STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Mục
tiêu đến năm 2025
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kết
quả, sản phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
A
|
NHÓM NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP TẠO NỀN MÓNG CHO CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
I
|
Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức
|
1
|
Tích cực quán triệt quan điểm, mục tiêu
và tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU
|
100% cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động được phổ biến, quán triệt
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Triển khai quán triệt bằng nhiều hình thức bảo đảm phù hợp với đặc điểm
của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chủ động nâng cao nhận thức của
công chức, viên chức về các kiến thức về công nghệ thông tin (CNTT), ứng dụng
CNTT, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động thực thi
công vụ.
- Báo cáo kết quả đạt được
|
Hàng năm
|
2
|
Có chuyên mục về chuyển đổi số, chính quyền số trên Cổng/Trang thông tin điện lử của Sở, ngành
hoặc mạng xã hội
|
Có chuyên mục và tối thiểu 20 tin, bài về Chuyển đổi số trong năm.
|
Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
- Văn bản/Kế hoạch định hướng, chỉ
đạo của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng chuyên mục "Chuyển
đổi số"/ "Chính quyền số".
|
Hàng năm
|
3
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số
|
Phấn đấu 90% người dân được tiếp cận
thông tin
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; Báo Đắk Nông; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Tạp chí Nam
nung...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn bản định hướng của Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Xây dựng chuyên mục "Chuyển
đổi số"/ "Chính quyền số" trên Báo in, Báo điện tử, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh; Đài Truyền
thanh các huyện, Thành phố;
- UBND cấp huyện có văn bản chỉ đạo
Trung tâm Văn hóa Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn tăng cường thông tin, tuyên truyền về Chuyển đổi số, tập trung vào nội dung phát triển Xã hội số, ít nhất mỗi tuần
có một (01) tin, bài trên hệ thống Cơ sở Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện
và Đài truyền thanh cấp xã.
- Các Sở, ban,ngành, UBND cấp huyện:
Xây dựng chuyên mục về Chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, trong đó tập trung các tin, bài phản ánh về phát
triển Chính quyền số. Ít nhất mỗi tuần có một (01) tin, bài trong Chuyên mục
nêu trên.”
- Thực hiện theo mục tiêu
|
Hàng năm
|
4
|
Tổ chức các khóa tập huấn, hội thảo,
hội nghị, tọa đàm về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
100% cán bộ, công chức, viên chức
có nhận thức cốt lõi về chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
- Kế hoạch triển khai của Sở Thông
tin và Truyền thông - Sở Nội vụ
- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết
quả
|
Hàng năm
|
5
|
Triển khai các chương trình đào tạo,
đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
100% người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương có kỹ năng số dành cho lãnh đạo, quản
lý
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
- Kế hoạch triển khai của Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Sở Nội vụ.
- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết
quả
|
Hàng năm
|
II
|
Kiến tạo
thể chế
|
6
|
Tham mưu chính sách đãi ngộ, kế hoạch
thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin trình độ cao
|
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành và địa phương
|
Văn bản, chính sách được ban hành
|
2022
|
7
|
Bổ sung chức năng, nhiệm vụ tham
mưu về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông, phòng VHTT tại các huyện,
thành phố.
|
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
các huyện, thành phố
|
Văn bản quy định
|
2022
|
8
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức để quản lý, vận hành, triển khai thực hiện chuyển đổi số
|
100% các Sở, Ban, ngành, UBND cấp
huyện có cán bộ chuyên trách có trình độ chuyên môn về CNTT
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Văn bản giao nhiệm vụ theo Quyết định
số 02/2017/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp
vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tại
các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông
|
2022- 2023
|
9
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin và truyền thông,
doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh
doanh...
|
Đảm bảo các cơ chế, chính sách của
Trung ương được triển khai kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Hệ thống các văn bản
|
Hàng năm
|
10
|
Chính sách quản lý kinh phí chi cho
chuyển đổi số
|
Bảo đảm tối thiểu 1%/năm tổng chi
ngân sách của tỉnh để phục vụ các nhiệm vụ chuyển đổi số
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các quy định, chính sách.
- Lồng ghép thực hiện trong các quy
định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách tỉnh hàng năm.
|
Hàng năm
|
III
|
Phát triển
hạ tầng số, nền tảng số, dữ liệu
|
11
|
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng, đường
truyền, mạng truyền số liệu chuyên dùng
|
100% các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh
đến cấp xã được nâng cấp bảo đảm vận hành các ứng dụng được triển khai
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các
doanh nghiệp viễn thông
|
- Văn bản/ Kế hoạch hướng dẫn của Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Triển khai thực hiện theo mục
tiêu
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
2022- 2023
|
12
|
Chuyển đổi
sang sử dụng giao thức Internet thế hệ mới IPv6
|
100% hệ thống CQNN được chuyển đổi qua IpV6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
- Văn bản triển khai của Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Triển khai thực hiện theo mục
tiêu
|
2022
|
13
|
Nâng cấp hoàn thiện Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh; Xây dựng điện toán đám mây tỉnh Đắk Nông
|
Đảm bảo hạ tầng Trung tâm dữ liệu
phục vụ triển khai chính quyền số và lưu trữ dữ liệu của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu
của tỉnh có năng lực tính toán cao, kết nối đồng bộ, hoạt động ổn định dựa trên công nghệ điện toán đám mây, đạt chuẩn Tier 3
|
2022- 2024
|
14
|
Phát triển hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật IoT
|
Các nội dung phát triển hạ tầng IoT
hiệu quả, phát triển các hạ tầng dùng chung, tránh trùng lắp
|
Các doanh nghiệp viễn thông, công
nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng hạ tầng IoT và triển khai
tích hợp cảm biến, ứng dụng số vào các hạ tầng thiết yếu (giao thông, đô thị,
môi trường...)
|
2022- 2025
|
15
|
Hoàn thiện Nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP)
|
Phấn đấu 100%
cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung được kết nối, chia sẻ
trên toàn tỉnh. Triển khai các nền tảng từ Trung ương bảo đảm theo lộ trình của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành
|
Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) được kết nối với
các HTTT/CSDL chuyên ngành của tỉnh; kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia;
- Áp dụng, khai thác, sử dụng các nền
tảng phục vụ chuyển đổi số quy mô
quốc gia được triển khai từ Trung ương đến địa phương.
|
2021- 2025
|
B
|
PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
I
|
Nâng cao
hiệu quả của các Cơ quan, đơn vị, địa phương
|
16
|
Trang bị máy tính cho cán bộ công
chức viên chức và người lao động; hoàn thiện hệ thống mạng cục bộ LAN tại các
cơ quan, đơn vị
|
100% CBCCVC có máy tính làm việc, ổn
định; 100% các Sở, ngành, UBND cấp huyện có mạng LAN theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
- Văn bản hướng dẫn cấu hình, lập dự
toán của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính
- Các cơ quan, đơn vị triển khai đề
xuất, mua sắm, nâng cấp.
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
17
|
Ứng dụng công nghệ số
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động trong
công tác chuyên môn, chỉ đạo, điều hành phù hợp với thực
tế của ngành, địa phương
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Các đơn vị có liên quan
|
- Ứng dụng công nghệ số để hỗ trợ
hiệu quả cho việc xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện
các quy định; thay đổi các quy trình nghiệp vụ.
- Báo cáo kết quả
|
Hàng năm
|
18
|
Phát triển Kho dữ liệu dùng chung của
tỉnh và Hệ sinh thái dữ liệu mở
|
Phấn đấu 100% dữ liệu mở của các cơ
quan nhà nước chia sẻ rộng rãi
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
- Kho dữ liệu của tỉnh được tích hợp
các dữ liệu có liên quan tới người dân như dân cư, hộ tịch, y tế, giáo dục, bảo hiểm...
- Được tích hợp
với Cổng dữ liệu Quốc gia
|
2022- 2025
|
19
|
Xây dựng, hoàn thiện phần mềm ứng dụng
và cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
100% HTTT và CSDL chuyên ngành đã triển
khai được chuẩn hóa
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Hoàn thiện lại, chuẩn hóa các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị của tỉnh
bảo đảm cho việc kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Thường xuyên cập nhật dữ liệu
|
|
20
|
Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản
và điều hành
|
Hệ thống được nâng cấp ổn định và
đáp ứng được đầy đủ chức năng quy định tại Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư, bảo đảm 100%
các cơ quan, đơn vị, địa phương được kết nối với Trục liên thông văn bản Quốc
gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
- Nâng cấp hoàn thiện hệ thống quản
lý văn bản và điều hành;
- Gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp từ
Trung ương đến địa phương;
- Lập hồ sơ công việc theo đúng quy
định, dễ dàng giao nộp vào Lưu trữ cơ quan, hồ sơ được
lưu trữ bảo quản an toàn.
|
2022- 2023
|
21
|
Tiếp tục tăng cường sử dụng văn bản
điện tử, chữ ký số, lập và xử lý hồ sơ công việc trên
môi trường mạng
|
- Phấn đấu 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện
và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ
công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên
dùng (trừ văn bản mật);
- 100% cán bộ, công chức lập hồ sơ
công việc trên môi trường mạng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ
|
- Nâng cấp các hệ thống thông tin
phục vụ cho việc trao đổi văn bản, hồ sơ điện tử; chữ ký số...;
- Hồ sơ công
việc được trao đổi trên môi trường mạng được lập hồ sơ;
- Theo dõi, đôn
đốc;
- Đánh giá, xếp loại theo các tiêu
chí xác định chỉ số CCHC.
|
Hàng năm
|
22
|
Triển khai báo cáo qua hệ thống
thông tin kinh tế - chính trị tỉnh Đắk Nông
|
100% chế độ
báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế -
xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
- Văn bản hướng dẫn, triển khai của
Văn phòng UBND tỉnh.
- Thực hiện báo cáo trên Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh (được kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ);
- Triển khai thực hiện theo mục
tiêu
|
Hàng năm
|
23
|
Triển khai phòng họp không giấy; phần
mềm ghi biên bản bằng giọng nói
|
100% các cuộc họp của UBND tỉnh được
thực hiện không giấy tờ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Triển khai mua sắm thiết bị, phần
mềm duy trì phòng họp không giấy
- Triển khai các cuộc họp trên ứng
dụng đã triển khai
|
2022
|
24
|
Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ
thông tin
|
100% các cơ quan nhà nước được thực hiện
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn bản hướng dẫn của Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Chuyển đổi hạ tầng công nghệ
thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của
cơ quan nhà nước
|
2022- 2025
|
25
|
Triển khai an toàn thông tin 4 lớp
trên địa bàn tỉnh
|
100% các Sở, Ban, ngành, các địa
phương được triển khai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện;các
doanh nghiệp CNTT
|
Triển khai an toàn thông tin 04 lớp
đúng theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2022- 2023
|
26
|
Duy trì Hệ thống Trung tâm giám
sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC)
|
100% các hệ thống thông tin các
CQNN tỉnh được theo dõi, giám sát an toàn, an ninh mạng
bởi SOC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Hệ thống Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng kết nối và thường xuyên chia
sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
|
Hàng năm
|
II
|
Phục vụ
người dân và doanh nghiệp
|
27
|
Tăng cường hiệu quả của Cổng dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh
|
- 80% thủ tục hành chính lên mức 4 được
cung cấp trên nhiều phương tiện khác nhau và thực hiện thanh toán trực tuyến;
- Phấn đấu 100% TTHC mức 4 có phát
sinh hồ sơ và được xử lý trực tuyến
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
- Nâng cấp Cổng dịch vụ công trực
tuyến, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia và Nền tảng
kết nối, chia sẻ dữ liệu của tỉnh; sử dụng phương thức đăng nhập một lần.
- Khuyến khích, tăng cường các biện
pháp nâng cao tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến bằng
những giải pháp như: người dân chỉ nhập thông tin một lần (các cơ quan nhà nước phải chia sẻ dữ liệu với nhau), giảm thời
gian, chi phí khi thực hiện DVCTT.
|
2022- 2025
|
28
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định
tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ
|
Phấn đấu thực hiện số hóa 100% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực trong các cơ quan hành
chính trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở,
Ban, ngành, UBND cấp huyện,cấp xã
|
- Triển khai Hệ thống quản lý tài
liệu điện tử của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh;
- Thực hiện số hóa theo lộ trình,
lưu trữ trong Kho dữ liệu số hóa toàn tỉnh.
|
2022- 2025
|
29
|
Triển khai các ứng dụng nhằm nâng
cao sự tương tác giữa chính quyền và người dân
|
Người dân, tổ chức được tương tác với chính quyền mọi lúc, mọi nơi
|
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn bản triển khai của Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Hoàn thiện hệ thống tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị, đánh giá sự hài lòng của người dân doanh nghiệp;
Tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân, tổ chức sử dụng, tương tác.
- Tận dụng mạng xã hội để gia tăng
sự tham gia của người dân, tổ chức.
|
2022- 2025
|
30
|
Xây dựng, triển khai hệ thống Tổng đài tự động giải đáp về các thủ tục hành chính
|
100% các thắc mắc của cá nhân, tổ
chức được giải đáp, giải quyết hoặc
kiến nghị giải quyết
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Triển khai Hệ thống Tổng đài tự động giải đáp về các thủ tục hành chính công của tỉnh;
- Tuyên truyền sử dụng có hiệu quả.
|
2022- 2025
|
III
|
Xây dựng
đô thị thông minh
|
31
|
Xây dựng Đề án phát triển đô thị
thông minh tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị có liên quan
|
Đề án
|
2022
|
32
|
Xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật sẵn sàng, đủ điều kiện cho phát triển các dịch vụ đô thị thông minh
|
Bảo đảm hạ tầng tối thiểu để
triển khai các dịch vụ
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn bản triển khai của Sở Thông
tin và Truyền thông
- Hệ thống hạ tầng được xây dựng, nâng cấp bảo đảm kế thừa được hạ tầng sẵn có
|
2022- 2025
|
33
|
Xây dựng trung tâm điều hành đô thị
thông minh tỉnh Đắk Nông
|
Đầu tư hạ tầng Trung tâm xử lý điều
hành thông tin tập trung, đa nhiệm đô thị thông minh đảm
bảo giám sát, điều hành các lĩnh vực theo Đề án
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành
|
- Trang bị phần cứng của Trung tâm
điều hành, giám sát, xử lý dữ liệu tập trung đa nhiệm (IOC);
- Xây dựng nền tảng, phần mềm cho
Trung tâm điều hành, giám sát, xử lý dữ liệu tập trung đa nhiệm;
- Chức năng của Trung tâm điều
hành, giám sát.
|
2022- 2023
|
34
|
Hệ thống ứng dụng vận hành Trung
tâm xử lý điều hành thông tin tập trung, đa nhiệm đô thị thông minh
|
Trung tâm xử lý điều hành thông tin
tập trung, đa nhiệm cấp tỉnh nhằm kết nối, chia sẻ giám
sát, điều hành một số lĩnh vực như: an ninh trật tự,
giáo dục, y tế, môi trường, du lịch...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành
|
- Đầu tư hệ thống ứng dụng triển
khai các giải pháp giám sát, điều hành đô thị thông
minh.
- Đầu tư giải pháp lưu trữ dữ liệu
giám sát điều hành đô thị thông minh.
- Hệ thống phần mềm điều hành mở rộng.
|
2023- 2025
|
35
|
Xây dựng trung tâm điều hành đô thị thông minh cấp huyện
|
Tối thiểu 02 huyện, thành phố có
Trung tâm điều hành thông minh
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
Xây dựng một hệ thống thông tin quản
lý đô thị hợp nhất các đô thị trên địa bàn một số thành phố/huyện gồm cơ sở dữ
liệu đồng bộ, đầy đủ, chi tiết, chính xác cao đáp ứng
các yêu cầu về dữ liệu phục vụ quản lý đô thị thành phố/huyện nhằm đảm bảo tất cả các ứng
dụng phục vụ quản lý đô thị và cung cấp thông tin đều sử
dụng chung một hệ thống CSDL, hệ thống bản đồ chung và thống nhất.
|
2023- 2025
|
36
|
Kiện toàn, bổ sung
nhân sự tại Trung tâm điều hành đô thị thông minh cấp tỉnh, cấp huyện
|
Bảo đảm nhân sự
duy trì hiệu quả các Trung tâm cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND cấp huyện
|
Quyết định kiện toàn và phân công
theo chức năng, nhiệm vụ
|
2022- 2025
|
37
|
Xây dựng phương án thu hút doanh
nghiệp tham gia vào hoạt động phát triển đô thị thông minh
|
|
Các Sở, Ban,
ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Ban hành quy định tham gia vào dịch
vụ đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông;
- Xây dựng Cổng thông tin dịch vụ
đô thị thông minh;
- Công bố tiêu
chuẩn kết nối liên thông dịch vụ đô
thị thông minh;
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền...
|
2025
|
C
|
PHÁT TRIỂN
KINH TẾ SỐ
|
38
|
Triển khai các chính sách về hỗ trợ
doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ nhằm phát triển thương mại,
đầu tư, kinh doanh
|
Các chính sách được triển khai kịp
thời, phù hợp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công thương
|
Các quy định, chính sách
|
2022- 2025
|
39
|
Triển khai các quy định về sử dụng
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp phục vụ phát triển chuyển
đổi số
|
60% doanh nghiệp được tiếp cận với các quy định về thành lập Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ của doanh nghiệp
|
Liên Sở: Khoa học và Công nghệ -
Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
- Văn bản triển khai của Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Báo cáo kết quả
|
2022
|
40
|
Triển khai Chương trình chuyển đổi số trong doanh nghiệp
|
Tối thiểu 80% doanh nghiệp vừa và nhỏ được trải nghiệm trên các nền tảng số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh, các doanh nghiệp CNTT&TT
|
- Văn bản triển khai của Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
- Triển khai thực hiện theo mục
tiêu.
|
2021- 2025
|
41
|
Phát triển doanh nghiệp công nghệ số
|
Bảo đảm theo mục tiêu của Kế hoạch
số 233/KH-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh về phát triển doanh nghiệp công
nghệ số tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
và 2026-2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
- Văn bản triển
khai của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Triển khai thực hiện theo mục tiêu
|
|
42
|
Xây dựng và triển khai Chương
trình phát triển thương mại điện tử của tỉnh
giai đoạn 2021-2025
|
Bảo đảm mục
tiêu theo Quyết định 1364/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban
hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Triển khai thực hiện Báo cáo kết quả
|
2021- 2025
|
43
|
Đẩy mạnh các hình thức xúc tiến
thương mại trên môi trường công nghệ số
|
50% các hình thức xúc tiến thương mại
được triển khai trên môi trường công nghệ số
|
Sở Công thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn
vị liên quan
|
- Văn bản triển
khai của Sở Công thương
- Hội chợ trên môi trường thực tế ảo,
hội nghị trực tuyến...
|
|
44
|
Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp
lên sản thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông
thôn
|
80% hộ sản xuất nông nghiệp có tài
khoản/ gian hàng trên sàn; 80% hộ sản xuất nông nghiệp có tài khoản thanh
toán điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công Thương, Bưu chính Viettel, Bưu điện tỉnh
|
- Văn bản hướng dẫn của Sở Thông
tin và Truyền thông;
- Các huyện, thành phố, doanh nghiệp
bưu chính triển khai theo mục tiêu.
|
|
45
|
Thúc đẩy việc
áp dụng Nền tảng mã địa chỉ bưu chính VPostcode trong hoạt
động thương mại điện tử và logistics
|
100% hộ gia đình, các tổ chức,
doanh nghiệp có mã địa chỉ bưu chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh
Đắk Nông
|
- Văn bản hướng dẫn của Sở Thông
tin và Truyền thông
- Triển khai theo mục tiêu
|
2022- 2025
|
46
|
Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử, kỹ năng ứng dụng thương mại điện
tử cho hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
80% hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa
và nhỏ có kỹ năng ứng dụng TMĐT
|
Sở Công thương
|
Các hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa
và nhỏ
|
- Triển khai thực hiện
- Báo cáo kết quả
|
Hàng năm
|
47
|
Xác định tỷ trọng kinh tế số trong
GRDP
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tỷ trọng kinh tế số của năm
|
Hàng năm
|
D
|
PHÁT TRIỂN
XÃ HỘI SỐ
|
48
|
Đào tạo kiến thức chuyển đổi số, kỹ
năng số cho cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động các cơ
quan, đơn vị Nhà nước từ cấp xã trở lên
|
90% đối tượng được tập huấn có kỹ
năng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
|
- Kế hoạch triển khai.
- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết
quả.
|
Hàng năm
|
49
|
Tập huấn về chuyển đổi số người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, giám đốc điều hành các
doanh nghiệp, người lao động tại các doanh nghiệp
|
100% người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, giám đốc điều hành các doanh nghiệp thấy được lợi ích của chuyển đổi số đối với sự phát
triển của đơn vị
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Kế hoạch triển khai
- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết
quả
|
2022- 2025
|
50
|
Phát triển hạ tầng băng rộng chất
lượng cao, tập trung phát triển hạ tầng viễn thông, sóng di động, cáp quang đến các xã, phường, thị trấn.
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ
trên 80% hộ gia đình, 100% xã, phường, thị trấn.
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
cấp huyện
|
- Văn bản triển khai;
- Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả.
|
2022- 2025
|
51
|
Phủ sóng 4G, 5G trên địa bàn tỉnh
|
Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G
và điện thoại di động thông minh
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
- Văn bản triển khai;
- Tổ chức thực hiện và báo cáo kết
quả.
|
2022- 2023
|
52
|
Triển khai mạng di động 5G trên địa
bàn tỉnh
|
100% Khu, Cụm Công nghiệp trên địa
bàn tỉnh được phủ sóng 5G
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
- Văn bản triển khai;
- Tổ chức thực hiện và báo cáo kết
quả.
|
2022- 2025
|
53
|
Tổ chức các chương trình, khóa học
đào tạo kỹ năng số và các quy tắc ứng xử trên môi trường số cho người dân
|
Phấn đấu 80%
dân số trưởng thành có kỹ năng số
|
08 UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Kế hoạch triển khai.
- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết
quả.
|
2023- 2025
|
54
|
Đào tạo ngắn hạn
về chuyển đổi số, kỹ năng số cho lực lượng người làm việc
trong tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước
|
Phấn đấu 100%
người làm việc trong các doanh nghiệp có kỹ năng số
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Kế hoạch triển khai.
- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết
quả.
|
2024- 2025
|
55
|
Xây dựng Hệ thống đào tạo trực tuyến
cho phép kết nối với những người nhu cầu học tập mọi lúc mọi nơi
|
Đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của
cá nhân
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
Sở, ban, ngành liên quan
|
- Hệ thống đào tạo trực tuyến.
- Tuyên truyền,
khuyến khích sử dụng.
|
2024- 2025
|
Đ
|
CHUYỂN ĐỔI
SỐ TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
|
I
|
Chuyển đổi
số trong nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn làm đầu mối theo dõi
|
56
|
Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu số
nông nghiệp, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Cơ bản hoàn thành cơ sở dữ liệu về
nông nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu nông nghiệp
|
2022
|
57
|
Phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao theo Chương trình số 25-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy Đắk
Nông
|
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao
và phát triển công nghệ thông minh 4.0 để sản xuất nông
nghiệp;
- Nâng tỷ trọng giá trị sản xuất nông
nghiệp chiếm từ 20-25% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Văn bản triển khai của tỉnh, của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Triển khai thực hiện theo mục
tiêu.
- Có thêm 3-4 doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tham gia sản xuất nông nghiệp.
|
2022- 2025
|
58
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản
xuất nông nghiệp an toàn, ứng dụng các thiết bị cảm biến và thiết bị thông
minh được điều khiển tự động
|
Phấn đấu 30% hộ
sản xuất nông nghiệp được xây dựng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
- Văn bản triển khai của tỉnh, của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Triển khai thực hiện theo mục
tiêu.
|
2022- 2025
|
59
|
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu ngành nông nghiệp
|
Ưu tiên xây dựng CSDL và phần mềm
liên quan đến cây trồng, vật nuôi, thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
được xây dựng và hoạt động hiệu quả
|
2022- 2025
|
60
|
Tăng cường hỗ trợ, thúc đẩy các
Doanh nghiệp nông nghiệp, HTX nông nghiệp chuyển đổi số, xây dựng cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị, công cụ phục vụ chuyển đổi số dựa trên định hướng phát triển
sản phẩm chủ lực của địa phương
|
Phấn đấu 70% doanh nghiệp nông nghiệp,
HTX nông nghiệp chuyển đổi số
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn triển khai, định hướng, tuyên truyền hướng dẫn thực hiện.
- Triển khai thực hiện theo mục
tiêu
|
2022- 2025
|
II
|
Chuyển đổi
số cấp xã gắn với xây dựng nông thôn mới
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới làm đầu mối theo dõi, kiểm tra, giám sát
|
61
|
Xây dựng Bộ tiêu chí về xã nông
thôn mới thông minh của tỉnh để triển khai thực hiện
trong giai đoạn 2026-2030 và những năm tiếp theo
|
Ban hành được Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới thông minh của tỉnh để áp dụng triển khai thực hiện thí điểm
trong giai đoạn 2026-2030
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
thông minh giai đoạn 2026-2030 tỉnh Đắk Nông
|
2025- 2026
|
62
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong chính quyền cấp xã góp phần nâng cao năng lực, hiệu lực,
hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo điều hành về xây dựng nông thôn mới
|
100% số xã đều ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong chính quyền cấp xã
|
71 UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả
|
2022- 2025
|
63
|
Xây dựng thực hiện thí điểm mô hình
xã nông thôn mới thông minh
|
1. Xây dựng thực hiện thí điểm mô
hình xã nông thôn mới thông minh toàn diện tại xã Nhân Cơ huyện Đắk R’lấp (đăng ký mô hình điểm do Trung ương chỉ đạo)
|
Xã Nhân Cơ huyện Đắk R’lấp
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện Đắk R’lấp và
các đơn vị có liên quan
|
Tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả
|
2021- 2025
|
2. Xây dựng thực hiện mô hình xã
nông thôn mới thông minh về an ninh trật tự xã hội tại xã Thuận An huyện Đắk
Mil (đăng ký mô hình điểm do tỉnh chỉ đạo)
|
Xã Thuận An, huyện Đắk Mil
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện Đắk Mil và các đơn vị có liên quan
|
- Lắp đặt 27 cụm
Camera an ninh,
- Bố trí 9 bộ máy tính để bàn kết nối với cụm Camera
- Lắp đặt điện
chiếu sáng nông thôn tại 9 thôn;....
|
2021- 2025
|
3. Xây dựng thực hiện mô hình chuyển
đổi số về thực hiện OCOP (đăng ký mô hình điểm do tỉnh chỉ đạo)
|
Huyện Đắk Mil
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Thông
tin và Truyền thông; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; UBND huyện Đắk
Mil và các đơn vị có liên quan
|
- Xây dựng 01 trang Web trang Web về
OCOP.
- Hỗ trợ phần mềm kế toán, (số lượng
20 đơn vị)
- Hỗ trợ máy
tính cho các chủ thể OCOP ( số lượng 30 bộ)
|
2021- 2025
|
64
|
Lựa chọn xã, phường, thị trấn để
triển khai các dịch vụ thông minh
|
Mỗi huyện có tối thiểu 01 xã, phường,
thị trấn được triển khai
|
08 UBND cấp huyện
|
Văn phòng Điều phối NTM, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền
thông...
|
Các xã, phường,
thị trấn được sử dụng các dịch vụ thông minh
|
2023- 2025
|
65
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá
|
Đánh giá được kết
quả triển khai thực hiện về chuyển đổi số tại các xã gắn với thực hiện xây dựng nông thôn mới
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
Sở, ngành có liên quan
|
- Kế hoạch đi
kiểm tra;
- Báo cáo kết quả;...
|
Hàng năm
|
III
|
Chuyển đổi
số trong y tế
|
Sở Y tế làm đầu mối theo dõi
|
66
|
Phát triển nền tảng hỗ trợ khám, chữa
bệnh từ xa
|
100% cá nhân được
tiếp cận khi có nhu cầu
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, cấp huyện
và các cơ sở khám, chữa bệnh có liên quan
|
Hệ thống nền tảng hỗ trợ khám, chữa
bệnh từ xã được xây dựng và đưa vào
sử dụng có hiệu quả
|
2025
|
67
|
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật tại các
cơ sở y tế tạo điều kiện phát triển các nền tảng, hệ thống thông tin cho bệnh
án điện tử hoạt động
|
Tối thiểu hạ tầng được nâng cấp, mua sắm bảo đảm triển khai ổn định các ứng
dụng, nền tảng
|
Sở Y tế
|
Trung tâm Y tế cấp huyện; Bệnh viện
đa khoa cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ sở khám, chữa bệnh
có liên quan
|
- Văn bản triển khai của Sở Y tế
- Triển khai theo mục tiêu
|
2022- 2025
|
68
|
Xây dựng CSDL phục vụ cho việc
khám, chữa bệnh và cung cấp dữ liệu cho trung tâm dữ liệu y tế của tỉnh
|
Phấn đấu 100% dữ liệu, hồ sơ khám,
chữa bệnh được số hóa
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hệ thống CSDL được xây dựng và cập nhật,
kết nối với CSDL quốc gia về y tế.
|
2023- 2025
|
69
|
Triển khai hệ thống hồ sơ sức khỏe
cá nhân
|
100% hồ sơ sức khỏe điện tử được cập nhật
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Triển khai bảo đảm theo mục tiêu
|
2022- 2025
|
IV
|
Chuyển đổi
số trong giáo dục
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo làm đầu mối theo dõi
|
70
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT cho ngành
giáo dục và đào tạo theo hướng hiện đại
|
Phấn đấu 100%
trường học, cơ sở giáo dục được nâng cấp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trường học, cơ sở giáo dục
|
- Văn bản triển khai của Sở Giáo dục
và Đào tạo;
- Triển khai theo mục tiêu
|
2022- 2025
|
71
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và các
nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học
|
Phấn đấu 80% trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh được sử dụng thành thạo; 20% được tiếp cận
ứng dụng, nền tảng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trường học, cơ sở giáo dục
|
- Văn bản triển khai của Sở Giáo dục
và Đào tạo;
- Triển khai theo mục tiêu
|
2022- 2025
|
72
|
Xây dựng, cập nhật CSDL giáo dục của
tỉnh
|
100% CSDL giáo dục được kết nối
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Xây dựng CSDL ngành giáo dục
- Kết nối và
chia sẻ dữ liệu với LGSP của tỉnh
|
2022- 2025
|
73
|
Bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục và
đào tạo
|
Phấn đấu 90% cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên ngành giáo dục và đào tạo có kỹ năng số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
- Văn bản triển khai của Sở Giáo dục
và Đào tạo;
- Triển khai theo mục tiêu
|
2022- 2025
|
74
|
Đưa nội dung đào tạo về kỹ năng số
vào chương trình các cấp học
|
Phấn đấu 100% học sinh trung học phổ
thông, 50% trung học cơ sở có kỹ năng số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trường học, cơ sở giáo dục
|
- Nội dung đào tạo kỹ năng số cơ bản;
- Lồng ghép vào chương trình đào tạo
|
2022- 2025
|
V
|
Chuyển đổi
số trong quy hoạch, xây dựng, giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông làm
đầu mối theo dõi
|
75
|
Xây dựng CSDL về các bản đồ quy hoạch,
phát triển hệ sinh thái quy hoạch thông minh của tỉnh
|
Cơ bản hình thành hệ sinh thái quy
hoạch thông minh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
|
76
|
CSDL quản lý về logistics, từng bước
thiết lập đồng bộ giao dịch số về logistics; triển khai
trên thiết bị di động
|
Phấn đấu 90% các dữ liệu về vận tải
hàng hóa xuất và nhập, quản lý kho bãi, nguyên vật liệu, thực hiện đơn
hàng...được số hóa, chia sẻ
|
Sở Công thương
|
Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Hệ thống CSDL logistic của tỉnh được
phát triển, triển khai trên thiết bị công nghệ
|
2022- 2025
|
77
|
Xây dựng CSDL ngành xây dựng
|
Phấn đấu 100% dữ liệu quản lý của ngành
xây dựng được số hóa
|
Sở Xây dựng
|
|
Các hệ thống CSDL xây dựng, hệ thống
thông tin và CSDL quản lý xây dựng (nhà ở, công sở, quy hoạch...)
|
2023- 2025
|
78
|
Xây dựng triển khai, phát triển hệ
thống giao thông thông minh tập trung vào các hệ thống giao thông đô thị
|
Cơ bản hình thành hệ sinh thái giao
thông thông minh
|
Sở Giao thông vận tải
|
UBND cấp huyện, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Thực hiện theo mục tiêu
- Báo cáo kết quả.
|
2022- 2025
|
VI
|
Chuyển đổi
số trong tài nguyên - môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường làm
đầu mối
|
79
|
Hoàn thành xây dựng các CSDL theo
Quyết định số 2178/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Bảo đảm theo mục tiêu của Đề án
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Xây dựng hoàn thiện các CSDL tài
nguyên và môi trường theo Đề án, CSDL khác bảo đảm tích hợp, kết nối với CSDL tài nguyên và môi trường quốc gia
|
2021- 2025
|
80
|
Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống
cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường
|
Cơ bản các dữ liệu về tài nguyên và
môi trường được số hóa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hệ thống CSDL về sử dụng đất, tài
nguyên nước, môi trường...được xây dựng và tích hợp trên
các nền tảng di động
|
|
81
|
Triển khai các giải pháp thông minh
trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm
thiên tai
|
Hình thành hệ sinh thái thông minh
về tài nguyên môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thực hiện theo mục tiêu
|
2022- 2025
|
VII
|
Chuyển đổi
số trong sản xuất công nghiệp
|
Sở Công thương làm đầu mối
|
82
|
Xây dựng chiến lược và cơ cấu tổ chức
thông minh, xây dựng nhà máy thông minh, vận hành thông minh, tạo ra các sản
phẩm thông minh, xây dựng dịch vụ về dữ liệu
|
Phấn đấu 50% doanh nghiệp công nghiệp
chế biến, chế tạo trên địa bàn tỉnh sử dụng máy vi tính trong sản xuất, chế
biến; Trong đó 5-10% doanh nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến hơn như robot,
sản xuất đắp lớp 3D
|
Sở Công thương; UBND cấp huyện
|
Các doanh nghiệp
|
- Văn bản triển khai của Sở Công
thương;
- Triển khai theo mục tiêu
|
2023- 2025
|
83
|
Chuyển đổi số đối với ngành điện lực
|
Tự động hóa trong việc cung ứng điện
|
Điện lực Đắk Nông và các đơn vị
cung cấp điện
|
Các Sở, ban ngành, địa phương,
doanh nghiệp
|
Triển khai theo mục tiêu
|
2022- 2025
|
VIII
|
Chuyển đổi
số trong du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
là cơ quan đầu mối
|
84
|
Đẩy mạnh lồng ghép ứng dụng thực tế
ảo 3D, 4D trong việc xây dựng phần mềm du lịch thông minh để quảng bá, giới thiệu điểm đến du lịch của tỉnh
|
100% các điểm đến du lịch của tỉnh
được số hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nền tảng du lịch
thực tế ảo được xây dựng, quảng bá
|
2022- 2025
|
85
|
Số hóa hiện vật,
xây dựng và phát triển bảo tàng số
|
Toàn bộ hiện vật tại bảo tàng tỉnh
được quảng bá trên môi trường công nghệ số
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bảo
tàng tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
Bảo tàng số cấp tỉnh được hình thành
|
2024
|
86
|
Tăng cường vận động, khuyến khích
các cơ sở kinh doanh du lịch triển khai, áp dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
qua ví, thẻ ngân hàng trực tuyến,
QR Code,... tại các cơ sở kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh.
|
Phấn đấu 100%
điểm đến du lịch được triển khai
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Ngân hàng thương mại
|
- Văn bản triển khai, theo dõi của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thực hiện theo mục tiêu
|
2022- 2025
|
IX
|
Chuyển đổi
số trong tư pháp
|
Sở Tư pháp làm đầu mối
|
87
|
Tiếp nhận và triển khai có hiệu quả
CSDL hộ tịch điện tử; đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực
hộ tịch góp phần hoàn thiện cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
|
100% dữ liệu hộ tịch được chuẩn hóa
và số hóa; Bảo đảm theo mục tiêu Kế hoạch số 77/KH-UBND
ngày 20/02/2020 về số hóa dữ liệu hộ
tịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được sửa đổi, bổ sung tại Kế hoạch số 621/KH-UBND ngày 06/9/2021
|
Sở Tư pháp: UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
|
Các đơn vị có liên quan
|
Chuẩn hóa toàn
bộ dữ liệu hộ tịch từ sổ giấy sang dữ liệu số bằng phần
mềm quản lý dữ liệu hộ tịch lịch sử do Bộ Tư pháp xây dựng
|
2020- 2023
|
88
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số một số lĩnh vực trong lĩnh vực nuôi con nuôi, chứng thực
|
Theo lộ trình chung của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Một số lĩnh vực trong cơ quan tư
pháp địa phương được chuyển đổi số
|
2021- 2030
|
X
|
Chuyển đổi
số trong lưu trữ
|
Sở Nội vụ làm đầu mối
|
89
|
Xây dựng và triển khai Đề án số
hóa tài liệu lưu trữ, Đề án chỉnh lý tài liệu lưu trữ tại các Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
|
Bảo đảm các mục tiêu của Kế hoạch số
847/KH-UBND ngày 20/12/2021 về triển khai thực hiện Đề án "Lưu trữ tài
liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025" trên địa bàn
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành và các địa
phương
|
- Kế hoạch số hóa tài liệu lưu trữ
của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố;
- Lập hồ sơ công việc theo đúng quy định, dễ dàng giao nộp vào Lưu trữ cơ quan, hồ sơ được lưu trữ bảo quản an toàn;
- Dữ liệu điện tử trong các cơ quan
nhà nước
|
2021- 2025
|
XI
|
Chuyển đổi
số trong tài chính - ngân hàng
|
Sở Tài chính làm đầu mối
|
90
|
Phát triển hoặc tiếp nhận, quản lý
và vận hành các hệ thống thông tin, CSDL cốt lõi trong các lĩnh vực quản lý
nhà nước về tài chính
|
Cơ bản hình thành các CSDL cốt lõi
về tài chính
|
Sở Tài chính
|
|
- Tiếp nhận các HTTT/CSDL từ Trung
ương (nếu có);
- CSDL về tài sản công, quản lý
lương, các chế độ chính sách về tài chính...kết nối với Kho dữ liệu của tỉnh
|
|
91
|
Thúc đẩy các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến, di
động phục vụ người dân
|
100% hóa đơn điện tử; Phấn đấu 80%
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và 50% người dân thanh toán không dùng tiền mặt
|
Ngân hàng nhà nước tỉnh
|
Các doanh nghiệp
|
Các thủ tục thanh toán không dùng
tiền mặt
|
2022- 2025
|
92
|
Thúc đẩy thanh toán điện tử, không dùng tiền mặt
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh
toán điện tử trên 50%;
Tốc độ tăng trưởng bình quân về số lượng giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt đạt 15-20%/năm
|
Ngân hàng nhà nước tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
- Văn bản triển khai của Ngân hàng
Nhà nước tỉnh
- Tổ chức thực hiện và báo cáo kết
quả
|
|
E
|
CÔNG TÁC
KHÁC
|
93
|
Phong trào thi đua, giải pháp sáng
kiến về chuyển đổi số
|
Có
sáng kiến, đột phá phong trào thi đua về Chuyển đổi số
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan
|
|
- Tổ
chức thực hiện
-
Quyết định của cấp có thẩm quyền (UBND
tỉnh trở lên)
|
Hàng năm
|
94
|
Báo cáo sơ kết
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
95
|
Hội nghị sơ kết 02 năm thực hiện
Nghị quyết số 09-NQ/TU
|
|
Ban chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở,
Ban, ngành và UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
- Báo cáo sơ kết;
- Hội nghị
|
Tháng 10/2023
|
96
|
Hội nghị tổng kết 05 năm thực hiện
Nghị quyết số 09-NQ/TU
|
|
Ban chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở,
Ban, ngành và UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
- Báo cáo tổng kết;
- Hội nghị.
|
Tháng 10/2025
|