ỦY
BAN QUỐC GIA
VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/QĐ-UBQGCĐS
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM
2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát
triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đô
thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 2289/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia
về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1619/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn và đổi tên Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-UBQGCĐS
ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành
Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số;
Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công
tác giúp việc Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động
của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022.
Điều 2. Các Ủy viên Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số, các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm chỉ đạo triển khai
các nhiệm vụ được giao, chỉ đạo xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm chi tiết theo từng tháng. Tổ công tác giúp việc Ủy ban
Quốc gia về chuyển đổi số theo dõi, đôn đốc và chịu trách nhiệm điều phối trong
việc bảo đảm thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Các thành viên Ủy ban Quốc gia về
chuyển đổi số, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Tổ công tác giúp việc Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, UBQGCĐS (03b).
|
CHỦ
TỊCH
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15 tháng 3 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số)
I. MỤC TIÊU
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số tập
trung chỉ đạo, điều phối các bộ, ngành, địa phương đẩy mạnh chuyển đổi số, phát
triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số, ưu tiên nguồn lực để đạt được các
chỉ tiêu quan trọng thuộc các Chương trình, Chiến lược của Quốc gia về chuyển đổi
số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số. Cụ thể một số mục tiêu
quan trọng năm 2022:
1. Phát triển hạ tầng số
a) Tỷ lệ dân số có điện thoại thông
minh đạt 85%.
b) Tỷ lệ hộ gia đình có đường
Internet cáp quang băng rộng đạt 75%.
2. Phát triển chính phủ số
a) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát
sinh hồ sơ đạt 80%.
b) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử
lý trực tuyến đạt 50%.
c) Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính đạt 100% (đối với thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ
phận một cửa cấp bộ, cấp tỉnh từ ngày 01 tháng 6 năm 2022; đối với thủ tục hành
chính tiếp nhận tại Bộ phận một cửa cấp huyện từ ngày 01 tháng 12 năm 2022).
d) Tỷ lệ báo cáo của các cơ quan hành
chính nhà nước được thực hiện trực tuyến đạt 50%.
đ) Tỷ lệ cơ quan nhà nước cung cấp dữ
liệu mở đầy đủ theo danh mục đạt 50% (không áp dụng đối với dữ liệu phục vụ
công tác quân sự, quốc phòng).
3. Phát triển kinh tế số và xã hội
số
a) Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng
nền tảng số đạt 30%.
b) Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn
điện tử đạt 100%.
c) Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng
điện tử đạt 50%.
d) Tỷ trọng doanh thu thương mại điện
tử trong tổng mức bán lẻ đạt 7%.
đ) Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên
có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác đạt từ 65
- 70%.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM PHÂN CÔNG CÁC THÀNH VIÊN ỦY BAN QUỐC GIA TRỰC TIẾP CHỈ ĐẠO
1. Phổ cập điện
thoại thông minh và cáp quang băng rộng toàn dân
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông chủ trì chỉ đạo, các địa phương phối hợp thực hiện.
Mục tiêu đến hết năm 2022 tối thiểu
75% hộ gia đình có cáp quang, phủ sóng băng rộng di động tới 100% thôn/bản; tỷ
lệ dân số có điện thoại thông minh đạt 85%.
2. Phổ cập danh
tính điện tử toàn dân
Bộ trưởng Bộ Công an chủ trì chỉ đạo,
Bộ Thông tin và Truyền thông và các địa phương phối hợp xây dựng Hệ thống định
danh và xác thực điện tử trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở
dữ liệu căn cước công dân.
Mục tiêu đến hết năm 2022 sẽ có từ 15-20%
người dân sử dụng ứng dụng định danh điện tử.
3. Phổ cập an
toàn thông tin mạng, an ninh mạng toàn dân
a) Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông chủ trì chỉ đạo, các địa phương phối hợp triển khai phần mềm bảo vệ ở mức
cơ bản, phổ cập kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin mạng cho người dân.
b) Bộ trưởng Bộ Công an chủ trì chỉ đạo,
Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành, địa phương phối hợp tổ chức
thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, cập nhật kiến thức cho cán bộ,
đảng viên, công chức, viên chức và quần chúng nhân dân về vị trí, vai trò, tầm
quan trọng của an ninh mạng; hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn, hoạt động các loại tội
phạm trên không gian mạng, từ đó, ý thức được vai trò, trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân trong bảo vệ an ninh mạng và xây dựng không gian mạng an toàn,
lành mạnh.
4. Phổ cập hồ sơ
sức khỏe điện tử toàn dân
Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì chỉ đạo, Bộ
Thông tin và Truyền thông và các địa phương phối hợp thúc đẩy triển khai hồ sơ
sức khỏe điện tử cho người dân.
Mục tiêu đến hết năm 2022 sẽ có trên 90%
người dân Việt Nam có Hồ sơ sức khỏe điện tử, được sử dụng trong hoạt động khám
chữa bệnh và theo dõi sức khỏe người dân, từng bước thay thế y bạ giấy.
5. Phổ cập dạy học
trực tuyến
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ
trì chỉ đạo, Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp thúc đẩy phát triển và sử dụng
nền tảng dạy học trực tuyến, nền tảng đại học số và kho tài nguyên giáo dục số
quốc gia. Phổ cập và duy trì tỷ lệ dạy học trực tuyến nhất
định ngay cả khi dịch Covid-19 kết thúc.
Xây dựng Đề án thí điểm triển khai 05
trường tham gia mô hình giáo dục đại học số trong đào tạo nhân lực công nghệ số.
6. Phổ cập chuyển
đổi số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, Bộ Thông tin và Truyền thông và các địa phương phối hợp thúc đẩy chuyển đổi
số doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Mục tiêu đến hết năm 2022 đạt tối thiểu
150.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa được sử dụng các tài liệu hướng dẫn,
công cụ tự đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số, hỗ trợ đào tạo, tư vấn,
thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số.
7. Phổ cập hóa
đơn điện tử
Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ trì, Bộ
Thông tin và Truyền thông và các địa phương phối hợp thúc đẩy việc sử dụng hóa
đơn điện tử, gắn với phát triển kinh tế số, phổ cập chữ ký số trong xã hội.
Mục tiêu đến hết năm 2022 đạt tỷ lệ
100% doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử.
8. Phổ biến nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
chủ trì, các bộ, ngành, Báo Nhân dân, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói
Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, các địa phương, doanh nghiệp, hội, hiệp hội,
các cơ quan truyền thông phối hợp xây dựng Cổng thông tin điện tử quốc gia về
chuyển đổi số để công bố công khai các bài toán chuyển đổi số, cả ở tầm quốc
gia, bộ, ngành và tầm các địa phương, các bài toán chuyển đổi số của các doanh
nghiệp. Công bố công khai danh sách các dự án chuyển đổi số. Phổ biến các kinh
nghiệm chuyển đổi số, mô hình chuyển đổi số điển hình.
Mục tiêu đến hết năm 2022 cổng thông
tin điện tử quốc gia về chuyển đổi số có tối thiểu 30 triệu lượt truy cập.
9. Phổ biến kỹ
năng số
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
chủ trì, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ
quan truyền thông và các địa phương phối hợp ban hành Khung kỹ năng số quốc gia
và triển khai Nền tảng học trực tuyến mở đại trà về kỹ năng số (MOOCS) phù hợp
với Khung kỹ năng số quốc gia, cho phép người dân tự học kỹ năng số và tự kiểm
tra, đánh giá kỹ năng số cơ bản miễn phí.
Mục tiêu đến hết năm 2022 phổ biến kỹ
năng số cơ bản cho tối thiểu 10 triệu lượt người.
10. Thúc đẩy
toàn diện tất cả các phương thức thanh toán số
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chủ trì, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế và các bộ
ngành, địa phương phối hợp thúc đẩy triển khai thanh toán số, thanh toán không
dùng tiền mặt.
Mục tiêu đến hết năm 2022 tỷ trọng
thanh toán học phí, viện phí không dùng tiền mặt đạt tối thiểu 50%.
11. Phát triển
thương mại điện tử, thương mại số
Bộ trưởng Bộ Công Thương chủ trì, Bộ
Thông tin và Truyền thông và các địa phương phối hợp thúc đẩy thương mại điện tử,
thương mại số, chuyển đổi số ngành Công Thương, đặc biệt
là thương mại điện tử vùng nông thôn, đưa bà con nông dân buôn bán, cung cấp
hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử.
Mục tiêu đến hết năm 2022 tỷ trọng
doanh thu thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt 7%.
12. Quy hoạch đô
thị thông minh
Bộ trưởng Bộ Xây dựng chủ trì, Bộ
Thông tin và Truyền thông và các địa phương phối hợp xây dựng quy hoạch phát
triển đô thị thông minh theo Đề án 950 về phát triển đô thị thông minh bền vững
Việt Nam; phát triển nền tảng cơ sở dữ liệu để quản lý về quy hoạch, kiến trúc;
triển khai rà soát, công khai dữ liệu quy hoạch xây dựng đối với các đô thị dự
kiến triển khai đô thị thông minh trên cả nước; ban hành hướng dẫn tổ chức thiết
lập hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đô thị trên nền tảng GIS phục vụ phát triển
đô thị thông minh.
13. Phát triển Hệ
thống thông tin báo cáo
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn, đôn đốc các bộ, cơ quan, địa phương xây dựng, vận hành, phát triển
Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương, bảo đảm kết nối, tích hợp
với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, hình thành Hệ thống thông tin báo cáo
quốc gia phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo
hướng cập nhật, tổng hợp thông tin từ các cấp chính quyền theo thời gian thực
thông qua việc kết nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành.
14. Tăng cường
nguồn lực chi nghiên cứu khoa học cho chuyển đổi số
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chủ
trì, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp có giải pháp tăng cường
nguồn lực, khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng dụng,
đổi mới sáng tạo các công nghệ số, công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia; trong
đó, nghiên cứu, đề xuất giải pháp có cơ chế đặc thù để chi cho nghiên cứu, phát
triển, làm chủ công nghệ lõi và triển khai thí điểm ứng dụng công nghệ mới từ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ áp dụng cho một số doanh nghiệp nhà nước về
viễn thông, công nghệ số. Ưu tiên các nghiên cứu trong các lĩnh vực trụ cột của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư như AI, Blockchain, in 3D, y sinh.
15. Triển khai
và đưa vào khai thác cơ sở dữ liệu nông nghiệp
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, Bộ Thông tin và Truyền thông và các địa phương phối hợp triển
khai hình thành cơ sở dữ liệu quản lý cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, quản lý
cơ sở chăn nuôi; cấp, quản lý mã số vùng trồng, hướng tới triển khai thí điểm,
từng bước hình thành Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp, tạo nền tảng thúc đẩy
chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp và cho
người dân.
16. Phát triển
Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức
Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, Bộ Thông
tin và Truyền thông và các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp triển khai xây dựng
Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức để quản lý đồng bộ, thống
nhất, minh bạch, kịp thời tạo nguồn dữ liệu cốt lõi cho phát triển chính phủ số.
17. Điều phối
phát triển, kết nối, chia sẻ dữ liệu
a) Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông chủ trì điều phối, phối hợp cùng các bộ, ngành, địa phương trong việc kết
nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia. Các bộ, ngành khẩn trương rà soát, công bố danh mục dữ liệu của mình, đăng
ký dịch vụ chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Bộ trưởng Bộ Công an chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành, địa phương trong việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư theo Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu
chuyên ngành.
18. Điều phối
phát triển, sử dụng các nền tảng số
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp các bộ, ngành phê duyệt theo thẩm quyền và tổ chức triển
khai Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục
vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM PHÂN CÔNG BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC
CHÍNH PHỦ TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ điều phối, chỉ đạo triển khai, hoàn
thành các mục tiêu nêu tại Mục I của Kế hoạch; tổ chức, điều phối phát triển
các nền tảng số quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; trong Quý I/2022 ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2022 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số
bộ, ngành mình, trong đó cụ thể hóa kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ trọng
tâm thuộc diện Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số theo dõi, đôn đốc như sau:
1. Bộ Quốc phòng
Triển khai hiệu quả các dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 ngành Quốc phòng để phục vụ cho người dân khi thực hiện
các nghĩa vụ quốc phòng.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2. Bộ Công an
Triển khai hiệu quả Quyết định số
1911/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện kết
nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân
cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số giai đoạn 2022 - 2025,
tầm nhìn đến năm 2030.
Thời gian hoàn thành: Theo kế hoạch cụ
thể của Bộ Công an.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng Chính phủ.
3. Bộ Ngoại giao
Triển khai hiệu quả nền tảng quản lý
lãnh sự dùng chung, thống nhất ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật,
bảo đảm công tác lãnh sự được thực hiện nhanh chóng, kịp thời, dựa trên cơ sở dữ
liệu, thông tin được kết nối thông suốt trong và ngoài nước.
Thời gian hoàn thành: Theo kế hoạch cụ
thể của Bộ Ngoại giao.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
4. Bộ Tư pháp
Triển khai hiệu quả Hệ thống thông
tin đăng ký và quản lý hộ tịch để cung cấp các chức năng, tiện ích phục vụ đăng
ký, quản lý hộ tịch cho các cơ quan đăng ký hộ tịch trên toàn quốc; cung cấp
các chức năng phục vụ quản lý nhà nước về hộ tịch cho Bộ Tư pháp và các địa
phương; hỗ trợ các địa phương triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong
lĩnh vực hộ tịch; kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu liên quan phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh
nghiệp của các lĩnh vực khác, nhằm nâng cao hiệu quả chỉ đạo điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm các điều kiện cần thiết để xây dựng Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
Thời gian hoàn thành: Theo kế hoạch cụ
thể của Bộ Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
5. Bộ Tài chính
a) Xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền
kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng kế toán dịch vụ. Chủ động, kịp
thời báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Ủy ban Quốc
gia về chuyển đổi số đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Thời gian hoàn thành: Tháng 4/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an
xây dựng, ban hành Thông tư quy định về phí, lệ phí khai thác Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư trên cơ sở Đề án thu phí, lệ phí do Bộ Công an đề xuất.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Công an.
6. Bộ Công Thương
Triển khai Nền tảng quản lý hoạt động
thương mại điện tử và thúc đẩy hoạt động thương mại điện tử đạt được mục tiêu đặt
ra năm 2022.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
7. Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
a) Triển khai Nền tảng dữ liệu số về
lao động, việc làm và an sinh xã hội trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn
dắt, tổ chức sử dụng lao động đóng vai trò nòng cốt và người lao động, người
dân tham gia tích cực trong thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu
mở phục vụ phân tích, dự báo, công bố thông tin thị trường lao động và thực hiện
các chính sách an sinh xã hội.
Thời gian hoàn thành: Theo kế hoạch cụ
thể của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Công an.
b) Xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền
kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng hợp đồng lao động điện tử;
thúc đẩy người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực hiện ký kết hợp đồng
lao động điện tử.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
8. Bộ Giao thông vận tải
a) Xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền
kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải.
Chủ động, kịp thời báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
b) Phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia
về giao thông vận tải, gồm dữ liệu về kết cấu hạ tầng giao thông, dữ liệu
phương tiện giao thông, dữ liệu người điều khiển phương tiện giao thông trở
thành dữ liệu số quốc gia, đặt nền móng cho phát triển kinh tế số - xã hội số,
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
9. Bộ Xây dựng
a) Rà soát công khai dữ liệu quy hoạch
xây dựng đối với các đô thị dự kiến triển khai đô thị thông minh trên cả nước.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
b) Ban hành hướng dẫn tổ chức thiết lập
hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đô thị trên nền tảng GIS phục vụ phát triển đô
thị thông minh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
10. Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền
kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia gồm: Nền tảng
điện toán đám mây Chính phủ; Nền tảng địa chỉ số; Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu; Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu; Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới
cho cơ quan nhà nước; Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCS); Nền tảng khảo
sát, thu thập ý kiến người dân; Nền tảng trí tuệ nhân tạo; Nền tảng thiết bị
IoT; Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới; Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới; Nền tảng
sàn thương mại điện tử; Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC);
Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC); Nền tảng trợ
lý ảo; Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng; Nền tảng quản trị tổng thể. Chủ động,
kịp thời báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Ủy ban
Quốc gia về chuyển đổi số đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
b) Chủ trì điều phối, phối hợp cùng
các bộ, ngành, địa phương trong việc kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu qua Nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia. Các bộ, ngành khẩn trương rà soát,
công bố danh mục dữ liệu của mình, đăng ký dịch vụ chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông
tin và Truyền thông. Bộ Thông tin và Truyền thông trình Thủ tướng Chính phủ
danh mục dữ liệu mở của cơ quan nhà nước.
Thời gian hoàn thành: Tháng 4/2022.
Đơn vị phối hợp: Các bộ, ngành, địa
phương.
c) Chủ trì, lựa chọn và bồi dưỡng, tập
huấn cho 10.000 cán bộ chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương, địa
phương và các tập đoàn, tổng công ty nhà nước, các cơ quan truyền thông, báo
chí trong năm 2022. Bắt đầu triển khai từ tháng 01/2022.
Thời gian hoàn thành: Tháng 10/2022.
Đơn vị phối hợp: Các bộ, ngành, địa
phương.
d) Rà soát toàn bộ chính sách quản lý
kinh phí chi công nghệ thông tin, chuyển đổi số, hệ thống định mức kinh tế - kỹ
thuật hiện hành và xây dựng báo cáo chuyên đề về chính sách quản lý kinh phí
chi cho chuyển đổi số.
Thời gian hoàn thành: Tháng 4/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Tài chính.
đ) Chủ trì điều phối, phối hợp với
các bộ, ngành, địa phương để thực hiện các chương trình, kế hoạch của Ủy ban Quốc
gia về chuyển đổi số. Phát huy vai trò cơ quan thường trực tham mưu cho Ủy ban
bảo đảm lãnh đạo, chỉ đạo tập trung, thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Các bộ, ngành, địa
phương.
11. Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền
kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia gồm: Nền tảng dạy
học trực tuyến, Nền tảng đại học số. Chủ động, kịp thời báo cáo, xin ý kiến chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
b) Xây dựng chính sách thí điểm, hoàn
thiện khuôn khổ pháp lý để thúc đẩy việc đào tạo, đào tạo lại, đào tạo văn bằng
hai, đào tạo từ xa theo hình thức chủ yếu trực tuyến, từng bước xây dựng mô
hình giáo dục đại học số, áp dụng sớm trong năm 2022 với một số cơ sở đào tạo
công nghệ thông tin có uy tín; khuyến khích doanh nghiệp công nghệ số lớn triển
khai đào tạo, tăng cường đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng số cho các đối tượng
trong xã hội.
Thời gian hoàn thành: Tháng 8/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
12. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền
kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia gồm: Nền tảng
dữ liệu số nông nghiệp; Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản. Chủ động, kịp thời
báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Ủy ban Quốc gia
về chuyển đổi số đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành liên quan và địa phương hình thành Cơ sở dữ liệu quản lý cơ sở sản xuất
thức ăn chăn nuôi, quản lý cơ sở chăn nuôi; cấp, quản lý mã số vùng trồng, tạo
nền tảng thúc đẩy chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nông nghiệp, hợp tác xã
nông nghiệp và cho người dân.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
13. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Phổ cập chuyển đổi số trong doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
14. Bộ Nội vụ
a) Triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu
quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước để quản lý đồng
bộ, thống nhất, minh bạch, kịp thời tạo nguồn dữ liệu cốt lõi cho phát triển
chính phủ số.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
b) Gắn kết chặt chẽ giữa hoạt động cải
cách hành chính và chuyển đổi số, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
và Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
15. Bộ Y tế
Xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền kế
hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia gồm: Nền tảng hỗ trợ
tư vấn khám chữa bệnh từ xa; Nền tảng quản lý tiêm chủng; Nền tảng hồ sơ sức khỏe
điện tử và Nền tảng trạm y tế xã. Chủ động, kịp thời báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số đối với những
vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
16. Bộ Khoa học và Công nghệ
Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có
thẩm quyền ban hành cơ chế đặc thù để chi cho nghiên cứu, phát triển, làm chủ
công nghệ lõi và triển khai thí điểm ứng dụng công nghệ mới từ Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ áp dụng cho một số doanh nghiệp nhà nước về viễn thông,
công nghệ số. Ưu tiên các nghiên cứu trong các lĩnh vực trụ cột của cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư như AI, Blockchain, in 3D, y sinh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 8/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
17. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền
kế hoạch thúc đẩy và phát triển các nền tảng số quốc gia gồm: Nền tảng bảo tàng
số, Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch. Chủ động, kịp thời báo cáo, xin ý
kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số
đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
b) Triển khai Nền tảng dữ liệu số du
lịch trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, doanh nghiệp du lịch đóng
vai trò nòng cốt và khách du lịch tham gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn
hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ hoạch định chính sách, lập kế hoạch
kinh doanh, tối ưu hóa, cải thiện chất lượng dịch vụ và đưa ra các gói ưu đãi
cho khách du lịch.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
18. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền
kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng Nền tảng bản đồ số. Chủ động, kịp thời
báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Ủy ban Quốc gia
về chuyển đổi số đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
b) Cơ bản hoàn thành và đưa vào vận
hành và khai thác sử dụng đối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
19. Văn phòng Chính phủ
Triển khai hiệu quả hệ thống thông
tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo thời
gian thực, có các công cụ phân tích dữ liệu, dự báo hỗ trợ chỉ đạo, điều hành dựa
trên dữ liệu số.
Thời gian hoàn thành: Theo kế hoạch cụ
thể của Văn phòng Chính phủ.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
20. Thanh tra Chính phủ
Triển khai cơ sở dữ liệu quốc gia về
kiểm soát tài sản, thu nhập, bảo đảm thuận lợi, công khai, minh bạch trong phạm
vi cả nước theo quy định.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
21. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Trình Chính phủ ban hành Nghị định
quy định về cơ chế thử nghiệm có kiểm soát hoạt động công nghệ tài chính trong
lĩnh vực ngân hàng.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
b) Đẩy nhanh quá trình phổ cập thanh
toán số, thanh toán không dùng tiền mặt theo hướng thuận tiện, dễ dàng và an
toàn hơn, tạo nền móng phát triển giao dịch trực tuyến và kinh tế số.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Các bộ, ngành, địa
phương.
22. Ủy ban Dân tộc
Phát triển cơ sở dữ liệu về các dân tộc
thiểu số Việt Nam phục vụ xây dựng và hoạch định chính sách phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
23. Đài Truyền hình Việt Nam
Xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền kế
hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng Nền tảng truyền hình số. Chủ động, kịp thời
báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Ủy ban Quốc gia
về chuyển đổi số đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
24. Đài Tiếng nói Việt Nam
Xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền kế
hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng Nền tảng phát thanh số. Chủ động, kịp thời
báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Ủy ban Quốc gia
về chuyển đổi số đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
25. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ
Chí Minh
Phê duyệt và tổ chức triển khai Kế hoạch
chuyển đổi số để nâng cao hiệu quả các hoạt động nghiệp vụ.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
26. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về
bảo hiểm. Mục tiêu: Lưu trữ thông tin về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp và thông tin về y tế, an sinh xã hội được cơ quan có thẩm quyền ghi
nhận và bảo đảm quyền lợi, nghĩa vụ về bảo hiểm của công dân; dữ liệu về bảo hiểm
được xây dựng thống nhất trên toàn quốc, dùng chung, kết nối, chia sẻ cho các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm cung cấp chính xác, kịp thời thông tin về bảo hiểm
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, công
tác quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công của ngành Bảo hiểm xã hội, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu chính đáng của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
27. Thông tấn xã Việt Nam
Phê duyệt và tổ chức triển khai phổ
biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số theo chuyên mục.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
28. Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam
Triển khai các nghiên cứu cơ bản, các
sản phẩm về công nghệ số phục vụ chuyển đổi số quốc gia.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
29. Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội
Việt Nam
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về
khoa học xã hội, cung cấp luận cứ khoa học để phát triển xã hội số phục vụ chuyển
đổi số quốc gia.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
30. Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp
Đề xuất giải pháp huy động nguồn lực cho
chuyển đổi số quốc gia từ các doanh nghiệp.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
IV. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM PHÂN CÔNG BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương điều phối, chỉ đạo triển khai, hoàn thành các mục
tiêu nêu tại Mục I của Kế hoạch; chỉ đạo triển khai ứng dụng các nền tảng số quốc
gia trong phạm vi địa phương; trong Quý I/2022 ban hành Kế
hoạch hoạt động năm 2022 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của địa phương, trong đó
cụ thể hóa kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm thuộc diện Ủy ban Quốc
gia về chuyển đổi số theo dõi, đôn đốc ưu tiên triển khai có kết quả trong Quý
II và Quý III/2022 để đánh giá, nhân rộng trên toàn quốc như sau:
1. Thành phố Hà Nội
Triển khai phổ cập danh tính điện tử
cho người dân dựa trên Hệ thống định danh và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Công an, Văn
phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tỉnh An Giang
Triển khai ứng dụng thí điểm Nền tảng
giám định sinh vật gây hại cho cây lúa trên địa bàn tỉnh, hướng tới có thể nhân
rộng trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Triển khai phổ cập tài khoản thanh
toán điện tử cho người dân địa phương. Hoàn thành mục tiêu tỷ lệ từ 65-70% người
dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được
phép khác.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Tỉnh Bạc Liêu
Triển khai ứng dụng Nền tảng dữ liệu số
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Tỉnh Bắc Giang
Triển khai ứng dụng Nền tảng hợp đồng
lao động điện tử đối với người lao động và tổ chức sử dụng lao động trên địa
bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 8/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Tỉnh Bắc Kạn
Triển khai Mạng Truyền số liệu chuyên
dùng tới 100% cấp xã.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
7. Tỉnh Bắc Ninh
Triển khai thúc đẩy phát triển thương
mại điện tử, sử dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu doanh thu số
thương mại điện tử B2C (tính cho cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến)
chiếm từ 10 - 12% so với tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng của tỉnh, tăng trưởng trung bình hằng năm so với năm trước khoảng 25%.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Công Thương, Bộ
Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông.
8. Tỉnh Bến Tre
Triển khai ứng dụng Nền tảng dạy học
trực tuyến tới 100% các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Thông tin và Truyền thông.
9. Tỉnh Bình Dương
Triển khai ứng dụng Nền tảng địa chỉ
số cho 100% các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
10. Tỉnh Bình Định
Triển khai ứng dụng Nền tảng tối ưu
hóa chuỗi cung ứng của các cơ sở doanh nghiệp kinh doanh liên quan đến hoạt động
logistic trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Thông tin và Truyền thông.
11. Tỉnh Bình Phước
Triển khai ứng dụng Nền tảng học kỹ
năng trực tuyến mở đại trà (MOOCS) trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
12. Tỉnh Bình Thuận
Triển khai phổ cập hồ sơ sức khỏe điện
tử trên địa bàn tỉnh dựa trên Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử. Mục tiêu có trên
90% người dân có Hồ sơ sức khỏe điện tử.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Y tế, Bộ Thông
tin và Truyền thông.
13. Tỉnh Cà Mau
Triển khai ứng dụng Nền tảng dữ liệu
số nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông.
14. Tỉnh Cao Bằng
Triển khai ứng dụng Nền tảng trạm y tế
xã, đẩy mạnh chuyển đổi số y tế trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu trên 50% cơ sở y tế
phường, xã, phòng khám khu vực trên địa bàn tỉnh sử dụng nền tảng này.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Y tế, Bộ Thông
tin và Truyền thông.
15. Thành phố Cần Thơ
Phát triển dữ liệu về kết cấu hạ tầng
giao thông, dữ liệu phương tiện giao thông, dữ liệu người điều khiển phương tiện
giao thông trên địa bàn tỉnh, đặt nền móng cho phát triển kinh tế số - xã hội số,
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Thông tin và Truyền thông.
16. Thành phố Đà Nẵng
Triển khai ứng dụng Nền tảng học kỹ
năng trực tuyến mở đại trà (MOOCS) trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
17. Tỉnh Đắk Lắk
Triển khai cơ sở dữ liệu đất đai trên
địa bàn tỉnh giúp hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Thông tin và Truyền thông.
18. Tỉnh Đắk Nông
Triển khai ứng dụng Nền tảng dữ liệu
số nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông.
19. Tỉnh Điện Biên
Triển khai giải pháp bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh mạng cho các hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh dựa trên Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông
tin mạng (SOC). Mục tiêu 100% cơ quan nhà nước các cấp được giám sát bảo đảm an
toàn thông tin mạng, 100% máy tính của cán bộ, công chức được cài đặt phần mềm
chống mã độc tập trung và được kết nối với Hệ thống giám sát an toàn không gian
mạng Quốc gia.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
20. Tỉnh Đồng Nai
Triển khai thúc đẩy chuyển đổi số cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Thông tin và Truyền thông.
21. Tỉnh Đồng Tháp
Triển khai ứng dụng Nền tảng dữ liệu
số nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông.
22. Tỉnh Gia Lai
Triển khai cơ sở dữ liệu đất đai trên
địa bàn tỉnh giúp hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Thông tin và Truyền thông.
23. Tỉnh Hà Giang
Triển khai phổ cập điện thoại thông
minh, cáp quang băng rộng và ứng dụng Nền tảng truyền hình số (trực tuyến) trên
địa bàn tỉnh. Mục tiêu: Tối thiểu 75% hộ gia đình có cáp quang; phủ sóng băng rộng
di động tới 100% thôn/bản; tỷ lệ dân số có điện thoại thông minh đạt 85%.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
24. Tỉnh Hà Nam
Triển khai ứng dụng Nền tảng bản đồ số
để cung cấp dịch vụ để phát triển các ứng dụng, dịch vụ dựa trên nền bản đồ, phục
vụ quản lý của nhà nước và các lĩnh vực đời sống, kinh tế, xã hội trên địa bàn
tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Thông tin và Truyền thông.
25. Tỉnh Hà Tĩnh
Triển khai ứng dụng Nền tảng dữ liệu
số về lao động, việc làm và an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh. Thúc đẩy sự tham
gia của các doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh trong việc thu thập, chuẩn
hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phân tích, dự báo, công bố thông
tin thị trường lao động và thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Thông tin và Truyền thông.
26. Tỉnh Hải Dương
Triển khai ứng dụng Nền tảng truy xuất
nguồn gốc nông sản trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông.
27. Thành phố Hải Phòng
Triển khai ứng dụng Nền tảng quản trị
và kinh doanh vận tải cho các doanh nghiệp, thúc đẩy chuyển đổi số cho lĩnh vực
vận tải trên địa bàn thành phố.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Thông tin và Truyền thông.
28. Tỉnh Hậu Giang
Triển khai ứng dụng Nền tảng quản trị
tổng thể nhằm hỗ trợ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý,
điều hành.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
29. Tỉnh Hòa Bình
Triển khai ứng dụng Nền tảng quản trị
và kinh doanh du lịch của các cơ sở doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn
tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông.
30. Thành phố Hồ Chí Minh
Triển khai ứng dụng Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên địa bàn thành phố.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
31. Tỉnh Hưng Yên
Triển khai ứng dụng Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông.
32. Tỉnh Khánh Hòa
Triển khai ứng dụng Nền tảng quản trị
và kinh doanh du lịch của các cơ sở doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa
bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông.
33. Tỉnh Kiên Giang
Triển khai ứng dụng Nền tảng quản trị
và kinh doanh du lịch của các cơ sở doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa
bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông.
34. Tỉnh Kon Tum
Triển khai cơ sở dữ liệu đất đai trên
địa bàn tỉnh giúp hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Thông tin và Truyền thông.
35. Tỉnh Lai Châu
Triển khai ứng dụng Nền tảng phát
thanh số trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu 50% số xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh áp dụng
nền tảng này.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
36. Tỉnh Lạng Sơn
Triển khai ứng dụng thí điểm Nền tảng
Cửa khẩu số nhằm quản lý tổng thể và toàn diện hoạt động xuất nhập khẩu qua cửa
khẩu dựa trên công nghệ số, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp
lãnh đạo, cải cách hành chính, phục vụ người dân và doanh nghiệp tham gia hoạt
động xuất nhập khẩu tốt hơn, hướng tới có thể nhân rộng trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
37. Tỉnh Lào Cai
Triển khai ứng dụng Nền tảng dữ liệu
số du lịch để thực hiện đánh giá, phân loại và số hóa tài nguyên du lịch, cập
nhật thường xuyên thông tin, dữ liệu số về khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở dịch
vụ du lịch, thị trường du lịch trên Nền tảng dữ liệu số du lịch trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông.
38. Tỉnh Lâm Đồng
Triển khai ứng dụng Nền tảng trạm y tế
xã, đẩy mạnh chuyển đổi số y tế trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu trên 50% cơ sở y tế
phường, xã, phòng khám khu vực trên địa bàn tỉnh sử dụng nền tảng này.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Y tế, Bộ Thông
tin và Truyền thông.
39. Tỉnh Long An
Triển khai áp dụng Nền tảng quản lý
tiêm chủng, đẩy mạnh chuyển đổi số y tế trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu trên 100%
cơ sở y tế phường, xã, phòng khám khu vực trên địa bàn tỉnh sử dụng nền tảng
này cho hoạt động tiêm chủng vắc xin.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Y tế, Bộ Thông
tin và Truyền thông.
40. Tỉnh Nam Định
Triển khai thúc đẩy phát triển thương
mại điện tử trên địa bàn tỉnh dựa trên Nền tảng sàn thương mại điện tử. Mục
tiêu tỷ trọng doanh thu thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ chiếm tối thiểu
7%.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Công Thương, Bộ
Thông tin và Truyền thông.
41. Tỉnh Nghệ An
Triển khai ứng dụng Nền tảng họp trực
tuyến thế hệ mới cho cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
42. Tỉnh Ninh Bình
Triển khai ứng dụng Nền tảng quản trị
tổng thể nhằm hỗ trợ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả công tác
quản lý, điều hành.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
43. Tỉnh Ninh Thuận
Triển khai ứng dụng Nền tảng địa chỉ
số cho 100% các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
44. Tỉnh Phú Thọ
Triển khai ứng dụng Nền tảng bản đồ số
để cung cấp dịch vụ để phát triển các ứng dụng, dịch vụ dựa trên nền bản đồ, phục
vụ quản lý của nhà nước và các lĩnh vực đời sống, kinh tế, xã hội trên địa bàn
tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Thông tin và Truyền thông.
45. Tỉnh Phú Yên
Triển khai ứng dụng Nền tảng quản lý
tiêm chủng, đẩy mạnh chuyển đổi số y tế trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu trên 100%
cơ sở y tế phường, xã, phòng khám khu vực trên địa bàn tỉnh sử dụng nền tảng
này cho hoạt động tiêm chủng vắc xin.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Y tế, Bộ Thông
tin và Truyền thông
46. Tỉnh Quảng Bình
Triển khai ứng dụng Nền tảng quản trị
và kinh doanh du lịch của các cơ sở doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa
bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông.
47. Tỉnh Quảng Nam
Triển khai phổ cập hồ sơ sức khỏe điện
tử trên địa bàn tỉnh; mục tiêu có trên 70% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử.
Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Y tế, Bộ Thông
tin và Truyền thông.
48. Tỉnh Quảng Ngãi
Triển khai ứng dụng Nền tảng phát thanh
số trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu 50% số xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh áp dụng nền
tảng này.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
49. Tỉnh Quảng Ninh
Triển khai ứng dụng Nền tảng khảo
sát, thu thập ý kiến người dân.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
50. Tỉnh Quảng Trị
Triển khai phổ cập điện thoại thông
minh, cáp quang băng rộng và triển khai Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới cho
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu: Tối thiểu 75% hộ gia đình có cáp
quang, phủ sóng băng rộng di động tới 100% thôn/bản; tỷ lệ dân số có điện thoại
thông minh đạt 85%.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
51. Tỉnh Sóc Trăng
Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý an sinh xã hội đáp ứng nhu cầu quản lý toàn diện ở tất cả các lĩnh vực, giải
quyết các bất cập hiện nay đối với công tác quản lý, điều hành của ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Thông tin và Truyền thông.
52. Tỉnh Sơn La
Triển khai ứng dụng Nền tảng truy xuất
nguồn gốc nông sản trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông.
53. Tỉnh Tây Ninh
Triển khai thúc đẩy phát triển thương
mại điện tử trên địa bàn tỉnh dựa trên Nền tảng sàn thương mại điện tử. Mục
tiêu tỷ trọng doanh thu thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ chiếm tối thiểu
7%.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Công Thương, Bộ
Thông tin và Truyền thông.
54. Tỉnh Thái Bình
Triển khai ứng dụng Nền tảng Sổ tay đảng viên để triển khai các chương trình hoạt động của Đảng bộ tỉnh
và các Ban Đảng đến đảng viên nhanh chóng, kịp thời. Đảng viên tự quản lý các
thông tin cá nhân, tài liệu Đảng cũng như đóng góp ý kiến để xây dựng tổ chức Đảng,
hướng tới có thể nhân rộng trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
55. Tỉnh Thái Nguyên
Triển khai áp dụng Nền tảng Sổ tay đảng viên để triển khai các chương trình hoạt động của Đảng bộ tỉnh
và các Ban Đảng đến đảng viên nhanh chóng, kịp thời. Đảng viên tự quản lý các
thông tin cá nhân, tài liệu Đảng cũng như đóng góp ý kiến để xây dựng tổ chức Đảng,
hướng tới có thể nhân rộng trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
56. Tỉnh Thanh Hóa
Triển khai thúc đẩy phát triển thương
mại điện tử trên địa bàn tỉnh dựa trên Nền tảng sàn thương mại điện tử. Mục
tiêu tỷ trọng doanh thu thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ chiếm tối thiểu
7%.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Công Thương, Bộ
Thông tin và Truyền thông.
57. Tỉnh Thừa Thiên Huế
Triển khai ứng dụng Nền tảng bản đồ số
để cung cấp dịch vụ để phát triển các ứng dụng, dịch vụ dựa trên nền bản đồ, phục
vụ quản lý của nhà nước và các lĩnh vực đời sống, kinh tế, xã hội trên địa bàn
tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Thông tin và Truyền thông.
58. Tỉnh Tiền Giang
Triển khai áp dụng Nền tảng truy xuất
nguồn gốc nông sản trên địa bàn tỉnh hỗ trợ hoạt động chuyển đổi số nông nghiệp
tại địa phương.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông.
59. Tỉnh Trà Vinh
Triển khai Nền tảng đại học số tại
Trường đại học Trà Vinh. Thúc đẩy giảng dạy trực tuyến giúp chuyển đổi số trong
hoạt động giáo dục trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
60. Tỉnh Tuyên Quang
Triển khai ứng dụng Nền tảng dữ liệu
số nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông.
61. Tỉnh Vĩnh Long
Triển khai thúc đẩy phát triển thương
mại điện tử trên địa bàn tỉnh dựa trên Nền tảng sàn thương mại điện tử. Mục
tiêu tỷ trọng doanh thu thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ chiếm tối thiểu
7%.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Công Thương, Bộ
Thông tin và Truyền thông.
62. Tỉnh Vĩnh Phúc
Triển khai phổ cập hóa đơn điện tử
trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu đạt tỷ lệ 100% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng
hóa đơn điện tử.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Tài chính, Bộ
Thông tin và Truyền thông.
63. Tỉnh Yên Bái
Triển khai thúc đẩy phát triển xã hội
số, công dân số thông qua việc xây dựng ứng dụng di động cung cấp dịch vụ số
cho người dân trên địa bàn. Năm 2022 ưu tiên triển khai phục vụ công dân và người
lao động tại các Khu công nghiệp và các dịch vụ số liên
quan. Hết năm 2022 đạt 70% người lao động tại các khu công nghiệp sử dụng ứng dụng.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2022.
Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền
thông.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG
KHÁC
1. Tổ chức các Phiên họp toàn thể
của Ủy ban
a) Họp định kỳ 01 quý /01 lần, sơ kết
6 tháng; tùy theo tình hình có thể mời thêm các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân
liên quan tham dự;
b) Họp tổng kết cuối năm với Ban Chỉ
đạo chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương;
c) Dự kiến thời gian các phiên họp:
Tháng 3, Tháng 7 (sơ kết 6 tháng), Tháng 9, Tháng 11 (Tổng kết năm);
d) Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai:
Tổ công tác giúp việc Ủy ban.
2. Tổ chức các Phiên họp chuyên đề
đột xuất của Ủy ban để giải quyết ngay các khó khăn, vướng mắc phát sinh
Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Tổ
công tác giúp việc Ủy ban.
3. Tổ chức các Phiên họp của Thường
trực Ủy ban với các cơ quan liên quan
Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Tổ
công tác giúp việc Ủy ban.
4. Phổ biến, tuyên truyền về tình
hình triển khai, định hướng chuyển đổi số theo các hoạt động của Ủy ban
Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Tổ
công tác giúp việc Ủy ban.
5. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch
Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Tổ
công tác giúp việc Ủy ban.
6. Tổng kết hoạt động năm 2022 và
xây dựng Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ủy ban
Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Tổ
công tác giúp việc Ủy ban.