ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2661/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI BÌNH
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1861/QĐ-UBND NGÀY 17/8/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Thông
tin và Truyền thông: số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 quy định chi tiết thi
hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số
111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2009; số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 quy định về tổ chức và
hoạt động in, sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT
ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm
2010; số 29/2010/TT-BTTTT ngày 30/12/2010 về việc quy định việc xuất bản tài
liệu không kinh doanh; số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 về việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày
11/01/2010; số 21/2011/TT-BTTTT ngày 13/07/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 hướng dẫn việc thành lập
và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú trong nước của các cơ
quan báo chí;
Căn cứ Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội
dung của Luật Bưu chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 35/TTr-STTTT ngày 16/12/2011; đề nghị
của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 11 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh Thái Bình theo Quyết định số 1861/QĐ-UBND, ngày 17/8/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và
các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Văn Sinh
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2661/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011
của UBND tỉnh Thái Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI BÌNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
|
|
Chấp thuận của Sở Thông tin và
Truyền thông về sự phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông Thái Bình
|
Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ban
hành ngày 18/6/2008 của UBND tỉnh Thái Bình
|
II. LĨNH VỰC XUẤT BẢN
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập nhà xuất
bản
|
- Luật Xuất bản ban hành ngày
03/12/2004;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT
ngày 27/5/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế
một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010;
- Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày
08 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Thái Bình về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức, bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký máy
photocopy màu
|
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không
phải là xuất bản phẩm;
- Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT
ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là
xuất bản phẩm;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT
ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ
chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI
BÌNH
I. LĨNH VỰC VIỄN
THÔNG
Thủ tục: Chấp
thuận của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp với quy hoạch phát triển
viễn thông Thái Bình:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC
cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán
bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung;
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xin chấp thuận vị
trí đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) phù hợp với quy hoạch phát
triển viễn thông Thái Bình;
- Hợp đồng thuê vị trí đặt trạm với
chủ sử dụng đất hoặc chủ công trình; trong đó có cam kết đảm bảo an toàn cho
công trình và các công trình lân cận; Riêng đối với trạm BTS loại 1 cần có thêm
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật.
- Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định
theo quy định bao gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt
đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình (áp dụng với trạm BTS loại 1); Bản
vẽ sơ đồ vị trí công trình kèm theo chứng nhận thẩm định chất lượng công trình
(áp dụng với trạm BTS loại 2 - phải cấp giấy phép xây dựng); Bản vẽ thiết kế
công trình đặt trạm BTS đã được thẩm định và cấp phép xây dựng (áp dụng với
trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực không phải xin giấy phép xây dựng).
+ Sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện,
thoát nước, tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy
b, Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc hoặc 05 ngày làm việc với trường hợp phức tạp
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối với thiết kế trạm BTS loại 2:
- Trước khi khảo sát, thiết kế phải
kiểm tra khả năng chịu lực của công trình (đã được thẩm định chất lượng) để xác
định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ đảm bảo an toàn cho khu vực
xung quanh.
- Việc thiết kế trạm và phương án
thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình; điều kiện
tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo an toàn cho trạm, cho người và
tài sản của các công trình liền kề trong quá trình lắp đặt và đưa vào sử dụng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ban
hành ngày 18/6/2008 của UBND tỉnh Thái Bình.
II. LĨNH VỰC
XUẤT BẢN
2.1. Thủ tục
1: Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC
cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán
bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi; thẩm định hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép, viết giấy hẹn thời
gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung;
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
Thái Bình hoặc cơ quan cấp phép gửi trả kết quả về tổ chức xin cấp phép.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành
lập nhà xuất bản.
- Lý lịch trích ngang của giám đốc,
tổng biên tập và danh sách biên tập viên nhà xuất bản.
b, Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành
lập nhà xuất bản;
- Đề án thành lập nhà xuất bản;
- Sơ yếu lý lịch (dùng cho người dự
kiến được bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản),
Theo mẫu sau:
Mẫu
đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./……
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP NHÀ XUẤT BẢN
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Tên cơ quan, tổ
chức đề nghị cấp giấy phép: ...........................................................................
Trụ sở: ..................................................................................................................................
Số điện thoại:
…………………. Fax: ……………… Email: .........................................................
Căn cứ các quy
định của pháp luật về cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản, đề nghị Bộ Thông
tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản cho cơ quan/tổ
chức chúng tôi với thông tin như sau:
Tên nhà xuất bản
dự kiến thành lập .........................................................................................
Trụ sở của nhà
xuất bản: ........................................................................................................
Cơ quan, tổ chức
chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về thành lập và hoạt
động nhà xuất bản sau khi được cấp giấy phép.
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Đề án thành lập nhà xuất bản
TÊN
CƠ QUAN TỔ CHỨC
(Đề nghị cấp giấy phép)
………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ
ÁN
THÀNH LẬP NHÀ XUẤT BẢN (1)
1. Tên cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản (cơ quan chủ quản)(2)
- Trụ sở (địa
chỉ): ...................................................................................................................
- Điện thoại:
………………………………….. Fax: ......................................................................
- Loại hình tổ
chức của cơ quan chủ quản (loại hình thuộc một trong các đối tượng được
thành lập nhà xuất bản quy định tại Luật Xuất bản và các văn bản quy định chi
tiết thi hành): ..................................................................
- Tôn chỉ, mục
đích hoạt động của cơ quan chủ quản: ...............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Sự cần
thiết phải thành lập nhà xuất bản (3) (nêu rõ lý do, nhu cầu
phải thành lập nhà xuất bản và mức độ phù hợp với quy hoạch phát triển sự
nghiệp xuất bản của toàn quốc, của ngành, địa phương) ..............................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tên nhà
xuất bản dự kiến được cấp giấy phép thành lập: ..............................................
.............................................................................................................................................
4. Tôn chỉ,
mục đích, chức năng, nhiệm vụ của nhà xuất bản dự kiến thành lập:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Đối tượng
phục vụ chủ yếu của nhà xuất bản: ................................................................
6. Xuất bản
phẩm chủ yếu dự kiến xuất bản:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Trụ sở của
nhà xuất bản do cơ quan chủ quản cấp: (4)
+ Địa chỉ tại: ..........................................................................................................................
+ Tổng số mét
vuông (m2) sử dụng .........................................................................................
8. Họ tên
người được dự kiến bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản: (5)
+ Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc .............................................................................................
+ Tổng biên tập:
.....................................................................................................................
+ Phó Tổng biên
tập: ..............................................................................................................
9. Loại hình
tổ chức của nhà xuất bản (ghi rõ loại hình công ty theo quy định của
pháp luật hoặc đơn vị sự nghiệp có thu) .............................................................................................................................................
10. Tổng số
vốn cơ quan chủ quản cấp cho nhà xuất bản: ....................................... (VND)
+ Bằng tiền: ................................................................................................................. (VND)
+ Tài sản cố
định: ..................................................................................................................
+ Hình thức khác
...................................................................................................................
10. Nguồn gốc
của vốn để cấp cho nhà xuất bản (6)
+ Từ ngân sách
nhà nước cấp: ...............................................................................................
+ Thuộc sở hữu
của cơ quan chủ quản: ..................................................................................
+ Từ huy động
(ghi rõ hình thức huy động): ..............................................................................
12. Họ và
tên, năm sinh của những người dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản
.............................................................................................................................................
13. Danh sách
dự kiến những người làm biên tập viên của nhà xuất bản
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Dân
tộc
|
Hộ
khẩu thường trú
|
Quốc
tịch
|
Chức
vụ, nơi làm việc hiện tại
|
Trình
độ
|
Đã
được khen thưởng hoặc bị kỷ luật mức cao nhất (nếu có)
|
Chính
trị
|
Ngoại
ngữ
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn nghiệp vụ
|
Trình
độ
|
Hình
thức đào tạo
|
Trình
độ
|
Hình
thức đào tạo
|
Trình
độ
|
Hình
thức đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan đề nghị
cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản (cơ quan chủ quản) cam kết thực hiện đúng
các quy định của Luật Xuất bản về điều kiện thành lập nhà xuất bản và nhiệm vụ
của cơ quan chủ quản nhà xuất bản.
|
……..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Đề án được lập thành bộ (quyển)
gồm các nội dung trên và các giấy tờ kèm theo dưới đây:
(2) Bản sao quyết định thành lập
hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan chủ quản nhà xuất bản;
(3) Bản trích sao quy hoạch phát
triển sự nghiệp xuất bản của ngành hoặc địa phương;
(4) Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng, sở hữu hoặc tương đương;
(5) Sơ yếu lý lịch của người dự
kiến được bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản;
(6) Văn bản chứng minh về nguồn vốn
dự kiến cấp cho nhà xuất bản hoặc giấy tờ tương đương.
Mẫu
Sơ yếu lý lịch (dùng cho người dự kiến được bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Dán
ảnh chân dung 4x6 cm
(có
đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản)
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
(Dùng
cho người dự kiến được bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản)
|
- Họ và tên khai
sinh (chữ in): …………………………….. Nam, nữ
.............................................
+ Họ và tên
thường dùng:
.......................................................................................................
- Ngày, tháng,
năm sinh:
........................................................................................................
- Quê quán: ...........................................................................................................................
- Dân tộc:
……………………………………….. Quốc tịch
...........................................................
- Tôn giáo:
.............................................................................................................................
- Hộ khẩu thường
trú:
.............................................................................................................
- Nơi ở hiện
nay: ...................................................................................................................
- Đảng viên,
Đoàn viên:
...........................................................................................................
- Trình độ:
+ Văn hóa:
.....................................................................................................................................
+ Chuyên môn
(Trên đại học, Đại học)
.........................................................................................
+ Trường học:
................................................................................................................................
+ Ngành học:
..................................................................................................................................
+ Hình thức đào
tạo (chính quy, tại chức, đào tạo từ xa …):
........................................................
+ Năm tốt
nghiệp: ..........................................................................................................................
+ Chính trị (cử
nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp):
........................................................................
+ Ngoại ngữ
(Ngoại ngữ nào, trình độ A, B, C …): .......................................................................
+ Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ xuất bản (nếu có thì ghi rõ nghiệp vụ được đào tạo, nơi cấp, số chứng
chỉ, ngày tháng năm cấp chứng chỉ):
.............................................................
.......................................................................................................................................................
- Ngày, tháng,
năm và nơi vào làm việc trong lĩnh vực xuất bản:
.................................................
.......................................................................................................................................................
- Chức danh hiện
tại (ghi rõ lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ tại cơ quan/tổ chức nào)
.....................................................................................................................................................
- Chức danh lãnh
đạo nhà xuất bản dự kiến được bổ nhiệm:
.....................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ghi rõ thời kỳ học ở trường, trình
độ văn hóa, chuyên môn, chính trị, ngoại ngữ)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ đã từng làm việc ở đâu,
công việc gì, chức vụ, thời gian làm việc)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG
LĨNH VỰC XUẤT BẢN
(Ghi rõ đã từng
làm việc ở cơ quan nào trong lĩnh vực xuất bản, công việc gì, chức vụ, thời
gian làm việc)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
.............................................................................................................................................
V. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của
mình trước cơ quan quản lý nhà nước và trước pháp luật.
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
Người khai
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
Xác
nhận của cơ quan chủ quản
Ngày tháng
năm
Người đại diện theo pháp luật
(Ghi rõ nội dung xác nhận và người đại diện theo pháp luật ký tên, ghi rõ
họ và tên, đóng dấu)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có tôn chỉ, mục đích, đối tượng
phục vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản;
- Lãnh đạo nhà xuất bản có trình độ
đại học, trình độ quản lý, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về xuất bản và phẩm
chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đội ngũ biên tập viên có trình độ
đại học, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về xuất bản và phẩm chất chính trị, đạo
đức tốt;
- Trong các chức danh lãnh đạo nhà
xuất bản phải có ít nhất một người hoạt động trong lĩnh vực xuất bản từ ba năm
trở lên;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
sự nghiệp xuất bản toàn quốc, quy hoạch của từng ngành, từng địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản ban hành ngày 03
tháng 12 năm 2004;
- Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày
08 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Thái Bình về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức, bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông.
2.2. Thủ tục
2: cấp giấy chứng nhận đăng ký máy photocopy màu:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC
cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính, chuyển phát hoặc gửi trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký máy photocopy
màu.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc quyết
định thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu;
- Quy chế quản lý và sử dụng máy
photocopy màu.
b, Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký máy photocopy
màu;
- Quy chế quản lý và sử dụng máy
photocopy màu,
Theo mẫu sau:
Mẫu
đơn đề nghị đăng ký máy photocopy màu
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
........................................
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....................., ngày...... tháng......năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ MÁY PHOTOCOPY MÀU
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông……………
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy
photocopy màu:………...…………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………
Số Điện
thoại:………………………Fax:………………..Email:………………………………………..
Đã nhập khẩu (trực tiếp hoặc thông
qua nhà phân phối tên nhà phân phối, địa chỉ: ………………………………………………...) máy
photocopy màu theo giấy phép nhập khẩu số………../GP-CXB ngày..…tháng……năm……của
Cục Xuất bản - Bộ Thông tin và Truyền thông,
Tên máy:………………………….Tên
hãng:…………………………………………………………….
Nước sản xuất:…………………………….. Năm sản
xuất:……………………………………………
Chất
lượng:…………………………………………..………………….….……………………………..
Đặc tính kỹ thuật:………………………………………………………..……………………………….
Khuôn khổ bản photo lớn
nhất:………………………………………….………………………………
2. Địa chỉ đặt
máy:………………………………………………………………..………………………
3. Đơn vị chúng
tôi cam kết chỉ sử dụng máy photocopy màu nói trên vào mục đích phục vụ công
việc nội bộ của cơ quan, thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật Việt Nam và quy chế quản lý và sử dụng máy đã ban hành.
Đề nghị Sở Thông
tin và Truyền thông xem xét đăng ký máy cho đơn vị chúng tôi.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu
(Tên
cơ quan ban hành:) ………….
………………………………………..
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
QUY
CHẾ
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG MÁY PHOTOCOPY MÀU ……. (tên máy) ……..
- Căn cứ Nghị định số
105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ và Thông tư số
04/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số
nội dung của Nghị định trên.
- Để đảm bảo việc quản lý và sử
dụng máy photocopy màu hiệu quả và an toàn;
- Để quy rõ trách nhiệm cá nhân
trong việc quản lý, sử dụng và bảo vệ máy, đồng thời là nội dung hướng dẫn cho
nhân viên trong ….. (tên cơ quan, tổ chức) chấp hành nghiêm chỉnh quy
định của (cơ quan, tổ chức), ngăn ngừa hành vi trái pháp luật;
Ban Lãnh đạo ….. (tên cơ quan,
tổ chức) ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng máy photocopy màu nhãn hiệu
…. Bao gồm các nội dung sau:
Chương
I.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Máy chỉ được đưa vào
sử dụng sau khi đã đăng ký với Cơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương.
Điều 2. Chỉ được sử dụng
trong phạm vi công việc nội bộ của cơ quan. Không được dùng vào mục đích kinh
doanh dịch vụ ngoài thị trường.
Điều 3. Khi không có nhu cầu
sử dụng cần chuyển nhượng cho đơn vị khác hoặc thay đổi địa điểm đặt máy phải
báo cáo bằng văn bản với các cơ quan hữu quan, khi có giấy phép mới được thực
hiện.
Chương
II.
QUY
ĐỊNH VỀ BẢO VỆ
Điều 4. Máy photocopy … được
đặt tại địa chỉ … dưới sự quản lý của ……..
Điều 5. Ngoài việc chấp hành
các quy định của pháp luật trong quá trình in ấn các văn bản, tài liệu, các
nhân viên sử dụng máy còn phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định bảo vệ sau
đây:
* Người chịu trách nhiệm quản lý
máy: (họ tên, chức vụ)
* Người trực tiếp thực hiện sao
chụp văn bản: Nhân viên chuyên làm việc sao chụp (họ tên).
* Người giám sát: (họ tên, chức
vụ).
- Nhân viên phòng copy thực hiện
copy màu dưới sự giám sát trực tiếp của Trưởng phòng Hành chính Quản trị hoặc
Chánh Văn phòng. Người không có nhiệm vụ không được sử dụng máy.
- Khi có sự thay đổi người phụ
trách hay ngừng hoạt động, thủ trưởng đơn vị phải báo cáo ngay với Sở thông tin
và Truyền thông và Công an sở tại (PC13).
Quản lý máy:
Lắp đèn chiếu logo hoặc ký hiệu của
cơ quan, tổ chức trong máy dưới dạng chìm cho tất cả các bản copy. Đăng ký ký
hiệu hoặc logo chìm cho cơ quan quản lý ngành và công an địa phương.
Quản lý sản phẩm đã copy:
- Lập sổ theo dõi chi tiết các tài
liệu đã copy.
- Các tài liệu đem copy phải được
điền vào phiếu yêu cầu copy, có chữ ký của người yêu cầu và phải được trưởng
phòng phê duyệt. Tài liệu đã copy được trả ở ngăn tủ văn thư.
- Đối với bản copy bị hỏng phải vào
sổ theo dõi và tiêu hủy sau khi Trưởng Phòng Hành chính Quản trị hoặc Chánh Văn
phòng kiểm tra xác nhận.
Chương
III.
QUY
ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM
Điều 6. Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức …
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước
về việc sử dụng máy photocopy … đúng mục đích, đúng quy định.
- Ra quyết định cử người trực tiếp
quản lý máy bằng văn bản.
- Tạo điều kiện và phương tiện cho
những người được giao nhiệm vụ hoàn thành trách nhiệm của mình.
Điều 7. Nhân viên trực tiếp
phụ trách máy photocopy
- Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng
cơ quan về mọi hoạt động của máy.
- Đảm bảo việc sử dụng máy đúng mục
đích, nhiệm vụ và kế hoạch do thủ trưởng cơ quan giao.
- Khi có vấn đề phát sinh phải báo
cáo thủ trưởng cơ quan để kịp thời giải quyết.
- Chịu trách nhiệm quản lý máy,
phương tiện, vật liệu dùng cho copy tài liệu. Quản lý thành phẩm sau khi copy.
- Phân công và chịu trách nhiệm về
bố trí sử dụng nhân viên trực tiếp thực hiện nhiệm vụ copy các tài liệu phù hợp
với công việc, đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn, đúng quy định.
- Đôn đốc và kiểm tra thực hiện
đúng Quy chế này.
Điều 8. Nhân viên vận hành
máy photocopy màu….
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
chất lượng và số lượng copy tài liệu được giao.
- Trước khi thực hiện copy các tài
liệu phải kiểm tra xem tài liệu có nằm ngoài danh mục cho phép không? Đồng thời
chuẩn bị máy móc nguyên vật liệu, nghiên cứu kỹ lệnh in để tránh sai sót.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy trình
copy. Khi phát hiện những sai sót và các điều kiện kỹ thuật không đảm bảo chất
lượng sản phẩm và không đảm bảo an toàn phải báo cáo ngay với người có trách
nhiệm để kịp thời giải quyết.
- Tài liệu copy xong, (kể cả in
hỏng) phải để vào nơi quy định, bảo quản và ghi đầy đủ nội dung vào sổ theo dõi
và ký xác nhận.
- Trước khi giao tài liệu copy,
phải kiểm tra và ghi sổ giao nhận, ký giao nhận.
Chương
IV.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tất cả các nhân viên
có trách nhiệm trong việc quản lý và vận hành máy photocopy màu ….. phải chấp
hành nghiêm chỉnh Quy chế này. Nếu vi phạm sẽ chịu hình thức kỷ luật thích hợp.
Điều 10. Quy chế này niêm
yết tại nơi đặt máy.
Sau khi được phổ biến, quán triệt,
từng người có trách nhiệm sử dụng và quản lý máy phải ký vào biên bản đã được
phổ biến Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu …
|
………,
ngày …. tháng ….. năm ……..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là
xuất bản phẩm;
- Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày
09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản
phẩm;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày
06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và
hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT
ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm
2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
PHỤ LỤC II
11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2661/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011
của UBND tỉnh Thái Bình)
Phần I. DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI BÌNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thủ
tục hành chính đã được công bố tại Quyết định
|
Nội
dung sửa đổi bổ sung
|
I. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
|
1
|
Cấp Giấy phép bưu chính (trong
phạm vi nội tỉnh)
|
Quyết
định số 1861/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
|
- Tên thủ tục;
- Số lượng hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Cách thức thực hiện.
|
2
|
Xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính (trong phạm vi nội tỉnh)
|
- Tên thủ tục, mẫu đơn;
- Cách thức thực hiện.
|
II. LĨNH VỰC BÁO CHÍ
|
1
|
Cấp phép đặt văn phòng đại diện
cơ quan báo chí của các địa phương khác trên địa bàn
|
Quyết
định số 1861/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
|
- Thành phần hồ sơ
|
2
|
Cấp giấy phép xuất bản bản tin
|
- Thành phần hồ sơ
|
III. LĨNH VỰC XUẤT BẢN
|
1
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Quyết
định số 1861/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Yêu cầu thực hiện TTHC;
- Căn cứ pháp lý của TTHC
|
2
|
Cấp giấy phép hoạt động in
|
- Tên thủ tục;
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của TTHC
|
3
|
Cấp giấy phép in gia công xuất
bản phẩm cho nước ngoài
|
- Tên thủ tục;
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của TTHC
|
4
|
Cấp giấy phép in gia công cho
nước ngoài
|
- Tên thủ tục;
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của TTHC
|
5
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký vàng mã
để in
|
- Tên thủ tục;
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Yêu cầu thực hiện TTHC;
- Căn cứ pháp lý của TTHC
|
6
|
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm,
hội chợ xuất bản phẩm
|
- Tên thủ tục;
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của TTHC
|
7
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh
|
- Tên thủ tục;
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TỈNH THÁI BÌNH
I. LĨNH VỰC
BƯU CHÍNH
1.1. Thủ tục
1: Cấp Giấy phép bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh):
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC
cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán
bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung;
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ chuyển phát thư (theo mẫu);
- Bản sao có hiệu lực pháp lý Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
hoạt động bưu chính tại Việt Nam;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của
doanh nghiệp (nếu có);
- Phương án kinh doanh: gồm các nội
dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên,
địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao
dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh
nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
+ Hệ thống và phương thức quản lý,
điều hành dịch vụ;
+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm
quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ do
doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác
(trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép
bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong
việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho
người sử dụng dịch vụ);
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối
với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu
chính;
+ Phân tích tính khả thi và lợi ích
kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu,
chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư
trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng
dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký
hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể
hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải
quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy
định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác,
đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một,
một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
- Tài liệu đã được hợp pháp hóa
lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.
b, Số lượng hồ sơ: 03
bộ (01 bộ chính, 02 bộ sao).
4. Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bưu chính.
8. Lệ phí:
- Giấy phép có thời hạn 5 năm:
5.000.000đ.
- Giấy phép trên 5 năm đến 10 năm:
7.500.000đ
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị cấp giấy phép bưu chính,
Theo mẫu sau:
(Tên
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: …………………… (tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật bưu
chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP
................................................................. ;
(Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị (cơ
quan cấp giấy phép) ……… cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh
nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu
tư, ghi bằng chữ in hoa)
...................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đầu tư): .............................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại
.............................................................................
4. Vốn điều lệ:
...........................................................................................................
5. Điện thoại:
………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu
có) …………………. E-mail:
...........................................................
7. Người đại
diện theo pháp luật:
Họ tên
………………………………….. Giới tính: ......................................................
Chức vụ:
...................................................................................................................
Quốc tịch
……………………………. Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu
……………………….. Cấp ngày …………. tại ...........................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
...............................................................................
Điện thoại:
…………………………… E-mail: ..............................................................
8. Người liên hệ
thường xuyên:
Họ tên:
………………………… Giới tính:
....................................................................
Chức vụ:
......................................................................................................................
Điện thoại:
………………………… E-mail:
..................................................................
Phần 2. Mô tả
tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ
đề nghị cấp phép: ................................................................................
2. Phạm vi cung
ứng dịch vụ:
......................................................................................
3. Phương thức
cung ứng dịch vụ:
..............................................................................
Phần 3. Thời
hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị
cấp phép: …………… năm
Phần 4. Tài
liệu kèm theo
Tài liệu kèm
theo gồm có:
1.
...................................................................................................................................
2.
...................................................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh
nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong
giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp
giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010 của
Chính phủ;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu
chính.
1.2. Thủ tục 2:
Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh):
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC
cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán
bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung;
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo hoạt động bưu
chính (theo mẫu);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính
tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của bản sao;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng
dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký
hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể
hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải
quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy
định của pháp luật về bưu chính;
b, Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
văn bản thông báo hoạt động bưu chính,
Theo mẫu sau:
Mẫu
văn bản thông báo hoạt động bưu chính
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG
BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính
gửi: …………………… (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP
................................................................... ;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông
báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh
nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa
............................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):
.....................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
.........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép
thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày
…………………………… tại ...................................................................................................
4. Vốn điều lệ:
............................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax:
........................................................
6. Website (nếu có) ………………….
E-mail: ............................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính:
......................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày:
.........................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp
ngày …………. tại ............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail:
..............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính:
....................................................................
Chức vụ:
......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail:
..................................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch
vụ/ hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu
chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động
bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch
vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai
cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
...................................................................................................................................
2.
...................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010 của
Chính phủ;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu
chính.
II. LĨNH VỰC
BÁO CHÍ
2.1. Thủ tục
1: Cấp phép đặt văn phòng đại diện cơ quan báo chí của các địa phương khác trên
địa bàn:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ
tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông.
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho phép đặt cơ
quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí;
- Bảo sao có xác nhận của cơ quan
báo chí đối với Giấy phép hoạt động báo chí;
- Sơ yếu lý lịch của người được cử
làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú;
- Danh sách nhân sự của cơ quan đại
diện;
- Văn bản quy định về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện;
- Bản sao có xác nhận của cơ quan
báo chí đối với Thẻ nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên
thường trú.
b, Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan báo chí muốn thành lập cơ
quan đại diện tại một địa phương phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có trụ sở để đặt cơ quan đại diện
ổn định từ ba (03) năm trở lên;
+ Có phương tiện nghiệp vụ, kỹ
thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ quan đại diện;
+ Có nhân sự do một người đứng đầu
là Trưởng cơ quan đại diện để chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của cơ
quan đại diện.
Trưởng cơ quan đại diện phải là
người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, đã được cấp thẻ nhà báo.
- Tiêu chuẩn phóng viên thường trú:
Phóng viên thường trú (thuộc cơ
quan đại diện hoặc hoạt động độc lập) phải là người trong biên chế chính thức
của cơ quan báo chí hoặc được cơ quan báo chí ký hợp đồng lao động không xác
định thời hạn theo quy định của Bộ luật Lao động; đã được cấp Thẻ nhà báo tại
cơ quan báo chí xin đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú; có đủ
phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, không bị kỷ luật từ hình thức khiển
trách trở lên trong thời hạn 01 năm tính đến khi cơ quan báo chí xin phép đặt
cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT ngày
13/07/2011 Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại
diện, phóng viên thường trú trong nước của các cơ quan báo chí và Quyết định số
28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin
ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo
chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử các cơ quan, tổ chức nước ngoài,
pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
2.2. Thủ tục
2: Cấp giấy phép xuất bản bản tin:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ
tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông.
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ
- Đơn xin cấp Giấy phép xuất bản
bản tin;
- Bản sao có hiệu lực pháp lý:
Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân;
- Bản sao có hiệu lực pháp lý: Sơ
yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin;
- Măng - sét của bản tin.
b, Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp Giấy phép xuất bản
bản tin;
- Sơ yếu lý lịch người chịu trách
nhiệm xuất bản bản tin.
Theo mẫu sau:
Mẫu
đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin:
TÊN
CƠ QUAN,TỔ CHỨC
…………………..
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
|
|
…………….,
ngày ... tháng ... năm ……
|
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP
XUẤT BẢN BẢN TIN
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình
1. Tên cơ quan, tổ chức xin cấp
giấy phép xuất bản bản tin: ……………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
Fax: ………………………………………………………………………………………………………..
Được thành lập (hoặc cho phép
thành lập) theo:
Quyết định (giấy phép) số: ……………………….;
Cấp ngày: ………………………………………
Cơ quan cấp Quyết định (giấy
phép): …………………………………………………………………
Số đăng ký kinh doanh (nếu có): ………………………………………………………………………
2. Người chịu trách nhiệm xuất
bản bản tin:
Họ và tên: …………………………..Sinh ngày: …………………..
Quốc tịch ………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………………………………
Số CM nhân dân (hoặc hộ chiếu)
số: ……………………………………………………………….
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ............................................................................................................................
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ………………………………………………………………………
3. Tên cơ quan chủ quản (nếu
có): …………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………………………………………………
4. Tên bản tin: ……………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm xuất bản bản tin: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………………………………………………
6. Nội dung thông tin và mục
đích thông tin: ……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...........................
………………………………………………………………………………………………………..........
7. Đối tượng phục vụ: …………………………………………………………………………............
8. Phạm vi phát hành: ………………………………………………………………………….............
9. Thể thức xuất bản: …………………………………………………………………………..............
- Kỳ hạn xuất bản:
………………………………………………………………………….......................
- Khuôn khổ: …………………………………………………………………………................................
- Số trang: …………………………………………………………………………....................................
- Số lượng: …………………………………………………………………………..................................
- Ngôn ngữ thể hiện: …………………………………………………………………………....................
10. Nơi in: ………………………………………………………………………….................................
11. Phương pháp phát hành: (qua
bưu điện, tự phát hành) ………………..................................
12. Số người tham gia thực hiện
nội dung bản tin:
Tổng số: ……………………………. Nam: …………………………….. Nữ: ………………………
STT
|
Họ
và tên
|
Công
việc
|
Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Tài chính:
- Số kinh phí một kỳ xuất bản: ……………………………………………………………………………
Nguồn kinh phí: …………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam đoan thực hiện đúng
các quy định trong giấy phép xuất bản bản tin và các quy định của pháp luật
Việt Nam về nội dung thông tin và hoạt động của bản tin.
Văn
bản kèm theo
|
Người
đại diện theo pháp luật
của cơ quan, tổ chức
|
Mẫu
sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
3x4
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
NGƯỜI
CHỊU TRÁCH NHIỆM XUẤT BẢN BẢN TIN
|
- Tên bản tin:
……………………………………………………………………………………………..
- Họ và tên khai
sinh (chữ in): …………………………….. Nam, nữ ............................................
+ Họ và tên
thường dùng:
...........................................................................................................
+ Các bút danh:.....................................................................................................................
- Ngày, tháng,
năm sinh: .............................................................................................................
- Quê quán:
..................................................................................................................................
- Nơi ở hiện
nay: .........................................................................................................................
- Thành phần: Gia đình..............................................Bản
thân .......................................................
- Dân tộc: ..........................................................Quốc
tịch ............................................................
- Tôn giáo:
....................................................................................................................................
- Đảng viên, đoàn viên: ...............................................................................................................
- Trình độ:.....................................................................................................................................
+ Văn hóa:
....................................................................................................................................
+ Trình độ chuyên môn (ghi tên
trường và ngành đào tạo):
........................................................
......................................................................................................................................................
+ Chính trị: ....................................................................................................................................
+ Ngoại ngữ:
.................................................................................................................................
- Chức danh hiện nay: (ghi rõ lĩnh
vực hoạt động nghiệp vụ) ……………………………………….
.......................................................................................................................................................
- Chức danh được đề nghị bổ nhiệm:
...........................................................................................
.......................................................................................................................................................
I- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ghi rõ thời kỳ học trường, lớp văn
hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn kỹ thuật...)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II- TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở
đâu)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III- TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
NGHIỆP VỤ VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc, chức
danh, ở đâu)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
IV- KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
V- LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về những điều khai
trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan
quản lý và trước pháp luật
Ngày
tháng năm
Xác nhận của cơ quan chủ quản
|
Ngày
tháng năm
Người khai ký tên
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người chịu trách nhiệm về việc
xuất bản bản tin có nghiệp vụ quản lý thông tin;
- Có tổ chức bộ máy hoạt động phù
hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
- Có địa điểm làm việc chính thức
và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 3865/2003/QĐ-BVHTT
ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ủy quyền cấp, thu
hồi Giấy phép xuất bản bản tin;
III. LĨNH VỰC
XUẤT BẢN
3.1. Thủ tục
1: Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền
thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh;
- 02 bản thảo tài liệu (trường hợp
tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt).
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh, theo mẫu sau:
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XUẤT BẢN
.......................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN
TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH
Kính
gửi: Cục Xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông
(Sở Thông tin và Truyền thông …………….)
1. Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: ...........................................................
2. Địa chỉ:
.....................................................................................................................................
Số điện thoại:
...............................................................................................................................
Số fax:
..........................................................................................................................................
Email:
...........................................................................................................................................
3. Tên tài liệu:
...............................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tác giả (cá nhân
hoặc tập thể): ...................................................................................................
4. Xuất xứ (nếu
là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): ...................................................................
Người dịch (cá
nhân hoặc tập thể): ..............................................................................................
5. Hình thức tài
liệu: ......................................................................................................................
6. Số trang:
…………………………….. Phụ bản (nếu có): ...........................................................
7. Khuôn khổ:
…………………. cm. Số lượng in: ...................................................................
bản
8. Tên, địa chỉ
cơ sở in: .................................................................................................................
........................................................................................................................................................
9. Mục đích xuất
bản: ....................................................................................................................
........................................................................................................................................................
10. Phạm vi sử
dụng và hình thức phát hành: ...............................................................................
........................................................................................................................................................
11. Đăng ký Mã
số sách quốc tế (ISBN) (có/không): .....................................................................
12. Nội dung tóm
tắt của tài liệu: ....................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
13. Kèm theo đơn
này là 02 bản thảo tài liệu đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
14. Cam đoan in đúng nội dung tài liệu, thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản và các quy
định pháp luật về xuất bản.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Hai bản thảo tài liệu có đóng dấu
tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Đối với cơ quan tổ chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước; cơ quan, tổ chức nước ngoài thì ngoài thành phần hồ sơ phải xuất
trình kèm theo bản sao có công chứng quyết định thành lập (hoặc giấy phép hoạt
động) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Đối với các tài liệu là kỷ yếu
ngoài thành phần hồ sơ phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có
thẩm quyền vào đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đối với tài liệu về lịch sử Đảng,
chính quyền của địa phương ngoài thành phần hồ sơ phải có văn bản thẩm định nội
dung của cơ quan Đảng, chính quyền cấp trên (theo yêu cầu của cơ quan cấp phép
xuất bản).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT ngày
30/12/2010 Quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh.
3.2. Thủ tục
2: Cấp giấy phép hoạt động in:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC
cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua bưu
điện, dịch vụ chuyển phát hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông
tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền
thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua bưu điện, dịch vụ chuyển
phát.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động in;
- Danh mục thiết bị in;
- Tài liệu chứng minh về việc có
mặt bằng sản xuất, danh mục thiết bị chính;
- Lý lịch trích ngang của Giám đốc
hoặc chủ cơ sở in (kèm theo văn bằng, chứng chỉ nghề in);
- Bản sao có hiệu lực pháp lý Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở in;
- Bản cam kết thực hiện các điều
kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật.
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động in;
- Danh mục thiết bị in,
Theo mẫu sau:
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in:
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
......................
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
....................., ngày...... tháng......năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN (*)
Kính
gửi: Cục Xuất bản
(Sở Thông tin và Truyền thông……….)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp
phép:………………………………………………………………………..
2. Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………….
3. Số điện
thoại:…………………Fax:…………………..Email:…………….………………………..
Trong nội dung
Quyết định hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của
chúng tôi số:…………….… do ….…………cấp ngày…….tháng……năm….. đã có nội dung về in.
Để đảm bảo đúng
các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề
nghị Cục Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt
động in theo quy định của pháp luật, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở
in:……………………………………………………………...…………………………….
- Địa chỉ cơ sở
in:………………………………………...………………...…………………………….
- Điện
thoại:…………….Fax:…………………Email:…………...............…………………………….
- Tên chủ sở hữu
cơ sở in:……………………………………………….....…………………………..
- Chức năng in
đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại: xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem
chống giả): …………………………………………..……………………………….……………………………
- Mục đích in (ghi
rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):…..………...………………………….
Chúng tôi cam
kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt
động in.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
(*) Đơn này
dùng chung để đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm và hoạt động in
sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
Mẫu
Danh mục thiết bị in
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
........................
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
|
|
....................., ngày...... tháng......năm..........
|
DANH
MỤC THIẾT BỊ IN
(Kèm
theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in)
Số
TT
|
Tên
thiết bị
|
Năm
sản xuất
|
Hãng
sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Số
lượng
|
Chất
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam
kết hoàn tất đầu tư thiết bị theo danh mục trên trong thời hạn 12 tháng, kể từ
ngày được cấp phép hoạt động in. Trong quá trình mua sắm đầu tư nếu có sự thay
đổi về chủng loại thiết bị, chúng tôi sẽ có văn bản thông báo tới cơ quan cấp
phép.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giám đốc hoặc chủ cơ sở in có
nghiệp vụ về in và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
ngành in.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 72/2011/NĐ-CP ngày
23/8/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng
Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số
105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản
phẩm không phải là xuất bản phẩm;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày
06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và
hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT
ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm
2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.3. Thủ tục
3: Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC
cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua bưu
điện, dịch vụ chuyển phát hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông
tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền
thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua bưu điện, dịch vụ chuyển
phát.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia
công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
- 02 bản mẫu xuất bản phẩm đặt in
(có đóng dấu của cơ sở nhận in);
- Bản sao có hiệu lực pháp lý Giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm.
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài, theo mẫu
sau:
TÊN
CƠ SỞ IN
.....................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./…… (nếu có)
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP IN GIA CÔNG XUẤT BẢN PHẨM CHO NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông ……….
Tên cơ sở in:
........................................................................................................................
Trụ sở: ..............................
Số điện thoại:..................................... Số
Fax/Email:....................
Căn cứ các quy
định của pháp luật về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài, cơ sở in chúng
tôi đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài với các
thông tin sau:
1. Tên xuất bản
phẩm nhận in:
....................................................................................................
Khuôn khổ:
………………… Số trang …………… Số lượng in: ..................................................
2. Tên tổ chức,
cá nhân nước ngoài đặt in xuất bản phẩm
.........................................................
Trụ sở: ………………..
Số điện thoại ……………… Số Fax/Email
..............................................
Tên người đại
diện: …………………. Quốc tịch: ………….. Số hộ chiếu
.....................................
3. Tên cửa khẩu
xuất khẩu xuất bản phẩm in gia công:
.............................................................
4. Kèm theo đơn
này 02 bản thảo (bản mẫu) xuất bản phẩm nhận in gia công cho nước ngoài, có
đóng dấu của cơ sở nhận in.
Cơ sở in cam kết
thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản và các quy định về in gia công
xuất bản phẩm cho nước ngoài.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Nội dung xuất bản phẩm in gia
công cho nước ngoài không trái với quy định pháp luật:
+ Xuất bản phẩm có nội dung vi phạm
các quy định tại Điều 10, Luật Xuất bản;
+ Xuất bản phẩm vi phạm quyền tác
giả;
+ Xuất bản phẩm đã bị thu hồi, tịch
thu, cấm lưu hành, tiêu hủy tại Việt Nam;
+ Xuất bản phẩm có nội dung không
phù hợp với quan hệ đối ngoại của Việt Nam.
- Xuất bản phẩm in gia công cho
nước ngoài không được tiêu thụ, phổ biến trên lãnh thổ Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 72/2011/NĐ-CP ngày
23/8/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng
Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số
105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản
phẩm không phải là xuất bản phẩm;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày
27/5/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số
quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010;
3.4. Thủ tục 4:
Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC
cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua bưu
điện, dịch vụ chuyển phát hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông
tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền
thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua bưu điện, dịch vụ chuyển
phát.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia
công cho nước ngoài.
- 02 bản sao mẫu sản phẩm đặt in;
- Bản sao có hiệu lực pháp lý Giấy
phép hoạt động in hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài, theo mẫu sau:
TÊN CƠ SỞ IN
.....................................
-------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
|
|
....................., ngày...... tháng......năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP IN GIA CÔNG CHO NƯỚC NGOÀI (*)
Kính
gửi: Cục Xuất bản
(Sở Thông tin và Truyền thông……………)
1. Tên cơ sở
in:…………………………………………………………………………………………..
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
Số Điện
thoại:…………………Fax:………………..Email:……………………..……………………..
Đăng ký kinh
doanh số:……………....ngày…..tháng……năm………………….…………………..
đơn vị
cấp:……………………………………………………………………...…………………………
Đề nghị được cấp giấy phép in gia
công ấn phẩm cho nước ngoài:
Tên ấn phẩm nhận
in:………………………………………………………...…………………………
Khuôn khổ:………………………Số
trang:………..…………………...…...…………………………
Số lượng:……………………………………………..……………………....…………………………
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài
đặt in:……………………………………….....………………
Địa
chỉ:………………………………………………………………………...........……………………
Do ông (bà):……………………………….. làm đại
diện.
Hộ chiếu: số……………..
ngày……tháng……năm……..; nơi cấp…………….....………………..
3. Cửa khẩu
xuất:………………………………..…………………………….…....…………………..
Đề nghị Cục Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền
thông) xem xét cấp giấy phép in gia công ấn phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi
cam kết chịu trách nhiệm cùng với đối tác xuất khẩu ấn phẩm ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam, thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về in gia công cho nước ngoài.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(*) Mẫu đơn này áp dụng cho cơ
sở in để đề nghị cấp giấy phép in gia công sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
cho nước ngoài.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Các sản phẩm in gia công cho nước
ngoài phải xuất khẩu 100% ra nước ngoài, không được tiêu thụ trên lãnh thổ Việt
Nam;
- Bên đặt in phải chịu trách nhiệm
về bản quyền đối với sản phẩm đặt in;
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiêu
thụ sản phẩm in gia công cho nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 72/2011/NĐ-CP ngày 23/8/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số
11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất
bản phẩm;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày
06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và
hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT
ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm
2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.5. Thủ tục 5:
Cấp giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC
cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua bưu
điện, dịch vụ chuyển phát hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông
tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền
thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh ngành nghề in theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc
văn bản xác nhận mã số thuế đối với cơ sở in sự nghiệp;
- 02 bản thảo (bản mẫu) loại vàng
mã đăng ký.
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in, theo mẫu sau:
TÊN CƠ SỞ IN
...................................
------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
|
....................., ngày...... tháng......năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ VÀNG MÃ ĐỂ IN
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông……………
1. Tên cơ sở
in:…………………………………………………………………………………………
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………………………..……
Số Điện
thoại:……………………………………………………………………..…………………….
Đăng ký kinh doanh
số:……………....ngày…..tháng……năm……... đơn vị cấp: ………………………………………………………………………………..………………………
Đề nghị đăng ký vàng mã để in:
Tên vàng
mã:……………………………………………………...……….……………………………
Khuôn khổ:………………………Số trang (hoặc
tờ):………..…………….………………………….
Nội
dung:……………………………………………..…………………….….………………………….
……………………………………………………………………………...….…………………………..
2. Tên tổ chức, cá nhân đặt
in:…..………………………..……….……………...….………………..
Địa
chỉ:……………………………………………………………………...........….………..………….
CMND: số……………..
ngày……tháng……năm……..; nơi cấp……………….……………………
3. Mục đích in sản phẩm vàng
mã:………………………………..……………………………………
…………………………………………………………………………………….………………………..
…………………………………………………………………………………….………………………...
Đề nghị Sở Thông
tin và Truyền thông xem xét đăng ký loại vàng mã trên cho cơ sở in chúng tôi.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Loại vàng mã dự định in phải có
Hợp đồng kinh tế theo quy định của pháp luật;
- Việc in vàng mã phải đảm bảo
không vi phạm các quy định về quảng cáo và các quy định pháp luật có liên quan.
- Việc in sản phẩm vàng mã không
được sử dụng nội dung, hình ảnh, họa tiết, màu sắc của tiền Việt Nam và nước ngoài.
- Kích thước sản phẩm vàng mã (tiền
mã) phải lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiền Việt Nam, tiền nước ngoài từ 3cm trở lên mỗi
chiều và chỉ in một màu, một mặt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày
06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và
hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT
ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm
2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.6. Thủ tục 6:
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC
cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán
bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền
thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức
triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm;
- Danh mục xuất bản phẩm để triển
lãm, hội chợ.
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, theo mẫu
sau:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
.......................................
Trụ sở (địa chỉ): ................
-----------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
|
....................., ngày...... tháng......năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM, HỘI CHỢ XUẤT BẢN PHẨM
Kính
gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông ………….
Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
.....................................................................................
Trụ sở (địa
chỉ): ………………………………. Số điện thoại:
.......................................................
Căn cứ quy định
pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục
Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho ………………… với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển
lãm, hội chợ
.......................................................................................................
......................................................................................................................................................
- Thời gian từ
ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày … tháng …. năm
.....................................
- Tại địa điểm:
................................................................................................................................
Kèm theo đơn
này:
- Danh mục xuất
bản phẩm để triển lãm, hội chợ;
- Danh sách các
đơn vị tham gia.
…………………………………………
cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất
bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010
của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết thi hành một số quy định của
Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26
tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày
27/5/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số
quy định của Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
3.7. Thủ tục 7:
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC
cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua bưu
điện, dịch vụ chuyển phát hoặc tại bộ phận “một cửa” Sở Thông tin và Truyền
thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo
giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền
thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của
người đến làm thủ tục, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển
phát;
- Bản sao vận đơn, hóa đơn, giấy
báo nhận hàng kèm theo bản gốc để đối chiếu (nếu có) đối với xuất bản phẩm nhập
khẩu đang được hải quan, bưu điện, doanh nghiệp dịch vụ chuyển phát lưu giữ;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động tại Việt Nam đối với cơ
quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
- Nếu là cơ quan, tổ chức cấp tỉnh:
Kèm văn bản đề nghị của người đứng đầu phụ trách lĩnh vực chuyên ngành xin phép
nhập khẩu xuất bản phẩm để phục vụ cho công tác nghiên cứu chuyên môn, nghiệp
vụ chuyên ngành đó.
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc/ 01 xuất
bản phẩm;
- Mỗi xuất bản phẩm tiếp theo cộng
thêm 10 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
không kinh doanh.
Theo mẫu sau:
Mẩu
đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
TÊN
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
..........................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./…….. (nếu có)
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH
Kính
gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông …………….
- Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép
...........................................................................
- Trụ sở (địa
chỉ):
……………………………….............................................................................
Số điện thoại
...............................................................................................................................
- Căn cứ vào nhu
cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,
.......................................................
………………………………………………..
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm, gồm:
1. Tổng số tên
xuất bản phẩm:
................................................................................................
2. Tổng số bản:
........................................................................................................................
3. Tổng số băng,
đĩa, cassette:
...............................................................................................
4. Từ nước (xuất
xứ): ..............................................................................................................
5. Tên nhà cung
cấp/ Nhà xuất bản:
........................................................................................
6. Cửa khẩu
nhập: .................................................................................................................
Kèm theo đơn này
là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân
………. xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Luật Xuất bản ngày 03/12/2004,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản 03/6/2008, Nghị định số
111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005, Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản
và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất
bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông …………….. xem xét, cấp giấy phép.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|