|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
206/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 206/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
31 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
394/QĐ-UBND ngày 18/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát
triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
1104/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành
“Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025”.
Căn cứ Quyết định số
618/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển
đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh về chuyển đối số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ
số;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 07/TTr-STTTT ngày 30/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Chuyển đổi
số năm 2024.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
hướng dẫn và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện
theo nội dung Kế hoạch này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Doanh nghiệp VT-CNTT;
- Ngân hàng VN, chi nhánh VL;
- Các cơ quan báo chí;
- Các phòng, ban, TT thuộc VP.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, 3.30.05.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023
I. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Nhận
thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
- Tỉnh đã ban hành Kế hoạch tổ
chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10.10 năm 2023; Các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện triển khai thông điệp Ngày Chuyển đổi số quốc
gia trên Cổng/Trang thông tin điện tử; Phát động và khuyến khích cán bộ, công
chức, viên chức (CCVC), Tổ công nghệ số cộng đồng và người lao động hưởng ứng
trên không gian mạng bằng cách thay ảnh đại diện có kèm khung hình nhận diện
(avatar frame); Các doanh nghiệp viễn thông tích cực triển khai tuyên truyền,
giới thiệu, quảng bá, có chính sách khuyến mãi cho khách hàng sử dụng các sản
phẩm, nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số góp phần tạo hiệu ứng
lan tỏa, truyền thông mạnh mẽ trong toàn tỉnh.
- Tổ chức gian hàng trưng bày,
giới thiệu các sản phẩm chuyển đổi số tại Hội thảo “Giới thiệu giải pháp, nền tảng
công nghệ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Long năm 2023”1 thu hút trên 60 lượt đại biểu, khách mời đến tham
quan, đặt câu hỏi và đăng ký sử dụng các sản phẩm chuyển đổi số do các doanh
nghiệp cung cấp; Trưng bày gian hàng giới thiệu các giải pháp nông nghiệp thông
minh tại Đại hội Đại biểu Hội nông dân tỉnh Vĩnh Long lần thứ IX, nhiệm kỳ 2023
- 2028.
2.2. Chia sẻ bài toán, sáng
kiến, cách làm về chuyển đổi số
- Tổ chức 14 cuộc Hội thảo liên
quan chuyển đổi số ngành, lĩnh vực, an toàn thông tin (ATTT), có 650 lượt người
tham dự2; nổi bật gồm: Hội thảo Giải pháp bảo vệ
các ứng dụng và phòng ngừa tấn công, đánh cắp dữ liệu tỉnh Vĩnh Long; Hội thảo
Giới thiệu giải pháp, nền tảng công nghệ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa tỉnh Vĩnh Long năm 2023; Hội thảo Chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long - Cơ hội, thách thức và lộ trình; Hội thảo giới thiệu
các giải pháp chuyển đổi số cho các ngành, lĩnh vực, địa phương3....
- Tổ chức 02 hội thi trực tuyến:
hội thi “Tìm hiểu về Cải cách hành chính và Chuyển đổi số” với số lượt tham dự
3.395 thí sinh; hội thi “Học sinh Vĩnh Long tham gia tìm hiểu kiến thức bảo đảm
ATTT trên không gian mạng năm 2023” với số lượt tham dự 12.049 học sinh.
1.3. Truyền thông về chuyển
đổi số
Công tác tuyên truyền về chuyển
đổi số được các cơ quan, đơn vị, quan tâm thực hiện:
- Trang chuyển đổi số của tỉnh
(chuyendoiso.vinhlong.gov.vn), Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cổng/trang
thông tin điện tử của một số cơ quan, đơn vị có xây dựng chuyên mục chuyển đổi
số hoặc liên kết đến chuyên trang chuyển đổi số của tỉnh. Cổng thông tin điện tử
của tỉnh đăng tải 103 tin, bài tuyên truyền về công tác chuyển đổi số, kinh tế
số, xã hội số trên địa bàn tỉnh; Trang Zalo Official Chính quyền số Vĩnh Long
đã đăng tải 1.626 tin, bài; Trang Fanpage Facebook Chuyển đổi số Vĩnh Long đăng
tải 500 tin, bài.
- Báo Vĩnh Long đã có 60 tin,
bài, ảnh, video; Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long đã phát 37 chương
trình với 185 tin, 74 bài trên sóng phát thanh và 104 tin, bài trên sóng truyền
hình. Chương trình Chuyển đổi số thời lượng 15 phút, mỗi tháng phát 02 kỳ; mục
Chuyển đổi số trên trang chủ của trang thông tin điện tử của Đài với 71 tin,
bài về chuyển đổi số.
- Các huyện, thị xã, thành phố
tổ chức tuyên truyền trên các trang Facebook, Zalo; đăng tải 655 tin, bài về
chuyển đổi số trong, ngoài tỉnh và các nội dung có liên quan khác; lắp đặt mới
05 cụm pano (115m2) tuyên truyền “Hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10”;
phát hành 4.000 tờ rơi tuyên truyền về thương mại điện tử.
- Triển khai thí điểm truyền
thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp tại Phường 1,
2, 4, Trường An và Tân Hội. Có 10 xã, phường, thị trấn sử dụng công nghệ trong
sản xuất nội dung chương trình phát thanh; chuyển đổi nội dung văn bản sang giọng
nói; chuyển ngữ nội dung phát thanh tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số4.
- Về Đề án 06: tổ chức 22 cuộc
tuyên truyền qua các tin thời sự, tin bài, cổng thông tin điện tử.., tuyên truyền
qua áp-phích, đài truyền thanh.
2. Thể chế
số
a) Xây dựng, hoàn thiện thể
chế, chính sách về chuyển đổi số
Ban hành Quyết định số
742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số
07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh
Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số tỉnh đã ban hành 59 văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số (Đính kèm Phụ lục
1 - Danh mục văn bản về chuyển đổi số năm 2023).
b) Hoạt động của Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh
Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chuyển đổi
số với 31 thành viên, Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh5; kiện toàn Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số
tỉnh gồm 38 thành viên6. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số
tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động năm 20237.
3. Hạ tầng
số
- Kết quả xếp hạng tiêu chí Hạ
tầng số của tỉnh năm 2022 tăng 39 bậc so với năm 2021 (năm 2022 xếp hạng
08/63; năm 2021 xếp hạng 47/63).
- Hạ tầng viễn thông băng rộng
cố định đáp ứng 100% nhu cầu cung cấp dịch vụ đến các xã, phường, thị trấn toàn
tỉnh; thuê bao cáp quang hộ gia đình là 214.596 thuê bao, đạt tỷ lệ 71,43%8; toàn tỉnh có 1.309 vị trí cột ăng ten; có 3.068
trạm BTS; 1.781.536 thuê bao di động (703.872 thuê bao di động băng rộng); tỉ lệ
thuê bao băng rộng di động bình quân 68,41 thuê bao/100 dân.
- Triển khai Kế hoạch thu hồi,
sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm
2023, các đơn vị đã thực hiện hoàn thành 173 tuyến9.
- 18 chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp bưu chính, 201 điểm phục vụ; 82/87 xã có điểm phục vụ bưu
chính có khả năng phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người
dân.
- Mạng truyền số liệu chuyên
dùng của tỉnh kết nối 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, huyện, xã hoạt động ổn
định, thông suốt; 100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có xây dựng
hệ thống mạng LAN phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT, chuyển đổi số; tỷ lệ máy
tính kết nối Internet đạt 98% (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật).
- Tỉnh có 02 Hệ thống hội nghị
truyền hình (01 hệ thống của Tỉnh ủy, 01 hệ thống của UBND tỉnh) phục vụ cho cơ
quan Đảng, nhà nước họp trực tuyến trong tỉnh và họp trực tuyến với Chính phủ,
bộ ngành Trung ương.
- Tỉnh có hai hạ tầng được đầu
tư phục vụ cho vận hành các ứng dụng dùng chung của tỉnh là: Trung tâm Tích hợp
dữ liệu tỉnh và Phòng máy chủ của Văn phòng UBND tỉnh cùng nằm trong Khối nhà
làm việc của UBND tỉnh và các cơ quan khối tổng hợp (Trung tâm Tích hợp dữ liệu
tỉnh tầng 01, Phòng máy chủ của Văn phòng UBND tỉnh):
+ Trung tâm Tích hợp dữ liệu của
tỉnh được đầu tư, nâng cấp đảm bảo phục vụ vận hành hệ thống ứng dụng dùng
chung của tỉnh, phục vụ xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số và các ứng
dụng chuyên ngành. Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh có 34 máy chủ vật lý, được
thiết kế theo mô hình có khu vực dùng chung (22 máy chủ) và khu vực dùng
riêng để các máy chủ các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương.
Đang vận hành 212 hệ thống
thông tin thành phần: Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP); hệ thống
thư điện tử tỉnh; CSDL chuyên ngành; hệ thống quản lý dữ liệu lưu trữ lịch sử;
hệ thống quản lý đất đai; hệ thống quản lý người có công; hệ thống quản lý
CBCCVC; hệ thống sàn giao dịch TMĐT; hệ thống quản lý giấy phép lái xe; hệ thống
quản lý biên lai; hệ thống quản lý ngân sách đầu tư; hệ thống quản lý tiền
lương; hệ thống xét duyệt và thẩm định quyết toán ngân sách;….
+ Phòng máy chủ của Văn phòng
UBND tỉnh thời gian qua cũng đã được quan tâm đầu tư, có 09 máy chủ vật lý cùng
với các thiết bị tường lửa, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ. Đến năm 2023, vận
hành 50 máy chủ ảo cùng với các thiết bị tường lửa, thiết bị mạng, thiết bị lưu
trữ (SAN),… đảm bảo vận hành cho các hệ thống thông tin Quản lý văn bản điều
hành, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), Hệ thống Cổng
thông tin điện tử, Hệ thống báo cáo, Hệ thống họp không giấy,…) do Văn phòng
UBND tỉnh quản lý.
4. Dữ liệu
số
a) Kết quả đạt được
- Ban hành danh mục 24 cơ sở dữ
liệu dùng chung10 và Danh mục dữ liệu mở tỉnh. Nền
tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) được triển khai kết nối, chia sẻ dữ
liệu với nền tảng NDXP của quốc gia: có 09/24 ứng dụng có dữ liệu dùng chung được
kết nối ứng dụng qua LGSP, tỷ lệ 37,5%11; 11/17
dịch vụ dữ liệu có trên NDXP, tỷ lệ 64,7% 12 .Cổng
Dữ liệu mở của tỉnh (https://opendata.vinhlong.gov.vn) đã được đưa vào triển
khai vận hành, cập nhật 55 cơ sở dữ liệu mở của 14 lĩnh vực.
- Số hóa 2.006.924 hồ sơ của sở,
ban, ngành (Nội vụ: 1.705.610; Giáo dục và Đào tạo: 3.376; Khoa học và Công nghệ:
165; Kế hoạch và Đầu tư: 2.697; Tư pháp: 52.887; Giao Thông Vận tải: 184.506;
Tài chính: 52.061; Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 1.446; Lao động, Thương binh
và Xã hội: 3.348; Ban Quản lý các KCN: 100% TTHC; Sở TT&TT: 828)13.
- Đề án 06 tiếp nhận làm CCCD
cho 1.097.986 trường hợp công dân đủ điều kiện, giao trả 1.043.728/1.047.751 thẻ
CCCD cho công dân, đạt 99,6%; thu nhận 582.950 hồ sơ cấp tài khoản định danh điện
tử, đã kích hoạt 403.311 hồ sơ.
- Các ngành triển khai sử dụng
hiệu quả các phần mềm: hệ thống quản lý đất đai (VILIS 2.0); hệ thống quản lý
người có công; hệ thống quản lý CBCCVC; hệ thống quản lý giấy phép lái xe; hệ
thống quản lý biên lai; hệ thống quản lý ngân sách đầu tư; hệ thống quản lý tiền
lương; hệ thống quản lý nhà trường SMAS...
- Thực hiện chia sẻ 18 trường dữ
liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ nghiệp vụ đăng ký
cư trú; Triển khai Hệ thống quản lý nhà trường SMAS đến tất cả các cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông; 1.688 tài khoản đăng ký tài khoản dịch vụ công phục vụ công
tác tuyển sinh đầu cấp năm học 2023-2024.
b) Tồn tại, hạn chế
- Một số dữ liệu dùng chung
chưa được quản lý và triển khai tập trung tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh,
khó khăn trong giám sát, điều phối kết nối chia sẻ dữ liệu trong và ngoài tỉnh.
- Dữ liệu chuyên ngành chưa được
quan tâm triển khai phục vụ tạo lập dữ liệu dùng chung và hình thành kho dữ liệu
dùng chung, chuyên ngành; đồng thời tránh triển khai dàn trải, nhỏ lẻ riêng từng
hệ thống.
5. Nền tảng
số
a) Kết quả đạt được
Triển khai một số nền tảng số gồm:
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối, chia sẻ dữ liệu với
nền tảng NDXP của quốc gia; Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS); Nền tảng
Trung tâm giám sát điều hành ATTT mạng (SOC); Nền tảng hóa đơn điện tử; Nền tảng
thiết bị IoT, Nền tảng điện toán đám mây,…
b) Tồn tại, hạn chế
Một số ứng dụng của các đơn vị
chưa thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của
tỉnh (LGSP)… dẫn đến chưa thống nhất mô hình triển khai kết nối chia sẻ dữ liệu
theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
6. Nhân lực
số
a) Kết quả đạt được
- Có 149 công chức chuyên
trách, phụ trách CNTT của tỉnh; 96,7% cán bộ chuyên trách CNTT của các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện có trình độ đại học CNTT trở lên; Đội ứng cứu sự cố
ATTT mạng tỉnh được kiện toàn với 36 thành viên14;
thành lập 100% Tổ công nghệ số cộng đồng đến ấp, khóm với 107 tổ xã (687 người),
752 tổ ấp (2.786 người).
- Tổ chức 142 cuộc bồi dưỡng, tập
huấn bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến với 14.478 lượt CCVC, thành viên Tổ
công nghệ số cộng đồng, người lao động trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở
kinh doanh.
- Các trường Cao đẳng, Đại học
trên địa bàn tỉnh tổ chức tập huấn triển khai chương trình dạy và học về kỹ
năng số; có 02 trường Cao đẳng, Đại học triển khai đào tạo về thương mại điện tử
gồm Cao đẳng nghề Vĩnh Long và Đại học Kinh tế TP.HCM - Phân hiệu Vĩnh Long.
b) Tồn tại, hạn chế
- UBND xã, phường, thị trấn
không có công chức chuyên trách CNTT tham mưu đơn vị tổ chức triển khai chuyển
đổi số.
- Một số viên chức chuyên trách
CNTT, ATTT xin chuyển công tác, chưa ổn định về nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi
số.
7. An toàn
thông tin mạng
a) Kết quả đạt được
- Kết quả xếp hạng tiêu chí
ATTT của tỉnh năm 2022 nằm trong top 10 so với cả nước (năm 2022 xếp thứ
10/63, năm 2021 xếp thứ 8/63).
- Tổ chức diễn tập “Tấn công mạng
thực chiến vào HTTT ứng dụng sở, ngành tỉnh Vĩnh Long năm 2023”; tham gia và đạt
01 giải nhì, 01 giải ba diễn tập Cụm mạng lưới ứng cứu sự cố số 9 tại tỉnh Sóc
Trăng dành cho Đội tấn công; tham gia diễn tập diễn tập Quốc tế về ứng cứu sự cố
năm 2023 của các CERT quốc gia khu vực Đông Nam Á với chủ đề “Responding to
Multi- Pronged Attacks Arising from Hacktivism - Ứng phó tấn công mạng đa hướng
xuất phát từ động cơ chính trị”.
- 100% xã, phường, thị trấn được
trang bị thiết bị tường lửa bảo vệ hệ thống mạng nội bộ.
- Có 390/425 hệ thống thông tin
đã được phê duyệt cấp độ, trong đó 176 hệ thống thông tin cấp độ 1, 44 hệ thống
thông tin cấp độ 2 và 170 hệ thống thông tin cấp độ 3, đạt tỷ lệ 91,76%. Số lượng
hệ thống thông tin cấp độ 2 giảm mạnh và số hệ thống thông tin cấp độ 3 tăng so
với cùng kỳ năm 2022 do có sự thay đổi địa điểm vận hành hệ thống cổng/trang
thông tin điện tử của sở ban ngành tỉnh và UBND cấp xã từ Trung tâm Tích hợp dữ
liệu tỉnh sang phòng máy chủ của Văn phòng UBND tỉnh để tích hợp vào Cổng thông
tin điện tử tỉnh.
- Hệ thống giám sát ATTT mạng
(SOC) tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh đã kết nối chia sẻ thông tin với
Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia theo Chỉ thị số 14/CT-TTg
ngày 25/5/2018. Kết quả giám sát:
+ Phát hiện và ngăn chặn
519.933 sự kiện tấn công vào Hệ thống thư điện tử tỉnh (spam mail, thăm dò mật
khẩu,…); 222.073 lượt rà quét, khai thác lỗ hổng vào hạ tầng, ứng dụng CNTT
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh; phối hợp, hỗ trợ xử lý 40 sự cố trong cơ quan
Nhà nước.
+ Có 2.700 máy tính đã được triển
khai giải pháp phòng chống mã độc tập trung và chia sẻ dữ liệu mã độc về Trung
tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh; ghi nhận loại bỏ mã độc trên 1.090 máy tính bị lây
nhiễm; 708 máy tính kết nối nguy hiểm, 7.485 máy tính có điểm yếu, lỗ hổng đã
được xử lý15.
- 133 hệ thống cổng/trang thông
tin điện tử được chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6; hệ thống cổng/trang thông tin điện
tử của 18 sở ngành, 107 UBND cấp xã đã khai báo và được chứng nhận tín nhiệm mạng
do Cục ATTT cung cấp.
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm
tra, đánh giá việc tuân thủ quy định về đảm bảo ATTT mạng, các hệ thống thông
tin theo cấp độ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 202316;
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, đánh giá ATTT mạng đối với các
hệ thống thông tin cấp độ 1, 2 trên địa bàn tỉnh17.
- Tổ công tác A05, A06, C06 - Bộ
Công an đã đánh giá Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP), kết quả
LGSP tỉnh cơ bản đã đáp ứng được các tiêu chí về ATTT để kết nối vào CSDL quốc
gia; Công an tỉnh thực hiện “Kiểm tra hệ thống đăng nhập dùng chung tỉnh Vĩnh
Long”, kiểm tra, rà quét điểm yếu, lỗ hổng bảo mật hệ thống thông tin Văn phòng
Tỉnh ủy, Báo Vĩnh Long, BHXH tỉnh.
- Tổ chức khảo sát tình hình thực
hiện công tác chuyển đổi số, ATTT tại 107 UBND cấp xã18.
Kết quả khảo sát được 2.270 máy tính, trong đó có 1.354 máy cài đặt Windows
10/11, 764 máy cài đặt windows 7/8/XP và 152 máy cài đặt hệ điều hành khác
(ubuntu,…); 1.330 máy cài đặt phần mềm phòng chống mã độc, 940 máy chưa cài đặt
phần mềm phòng chống mã độc; 426 máy tính chưa kết nối Mạng TSLCD tỉnh; 499 máy
hoạt động không ổn định và 50 máy bị hư hỏng.
b) Tồn tại, hạn chế
- Một số cơ quan, đơn vị còn chậm
trễ trong phối hợp xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ ATTT trình thẩm định, phê duyệt
cấp độ; chưa triển khai đầy đủ các phương án bảo đảm ATTT; chưa chủ động báo
cáo định kỳ về công tác bảo đảm ATTT theo quy định.
- Số lượng máy tính của cơ quan
nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc và kết nối,
chia sẻ thông tin mã độc về Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh còn thấp; một số
đơn vị còn máy tính sử dụng hệ điều hành Windows 7/8/XP không còn hỗ trợ cập nhật,
vá lỗi; một số đơn vị có máy tính hỏng hoạt động không ổn định, chưa kết nối Mạng
TSLCD tỉnh.
8. Chính
quyền số
a) Kết quả đạt được
- Hệ thống thông tin quản lý
Văn bản và điều hành sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh, hiện có 982 đơn
vị sử dụng là các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thị xã và thành phố (bao gồm
các đơn vị trực thuộc), 107 xã, phường, thị trấn và một số các cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh; gửi nhận văn bản điện tử thông suốt với Văn phòng
Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
trên phạm vi toàn quốc. Quản lý vận hành Trục liên thông văn bản của tỉnh, Trục
liên thông văn bản quốc gia tỉnh Vĩnh Long (do Văn phòng Chính phủ chuyển giao)
hoạt động thông suốt ổn định, an toàn và bảo mật, phục vụ tốt việc liên thông gửi
nhận văn bản của tỉnh với Văn phòng Chính phủ, bộ ngành Trung ương và các địa
phương ngoài tỉnh (kết quả: nhận 989.647 văn bản, gửi 303.277 văn bản qua Trục);
- Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
Vĩnh Long đưa vào vận hành chính thức kể từ ngày 30/4/2022 theo Quyết định số
811/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long. Hệ thống đảm bảo kết
nối thông suốt hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh với hệ thống báo cáo Chính
phủ; thực hiện gửi, nhận báo cáo giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh,
các huyện, thị xã và thành phố từ tháng 01/2022; trong năm 2023, có 23/30 đơn vị
thực hiện gửi, nhận báo cáo (207 báo cáo) trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Phần mềm Họp không giấy của
UBND tỉnh đã được phát triển trên hệ điều hành Android và iOS và đưa vào triển
khai sử dụng từ năm 2021 trong các cuộc họp thường kỳ của UBND tỉnh và các cuộc
họp trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, nâng cao hiệu quả công việc;
Đảm bảo vận hành sử dụng thông suốt hệ thống thông tin họp không giấy phục vụ
các cuộc họp của UBND tỉnh và sở, ban, ngành tại UBND tỉnh qua thiết bị thông
minh (Ipad, Smartphone), trong năm đã thực hiện triển khai hệ thống họp không
giấy của UBND tỉnh được 158 cuộc với 2.673 tài liệu điện tử, tiết kiệm
4.763.113 trang giấy.
- Hệ thống thông tin quản lý và
xuất bản Công báo đã đưa vào sử dụng từ năm 2020 đến nay vận hành ổn định, an
toàn và bảo mật; Trong năm 2023, bộ phận biên tập đã tiếp nhận, rà soát, biên tập,
xuất bản 97 số Công báo với 456 văn bản, công bố qua Cổng thông tin điện tử của
tỉnh và ứng dụng Mobile trên App Store và Google Play nhằm đảm bảo cung cấp
thông tin kịp thời và đúng theo quy định của pháp luật.
- Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC được triển khai tập trung, thống nhất cho 100% cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh; đã kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để phục vụ giải quyết TTHC; đã tích hợp, cung cấp 1.135 dịch vụ công trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác19.
- 100% cơ quan hành chính Nhà
nước trên địa bàn có cổng/trang thông tin điện tử; Hệ thống thư điện tử của tỉnh
đã cấp phát 10.861 hộp thư; cấp 2.832 chứng thư số cho 100% cho các cơ quan, cá
nhân;
9. Kinh tế
số
a) Kết quả đạt được
- Cập nhật lên website sàn giao
dịch nông sản 214 thông tin, đăng trên sàn giao dịch nông sản với 125 sản phẩm
OCOP, thu hút 623.288 lượt người truy cập, nâng tổng lượt truy cập lên
16.574.783 lượt. Cập nhật, cung cấp thông tin giá cả các mặt hàng nông sản 2 lần/
tuần (http://giaca.nsvl.com.vn) với 605 thông tin, qua hệ thống Pmard, 66 tin
nhắn.
- Hỗ trợ 20 doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh ứng dụng chữ ký số và 01 hợp tác xã ứng
dụng mã QR truy xuất nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm; có 71 website thương mại điện
tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến; có 260 sản phẩm của các cơ sở,
doanh nghiệp trong tỉnh được lên Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công
Thương tỉnh. Đến nay, có khoảng 370 doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở trong tỉnh
với 1.700 sản phẩm, tỷ lệ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tham gia Sàn
đạt 94% và tỷ lệ các sản phẩm OCOP tham gia Sàn đạt 96%.
- Hỗ trợ chuyển đổi số truy xuất
nguồn gốc trên phần mềm cho mô hình nông nghiệp công nghệ cao với diện tích
7.000m2 (07 nhà màng trồng dưa lưới); có 37 cơ sở, 61 sản phẩm (bưởi,
rau củ quả, cam sành, sầu riêng, thanh trà, bánh, cốm, thủy sản,…) được cập nhật
lên hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa tỉnh Vĩnh Long; bàn
giao 12 tài khoản cho cơ quan quản lý; tài khoản và tem truy xuất nguồn gốc cho
17 doanh nghiệp (tem 1 lớp: 100.000 chiếc; tem 2 lớp: 50.000 chiếc).
- Hỗ trợ các doanh nghiệp tham
gia các Hội nghị, diễn đàn thương mại điện tử trong và ngoài tỉnh; tham gia hợp
tác quốc tế, phát triển các doanh nghiệp thế mạnh tại địa phương, tham gia Hội
chợ tại tỉnh Kampong Speu - Campuchia20; hỗ trợ
quảng bá trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Triển khai ứng dụng eTax
Mobile với hệ thống các chức năng, dịch vụ, hỗ trợ dành cho người nộp thuế là
cá nhân trên phạm vi toàn quốc21; Hóa đơn điện tử;
Văn bản điện tử (TaxOffice) cho công chức, người nộp thuế.
b) Tồn tại, hạn chế
Việc sử dụng các nền tảng số,
các ứng dụng, phần mềm trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh còn nhiều
hạn chế, chủ yếu phục vụ quản lý kế toán, thu chi.
10. Xã hội
số
a) Kết quả đạt được
- Triển khai hoạt động của Tổ
công nghệ số cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi
số, giúp người dân biết cách sử dụng dịch vụ công trực tuyến; mua, bán các sản
phẩm, dịch vụ qua mạng; thanh toán không dùng tiền mặt; sử dụng các dịch vụ số
thiết yếu phục vụ cuộc sống; áp dụng các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin
cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng.
- Triển khai thanh toán không
dùng tiền mặt: có hơn 240 tiểu thương đã đăng ký trở thành điểm chấp nhận thanh
toán của Viettel Money, kết nối được với 30 ngân hàng và các ví điện tử, tạo
tài khoản Viettel Money.
- 15/15 cơ sở khám chữa bệnh
triển khai thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đạt tỷ lệ 100%. Các bệnh viện,
cơ sở y tế sẵn sàng phương tiện phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho tối
thiểu 3 trong 4 phương thức sau: ứng dụng mã QR (Chuyển khoản/Thanh toán); thực
hiện qua cổng/trang thông tin điện tử; Mobile Money và thẻ (POS); phần mềm quản
lý bệnh viện, cơ sở y tế;
- 20% bệnh viện, trung tâm y tế
triển khai thí điểm hệ thống hồ sơ bệnh án điện tử (EMR); 50 % cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh triển khai nền tảng tư vấn khám chữa bệnh từ xa và đăng ký khám, chữa
bệnh trực tuyến22.
- 36,4% cơ sở giáo dục có phát
sinh thanh toán không dùng tiền mặt đạt được trong năm học 2022-2023. Năm học
2023 - 2024 phấn đấu đạt từ 60% trở lên23.
- Có 02/22 cơ sở Giáo dục nghề
nghiệp đạt chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của các trình độ giáo dục nghề
nghiệp có nội dung đào tạo phù hợp với phương thức chuyển đổi số24.
- Xây dựng phần mềm quản lý Cơ
sở dữ liệu Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Có 22/22 cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đã thực hiện số hóa quá trình học tập, kết quả học tập,
văn bằng giáo dục nghề nghiệp của người học và được lưu trữ dữ liệu vào hệ thống
thông tin tại đơn vị; 100% báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê được các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện trên phần mềm Quản lý tuyển
sinh, tốt nghiệp, việc làm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
- Triển khai, tập huấn cho 100%
cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức các hoạt động STEM/STEAM và kỹ năng số; 100% học
sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh có hồ sơ số về việc học tập.
- Thực hiện khai báo và cung cấp
tài khoản cho học sinh và các thí sinh tự do đăng ký dự thi trung học phổ thông
quốc gia, xét tuyển đại học - trình độ cao đẳng giáo dục mầm non năm 2023 tỉnh
Vĩnh Long trên Hệ thống thi Quốc gia: Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia:
10.435 thí sinh (đạt 100%); đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng: 10.310 thí
sinh (đạt 100%).
- 100% các cơ sở giáo dục đã được
kết nối internet băng thông rộng để phục vụ công tác quản lý, dạy học, được
trang bị máy tính phục vụ công tác quản lý, giảng dạy, học tập, phòng họp trực
tuyến, các trường học đều có phương án chủ động bố trí phòng học online phục vụ
cho việc dạy học trực tuyến kết hợp với dạy học trực tiếp.
- Triển khai hạ tầng và hệ thống
họp trực tuyến để họp, hội nghị và phục vụ công tác dạy - học trong các cơ sở
giáo dục. Hệ thống đã đáp ứng tốt yêu cầu hội họp xử lý công tác chuyên môn của
ngành thông suốt đến tất cả cơ sở giáo dục trên toàn tỉnh, thực hiện họp, hội
nghị trên hệ thống khoảng 50 cuộc họp do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức và khoảng
30 cuộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Ứng dụng thực tế ảo/thực tế
tăng cường đối với hoạt động Bảo tàng số. Thư viện tỉnh đã thực hiện số hóa 25%
tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử,
văn hoá, khoa học của tỉnh, kế hoạch đến năm 2025 sẽ thực hiện đạt 50%.
- Triển khai thí điểm phần mềm
quản lý khách du lịch tại 16 cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú tại Phường 1,
thành phố Vĩnh Long.
- Các doanh nghiệp viễn thông
triển khai một số nền tảng số chuyên ngành, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, cơ sở lưu trú, du lịch kết nối sử dụng giải pháp CNTT: Smart
Travel, hóa đơn điện tử, biên lai điện tử, Mobile Money, bản đồ số nông nghiệp
smartGIS,…
b) Tồn tại, hạn chế
Một số người dân ở khu vực nông
thôn chưa có điện thoại thông minh; chưa có tài khoản ngân hàng; Một số người
dân còn thiếu kiến thức về bảo mật thông tin và quyền riêng tư; chưa cảnh giác
với nhiều mối nguy hại trong môi trường số nguy hại trong môi trường số (như tội
phạm công nghệ, lừa đảo trên không gian mạng, bảo mật quyền riêng tư và dữ liệu
thông tin cá nhân,…).
II. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kết quả thực hiện và giải ngân
Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 tỉnh tại Quyết định số 833/QĐ-UBND , ngày
14/4/2023:
- Tổng kinh phí tỉnh được bố
trí là 77.249.112.000 đồng (Vốn đầu tư từ ngân sách của tỉnh: 26.529.000.000 đồng;
Vốn sự nghiệp từ ngân sách của tỉnh: 50.720.112.000 đồng).
- Kết quả thực hiện:
41.489.338.055 đồng (Vốn đầu tư từ ngân sách của tỉnh: 19.512.338.055 đồng; Vốn
sự nghiệp từ ngân sách của tỉnh: 21.977.000.000 đồng).
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ
LẬP KẾ HOẠCH
Quyết định số 394/QĐ-UBND
ngày 18/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính
quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn
2021-2025;
Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày
14/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành “Kế hoạch đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2021 - 2025”.
Quyết định số 1104/QĐ-UBND
ngày 14/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành “Kế hoạch đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2021 - 2025”.
Quyết định số 618/QĐ-UBND
ngày 30/3/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng
cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc
gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Quyết định số 742/QĐ-UBND
ngày 06/4/2023 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đối số tỉnh
Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG
ngày 06/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ,
ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục triển khai thực hiện
các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày
16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030 và các kế hoạch, quyết định UBND tỉnh đã
ban hành liên quan triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số, phát triển chính
quyền số, kinh tế số và xã hội số theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và các bộ, ngành Trung ương.
2. Mục tiêu cụ thể
Tập trung phát triển hạ tầng số,
dữ liệu số, nền tảng số đẩy nhanh tiến độ xây dựng chính quyền số, phát triển
kinh tế số và xã hội số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng - an ninh, nâng cao năng lực cạnh tranh và sự hài lòng của người dân,
doanh nghiệp và chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.
III. NHIỆM
VỤ
1. Nhận
thức số
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông và điều kiện thực tế của địa phương, Tỉnh ban hành Kế hoạch
tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024.
- Thường xuyên cập nhật thông
tin tại các trang chia sẻ thông tin của Bộ, ngành về Cẩm nang chuyển đổi số tại
địa chỉ: https://dx.mic.gov.vn; cập nhật, chia sẻ bài học, kinh nghiệm chuyển đổi
số của các bộ, ngành, địa phương tại địa chỉ: https://t63.mic.gov.vn; các bài
toán chuyển đổi số: https://c63.mic.gov.vn.
- Tiếp tục thực hiện tuyên truyền
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo các cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ
biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số; tuyên truyền
lộ trình ngừng phát sóng băng tần thông tin di động sử dụng công nghệ 2G từ
tháng 9/2024.
- Tổ chức hội thảo, diễn tập, hội
thi tìm hiểu về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số,
ATTT.
2. Thể chế
số
Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn
thiện và ban hành kịp thời các văn bản nhằm đẩy mạnh phát triển chính quyền điện
tử, chính quyền số, ATTT trên địa bàn tỉnh.
Duy trì, cập nhật Kiến trúc
chính quyền điện tử tỉnh theo Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.
3. Hạ tầng
số
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh về phát triển hạ tầng số tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025. Trong đó tập trung duy trì cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh bảo đảm an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi
số, xây dựng chính quyền số. Thực hiện rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng
CNTT làm cơ sở đầu tư, nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đảm bảo ứng dụng
CNTT trong nội bộ các cơ quan Nhà nước: trang thiết bị CNTT; hạ tầng mạng LAN,
thiết bị đảm bảo an toàn thông tin; mạng Internet tốc độ cao... đảm bảo các điều
kiện cần thiết sẵn sàng thực hiện kết nối, triển khai các ứng dụng CNTT dùng
chung của tỉnh, nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai chuyển đổi số trong giai đoạn tới.
4. Dữ liệu
số
- Triển khai xây dựng kho dữ liệu
dùng chung của tỉnh; cung cấp dữ liệu mở của tỉnh phục vụ phân tích, dự báo hỗ
trợ quá trình ra quyết định.
- Thực hiện và duy trì việc kết
nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, doanh nghiệp và người
dân để duy trì và phát triển dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành. Duy
trì và phát triển kết nối, chia sẻ dữ liệu, khai thác thông tin từ các cơ sở dữ
liệu quốc gia như: CSDL dân dư, doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm, xây dựng,
giao thông vận tải, tài nguyên và môi trường,…
- Tăng cường công tác số hóa hồ
sơ, tài liệu của các sở, ban, ngành trong tỉnh, nhất là việc số hóa các hồ sơ,
kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực nhằm phục vụ hiệu quả việc thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến.
5. Nền tảng
số
- Tiếp tục thực hiện kết nối,
chia sẻ các ứng dụng, cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành giữa các cơ quan
nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh đảm bảo theo Kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và Nghị định số 47/2020/NĐ-CP .
- Triển khai kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh phục vụ tổng hợp, phân tích các dữ liệu dùng chung, chuyên
ngành; triển khai nền tảng phục vụ người dân doanh nghiệp (Smart Vĩnh Long) nhằm
tăng cường tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền.
6. Nhân lực
số
- Tăng cường đào tạo, tập huấn
cập nhật kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, kỹ năng số, kỹ năng ATTT mạng cho
Lãnh đạo và lực lượng CBCCVC trong cơ quan hành chính các cấp; thành viên Tổ
công nghệ số cộng đồng tại địa phương nhằm nâng cao công tác quản lý, sử dụng
thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số trong cơ quan Nhà
nước, tuyên truyền chuyển đổi số tại địa phương, hướng dẫn doanh nghiệp và người
dân trên địa bàn tỉnh tham gia xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số
và xã hội số; đào tạo nguồn nhân lực an ninh mạng năm 2024.
- Triển khai Quyết định số
1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Kiện
toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến nm
2030”.
- Nghiên cứu các quy định, hướng
dẫn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương xây dựng chính
sách ưu đãi, hỗ trợ cho lực lượng chuyên trách CNTT, ATTT mạng thu hút người
tài giỏi phục vụ lâu dài.
7. An
toàn thông tin mạng
- Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế
hoạch số 233/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh về đào tạo nguồn nhân lực an
ninh mạng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày
25/9/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia,
chủ động ứng phó với thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
- Đảm bảo, kết nối thông suốt
các Hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh với Chính phủ (Hệ thống
thông tin Quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống Cổng thông tin điện tử, Hệ thống
thông tin báo cáo, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC,...); đảm bảo duy trì kết
nối thông suốt Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư phục vụ tốt cho công tác giải quyết TTHC theo quy định.
- Duy trì và tăng cường hoạt động
bảo đảm ATTT theo mô hình 4 lớp tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh nhằm tăng
cường bảo vệ Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP), các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh kết nối an toàn với các cơ sở dữ liệu quốc
gia. Vận hành hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tại
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh, kết nối giám sát các hệ thống thông tin của cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đặc biệt là giám sát 100% hệ thống thông tin cấp
độ 3.
- Tổ chức diễn tập ATTT năm
2024 bằng hình thức thực chiến; tham gia diễn tập thực chiến ứng cứu sự cố
trong khu vực và trung ương phát động.
- Tiếp tục tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và phổ biến kiến thức về ATTT mạng trên địa bàn tỉnh; tổ chức đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực ATTT trên địa bàn tỉnh; chương trình “Bảo vệ
và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng.
8. Chính
quyền số
- Tiếp tục triển khai Đề án 06
trên địa bàn tỉnh trong năm 2024.
- Duy trì và đẩy mạnh việc sử dụng
các ứng dụng, hệ thống đã triển khai của tỉnh: Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành, Hệ thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Hệ thống thông tin
báo cáo, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
tỉnh (LGSP),…
- Duy trì việc thực hiện chỉ số
chuyển đổi số của tỉnh và của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Triển khai công tác số hoá hồ sơ; kết nối, khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan
nhà nước theo Kiến trúc Chính quyền điện tử.
- Tiếp tục triển khai thống nhất
một ứng dụng dùng chung cho công dân: tham gia ý kiến đóng góp cho hoạt động của
các cơ quan, phản ánh những vấn đề xã hội, kết nối các ứng dụng dùng chung các
ngành, thanh toán trực tuyến,… trên địa bàn tỉnh.
9. Kinh tế
số
- Tiếp tục triển khai phát triển
kinh tế số; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ gia
đình đưa sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP lên sàn thương mại
điện tử Postmart.vn, Voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác nhằm thúc đẩy
phát triển kinh tế số.
- Tổ chức triển khai Kế hoạch
thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại năm 2024.
- Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số,
thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện,
cơ sở y tế trong đó chú trọng các chỉ tiêu: số trường học, cơ sở giáo dục thực
hiện chuyển đổi số, áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt; tỷ lệ số giao dịch
thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục; số bệnh viện,
cơ sở y tế thực hiện chuyển đổi số, áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt; tỷ
lệ số giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, cơ sở y tế.
10. Xã hội
số
- Đẩy mạnh phát triển xã hội số,
phổ cập dịch vụ Internet băng thông rộng đến hộ gia đình và phủ sóng di động
4G; khuyến khích doanh nghiệp triển khai nền tảng thanh toán điện tử, ví điện tử.
- Triển khai nền tảng phục vụ
người dân doanh nghiệp (Smart Vĩnh Long) cho phép người dân truy cập sử dụng
các sản phẩm, dịch vụ số của cơ quan nhà nước cung cấp; đồng thời tạo kênh
tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền.
- Triển khai hoạt động của Tổ
công nghệ số cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi
số, phát triển kinh tế - xã hội; Thực hiện việc chi trả An sinh xã hội không
dùng tiền mặt theo quy định.
(Đính kèm Phụ lục 2 - Chỉ
tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số trọng tâm năm 2024).
IV. GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân,
doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác truyền
thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số trong CBCCVC và nhân dân trên địa bàn tỉnh. Sử dụng
các kênh truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức cho CCVC, doanh nghiệp, người
dân.
2. Tập trung triển khai một
số lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số
Ưu tiên chuyển đổi số một số
lĩnh vực, bao gồm: Y tế, Giáo dục, Tài chính - Ngân hàng, Nông nghiệp, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường….
3. Phát triển các mô hình kết
hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp doanh nghiệp bưu
chính công ích cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng
xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;….
- Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa
cải cách TTHC với phát triển Chính quyền số; rà soát các TTHC, quy trình nghiệp
vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để
có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; rà soát loại bỏ một số TTHC, quy trình
nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
- Tăng cường phối hợp với các
Trường, Doanh nghiệp trong đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về
CNTT cho CBCCVC của tỉnh.
4. Thu hút nguồn lực CNTT
Khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư cho ứng dụng CNTT để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức quản
lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
V. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch
năm 2024 của tỉnh: 93.082.000.000 đồng (Chín mươi ba tỷ không trăm
tám mươi hai triệu đồng)
Trong đó:
- Vốn đầu tư từ ngân sách của tỉnh:
33.154.000.000 đồng.
- Vốn sự nghiệp từ ngân sách của
tỉnh: 59.925.000.000 đồng.
(Đính kèm Phụ lục 3, 4 - Tổng
hợp hạng mục, dự án công nghệ thông tin thực hiện năm 2024)
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ
đạo Chuyển đổi số tỉnh
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh,
UBND tỉnh trong việc tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch; Chỉ đạo,
đôn đốc các sở, ngành, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ trên
cơ sở nguồn vốn được giao; Chỉ đạo cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện tốt
công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị trong việc triển khai Kế hoạch.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; chủ
động hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số
năm 2024 đảm bảo đồng bộ, thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh; theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, chương
trình, dự án của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ tổng hợp báo cáo Ban
Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực
hiện Kế hoạch qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, chính sách
nhằm đẩy mạnh ứng dụng và cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển Chính quyền số
của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, các cơ quan thông tấn báo chí triển khai công tác thông tin,
tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng thông
tin điện tử/Trang thông tin điện tử, Zalo, Facebook,… về chuyển đổi số.
- Chủ trì, phối hợp tổ chức đào
tạo nguồn nhân lực chuyển đổi số, kỹ năng số, an ninh mạng; Tổ chức diễn tập an
toàn thông tin năm 2024.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình tổ chức thực
hiện các chương trình dự án đảm bảo đúng trình tự; tránh đầu tư dàn trải, lãng
phí.
- Tăng cường công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT, các hoạt động
về chuyển đổi số đến sâu rộng trong CBCCVC, người dân và doanh nghiệp”.
3. Công
an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp các cơ
quan, đơn vị liên quan tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Kiểm tra, đánh giá an toàn,
an ninh mạng đối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tham gia kết nối,
chia sẻ dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; phối hợp Sở
Thông tin và truyền thông thực hiện kiểm tra, đánh giá ATTT mạng đối với các hệ
thống thông tin theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu UBND tỉnh triển khai các hệ thống, nền tảng phục vụ giám sát an
ninh trật tự, giám sát việc chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn giao
thông (phạt nguội) trên địa bàn.
- Đẩy mạnh việc thực hiện dịch
vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công
an thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh.
4. Văn
phòng UBND tỉnh
Kiểm tra, giám sát, theo dõi,
đôn đốc việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, công bố trên cổng
dịch vụ công Quốc gia; hướng dẫn công tác số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
còn hiệu lực và tạo lập, lưu trữ vào Kho dữ liệu điện tử cho tổ chức, cá nhân.
5. Sở Nội
vụ
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành đẩy mạnh thực hiện Chương trình cải cách hành chính gắn với đẩy mạnh ứng
dụng CNTT xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ
liệu quản lý CBCCVC, thi đua khen thưởng, số hóa hồ sơ lưu trữ lịch sử, cải
cách hành chính vào kho dữ liệu dùng chung của tỉnh qua Nền tảng tích hợp chia
sẻ dữ liệu của tỉnh.
6. Sở
Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thúc đẩy thương mại điện tử, phát triển thương mại số, chuyển đổi
số ngành Công Thương, đặc biệt là thương mại điện tử vùng nông thôn, đưa các sản
phẩm nông nghiệp của bà con nông dân buôn bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn
thương mại điện tử; Thực hiện chia sẻ dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành trong phát
triển kinh tế số.
7. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch đầu tư công để thực hiện
Kế hoạch này, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
trình tự, thủ tục thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Luật Đầu tư
công.
8. Sở Tài
chính
Phối hợp các đơn vị liên quan
và căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực
hiện nhiệm vụ hoạt động chuyển đổi số theo Kế hoạch.
9. Các sở,
ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trực tiếp chỉ
đạo hoạt động chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý; tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này. Căn cứ Kế hoạch này, ban hành Kế hoạch
Chuyển đổi số năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Sở Thông tin và
Truyền thông theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nội dung về phát
triển Chính quyền số theo Kế hoạch này; Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình
hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ về Chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị
trực thuộc.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông nâng cấp hạ tầng CNTT; Tích hợp, chia sẻ thông tin giữa
các HTTT/CSDL của ngành với các HTTT/CSDL của tỉnh; Triển khai các biện pháp đảm
bảo an toàn thông tin, an ninh mạng trong cơ quan, đơn vị.
- Khi đầu tư các ứng dụng CNTT,
ứng dụng chuyển đổi số phải đảm bảo thống nhất và đồng bộ, tránh trùng lắp, chồng
chéo.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố chủ động bố trí chi ngân sách thường xuyên của cấp huyện để thực hiện chuyển
đổi số, xây dựng chính quyền số.
- Định kỳ hàng quý (trước
ngày 20/3), 6 tháng (trước ngày 20/6), năm (trước ngày 15/12) hoặc
đột xuất báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch theo quy định. Trong quá trình thực
hiện, phát sinh nhiệm vụ khác theo yêu cầu ngoài Kế hoạch, cơ quan, đơn vị báo
cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét, chỉ đạo.
10. Ngân
hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
trên địa bàn tích cực thực hiện công tác chuyển đổi số theo định hướng phát triển
của ngành; tăng cường phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai áp dụng các
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán số.
11. Các
doanh nghiệp bưu chính, viễn thông - CNTT trên địa bàn tỉnh
- Chủ động triển khai các nhiệm
vụ theo chức năng, nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số của
Kế hoạch này.
- Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp,
phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an
ninh mạng.
12. Các cơ
quan báo chí trên địa bàn tỉnh
Tăng cường truyền thông nhằm tạo
sự đồng thuận giữa chính quyền, doanh nghiệp và người dân trong thực hiện các
nhiệm vụ chuyển đổi số tỉnh.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan liên quan nghiêm
túc tổ chức triển khai thực hiện.Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VĂN BẢN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Thể loại
|
Văn bản/ngày
|
Nội dung
|
1
|
Quyết định
|
2862/QĐ-UBND, ngày
30/12/2022
|
Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long năm 2023
|
2
|
Kế hoạch
|
10/KH-UBND, ngày
02/02/2023
|
Kế hoạch thực hiện công tác thông tin đối ngoại
năm 2023
|
3
|
Quyết định
|
251/QĐ-UBND, ngày
10/02/2023
|
Quyết định về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
4
|
Kế hoạch
|
14/KH-UBND, ngày
23/02/2023
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025 tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long trong năm 2023
|
5
|
Quyết định (QPPL)
|
04/2023/QĐ-UBND,
ngày 13/03/2023
|
Quyết định ban hành Quy định tiêu chí, cách phân
bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến
năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
6
|
Quyết định
|
534/QĐ-UBND, ngày
15/03/2023
|
Quyết định ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh
Long
|
7
|
Công văn
|
1364/UBND-KTNV,
ngày 27/3/2023
|
Công văn hướng dẫn thẩm định các dự án, hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
|
8
|
Báo cáo
|
02/BC-BCĐ, ngày
27/3/2023
|
Báo cáo kết quả hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số và tình hình thực hiện công tác chuyển đổi số năm 2022, phương hướng, nhiệm
vụ năm 2023
|
9
|
Chỉ thị
|
05/CT-UBND, ngày
03/4/2023
|
Chỉ thị về tăng cường công tác bảo đảm an toàn
thông tin mạng, an ninh thông tin cho thiết bị camera giám sát trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long
|
10
|
Quyết định
|
742/QĐ-UBND, ngày
06/04/2023
|
Quyết định về việc ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
11
|
Quyết định
|
833/QĐ-UBND, ngày
14/04/2023
|
Quyết định về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số
năm 2023
|
12
|
Quyết định
|
03/QĐ-BCĐ, ngày
17/4/2023
|
Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ
đạo Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long năm 2023
|
13
|
Quyết định
|
845/QĐ-UBND, ngày
17/04/2023
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại” năm 2023
|
14
|
Kế hoạch
|
30/KH-UBND, ngày
17/04/2023
|
Kế hoạch thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không
dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế
trên địa bàn tỉnh năm 2023
|
15
|
Kế hoạch
|
33/KH-UBND, ngày
28/04/2023
|
Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Vĩnh Long năm 2023
|
16
|
Quyết định
|
1071/QĐ-UBND, ngày
08/05/2023
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai đào tạo,
tập huấn nguồn nhân lực an toàn thông tin năm 2023
|
17
|
Quyết định
|
1082/QĐ-UBND, ngày
45056
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến lược
phát triển Bưu chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
18
|
Quyết định
|
1142/QĐ-UBND, ngày
16/05/2023
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
|
19
|
Quyết định
|
1143/QĐ-UBND, ngày
16/05/2023
|
Quyết định kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an toàn
thông tin mạng tỉnh Vĩnh Long
|
20
|
Kế hoạch
|
45/KH-UBND, ngày
05/06/2023
|
Kế hoạch phát động phong trào thi đua về chuyển đổi
số trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp giai đoạn
2023 - 2025
|
21
|
Quyết định
|
1344/QĐ-UBND, ngày
09/06/2023
|
Quyết định về việc bãi bỏ Quyết định số
1223/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
22
|
Kế hoạch
|
39/KH-UBND, ngày 26/5/2023
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số
07/CT-TTg ngày 21/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác truyền
thông chính sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
23
|
Quyết định
|
1539/QĐ-UBND, ngày
30/06/2023
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin của ngành Y tế giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
24
|
Quyết định
|
1566/QĐ-UBND, ngày
04/07/2023
|
Quyết định phê duyệt danh mục dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
25
|
Quyết định
|
1588/QĐ-UBND, ngày
06/07/2023
|
Quyết định ban hành Quy chế Bảo đảm an toàn thông
tin Hệ thống thông tin Văn phòng UBND tình
|
26
|
Quyết định
|
1586/QĐ-UBND, ngày
06/07/2023
|
Quyết định về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính
công ích; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích
|
27
|
Kế hoạch
|
51/KH-UBND, ngày
12/07/2023
|
Kế hoạch cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI) năm 2023 của tỉnh Vĩnh Long
|
28
|
Quyết định
|
1716/QĐ-UBND, ngày
11/4/2023
|
Quyết định ban hành Quy chế cập nhật, sử dụng,
khai thác dữ liệu, thông tin Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Vĩnh Long; cập nhật, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức
|
29
|
Quyết định
|
1723/QĐ-UBND, ngày
19/07/2023
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện
phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
30
|
Chỉ thị
|
11/CT-UBND, ngày
19/7/2023
|
Chỉ thị về đẩy mạnh đảm bảo an toàn thông tin mạng
và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long
|
31
|
Quyết định
|
1724/QĐ-UBND, ngày
19/07/2023
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch tăng cường giám sát
an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
|
32
|
Kế hoạch
|
55/KH-UBND, ngày
21/07/2023
|
Kế hoạch mở đợt cao điểm tuyên truyền nhiệm vụ Đề
án 06 và hướng dẫn hỗ trợ người dân đăng ký, kích hoạt, sử dụng tài khoản định
danh điện tử (VNeID) để thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự
|
33
|
Quyết định
|
1801/QĐ-UBND, ngày
31/07/2023
|
Quyết định về việc giao quyền tự chủ tài chính
giai đoạn 2023-2025 cho Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông trực
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
|
34
|
Quyết định
|
1821/QĐ-UBND, ngày
02/08/2023
|
Quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định
số 833/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban
hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023
|
35
|
Quyết định
|
1849/QĐ-UBND, ngày
07/08/2023
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch hoạt động của Tổ
công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
|
36
|
Kế hoạch
|
58/KH-UBND, ngày
11/08/2023
|
Kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn và khảo sát, điều
tra cơ bản đặc thù từng địa phương trong triển khai thực hiện Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi
số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long
|
37
|
Kế hoạch
|
60/KH-UBND, ngày
15/08/2023
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Truyền thông
về quyền con người ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2023 -
2028
|
38
|
Quyết định
|
1909/QĐ-UBND, ngày
15/08/2023
|
Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long
|
39
|
Quyết định
|
1925/QĐ-UBND, ngày
16/08/2023
|
Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
“Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030”
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
40
|
Quyết định
|
2036/QĐ-UBND, ngày
06/09/2023
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai quản lý,
kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long năm 2023
|
41
|
Quyết định
|
2067/QĐ-UBND, ngày
08/09/2023
|
Quyết định ban hành Quy chế gửi nhận, xử lý, lập hồ
sơ công việc và lưu trữ văn bản điện tử qua Hệ thống thông tin quản lý Văn bản
và điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
42
|
Quyết định
|
2066/QĐ-UBND, ngày
08/9/2023
|
Quyết định về việc phê duyệt cấp độ an toàn Hệ thống
thông tin Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long
|
43
|
Kế hoạch
|
67/KH-UBND, ngày
15/09/2023
|
Kế hoạch về việc học tập, trao đổi kinh nghiệm tại
tỉnh Bình Phước (ngày 20/9/2023)
|
44
|
Quyết định
|
2121/QĐ-UBND, ngày
18/09/2023
|
Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn
2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
45
|
Quyết định
|
2134/QĐ-UBND, ngày
19/09/2023
|
Quyết định về việc thay đổi thành viên Tổ công
tác thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác
thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
46
|
Kế hoạch
|
68/KH-UBND, ngày
18/09/2023
|
Kế hoạch tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển
đổi số quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
47
|
Quyết định
|
2146/QĐ-UBND, ngày
20/09/2023
|
Quyết định ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử
dụng Phần mềm quản lý thi đua, khen thưởng tỉnh Vĩnh Long
|
48
|
Kế hoạch
|
71/KH-UBND, ngày
25/09/2023
|
Kế hoạch tập huấn công tác thông tin đối ngoại,
hướng dẫn kỹ năng cho Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí năm
2023
|
49
|
Kế hoạch
|
70/KH-UBND, ngày
25/09/2023
|
Quyết định thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh
mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm
2025, tầm nhìn 2030
|
50
|
Báo cáo
|
363/BC-UBND, ngày
29/9/2023
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện chuyển đổi số
Quý III năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ Quý IV năm 2023
|
51
|
Quyết định
|
2252/QĐ-UBND, ngày
06/10/2023
|
Quyết định về việc phê duyệt nhiệm vụ Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024 của tỉnh VL
|
52
|
Quyết định
|
2387/QĐ-UBND, ngày
20/10/2023
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch kiểm tra, đánh giá
việc tuân thủ quy định về đảm bảo an toàn thông tin mạng, các hệ thống thông
tin theo cấp độ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
|
53
|
Quyết định
|
2390/QĐ-UBND, ngày
23/10/2023
|
Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai tự đánh
giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh và xác định Chỉ số
cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
54
|
Kế hoạch
|
77/KH-UBND, ngày
30/10/2023
|
Kế hoạch triển khai Chiến lược Chuyển đổi số báo
chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
55
|
Kế hoạch
|
79/KH-UBND, ngày
06/11/2023
|
Kế hoạch triển khai thực hiện các mô hình điểm
thuộc nhiệm vụ của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn
đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh VL
|
56
|
Báo cáo
|
04/BC-STTTT, ngày
06/11/2023
|
Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả Chỉ số đánh
giá chuyển đổi số (DTI) năm 2022 của tỉnh
|
57
|
Quyết định
|
2518/QĐ-UBND, ngày
07/11/2023
|
Quyết định về việc công bố kết quả đánh giá thi đua
về chuyển đổi số và an toàn thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị
năm 2022
|
58
|
Kế hoạch
|
81/KH-UBND, ngày
08/11/2023
|
Kế hoạch thực hiện công tác thông tin đối ngoại
năm 2024
|
59
|
Kế hoạch
|
82/KH-UBND, ngày
15/11/2023
|
Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2023 - 2025
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 01 năm 2024)
TT
|
Chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số trọng tâm năm 2024
|
Chỉ tiêu năm 2024
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Ghi chú
|
|
I. CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
1.
|
Duy trì tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến toàn trình theo quy định
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2.
|
Duy trì tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến toàn trình được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau (máy
tính, điện thoại, máy tính bảng, …)
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
3.
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng
được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù
hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
4.
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất
trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
5.
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần
|
80%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
6.
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính
|
>90%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
7.
|
Tỷ lệ dịch vụ công mới của cơ
quan Nhà nước có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài Nhà
nước
|
40%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
8.
|
Tỷ lệ cổng dịch vụ công hỗ trợ
người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan
Nhà nước trong các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên
các nền tảng công nghệ số
|
90%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
9.
|
Tỷ lệ hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan Nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản
trị tổng thể, thống nhất
|
10%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
10.
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký
số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật
|
100%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
11.
|
Tỷ lệ xử lý hồ sơ công việc
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà
nước) tại cấp tỉnh
|
100%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh,
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
12.
|
Tỷ lệ xử lý hồ sơ công việc được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước)
tại cấp huyện
|
100%
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
13.
|
Tỷ lệ xử lý hồ sơ công việc
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà
nước tại cấp xã
|
100%
|
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
14.
|
Tỷ lệ hồ sơ được tạo, lưu giữ,
chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định
|
100%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
15.
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị sử dụng
chữ ký số theo quy định
|
100%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
16.
|
Tỷ lệ chế độ báo cáo, chỉ
tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ
sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ đồng thời đảm bảo
thực hiện kết nối đồng bộ và liên tục phục vụ chia sẻ dữ liệu với kho dữ liệu
của tỉnh
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
17.
|
Tỷ lệ công tác báo cáo được
thực hiện thông qua hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
18.
|
Tỷ lệ cơ quan Nhà nước cung cấp
dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh
nghiệp cần
|
100%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
19.
|
Tỷ lệ công chức được gắn định
danh số trong xử lý công việc
|
60%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
20.
|
Tỷ lệ nội dung chương trình
đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch,… được thực hiện trực tuyến
|
10%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
21.
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản
|
>70%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
22.
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ
số
|
>50%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
23.
|
Tỷ lệ các cơ quan khối chính
quyền, đảng, đoàn thể, các cơ quan trung ương trên địa bàn đảm bảo kết nối hệ
thống mạng với Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh theo đúng quy định
|
100%
|
Các cơ quan đảng, đoàn thể,
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
24.
|
Tỷ lệ mạng lưới, hệ thống
thông tin ứng dụng trong cơ quan Nhà nước được chuyển đổi địa chỉ giao thức
Internet thế hệ mới (IPv6)
|
85%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
25.
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin các
cơ quan Nhà nước và các đơn vị tham gia mạng truyền số liệu chuyên dùng được
kết nối, giám sát từ hệ thống điều hành, an toàn, an ninh mạng của tỉnh (SOC)
|
100%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
26.
|
Tỷ lệ cơ quan Nhà nước có
tham gia khai thác nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng
dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động
|
50%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
27.
|
Tỷ lệ cơ quan Nhà nước cấp tỉnh
tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số
|
100%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
28.
|
Tỷ lệ hoạt động giám sát, kiểm
tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý
|
10%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
29.
|
Năm 2023, chọn thí điểm tối
thiểu 01 sở, ngành và tối thiểu 01 UBND cấp xã. Đến năm 2025, có 50% đơn vị cấp
tỉnh, huyện, xã thực hiện chuyển đổi số
|
25% đơn vị, trong đó:
+ cấp tỉnh: Sở Văn hóa,
TT&DL, Sở Công Thương, Sở NN& PTNT, Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT
+ cấp huyện: UBND tp Vĩnh
Long, UBND tx Bình Minh
+ cấp xã: mỗi huyện, thị xã,
thành phố chọn 25% đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
30.
|
Tỷ lệ triển khai thí điểm, thử
nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân,
doanh nghiệp bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư
điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và đảm
bảo an toàn thông tin cá nhân
|
50% đơn vị, trong đó:
+ cấp tỉnh: Sở Văn hóa,
TT&DL, Sở Công Thương, Sở NN& PTNT, Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và MT, Sở Y tế, Sở KHCN
+ cấp huyện: UBND tp Vĩnh
Long, UBND tx Bình Minh, UBND huyện Long Hồ, UBND huyện Bình Tân
+ cấp xã: mỗi huyện, thị xã,
thành phố chọn 50% đơn vị cấp xã
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
31.
|
Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo, công
chức, viên chức và người lao động trong cơ quan Nhà nước và lãnh đạo doanh
nghiệp nhà nước hàng năm được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật
kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số
|
80%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
32.
|
Tỷ lệ số người dân trong độ
tuổi lao động biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực
tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục,
giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi
có nhu cầu
|
50%
|
UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, Sở TT&TT
|
|
33.
|
Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn
trên địa bàn với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, cập nhật kiến
thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình Chuyển đổi số trong các ngành, các
cấp
|
100%
|
UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
|
34.
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách
Chuyển đổi số, công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước hàng năm được đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số và được đánh giá kết quả đào tạo
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
35.
|
Đào tạo được tối thiểu 02
chuyên gia chuyển đổi số của tỉnh để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ
chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số của tỉnh
|
02 chuyên gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
36.
|
Tỷ lệ người dân được tiếp cận
với dữ liệu mở của cơ quan Nhà nước thông qua Cổng dữ liệu của tỉnh.
|
70%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
37.
|
Triển khai mô hình thí điểm
truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh Vĩnh Long
|
Tiếp tục triển khai
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
38.
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có
trang thông tin điện tử của UBND cấp xã để phổ biến thông tin thiết yếu và
tương tác với người dân
|
100%
|
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
39.
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có
bảng tin điện tử công cộng để phổ biến thông tin thiết yếu đến người dân
|
10% đơn vị gồm:
+ tp Vĩnh Long: 4 phường
+ Bình Minh: 1 xã
+ Bình Tân: 1 xã
+ Long Hồ: 1 xã
+ Tam Bình:1 xã
+ Mang Thít:1 xã
+ Trà Ôn:1 xã
+ Vũng Liêm: 1 xã
|
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND cấp huyện
|
|
40.
|
Tỷ lệ huyện, thị xã, thành phố
có cơ sở truyền thông cấp huyện chuyển sang mô hình sản xuất nội dung truyền
thông đa phương tiện.
|
20% đơn vị gồm: UBND tp Vĩnh
Long, UBND huyện Tam Bình
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
41.
|
Tỷ lệ trả lời kịp thời ý kiến
phản ánh của người dân về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở được
tiếp nhận trên ứng dụng thiết bị di động thông minh, Cổng thông tin điện tử của
tỉnh
|
>90%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
42.
|
Tỷ lệ đài truyền thanh cấp xã
có dây/không dây FM chuyển đổi sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin
- viễn thông
|
mỗi huyện, tx, tp chọn 70%
đơn vị cấp xã
|
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND cấp huyện
|
|
43.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã sử dụng
phổ biến công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) kết hợp với công nghệ xử lý dữ liệu
lớn (Big Data) trong sản xuất nội dung chương trình phát thanh; chuyển đổi nội
dung văn bản sang giọng nói; chuyển ngữ nội dung phát thanh tiếng Việt sang
tiếng các dân tộc thiểu số
|
mỗi huyện, tx, tp chọn 30%
đơn vị cấp xã
|
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Khoa học và công nghệ, UBND cấp huyện
|
|
44.
|
Tỷ lệ cán bộ làm công tác thông
tin cơ sở cấp huyện và cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến về chuyên
môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ
thông tin, quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật hiện đại phù hợp với vị trí
việc làm
|
90%
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
45.
|
Tỷ lệ cơ quan quản lý giáo dục
cấp tỉnh, cơ sở giáo dục có cán bộ chuyên trách, phụ trách CNTT
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan quản lý giáo dục
cấp tỉnh, cơ sở giáo dục
|
|
46.
|
Tỷ lệ cuộc họp giữa các cơ
quan quản lý nhà nước và cơ sở giáo dục và đào tạo được áp dụng hình thức trực
tuyến
|
50%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
|
47.
|
Tỷ lệ lớp bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng theo
phương thức học tập kết hợp (blended learning)
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan quản lý giáo dục
cấp tỉnh, cơ sở giáo dục, trường học
|
|
48.
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục, trường học
trên địa bàn tỉnh
|
|
49.
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ
thông sử dụng sổ quản lý điện tử
|
20%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục, trường học
trên địa bàn tỉnh
|
|
50.
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp
tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông
suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ
tỉnh đến xã.
|
100%
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Công an tỉnh , Sở Thông tin
và Truyền thông
|
|
51.
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin trên
địa bàn tỉnh liên quan đến người dân, doanh nghiệp đưa vào vận hành, khai
thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin
của người dân, doanh nghiệp được số hóa và lưu trữ tại các kho dữ liệu mở của
tỉnh (dữ liệu lớn, big data), cơ sở dữ liệu quốc gia mà không phải cung cấp lại.
|
40%
|
Sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
52.
|
Tỷ lệ các thủ tục hành chính
đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ
công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực,
chia sẻ dữ liệu dân cư.
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
|
53.
|
Tỷ lệ hồ sơ về dân cư được tạo,
lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định
|
100%
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
|
54.
|
Tỷ lệ mẫu đơn, tờ khai có
thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
100%
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
|
55.
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính về cư trú, hộ tịch, xuất nhập
cảnh, cấp Căn cước công dân
|
>90%
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
|
56.
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính, giấy
tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm
triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh
và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
100%
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
|
57.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc liên
quan đến quản lý dân cư tại tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ
công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
100%
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
58.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc liên
quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ
sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
100%
|
UBND cấp huyện
|
Công an tỉnh
|
|
59.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc liên
quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ
công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
100%
|
UBND cấp xã
|
Công an tỉnh
|
|
60.
|
Tỷ lệ các sở, ngành và huyện,
thị xã, thành phố xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, phổ biến về
thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin khi ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động
|
90%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
61.
|
Tuyên truyền, phổ biến về các
nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin
trên không gian mạng cho người dân, doanh nghiệp.
|
100%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Công an tỉnh, các cơ quan báo chí
|
|
62.
|
Tuyên truyền, phổ biến về các
nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin
trên không gian mạng sinh viên trên địa bàn tỉnh.
|
80%
|
Trường đại học, cao đẳng
|
|
|
63.
|
Tỷ lệ các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh thực hiện tuyên
truyền, phổ biến nguy cơ, quy trình điều phối ứng cứu, xử lý sự cố mất an
toàn thông tin
|
100%
|
Các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
|
|
|
64.
|
Tỷ lệ người đứng đầu các cơ
quan, tổ chức nhà nước trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, nâng cao nhận thức
và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động của cơ quan
|
100%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
|
65.
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức được
tuyên truyền về các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin trong nước sản xuất,
cung cấp
|
100%
|
Các đơn vị cung cấp sản phẩm
dịch vụ an toàn thông tin trong nước
|
các cơ quan báo chí, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
66.
|
Tỷ lệ Cổng/trang thông tin điện
tử các sở, ban, ngành tỉnh và cấp huyện được tích hợp, kết nối lên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
|
67.
|
Tỷ lệ hoạt động kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý
|
50%
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thanh tra tỉnh, Văn phòng
UBND tỉnh
|
|
68.
|
Chuẩn hóa các lĩnh vực hạ tầng
thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số gồm: Hạ tầng bưu chính; hạ tầng
giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi
khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng
giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn
hóa, thể thao và du lịch
|
Thường xuyên
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Các doanh nghiệp liên quan
|
|
69.
|
Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển,
ứng dụng các công nghệ số mới như trí tuệ nhân tạo, công nghệ bản sao số, chuỗi
khối, thực tế ảo/thực tế tăng cường, dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở,
mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành phục vụ
phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
70.
|
Tham mưu xây dựng và chuyển
giao các mô hình kinh doanh mới, mô hình mẫu về chuyển đổi số, kinh tế số
|
Thường xuyên
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, các doanh nghiệp
|
|
71.
|
Xây dựng các doanh nghiệp
chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu chuyển đổi số phù hợp
đặc trưng của tỉnh
|
Thường xuyên
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
72.
|
Thúc đẩy các doanh nghiệp đầu
ngành, doanh nghiệp hạt nhân đầu tư nghiên cứu, xây dựng các nền tảng số
chuyên ngành, hỗ trợ chuyển giao cho các đối tác cùng ứng dụng, kết nối, chia
sẻ, dẫn dắt chuyển đổi số chuỗi cung ứng, đưa chuỗi ngành nghề lên tầm cao mới
|
Thường xuyên
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
73.
|
Phối hợp đa ngành giữa doanh
nghiệp đầu ngành, doanh nghiệp nền tảng, doanh nghiệp công nghệ tài chính để
thiết lập nền tảng chuyển đổi số, kiến tạo hệ sinh thái mới
|
Thường xuyên
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
74.
|
Đảm bảo an toàn thông tin mạng
ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số của
tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
75.
|
Phát triển nền tảng và tổ chức
triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp
|
Thường xuyên
|
Các tổ chức, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
76.
|
Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ,
công chức, viên chức về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số
và xã hội số, trong đó đặc biệt chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng
phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định, hoạch định chính sách và bảo đảm
an toàn thông tin mạng
|
Thường xuyên
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
77.
|
Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng
đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến từng ấp,
khóm với nòng cốt là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, có sự tham
gia của Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã, Hội Liên hiệp Phụ
nữ và đại diện các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin tại
mỗi địa phương
|
Thường xuyên
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
các sở, ban, ngành tỉnh; Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã,
Hội Liên hiệp Phụ nữ và đại diện các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công
nghệ thông tin
|
|
|
II. KINH TẾ SỐ
|
|
|
|
|
78.
|
Tỷ lệ kinh tế số trong GRDP
|
5%
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
79.
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu (những lĩnh vực ưu tiên như nông nghiệp, du lịch,
công nghiệp chế biến...)
|
5%
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
80.
|
Tỷ lệ sản phẩm OCOP được đưa
trên các sàn thương mại điện tử nội địa
|
100%
|
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
81.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số
|
50%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
82.
|
Số lượng sản phẩm, hàng hóa ứng
dụng các công nghệ số truy xuất nguồn gốc, đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia, quốc
tế nhằm tăng năng lực cạnh tranh, thúc đẩy tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của
tỉnh
|
>35 sản phẩm
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
83.
|
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ
đều có thể dễ dàng trải nghiệm sử dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản
xuất, kinh doanh; dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan
thuế sử dụng nền tảng công nghệ số
|
80%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
|
|
84.
|
Tỷ lệ hộ kinh doanh cá thể đều
có thể dễ dàng trải nghiệm sử dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản xuất,
kinh doanh; dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế sử
dụng nền tảng công nghệ số
|
80%
|
UBND cấp huyện
|
Các hộ kinh doanh cá thể trên
địa bàn tỉnh
|
|
85.
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
được cập nhật thông tin, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
15%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
|
|
86.
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
được trải nghiệm các nền tảng số để chuyển đổi số doanh nghiệp
|
>10%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
|
|
87.
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh ứng dụng các hình thức thương mại điện tử
|
5%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
|
|
88.
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
có website để quảng bá thương hiệu, sản phẩm
|
5%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
|
|
89.
|
Tỷ lệ cơ quan xúc tiến thương
mại được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và 30% trong
số này phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin
|
100%
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp
|
|
90.
|
Số lượng cơ sở, doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh được cấp tài khoản trên Hệ sinh
thái xúc tiến thương mại số
|
50
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
|
91.
|
Tỷ lệ cơ quan xúc tiến thương
mại, cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin
|
10%
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
|
92.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở kết
nối thị trường được tổ chức kết nối trên nền tảng kết nối
|
>370
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
|
93.
|
Tỷ lệ số lượng hội chợ, triển
lãm của tỉnh được tổ chức trên môi trường số
|
10%
|
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
|
94.
|
Thúc đẩy người dân sử dụng
phương thức thanh toán điện tử ở các dịch vụ như: thanh toán tiền điện, nước,
học phí, Internet, y tế ...
|
Hoàn thành các mục tiêu của Kế
hoạch
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh Vĩnh Long
|
|
95.
|
Tỷ lệ dân số tham gia mua sắm
trực tuyến
|
20%
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Công Thương, Sở Thông tin
và Truyền thông
|
|
96.
|
Tỷ lệ thanh toán không dùng
tiền mặt trong thương mại điện tử; trong đó, có số thanh toán thực hiện qua
các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
20% 40%
|
NHNNVN CN Vĩnh Long; các ngân
hàng thương mại trên địa bàn
|
Sở Công Thương
|
|
97.
|
Tỷ lệ các giao dịch mua hàng
trên website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử
|
30%
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
|
98.
|
Tỷ lệ số xã và các đơn vị
hành chính tương đương trên địa bàn tỉnh có thương nhân thực hiện hoạt động
bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trực tuyến.
|
30%
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Công Thương
|
|
99.
|
Tỷ lệ giao dịch trên Sàn giao
dịch thương mại điện tử ngành Công Thương
|
20%
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Công Thương
|
|
100.
|
Phấn đấu thu hút cá nhân, cơ
sở, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham gia Sàn giao dịch thương mại điện tử
ngành Công Thương
|
300 cá nhân, cơ sở, doanh
nghiệp; 600 sản phẩm; 100 giao dịch
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Sở Công Thương
|
|
101.
|
Tỷ lệ website thương mại điện
tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến
|
50%
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
102.
|
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ
tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, bao
gồm mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử
|
30%
|
Các doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
|
103.
|
Số lượng doanh nghiệp công
nghệ số trong tất cả các ngành, nghề, mọi lĩnh vực.
|
03
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
các doanh nghiệp công nghệ số
|
|
104.
|
Triển khai Đề án xác định chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp phục vụ cho các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh; Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực
tăng mức độ chuyển đổi số
|
Hoàn thành các mục tiêu của Kế
hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Công Thương; Sở NN&PNTN
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
105.
|
Triển khai các Chương trình hỗ
trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản
xuất nông nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số,
kinh doanh trên sàn thương mại điện tử.
|
Hoàn thành các mục tiêu của Kế
hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Công Thương, Sở NN&PNTN
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông,
|
|
106.
|
Hỗ trợ, thúc đẩy các doanh
nghiệp, cơ sở bán lẻ, cơ sở sản xuất,kinh doanh, hợp tác xã phát triển, sử dụng
nền tảng quản trị tổng thể, nền tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa Chuỗi
cung ứng, nền tảng Thương mại số nông nghiệp, nền tảng Trí tuệ nhân tạo, nền
tảng Trợ lý ảo, nền tảng thiết bị IoT của Việt Nam
|
Thường xuyên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công
Thương; Sở NN&PNTN
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
107.
|
Tuyên truyền hoạt động thương
mại điện tử của tỉnh, các chính sách hỗ trợ phát triển thương mại điện tử, quảng
bá các Sàn thương mại điện tử trong tỉnh đặc biệt là Sàn giao dịch thương mại
điện tử ngành công thương Vĩnh Long, (https://trade.vinhlong.gov.vn), các Sàn
giao dịch nông sản Vĩnh Long (http://www.nsvl.com.vn), các Sàn thương mại điện
tử Postmart, Voso,... trên các phương tiện truyền thông, Đài phát thanh, Sóng
truyền hình, Báo Vĩnh Long,..
|
Thường xuyên
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
Vĩnh Long; Báo Vĩnh Long
|
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện
|
|
108.
|
Vận động các tổ chức cá nhân
tham gia vào hoạt động thương mại điện tử, các chương trình chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện; Tỉnh đoàn Vĩnh Long; Hội Nông dân tỉnh;
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
|
|
109.
|
Hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp trong nước và ngoài nước trong việc thu hút nguồn lực, tri thức,
chuyển giao công nghệ số vào tỉnh phù hợp với nội dung Chiến lược
|
Thường xuyên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, các doanh nghiệp
|
|
|
III. XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
|
110.
|
Tỷ lệ hộ gia đình được phủ hạ
tầng mạng băng rộng cáp quang
|
100%
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã,
các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
111.
|
Tỷ lệ hộ gia đình có khả năng
truy cập Internet cáp quang băng rộng
|
84%
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã,
các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã được phủ
hạ tầng mạng băng rộng cáp quang
|
100%
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã,
các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
112.
|
Tỷ lệ dân số được phủ sóng mạng
di động 4G/5G
|
100%
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã,
các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
113.
|
Tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại
thông minh
|
90%
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã,
các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
114.
|
Tỷ lệ dân số của tỉnh có tài
khoản thanh toán điện tử
|
30%
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh Vĩnh Long
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp
|
|
115.
|
Tỷ lệ người dân có danh tính
số kèm theo QR code, tiến tới mỗi người đều có điện thoại thông minh
|
80%
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
116.
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ số về
sức khỏe cá nhân.
|
>80%
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh
|
|
117.
|
Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển khai
hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số.
|
100%
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh
|
|
118.
|
Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đều triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa dựa trên nhu cầu thực tế.
|
50%
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh
|
|
119.
|
Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh,
bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn có triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa
bệnh từ xa
|
50%
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã; các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
|
|
120.
|
Tỷ lệ bệnh viện, trung tâm y
tế công đều triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền
mặt, đơn thuốc điện tử. Công khai giá thuốc, giá trang thiết bị y tế, giá
khám chữa bệnh
|
80%
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh
|
|
121.
|
Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ
số
|
100% (hộ gia đình xã nông
thôn mới nâng cao)
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã,
các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
122.
|
Tăng tỷ lệ người dân ở độ tuổi
lao động có khả năng tiếp cận cơ hội việc làm, tiếp cận các khóa học kỹ năng
trực tuyến được cá nhân hóa cho đối tượng người học và mở rộng ra toàn xã hội,
bao gồm cả những khóa học cơ bản, góp phần nâng cao kỹ năng số của xã hội,
xóa mù công nghệ số cho người dân
|
Tiếp tục đề ra giải pháp thực
hiện
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
123.
|
Tỷ lệ người dân các xã, phường,
thị trấn có thể truy cập hồ sơ bệnh án điện tử và thanh toán viện phí không
dùng tiền mặt
|
>75%
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
|
|
124.
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục các cấp
từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục
STEM/STEAM và kỹ năng số
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục các cấp từ
tiểu học đến trung học phổ thông
|
|
125.
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non,
phổ thông trên địa bàn tỉnh triển khai nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa và có
thể chia sẻ tài nguyên dạy và học
|
50%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trường phổ thông trên địa bàn
tỉnh
|
|
126.
|
Tỷ lệ học sinh phổ thông có hồ
sơ số về việc học tập trên địa bàn tỉnh
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trường phổ thông trên địa bàn
tỉnh
|
|
127.
|
Tỷ lệ trường phổ thông triển
khai hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số, triển khai học liệu số
|
60%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trường phổ thông trên địa bàn
tỉnh
|
|
128.
|
Thanh toán học phí trong trường
phổ thông không dùng tiền mặt
|
>80%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trường phổ thông trên địa bàn
tỉnh
|
|
129.
|
Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia
hoạt động thương mại điện tử trên các ứng dụng di động
|
10%
|
Các doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
|
130.
|
Tỷ lệ các đơn vị cung cấp dịch
vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người
tiêu dùng
|
30%
|
Các đơn vị cung cấp dịch vụ
điện, nước, viễn thông và truyền thông
|
Các doanh nghiệp
|
|
131.
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục đại học và
giáo dục nghề nghiệp triển khai đào tạo về thương mại điện tử
|
>30%
|
Các cơ sở giáo dục đại học và
giáo dục nghề nghiệp
|
Sở, ban, ngành
|
|
132.
|
Số lượng doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên, người dân được tham gia lớp
tuyên truyền, tập huấn, các khóa đào tạo về thương mại điện tử.
|
800 lượt
|
Sở Công Thương
|
|
|
133.
|
Tỷ lệ thư viện trường Trung học
phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn
tỉnh có trang thông tin điện tử có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến trên
nhiều phương tiện truy cập (trừ các dịch vụ thuộc phạm vi bí mật nhà nước và
dịch vụ đọc hạn chế).
|
15%
|
Các trường Trung học phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
|
134.
|
Tỷ lệ tài liệu cổ, quý hiếm
và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học do
Thư viện tỉnh thu thập và quản lý được số hóa
|
30%
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
135.
|
Tỷ lệ các trường được tuyên
truyền, phổ biến về các nguy cơ và kỹ năng cần thiết để tương tác lành mạnh,
an toàn trên không gian mạng
|
60%
|
Các trường trung học cơ sở và
trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh, các trường đại học, cao đẳng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
136.
|
Tỷ lệ các trường được tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn khả năng đọc tin, tư duy phê phán, phản biện về
các thông tin sai lệch trên mạng
|
>60%
|
Các trường đại học, cao đẳng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
137.
|
Tuyên truyền, phổ biến về các
nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin
trên không gian mạng sinh viên trên địa bàn tỉnh.
|
80%
|
Các trường đại học, cao đẳng
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
các cơ quan báo chí
|
|
138.
|
Tổ chức triển khai Chương
trình “Học từ làm việc thực tế”, trong đó cơ quan Nhà nước là cầu nối giữa
các trường Đại học, Cao đẳng, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để xây dựng
chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của
doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
Sở Lao động, Thương binh và
xã hội
|
Các trường đại học, cao đẳng
|
|
139.
|
Tổ chức các chương trình thực
tập ngắn hạn, thường xuyên để tăng cơ hội tiếp xúc nghề nghiệp cho sinh viên
từ đó định hướng tốt hơn cho công việc tương lai và bổ sung nguồn lực kỹ thuật
cho các doanh nghiệp.
|
Hoàn thành các mục tiêu của Kế
hoạch
|
Các trường đại học, cao đẳng
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
140.
|
Triển khai nền tảng số kết nối
các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy “Học từ làm việc thực tế”,
đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị
trường lao động
|
Hoàn thành các mục tiêu của Kế
hoạch
|
Sở Lao động, Thương binh và
xã hội
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
các trường đại học, cao đẳng
|
|
141.
|
Dự báo về nhu cầu thị trường nhân
lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn
thông, an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh để có giải pháp đào tạo phù hợp;
cập nhật xu thế, giới thiệu một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới
|
Hoàn thành các mục tiêu của Kế
hoạch
|
Sở Lao động, thương binh và
xã hội
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, các doanh nghiệp
|
|
142.
|
Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân đến tuổi thành niên
đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về
kỹ năng số.
|
Hoàn thành các mục tiêu của Kế
hoạch
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
143.
|
Khuyến khích người dân sử dụng
các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất,
kinh doanh của mình
|
Hoàn thành các mục tiêu của Kế
hoạch
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
144.
|
Phát triển nền tảng khảo sát,
thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh,
đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội
|
Hoàn thành các mục tiêu của Kế
hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
|
145.
|
Hiện đại hóa mạng lưới và dịch
vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát theo hướng bưu chính sẽ phát triển thành hạ
tầng cho thương mại điện tử, logistics
|
Hoàn thành các mục tiêu của Kế
hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
các doanh nghiệp bưu chính chuyển phát
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
|
146.
|
Thực hiện chuyển đổi số trong
lĩnh vực Quy hoạch đô thị và quản lý đô thị thông minh theo Quyết định số
950/QĐ-TTg , ngày 01/8/2018 của Thủ tướng về phê duyệt Đề án phát triển đô thị
thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030 của
Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, các lĩnh vực cần ưu tiên: Ứng dụng hệ thống
thông tin địa lý (GIS) trong quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch; Công bố
công khai quy hoạch; Ứng dụng GIS trong quản lý cấp nước, vệ sinh môi trường
đô thị; Cấp phép xây dựng thông minh; ...
|
Hoàn thành các mục tiêu của Kế
hoạch
|
Sở Xây dựng
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
|
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG THỰC HIỆN NĂM
2024
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
ĐƠN VỊ: SỞ, BAN,
NGÀNH TỈNH
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Tên hạng mục, dự án
|
Kinh phí năm 2024
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Nguồn sự nghiệp
|
Nguồn đầu tư
|
1
|
Chủ đầu tư: Sở Công
Thương
|
1.137
|
1.137
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 1.137 triệu đồng
Theo NQ số
141/NQ-HDND: 1.137 triệu đồng
Thống nhất chủ trương
thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định
|
1.1
|
Tổ chức đánh giá thực
trạng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM trên địa bàn tỉnh;
đánh giá về doanh nghiệp, tổ chức, sản phẩm tiềm năng, thị trường phục vụ xây
dựng nền tảng cho dữ liệu để kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu trên Hệ
sinh thái XTTM số
|
50
|
50
|
|
BC số 2557/BC-SCT, ngày
11/12/2023
CV số 165/SCT-VP, ngày
29/01/2024
|
1.2
|
Triển khai nền tảng
công nghệ hỗ trợ chuyển đổi số trong XTTM như hỗ trợ đưa sản phẩm của tỉnh
lên sàn thương mại điện tử, kết nối các kênh giao tiếp như trang thông tin điện
tử, ứng dụng di động, nền tảng dành cho người dân, đồng thời kết nối, chia sẻ
dữ liệu với hệ thống dữ liệu dùng chung, kho dữ liệu của tỉnh và hình thành dữ
liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng
|
50
|
50
|
|
BC số 2557/BC-SCT, ngày
11/12/2023
CV số 165/SCT-VP, ngày
29/01/2024
|
1.3
|
Tổ chức tập huấn, hướng
dẫn sử dụng kỹ năng số và an toàn thông tin mạng cho các tổ chức xúc tiến
thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh; cán bộ các sở,
ban ngành, UBND các huyện, thành phố
|
60
|
60
|
|
BC số 2557/BC-SCT, ngày
11/12/2023
CV số 165/SCT-VP, ngày
29/01/2024
|
1.4
|
Tổ chức lớp tập huấn và
tham gia các lớp tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực về ứng dụng CNTT và chuyển
đổi số trong XTTM cho Sở, ban, ngành doanh nghiệp trên địa bàn
|
80
|
80
|
|
BC số 2557/BC-SCT, ngày
11/12/2023
CV số 165/SCT-VP, ngày
29/01/2024
|
1.5
|
Nâng cao nhận thức,
tuyên truyền phổ biến ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại
|
100
|
100
|
|
BC số 2557/BC-SCT, ngày
11/12/2023
CV số 165/SCT-VP, ngày
29/01/2024
|
1.6
|
Tham gia các hội chợ
thương mại trong môi trường số, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh trên địa bàn tỉnh tham gia
|
200
|
200
|
|
BC số 2557/BC-SCT, ngày
11/12/2023
CV số 165/SCT-VP, ngày
29/01/2024
|
1.7
|
Thực hiện phát triển
thương mại điện tử năm 2024
|
597
|
597
|
|
BC số 2557/BC-SCT, ngày
11/12/2023
CV số 165/SCT-VP, ngày
29/01/2024
|
2
|
Chủ đầu tư: Sở Giao
thông và Vận tải
|
1.800
|
1.800
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 1.800 triệu đồng
Theo NQ số
141/NQ-HDND: 2.000 triệu đồng
Thống nhất chủ trương
thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2
|
1.800
|
1.800
|
|
KH số 52/KH-SGTVT, ngày
05/12/2023 của Sở GTVT
CV 2751/SGTVT-VP, ngày
29/12/2023
CV số 218/SGTVT-VP,
ngày 31/01/2024
|
3
|
Chủ đầu tư: Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
3.000
|
3.000
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 3.000 triệu đồng
Theo NQ số
141/NQ-HDND: 0 triệu đồng
Nguồn sự nghiệp giáo
dục: 3.000 triệu đồng
Thống nhất chủ trương
thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định
|
3.2
|
Thuê Phần mềm tuyển
sinh đầu cấp
|
1.200
|
1.200
|
|
KH số 3720/KH-SGDĐT,
ngày 26/12/2023
CV số 3786/SGDĐT-VP,
ngày 29/12/2023
CV số 305/SGDDT-VP,
ngày 29/01/2024
|
3.3
|
Hệ thống phần mềm quản
lý văn bằng, chứng chỉ
|
1.800
|
1.800
|
|
KH số 3720/KH-SGDĐT,
ngày 26/12/2023
CV số 3786/SGDĐT-VP,
ngày 29/12/2023
CV số 305/SGDDT-VP,
ngày 29/01/2024
|
4
|
Chủ đầu tư: Sở Nội vụ
|
1.285
|
1.285
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 1.285 triệu đồng
Theo NQ số
141/NQ-HDND: 1.800 triệu đồng
Thống nhất chủ trương
thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định
|
4.1
|
Thuê Phần mềm theo
dõi, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính
|
523
|
523
|
|
KH số 699/KH-SNV, ngày
22/12/2023
CV số 1700/SNV-VP,
28/12/2023
CV số 112 /SNV-VP,
24/01/2024
|
4.2
|
Thuê Phần mềm quản lý
cán bộ CCVC
|
762
|
762
|
|
KH số 699/KH-SNV, ngày
22/12/2023
CV số 1700/SNV-VP,
28/12/2023
CV số 112 /SNV-VP,
24/01/2024
|
5
|
Chủ đầu tư: Sở Tài
chính
|
1.800
|
1.800
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 1.800 triệu đồng, đã giảm 200 triệu đồng tiết kiệm
Theo NQ số
141/NQ-HDND: 2.000 triệu đồng
Thống nhất chủ trương
thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định
|
5.1
|
Nâng cấp phần mềm Quản
lý dự án, Quản lý tiền lương, Quản lý ngân sách
|
800
|
800
|
|
Kế hoạch số
3390/KH-STC, ngày 18/12/2023
CV số 3562/STC-VP, ngày
29/12/2023
CV số 289/STC-VP, ngày
29/01/2024
|
5.2
|
Xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu về giá
|
1.000
|
1.000
|
|
Kế hoạch số
3390/KH-STC, ngày 18/12/2023
CV số 3562/STC-VP, ngày
29/12/2023
CV số 289/STC-VP, ngày
29/01/2024
|
6
|
Chủ đầu tư: Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
9.000
|
9.000
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 9.000 triệu đồng (nguồn sự nghiệp TTTT: 4.000; nguồn sự nghiệp môi
trường: 5.000)
Theo NQ số 141/NQ-HDND: 4.000 triệu đồng
Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị
chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định
|
6.1
|
Nâng cấp phần mềm quản
lý CSDL đất đai VILIS 2.0
|
4.000
|
4.000
|
|
KH số 5454/KH-STNMT,
ngày 21/12/2023
CV số 5601/STNMT, ngày
29/12/2023
CV số 282/STNMT, ngày
30/01/2024
|
6.2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
môi trường tỉnh Vĩnh Long
|
5.000
|
5.000
|
|
KH số 5454/KH-STNMT,
ngày 21/12/2023
CV số 5601/STNMT, ngày
29/12/2023
CV số 282/STNMT, ngày
30/01/2024
|
7
|
Chủ đầu tư: Sở Thông
tin và Truyền thông
|
10.873
|
8.873
|
2.000
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 18.235 triệu đồng, đã giảm 187 triệu đồng tiết kiệm (nguồn sự nghiệp
TTTT: 13.123 triệu đồng; nguồn QLHC: 450 triệu đồng; nguồn sự nghiệp KHCN:
2.662 triệu đồng; nguồn đầu tư: 2.000 triệu đồng)
Theo NQ số
141/NQ-HDND: 17.787 triệu đồng (nguồn sự nghiệp TTTT); CV số 3514/STC-TCHCSN,
ngày 28/12/2023: 4.202 triệu đồng (nguồn sự nghiệp khoa học); NQ số
144/NQ-HDND: 2.000 triệu đồng (nguồn đầu tư)
|
7.1
|
Diễn tập An toàn thông
tin
|
100
|
100
|
|
Nguồn QLHC;
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
QĐ số 1104/QĐ-UBND ,
ngày 14/05/2021
QĐ số 2568/QĐ-BTTTT ,
ngày 29/12/2023
|
7.2
|
Cập nhật Khung kiến
trúc chính quyền điện tử 3.0
|
300
|
300
|
|
QĐ số 2568/QĐ-BTTTT ,
ngày 29/12/2023
|
7.3
|
Hệ thống tổng hợp đánh
giá chuyển đổi số của tỉnh (DTI)
|
490
|
490
|
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
|
7.4
|
Phần mềm giám sát thông
tin trên mạng, tổng hợp thông tin về Vĩnh Long trên báo chí và mạng xã hội
|
350
|
350
|
|
Nguồn QLHC;
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
|
7.5
|
Nâng cấp hệ thống thư
điện tử của tỉnh
|
480
|
480
|
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
|
7.6
|
Hệ thống thông tin nguồn
của tỉnh
|
1.183
|
1.183
|
|
QĐ số 135/QĐ-TTg , ngày
20/01/2020
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
QĐ số 48/KH-UBND , ngày
17/6/2022
QĐ số 1142/QĐ-UBND ,
ngày 16/5/2023
KH số 11/KH-STTTT, ngày
20/2/2024
|
7.7
|
Nền tảng số dành cho
người dân, doanh nghiệp (Smart Vĩnh Long)
|
1.180
|
1.180
|
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
|
7.8
|
Kho dữ liệu dùng chung
của tỉnh (Nền tảng, phân tích dữ liệu tổng hợp của tỉnh)
|
3.820
|
3.820
|
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
|
7.9
|
Nâng cấp Hệ thống an
toàn thông tin mạng WAN tỉnh
|
2.000
|
|
2.000
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
|
7.10
|
Nâng cấp Cơ sở dữ liệu
hạ tầng bưu chính, viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý GIS
|
250
|
250
|
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
|
7.11
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn,
cập nhật kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, kỹ năng số cho lãnh đạo và
CBCCVC, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh; Tổ công nghệ số cộng đồng
|
510
|
510
|
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
QĐ số 1104/QĐ-UBND ,
ngày 14/05/2021
QĐ số 618/QĐ-UBND , ngày
30/3/2022
|
7.12
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn
chuyên sâu về chuyển đổi số cho cán bộ phụ trách CNTT xã, phường, thị trấn
|
210
|
210
|
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
QĐ số 618/QĐ-UBND , ngày
30/3/2022
BC số 178/BC-HĐND, ngày
28/9/2023
|
8
|
Chủ đầu tư: Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.362
|
7.362
|
0
|
|
8.1
|
Đánh giá An toàn thông
tin
|
200
|
200
|
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
Điểm c, Khoản 2, Điều
19 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
Điều 11, 12 Thông tư
12/2022/TT-BTTTT
CT số 14/CT-TTg , ngày
07/06/2019
|
8.2
|
Duy trì dịch vụ quản lý
thiết bị IoT, kết nối thiết bị IoT phục vụ giám sát một số lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh
|
700
|
700
|
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
Mục III.1, QĐ số
742/QĐ-UBND , ngày 06/4/2023
Mục II.8, KH số
43/KH-UBND ngày 06/6/2022
Mục III.23 KH số
36/KH-UBND ngày 19/5/2022
|
8.3
|
Mua sắm máy chủ phục vụ
triển IOT và mở rộng thiết bị lưu trữ
|
1.962
|
1.962
|
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
|
8.4
|
Bản quyền Phần mềm
phòng, chống mã độc cho các đơn vị (Endpoint)
|
2.000
|
2.000
|
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
CT số 14/CT-TTg , ngày
07/06/2019
CV số 2290/BTTTT-CATTT ,
ngày 17/7/2018
|
8.5
|
Duy trì hệ thống và dịch
vụ giám sát an toàn thông tin mạng (SOC)
|
2.500
|
2.500
|
|
QĐ số 742/QĐ-UBND , ngày
06/4/2023
Điểm đ, Khoản 2, Điều
19 NĐ số 85/2016/NĐ-CP
Mục 1.5.6, Phụ lục III
Thông tư 12/2022/TT-BTTTT
CT số 14/CT-TTg , ngày
07/06/2019
|
9
|
Chủ đầu tư: Sở Y tế
|
7.954
|
7.954
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 7.954 triệu đồng, đã giảm 400 triệu đồng tiết kiệm; Tập huấn, hội thảo:
9 triệu đồng
Theo NQ số
141/NQ-HDND: 8.363 triệu đồng
Thống nhất chủ trương
thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định
|
9.1
|
Hệ thống thông tin xét
nghiệm (LIS)
|
106
|
106
|
|
BC số 4869/BC-SYT ngày
14/12/2023
CV số 5157/SYT-TCHC
ngày 29/12/2023
CV số 52/SYT-KHTC ngày
04/01/2024
CV số 405/SYT-KHTC,
ngày 29/01/2024
|
9.2
|
Hệ thống hồ sơ sức khỏe
(HSSK)
|
821
|
821
|
|
BC số 4869/BC-SYT ngày
14/12/2023
CV số 5157/SYT-TCHC
ngày 29/12/2023
CV số 52/SYT-KHTC ngày
04/01/2024
CV số 405/SYT-KHTC,
ngày 29/01/2024
|
9.3
|
Trung tâm điều hành y tế
thông minh tỉnh Vĩnh Long và Cầu truyền hình trực tuyến
|
916
|
916
|
|
BC số 4869/BC-SYT ngày
14/12/2023
CV số 5157/SYT-TCHC
ngày 29/12/2023
CV số 52/SYT-KHTC ngày
04/01/2024
CV số 405/SYT-KHTC,
ngày 29/01/2024
|
9.4
|
Kho dữ liệu y tế tỉnh
Vĩnh Long
|
1.386
|
1.386
|
|
BC số 4869/BC-SYT ngày
14/12/2023
CV số 5157/SYT-TCHC
ngày 29/12/2023
CV số 52/SYT-KHTC ngày
04/01/2024
CV số 405/SYT-KHTC,
ngày 29/01/2024
|
9.5
|
Hệ thống thông tin chẩn
đoán hình ảnh/Hệ thống lưu trữ và truyền hình ảnh (RIS/PACS)
|
1.847
|
1.847
|
|
BC số 4869/BC-SYT ngày
14/12/2023
CV số 5157/SYT-TCHC
ngày 29/12/2023
CV số 52/SYT-KHTC ngày
04/01/2024
CV số 405/SYT-KHTC,
ngày 29/01/2024
|
9.6
|
Bệnh án điện tử
|
2.879
|
2.879
|
|
BC số 4869/BC-SYT ngày
14/12/2023
CV số 5157/SYT-TCHC
ngày 29/12/2023
CV số 52/SYT-KHTC ngày
04/01/2024
CV số 405/SYT-KHTC, ngày
29/01/2024
|
10
|
Chủ đầu tư: Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
546
|
546
|
0
|
Theo NQ số
141/NQ-HDND: 546 triệu đồng
Thống nhất chủ trương
thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định
|
|
Triển khai thực hiện
chuyển đổi số
|
546
|
546
|
|
|
11
|
Chủ đầu tư: Văn
phòng Tỉnh ủy
|
12.800
|
0
|
12.800
|
Theo NQ số
144/NQ-HDND: 12.800 triệu đồng
|
|
Nâng cấp công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh Long
|
12.800
|
|
12.800
|
|
12
|
Chủ đầu tư: Văn
phòng UBND tỉnh
|
18.502
|
148
|
18.354
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 28.139 triệu đồng (nguồn đầu tư: 18.354 triệu đồng; nguồn sự nghiệp:
9.785 triệu đồng)
Theo NQ số
141/NQ-HDND: 148 triệu đồng; NQ số 144/NQ-HDND: 0 triệu đồng
Thống nhất chủ trương
thực hiện; đề nghị chủ đầu tư thực hiện theo NQ số 141/NQ-HDND
|
12.1
|
Bổ sung trang thiết bị
phục vụ hệ thống họp không giấy
|
148
|
148
|
|
KH số 2032/KH-VPUBND,
ngày 15/12/2023
CV số 2120/VPUBND-THCB
ngày 29/12/2023
CV số156/VPUBND-THCB,
ngày 26/01/2024
|
12.2
|
Xây dựng hệ thống thông
tin tích hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
16.090
|
QĐ số 3102/QĐ-UBND ngày
16/11/202 của UBND tỉnh
(dự án thực hiện: năm
2021-2025 từ nguồn NSNN)
|
12.3
|
Đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh
|
|
|
2.264
|
QĐ số 3100/QĐ-UBND ngày
16/11/2020 của UBND tỉnh (dự án thực hiện: năm 2021-2025 từ nguồn NSNN)
NQ số 144/NQ-HĐND ngày
12/12/2023 (Danh mục dự án khởi công mới cần phải thực hiện trong năm 2024
nhưng chưa đủ điều kiện giao vốn)
|
|
Tổng cộng
|
76.059
|
42.905
|
33.154
|
|
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG THỰC HIỆN NĂM
2024
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
ĐƠN VỊ: UBND CẤP
HUYỆN
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị chủ trì; Tên dự án, nhiệm vụ
|
Kinh phí năm 2024
|
Ghi chú
(theo nguồn kinh phí của địa phương)
|
Tổng cộng
|
Nguồn sự nghiệp
|
Nguồn đầu tư
|
1
|
UBND thành phố Vĩnh
Long
|
3.825
|
3.825
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 3.825 triệu đồng
|
1.1
|
Dự phòng sửa chữa, thay
thế thiết bị mạng thuộc Hệ thống thông tin của UBND thành phố Vĩnh Long
|
50
|
50
|
|
BC số 539/BC-UBND, ngày
19/12/2023;
BC số
630/BC-PVH&TT, ngày 29/12/2023;
BC số 01/BC-UBND , ngày
02/01/2024
|
1.2
|
Thuê kiểm tra, rà quét,
xử lý lỗ hổng đảm bảo an toàn thông tin mạng tại Trung tâm hành chính thành
phố Vĩnh Long
|
168
|
168
|
|
BC số 539/BC-UBND, ngày
19/12/2023;
BC số
630/BC-PVH&TT, ngày 29/12/2023;
BC số 01/BC-UBND , ngày
02/01/2024
|
1.3
|
Mua sắm trang thiết bị
CNTT
|
600
|
600
|
|
BC số 539/BC-UBND, ngày
19/12/2023;
BC số
630/BC-PVH&TT, ngày 29/12/2023;
BC số 01/BC-UBND , ngày
02/01/2024
|
1.4
|
Thuê dịch vụ hệ thống
truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - viễn thông
|
3.007
|
3.007
|
|
BC số 539/BC-UBND, ngày
19/12/2023;
BC số
630/BC-PVH&TT, ngày 29/12/2023;
BC số 01/BC-UBND , ngày
02/01/2024
|
2
|
UBND thị xã Bình
Minh
|
2.750
|
2.750
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 2.750 triệu đồng
|
2.1
|
Đầu tư trang thiết bị
phục vụ hệ thống phòng điều hành thông minh của thị xã Bình Minh.
|
250
|
250
|
|
BC số 379/BC-UBND, ngày
26/12/2023
CV số 2611/UBND-CNTT,
ngày 29/12/2023
CV số 12/PVHTT, ngày
29/01/2024
|
2.2
|
Máy scan số hóa dữ liệu
|
400
|
400
|
|
BC số 379/BC-UBND, ngày
26/12/2023
CV số 2611/UBND-CNTT,
ngày 29/12/2023
CV số 12/PVHTT, ngày
29/01/2024
|
2.3
|
Kinh phí Thuê đài truyền
thanh CNTT-VT
|
600
|
600
|
|
BC số 379/BC-UBND, ngày
26/12/2023
CV số 2611/UBND-CNTT,
ngày 29/12/2023
CV số 12/PVHTT, ngày
29/01/2024
|
2.4
|
Đầu tư trang thiết bị
phục vụ hệ thống phòng họp không giấy
|
750
|
750
|
|
BC số 379/BC-UBND, ngày
26/12/2023
CV số 2611/UBND-CNTT,
ngày 29/12/2023
CV số 12/PVHTT, ngày
29/01/2024
|
2.5
|
Đầu tư trang bị máy
tính để bàn
|
750
|
750
|
|
BC số 379/BC-UBND, ngày
26/12/2023
CV số 2611/UBND-CNTT,
ngày 29/12/2023
CV số 12/PVHTT, ngày
29/01/2024
|
3
|
UBND huyện Bình Tân
|
1.340
|
1.340
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 1.340 triệu đồng
|
3.1
|
Bố trí kinh phí BCĐ
chuyển đổi số
|
10
|
10
|
|
BC số 254/BC-UBND , ngày
20/12/2023
CV số 99/UBND, ngày
29/01/2024
|
3.2
|
Triển khai họp không giấy
(mua thiết bị đầu cuối kết nối)
|
30
|
30
|
|
BC số 254/BC-UBND , ngày
20/12/2023
CV số 99/UBND, ngày
29/01/2024
|
3.3
|
Thuê 06 màn hình led
công cộng phục vụ cung cấp thông tin cho người dân trên địa bàn huyện ở các
xã Nông thôn mới ,nâng cao, kiểu mẫu
|
400
|
400
|
|
BC số 254/BC-UBND , ngày
20/12/2023
CV số 99/UBND, ngày
29/01/2024
|
3.4
|
Đầu tư trang thiết bị
60 máy tính cho các ban ngành huyện và UBND các xã thị trấn
|
900
|
900
|
|
BC số 254/BC-UBND , ngày
20/12/2023
CV số 99/UBND, ngày
29/01/2024
|
4
|
UBND huyện Long Hồ
|
880
|
880
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 880 triệu đồng
|
4.1
|
Đào tạo, tập huấn
|
30
|
30
|
|
BC số 443/BC-UBND , ngày
06/12/2023
CV số 311/UBND, ngày
30/01/2024
|
4.2
|
Thuê đường truyền mạng
internet
|
210
|
210
|
|
BC số 443/BC-UBND , ngày
06/12/2023
CV số 311/UBND, ngày
30/01/2024
|
4.3
|
Chi phí bảo trì các PM
chuyên ngành
|
220
|
220
|
|
BC số 443/BC-UBND , ngày
06/12/2023
CV số 311/UBND, ngày
30/01/2024
|
4.4
|
Mua sắm máy tính cho
các cơ quan đơn vị
|
420
|
420
|
|
BC số 443/BC-UBND , ngày
06/12/2023
CV số 311/UBND, ngày
30/01/2024
|
5
|
UBND huyện Mang Thít
|
4.696
|
4.696
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 4.696 triệu đồng
|
5.1
|
Thiết bị đọc mã QR code
|
28
|
28
|
|
BC số 156/BC-VHTT, ngày
20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX,
ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày
29/01/2024
|
5.2
|
Tài liệu tuyên truyền về
chuyển đổi số
|
43
|
43
|
|
BC số 156/BC-VHTT, ngày
20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX,
ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày
29/01/2024
|
5.3
|
Thiết bị đầu đọc chíp
|
56
|
56
|
|
BC số 156/BC-VHTT, ngày
20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX,
ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024
|
5.4
|
Nâng cấp đường truyền của
huyện
|
72
|
72
|
|
BC số 156/BC-VHTT, ngày
20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX,
ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày
29/01/2024
|
5.5
|
Trang bị máy tính bộ phận
Một cửa cấp huyện
|
90
|
90
|
|
BC số 156/BC-VHTT, ngày
20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX,
ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày
29/01/2024
|
5.6
|
Tập huấn cho thành viên
Tổ công nghệ số cộng đồng
|
92
|
92
|
|
BC số 156/BC-VHTT, ngày
20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX,
ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày
29/01/2024
|
5.7
|
Nâng cấp đường truyền của
xã,TT
|
121
|
121
|
|
BC số 156/BC-VHTT, ngày
20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX,
ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày
29/01/2024
|
5.8
|
Trang bị máy tính bộ phận
Một cửa cấp xã
|
540
|
540
|
|
BC số 156/BC-VHTT, ngày
20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX,
ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày
29/01/2024
|
5.9
|
Hỗ trợ kinh phí thành
viên Tổ công nghệ số cộng đồng hướng dẫn người dân
|
734
|
734
|
|
BC số 156/BC-VHTT, ngày
20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024
|
5.10
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT
|
920
|
920
|
|
BC số 156/BC-VHTT, ngày
20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX,
ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày
29/01/2024
|
5.11
|
Trang bị máy tính xách
tay cho các Tổ Công nghệ số cộng đồng
|
1.000
|
1.000
|
|
BC số 156/BC-VHTT, ngày
20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX, ngày
29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày
29/01/2024
|
5.12
|
Trang bị phòng họp
không giấy
|
1.000
|
1.000
|
|
BC số 156/BC-VHTT, ngày
20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024
|
6
|
UBND huyện Tam Bình
|
2.535
|
2.535
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 2.535 triệu đồng
|
6.1
|
Thiết bị máy tính xã thị
trấn
|
255
|
255
|
|
BC số 307/BC-UBND , ngày
25/12/2023
CV số 3004/UBND-VX ngày
29/12/2023
CV số 33/VH&TT,
ngày 30/01/2024
|
6.2
|
Truyền thanh thông minh
|
1.800
|
1.800
|
|
BC số 307/BC-UBND , ngày
25/12/2023
CV số 3004/UBND-VX ngày
29/12/2023
CV số 33/VH&TT,
ngày 30/01/2024
|
6.3
|
An toàn an ninh thông
tin
|
100
|
100
|
|
BC số 307/BC-UBND , ngày
25/12/2023
CV số 3004/UBND-VX ngày
29/12/2023
CV số 33/VH&TT,
ngày 30/01/2024
|
6.4
|
Thiết bị máy tính bàn
cho các phòng ban
|
180
|
180
|
|
BC số 307/BC-UBND , ngày
25/12/2023
CV số 3004/UBND-VX ngày
29/12/2023
CV số 33/VH&TT,
ngày 30/01/2024
|
6.5
|
Nâng cấp trang thiết bị
|
100
|
100
|
|
BC số 307/BC-UBND , ngày
25/12/2023
CV số 3004/UBND-VX ngày
29/12/2023
CV số 33/VH&TT,
ngày 30/01/2024
|
6.6
|
Đào tạo, hướng dẫn các
phần mềm dùng chung, an toàn thông tin thực hiện phục vụ chuyển đổi số
|
100
|
100
|
|
BC số 307/BC-UBND , ngày
25/12/2023
CV số 3004/UBND-VX ngày
29/12/2023
CV số 33/VH&TT,
ngày 30/01/2024
|
7
|
UBND huyện Trà Ôn
|
970
|
970
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 970 triệu đồng
|
7.1
|
Vận hành trang tin
|
100
|
100
|
|
BC số 485/BC-UBND, ngày
15/12/2023;
CV số 02/UBND-CNTT,
ngày 02/01/2024
CV số 39/VHTT-CNTT,
ngày 29/01/2024
|
7.2
|
Thuê truyền thanh thông
minh
|
450
|
450
|
|
BC số 485/BC-UBND, ngày
15/12/2023;
CV số 02/UBND-CNTT,
ngày 02/01/2024
CV số 39/VHTT-CNTT,
ngày 29/01/2024
|
7.3
|
Trang bị Máy tính, máy
scan
|
165
|
165
|
|
BC số 485/BC-UBND, ngày
15/12/2023;
CV số 02/UBND-CNTT,
ngày 02/01/2024
CV số 39/VHTT-CNTT,
ngày 29/01/2024
|
7.4
|
Thuê bảng tin điện tử
công cộng cho 2 xã
|
235
|
235
|
|
BC số 485/BC-UBND, ngày
15/12/2023;
CV số 02/UBND-CNTT,
ngày 02/01/2024
CV số 39/VHTT-CNTT,
ngày 29/01/2024
|
7.5
|
Tập huấn về chuyển đổi
số
|
20
|
20
|
|
BC số 485/BC-UBND, ngày
15/12/2023;
CV số 02/UBND-CNTT, ngày
02/01/2024
CV số 39/VHTT-CNTT,
ngày 29/01/2024
|
8
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
27
|
27
|
0
|
Nhu cầu đề xuất của
đơn vị: 27 triệu đồng từ nguồn ngân sách địa phương
|
8.1
|
Tổ chức đào tạo phòng họp
không giấy
|
20
|
20
|
|
BC số 393/BC-UBND, ngày
08/12/2023;
CV số 02/UBND-VP ngày
02/01/2024
CV số 182/UBND-VP, ngày
26/01/2024
|
8.2
|
Bố trí kinh phí hoạt động
Ban chỉ đạo Chuyển đổi số huyện
|
7
|
7
|
|
BC số 393/BC-UBND, ngày
08/12/2023;
CV số 02/UBND-VP ngày
02/01/2024
CV số 182/UBND-VP, ngày
26/01/2024
|
|
Tổng cộng
|
17.023
|
17.023
|
0
|
|
1
bao gồm: nền tảng số quản trị doanh nghiệp, hóa đơn điện tử, giải pháp định
danh điện tử, hợp đồng điện tử, SMS Brandname, Dịch vụ PM kế toán doanh nghiệp,
PM quản lý bán hàng, điện toán đám mây, vMark…
2 Các sở, ban,
ngành tỉnh tổ chức 06 cuộc, 376 lượt người tham dự; Các doanh nghiệp viễn thông
tổ chức 08 cuộc, 274 lượt người tham dự
3
Hội thảo Kết nối và xây dựng hệ thống thông tin khuyến nghị cho người dùng
trong phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Long; Hội thảo Báo cáo và tham vấn ý kiến của
các đối tượng sử dụng hệ thống về truy xuất nguồn gốc trên hệ thống
check.vinhlong.gov.vn; Hội thảo Chuyển đổi số ngành Y tế;...
4 TPVL: Phường 2,
4, 5, Trường An, Tân Ngãi, Tân Hội; Huyện Mang Thít: Thị trấn Cái Nhum, Tân An
Hội, Mỹ An, An Phước.
5
QĐ số 2949/QĐ-UBND, ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh
6 QĐ số 01/QĐ-BCĐ,
ngày 23/01/2024 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
7 QĐ số 03/QĐ-BCĐ,
ngày 17/4/2023 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
8 BC số
274/BC-STTTT, ngày 29/9/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông
9 KH số
35/KH-STTTT, ngày 26/4/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông về thu hồi, sắp xếp,
chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023.
10 QĐ số
4559/QĐ-UBND, ngày 31/12/2021; QĐ số 1122/QĐ-UBND , ngày 09/6/2022
11 Cổng dịch vụ
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh; CSDL hệ thống quản lý nhà trường;
PM quản lý tiền lương; CSDL ngành nông nghiệp (GIS); CSDL đất đai; CSDL an toàn
vệ sinh thực phẩm; CSDL hạ tầng bưu chính, viễn thông trên hệ thống thông tin địa
lý (GIS); CSDL lưu trữ lịch sử; CSDL hệ thống chỉ tiêu kinh tế- xã hội ngành
12 Cơ sở dữ liệu
quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); Cơ sở dữ liệu quốc
gia về bảo hiểm (Bảo hiểm xã hội Việt Nam); Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ,
công chức, viên chức (Bộ Nội vụ); Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm
pháp luật (Bộ Tư pháp); Hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (Bộ Tư
pháp); Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch (Bộ Tư pháp); Hệ thống cấp
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Bộ Tài Chính); Hệ thống thông tin quản
lý danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển
Chính phủ điện tử Việt Nam (Bộ Thông tin và Truyền thông); Liên thông TNMT-Thuế
(Bộ Tài nguyên và Môi trường); Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp
xã hội trực tuyến; Hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu điện Việt
Nam
13 BC số
229/BC-STTTT, ngày 29/8/2023
14 QĐ số
1143/QĐ-UBND ngày 16/5/2023 của UBND tỉnh.
15 CV số
2360/STTTT-VP ngày 20/12/2023
16 QĐ số
2387/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
17 KH số
73/KH-STTTT ngày 22/8/2023 của Sở TT&TT.
18 QĐ số
123/QĐ-STTTT ngày 14/7/2023; QĐ số 149/QĐ-STTTT ngày 31/7/2023.
19 Hệ thống đăng
ký với bưu điện (VNPost); Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách; Hệ
thống quản lý Lý lịch Tư pháp; Hệ thống thông tin Quản lý hộ tịch; Hệ thống quản
lý đất đai (Vilis); Hệ thống Đăng ký doanh nghiệp; Hệ thống phần mềm đăng ký giải
quyết chính sách trợ giúp xã hội,…
20 KH số
16/KH-XTTM ngày 5/2/2023 của Trung tâm Xúc tiến thương mại
22
BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023 của Sở Y tế
23 KH số
3720/KH-SGDĐT ngày 26/12/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo
24 BC số
476/BC-SLĐTBXH ngày 21/12/2023 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Quyết định 206/QĐ-UBND Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 206/QĐ-UBND Kế hoạch Chuyển đổi số ngày 31/01/2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
1.276
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|