ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3252/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
30 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH LONG NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử,
ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin, ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông
tin mạng, ngày 19/11/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công,
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP
ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương
trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP , ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
2807/QĐ-UBND, ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kiến
trúc chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 1.0;
Căn cứ Quyết định số
677/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch Ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tại tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 81/TTr-STTTT, ngày10/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Long năm
2020.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách
nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, PCT phụ trách VHXH;
- CVP, PVP phụ trách VHXH;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 1.10.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TỈNH VĨNH LONG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3252/QĐ-UBND, ngày 30/12/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019
I. Kết quả ứng
dụng công nghệ thông tin
1. Ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) để công bố, công khai thông tin, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC)
100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh và
UBND cấp huyện có cổng/trang cổng thông tin điện tử để cung cấp thông tin về
TTHC phục vụ cung cấp thông tin cho người dân, doanh nghiệp.
Từ ngày 01/4/2019, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long đã chính thức đi vào hoạt động theo Quyết định
số 2542/QĐ-UBND, ngày 19/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trung tâm là đầu mối
tập trung hướng dẫn thủ tục hành chính; tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức, cá
nhân để giải quyết hoặc chuyển đến cơ quan thẩm quyền giải quyết; nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp
luật. Đa số các TTHC được tập trung giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công và một số tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, sử dụng Cổng
Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống thông tin một cửa điện tử nên đảm bảo tính
công khai, minh bạch khi giải quyết thủ tục hành chính; có sự quản lý chặt từ
khâu tiếp nhận đến quá trình xử lý được theo dõi trên hệ thống để giám sát quá
trình thực hiện đúng thời gian đảm bảo yêu cầu giải quyết hồ sơ cho công dân và
tổ chức; giám sát chất lượng việc giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính; hỗ trợ cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4.
Tỷ lệ cơ quan công khai thông
tin, kết quả giải quyết TTHC qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh:
- Sở, ban, ngành 100%
- UBND cấp huyện 100%
- UBND cấp xã: 100%
Công bố, công khai thông tin
tài chính: Thực hiện công khai ngân sách trên trang thông tin điện tử của Sở
Tài chính theo quy định của Bộ Tài chính cụ thể:
Xây dựng mục Công khai ngân
sách trên trang thông tin điện tử, cung cấp đầy đủ, đúng mẫu biểu, thời gian
các nội dung Công khai dự toán ngân sách năm 2019 trình HĐND tỉnh; Công khai dự
toán ngân sách năm 2019 đã được HĐND phê duyệt; Công khai tình hình chấp hành dự
toán quý, 6 tháng, năm; Công khai quyết toán ngân sách năm 2017. Qua đó, đã góp
phần cho tỉnh Vĩnh Long đạt xếp loại A, Chỉ số công khai ngân sách cấp tỉnh
POBI năm 2018 (xếp hạng 01/63 tỉnh, thành phố).
2. Cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
Cổng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh đã vận hành từ năm 2017, đến nay đã tích hợp tất cả TTHC cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã đồng thời liên kết với trang dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
của một số sở, ngành. Các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hoặc nộp qua hình thức trực tuyến tại
Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Tính đến thời điểm hiện tại,
toàn tỉnh có 59 dịch vụ công mức 4; 757 dịch vụ công mức 3 (cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã tại 28 đơn vị đã triển khai dự án một cửa), còn lại 1.114 đạt mức 2; triển
khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 góp phần tích cực cải cách thủ tục
hành chính tại đơn vị và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
3. Ứng dụng
CNTT tại Bộ phận một cửa trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công của tỉnh được bố trí 32 quầy giao dịch của các sở, ban, ngành để tiếp nhận
hồ sơ; bố trí hệ thống trang thiết bị hiện đại, bao gồm: hệ thống máy chủ, các
trang thiết bị bảo mật, lưu trữ thông tin; hệ thống mạng, hệ thống máy tính cá
nhân; cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử; hệ thống màn
hình, bảng điện tử hiển thị thông báo tình trạng xử lý hồ sơ,…; khu vực làm việc
của Trung tâm đều được lắp đặt hệ thống camera giám sát để đảm bảo tính công
khai, minh bạch khi giải quyết thủ tục hành chính.
Hệ thống thông tin một cửa điện
tử trên toàn tỉnh được triển khai, bước đầu mang lại hiệu quả thiết thực, tạo
điều kiện thuận lợi, đảm bảo công khai, minh bạch quá trình giải quyết TTHC cho
người dân và doanh nghiệp, hệ thống có chức năng cho phép cá nhân, tổ chức đánh
giá về thái độ phục vụ của CBCCVC làm việc tại Trung tâm, góp phần nâng cao chỉ
số năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Tỷ lệ cơ quan đã triển khai hệ
thống một cửa điện tử:
+ Số lượng cơ quan nhà nước cấp
tỉnh đã triển khai hệ thống một cửa: 18/18 cơ quan, tỷ lệ: 100%
+ Số lượng UBND cấp huyện đã
triển khai hệ thống một cửa: 8/8 cơ quan, tỷ lệ: 100%.
+ Số lượng UBND cấp xã đã triển
khai hệ thống một cửa: 28/109 cơ quan, tỷ lệ: 25,68%.
Tổng số hồ sơ tiếp nhận qua Hệ
thống thông tin một cửa điện tử trên toàn tỉnh: 29.217 hồ sơ. Trong đó, tổng số
hồ sơ được giải quyết đúng hạn: 28.767 hồ sơ, đạt tỷ lệ 84,09%.
4. Ứng dụng
CNTT trong hoạt động nội bộ
Lãnh đạo các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị, xã, thành phố đã quan tâm, chỉ đạo khai thác các ứng dụng
đã triển khai, mang lại hiệu quả tích cực, góp phần cải cách hành chính (CCHC),
nâng cao năng lực điều hành.
Các Ứng dụng đang triển khai tại
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh: Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Vĩnh Long; Hệ thống thư điện tử của tỉnh; Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Cổng
dịch vụ công của tỉnh, Cổng/trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành; Phần
mềm Quản lý đối tượng chính sách, người có công; Sàn giao dịch thương mại của tỉnh;
Phần mềm quản lý năng lượng; Phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng; Phần mềm Cơ sở
dữ liệu nền doanh nghiệp; Phần mềm Cơ sở dữ liệu an toàn vệ sinh thực phẩm; Phần
mềm kê khai thuế thu nhập cá nhân; Khiếu nại - Tố cáo; Phần mềm Quản lý đất đai
VLAP; Hệ thống quản lý CBCCVC; CSDL về đăng ký kinh doanh; CSDL đăng ký xe; Hệ
thống cấp, quản lý CMTND; CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; Hệ thống thông
tin lý lịch tư pháp; Hệ thống thông tin quản lý Hộ tịch; Hệ thống quản lý ngân
sách và kho bạc (TABMIS); Phần mềm cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với ngân
sách nhà nước; Phần mềm quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công; CSDL về
an sinh xã hội; CSDL hộ nghèo, cận nghèo; Hệ thống quản lý thông tin thuộc dự
án Thông tin Khuyến nông và Thị trường của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Phần mềm quản lý dự án đầu tư (SKHĐT); Phần mềm quản lý tạm trú (Công an
Phường 1).
5. Kết quả
triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
Tỉnh đã triển khai các cơ sở dữ
liệu phục vụ quản lý tại địa phương gồm: Phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng; Phần
mềm cơ sở dữ liệu nền doanh nghiệp; Phần mềm Cơ sở dữ liệu an toàn vệ sinh thực
phẩm.
6. Hạ tầng
kỹ thuật
Hạ tầng công nghệ thông tin: Mạng
diện rộng của tỉnh đã triển khai đến 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
và cấp xã. Hệ thống mạng hoạt động ổn định thông suốt. 100% cơ quan cấp tỉnh,
UBND cấp huyện có xây dựng hệ thống mạng LAN kết nối mạng WAN của tỉnh, tỷ lệ
máy tính kết nối Internet đạt 98% (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật). Trung
tâm tích hợp dữ liệu (TT.THDL) tỉnh vận hành ổn định, công tác đảm bảo an toàn
thông tin được nâng cao; Hệ thống firewall đảm bảo an toàn thông tin được triển
khai 100% Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. 100% sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã được trang bị tường lửa (firewall) để đảm bảo an
toàn thông tin.
7. Nguồn
nhân lực
Tổng số CBCC chuyên trách CNTT
của tỉnh: 74 người; Tỷ lệ CBCCVC của tỉnh có chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Chuẩn
kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp đạt 100%; Tỷ lệ cán bộ công chức toàn
tỉnh thường xuyên sử dụng máy tính để xử lý công việc đạt 92%.
8. Môi trường
pháp lý
Ủy ban nhân dân tỉnh và Chỉ tịch
UBND tỉnh đã ban hành các văn bản tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho việc
phát triển, ứng dụng CNTT gồm:
- Quyết định số 2807/QĐ-UBND, ngày
29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kiến trúc chính quyền điện
tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 1.0.
- Quyết định số 910/QĐ-UBND
ngày 14/5/2018 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản
lý, vận hành thực hiện ứng dụng Hệ thống thông tin Quản lý văn bản chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 911/QĐ-UBND ,
ngày 14/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý và vận hành Cổng
thông tin điện tử UBND tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 1184/QĐ-UBND,
ngày 13/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Mã định danh các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị trực thuộc, phục vụ
trao đổi văn bản điện tử thông qua Hệ thống quản lý Văn bản chỉ đạo điều hành của
UBND tỉnh.
- Quyết định số
26/2019/QĐ-UBND , ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành vận hành, sử
dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
9. Đánh giá
mục tiêu và các nội dung thực hiện theo Kế hoạch năm 2019, Kế hoạch giai đoạn
năm 2016 - 2020
a) Thực hiện Kế hoạch năm
2019
* Về Mục tiêu Kế hoạch
TT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Đạt
|
Kết quả
|
1
|
Thực hiện xây dựng chính quyền
điện tử tỉnh Vĩnh Long
|
|
Đạt
|
Hoàn thành theo tiến độ
|
2
|
Hoàn thiện, nâng cao hiệu quả,
chất lượng Hệ thống một cửa, một cửa liên thông và Cổng dịch vụ công trực tuyến;
đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực mức độ 3, mức độ 4 phục vụ người dân và
doanh nghiệp.
|
|
Đạt
|
Hoàn thành theo tiến độ
|
3
|
Triển khai hệ thống phần mềm
Một cửa điện tử hiện đại và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4:
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
100%
100%
40%
|
100%
100%
26%
|
2 chỉ tiêu đạt 100%;
1 chỉ tiêu đạt 65%
|
4
|
100% dịch vụ công trực tuyến:
- Sở, ban, ngành đạt mức 3 trở
lên;
- UBND cấp huyện đạt mức 3 trở
lên;
- UBND cấp xã đạt mức 3 trở
lên;
- Trong đó tỷ lệ UBND cấp xã ứng
dụng dịch vụ công mức độ 3
|
100%
100%
100%
40%
|
30%
100%
100%
26%
|
2 chỉ tiêu đạt
|
5
|
Tăng cường ứng dụng gửi nhận
văn bản điện tử có sử dụng chữ ký số.
- Sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã ứng dụng chữ ký số.
- Tỷ lệ gửi nhận văn bản điện
tử có sử dụng chữ ký số trung bình toàn tỉnh (gồm văn bản gửi hoàn toàn điện
tử và văn bản điện tử gửi song song văn bản giấy).
|
90%
70%
|
90%
70%
|
đạt
|
* Về nội dung thực hiện Kế
hoạch
TT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
I
|
Ứng dụng CNTT trong nội bộ
CQNN
|
|
|
1
|
Xây dựng Chính quyền điện tử
tỉnh Vĩnh Long (chuyển tiếp).
|
Đạt
|
Theo tiến độ
|
2
|
Hệ thống phần mềm y tế cơ sở
và hệ thống quản lý hồ sơ sức khoẻ cá nhân.
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
3
|
Điều chỉnh phần mềm QLVB chỉ
đạo điều hành của UBND tỉnh theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018
của Thủ tướng Chính phủ.
|
Đạt
|
Theo tiến độ
|
4
|
Ứng dụng đồng bộ CSDL Quốc gia
về thủ tục hành chính với Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
5
|
Xây dựng CSDL quản lý chất thải
nguy hại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Đạt
|
Hoàn thành.
|
6
|
Thuê phần mềm Quản lý Bệnh viện
|
Đạt
|
Hoàn thành.
|
7
|
Dự án Quản lý, nhận diện và
truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông sản chủ lực Vĩnh Long.
|
Đạt
|
Hoàn thành.
|
8
|
Phần mềm quản lý ngân sách (hỗ
trợ quyết toán và tổng hợp báo cáo).
|
Đạt
|
Hoàn thành.
|
II
|
Nhóm dự án ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
|
|
9
|
Chuẩn hoá, tạo lập cơ sở dữ liệu
phục vụ quản lý, điều hành phục vụ doanh nghiệp và người dân.
|
Đạt
|
Theo tiến độ
|
10
|
Chuyển đổi số 4.0 - Hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng CNTT trong kỷ nguyên số.
|
Đạt
|
Theo tiến độ
|
11
|
Triển khai thí điểm hệ thống
camera.
|
Đạt
|
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
12
|
Mua mới UPS 10KVA
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
III
|
Nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
13
|
Diễn tập phòng chống tấn công
một số hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước.
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
b) Thực hiện Kế hoạch giai
đoạn năm 2016-2020
* Về mục tiêu Kế hoạch:
TT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm Dự án về Hạ tầng kỹ
thuật
|
|
|
1
|
Xây dựng Chính quyền điện tử
tỉnh Vĩnh Long.
|
Đạt
|
Theo tiến độ
|
2
|
Nâng cấp hoàn thiện mạng nội
bộ (LAN) các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Đạt
|
Theo tiến độ
|
3
|
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ
liệu dùng chung của tỉnh.
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
4
|
Xây dựng kiến trúc chính quyền
điện tử Vĩnh Long.
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
II
|
Nhóm Dự án về Ứng dụng
CNTT trong các cơ quan Nhà nước
|
|
|
5
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
quản lý văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
6
|
Hệ thống quản lý ngân sách.
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
7
|
Đầu tư trang thiết bị CNTT phục
vụ công tác một cửa liên thông cấp huyện.
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
III
|
Nhóm dự án ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
|
|
8
|
Xây dựng hệ thống thông tin
chuyên ngành nông nghiệp (Dự án chuyển tiếp).
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
9
|
Tin học hoá công tác hộ tịch
(Dự án chuyển tiếp).
|
|
Không thực hiện do Trung ương đã triển khai
|
10
|
Xây dựng cơ sơ dữ liệu hạ tầng
bưu chính viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý GIS (Dự án chuyển tiếp).
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
IV
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
|
|
11
|
Triển khai các biện pháp bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan
nhà nước, hệ thống bảo mật, giám sát và quản lý mạng (Dự án chuyển tiếp).
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
V
|
Nhóm dự án về Phát triển
nguồn nhân lực
CNTT
|
|
|
12
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
10. Đánh giá đầu tư cho xây dựng Chính quyền điện tử giai
đoạn 2016-2019 Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì triển khai
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí giai đoạn 2016 - 2020
|
Kinh phí đã giải ngân
|
Ghi chú
|
Tổng
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
NV ĐTPT
|
NV SN
|
1
|
Xây dựng cơ sơ dữ liệu hạ tầng
bưu chính viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý GIS (Dự án chuyển tiếp).
|
Sở TT&TT
|
2016
|
2.500
|
|
2.500
|
|
2500
|
|
|
2
|
Triển khai các biện pháp bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin của cơ quan nhà nước, hệ thống bảo mật, giám sát và quản lý mạng (Dự án
chuyển tiếp).
|
Sở TT&TT
|
2016
|
6.000
|
|
5.900
|
|
|
5.900
|
|
3
|
Xây dựng Chính quyển điện tử
tỉnh Vĩnh Long (chuyển tiếp).
|
Sở TT&TT
|
2016 - 2020
|
46.500
|
24.000
|
22.500
|
24.000
|
11.000
|
|
|
4
|
Xây dựng trụ sở Trung tâm
tích hợp dữ liệu dùng chung của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
2017
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
2.979
|
|
5
|
Xây dựng trạm biến áp phục vụ
nguồn điện Trung tâm dữ liệu tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
2018
|
315
|
|
315
|
|
|
315
|
|
6
|
Hệ thống quản lý ngân sách dự
án đầu tư.
|
Sở Tài
chính
|
2017 - 2018
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
990
|
|
7
|
Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2016 - 2018
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
5.607
|
|
8
|
CSDL nền về doanh nghiệp
|
Sở TT&TT
|
2017
|
200
|
|
200
|
|
|
190
|
|
9
|
Xây dựng CSDL công chứng
|
Sở TT&TT
|
2018
|
200
|
|
200
|
|
|
190
|
|
10
|
CSDL về an toàn vệ sinh thực
phẩm tại một huyện (Thí điểm).
|
Sở TT&TT
|
2018
|
200
|
|
200
|
|
|
190
|
|
11
|
Thực hiện kết nối phần mềm một
cửa điện tử cấp huyện với phần mềm quản lý đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
200
|
|
200
|
|
|
188
|
|
12
|
Tăng cường quản lý đất đai và
cơ sở dữ liệu đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
3.474
|
2.210
|
1.264
|
|
|
|
|
13
|
Triển khai hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến phục vụ Quốc phòng.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
2017 - 2019
|
7.800
|
|
7.800
|
|
7.800
|
|
|
14
|
Triển khai mở rộng hệ thống một
cửa điện tử cấp xã (28 xã).
|
Sở TT&TT
|
2018 - 2019
|
2.068
|
|
2.068
|
|
|
1.942
|
|
15
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
2017 - 2020
|
1.980
|
|
1.980
|
|
|
980
|
|
16
|
Chuẩn hoá và tạo lập dữ liệu
ngành trên nền GIS (cơ sở dữ liệu hỗ trợ tra cứu cộng đồng, tra cứu thông tin
GIS cơ sở và phản hồi của người dân).
|
Sở TT&TT
|
2019
|
1.200
|
|
1.200
|
|
|
|
Đang thực hiện
|
17
|
Chuẩn hóa, tạo lập CSDL phục
vụ quản lý chuyên ngành
|
Sở TT&TT
|
2019
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
|
Đang thực hiện
|
18
|
Chuẩn hoá, tạo lập cơ sở dữ liệu,
phục vụ quản lý, điều hành phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
VP UBND
tỉnh
|
2019
|
500
|
|
500
|
|
|
|
Đang thực hiện
|
19
|
Ứng dụng đồng bộ CSDL quốc
gia về TTHC với cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
VP UBND tỉnh
|
2019
|
100
|
|
100
|
|
|
100
|
|
20
|
Xây dựng CSDL quản lý chất thải
nguy hại trên địa bàn tỉnh
|
Sở TNMT
|
2019
|
500
|
|
500
|
|
|
500
|
|
21
|
Thuê phần mềm quản lý bệnh viện.
|
Sở Y tế
|
2019
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
22
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh Long.
|
Văn phòng Tỉnh Ủy
|
2017 - 2019
|
19.100
|
|
19.100
|
|
19.100
|
|
|
23
|
Đầu tư ứng dụng CNTT cho trường
học tiên tiến.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2017 - 2019
|
162.000
|
|
162.000
|
|
|
|
Đang thực hiện
|
24
|
Nâng cao năng lực quan trắc
môi trường.
|
Sở TN&MT
|
2019
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
|
Đang thực hiện
|
Tổng cộng
|
|
319.337
|
26.210
|
293.127
|
24.000
|
40.400
|
23.071
|
|
II. Những vướng mắc, tồn tại và nguyên nhân
Một số
ứng dụng được xây dựng trước khi ban hành Khung kiến trúc chính quyền điện tử cấp
tỉnh chưa được rà soát để đảm bảo phù hợp với Khung kiến trúc.
Nguồn
nhân lực phục vụ phát triển, duy trì hạ tầng chính quyền điện tử, đảm bảo an
toàn thông tin chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu phát triển trong tương lai; một số
CBCC, VC chưa thấy tầm quan trọng của việc xây dựng, ứng dụng CNTT, chính quyền
điện tử nên việc triển khai chính quyền điện tử ở một số cơ quan, đơn vị chưa đạt
yêu cầu đã đề ra.
B. KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2020
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Luật
Giao dịch điện tử, ngày 29/11/2005; Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Luật
An toàn thông tin mạng, ngày 03/12/ 2015;
Luật
Đầu tư công, ngày 13/6/2019;
Nghị
định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 01/1/2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Nghị
quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu
tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
Nghị
quyết số 17/NQ-CP , ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025;
Quyết
định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016-2020;
Quyết
định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
Quyết
định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận
văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Quyết
định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm
2018-2019;
Quyết
định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn
giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Quyết
định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng
Dịch vụ công quốc gia;
Quyết
định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Quyết
định số 2807/QĐ-UBND, ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt
kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 1.0;
Quyết
định số 677/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Ban hành Kế
hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin t rong hoạt động của cơ quan nhà nước tại tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2016 – 2020;
Công
văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0;
Công
văn số 2055/BTTTT-TTH ngày 27/6/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
Hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước
năm 2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Kế thừa
và triển khai sử dụng hiệu quả hạ tầng và các hệ thống, ứng dụng công nghệ
thông tin được trang bị trong thời gian qua.
Hoàn
thiện nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử; hướng tới xây dựng Chính quyền số,
nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tập
trung đầu tư hạ tầng kỹ thuật, công nghệ cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh
theo hướng tập trung là nơi tập trung hạ tầng kỹ thuật CNTT với khả năng lưu trữ,
xử lý dữ liệu lớn, hệ thống bảo mật an toàn dữ liệu và các hệ thống phần mềm ứng
dụng CNTT dùng chung của tỉnh, đảm bảo vận hành các hệ thống phần mềm của chính
quyền điện tử; hệ thống dịch vụ, phần mềm phục vụ xây dựng đô thị thông minh.
- Kết
nối Trục kết nối liên thông ESB của tỉnh với Trục liên thông Quốc gia và các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh.
- Xây
dựng lộ trình kết nối các ứng dụng, dịch vụ khi cần chia sẻ, liên thông dữ liệu
giữa các ứng dụng, hệ thống thông tin.
- Một
số chỉ tiêu cụ thể:
STT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Số lượng người dân, doanh
nghiệp tham gia các hệ thống thông tin của tỉnh được xác thực định danh điện tử
thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính
quyền từ trung ương đến địa phương.
|
20%
|
Quý 4/2020
|
2.
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
|
20%
|
Quý 4/2020
|
3.
|
Thủ tục hành chính có đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính là cơ quan nhà nước đảm bảo mức độ 3, mức độ 4.
|
100%
|
Quý 3/2020
|
4.
|
Thủ tục hành chính có đối tượng
thực hiện là doanh nghiệp đạt mức độ 4 và tăng tỷ lệ theo từng năm.
|
30%
|
Quý 4/2020
|
5.
|
Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
30%
|
Quý 4/2020
|
6.
|
Tỷ lệ giải quyết thủ tục hành
chính được thực hiện thông qua hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
|
100%
|
Quý 4/2020
|
7.
|
Cổng dịch vụ công của tỉnh
cung cấp giao diện cho các thiết bị di động.
|
50%
|
Quý 4/2020
|
8.
|
Tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ
giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp.
|
100%
|
Quý 4/2020
|
9.
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước công
khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực truyến.
|
50%
|
Quý 3/2020
|
10.
|
Tỷ lệ cổng/trang thông tin điện
tử cấp tỉnh, huyện, xã tuân thủ theo các quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP .
|
100%
|
Quý 3/2020
|
11.
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính.
|
20%
|
Quý 4/2020
|
12.
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
xử lý bằng hồ sơ điện tử.
|
50%
|
Quý 4/2020
|
13.
|
Tỷ lệ thông tin của người dân
được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến.
|
20%
|
Quý 4/2020
|
14.
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
50%
|
Quý 4/2020
|
15.
|
Tỷ lệ trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử.
|
90%
|
Quý 4/2020
|
16.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh được xử lý trên môi trường mạng.
|
80%
|
Quý 4/2020
|
17.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
huyện được xử lý trên môi trường mạng.
|
60%
|
Quý 4/2020
|
18.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
xã được xử lý trên môi trường mạn.
|
30%
|
Quý 4/2020
|
19.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao
gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
|
30%
|
Quý
4/2020
|
20.
|
Rút ngắn thời gian họp, giảm
tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và
xử lý công việc
|
40%
|
Quý 4/2020
|
21.
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước từ cấp
tỉnh đến cấp huyện kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng,
Nhà nước.
|
100%
|
Quý 3/2020
|
22.
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp xã
tham gia mạng diện rộng của tỉnh; xây dựng lại mô hình mạng diện rộng của tỉnh
theo hướng các cơ quan, đơn vị truy cập Internet không qua mạng diện rộng của
tỉnh.
|
100%
|
Quý 4/2020
|
23.
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận đối với các thủ tục hành chính có đối tượng sử dụng là cơ
quan nhà nước.
|
70%
|
Quý 4/2020
|
III. NỘI
DUNG
1. Triển
khai tiêu chuẩn
Cập nhật và tham mưu triển khai
Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (phiên bản 2.0);
Xây dựng khung kiến trúc đô thị
thông minh phiên bản 1.0;
Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho mạng
lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh.
2. Ứng dụng
CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
Vĩnh Long (chuyển tiếp); Xây dựng phần mềm quản lý ngân sách;
Xây dựng phần mềm quản lý tiền
lương;
Đề án "Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu
khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2020,
định hướng đến năm 2025";
Xây dựng phiên bản App Stores
Quản lý văn bản và điều hành chạy trên hệ điều hành iOS, Android và thực hiện
ký số văn bản trên hệ thống qua SIM (Mobie-CA);
Xây dựng hệ thống họp UBND tỉnh
không giấy phục vụ các cuộc họp thường kỳ của UBND tỉnh;
Xây dựng hệ thống thông tin báo
cáo cấp tỉnh theo Nghị định 09/2019/NĐ- CP của Chính phủ và kết nối liên thông
với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ;
Xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu
cán bộ, công chức, viên chức.
3. Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Thực hiện kết nối, liên thông hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh với hệ thống thông tin Một cửa điện
tử của tỉnh;
Dự án Quản lý, nhận diện và
truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông sản chủ lực Vĩnh Long năm 2020;
Phát triển thương mại điện tử
cho nông sản chủ lực và các sản phẩm đặc trưng nổi tiếng tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2018-2020, năm 2020;
Phần mềm Quản lý bệnh viện.
4. Nhóm
nhiệm vụ thực hiện đáp ứng cuộc Cách mạng lần thứ 4
Chuyển đổi số 4.0 - Hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng CNTT trong kỷ nguyên số;
Đề án xây dựng giải pháp ứng dụng
công nghệ nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc cách mạng 4.0 định hướng đến năm
2025;
Đề án xây dựng hệ sinh thái số
hỗ trợ doanh nghiệp trong việc chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh với cuộc
cách mạng 4.0;
Đẩy mạnh phát triển thương mại
điện tử, nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tỉnh với
thị trường trong nước và quốc tế;
Đề án “Phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2018- 2020 và định hướng đến năm 2030”;
Đề án tuyên truyền, đào tạo, tập
huấn nguồn nhân lực có khả năng tận dụng lợi ích của cuộc cách mạng 4.0.
5. Tuyên
truyền giáo dục nâng cao nhận thức
Hội nghị tập huấn về an toàn
thông tin cho lãnh đạo sở, ban, ngành, huyện; Hội nghị tập huấn về an toàn
thông tin cho CBCC tỉnh;
Diễn tập an toàn thông tin
thông tin mạng.
6. Hạ tầng
kỹ thuật
Nâng cấp hệ thống mạng cục bộ
(LAN) Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND,
Chủ tịch UBND tỉnh và công tác tham mưu của Văn phòng UBND tỉnh.
7. Phát
triển nguồn nhân lực
Đào tạo kỹ năng ứng cứu sự cố;
Cử tham dự các lớp an toàn
thông tin tại các cơ sở đào tạo trong nước; Đào tạo về an toàn thông tin cho quản
trị mạng sở, ban, ngành, huyện;
Đào tạo về an toàn thông tin
cho cán bộ phụ trách CNTT khối Đảng, đoàn thể;
Đào tạo kỹ năng an toàn thông
tin cho cán bộ phụ trách CNTT xã phường thị trấn;
IV. GIẢI
PHÁP
1. Giải
pháp môi trường chính sách
Tiếp tục thực hiện hạng mục thuộc
dự án Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long; duy trì, cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử cấp tỉnh phiên bản 2.0; ban hành chính sách khuyến khích, hỗ
trợ cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước; ban hành cơ chế, chính
sách thúc đẩy doanh nghiệp và người dân sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến,
nhất là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; ban hành các văn bản liên
quan đến tạo lập, quản lý và chia sẻ dữ liệu dữ liệu dùng chung; quy định vận
hành, quản lý và sử dụng hệ thống nền tảng LGSP sau khi triển khai.
2. Giải
pháp tài chính
Tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ từ
chương trình mục tiêu quốc gia về CNTT; các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương
thông qua các bộ chuyên ngành đối với các sở, ngành tỉnh và nguồn vốn ngân sách
tỉnh nhằm thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Triển khai ứng dụng CNTT trong
hoạt động của cơ quan nhà nước đáp ứng nhu cầu thực tế, đầu tư có trọng điểm,
có lộ trình, trong đầu tư chú trọng công tác đánh giá hiệu quả đầu tư.
Đảm bảo cân đối ngân sách hàng
năm cho triển khai thực hiện các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT.
Triển khai thực hiện thí điểm
thuê dịch vụ CNTT đối với các dịch vụ phổ thông, hướng đến giảm chi phí đầu tư.
3. Giải
pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
Ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu
quả cải cách hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công phục vụ người
dân và doanh nghiệp; Ban hành Quy chế, chương trình phối hợp giữa Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh để gắn kết hoạt động ứng dụng
CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử.
4. Giải
pháp về nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị,
hội thảo và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ,
công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính
phủ điện tử, thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
5. Kinh
phí thực hiện: ước 26.340 triệu đồng (hai mươi sáu tỷ ba trăm bốn mươi triệu đồng).
Trong đó:
- Vốn đầu tư từ ngân sách địa
phương: 13.000 (mười ba tỷ đồng)
- Vốn sự nghiệp từ ngân sách địa
phương: 13.340 (mười ba tỷ ba trăm bốn mươi triệu đồng).
6. Danh mục
nhiệm vụ, dự án
Phụ lục kèm theo
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ
đạo xây dựng Chính quyền điện tử
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh,
UBND tỉnh trong việc tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả;
Chỉ đạo, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ
trên cơ sở nguồn vốn được giao; Chỉ đạo cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện
tốt công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị trong việc triển khai Kế hoạch.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch này.
Triển khai các hoạt động tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, năng lực của người dân và doanh nghiệp sử dụng có
hiệu quả dịch vụ công trực tuyến để giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông.
Duy trì, cập nhật khung kiến
trúc chính quyền điện tử; thẩm định, cho ý kiến về sự phù hợp, tuân thủ khung
kiến trúc chính quyền điện tử đối với các dự án ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
3. Văn
phòng UBND tỉnh
Tổng hợp trình UBND tỉnh cho chủ
trương, phê duyệt các dự án và triển khai các nhiệm vụ theo đúng quy định.
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ tham mưu lãnh đạo UBND tỉnh ban hành các văn bản nhằm đạt
mục tiêu Kế hoạch đề ra.
4. Sở Nội
vụ
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành đẩy mạnh thực hiện Chương trình cải cách hành chính gắn với đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin xây dựng chính quyền điện tử tạo tiền đề cho ứng dụng
CNTT hiệu quả.
5. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính cân đối tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch ngân sách hằng năm cho triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán ngân sách ứng dụng CNTT hàng năm gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
6. Sở Tài
chính
Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư
cân đối ngân sách hằng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
7. Các sở,
ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
Phân công một đồng chí lãnh đạo
trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai ứng dụng CNTT.
Chỉ đạo đơn vị tăng cường ứng dụng
CNTT, gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính. Chú trọng công tác đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin.
Chủ động lồng ghép, đề xuất bố
trí nguồn lực triển khai các hoạt động thường xuyên về ứng dụng CNTT tại cơ
quan, đơn vị.
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông trong công tác triển khai các dự án, triển khai và đưa vào sử dụng
các hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT, các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh tại
cơ quan, đơn vị mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả đầu tư.
Các cơ quan cung cấp dịch vụ
công trực tuyến có biện pháp tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về các tiện ích
khi sử dụng; quy chế vận hành; chính sách của ngành và đơn vị mình đối với các
tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp khi giao dịch trực tuyến với các cơ quan hành
chính nhà nước các cấp; có đánh giá rút kinh nghiệm để việc cung cấp dịch vụ
công trực tuyến ngày một hoàn thiện và hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Long năm
2020.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và lãnh đạo địa
phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để kịp thời chỉ
đạo./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2020
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí dự án
|
Tổng kinh phí giai đoạn năm 2016-2020
|
Kinh phí năm 2020
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
TW
|
ĐP
|
Tổng cộng
|
TW
|
NV ĐTPT
|
NV SN
|
|
I
|
Triển khai tiêu chuẩn
|
|
|
2.150
|
1.150
|
0
|
1.150
|
1.150
|
0
|
0
|
1.150
|
|
1
|
Cập
nhật và tham mưu triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (phiên bản
2.0).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
350
|
350
|
|
350
|
350
|
|
|
350
|
|
2
|
Xây
dựng khung kiến trúc đô thị thông minh phiên bản 1.0.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
300
|
300
|
|
300
|
300
|
|
|
300
|
|
3
|
Thực
hiện chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2019- 2025
|
1.500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
|
500
|
Quyết
định số 1509/QĐ- BTTTT ngày 20/10/2014
|
II
|
Ứng dụng CNTT trong nội bộ CQNN
|
|
|
57.000
|
53.000
|
24.000
|
28.000
|
16.500
|
0
|
10.000
|
6.500
|
|
1
|
Xây
dựng Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long (chuyển tiếp).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2016- 2020
|
46.500
|
46.500
|
24.000
|
22.500
|
10.000
|
|
10.000
|
|
Quyết
định số 677/QĐ- UBND ngày 29/3/2016
|
2
|
Phần
mềm quản lý ngân sách.
|
Sở Tài chính
|
2020
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
Công
văn số 98/UBND- KTTH ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh
|
3
|
Phần
mềm quản lý tiền lương.
|
Sở Tài chính
|
2020-2021
|
4.000
|
2.000
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
Công
văn số 1485/STC-VP ngày 04/11/2019 của Sở Tài chính
|
4
|
Xây
dựng phiên bản App Stores quản lý Văn bản và điều hành chạy trên hệ điều hành
iOS, Andriod và thực hiện ký số văn bản trên hệ thống qua SIM (Mobie-CA).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2019- 2020
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
|
500
|
|
5
|
Xây
dựng hệ thống họp UBND tỉnh không giấy phục vụ các cuộc họp thường kỳ của
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020
|
700
|
700
|
|
700
|
700
|
|
|
700
|
|
6
|
Xây
dựng hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh theo Nghị định 09/2019/NĐ-CP của
Chính phủ và kết nối liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020- 2021
|
3.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
7
|
Xây
dựng Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
2019-2020
|
1.300
|
1.300
|
|
1.300
|
1.300
|
|
|
1.300
|
|
III
|
Nhóm dự án ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp
|
|
|
3.970
|
3.970
|
0
|
3.100
|
3.970
|
0
|
0
|
3.970
|
|
1
|
Thực
hiện kết nối, liên thông hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh với hệ
thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
2
|
Dự
án Quản lý, nhận diện và truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông sản chủ lực
Vĩnh Long năm 2020
|
Trung tâm Thông tin Nông nghiệp Nông
thôn, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2020
|
261
|
261
|
|
|
261
|
|
|
261
|
|
3
|
Phát
triển thương mại điện tử cho nông sản chủ lực và các sản phẩm đặc trưng nổi
tiếng tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018 - 2020, năm 2020
|
Trung tâm Thông tin Nông nghiệp Nông
thôn, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2020
|
509
|
509
|
|
|
509
|
|
|
509
|
|
4
|
Nâng
cấp, mở rộng hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng
|
Sở Tư pháp
|
2020
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
5
|
Phần
mềm quản lý bệnh viện
|
15 cơ sở khám chữa bệnh
|
2020
|
3.000
|
3.000
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
IV
|
Nhóm nhiệm vụ thực hiện đáp ứng cuộc Cách mạng lần thứ
4
|
|
|
8.000
|
1.500
|
0
|
1.500
|
1.500
|
0
|
0
|
1.500
|
|
1
|
Chuyển
đổi số 4.0 - Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng CNTT trong kỷ nguyên số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020-2025
|
1.000
|
200
|
|
200
|
200
|
|
|
200
|
|
2
|
Đề
án xây dựng giải pháp ứng dụng công nghệ nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc
cách mạng 4.0 định hướng đến năm 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020-2025
|
1.000
|
200
|
|
200
|
200
|
|
|
200
|
|
3
|
Đề
án xây dựng hệ sinh thái số hỗ trợ doanh nghiệp trong việc chuyển đổi mô hình
quản lý kinh doanh với cuộc cách mạng 4.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020-2025
|
2.000
|
200
|
|
200
|
200
|
|
|
200
|
|
4
|
Đẩy
mạnh phát triển thương mại điện tử, nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của tỉnh với thị trường trong nước và quốc tế
|
Sở Công thương
|
2020-2020
|
500
|
500
|
0
|
500
|
500
|
0
|
0
|
500
|
|
5
|
Đề
án “Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm
2030”.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020-2026
|
2.000
|
200
|
0
|
200
|
200
|
0
|
0
|
200
|
|
6
|
Đề
án tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực có khả năng tận dụng lợi ích
của cuộc cách mạng 4.0.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020-2027
|
1.500
|
200
|
0
|
200
|
200
|
0
|
0
|
200
|
|
VI
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
3000
|
0
|
0
|
0
|
3000
|
0
|
3000
|
0
|
|
1
|
Nâng
cấp hệ thống mạng cục bộ (LAN) Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo phục vụ công tác chỉ
đạo điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và công tác tham mưu của Văn phòng
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020
|
3000
|
3000
|
|
3000
|
3000
|
|
3000
|
|
-
Kế hoạch UDCNTT ban hành kèm theo Công văn số 648/VPUBN D-TTTH, ngày
19/7/2019.
-
Công văn số 4992/UBND- VX, ngày 19/12/2019.
|
VII
|
Nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
700
|
700
|
0
|
700
|
220
|
0
|
0
|
220
|
|
1
|
Đào
tạo kỹ năng ứng cứu sự cố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2017- 2020
|
210
|
210
|
|
210
|
70
|
|
|
70
|
Quyết
định số 1380/QĐ- UBND ngày 27/6/2017
|
2
|
Đào
tạo về an toàn thông tin cho quản trị mạng sở, ban, ngành, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2017- 2020
|
150
|
150
|
|
150
|
50
|
|
|
50
|
Quyết
định số 1380/QĐ- UBND ngày 27/6/2017
|
3
|
Đào
tạo về an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT khối Đảng, đoàn thể
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2017-2020
|
160
|
160
|
|
160
|
40
|
|
|
40
|
Quyết
định số 1380/QĐ- UBND ngày 27/6/2017
|
4
|
Đào
tạo kỹ năng an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT xã phường thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2017-2020
|
180
|
180
|
|
180
|
60
|
|
|
60
|
Quyết
định số 1380/QĐ- UBND ngày 27/6/2017
|
TỔNG KINH PHÍ
|
74.820
|
60.320
|
24.000
|
34.450
|
26.340
|
0
|
13.000
|
13.340
|
|