BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2500/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày
19/11/2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Nghị định 89/2022/NĐ-CP ngày 28/10/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của
Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ
năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030";
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội
số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày
04/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt
động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động
ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao
năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương
đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1106/QĐ-BKHĐT ngày
09/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kiến trúc Chính phủ điện
tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-BKHĐT ngày
07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Kế hoạch Chuyển đổi số
tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1922/QĐ-BKHĐT ngày
31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai
đoạn 2021-2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-BKHĐT ngày
12/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung danh mục dự án tại Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính
phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021- 2025 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 12/QĐ-BKHĐT ngày 07/01/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG ngày
14/9/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông
tin và chuyển đổi số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Giao Trung tâm Công
nghệ thông tin và chuyển đổi số chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tổ chức thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số,
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ chức
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các đơn vị thuộc Bộ (bản điện tử);
- Lưu: VT, CNTTA.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ NĂM 2025 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Phần
I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2024
Căn cứ kết quả thực hiện các nhiệm vụ, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2024 như sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC
TIÊU ĐẶT RA NĂM 2024
1. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong nội bộ
- Nền tảng Quản trị số tổng thể: 100% đơn vị
ứng dụng.
- Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành: 100%
văn bản trao đổi có sử dụng chữ ký số, hồ sơ công việc tại cấp Bộ được xử lý
trên môi trường mạng đối với các nội dung không chứa bí mật nhà nước.
- Hệ thống Quản lý cán bộ, công chức, viên chức:
100% hồ sơ cán bộ được lưu trữ trên CSDL và cập nhật thông tin phát sinh.
- Hệ thống thư điện tử: 100% công chức, viên
chức, lao động hợp đồng và các đơn vị ứng dụng.
- Hệ thống theo dõi nhiệm vụ: 100% nhiệm vụ
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Bộ được theo dõi, cập nhật.
- Kho dữ liệu tập trung: Thực hiện tích hợp
các dữ liệu hiện có từ các hệ thống của Bộ.
- Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập
trung[1]: Đã triển
khai Hệ thống phần mềm phân tích, hiển thị chỉ số, thực hiện phân tích các dữ
liệu đầu tư công, đầu tư nước ngoài, đấu thầu, thống kê.
- Nền tảng chia sẻ tích hợp dữ liệu dùng chung của
Bộ: Được sử dụng phục vụ tích hợp, chia sẻ thống nhất các thông tin dữ liệu
giữa các hệ thống của Bộ với nhau và với các cơ quan, bộ ngành, địa phương.
- Nền tảng họp trực tuyến[2]: Đã triển khai, phục vụ các cuộc họp nội bộ,
trong nước và quốc tế.
- Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác
quản lý nhà nước: Triển khai trong các lĩnh vực đầu tư công, giám sát đầu
tư, đấu thầu, đăng ký kinh doanh, đầu tư nước ngoài, việc triển khai nhiệm vụ của
Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo, và trong An toàn,
an ninh mạng.
- Hệ thống điểm danh tích hợp: Đã triển
khai, phục vụ việc điểm danh tích hợp kiểm soát vào ra.
- Phổ cập kỹ năng chuyển đổi số: 100% công
chức viên chức và người lao động được bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số, kỹ
năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng.
- Đánh giá chỉ số Chuyển đổi số của Bộ: 100%
các đơn vị được đánh giá kết quả chuyển đổi số năm 2023 và đã có thông báo gửi
các đơn vị thuộc Bộ.
2. Ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nền tảng giải quyết thủ tục hành chính:
Cung cấp thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 và các hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. Cung cấp
dịch vụ công trực tuyến, thủ tục hành chính:
+ Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thủ tục hành
chính trên Nền tảng hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và các Hệ thống
ứng dụng chuyên ngành.
+ Đã công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (Quyết định số 2314/QĐ-BKHĐT ngày 23/12/2022).
+ 100% các thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp
trực tuyến mức độ toàn trình phải hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ toàn trình và kết nối với Cổng dịch vụ công của Bộ theo thời gian thực. Chuyển
đổi chia sẻ dữ liệu thông qua trục tích hợp dữ liệu của Bộ để quản lý thống nhất
và đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
+ 100% DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến; 99,5% hồ
sơ được xử lý trực tuyến.
+ 94,4% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được tích hợp, cho phép thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
- Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp: kết nối với Hệ thống của Chính
phủ, đảm bảo tiếp nhận 100% thông tin phản ánh của người dân, doanh nghiệp và
chuyển cho các đơn vị liên quan để giải quyết. Công bố 100% thông tin phản hồi
đảm bảo người dân, doanh nghiệp tiếp cận được thông tin.
- Truyền thông điện tử: Thực hiện cung cấp đầy
đủ thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022.
- Nền tảng trợ lý ảo: Được triển khai tích hợp
vào các hệ thống thông tin: Cổng thông tin quốc gia về giám sát và đánh giá đầu
tư; Chuyên trang chuyển đổi số của Bộ; Hệ thống văn bản pháp luật của Bộ;...
- Cổng dữ liệu Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Cung cấp
các dữ liệu theo Quyết định số 1814/QĐ-BKHĐT và Quyết định số 1349/QĐ-BKHĐT
ngay 02/8/2023.
- Hệ thống thông tin quốc gia về Quy hoạch[3]: Đã được xây dựng tại
địa chỉ https://quyhoachquocgia.mpi.gov.vn nhằm đáp ứng các nhu cầu ban đầu của
công tác lập, thẩm định, công khai quy hoạch trong thời kỳ mới. Đang tiếp tục
triển khai xây dựng và hoàn thiện Hệ thống.
- Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số:
+ Đã hoàn thiện, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách
về hỗ trợ kinh phí đào tạo, tư vấn, thuê, mua giải pháp chuyển đổi số cho doanh
nghiệp tại các Thông tư hướng dẫn. Đây là những căn cứ pháp lý mang tính chất nền
móng và là căn cứ pháp lý để các cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp có thể sử
dụng nguồn lực của mình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
+ Đã tổ chức xây dựng Công cụ đánh giá mức độ sẵn
sàng chuyển đổi số, các tài liệu hướng dẫn CĐS cho doanh nghiệp nói chung và ở
các lĩnh vực như sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, chế biến và phân
phối thực phẩm, vận tải và logistics,...
+ Công tác hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số tiếp tục
được triển khai theo hướng chuyển dịch từ nâng cao nhận thức trên diện rộng
sang hỗ trợ chuyên sâu, hỗ trợ có trọng tâm trọng điểm theo các ngành lĩnh vực
trên cơ sở huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước theo pháp luật về hỗ trợ
DNVVV và nguồn lực quốc tế thông qua các dự án ODA và hợp tác từ khu vực tư
cũng như sự nỗ lực của chính quyền địa phương.
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phối hợp với các tổ chức
quốc tế tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về chuyển đổi số trong sản xuất
công nghiệp, xây dựng, quản lý chuỗi cung ứng trong ngành nông nghiệp tại các tỉnh
Nam Định, Bình Dương, Thanh Hóa... Các khóa đào tạo nhằm hỗ trợ doanh nghiệp
xây dựng lộ trình chuyển đổi số và áp dụng các giải pháp, công nghệ số nhằm cải
tiến hiệu quả hoạt động sản xuất, chuẩn hóa quy trình, áp dụng chuyển đổi số quản
lý tổng thể nhà máy. Hỗ trợ tư vấn 1-1 tại các doanh nghiệp để xây dựng giải
pháp ứng dụng công nghệ cải tiến áp dụng vào quy trình quản trị, sản xuất của
doanh nghiệp
- Ngoài ra, Bộ đã phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông xây dựng mạng lưới tư vấn viên để phát triển hệ sinh thái số cho doanh
nghiệp với khoảng 110 chuyên gia chuyển đổi số. Phối hợp với các dự án quốc tế
tổ chức các chương trình đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ tư vấn viên theo
tiêu chuẩn quốc tế. Bộ đã hoàn thiện và công bố Báo cáo thường niên chuyển đổi
số doanh nghiệp 2023[4] với
chủ đề “Thúc đẩy chuyển đổi số, chuyển đổi xanh”.
3. Ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ cơ quan nhà nước
- Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về
đầu tư công: 100% các bộ, ngành và địa phương lập, giao, tổng hợp kế hoạch
đầu tư công trên Hệ thống.
- Hệ thống thông tin về giám sát và đánh giá đầu
tư: 100% bộ, ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty thực hiện báo cáo
giám sát đầu tư trên Hệ thống.
- Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ[5]: Đã xây dựng Hệ thống
thông tin báo cáo của Bộ và hoàn thành kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ. Kết quả gửi, nhận báo cáo: 56,4% (57/101 chỉ tiêu báo cáo) theo Quyết
định số 293/QĐ-TTg; Điện tử hóa chế độ báo cáo: 100% (57/57 chỉ tiêu) theo
Thông tư số 19/2022/TT-BKHĐT.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực thống
kê: Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông
tin trong công tác thống kê; Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ chế độ báo
cáo cấp bộ; chế độ báo cáo cấp tỉnh, huyện, xã tần suất nhanh (trực tuyến) phục
vụ công tác quản lý điều hành từ trung ương đến địa phương.
- Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Đã xây dựng chức
năng tổng hợp thông tin phục vụ việc giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của
cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc bộ, ngành, địa phương theo quy định
tại Điều 124 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.”
4. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Quy chế, quy định: Kế hoạch bảo đảm an
toàn, an ninh mạng tổng thể của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Chiến lược An
toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian
mạng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
phê duyệt tại Quyết định số 1632/QĐ-BKHĐT ngày 02/10/2023. Quy chế quản lý, vận
hành và khai thác, sử dụng Hệ thống camera giám sát an ninh tại Bộ Kế hoạch và
Đầu tư phê duyệt tại Quyết định số 312/QĐ-BKHĐT ngày 14/3/2024. Quy chế đảm bảo
an toàn, an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân của Bộ được Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư phê duyệt tại Quyết định số 1318/QĐ-BKHĐT ngày 04/6/2024.
- Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ:
100% Các hệ thống thông tin được phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai
phương án được phê duyệt:
+ Hệ thống thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp,
phục vụ quản lý ngành, lĩnh vực và quản lý, điều hành nội bộ của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (bao gồm nhiều Hệ thống thành phần): cấp độ 2, 3 (Quyết định số
1678/QĐ-BKHĐT ngày 31/7/2024).
+ Hệ thống sản xuất thông tin thống kê điện tử (Quyết
định số 1644/QĐ- BKHĐT ngày 04/10/2023).
+ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: cấp độ 4 (Quyết
định số 831/QĐ- BKHĐT ngày 29/11/2022).
+ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:
cấp độ 4 (Quyết định số 815/QĐ-BKHĐT ngày 25/5/2020)
+ Hệ thống thông tin do Tổng cục Thống kê quản lý vận
hành (bao gồm nhiều Hệ thống thành phần): cấp độ 2, 3 (Quyết định 942/QĐ-TCTK
ngày 01/9/2021).
- Trung tâm giám sát an toàn, an ninh mạng:
100% các Hệ thống được giám sát. Thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin giám sát
với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
- Đảm an toàn, an ninh mạng theo mô hình 4 lớp
(Theo Chỉ thị số 14 của TTg): Triển khai mô hình 4 lớp để tăng cường bảo đảm
an toàn, an ninh mạng gồm có: Lực lượng tại chỗ; Tổ chức hoặc doanh nghiệp giám
sát, bảo vệ chuyên nghiệp; Tổ chức hoặc doanh nghiệp độc lập kiểm tra, đánh giá
định kỳ; Kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia.
- Diễn tập ứng cứu sự cố, thực chiến: Tham
gia diễn tập ứng cứu sự cố, thực chiến do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức
(ngày 29/8/2024) và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức Diễn tập thực chiến ứng cứu sự
cố an toàn, an ninh mạng tại Bộ (tháng 10/2024).
- Kiểm tra, đánh giá: Phối hợp với Tổ công
tác triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực
điện tử (Tổ công tác triển khai Đề án 06) kiểm tra, đánh giá an ninh mạng, an
toàn thông tin Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư phục vụ kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và hệ thống Định
danh và xác thực điện tử năm 2024; Thực hiện kiểm tra định kỳ an toàn, an ninh
mạng tại các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tại Bộ.
- Tập huấn, bồi dưỡng:
+ Tổ chức tối thiểu 02 lớp đào tạo chuyên sâu đội
ngũ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách an toàn, an ninh mạng và chuyên trách bảo vệ
an ninh mạng. Phổ cập kỹ năng an toàn, an ninh mạng tới 100% công chức viên chức
và người lao động.
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã đăng 68 bài trong chuyên
mục An toàn thông tin của Hệ thống thông tin tổng thể của Bộ. Phổ cập kỹ năng
an toàn, an ninh mạng tới 100% công chức viên chức và người lao động.
Đánh giá chung: Về cơ bản Bộ Kế hoạch và Đầu tư đạt
được mục tiêu đã đặt ra trong năm 2024.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC
NHIỆM VỤ NĂM 2024
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số tại các bộ, ngành, địa
phương.
a) Kết quả đạt được:
- Công tác Chuyển đổi số của Bộ được Lãnh đạo Bộ
quan tâm và chỉ đạo sát sao. Trong thời gian qua, với sự chỉ đạo quyết liệt của
Lãnh đạo Bộ, đặc biệt là Bộ trưởng, Trưởng Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của Bộ,
ngay từ ngày 29/12/2023 Bộ trưởng đã ban hành Quyết định số 2123/QĐ-BKHĐT phê
duyệt Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tiếp theo đó,
các văn bản triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số tại Bộ đã được ban
hành: Văn bản số 3432/BKHĐT-CNTT ngày 06/5/2024 về việc triển khai Kế hoạch hoạt
động năm 2024 của UBQGCĐS, Văn bản số 7251/BKHĐT-CNTT ngày 10/9/2024 về việc
triển khai Thông báo số 344/TB-VPCP về Thông báo Kết luận Hội nghị sơ kết 6
tháng đầu năm 2024 về chuyển đổi số quốc gia và Đề án 06 của Chính phủ; Văn bản
số 203/CNTT-THCĐS ngày 08/8/2024 của Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi
số về việc triển khai Thông báo số 203/TB-VPCP ngày 06/5/2024.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc các nhiệm
vụ trong Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thông qua các các báo cáo hằng quý trước các Phiên họp của Ủy ban Quốc gia về
chuyển đổi số. Ngoài ra đối với các đơn vị trong Bộ, Bộ đã triển khai đánh giá
mức độ chuyển đổi số và hoàn thành vào trước ngày 10/10 hằng năm.
b) Tồn tại, hạn chế:
10/31 đơn vị thuộc Bộ có điểm đánh giá mức độ chuyển
đổi số năm 2023 dưới 80 điểm.
2. Về công tác hoàn thiện thể
chế số
2.1. Công tác xây dựng, ban hành các chương
trình/đề án/kế hoạch, chính sách để thúc đẩy chuyển đổi số
- Ban hành Nghị quyết của cấp ủy và kế hoạch của cấp
chính quyền về chuyển đổi số:
+ Nghị quyết cấp ủy về chuyển đổi số: Đảng ủy
cơ quan Bộ KH&ĐT đã ban hành Kế hoạch Thực hiện chuyển đổi số trong các hoạt
động công tác đảng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định
số 258- KH/ĐUBKHĐT.
+ Kế hoạch 05 năm của cấp chính quyền về chuyển
đổi số: Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành kế hoạch chuyển đổi số
tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết
định số 1776/QĐ- BKHĐT ngày 07/12/2020.
- Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số năm 2024:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Kế hoạch hoạt động
của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2024 tại Quyết định số
1321/QĐ- BCĐCĐS ngày 05/6/2024 của Trưởng Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
- Hoàn thiện quy định pháp lý, quy chế, kế hoạch:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành 01 Chiến lược[6]; 03 Kế hoạch[7]; 03 Quy chế[8]; Kiến trúc Chính phủ điện
tử[9].
- Nhiệm vụ “Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 13/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giao dịch điện tử; tập trung rà soát, sửa
đổi chính sách thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công đồng bộ với Luật
Giao dịch điện tử”: Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Văn bản số 8112/BKHĐT-PC
ngày 29/9/2023 về kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Luật Giao dịch điện tử 2023 để phục vụ
triển khai Đề án 06. Trong đó, tổng số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà
soát là 45 văn bản; số văn bản cần hoàn thiện phục vụ triển khai Đề án 06 là 01
văn bản[10].
2.2. Công tác tổ chức triển khai thực hiện
Cơ bản tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đáp ứng
chương trình, kế hoạch đề ra.
3. Hạ tầng số
a) Kết quả đạt được:
- Tỷ lệ trung bình máy tính/CBCC: 100% CBCC có máy
tính
- Tỷ lệ các cơ quan trực thuộc có LAN, kết nối Internet
tốc độ cao, kết nối WAN: đạt 100%
- Tỷ lệ máy tính của CBCC được kết nối mạng không
dây: đạt 100%
- Trung tâm dữ liệu của Bộ: đã được xây dựng
từ năm 2010 theo tiêu chuẩn TIA-942-2005. Hiện trung tâm dữ liệu vẫn đang hoạt
động để đảm bảo hạ tầng cho các Hệ thống thông tin, CSDL của Bộ.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để tổ chức các cuộc
họp trực tuyến tại Bộ: 81 cuộc họp trực tuyến.
- Ứng dụng điện toán đám mây tại Bộ: Đã ứng
dụng hệ thống điện toán đám mây của Bộ để triển khai các ứng dụng tại Bộ với tổng
số máy ảo là 170 máy.
- Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cho
các hệ thống thông tin và thiết bị di động, cho cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động thuộc Bộ: Hiện tại, 100% Lãnh đạo Bộ và Lãnh đạo đơn vị và
CBCC được cấp và sử dụng chứng thư số trong công việc.thuyvy
- Hệ thống mạng liên thông giữa hệ thống mạng của
Bộ với các hệ thống mạng của các cơ quan qua mạng truyền số liệu chuyên dùng của
cơ quan Đảng, Chính phủ: Kết nối hệ thống Hội nghị truyền hình Chính phủ; Kết
nối trục liên thông văn bản quốc gia (VDXP); Kết nối mạng CPNET; Kết nối nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP); Kết nối hệ thống mạng với Bộ, ngành,
địa phương khác.
- Ban hành và triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử
của Bộ phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số tại Quyết định số 1106/QĐ-BKHĐT
ngày 09/5/2024.
- Đã xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện việc
chuyển đổi hệ thống công nghệ thông tin của Bộ sang ứng dụng địa chỉ giao thức
Internet thế hệ mới (IPv6).
- Hạ tầng IoT: Đã và đang xây dựng các hạ tầng
giám sát vào ra, điểm danh tích hợp thông qua thẻ CCVD, thẻ UHF, hệ thống kết nối
mạng không dây trong toàn bộ cơ quan Bộ.
- Hệ thống định danh tập trung của Bộ, ngành[11]: Đã được xây dựng
và sử dụng cho các hệ thống ứng dụng chuyên ngành cũng như nội bộ của Bộ.
b) Tồn tại, hạn chế:
Trung tâm dữ liệu của Bộ được đầu tư xây dựng và
đưa vào sử dụng từ năm 2010, đến nay các công nghệ đã lạc hậu, thiết bị đã hết
khấu hao nhiều năm, một số thiết bị đã hỏng không thể sử dụng vì thế nguy cơ
gây mất an toàn cho các hệ thống thông tin, CSDL đang chạy trong TTDL là lớn.
4. Về công tác bồi dưỡng,
phát triển nhân lực
a) Kết quả đạt được:
- Ngày 07/02/2024 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành
văn bản số 1053/BKHĐT-CNTT về việc triển khai các khóa bồi dưỡng về chuyển đổi
số trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (Nền tảng MOOCs), theo đó:
+ 100% cán bộ công chức, viên chức và người lao động
thuộc Bộ đã được phổ cập kỹ năng số thông qua Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà[12] do Bộ Thông tin
và truyền thông cung cấp.
+ 100% cán bộ công chức, viên chức và người lao động
thuộc Bộ được phổ cập về “Chuyển đổi số tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư” trên Nền tảng
học trực tuyến mở đại trà của Bộ Kế hoạch và Đầu tư[13].
- 100% cán bộ công chức, viên chức và người lao động
thuộc Bộ đã được phổ cập kỹ năng số thông qua Hệ thống thông tin tổng thể.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Khó khăn trong tuyển dụng nhân sự chuyên ngành
công nghệ thông tin có trình độ.
- Chưa thực hiện được các lớp đào tạo chuyên sâu
cho cán bộ công nghệ thông tin, đặc biệt các khóa đào tạo tại các nước có nền
công nghệ thông tin, an toàn bảo mật phát triển.
5. Dữ liệu số
a) Kết quả đạt được:
- Đã triển khai các nền tảng dữ liệu số của ngành,
cụ thể:
(1) Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia
về đầu tư công[14]:
Từ ngày 15/7/2024 Hệ thống được nâng cấp và sử dụng trên môi trường mới và triển
khai tập huấn sử dụng Hệ thống trên toàn quốc để phục vụ công tác đầu tư công tại
các bộ ngành và địa phương, hỗ trợ các Bộ, ngành, địa phương lập, cập nhật,
giao, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm...
(2) Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu
tư: Từ ngày 15/7/2024 Hệ thống được nâng cấp và sử dụng trên môi trường mới
tiếp tục hỗ trợ các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty đăng ký tài khoản
và sử dụng hệ thống đã có 52.412 dự án được báo cáo trên Hệ thống. Tình hình
báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trực tuyến của các cơ quan theo từng
kỳ báo cáo được Bộ công khai tại Cổng thông tin quốc gia về giám sát và đánh
giá đầu tư[15].
(3) Hệ thống giám sát, đánh giá chương trình mục
tiêu quốc gia: đã triển khai Hệ thống giám sát, đánh giá chương trình mục
tiêu quốc gia giúp quản lý chương trình mục tiêu quốc gia trên toàn quốc, bao gồm
chức năng Báo cáo dự kiến kế hoạch CTMTQG hằng năm để các bộ, cơ quan trung
ương và địa phương xây dựng dự kiến kế hoạch và chủ chương trình có thể tổng hợp
kết quả báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
(4) Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp: Hiện tại, CSDLQG về đăng ký doanh nghiệp lưu trữ dữ liệu của hơn 2
triệu doanh nghiệp (khoảng 950 nghìn doanh nghiệp đang hoạt động), bao gồm
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài (FDI), tổ chức tín dụng, công ty chứng khoán. Thông tin trong CSDLQG về
đăng ký doanh nghiệp được cập nhật liên tục theo thời gian thực trên cơ sở
thông tin doanh nghiệp kê khai và liên thông nghiệp vụ thời gian thực với Hệ thống
đăng ký thuế. Trong 09 tháng năm 2024, có hơn 120 nghìn doanh nghiệp thành lập
mới, gần 90 nghìn doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động và gần 15 nghìn doanh nghiệp
giải thể.
(5) Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp
tác xã: Hệ thống đã được đưa vào vận hành từ năm 2019 trên phạm vi toàn quốc.
Hiện nay, Cơ sở dữ liệu trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã
đã cơ bản hoàn thiện, là cơ sở dữ liệu có giá trị pháp lý, là thông tin gốc về
hợp tác xã. Trong 09 tháng năm 2024, có hơn 4 nghìn hợp tác xã và 14 liên hiệp
hợp tác xã thành lập mới trên hệ thống.
(6) Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh:
Hiện nay, Cơ sở dữ liệu về đăng ký hộ kinh doanh chứa thông tin 2,4 triệu hộ
kinh doanh, từ khi triển khai đưa vào hoạt động tháng 07/2023, có hơn 927 nghìn
hộ kinh doanh đăng ký thành lập mới và đăng ký thay đổi. Trong 09 tháng năm
2024, có hơn 400 nghìn hộ kinh doanh thành lập mới trên hệ thống.
(7) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư[16]: Hệ thống hoạt động
hỗ trợ việc quản lý, đăng ký cấp phép đầu tư tại Việt Nam bao gồm cả nhà đầu tư
trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. Tính đến tháng 9/2024, có 2.247 dự án được
cấp mới thông qua Hệ thống.
(8) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia[17]: Đối với toàn bộ
các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh
tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa, xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn thực
hiện qua mạng đạt ~99,97% về số lượng và 96,4% về giá trị.
(9) Hệ thống thông tin quốc gia về quy hoạch[18]: Đã được xây dựng
tại địa chỉ https://quyhoachquocgia.mpi.gov.vn nhằm đáp ứng các nhu cầu ban đầu
của công tác lập, thẩm định, công khai quy hoạch trong thời kỳ mới. Đang tiếp tục
triển khai xây dựng và hoàn thiện Hệ thống.
(10) Hệ thống thông tin thống kê: dữ liệu của
tất cả các cuộc điều tra và Tổng điều tra được xử lý trên môi trường số, trong
đó 84% số cuộc điều tra đã được ứng dụng phiếu điều tra điện tử và thực hiện
giám sát chất lượng số liệu điều tra trên hệ thống trực tuyến (webform).
(11) Hệ thống sản xuất thông tin thống kê điện tử:
Dự án đã được phê duyệt và đang thực hiện lựa chọn nhà thầu xây dựng các hạng mục
của dự án
(12) Kho dữ liệu đặc tả thống kê và hệ thống kho
dữ liệu thống kê vi mô: đã được phê duyệt Chủ trương đầu tư và đang thực hiện
các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư. Kết quả dự án gồm là 02 cơ sở dữ liệu nhằm sử dụng
thống nhất dữ liệu thống kê.
(13) Hệ thống thông tin quốc gia về phát triển
doanh nghiệp: Đang trong quá trình nghiên cứu, xây dựng.
(14) Hệ thống thông tin quốc gia về khu công
nghiệp, khu kinh tế: Đang trong quá trình xây dựng.
(15) Cổng dữ liệu[19]: Hiện cổng dữ liệu mở của Bộ được công
khai, miễn phí cho tất cả người dân và doanh nghiệp sử dụng. Cung cấp các dữ liệu
theo Quyết định số 1814/QĐ-BKHĐT và Quyết định số 1349/QĐ-BKHĐT ngày 02/8/2023.
(16) Kho dữ liệu tập trung: Đã xây dựng Kho
dữ liệu tập trung của Bộ, tiếp tục triển khai nhằm mục đích kết nối tất cả các
thông tin dữ liệu của Bộ để hỗ trợ, phục vụ việc phân tích dữ liệu lớn hỗ trợ
Lãnh đạo Bộ, lãnh đạo các đơn vị ra quyết định.
- Quản lý kết nối, chia sẻ dữ liệu:
+ Quản lý và vận hành Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của Bộ (LGSP): Nền tảng đã được xây dựng, phục vụ việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn
vị trong nội bộ của bộ, ngành và đóng vai trò là đầu mối kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu với các hệ thống bên ngoài, như: Cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDL
dân cư), cơ sở dữ liệu chuyên ngành (Tabmis), cơ sở dữ liệu quốc gia về CBCCVC,
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, chia sẻ dữ liệu với các địa phương (CSDL đăng
ký doanh nghiệp),...
+ Kết nối nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ
với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia và Trục liên thông văn bản quốc
gia.
+ Triển khai thực hiện chia sẻ dữ liệu giữa Bộ Kế
hoạch và Đầu tư với Bộ Tài chính và Kiểm toán Nhà nước theo Quy chế phối hợp
chia sẻ dữ liệu đã ký giữa 2 cơ quan[20].
+ Triển khai kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với
Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo
yêu cầu tại Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành danh mục thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục phát triển các nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu theo lộ trình của Chính phủ và kế hoạch triển khai, thực hiện Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ
liệu số của cơ quan nhà nước tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Quyết định số
1265/QĐ-BKHĐT ngày 13/8/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Tồn tại, hạn chế:
(1) Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia
về đầu tư công: Hệ thống được đầu tư xây đưa vào sử dụng cơ bản đáp ứng các
yêu cầu cốt lõi về quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư công trên toàn quốc.
Tuy nhiên các yêu cầu về chức năng hệ thống theo yêu cầu mới nhất của Vụ Tổng hợp
kinh tế quốc dân tại Văn bản ngày 05/7/2024 (với 96 trang phụ lục chức năng cần
có) là rất nhiều chức năng mở rộng không có trong phạm vi Dự án. Mặt khác, theo
thời gian các yêu cầu về quản lý nhà nước trong lĩnh vực này luôn thay đổi
nhanh để đáp ứng sự phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, hiện tại Bộ đang chủ
trì tiến hành sửa Luật, theo đó các chức năng cốt lõi cũng thay đổi theo. Vì vậy
dẫn đến Hệ thống vừa đưa vào sử dụng nhưng vẫn chưa đủ chức năng đáp ứng các
yêu cầu thực tiễn và quy định đang sửa.
(2) Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về Chương
trình mục tiêu quốc gia: Hiện hệ thống đã được xây dựng một số phân hệ báo
cáo đơn lẻ hằng năm, chỉ đáp ứng được các chức năng báo cáo, chưa thực sự là một
hệ thống đồng bộ, thống nhất, quản lý tập trung như yêu cầu của quản lý nhà nước
về CTMTQG.
(3) Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về kinh tế tập
thể: Tại Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022, Hội nghị lần thứ
năm, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới; Khoản 1 Điều
13, Luật Hợp tác xã năm 2023 quy định Hệ thống thông tin quốc gia về hợp
tác xã bao gồm: Cổng thông tin quốc gia về hợp tác xã; cơ sở dữ liệu về tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; cơ sở dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ
thuật hệ thống; Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02/2/2023 của Chính phủ Ban hành
chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16
tháng 6 năm 2022, Hội nghị lần thứ năm, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai
đoạn đều đã có yêu cầu xây dựng Hệ thống. Tuy nhiên đến nay Hệ thống này chưa
được đầu tư xây dựng, đây cũng là Hệ thống cần kết nối chia sẻ với CSDL dân cư
thuộc Đề án 06.
(4) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư: Hệ
thống được đưa vào hoạt động từ năm 2015 đến nay đã phát sinh nhiều bất cập, hạn
chế về kỹ thuật, hạ tầng công nghệ lạc hậu, hệ thống không được nâng cấp dẫn đến
tính năng chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn và những quy định mới của Luật
Đầu tư. Trong thời gian gần đây, hệ thống thường xuyên phát sinh các lỗi kỹ thuật
làm ảnh hưởng đến hoạt động đăng ký đầu tư, báo cáo đầu tư trực tuyến trên hệ
thống của các doanh nghiệp, nhà đầu tư. Đặc biệt, hệ thống hiện tồn tại nhiều lỗ
hổng bảo mật, bị tin tặc tấn công khai thác nhiều lần gây mất an toàn cho hệ thống
nói riêng và các hệ thống khác cùng hoạt động trong TTDL nói chung.
Đây là hệ thống phục vụ người dân và doanh nghiệp
quan trọng trong đó có chuỗi dịch vụ công quan trọng liên quan tới cấp phép đầu
tư cho các nhà đầu tư trong nước, các nhà đầu tư nước ngoài và cho nhà đầu tư
ra nước ngoài.
(5) Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia
về quy hoạch: Hiện Hệ thống đã được tự xây dựng nhưng chưa đáp ứng các yêu
cầu theo quy định. Trước đây, khi chưa có các quy định về việc xây dựng cơ sở dữ
liệu quy hoạch nói chung, công tác lập và quản lý quy hoạch ở hầu hết các cơ
quan trung ương, địa phương được quản lý theo cách thức thủ công. Dữ liệu quy
hoạch được lưu trữ rời rạc, phân mảnh ở nhiều định dạng: báo cáo giấy, file bản
vẽ, file văn bản, bảng tính... dẫn tới việc tra cứu, truy xuất thông tin gặp
nhiều khó khăn cũng như không phát huy được hết giá trị của dữ liệu, không hỗ
trợ ra quyết định trong việc dự báo, hoạch định chính sách.
(6) Hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp,
khu kinh tế: Căn cứ Quyết định số 2172/QĐ-BKHĐT ngày 14/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số được giao
nhiệm vụ “Xây dựng Hệ thống thông tin về khu công nghiệp, khu kinh tế”. Theo
quy định tại Điều 47: Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày
28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế: Xây
dựng hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế, tuy nhiên đến
nay Hệ thống này chưa được đầu tư xây dựng, hiện nay đã được đưa vào một trong
các Hệ thống phải thực hiện phục vụ Đề án 06.
6. An toàn, an ninh mạng
a) Kết quả đạt được
Thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, Bộ đã ban hành Kế
hoạch bảo đảm an toàn, an ninh mạng tổng thể của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện
Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia tại Quyết định 1632/QĐ-BKHĐT ngày
02/10/2023. Các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, trung tâm dữ liệu, hệ thống
mạng của Bộ hoạt động ổn định, an toàn trong năm 2024, cụ thể:
(1) Bảo đảm an toàn, an ninh mạng theo cấp độ.
100% Hệ thống thông tin được phê duyệt Hồ sơ đề xuất
cấp độ, cập nhật theo yêu cầu tại thông tư 12/2022/TT-BTTTT, số lượng hệ thống
thông tin thuộc phạm vi quản lý 54:
- Số lượng HTTT cấp độ 2: 35, đã phê duyệt HSĐXCĐ:
35/35
- Số lượng HTTT cấp độ 3: 17, đã phê duyệt HSĐXCĐ:
17/17
- Số lượng HTTT cấp độ 4: 02, đã phê duyệt HSĐXCĐ:
02/02
Thực hiện Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 23/02/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về tuân thủ quy định của pháp luật và tăng cường bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và Công điện số 33/CĐ-TTg ngày 07/4/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng.
Phòng đã Tham mưu trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định số. Phòng đã tiến hành
rà soát, cập nhật, tham mưu trình Lãnh đạo Bộ Phê duyệt cấp độ an toàn các hệ
thống thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp, phục vụ quản lý ngành, lĩnh vực
và quản lý, điều hành nội bộ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã được Bộ trưởng ký ban
hành tại Quyết định số 1678/QĐ-BKHĐT ngày 31/7/2024 bao gồm 31 hệ thống thông
tin cấp độ 2, 3. Phối hợp với Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và truyền
thông trong quá trình thẩm định Hồ sơ đề xuất cấp độ đối với các hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư, đầu tư công và giám sát đầu tư.
(2) Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn,
an ninh mạng:
- Đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuyên trách an toàn,
an ninh mạng và các đơn vị chủ quản hệ thống thông tin đã tổ chức triển khai
các nhiệm vụ đảm bảo an toàn, an ninh mạng theo quy định, vận hành theo mô hình
4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg.
- Các hệ thống thông tin đều được kiểm tra, đánh
giá an toàn, an ninh trước khi đưa vào sử dụng, đối với các phần mềm nội bộ
phát triển mới tuân thủ theo khung phát triển phần mềm an toàn.
(3) Kế hoạch nâng cao năng lực bảo đảm an toàn,
an ninh mạng
- Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ
biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động: Đối với cán bộ công chức, viên chức và người lao động
việc tuyên truyền được thực hiện thông qua đào tạo, thông qua hệ thống thông
tin tổng thể (tính đến tháng 10/2024, đã đăng 68 bài trong chuyên mục An toàn
thông tin của Hệ thống thông tin tổng thể của Bộ).
- Triển khai Chương trình đào tạo trực tuyến về an
toàn thông tin cơ bản cho cơ quan nhà nước (tại địa chỉ
https://chuyendoiso.mobiedu.vn) nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng bảo đảm an toàn
thông tin cho mỗi cá nhân tính đến tháng 10/2024 đã nhận được đăng ký của trên
600 cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ đăng ký tham gia.
- Bộ đã cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn
về an toàn thông tin năm 2024 trong khuôn khổ Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025" (theo Quyết định số
21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ) và Đề án đẩy mạnh hoạt động
của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho các cán bộ, bộ phận chuyên
trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc đến năm 2020, định hướng
đến 2025 (theo Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 25/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ)[21].
- Bộ tổ chức Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về
chuyển đổi số, an toàn an ninh mạng cho các đơn vị thuộc Bộ vào ngày 30/10/2024[22].
(4) Xây dựng, quản lý vận hành Trung tâm giám sát
an toàn, an ninh mạng của Bộ. Chia sẻ thông tin giám sát an toàn, an ninh mạng
theo quy định
- Chia sẻ thông tin giám sát theo yêu cầu tại văn bản
2973/BTTTT-CATTT:
+ Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giám sát với hệ
thống giám sát an toàn, an ninh thông tin mạng quốc gia do Cục An toàn thông
tin, Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng.
+ Đôn đốc các đơn vị triển khai hệ thống kết nối,
chia sẻ thông tin giám sát tập trung cho hệ thống và thực hiện chia sẻ thông
tin giám sát cho hệ thống kết nối, chia sẻ thông tin giám sát của Bộ.
- Phòng chống mã độc tập trung và chia sẻ thông tin
mã độc theo yêu cầu tại văn bản 2290/BTTTT-CATTT:
+ Duy trì kết nối chia sẻ thông tin mã độc với Cục
An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Đôn đốc các đơn vị triển khai hệ thống phòng chống
mã độc tập trung cho hệ thống thông tin do mình quản lý, vận hành; thực hiện
chia sẻ thông tin mã độc cho hệ thống tổng hợp, chia sẻ thông tin mã độc của Bộ.
(5) Kiểm tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng tại
các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ
- Thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư năm 2024 tại 06 đơn vị thuộc Bộ theo Quyết định số
1964/QĐ-BKHĐT ngày 08/12/2023 (Văn phòng Bộ chủ trì);
- Phối hợp với Tổ công tác triển khai Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử (Tổ công tác triển
khai Đề án 06) kiểm tra, đánh giá an ninh mạng, an toàn thông tin Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(6) Phối hợp với các cơ quan nhà nước xử lý, ứng
cứu sự cố an toàn, an ninh mạng; Điều phối, diễn tập ứng cứu sự cố an toàn, an
ninh mạng
- Tổ chức cho Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
của Bộ (thành lập theo quyết định 2404/QĐ-BKHĐT ngày 30/12/2022) tham gia diễn
tập ứng cứu sự cố:
+ Diễn tập quốc tế APCERT năm 2024 với chủ đề “Ứng
phó tấn công APT: Tìm lời giải cho bài toán khó” dựa trên chủ đề của APCERT là
“APT Group Attack Response: Where is Wally?” do Cục An toàn thông tin, Bộ Thông
tin và Truyền thông tổ chức vào ngày 29/8/2024.
+ Diễn tập quốc tế ACID năm 2024 với các quốc gia
thuộc ASEAN và 5 quốc gia đối thoại Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền
thông tổ chức vào ngày 15/10/2024.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức Diễn tập thực chiến
ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng đối với: Hệ thống thông tin quốc gia về đầu
tư, Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công, giám sát, đánh
giá đầu tư trong tháng 10/2024.
(7) Xây dựng và vận hành Cổng an toàn, an ninh mạng
của Bộ
Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai xây dựng Cổng an
toàn, an ninh mạng của Bộ[23]
là nơi cung cấp các thông tin về an toàn, an ninh mạng của Bộ.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Nhân sự làm công tác an toàn, an ninh mạng tại
các đơn vị vận hành hệ thống thông tin vẫn thiếu và làm kiêm nhiệm nhiều việc.
- Các đơn vị vận hành hệ thống thông tin chưa thực
hiện việc Chia sẻ thông tin giám sát an toàn, an ninh mạng và thông tin mã độc
với hệ thống tổng hợp, chia sẻ thông tin giám sát, thông tin mã độc của Bộ theo
yêu cầu tại Quyết định 1632/QĐ-BKHĐT.
- Một số hệ thống bị chèn các link quảng cáo, đánh
bạc,... đặc biệt Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tồn tại nhiều lỗ hổng bảo
mật trong mã nguồn, bị hacker khai thác, chiếm quyền điều khiển hệ thống.
- Kỹ năng ANANM của CBCCVC chưa tốt dẫn tới nhiều
tài khoản bị lộ mật khẩu, gây nguy hiểm cho các hệ thống.
7. Chính phủ số
7.1. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số
- Nhiệm vụ: Hoàn thiện và ban hành phương pháp,
tiêu chí thống kê về tỉ trọng giá trị gia tăng của kinh tế số trong GDP và
trong các ngành, lĩnh vực tại Việt Nam
Nhiệm vụ “Xây dựng và ban hành phương pháp, tiêu
chí đo lường chỉ tiêu thống kê về tỷ trọng giá trị gia tăng của kinh tế số
trong GDP và trong các ngành, lĩnh vực tại Việt Nam” đã được Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê) hoàn thành (Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành
Thông tư số 13/2021/TT-BKHĐT ngày 31/12/2021 quy định Hệ thống chỉ tiêu thống
kê kinh tế số).
Kết quả biên soạn chỉ tiêu tỷ trọng giá trị tăng
thêm của kinh tế số trong GDP đã được Tổng cục Thống kê công bố tại kỳ Họp báo
tình hình kinh tế - xã hội quý IV và năm 2023.
- Nhiệm vụ: Thúc đẩy số hóa đối với lĩnh vực quản
lý các khu kinh tế (khu công nghiệp, khu chế xuất), bao gồm: Tổ chức Phiên họp,
Hội nghị ứng dụng công nghệ và quản trị số phát triển khu công nghiệp, khu chế
xuất; Báo cáo, đề xuất Kế hoạch ứng dụng công nghệ và quản trị số phát triển
khu công nghiệp, khu chế xuất; Tổ chức triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ
và quản trị số phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất theo Kế hoạch được duyệt.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành 02 Văn bản[24] gửi Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó đề nghị báo cáo về thực trạng
ứng dụng các nền tảng số trong quản trị, sản xuất của các doanh nghiệp trong
KCN, KCX và kế hoạch, giải pháp để thúc đẩy, kết nối, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp công nghệ số tham gia vào quá trình chuyển đổi số tại KCN, KCX.
- Nhiệm vụ: Trình Thủ tướng Chính phủ trong
tháng 5/2024 ban hành Đề án “Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn
đến năm 2030, định hướng đến năm 2045”[25].
Nhiệm vụ trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án
“Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến
năm 2050” đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoàn thành, trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 21/9/2024.
7.2. Nền tảng số
a) Kết quả đạt được:
(1) Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ:
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ (LGSP) đã
được xây dựng, phục vụ việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ
liệu, hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị trong nội bộ của bộ, ngành và
đóng vai trò là đầu mối kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống bên
ngoài, như: Cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDL dân cư), cơ sở dữ liệu chuyên ngành
(Tabmis), chia sẻ dữ liệu với các địa phương (CSDL đăng ký doanh nghiệp),... Việc
xây dựng, phát triển LGSP đã và đang giúp cho Bộ:
- Tổng hợp thông tin, dữ liệu từ nhiều nguồn để tạo
kho dữ liệu dùng chung của bộ, ngành bảo đảm đầy đủ, chính xác, kịp thời phục vụ
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành được hiệu quả;
- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của
Bộ không phải nhập thông tin thủ công, thao tác nghiệp vụ trên nhiều phần mềm
khác nhau;
- Tăng cường hiệu quả khai thác các dữ liệu dùng
chung trong nội bộ, tránh đầu tư trùng lặp, gây lãng phí;
- Cho phép cung cấp dữ liệu ra bên ngoài.
(2) Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập
trung:
Bộ đã xây dựng hệ thống kho dữ liệu tập trung và
triển khai Hệ thống phân tích hiển thị chỉ số Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu đóng vai trò
như một kho lưu trữ dữ liệu tập trung để lưu trữ dữ liệu trên quy mô lớn, bao gồm
cả dữ liệu phi cấu trúc và dữ liệu có cấu trúc từ nhiều nguồn trong và ngoài Bộ,
riêng trong Bộ nền tảng này hiện đã tổng hợp dữ liệu từ các hệ thống thông tin
(HTTT) và CSDL lớn về như: HTTT và CSDL quốc gia về Đầu tư công, CSDL quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp, HTTT và CSDL quốc gia về quy hoạch, HTTT về giám sát đầu
tư quốc gia, HTTT và CSDL quốc gia về đầu tư (Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, đầu
tư của nhà đầu tư trong nước và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài), HTTT báo
cáo Thống kê,... Ngoài việc được sử dụng để lưu trữ dữ liệu cho các phân tích
trong tương lai hoặc thời gian thực, Nền tảng này cung cấp các công cụ phục vụ
phân tích dữ liệu.
(3) Nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn
bộ, ngành phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của Bộ
Bộ đã triển khai Nền tảng quản trị số tổng thể[26] và phần ứng dụng trên
thiết bị mobile. Nền tảng này cho phép người sử dụng (toàn bộ cán bộ, công chức,
viên chức trong Bộ) đăng nhập một lần, trải nghiệm xuyên suốt, đồng bộ các chức
năng về thư điện tử, văn bản điện tử, lịch làm việc, họp trực tuyến, đôn đốc,
nhắc việc, chia sẻ tệp tin và các chức năng khác hỗ trợ công vụ, qua đó, hỗ trợ
người sử dụng nâng cao hiệu suất, chất lượng giải quyết công việc.
(4) Nền tảng họp trực tuyến:
Bộ đã xây dựng và triển khai nền tảng họp trực tuyến,
cho phép họp trực tuyến linh hoạt đến từng thiết bị cá nhân của người tham gia,
kết nối thông suốt, đồng bộ với hệ thống họp trực tuyến đã có ở các cơ quan, tổ
chức.
(5) Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công
tác quản lý nhà nước:
Bộ đã và đang triển khai nền tảng này tích hợp
trong Hệ thống phân tích hiển thị chỉ số Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hiện tại việc
giám sát đang được thực hiện trong nhiều lĩnh vực thuộc chức năng nhiệm vụ của
Bộ như: Đầu tư công, giám sát đầu tư, việc triển khai nhiệm vụ của Chính phủ và
Thủ tướng Chính phủ, trong việc báo cáo điện tử các cấp, trong an toàn, an ninh
mạng, trong tích hợp dữ liệu,....
(6) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh
nghiệp:
Hiện tại Bộ đang trong quá trình tích hợp nền tảng
trợ lý ảo vào các ứng dụng chuyên ngành (Đấu thầu, Đầu tư công,...) cũng như
các ứng dụng nội bộ phục vụ cán bộ, công chức, viên chức giúp mỗi người có một
trợ lý trên điện thoại di động phục vụ hỏi - đáp công việc. Nền tảng trợ lý ảo
có thể tích lũy tri thức về các lĩnh vực chuyên ngành, tri thức về văn bản quy
phạm pháp luật, tri thức về số liệu thống kê v.v..., thông qua đó, triển khai Nền
tảng trợ lý ảo giúp cán bộ, công chức, viên chức rút ngắn thời gian tìm hiểu
tri thức, nâng cao hiệu quả công việc, tích lũy tri thức làm việc và chuyển
giao tri thức một cách dễ dàng.
(7) Nền tảng dữ liệu số của ngành:
Bộ đã triển khai các nền tảng dữ liệu số của ngành
như báo cáo tại mục 3 nêu trên. Ngoài những CSDL đã báo cáo ở trên, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư còn có những CSDL sau:
- Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc:
100% các đơn vị thuộc Bộ đã triển khai gửi, nhận văn bản điện tử. Hệ thống có khoảng
7.700 người sử dụng, số văn bản điện tử của Bộ gửi qua hệ thống tính đến tháng
9 năm 2024 là 15.783 văn bản.
- Hệ thống thư điện tử: Nâng cấp hệ thống
thư điện tử và triển khai đến 100% các đơn vị thuộc Bộ.
- Hệ thống Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử:
Đã triển khai với các chức năng cơ bản đáp ứng yêu cầu của quy định pháp luật
và hỗ trợ các nghiệp vụ liên quan về lưu trữ điện tử.
- Phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức
của Bộ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý hồ sơ, cán bộ. Bộ đã thực hiện chia sẻ thông tin chung của 7.292 hồ
sơ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ với CSDL quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức và đang tiếp tục triển khai chia sẻ đối với các thông tin khác (về
đào tạo, bồi dưỡng; diễn biến lương; quá trình công tác; khen thưởng, kỷ luật;...)
theo yêu cầu từ phía Bộ Nội vụ.
- Hệ thống thông tin báo cáo: Triển khai thực
hiện điện tử hóa các chế độ báo cáo được giao cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo
Quyết định số 293/QĐ-TTg. Theo đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có 101 chỉ tiêu (trên
tổng số 200 chỉ tiêu), gồm 259 báo cáo, tình hình thực hiện đến nay như sau: Số
chỉ tiêu báo cáo đã có dữ liệu và được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo
quốc gia là 57 chỉ tiêu (98 báo cáo) đạt tỷ lệ 56,4%; Triển khai thực hiện điện
tử hóa biểu mẫu điện tử của chế độ báo cáo theo Thông tư số 19/2022/TT-BKHĐT
quy định chế độ báo cáo thống kê ngành kế hoạch, đầu tư (57/57 biểu mẫu báo
cáo).
- Hệ thống tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị
của Bộ[27]: Đã triển
khai Hệ thống tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị liên thông với Hệ thống phản
ánh kiến nghị trên Cổng dịch vụ công quốc gia, và chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch
vụ công của Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ để đảm bảo tiếp nhận đầy đủ phản
ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp từ các nguồn khác nhau và thực hiện
trả lời, công khai kết quả xử lý phản ánh kiến nghị một cách kịp thời.
- Nền tảng hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính[28]: Nền
tảng hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ đã được triển
khai, là sự hợp nhất của Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện
tử của Bộ. Hiện tại, Hệ thống đang cung cấp thông tin của 223 thủ tục hành
chính (58 dịch vụ công trực tuyến toàn trình; 5 dịch vụ công trực tuyến một phần;
160 dịch vụ công được cung cấp thông tin trực tuyến). Hệ thống đã được kết nối
với Cổng dịch vụ công quốc gia; Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các Hệ thống
chuyên ngành (đấu thầu, đăng ký kinh doanh,...).
- Hệ thống theo dõi các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao: Đồng bộ danh sách nhiệm vụ với VPCP hằng ngày; thực
hiện việc cập nhật tình hình nhiệm vụ trên Hệ thống của VPCP, đồng bộ với Hệ thống
của Bộ; trong năm đã đồng bộ và cập nhật 561 nhiệm vụ từ VPCP về Bộ và tình
hình thực hiện nhiệm vụ từ Bộ sang VPCP 605 lượt.
(8) Nền tảng học trực tuyến: Bộ KH&ĐT đã
triển khai các nền tảng học trực tuyến sau đây:
- Nền tảng học trực tuyến miễn phí cho doanh nghiệp[29] với hệ thống bài giảng
trực tuyến phong phú về nội dung, bao trùm các vấn đề trọng yếu đối với doanh
nghiệp như bán hàng, tiếp thị, tài chính, kế toán, nhân sự, sản xuất, tư duy
chiến lược và kỹ năng lãnh đạo.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã mở 01 khóa học (gồm 02
bài giảng) về chuyển đổi số tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên Nền tảng học trực
tuyến mở đại trà của Bộ Kế hoạch và Đầu tư[30].
b) Tồn tại, hạn chế:
(1) Nền tảng hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ đã được
triển khai, tuy nhiên đối với Hệ thống này, sau khi triển khai đã có thêm nhiều
văn bản chỉ đạo, đặc biệt đối với việc kết nối, chia sẻ dữ liệu và nâng cấp để
đáp ứng theo yêu cầu của Đề án “phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025,
tầm nhìn đến năm 2030” (Đề án 06). Do đó, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của Bộ cần phải bổ sung chức năng để đáp ứng việc kết nối với Kho dữ
liệu điện tử, Cổng Dịch vụ công quốc gia (bao gồm cả nền tảng thanh toán trực
tuyến), Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (eSign) cũng như bổ
sung tiện tích cho người dân (ký số, sử dụng mini app trên zalo,...)
8. Công tác tuyên truyền, truyền
thông về chuyển đổi số
8.1. Ngày Chuyển đổi số
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Kế hoạch hưởng ứng
Ngày Chuyển đổi số quốc gia và triển khai Ngày Chuyển đổi số Bộ Kế hoạch và Đầu
tư năm 2024 (Quyết định số 1916/QĐ-BKHĐT ngày 16/8/2024);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã triển khai phổ cập bộ nhận
diện Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024 để hướng tới kỷ niệm Ngày Chuyển đổi
số quốc gia năm 2024 và Ngày Chuyển đổi số Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2024
(10/10/2023) (Công văn số 503/CNTT-THCĐS ngày 23/9/2024 của Trung tâm Công nghệ
thông tin và chuyển đổi số).
8.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về
chuyển đổi số
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chia sẻ các ví dụ về quá
trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa,
hợp tác xã trong các tài liệu công bố trong khuôn khổ Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025, như trong sổ tay hướng dẫn chuyển đổi
số cho doanh nghiệp trong lĩnh vực chế biến và phân phối thực phẩm, lĩnh vực vận
tải và logistics và trong các Báo cáo thường niên chuyển đổi số doanh nghiệp.
Các ấn phẩm đều có thể tham khảo trên cổng thông tin của Chương trình[31].
8.3. Công tác truyền thông về chuyển đổi số
- Tiếp tục triển khai chuyên trang chuyển đổi số Bộ
Kế hoạch và Đầu tư[32].
Ngoài ra, tích cực thông tin, tuyên truyền về các hoạt động chuyển đổi số của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư trên các kênh truyền thông khác nhau của Bộ.
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ theo quy định của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính
phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà
nước trên môi trường mạng; Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật tiếp cận
thông tin, Luật tiếp công dân... Tổng số viết 950 tin, bài; 297 tin ảnh (3455 ảnh);
304 tin video; 186 tin bài dịch, 64 tin đồ họa. Cung cấp các thông tin về phát
triển kinh tế - xã hội, tình hình kinh tế - xã hội địa phương, tình hình kinh tế
thế giới, Hội nhập kinh tế quốc tế, thông tin về quan hệ Việt Nam với các nước
và thông tin khác nhằm thúc đẩy quan hệ giữa Việt Nam với các nước, thúc đẩy tiến
trình hội nhập quốc tế của Việt Nam: 540 tin, bài tiếng Việt; 278 tin, bài tiếng
Anh; 520 văn bản, báo cáo, số liệu kinh tế - xã hội
- Cổng thông tin Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025[33], là một phần Cổng thông tin Quốc gia về hỗ trợ doanh nghiệp.
Toàn bộ các công cụ, các tài liệu, video đào tạo và thông tin các gói hỗ trợ
chuyển đổi số đã được số hóa và đăng tải 24/7 trên Cổng thông tin và phổ biến một
cách rộng rãi. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể dễ dàng truy cập, tiếp cận
các thông tin, tài liệu, kiến thức, kết nối mạng lưới chuyên gia, giải pháp
công nghệ số và thông tin hỗ trợ của Chính phủ về chuyển đổi số trong doanh
nghiệp, đạt hơn 2 triệu lượt truy cập thông tin.
9. Kinh phí thực hiện
Tình hình bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ, dự án ứng
dụng công nghệ thông tin phát triển chính phủ điện tử, chính phủ số của Bộ năm
2024 tại Phụ lục I kèm theo, trong đó, các nhiệm vụ, dự án có hạng mục về an
toàn, an ninh mạng chiếm tỷ lệ trên 10%.
Phần
II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM 2025
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/ 9/2019 của
Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ
năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030";
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội
số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày
04/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt
động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động
ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
Căn cứ Quyết định số 1106/QĐ-BKHĐT ngày
09/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kiến trúc Chính phủ điện
tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-BKHĐT ngày
07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Kế hoạch Chuyển đổi số
tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1922/Q/Đ-BKHĐT ngày
31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai
đoạn 2021-2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-BKHĐT ngày
12/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung danh mục dự án tại Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính
phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021- 2025 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 12/QĐ-BKHĐT ngày 07/01/2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG ngày
14/9/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025;
II. MỤC TIÊU
1. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong nội bộ
- Tiếp tục ứng dụng có hiệu quả các hệ thống thông
tin phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành của Bộ: Nền tảng quản trị số
tổng thể; Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; Hệ thống thư điện tử; Hệ
thống Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử; Phần mềm quản lý cán bộ, công chức,
viên chức của Bộ; Hệ thống theo dõi nhiệm vụ:
+ 100% văn bản được gửi, nhận điện tử trên môi trường
mạng (trừ văn bản thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
+ 70% hồ sơ lưu trữ được số hóa và lưu trữ điện tử.
+ 100% hồ sơ công việc tại cấp bộ được xử lý trên
môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
+ 100% công tác kế toán, quản lý tài sản được thực
hiện trên môi trường số.
+ 100% công tác theo dõi nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ
tướng chính phủ giao Bộ, của Lãnh đạo Bộ giao các đơn vị và của các đơn vị được
thực hiện trên môi trường số.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả việc phổ cập kỹ năng
chuyển đổi số tới 100% công chức viên chức và người lao động.
- Tiếp tục triển khai đánh giá chỉ số Chuyển đổi số
của Bộ: 100% các đơn vị được đánh giá.
2. Ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nền tảng hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính: Cung cấp thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định
tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 và các hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ. 80% dịch vụ công trực tuyến toàn trình, được cung cấp trên nhiều
phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; Hồ sơ trực tuyến
toàn trình của các dịch vụ công trực tuyến đạt tỷ lệ trung bình tối thiểu 85%.
- Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ảnh,
kiến nghị của người dân, doanh nghiệp: kết nối với Hệ thống của Chính phủ,
đảm bảo tiếp nhận 100% thông tin phản ánh của người dân, doanh nghiệp và chuyển
cho các đơn vị liên quan để giải quyết. Công bố 100% thông tin phản hồi đảm bảo
người dân, doanh nghiệp tiếp cận được thông tin một cách chính xác và kịp thời.
- Truyền thông điện tử: Đưa thông tin của Cổng
thông tin điện tử của Bộ trở thành nguồn thông tin được các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong nước, quốc tế quan tâm, sử dụng và góp phần làm công khai, minh bạch
thông tin hoạt động của Bộ.
- Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư:
Nâng cấp để đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa tin học hóa các nghiệp vụ quản lý hoạt động
đầu tư nước ngoài.
- Cổng thông tin doanh nghiệp: Trang thông
tin điện tử kết nối, cung cấp các thông tin, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp thông
qua việc tích hợp thông tin về doanh nghiệp, mạng lưới tư vấn viên, chương
trình, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, chỉ dẫn kinh doanh, báo cáo
nghiên cứu ngành, thị trường, chương trình chuyển đổi số, tiếp nhận ý kiến của
doanh nghiệp
- Cổng dữ liệu Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Cung cấp
các dữ liệu của Bộ theo quy định.
- Đẩy mạnh phát triển ứng dụng công nghệ thông
tin trong các lĩnh vực: đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp, kinh tế hợp tác, đầu
tư nước ngoài, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp, quản lý khu công nghiệp, khu
kinh tế, quy hoạch,...và các lĩnh vực chuyên ngành khác thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ trên cơ sở cải cách hành chính, thực hiện chuyển đổi số để phục
vụ người dân và doanh nghiệp.
3. Ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ cơ quan nhà nước
- Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về
đầu tư công: 100% các bộ, ngành và địa phương lập, giao, tổng hợp kế hoạch
đầu tư công trên Hệ thống.
- Hệ thống thông tin về giám sát và đánh giá đầu
tư: 100% bộ, ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty thực hiện báo cáo
giám sát đầu tư trên Hệ thống.
- Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ: 100%
các báo cáo thuộc 101 chỉ tiêu theo Quyết định số 293/QĐ-TTg được cập nhật dữ
liệu và gửi trên Hệ thống; 100% biểu mẫu báo cáo theo Quyết định số
2399/QĐ-BKHĐT ngày 14/10/2024 được chuẩn hóa, điện tử hóa.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh thống
kê: Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông
tin trong công tác thống kê; Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ chế độ báo
cáo cấp bộ; chế độ báo cáo cấp tỉnh, huyện, xã tần suất nhanh (trực tuyến) phục
vụ công tác quản lý điều hành từ trung ương đến địa phương. 50% chế độ báo cáo
cấp bộ; chế độ báo cáo cấp tỉnh, huyện, xã tần suất nhanh (trực tuyến) phục vụ
công tác quản lý điều hành trong ngành Thống kê từ trung ương đến địa phương được
thực hiện trên môi trường số.
4. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Quy chế, quy định: Cập nhật, xây dựng và
trình Bộ trưởng ban hành quy chế đảm bảo an toàn, an ninh mạng và phương án tổng
thể đảm bảo an toàn, an ninh mạng của Bộ.
- Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ:
100% Các hệ thống thông tin được phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai
phương án được phê duyệt.
- Trung tâm giám sát an toàn, an ninh mạng
(mpiSOC): 100% các Hệ thống được giám sát. Thực hiện kết nối đầy đủ với
Trung tâm giám sát an toàn thông tin quốc gia.
- Đảm an toàn, an ninh mạng theo mô hình 4 lớp
(Theo Chỉ thị số 14 của TTg): 100% các Hệ thống thông tin, CSDL được triển
khai.
- Diễn tập ứng cứu sự cố, thực chiến: Tối
thiểu 02 lần.
- Thực hiện kiểm tra và an toàn, an ninh mạng:
Kiểm tra đột xuất theo yêu cầu; Thực hiện kiểm tra định kỳ an toàn, an ninh mạng
tại các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tối thiểu 1 lần.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng: Tổ chức tối
thiểu 02 lớp đào tạo chuyên sâu đội ngũ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách an
toàn, an ninh mạng và chuyên trách bảo vệ an ninh mạng. Phổ cập kỹ năng an
toàn, an ninh mạng tới 100% công chức viên chức và người lao động.
III. NHIỆM VỤ
1. Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số
1.1. Xây dựng Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số năm 2025.
1.2. Xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số 5 năm giai đoạn
2026-2030 của Bộ.
1.3. Xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2026.
1.4. Xây dựng Đề án chuyển đổi số của Học viện
Chính sách và Phát triển.
2. Thể chế số, chính sách số
2.1. Rà soát, ban hành danh mục dữ liệu mở của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (cập nhật theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông).
2.2. Duy trì, triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử
của Bộ phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.
2.3. Rà soát, tăng cường các chính sách chuyển đổi
số để cải cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ thủ
tục hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống).
2.4 Triển khai thực hiện Thông tư số
13/2021/TT-BKHĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế số.”
2.5. Hoàn thiện Đề án về xây dựng cơ sở dữ liệu
doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp ngoài nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
3. Hạ tầng số
3.1. Đảm bảo hoạt động ổn định của Hạ tầng mạng
LAN, WAN, Internet, Trung tâm dữ liệu, Trung tâm điều hành, hệ thống điện toán
đám mây.
3.2. Đảm bảo việc ứng dụng chữ ký số chuyên dùng
Chính phủ cho các hệ thống thông tin và thiết bị di động, cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc Bộ.
3.3. Đảm bảo hoạt động Hệ thống mạng liên thông giữa
hệ thống mạng của Bộ với các hệ thống mạng của các cơ quan qua mạng truyền số
liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Chính phủ phục vụ hệ thống Hội nghị truyền hình
Chính phủ; Kết nối trục liên thông văn bản quốc gia (VDXP); Kết nối hệ thống mạng
NDXP; kết nối hệ thống mạng với Bộ, ngành, địa phương khác.
3.4. Triển khai hoàn thành toàn bộ ứng dụng
Internet thế hệ mới (IPv6).
3.5. Khắc phục sự cố, bảo trì, bảo dưỡng, cài đặt cấu
hình, sửa chữa, thay thế thiết bị, linh kiện máy tính, máy in đảm bảo trang thiết
bị, phương tiện làm việc cho CBCCVC.
3.6. Hoàn thiện hạ tầng IoT hạ tầng giám sát vào
ra, điểm danh tích hợp, hệ thống kết nối mạng không dây trong toàn bộ cơ quan Bộ.
3.7. Hoàn thiện Kho dữ liệu tập trung kết nối tất cả
các thông tin dữ liệu của Bộ về phục vụ việc phân tích dữ liệu lớn.
3.8. Nâng cấp, mở rộng hạ tầng công nghệ thông tin
đáp ứng lộ trình chuyển đổi số trong công tác thống kê.
4. Nhân lực số
4.1. Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân lực của
đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuyên
trách về công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng để tăng cường thực hiện nhiệm
vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số, tăng cường lực lượng bảo vệ an ninh mạng của
Bộ.
4.2. Cử cán bộ đại diện tham gia các Chương trình
đào tạo, tập huấn đội ngũ Chuyên gia Chính phủ điện tử, Chuyên gia Chuyển đổi số;
tham gia bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước
và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị
trí việc làm.
4.3. Chủ động nghiên cứu, hợp tác, phát triển nguồn
nhân lực hiện có để làm chủ và ứng dụng hiệu quả các công nghệ mới.
4.4. Định kỳ hằng năm tổ chức đào tạo, cử nhân sự chuyên
trách/phụ trách về an toàn, an ninh mạng, công nghệ thông tin tham gia các khóa
đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn, an ninh mạng.
4.5. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn, an ninh mạng cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan.
4.6. Duy trì tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn về
chuyển đổi số, an toàn an ninh mạng, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho
cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ.
4.7. Tham gia các khóa đào tạo về nâng cao nhận thức
chuyển đổi số hỗ trợ triển khai Đề án 06.
4.8. Triển khai các khóa bồi dưỡng về chuyển đổi số
trên Nền tảng học trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
4.9. Tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ công
cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật
về chuyển đổi số.
5. Phát triển dữ liệu số
5.1. Tiếp tục triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở
dữ liệu quốc gia về đầu tư công cho các Bộ, ngành, địa phương cập nhật, giao, điều
chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2025; lập, giao
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030, kế hoạch hằng năm năm 2026.
5.2. Đảm bảo hoạt động ổn định và hỗ trợ các Bộ,
ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty sử dụng hệ thống Hệ thống thông tin về
giám sát, đánh giá đầu tư. Hoàn thiện Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá
đầu tư, triển khai trên toàn quốc: Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử
lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận
văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT,
các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu
trữ hồ sơ công việc điện tử theo quy định
5.3. Thực hiện duy trì, nâng cấp và phát triển Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. Đảm
bảo hoạt động ổn định Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh; thuê dịch vụ công nghệ thông tin; nâng cấp, mở rộng phần
mềm ứng dụng; nâng cấp, phát triển và tái kiến trúc phần mềm ứng dụng của Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. Tích hợp,
chia sẻ thông tin theo thời gian thực với các hệ thống thuế, dân cư, các hệ thống
của địa phương và các hệ thống cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành. Việc chia sẻ, tích
hợp dữ liệu thực hiện thông qua Trục tích hợp dữ liệu của Bộ tới NDXP.
5.4. Tiếp tục hỗ trợ việc quản lý đăng ký cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam đối với cả nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngoài.
5.5. Thực hiện nâng cấp, bổ sung các chức năng của
Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa và tin học hóa
các nghiệp vụ quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài; đảm bảo
quy định về cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài, đầu tư ra
nước ngoài.
5.6. Tổ chức xây dựng Báo cáo đề xuất chủ trương,
trình phê duyệt dự án Nâng cấp Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (bao gồm: Hệ
thống thông tin quốc gia về đầu tư trong nước; Hệ thống thông tin quốc gia về đầu
tư nước ngoài vào Việt Nam; Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư của Việt Nam
ra nước ngoài; Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư; Hệ thống thông
tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế).
5.7. Đảm bảo hoạt động ổn định và hoàn thiện Hệ thống
mới do nhà đầu tư PPP xây dựng đáp ứng nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
5.8. Duy trì hoạt động Hệ thống thông tin quốc gia
về quy hoạch đáp ứng các nhu cầu tối thiểu của công tác lập quy hoạch trong thời
kỳ mới. Thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng Hệ thống mới.
5.9. Duy trì Cổng dữ liệu Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho
tất cả người dân và doanh nghiệp sử dụng, xây dựng quy trình cung cấp dữ liệu để
đảm bảo phân biệt được các đối tượng sử dụng dữ liệu.
5.10. Xây dựng Hệ thống thông tin quốc gia về phát
triển doanh nghiệp.
5.11. Xây dựng Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ
chế độ báo cáo cấp bộ; chế độ báo cáo cấp tỉnh, huyện, xã tần suất nhanh (trực
tuyến) phục vụ công tác quản lý điều hành từ trung ương đến địa phương.
5.12. Triển khai xây dựng Hệ thống sản xuất thông
tin thống kê điện tử.
5.13. Tiếp tục triển khai và hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo của Bộ: Chuẩn hóa, điện tử hóa các biểu mẫu và tiếp tục gửi,
nhận báo cáo qua Hệ thống theo Quyết định số 293/QĐ-TTg, Quyết định số
2399/QĐ-BKHĐT.
5.14. Tiếp tục triển khai và hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ. Triển khai Kho dữ liệu điện tử
trực tuyến của người dân, tổ chức là một thành phần của Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ để lưu trữ dữ liệu giải quyết thủ tục hành
chính.
5.15. Tiếp tục triển khai Hệ thống tiếp nhận và xử
lý phản ánh kiến nghị của Bộ.
5.16. Tiếp tục triển khai nền tảng dữ liệu số của Bộ
phục vụ quản lý, điều hành: Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; Hệ thống
thư điện tử; Hệ thống Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử; Hệ thống theo dõi nhiệm
vụ; Xây dựng hoặc nâng cấp Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức.
5.17. Triển khai xây dựng Hệ thống giám sát, đánh
giá chương trình mục tiêu quốc gia.
5.18. Triển khai Xây dựng Hệ thống thông tin quốc
gia về hợp tác xã.
6. An toàn, an ninh mạng
6.1. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho Hệ thống mạng,
Trung tâm dữ liệu, Trung tâm điều hành, các nền tảng số, Kho dữ liệu, Nền tảng
hợp chia sẻ dữ liệu, Nền tảng họp trực tuyến, Hệ thống giám sát vào ra, Cổng
thông tin điện tử, Hệ thống thư điện tử, Các Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu.
6.2. Rà soát, cập nhật và trình phê duyệt Hồ sơ đề
xuất cấp độ theo quy định mới và thực hiện triển khai ngay phương án sau khi được
phê duyệt.
6.3. Định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm tra, đánh giá
an toàn, an ninh mạng theo quy định của pháp luật và của Bộ.
6.4. Giám sát an toàn, an ninh mạng thông qua Trung
tâm giám sát an toàn, an ninh mạng của Bộ, đảm bảo kết nối đầy đủ với Trung tâm
giám sát an toàn thông tin quốc gia.
6.5. Thực hiện diễn tập ứng cứu sự cố định kỳ, đột
xuất.
6.6. Thực hiện việc kiểm tra bảo mật phần mềm, ứng
dụng, hệ thống thông tin trước khi đưa vào sử dụng.
6.7. Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao
lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu;
sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an
toàn, an ninh mạng.
6.8. Rà soát hiện trạng, tăng cường đầu tư trang
thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn
thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho các hệ thống
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp
và hệ thống trung tâm dữ liệu.
7. Chính phủ số
7.1. Hoàn thành các chỉ tiêu và nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch hoạt động của UBQG về chuyển đổi số.
7.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
7.3. Duy trì hoạt động ổn định nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của Bộ, đảm bảo quản lý thống nhất tất cả việc tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của các thông thống thông tin cơ sở dữ liệu thuộc Bộ qua trục.
7.4. Triển khai hệ thống kho dữ liệu và hệ thống
phân tích xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung.
7.5. Triển khai Nền tảng số quản trị tổng thể, thống
nhất toàn bộ, ngành phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của
Bộ bao gồm cả phiên bản trên cổng nội bộ và trên thiết bị di động.
7.6. Triển khai nền tảng họp trực tuyến.
7.7. Triển khai Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ
công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực đầu tư công, giám sát đầu tư, đấu
thầu, đăng ký kinh doanh, đầu tư nước ngoài, việc triển khai nhiệm vụ của Chính
phủ và Thủ tướng Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo và trong An toàn, an
ninh mạng.
7.8. Triển khai việc tích hợp nền tảng trợ lý ảo phục
vụ người dân, doanh nghiệp vào các hệ thống thông tin Đấu thầu qua mạng, Đăng
ký kinh doanh, Đầu tư nước ngoài, Đầu tư công, Giám sát đầu tư.
7.9. Triển khai việc tích hợp nền tảng trợ lý ảo phục
vụ công chức, viên chức vào các ứng dụng quản lý, điều hành của Bộ.
7.10. Triển khai các nền tảng dữ liệu số của ngành
đã nêu trên.
8. Nâng cao nhận thức, tuyên
truyền, truyền thông và các giải pháp khác đẩy mạnh chuyển đổi số, đảm bảo an
toàn thông tin
8.1. Xây dựng Kế hoạch hưởng ứng ngày Chuyển đổi số
của Bộ và quốc gia năm 2025.
8.2. Tiếp tục phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông chia sẻ kinh nghiệm, bài toán chuyển đổi số trong ngành Kế hoạch và Đầu
tư.
8.3. Tiếp tục triển khai chuyên trang chuyển đổi số
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
8.4. Phổ cập kỹ năng chuyển đổi số tới công chức
viên chức và người lao động.
8.5. Phổ cập kỹ năng số và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, nghiên cứu mở rộng các đối tượng hộ
kinh doanh, cá thể hợp tác xã.
8.6. Tiếp tục thực hiện đánh giá chỉ số chuyển đổi
số tại các đơn vị thuộc Bộ.
IV. GIẢI PHÁP
1. Phát huy, nâng cao năng lực lãnh đạo, điều
hành chuyển đổi số
- Kiện toàn BCĐ chuyển đổi số; gắn kết với cải cách
hành chính; ban hành chương trình, kế hoạch hoạt động, kiểm tra, đánh giá chỉ đạo
của BCĐ.
2. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận
thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kỹ năng số,
tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ và và các kênh truyền thông khác của Bộ. Đồng thời, các cơ quan báo chí,
truyền thông của Bộ chủ động truyền thông về các hoạt động liên quan đến chuyển
đổi số của Bộ.
- Đẩy mạnh truyền thông các Hệ thống ứng dụng của Bộ
trong các công tác: dịch vụ công, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp, đầu tư
công,., trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua thư điện tử, ứng dụng di
động trực tiếp đến người dùng.
- Đẩy mạnh việc phổ cập kỹ năng số thông qua nền tảng
đào tạo trực tuyến.
3. Phát triển, thu hút nguồn nhân lực chuyển đổi
số
- Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán công nghệ thông tin, an toàn an ninh mạng phù hợp với yêu cầu phát triển của
công cuộc chuyển đổi số tại Bộ.
- Bố trí, phân công công việc cho cán bộ công nghệ
thông tin phải gắn với chức năng, nhiệm vụ một cách chặt chẽ, rõ ràng và dựa
trên các tiêu chuẩn về chuyên môn, trình độ của cán bộ.
- Phát triển các hình thức liên kết, hợp tác phát
triển nguồn lực chất lượng cao.
4. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu
quả các công nghệ
Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên
cứu ứng dụng các công nghệ số vào triển khai chuyển đổi số tại Bộ như phân tích
dữ liệu lớn, chuỗi khối, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo,...
5. Đảm bảo nguồn lực tài chính
Bố trí, sử dụng các nguồn tài chính phù hợp với từng
nhiệm vụ, dự án để triển khai, như: Ngân sách nhà nước; Nguồn thu hợp pháp; Hợp
tác công - tư; Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức; Các nguồn tài chính hợp pháp
khác.
6. Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức nghiên cứu trong nước và quốc tế
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giới thiệu các
các sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin trong một số hoạt động công nghệ
thông tin của Bộ.
- Nghiên cứu phát triển các dự án PPP.
- Xây dựng và phát triển quan hệ với các đối tác quốc
tế, tăng cường thu hút các nguồn lực nước ngoài (tài chính và nhân lực khoa học
trình độ cao) cho hoạt động chuyển đổi số. Tăng cường kết nối, phát triển mạng
lưới hợp tác quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tài trợ triển khai chuyển
đổi số của Bộ.
- Phối hợp các nhà tài trợ EU, WB và các đối tác
liên quan hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu theo các chương trình, dự
án tài trợ, hỗ trợ kỹ thuật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế
hoạch có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
- Phổ biến quán triệt, tuyên truyền và tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, hướng dẫn về chuyển đổi số để
nâng cao nhận thức và vai trò của chuyển đổi số.
- Nghiêm túc thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ và Bộ trưởng với tinh thần quyết tâm cao nhất để hoạt động
chuyển đổi số tại Bộ thực chất và đạt hiệu quả.
- Thực hiện nghiêm quy chế đảm bảo an toàn, an ninh
mạng máy tính của Bộ Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản nội quy sử
dụng máy tính độc lập trong việc soạn thảo văn bản có nội dung chứa bí mật nhà
nước. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế nội bộ về quản lý, đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin mạng.
- Các đơn vị cung cấp, quản lý thủ tục hành chính,
dịch vụ công trực tuyến thực hiện tái cấu trúc quy trình và các điều kiện bảo đảm
để cung cấp trực tuyến mức độ toàn trình với các thủ tục hành chính đủ điều kiện.
- Khi thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về đầu tư công tại các cơ quan, cần thực hiện thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành chế độ báo cáo trực tuyến trên các hệ thống liên quan theo quy định của
pháp luật.
- Sử dụng thống nhất các hệ thống, nền tảng dùng
chung của Bộ: Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu; Nền tảng số quản trị tổng thể;
Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc; Nền tảng họp trực tuyến; Hệ thống
thông tin báo cáo; Nền tảng hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
- Tham gia các khóa bồi dưỡng về chuyển đổi số trên
Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (Nền tảng MOOCS).
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo
hoàn thành các chỉ tiêu tại Kế hoạch hoạt động của UBQG về chuyển đổi số.
- Tổ chức thực hiện Đề án Chuyển đổi số của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư sau khi được ban hành.
- Tổ chức thực hiện Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày
20/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt
động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa
trên dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030. (Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo).
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, đẩy nhanh
tiến độ xây dựng các biểu mẫu báo cáo, chuẩn hóa chế độ báo cáo theo quy định của
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước. Gửi kết quả chuẩn hóa về Văn
phòng Bộ để tổng hợp.
2. Trung tâm Công nghệ thông
tin và chuyển đổi số
- Chủ trì, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ 1.1 đến 1.3; 2.1; 2.2; 3.1 đến 3.7; 4; 5.1; 5.2; 5.5;
5.6; 5.8; 5.9; 5.13 đến 5.18; 6; 7.1; 7.3 đến 7.10; 8.1 đến 8.4; 8.6 tại mục
III.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm
vụ 7.2 tại mục III.
3. Tổng cục Thống kê
- Chủ trì xây dựng, triển khai các Dự án, nhiệm vụ
về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn an ninh mạng trong lĩnh vực thống
kê.
- Chuẩn hóa 100% biểu mẫu được phân công theo Quyết
định số 293/QĐ-TTg và thực hiện nhập dữ liệu sau khi được điện tử hóa lên Hệ thống
thông tin báo cáo.
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ 2.4;
3.8; 5.11; 5.12 tại mục III.
4. Cục Quản lý đăng ký kinh
doanh
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ 5.3 tại
mục III.
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện nhiệm vụ 7.7; 7.8 tại mục III.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ 2.3; 7.2 tại mục III.
5. Cục Đầu tư nước ngoài
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ 5.4 tại
mục III.
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện nhiệm vụ 7.7; 7.8 tại mục III.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ 2.3; 7.2 tại mục III.
6. Cục Quản lý đấu thầu
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ 5.7 tại
mục III.
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện nhiệm vụ 7.7; 7.8 tại mục III.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ 2.3; 7.2 tại mục III.
7. Cục Phát triển doanh nghiệp
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ 2.5,
5.10 tại mục III.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ 2.3; 7.2 tại mục III.
8. Cục Kinh tế hợp tác
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ 2.3; 7.2 tại mục III.
9. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc
dân
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
quy trình lập, tổng hợp, giao, điều chỉnh, kéo dài, báo cáo kế hoạch đầu tư
công trên Hệ thống thông tin và CSDLQG về đầu tư công.
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện nhiệm vụ 5.1 tại mục III.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ 2.3 tại mục III.
10. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu
tư
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong việc triển khai Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu
tư trong công tác báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ 2.3 tại mục III.
11. Vụ Quản lý quy hoạch
- Nghiên cứu dự thảo Thông tư về việc thu thập, cập
nhật, xử lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu của Hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện nhiệm vụ 5.8 tại mục III.
12. Vụ Quản lý các khu kinh tế
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển
đổi số thực hiện nhiệm vụ 5.6 tại mục III.
13. Vụ Kinh tế nông nghiệp
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ 2.3 tại mục III.
14. Văn phòng Bộ
- Đôn đốc, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ đẩy
nhanh tiến độ xây dựng các biểu mẫu báo cáo, chuẩn hóa chế độ báo cáo; chủ trì,
phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ rà soát công bố các chế độ báo cáo theo quy định
của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
- Đơn vị đầu mối thực hiện nhiệm vụ đôn đốc, tổng hợp
kết quả chung của nhiệm vụ 2.3; 7.2 tại mục III.
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện nhiệm vụ 2.3; 5.14; 5.15; 5.16 tại mục
III.
15. Vụ Tổ chức cán bộ
- Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ lồng ghép
kết quả đánh giá chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công
tác đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, thi đua khen
thưởng.
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng,
nhiệm vụ được giao tại Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày
26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện nhiệm vụ 4; 5.16 tại mục III.
16. Vụ Pháp chế
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ 2.3 tại mục III.
17. Học viện Chính sách và
Phát triển
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ 1.4 tại mục
III.
- Thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư Dự án Chuyển đổi
số Học viện Chính sách và Phát triển đến năm 2030.
VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Danh mục nhiệm vụ, dự án để triển khai Kế hoạch tại
Phụ lục II kèm theo.
PHỤ LỤC I
TÌNH HÌNH BỐ TRÍ KINH PHÍ CHO CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Đơn vị chủ trì
|
Nhiệm vụ/dự án
|
Mục tiêu chính
đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Bố trí vốn năm
2024
|
Thời gian triển
khai - hoàn thành
|
Nguồn vốn
|
Hiệu quả/Hiện
trạng
|
I
|
DỰ ÁN
|
1
|
Tổng cục Thống kê
|
Xây dựng Hệ thống sản xuất thông tin thống kê điện
tử
|
Xây dựng hệ thống thu thập và xử lý kết quả điều tra
lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản bằng phiếu điều tra điện tử; hệ thống sản xuất
niên giám thống kê điện tử; hệ thống phổ biến thông tin thống kê tổng hợp
|
293.729
|
|
2021-2025
|
NSNN
|
Đang chuẩn bị đầu tư
|
2
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Xây dựng trung tâm nghiên cứu dữ liệu và năng lực
điều hành hệ thống thông tin
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng ứng dụng đế
xây dựng Trung tâm nghiên cứu dữ liệu và năng lực điều hành hệ thống thông
tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
220.000
|
2.420
|
2020-2023
|
NSNN
|
Đã hoàn thành và đưa vào sử dụng các hạng mục
chính của dự án.
|
3
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Xây dựng Hệ thống thông tin và CSDLQG về đầu tư
công
|
Đầu tư xây dựng mới Hệ thống thông tin và CSDLQG
về đầu tư công phù hợp với Luật Đầu tư công mới năm 2019
|
60.000
|
10.200
|
2020-2024
|
NSNN
|
Đã hoàn thành và đưa vào sử dụng các hạng mục
chính của dự án.
|
4
|
Cục Quản lý đấu thầu
|
Ứng dụng thương mại điện tử trong mua sắm Chính
phủ (theo hình thức đối tác công tư PPP)
|
Ứng dụng các tiến bộ của công nghệ thông tin, viễn
thông để xây dựng, quản lý và vận hành bền vững Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia đảm bảo thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu
qua mạng trên phạm vi toàn quốc
|
310.621
|
|
2020-2033
|
Vốn 100% nhà đầu
tư
|
Đã đưa vào sử dụng từ 16/9/2022. Đang trong giai
đoạn khai thác, vận hành (năm thứ 3) Tỉ lệ đấu thầu qua mạng đến nay đạt
99.8% về số lượng gói thầu và đạt 96% về giá trị gói thầu
|
5
|
Cục Đầu tư nước ngoài
|
Dự án Nâng cấp và phát triển hệ thống thông tin
quốc gia về đầu tư
|
|
5,5 triệu USD
|
|
2021-2023
|
Nguồn vốn ODA Hàn
Quốc
|
Dự án kết thúc theo QĐ số 178/QĐ-BKHĐT ngày
26/01/2024
|
6
|
Cục Phát triển doanh nghiệp
|
Xây dựng Hệ thống thông tin quốc gia về phát triển
doanh nghiệp
|
Đầu tư xây dựng Hệ thống thông tin quốc gia về
phát triển doanh nghiệp, ứng dụng CNTT trong các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa, công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước phù hợp với xu thế chuyển
đổi số của Chính phủ và xây dựng nền kinh tế số trong giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030
|
40.000[34]
|
|
2024-2026
|
NSNN
|
Dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư, đang
thực hiện chuẩn bị đầu tư
|
7
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc
gia về quy hoạch
|
Xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc
gia về quy hoạch đáp ứng yêu cầu của Luật Quy hoạch
|
|
|
2021-2024
|
NSNN
|
Dự án chưa được giao vốn trung hạn để thực hiện
|
8
|
Tổng cục Thống kê
|
Dự án Xây dựng và vận hành kho dữ liệu đặc tả thống
kê và hệ thống kho dữ liệu thống kê vi mô
|
Hình thành kho dữ liệu đặc tả thống kê và kho dữ
liệu thống kê vi mô nhằm sử dụng thông tin thống kê thống nhất từ trung ương
tới địa phương
|
91.382
|
|
2022-2024
|
NSNN
|
Dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư tại QĐ
số 1482/QĐ- BKHĐT ngày 30/8/2022, đang thực hiện chuẩn bị đầu tư
|
II
|
NHIỆM VỤ
|
9
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
|
- Duy trì, nâng cấp và phát triển Hệ thống thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:
+ Thuê dịch vụ đường truyền cho Hệ thống
TTQGĐKDN;
+ Thuê dịch vụ hạ tầng kỹ thuật cho Hệ thống
TTQGĐKDN;
+ Thuê dịch vụ hỗ trợ người sử dụng cho Hệ thống
TTQGĐKDN;
+ Thuê dịch vụ giám sát, đánh giá và sửa lỗi bảo
mật về an toàn thông tin, an ninh mạng cho Hệ thống TTQGDKDN;
+ Nâng cấp, mở rộng phần mềm ứng dụng của Hệ thống
TTQGDKDN;
+ Mua sắm phần mềm thương mại, thiết bị công nghệ
thông tin cho Hệ thống TTQGĐKDN.
|
Đảm bảo sự hoạt động ổn định, liên tục của Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, nâng cấp Hệ thống để đáp ứng các
quy định pháp luật mới và nhu cầu ngày càng tăng của người dân, doanh nghiệp
|
30.000
|
21.360
|
2024
|
Nguồn thu phí được
để lại, nguồn thu hoạt động sự nghiệp và nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
của Trung tâm Hỗ trợ đăng ký kinh doanh, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
|
Đang thực hiện
|
10
|
Tổng cục Thống kê
|
Xây dựng Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ chế
độ báo cáo cấp bộ; chế độ báo cáo cấp tỉnh, huyện, xã tần suất nhanh (trực
tuyến) phục vụ công tác quản lý điều hành từ trung ương đến địa phương
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo thống kê từ
các Bộ, ngành, địa phương; nền tảng thu nhập và trao đổi dữ liệu; hệ thống
Dashboard phân tích dữ liệu thống kê
|
250.000
|
|
2022-2025
|
NSNN
|
Dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư, đang
thực hiện trình phê duyệt đầu tư dự án.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Đơn vị chủ trì
|
Nhiệm vụ/dự án
|
Mục tiêu chính
đầu tư
|
Thời gian triển
khai - hoàn thành
|
Tổng mức đầu tư
|
Nguồn vốn
|
Nhu cầu năm
2025
|
Quyết định
|
Mới
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
I
|
DỰ ÁN
|
|
1
|
Tổng cục Thống kê
|
|
Hệ thống sản xuất thông tin thống kê điện tử
|
Kết quả dự án gồm: hệ thống thu thập và xử lý kết
quả điều tra lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản bằng phiếu điều tra điện tử; hệ
thống sản xuất niên giám thống kê điện tử; hệ thống phổ biến thông tin thống
kê tổng hợp
|
2021-2025
|
293.729
|
NSNN
|
160.000
|
Quyết định phê duyệt dự án: 926/QĐ-BKHĐT ngày
22/5/2023
|
2
|
Cục Phát triển doanh nghiệp
|
|
Xây dựng Hệ thống thông tin quốc gia về phát triển
doanh nghiệp
|
Đầu tư xây dựng Hệ thống thông tin quốc gia về
phát triển doanh nghiệp, ứng dụng CNTT trong các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa, công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước phù hợp với xu thế chuyển
đổi số của Chính phủ và xây dựng nền kinh tế số trong giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030
|
2024-2026
|
40.000
|
NSNN
|
|
Quyết định phê duyệt Chủ trương đầu tư dự án:
743/QĐ-BKHĐT ngày 01/4/2022
|
3
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc
gia về quy hoạch
|
|
Xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc
gia về quy hoạch đáp ứng yêu cầu của Luật Quy hoạch
|
2023-2026
|
110.000
|
NSNN
|
710,618
|
|
4
|
Tổng cục Thống kê
|
Xây dựng Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ chế
độ báo cáo cấp bộ; chế độ báo cáo cấp tỉnh, huyện, xã tần suất nhanh (trực
tuyến) phục vụ công tác quản lý điều hành từ trung ương đến địa phương
|
|
- Hình thành hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu gửi, nhận báo cáo và các nghiệp vụ thống kê của Chế độ báo cáo thống
kê cấp Bộ, ngành, Chế độ báo cáo cấp tỉnh, huyện, xã;
- Triển khai, vận hành hệ thống công nghệ thông
tin phục vụ chế độ Báo cáo thống kê cấp Bộ, ngành và chế độ báo cáo cấp tỉnh,
huyện, xã bảo đảm việc báo cáo thông tin thống kê tình hình kinh tế - xã hội
để thay thế phương thức báo cáo truyền thống bằng phương thức hiện đại được
thực hiện hoàn toàn trên môi trường trực tuyến, điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ
qua trục liên thông của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Quốc gia.
|
2023-2025
|
250.000
|
NSNN
|
|
Quyết định phê duyệt dự án: 1953/QĐ- BKHĐT ngày
07/12/2023
|
5
|
Cục Quản lý đấu thầu
|
|
Ứng dụng thương mại điện tử trong mua sắm Chính
phủ (theo hình thức đối tác công tư PPP)
|
Ứng dụng các tiến bộ của công nghệ thông tin, viễn
thông để xây dựng, quản lý và vận hành bền vững Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia đảm bảo thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu
qua mạng trên phạm vi toàn quốc
|
2020-2033
|
310.621
|
Vốn 100% nhà đầu
tư
|
|
|
II
|
NHIỆM VỤ
|
6
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
|
Duy trì, nâng cấp Hệ thống thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp
|
|
Đảm bảo sự hoạt động ổn định, liên tục của Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, nâng cấp Hệ thống để đáp ứng các
quy định pháp luật mới và nhu cầu ngày càng tăng của người dân, doanh nghiệp
|
2025
|
30.000
|
Nguồn thu phí được
để lại, nguồn thu hoạt động sự nghiệp và nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp của Trung tâm Hỗ trợ Đăng ký kinh doanh, Cục Quản lý đăng ký kinh
doanh
|
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Đơn vị chủ trì
|
Nhiệm vụ/dự án
|
Mục tiêu chính
đầu tư
|
Thời gian triển
khai - hoàn thành
|
Tổng mức đầu tư
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
1
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Dự án Nâng cấp Hệ thống thông tin quốc gia về đầu
tư
|
- Nâng cấp phần mềm Hệ thống để đáp ứng các chức
năng theo quy định;
- Xây dựng Hệ thống thông tin quốc gia về khu
công nghiệp, khu kinh tế;
- Nâng cấp về hạ tầng kỹ thuật đề triển khai Hệ
thống và đáp ứng các yêu cầu về bảo mật theo quy định;
|
2026-2029
|
120.000
|
NSNN
|
|
2
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Dự án Xây dựng CSDL cán bộ công chức viên chức của
Bộ
|
- Nâng cấp phần mềm quản lý CSDL cán bộ công chức
viên chức của Bộ đáp ứng các quy định;
- Triển khai tích hợp, kết nối, chia sẻ với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
|
2026-2028
|
6.000
|
NSNN
|
|
3
|
Học viện Chính sách và Phát triển
|
Dự án Chuyển đổi số Học viện Chính sách và Phát
triển đến năm 2030
|
Tăng cường CĐS toàn diện Học viện Chính sách và
Phát triển hướng tới mục tiêu đại học số, đại học thông minh.
|
2025-2030
|
100.000
|
NSNN
|
|
4
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
|
Nâng cấp, mở rộng và tái kiến trúc Hệ thống thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
Nâng cấp, mở rộng và tái kiến trúc toàn diện phần
mềm ứng dụng cùng hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng đầy đủ các thay đổi pháp lý về
đăng ký doanh nghiệp, nâng cao chất lượng dịch vụ công về đăng ký doanh nghiệp
và đảm bảo an ninh mạng cho Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
2021-2025
|
132.402
|
Nguồn Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp của Trung tâm Hỗ trợ đăng ký kinh doanh, Cục Quản lý đăng
ký kinh doanh
|
|
PHỤ LỤC IV
CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1012/QĐ-TTG
NGÀY 20/9/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Nhiệm vụ được
giao
|
Đơn vị chủ trì
|
Kết quả thực hiện
|
Thời hạn
|
1
|
Tạo lập, tổng hợp, phân tích các chỉ số, nhóm chỉ
số theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Phụ lục IV để cung cấp cho Hệ thống
thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Phối
hợp với Văn phòng Chính phủ xây dựng cấu trúc, định dạng, thuộc tính các chỉ
số để đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu; sửa đổi, bổ sung khi có
thay đổi.
|
Chi tiết tại Phụ lục II
|
|
|
2
|
Rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chi ban hành những
chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được thay thế
bằng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
|
Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
Tháng 02/2025
|
3
|
Rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành
những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được
thay thế bằng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn bản rà soát
|
Thường xuyên
|
4
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa, tái cấu trúc quy
trình giải quyết công việc, theo dõi, kiểm tra, giám sát phục vụ công tác chỉ
đạo, điều hành trên môi trường điện tử để tạo thuận lợi trong việc thu thập,
tạo lập dữ liệu số và kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Văn bản rà soát
|
Thường xuyên
|
5
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo
hướng tới hình thành Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của bộ, ngành, địa
phương kết nối với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, ngành, địa
phương kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 02/2025
|
6
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu
từ Hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công tác
chỉ đạo, điều hành của bộ, ngành, địa phương với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Thông tin, dữ liệu được kết nối, tích hợp, chia sẻ
|
Thường xuyên
|
7
|
Tổ chức tạo lập, kết nối, chia sẻ, tổng hợp, phân
tích, đánh giá, giám sát chất lượng thông tin, dữ liệu các chỉ số, nhóm chỉ số
tại Phụ lục IV
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Thông tin, dữ liệu về các chỉ số, nhóm chỉ số
|
Thường xuyên
|
8
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ 40 nhóm thông tin, dữ
liệu trực tuyến thời gian thực hai chiều với các bộ, ngành, địa phương, tập
đoàn, tổng công ty nhà nước
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Thông tin, dữ liệu trực tuyến về các chỉ số, nhóm
chỉ số được kết nối, chia sẻ
|
Tháng 12/2025
|
9
|
Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa
phương, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Đưa ra cảnh báo với các bộ, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
10
|
Tăng cường các hoạt động phối hợp, hợp tác với
các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, quốc tế triển khai các hoạt động bồi dưỡng,
nghiên cứu, phát triển về dữ liệu; ứng dụng, phân tích dữ liệu phục vụ công
tác chỉ đạo, điều hành; xây dựng chính sách, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ
liệu
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hoạt động bồi dưỡng, tập huấn; nghiên cứu, phát
triển về dữ liệu, ứng dụng và phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành
|
Thường xuyên
|
11
|
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ cung cấp,
kết nối, chia sẻ các thông tin, dữ liệu về tình hình kinh tế - xã hội hăng
tháng, xây dựng ấn phẩm đồ họa thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
và phiên họp Chính phủ thường kỳ hằng tháng về kinh tế - xã hội của Chính phủ.
|
- Cung cấp thông tin: Vụ Tổng hợp kinh tế quốc
dân;
- Kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu: Trung tâm
Công nghệ thông tin và chuyển đổi số;
- Xây dựng ấn phẩm đồ họa thông tin: Tổng cục Thống
kết
|
Thông tin, dữ liệu được kết nối, tích hợp, chia sẻ
|
Thường xuyên
|
12
|
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ cung cấp,
kết nối, chia sẻ các thông tin, dữ liệu của các chỉ số theo dõi, giám sát về
tình hình kết quả thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP hằng
năm, Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 về Trung tâm thông
tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với tần suất hằng
tháng, quý, năm.
|
- Nghị quyết số 01/NQ-CP: Vụ Tổng hợp kinh tế quốc
dân;
- Nghị quyết số 02/NQ-CP: Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh;
- Quyết định số 288/QĐ-TTg: Trung tâm Công nghệ
thông tin và chuyển đổi số
|
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU ƯU TIÊN TRIỂN KHAI GIAI
ĐOẠN NĂM 2024 - 2025 PHỤC VỤ CÔNG TÁC, CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Thông tin, dữ
liệu
|
Phạm vi
|
Thời gian
|
Phân tổ
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành hằng
ngày, hàng tháng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
I
|
Chỉ số giá
|
1
|
Chỉ số giá tiêu dùng tháng (so với tháng trước;
so với tháng 12 năm trước; so với cùng kỳ năm trước)
|
Cả nước
|
Tháng
|
11 nhóm hàng chính
|
Tổng cục Thống kê
|
2
|
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân so với cùng kỳ năm
trước
|
Cả nước
|
Tháng
|
11 nhóm hàng chính
|
Tổng cục Thống kê
|
3
|
Chỉ số giá vàng (so với tháng trước; so với
cùng kỳ năm trước; bình quân so với cùng kỳ năm trước)
|
Cả nước
|
Tháng
|
|
Tổng cục Thống kê
|
4
|
Chỉ số giá đô la Mỹ (so với tháng trước; so với
cùng kỳ năm trước; bình quân so với cùng kỳ năm trước)
|
Cả nước
|
Tháng
|
|
Tổng cục Thống kê
|
5
|
Lạm phát cơ bản (so với tháng trước; so với
cùng kỳ năm trước; bình quân so với cùng kỳ năm trước)
|
Cả nước
|
Tháng
|
|
Tổng cục Thống kê
|
II
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Doanh nghiệp (đang hoạt động; thành lập mới; số
vốn đăng ký; quay trở lại hoạt động; tạm ngừng kinh doanh; chờ làm thủ tục giải
thể; giải thể...)
|
Cả nước/ Tỉnh,
thành phố
|
Ngày/ Tháng
|
Phân ngành kinh tế
(VSIC)
|
Cục Quản lý đăng
ký kinh doanh
|
3
|
Đấu thầu (tổng số gói thầu, tổng giá trị trúng
thầu và tỷ lệ tiết kiệm trong đấu thầu)
|
Cả nước/ Tỉnh,
thành phố
|
Tháng/Năm
|
Phân ngành kinh tế
|
Cục Quản lý đấu thầu
|
5
|
Hợp tác xã, kinh tế tập thể (đang hoạt động;
thành lập mới; vốn điều lệ; giải thể)
|
Cả nước/ Tỉnh,
thành phố
|
Tháng
|
Phân ngành kinh tế
|
Cục Phát triển hợp
tác xã
|
7
|
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế (thành
lập, điều chỉnh; thu hút đầu tư; đầu tư kết cấu hạ tầng; bảo vệ môi trường;
tình hình sản xuất kinh doanh...)
|
Cả nước/ Tỉnh,
thành phố
|
Tháng
|
Phân ngành kinh tế/Đối
tác đầu tư
|
Vụ Quản lý khu
kinh tế
|
9
|
Đầu tư nước ngoài (vốn thực hiện; tình hình sản
xuất kinh doanh; đăng ký đầu tư, bao gồm đầu tư mới, điều chỉnh vốn, góp vốn
mua cổ phần...)
|
Cả nước/ Tỉnh,
thành phố
|
Tháng
|
Phân ngành kinh tế
(VSIC), tỉnh, thành phố
|
Cục Đầu tư nước
ngoài
|
11
|
Đầu tư ra nước ngoài (đăng ký đầu tư, bao gồm đầu
tư mới, tăng vốn...)
|
Cả nước
|
Tháng
|
Phân ngành kinh tế/Nước
tiếp nhận đầu tư
|
Cục Đầu tư nước
ngoài
|
13
|
Dự án đầu tư công (số lượng dự án; tổng vốn đầu
tư; giải ngân theo dự án...)
|
Cả nước/ Tỉnh,
thành phố
|
Tháng
|
Phân ngành kinh tế
|
Vụ Tổng hợp kinh tế
quốc dân
|
III
|
Công Thương
|
1
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
|
Cả nước/ Tỉnh,
thành phố
|
Tháng
|
Phân ngành cấp 2
VSIC, tỉnh, thành phố
|
Tổng cục Thống kê
|
2
|
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
|
Cả nước
|
Tháng
|
Sản phẩm
|
Tổng cục Thông kê
|
IV
|
Nông nghiệp
|
1
|
Sản lượng lúa
|
Cả nước
|
Quý
|
Cả nước/Tỉnh,
thành phố
|
Tổng cục Thống kê
|
V
|
Các ngành dịch vụ
|
1
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng (bán lẻ hàng hóa, dịch vụ lưu trú ăn uống, dịch vụ lữ hành, dịch
vụ kinh doanh bất động sản, dịch vụ khác)
|
Cả nước
|
Tháng
|
Nhóm hàng chủ yếu
|
Tổng cục Thống kê
|
2
|
Vận tải hành khách (vận chuyển, luân chuyển...)
|
Trong nước/ Ngoài
nước
|
Tháng
|
Phương thức vận tải
|
Tổng cục Thống kê
|
3
|
Vận tải hàng hóa (vận chuyển, luân chuyển...)
|
Trong nước/ Ngoài
nước
|
Tháng
|
Phương thức vận tải
|
Tổng cục Thống kê
|
4
|
Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận
tải
|
Cả nước/ tỉnh,
thành phố
|
Tháng
|
|
Tổng cục Thông kê
|
B. Nhóm chỉ số theo dõi nhiệm vụ thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) và
GRDP của các địa phương
|
Cả nước/ Tỉnh,
thành phố
|
Quý/Năm
|
|
Tổng cục Thông kê
|
2
|
GDP bình quân đầu người; GRDP bình quân đầu người
|
Cả nước/ Tỉnh,
thành phố
|
Năm
|
|
Tổng cục Thống kê
|
3
|
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP
|
Cả nước
|
Quý/Năm
|
|
Tổng cục Thống kê
|
4
|
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân
|
Cả nước
|
Tháng/Năm
|
|
Tổng cục Thống kê
|
5
|
Tốc độ tăng năng suất lao động
|
Cả nước
|
Năm
|
|
Tổng cục Thống kê
|
6
|
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động
xã hội
|
Cả nước
|
Quý/Năm
|
|
Tổng cục Thống kê
|
7
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
Cả nước
|
Quý/Năm
|
|
Tổng cục Thống kê
|
- Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng,
chứng chỉ
|
Cả nước
|
Quý/Năm
|
|
8
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị
|
Cả nước
|
Quý/Năm
|
|
Tổng cục Thống kê
|
9
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều
|
Cả nước
|
Năm
|
Cả nước/dân tộc
thiểu số
|
Tổng cục Thống kê
|
10
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
Cả nước
|
Năm
|
|
Vụ Quản lý khu
kinh tế
|
C. Nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành
trong các tình huống khẩn cấp như thiên tai, dịch bệnh, ứng phó và tìm kiếm cứu
nạn
|
1
|
Các thông tin về dân sinh - kinh tế (dân cư,
nhà ở, đất diện tích trồng trọt, số đầu con trong chăn nuôi, diện tích thủy sản,
số hộ thiếu đói...)
|
Cả nước/ Tỉnh
thành phố
|
Tháng/Quý/ Năm
|
Cả nước
|
Tổng cục Thống kê
|
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT
|
Đơn vị
|
Nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
1.1
|
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế
hoạch có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
|
|
1.2
|
|
Phổ biến quán triệt, tuyên truyền và tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, hướng dẫn về chuyển đổi số để
nâng cao nhận thức và vai trò của chuyển đổi số.
|
|
1.3
|
|
Nghiêm túc thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ và Bộ trưởng với tinh thần quyết tâm cao nhất để hoạt
động chuyển đổi số tại Bộ thực chất và đạt hiệu quả.
|
|
1.4
|
|
Thực hiện nghiêm quy chế đảm bảo an toàn, an ninh
mạng máy tính của Bộ Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản nội quy
sử dụng máy tính độc lập trong việc soạn thảo văn bản có nội dung chứa bí mật
nhà nước. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế nội bộ về quản lý, đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin mạng.
|
|
1.5
|
|
Các đơn vị cung cấp, quản lý thủ tục hành chính,
dịch vụ công trực tuyến thực hiện tái cấu trúc quy trình và các điều kiện bảo
đảm để cung cấp trực tuyến mức độ toàn trình với các thủ tục hành chính đủ điều
kiện.
|
|
1.6
|
|
Khi thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về đầu tư công tại các cơ quan, cần thực hiện thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành chế độ báo cáo trực tuyến trên các hệ thống liên quan theo quy
định của pháp luật.
|
|
1.7
|
|
Sử dụng thống nhất các hệ thống, nền tảng dùng chung
của Bộ: Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu; Nền tảng số quản trị tổng thể; Hệ
thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc; Nền tảng họp trực tuyến; Hệ thống
thông tin báo cáo; Nền tảng hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
1.8
|
|
Tham gia các khóa bồi dưỡng về chuyển đổi số trên
Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (Nền tảng MOOCS).
|
|
1.9
|
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo
hoàn thành các chỉ tiêu tại Kế hoạch hoạt động của UBQG về chuyển đổi số.
|
|
1.10
|
|
Tổ chức thực hiện Đề án Chuyển đổi số của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư sau khi được ban hành.
|
|
1.11
|
|
Tổ chức thực hiện Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày
20/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số
hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và
dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030. (Chi tiết tại
Phụ lục kèm theo).
|
|
1.12
|
|
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, đẩy nhanh tiến
độ xây dựng các biểu mẫu báo cáo, chuẩn hóa chế độ báo cáo theo quy định của
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước. Gửi kết quả chuẩn hóa về Văn
phòng Bộ để tổng hợp.
|
|
2
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin và chuyển đổi số
|
2.1
|
|
Chủ trì, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ:
|
|
2.1.1
|
|
1.1. Xây dựng Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số năm 2025.
|
|
2.1.2
|
|
1.2. Xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số 5 năm giai
đoạn 2026-2030 của Bộ.
|
|
2.1.3
|
|
1.3. Xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2026.
|
|
2.1.4
|
|
2.1. Rà soát, ban hành danh mục dữ liệu mở của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư (cập nhật theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
|
|
2.1.5
|
|
2.2. Duy trì, triển khai Kiến trúc Chính phủ điện
tử của Bộ phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.
|
|
2.1.6
|
|
3.1. Đảm bảo hoạt động ổn định của Hạ tầng mạng
LAN, WAN, Internet, Trung tâm dữ liệu, Trung tâm điều hành, hệ thống điện
toán đám mây. Thuê dịch vụ Trung tâm dữ liệu.
|
|
2.1.7
|
|
3.2. Đảm bảo việc ứng dụng chữ ký số chuyên dùng
Chính phủ cho các hệ thống thông tin và thiết bị di động, cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc Bộ.
|
|
2.1.8
|
|
3.3. Đảm bảo hoạt động Hệ thống mạng liên thông
giữa hệ thống mạng của Bộ với các hệ thống mạng của các cơ quan qua mạng truyền
số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Chính phủ phục vụ hệ thống Hội nghị
truyền hình Chính phủ; Kết nối trục liên thông văn bản quốc gia (VDXP); Kết nối
mạng CPNET; Kết nối hệ thống mạng NDXP; kết nối hệ thống mạng với Bộ, ngành,
địa phương khác.
|
|
2.1.9
|
|
3.4. Triển khai hoàn thành toàn bộ ứng dụng
Internet thế hệ mới (IPv6).
|
|
2.1.10
|
|
3.5. Khắc phục sự cố, bảo trì, bảo dưỡng, cài đặt
cấu hình, sửa chữa, thay thế thiết bị, linh kiện máy tính, máy in đảm bảo
trang thiết bị, phương tiện làm việc cho CBCCVC.
|
|
2.1.11
|
|
3.6. Hoàn thiện hạ tầng IoT hạ tầng giám sát vào
ra, điểm danh tích hợp, hệ thống kết nối mạng không dây trong toàn bộ cơ quan
Bộ.
|
|
2.1.12
|
|
3.7. Hoàn thiện Kho dữ liệu tập trung kết nối tất
cả các thông tin dữ liệu của Bộ về phục vụ việc phân tích dữ liệu lớn.
|
|
2.1.13
|
|
4.1. Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân lực của
đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuyên
trách về công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng để tăng cường thực hiện
nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số, tăng cường lực lượng bảo vệ an ninh
mạng của Bộ.
|
|
2.1.14
|
|
4.2. Cử cán bộ đại diện tham gia các Chương trình
đào tạo, tập huấn đội ngũ Chuyên gia Chính phủ điện tử, Chuyên gia Chuyển đổi
số; tham gia bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức
danh, vị trí việc làm.
|
|
2.1.15
|
|
4.3. Chủ động nghiên cứu, hợp tác, phát triển nguồn
nhân lực hiện có để làm chủ và ứng dụng hiệu quả các công nghệ mới.
|
|
2.1.16
|
|
4.4. Định kỳ hằng năm tổ chức đào tạo, cử nhân sự
chuyên trách/phụ trách về an toàn, an ninh mạng, công nghệ thông tin tham gia
các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn, an ninh mạng.
|
|
2.1.17
|
|
4.5. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn, an ninh mạng cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan.
|
|
2.1.18
|
|
4.6. Duy trì tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn về
chuyển đổi số, an toàn an ninh mạng, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho
cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ.
|
|
2.1.19
|
|
4.7. Tham gia các khóa đào tạo về nâng cao nhận
thức chuyển đổi số hỗ trợ triển khai Đề án 06.
|
|
2.1.20
|
|
4.8. Triển khai các khóa bồi dưỡng về chuyển đổi
số trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (Nền tảng MOOCS) của Bộ Thông tin
và Truyền thông; Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
|
2.1.21
|
|
4.9. Tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ
công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi
pháp luật về chuyển đổi số.
|
|
2.1.22
|
|
5.1. Tiếp tục hỗ trợ các Bộ, ngành, địa phương cập
nhật, giao, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và
năm 2025; lập, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030, kế hoạch
hằng năm năm 2026.
|
|
2.1.23
|
|
5.2. Đảm bảo hoạt động ổn định và hỗ trợ các Bộ,
ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty sử dụng hệ thống Hệ thống thông tin
về giám sát, đánh giá đầu tư. Hoàn thiện Hệ thống thông tin về giám sát, đánh
giá đầu tư, triển khai trên toàn quốc: Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp
vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi,
nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các đơn vị thuộc Bộ
KH&ĐT, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số
hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử theo quy định
|
|
2.1.24
|
|
5.5. Thực hiện nâng cấp, bổ sung các chức năng của
Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa và tin học
hóa các nghiệp vụ quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài;
đảm bảo quy định về cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài, đầu
tư ra nước ngoài.
|
|
2.1.25
|
|
5.6. Tự thực hiện hoặc thuê tư vấn xây dựng Báo
cáo đề xuất chủ trương, trình phê duyệt dự án Nâng cấp Hệ thống thông tin quốc
gia về đầu tư (bao gồm: Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư trong nước; Hệ
thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam; Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài; Hệ thống thông tin quốc
gia về xúc tiến đầu tư; Hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu
kinh tế).
|
|
2.1.26
|
|
5.8. Duy trì hoạt động Hệ thống thông tin quốc
gia về quy hoạch đáp ứng các nhu cầu tối thiểu của công tác lập quy hoạch
trong thời kỳ mới. Thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng Hệ thống mới.
|
|
2.1.27
|
|
5.9. Duy trì Cổng dữ liệu Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cho tất cả người dân và doanh nghiệp sử dụng, xây dựng quy trình cung cấp dữ
liệu để đảm bảo phân biệt được các đối tượng sử dụng dữ liệu.
|
|
2.1.28
|
|
5.13. Tiếp tục triển khai và hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo của Bộ: Chuẩn hóa, điện tử hóa các biểu mẫu và tiếp tục gửi,
nhận báo cáo qua Hệ thống theo Quyết định số 293/QĐ- TTg, Thông tư số
19/2022/TT-BKHĐT, Quyết định số 2399/QĐ-BKHĐT.
|
|
2.1.29
|
|
5.14. Tiếp tục triển khai và hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ. Triển khai Kho dữ liệu điện tử
trực tuyến của người dân, tổ chức là một thành phần của Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ để lưu trữ dữ liệu giải quyết thủ tục hành
chính.
|
|
2.1.30
|
|
5.15. Tiếp tục triển khai Hệ thống tiếp nhận và xử
lý phản ánh kiến nghị của Bộ.
|
|
2.1.31
|
|
5.16. Tiếp tục triển khai nền tảng dữ liệu số của
Bộ phục vụ quản lý, điều hành: Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; Hệ
thống thư điện tử; Hệ thống Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử; Hệ thống theo
dõi nhiệm vụ; Xây dựng hoặc nâng cấp Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên
chức.
|
|
2.1.32
|
|
5.17. Triển khai xây dựng Hệ thống giám sát, đánh
giá chương trình mục tiêu quốc gia.
|
|
2.1.33
|
|
5.18. Triển khai Xây dựng Hệ thống thông tin quốc
gia về hợp tác xã.
|
|
2.1.34
|
|
6.1. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho Hệ thống mạng,
Trung tâm dữ liệu, Trung tâm điều hành, các nền tảng số, Kho dữ liệu, Nền tảng
hợp chia sẻ dữ liệu, Nền tảng họp trực tuyến, Hệ thống giám sát vào ra, Cổng
thông tin điện tử, Hệ thống thư điện tử, Các Hệ thống thông tin và cơ sở dữ
liệu.
|
|
2.1.35
|
|
6.2. Rà soát, cập nhật và trình phê duyệt Hồ sơ đề
xuất cấp độ theo quy định mới và thực hiện triển khai ngay phương án sau khi
được phê duyệt.
|
|
2.1.36
|
|
6.3. Định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm tra, đánh
giá an toàn, an ninh mạng theo quy định của pháp luật và của Bộ.
|
|
2.1.37
|
|
6.4. Giám sát an toàn, an ninh mạng thông qua
Trung tâm giám sát an toàn, an ninh mạng của Bộ, đảm bảo kết nối đầy đủ với
Trung tâm giám sát an toàn thông tin quốc gia.
|
4
|
2.1.38
|
|
6.5. Thực hiện diễn tập ứng cứu sự cố định kỳ, đột
xuất.
|
|
2.1.39
|
|
6.6. Thực hiện việc kiểm tra bảo mật phần mềm, ứng
dụng, hệ thống thông tin trước khi đưa vào sử dụng.
|
|
2.1.40
|
|
6.7. Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng,
sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của các Hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự
cố mất an toàn, an ninh mạng.
|
|
2.1.41
|
|
6.8. Rà soát hiện trạng, tăng cường đầu tư trang
thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn
thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho các hệ thống
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp
và hệ thống trung tâm dữ liệu.
|
|
2.1.42
|
|
7.1. Hoàn thành các chỉ tiêu và nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch hoạt động của UBQG về chuyển đổi số.
|
|
2.1.43
|
|
Phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ 7.2.
Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
|
2.1.44
|
|
7.3. Duy trì hoạt động ổn định nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của Bộ, đảm bảo quản lý thống nhất tất cả việc tích hợp, chia
sẻ dữ liệu của các thông thống thông tin cơ sở dữ liệu thuộc Bộ qua trục.
|
|
2.1.45
|
|
7.4. Triển khai hệ thống kho dữ liệu và hệ thống
phân tích xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung.
|
|
2.1.46
|
|
7.5. Triển khai Nền tảng số quản trị tổng thể, thống
nhất toàn bộ, ngành phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của
Bộ bao gồm cả phiên bản trên cổng nội bộ và trên thiết bị di động.
|
|
2.1.47
|
|
7.6. Triển khai nền tảng họp trực tuyến.
|
|
2.1.48
|
|
7.7. Triển khai Nền tảng giám sát trực tuyến phục
vụ công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực đầu tư công, giám sát đầu tư,
đấu thầu, đăng ký kinh doanh, đầu tư nước ngoài, việc triển khai nhiệm vụ của
Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo và trong An
toàn, an ninh mạng.
|
|
2.1.49
|
|
7.8. Triển khai việc tích hợp nền tảng trợ lý ảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp vào các hệ thống thông tin Đấu thầu qua mạng,
Đăng ký kinh doanh, Đầu tư nước ngoài, Đầu tư công, Giám sát đầu tư.
|
|
2.1.50
|
|
7.9. Triển khai việc tích hợp nền tảng trợ lý ảo
phục vụ công chức, viên chức vào các ứng dụng quản lý, điều hành của Bộ.
|
|
2.1.51
|
|
7.10. Triển khai các nền tảng dữ liệu số của
ngành đã nêu trên.
|
|
2.1.52
|
|
8.1. Xây dựng Kế hoạch hưởng ứng ngày Chuyển đổi
số của Bộ và quốc gia năm 2025.
|
|
2.1.53
|
|
8.2. Tiếp tục phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông chia sẻ kinh nghiệm, bài toán chuyển đổi số trong ngành Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
2.1.54
|
|
8.3. Tiếp tục triển khai chuyên trang chuyển đổi
số Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
|
2.1.55
|
|
8.4. Phổ cập kỹ năng chuyển đổi số tới công chức
viên chức và người lao động.
|
|
2.1.56
|
|
8.6. Tiếp tục thực hiện đánh giá chỉ số chuyển đổi
số tại các đơn vị thuộc Bộ.
|
|
2.2
|
|
Phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ 7.2.
Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
|
3
|
Tổng cục Thống kê
|
3.1
|
|
Chủ trì xây dựng, triển khai các Dự án, nhiệm vụ
về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn an ninh mạng trong lĩnh vực thống
kê.
|
|
3.2
|
|
Chuẩn hóa 100% biểu mẫu được phân công theo Quyết
định số 293/QĐ-TTg và thực hiện nhập dữ liệu sau khi được điện tử hóa lên Hệ
thống thông tin báo cáo.
|
|
3.3
|
|
Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ:
|
|
3.3.1
|
|
2.4. Triển khai thực hiện Thông tư số 13/2021/TT-BKHĐT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc quy định Hệ thống
chỉ tiêu thống kê kinh tế số.”
|
|
3.3.2
|
|
3.8. Nâng cấp, mở rộng hạ tầng công nghệ thông
tin đáp ứng lộ trình chuyển đổi số trong công tác thống kê.
|
|
3.3.5
|
|
5.11. Xây dựng Hệ thống công nghệ thông tin phục
vụ chế độ báo cáo cấp bộ; chế độ báo cáo cấp tỉnh, huyện, xã tần suất nhanh
(trực tuyến) phục vụ công tác quản lý điều hành từ trung ương đến địa phương.
|
|
3.3.6
|
|
5.12. Triển khai xây dựng Hệ thống sản xuất thông
tin thống kê điện tử.
|
|
4
|
Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh
|
4.1
|
|
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ: 5.3. Thực hiện duy
trì, nâng cấp và phát triển Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh. Đảm bảo hoạt động ổn định Hệ thống thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh; thuê dịch vụ công nghệ
thông tin; nâng cấp, mở rộng phần mềm ứng dụng; nâng cấp, phát triển và tái
kiến trúc phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. Tích hợp, chia sẻ thông tin theo thời gian
thực với các hệ thống thuế, dân cư, các hệ thống của địa phương và các hệ thống
cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành. Việc chia sẻ, tích hợp dữ liệu thực hiện thông
qua Trục tích hợp dữ liệu của Bộ tới NDXP.
|
|
4.2
|
|
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện các nhiệm vụ:
|
|
4.2.1
|
|
7.7. Triển khai Nền tảng giám sát trực tuyến phục
vụ công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực đầu tư công, giám sát đầu tư,
đấu thầu, đăng ký kinh doanh, đầu tư nước ngoài, việc triển khai nhiệm vụ của
Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo và trong An
toàn, an ninh mạng.
|
|
4.2.2
|
|
7.8. Triển khai việc tích hợp nền tảng trợ lý ảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp vào các hệ thống thông tin Đấu thầu qua mạng,
Đăng ký kinh doanh, Đầu tư nước ngoài, Đầu tư công, Giám sát đầu tư.
|
|
4.3
|
|
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện các
nhiệm vụ:
|
|
4.3.1
|
|
2.3. Rà soát, tăng cường các chính sách chuyển đổi
số để cải cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ
thủ tục hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống).
|
|
4.3.2
|
|
7.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
|
|
5
|
Cục Đầu tư nước ngoài
|
5.1
|
|
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ: 5.4. Tiếp tục hỗ trợ
việc quản lý đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam đối với
cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
|
|
5.2
|
|
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện các nhiệm vụ:
|
|
5.2.1
|
|
7.7. Triển khai Nền tảng giám sát trực tuyến phục
vụ công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực đầu tư công, giám sát đầu tư,
đấu thầu, đăng ký kinh doanh, đầu tư nước ngoài, việc triển khai nhiệm vụ của
Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo và trong An
toàn, an ninh mạng.
|
|
5.2.2
|
|
7.8. Triển khai việc tích hợp nền tảng trợ lý ảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp vào các hệ thống thông tin Đấu thầu qua mạng,
Đăng ký kinh doanh, Đầu tư nước ngoài, Đầu tư công, Giám sát đầu tư.
|
|
5.3
|
|
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện các
nhiệm vụ:
|
|
5.3.1
|
|
2.3. Rà soát, tăng cường các chính sách chuyển đổi
số để cải cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ
thủ tục hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống).
|
|
5.3.2
|
|
7.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
|
|
6
|
Cục Quản lý đấu thầu
|
6.1
|
|
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ: 5.7. Đảm bảo hoạt động
ổn định và hoàn thiện Hệ thống mới do nhà đầu tư PPP xây dựng đáp ứng nghiệp
vụ chuyên môn về đấu thầu.
|
|
6.2
|
|
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện các nhiệm vụ:
|
|
6.2.1
|
|
7.7. Triển khai Nền tảng giám sát trực tuyến phục
vụ công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực đầu tư công, giám sát đầu tư,
đấu thầu, đăng ký kinh doanh, đầu tư nước ngoài, việc triển khai nhiệm vụ của
Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo và trong An
toàn, an ninh mạng.
|
|
6.2.2
|
|
7.8. Triển khai việc tích hợp nền tảng trợ lý ảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp vào các hệ thống thông tin Đấu thầu qua mạng,
Đăng ký kinh doanh, Đầu tư nước ngoài, Đầu tư công, Giám sát đầu tư.
|
|
6.3
|
|
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện các
nhiệm vụ:
|
|
6.3.1
|
|
2.3. Rà soát, tăng cường các chính sách chuyển đổi
số để cải cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ
thủ tục hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống).
|
|
6.3.2
|
|
7.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
|
|
7
|
Cục Phát triển doanh
nghiệp
|
7.1
|
|
Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ:
|
|
7.1.1
|
|
2.5. Hoàn thiện Đề án về xây dựng cơ sở dữ liệu doanh
nghiệp, nhất là doanh nghiệp ngoài nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
|
|
7.1.2
|
|
5.10. Xây dựng Hệ thống thông tin quốc gia về
phát triển doanh nghiệp.
|
|
7.2
|
|
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện các
nhiệm vụ:
|
|
7.2.1
|
|
2.3. Rà soát, tăng cường các chính sách chuyển đổi
số để cải cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ
thủ tục hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống).
|
|
7.2.2
|
|
7.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
|
|
8
|
Cục Kinh tế hợp tác
|
8.1
|
|
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện các
nhiệm vụ:
|
|
8.1.1
|
|
2.3. Rà soát, tăng cường các chính sách chuyển đổi
số để cải cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ thủ
tục hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống).
|
|
8.1.2
|
|
7.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
|
|
9
|
Vụ Tổng hợp Kinh tế quốc
dân
|
9.1
|
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
quy trình lập, tổng hợp, giao, điều chỉnh, kéo dài, báo cáo kế hoạch đầu tư
công trên Hệ thống thông tin và CSDLQG về đầu tư công.
|
|
9.2
|
|
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện nhiệm vụ 5.1. Tiếp tục hỗ trợ các Bộ, ngành, địa
phương cập nhật, giao, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 và năm 2025; lập, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2026-2030, kế hoạch hằng năm năm 2026.
|
|
9.3
|
|
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm
vụ 2.3. Rà soát, tăng cường các chính sách các chính sách chuyển đổi số để cải
cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ thủ tục
hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống).
|
|
10
|
Vụ Giám sát và Thẩm định
đầu tư
|
10.1
|
|
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong việc triển khai Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá
đầu tư trong công tác báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư.
|
|
10.2
|
|
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm
vụ 2.3. Rà soát, tăng cường các chính sách các chính sách chuyển đổi số để cải
cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ thủ tục
hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống).
|
|
11
|
Vụ Quản lý quy hoạch
|
11.1
|
|
Nghiên cứu dự thảo Thông tư về việc thu thập, cập
nhật, xử lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu của Hệ thống thông tin và
cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
|
|
11.2
|
|
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện nhiệm vụ 5.8. Duy trì hoạt động Hệ thống thông tin quốc
gia về quy hoạch đáp ứng các nhu cầu tối thiểu của công tác lập quy hoạch
trong thời kỳ mới. Thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng Hệ thống mới.
|
|
12
|
Vụ Quản lý các khu
kinh tế
|
12.1
|
|
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện nhiệm vụ 5.6. Tự thực hiện hoặc thuê tư vấn xây dựng
Báo cáo đề xuất chủ trương, trình phê duyệt dự án Nâng cấp Hệ thống thông tin
quốc gia về đầu tư (bao gồm: Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư trong nước;
Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam; Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài; Hệ thống thông tin quốc
gia về xúc tiến đầu tư; Hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu
kinh tế).
|
|
13
|
Vụ Kinh tế nông nghiệp
|
13.1
|
|
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm
vụ 2.3. Rà soát, tăng cường các chính sách chuyển đổi số để cải cách hành
chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ thủ tục hành chính; giảm
thiểu giấy tờ truyền thống).
|
|
14
|
Văn phòng Bộ
|
14.1
|
|
Đôn đốc, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ đẩy
nhanh tiến độ xây dựng các biểu mẫu báo cáo, chuẩn hóa chế độ báo cáo; chủ
trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ rà soát công bố các chế độ báo cáo theo
quy định của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
|
|
14.2
|
|
Đơn vị đầu mối thực hiện nhiệm vụ đôn đốc, tổng hợp
kết quả chung của các nhiệm vụ:
|
|
14.2.1
|
|
2.3. Rà soát, tăng cường các chính sách chuyển đổi
số để cải cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ
thủ tục hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống).
|
|
14.2.2
|
|
7.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
|
|
14.3
|
|
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển
đổi số thực hiện các nhiệm vụ:
|
|
14.3.1
|
|
2.3. Rà soát, tăng cường các chính sách chuyển đổi
số để cải cách hành chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ
thủ tục hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống).
|
|
14.3.2
|
|
5.14. Tiếp tục triển khai và hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ. Triển khai Kho dữ liệu điện tử
trực tuyến của người dân, tổ chức là một thành phần của Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ để lưu trữ dữ liệu giải quyết thủ tục hành
chính.
|
|
14.3.3
|
|
5.15. Tiếp tục triển khai Hệ thống tiếp nhận và xử
lý phản ánh kiến nghị của Bộ.
|
|
14.3.4
|
|
5.16. Tiếp tục triển khai nền tảng dữ liệu số của
Bộ phục vụ quản lý, điều hành: Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; Hệ
thống thư điện tử; Hệ thống Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử; Hệ thống theo
dõi nhiệm vụ; Xây dựng hoặc nâng cấp Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên
chức.
|
|
15
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
15.1
|
|
Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ lồng ghép
kết quả đánh giá chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong
công tác đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, thi đua
khen thưởng.
|
|
15.2
|
|
Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng,
nhiệm vụ được giao tại Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa
phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định số 1690/QĐ-TTg
ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
15.3
|
|
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số thực hiện các nhiệm vụ:
|
|
15.3.1
|
|
4.1. Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân lực
của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, đơn vị thực hiện nhiệm vụ
chuyên trách về công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng để tăng cường thực
hiện nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số, tăng cường lực lượng bảo vệ an
ninh mạng của Bộ.
|
|
15.3.2
|
|
4.2. Cử cán bộ đại diện tham gia các Chương trình
đào tạo, tập huấn đội ngũ Chuyên gia Chính phủ điện tử, Chuyên gia Chuyển đổi
số; tham gia bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức
danh, vị trí việc làm.
|
|
15.3.3
|
|
4.3. Chủ động nghiên cứu, hợp tác, phát triển nguồn
nhân lực hiện có để làm chủ và ứng dụng hiệu quả các công nghệ mới.
|
|
15.3.4
|
|
4.4. Định kỳ hăng năm tổ chức đào tạo, cử nhân sự
chuyên trách/phụ trách về an toàn, an ninh mạng, công nghệ thông tin tham gia
các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn, an ninh mạng.
|
|
15.3.5
|
|
4.5. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn, an ninh mạng cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan.
|
|
15.3.6
|
|
4.6. Duy trì tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn về
chuyển đổi số, an toàn an ninh mạng, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho
cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ.
|
|
15.3.7
|
|
4.7. Tham gia các khóa đào tạo về nâng cao nhận
thức chuyển đổi số hỗ trợ triển khai Đề án 06.
|
|
15.3.8
|
|
4.8. Triển khai các khóa bồi dưỡng về chuyển đổi
số trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (Nền tảng MOOCS) của Bộ Thông tin
và Truyền thông; Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
|
15.3.9
|
|
4.9. Tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ
công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi
pháp luật về chuyển đổi số.
|
|
15.3.10
|
|
5.16. Tiếp tục triển khai nền tảng dữ liệu số của
Bộ phục vụ quản lý, điều hành: Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; Hệ
thống thư điện tử; Hệ thống Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử; Hệ thống theo
dõi nhiệm vụ; Xây dựng hoặc nâng cấp Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên
chức.
|
|
16
|
Vụ Pháp chế
|
16.1
|
|
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm
vụ 2.3. Rà soát, tăng cường các chính sách chuyển đổi số để cải cách hành
chính (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ thủ tục hành chính;
giảm thiểu giấy tờ truyền thống).
|
|
17
|
Học viện Chính sách
và Phát triển
|
17.1
|
|
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ 1.4. Xây dựng Đề án
chuyển đổi số của Học viện Chính sách và Phát triển.
|
|
17.2
|
|
Thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư Dự án Chuyển đổi
số Học viện Chính sách và Phát triển đến năm 2030.
|
|
[1]
https://hienthichiso.mpi.gov.vn
[2]
https://lichhop.mpi.gov.vn
[3]
https://quyhoachquocgia.mpi.gov.vn
[4]
https://digital.business.gov.vn/document/bao-cao-thuong-nien-chuyen-doi-so-2023-thuc-day-chuyen-doi-so-chuyen-doi-xanh/
[5]
https://baocaodientu.mpi.gov.vn
[6]
Chiến lược dữ liệu đến năm 2030 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Quyết định số
1186/QĐ-BKHĐT ngày 20/5/2024).
[7]
Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 của Bộ (Quyết định số 2123/QĐ-BKHĐT ngày
29/12/2023); Kế hoạch hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia và triển khai Ngày
chuyển đổi số Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2024 (Quyết định số 1916/QĐ-BKHĐT ngày
16/8/2024); Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày
30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt “Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia” của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (Quyết định số 254/QĐ- BKHĐT ngày 29/02/2024).
[8]
Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân của Bộ (Quyết định
số 1318/QĐ-BKHĐT ngày 04/6/2024); Quy chế quản lý, vận hành và khai thác, sử dụng
hệ thống Camera giám sát an ninh tại Bộ (Quyết định số 312/QĐ-BKHĐT); Quy chế
hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (Quyết định số 2113/QĐ-BKHĐT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
[9]
Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số (Quyết
định số 1106/QĐ-BKHĐT ngày 09/5/2024)
[10]
Đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ dự thảo Nghị định số 01/2021/NĐ-CP để
trình Chính phủ.
[11]
https://taikhoan.mpi.gov.vn
[12]
https://chuyendoiso.mobiedu.vn
[13]
https://bokehoachdautu.mobiedu.vn/b/courses/chuyen-oi-so-tai-bo-ke-hoach-va-au-tu-4071.html
[14]
https://dautucong.mpi.gov.vn
[15]
http://giamsatdautuquocgia.mpi.gov.vn
[16]
https://vietnaminvest.gov.vn/
[17]
https://muasamcong.mpi.gov.vn/
[18]
https://quyhoachquocgia.mpi.gov.vn
[19]
https://data.mpi.gov.vn
[20]
Quy chế phối hợp trao đổi thông tin, dữ liệu giữa Kiểm toán nhà nước và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tại Quyết định số 1485/QC-KTNN-BKHĐT; Quy chế phối hợp trao đổi
thông tin, dữ liệu giữa Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Quyết định số
11260/QCPH-BTC-BKHĐT)
[21]
01 cán bộ tham gia Khóa đào tạo về khôi phục hệ thống sau sự cố theo chương
trình Disaster Recovery Professional (EC-Council); 01 cán bộ tham gia Khoá đào
tạo về chuyên gia ứng cứu sự cố theo chương trình Certified Incident Handler;
01 cán bộ tham gia khóa đào tạo “First Responders Training - Huấn luyện cho người
ứng phó ban đầu”.
[22]
Văn bản số 356/HVCSPT-TTBD ngày 21/10/2024.
[23]
https://anninhmang.mpi.gov.vn
[24]
Văn bản số 4291/BKHDT-QLKKT ngày 5/6/2024; Văn bản số 6398/BKHĐT-QLKKT ngày
12/8/2024 về việc triển khai hoạt động chuyển đổi số tại các KCN, KCX (lần 1 và
lần 2)
[25]
Nhiệm vụ được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 07/8/2023
[26]
https://quantriso.mpi.gov.vn/
[27]
https://pakn.mpi.gov.vn/
[28]
https://dichvucong.mpi.gov.vn
[29]
https://elearning.business.gov.vn
[30]
https://bokehoachdautu.mobiedu.vn
[31]
https://digital.business.gov.vn
[32]
https://chuyendoiso.mpi.gov.vn/
[33]
https://digital.business.gov.vn/
[34] Cục PTDN đang
trình Lãnh đạo Cục để điều chỉnh Tổng mức đầu tư thành 43.449 triệu đồng