|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1873/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1873/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC THÀNH PHẦN HỒ SƠ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC Y TẾ CẦN SỐ HÓA THEO YÊU CẦU QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/62015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản
lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội dung
và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Chỉ thị 15/CT-UBND
ngày 13/10/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc tăng cường trách nhiệm, tập
trung xử lý các “điểm nghẽn” trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
2854/QĐ-UBND ngày 23/05/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các
quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Sở Y tế
thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 1379/TTr-SYT ngày 04/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm
theo Quyết định này Danh mục các thành phần hồ sơ của các thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Y tế cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Y tế,
UBND các quận/huyện/thị xã, xã/phường/thị trấn tổ chức triển khai thực hiện
việc số hóa, điện tử hoá toàn trình đối với hồ sơ thủ tục hành chính lĩnh vực Y
tế từ khâu tiếp nhận, thụ lý, giải quyết, trả kết quả trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố theo Quyết định này và quy định của
pháp luật.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VPCP để
- Chủ tịch UBND Thành phố; b/c
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUBNDTP: CVP, PCVP Cù Ngọc Trang; Các phòng: KSTTHC, KGVX, TH, HCTC;
- Trung tâm TTĐT Thành phố;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÁC THÀNH PHẦN HỒ SƠ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC Y TẾ CẦN SỐ
HÓA THEO YÊU CẦU QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa
|
I
|
Lĩnh vực khám bệnh, chữa
bệnh (03 thủ tục)
|
1.
|
Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ
thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị.
- Biên bản họp Hội đồng
chuyên môn kỹ thuật theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày
11/12/2013
Thông tư Quy định chi tiết
phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Danh mục kỹ thuật đề nghị
phê duyệt bao gồm:
+ Các kỹ thuật mà cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đang thực hiện; đang tổ chức triển khai thực hiện theo tuyến chuyên
môn kỹ thuật của cơ sở mình;
+ Các kỹ thuật của tuyến trên
mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang thực hiện; đang tổ chức triển khai thực
hiện;
+ Hồ sơ mô tả năng lực của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh về cơ sở vật chất, nhân lực, thiết bị y tế; hiệu quả kinh
tế - xã hội và phương án triển khai thực hiện kỹ thuật.
+ Bảng danh mục kỹ thuật đề
nghị phê duyệt phải được trình bày theo đúng kết cấu (viết đúng chuyên khoa,
số thứ tự kỹ thuật, tên kỹ thuật) của Danh mục kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều
4 Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 Thông tư Quy định chi tiết phân
tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
2. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
Quyết định về việc phê duyệt
danh mục kỹ thuật chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh thực hiện tại Phòng
khám
|
2.
|
Phê duyệt bổ sung danh mục kỹ
thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị.
- Biên bản họp Hội đồng
chuyên môn kỹ thuật theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày
11/12/2013
Thông tư Quy định chi tiết
phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Danh mục kỹ thuật đề nghị
phê duyệt bổ sung gồm:
+ Các kỹ thuật quy định cho
tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cần bổ sung;
+ Các kỹ thuật của tuyến trên
cần bổ sung mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã có đủ điều kiện thực hiện được;
+ Hồ sơ mô tả năng lực của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh về cơ sở vật chất, nhân lực, thiết bị y tế; hiệu quả kinh
tế - xã hội và phương án triển khai thực hiện kỹ thuật.
+ Bảng danh mục kỹ thuật đề
nghị phê duyệt bổ sung phải được trình bày theo đúng kết cấu (viết đúng
chuyên khoa, số thứ tự kỹ thuật, tên kỹ thuật) của Danh mục kỹ thuật quy định
tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 Thông tư Quy
định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
2. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
Quyết định về việc phê duyệt
danh mục kỹ thuật chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh thực hiện tại Phòng
khám
|
3.
|
Công bố đủ điều kiện thực
hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản công bố đủ điều
kiện thực hiện khám sức khỏe hoặc khám và điều trị HIV/AIDS theo Mẫu 04 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
Phủ Nghị định Quy định chi tiết một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh
- Bản sao hợp lệ giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh kèm theo danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Danh sách nhân sự và thiết
bị y tế bảo đảm thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS theo Mẫu
05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của
Chính Phủ Nghị định Quy định chi tiết một số điều của Luật khám bệnh, chữa
bệnh.
- Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có).
2. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ theo quy định tại Điều 68 Nghị định này cơ quan tiếp nhận hồ sơ không
có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì sau 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở công bố đủ điều kiện được triển
khai hoạt động khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS theo đúng phạm vi
chuyên môn đã công bố
|
II.
|
Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm
(16 thủ tục)
|
4.
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề dược
(bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng bị thu hồi theo quy
định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật Dược) theo
hình thức xét hồ sơ
|
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số
54/2017/NĐ-CP .
- Bản sao có chứng thực văn
bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải
kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm
quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định
số 54/2017/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ
lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận hoàn thành
chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường
hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản 9 Điều 28 của
Luật dược.
- Bản sao có chứng thực căn
cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Phiếu trình cấp chứng chỉ
hành nghề (nếu có)
- Chứng chỉ hành nghề Dược
|
5.
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề
dược theo hình thức xét hồ sơ (trường hợp bị hư hỏng hoặc bị mất)
|
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng
chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 04 Phụ lục I của Nghị định
54/2017/NĐ-CP .
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề
dược đã được cấp, trường hợp bị mất phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.
- Phiếu trình cấp chứng chỉ
hành nghề (nếu có)
- Chứng chỉ hành nghề Dược
|
6.
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề dược
theo hình thức xét hồ sơ trong trường hợp chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai
do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số
54/2017/NĐ-CP , 02 ảnh chân dung của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
dược trong thời gian không quá 06 tháng.
- Phiếu trình cấp chứng chỉ
hành nghề (nếu có)
- Chứng chỉ hành nghề Dược
|
7.
|
Điều chỉnh nội dung Chứng chỉ
hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ
|
- Đơn đề nghị điều chỉnh nội
dung Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 05 Phụ lục I của Nghị
định 54/2017/NĐ- CP
- Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực các giấy tờ sau:
- Đối với trường hợp thay đổi
thông tin cá nhân của người hành nghề dược phải có giấy tờ chứng minh liên quan
đến nội dung thay đổi, gồm một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, hộ
chiếu, hộ khẩu, thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ xác nhận liên quan đến
nội dung thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
- Đối với trường hợp thay đổi
phạm vi hoạt động chuyên môn, yêu cầu các giấy tờ chứng minh nội dung thay
đổi sau: Văn bằng chuyên môn tương ứng và giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên
môn tại cơ sở dược phù hợp.
c) Bản sao Chứng chỉ hành
nghề dược đã cấp.
- Phiếu trình cấp chứng chỉ
hành nghề (nếu có)
- Chứng chỉ hành nghề Dược
|
8.
|
Cấp lần đầu và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán
buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy
thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền)
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 19 Phụ lục I tại Phụ lục II của
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ;
- Tài liệu kỹ thuật bao gồm
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực hành
tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật sau: a) Đối với
cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc: Tài liệu về địa điểm, kho bảo
quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển,
hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo
nguyên tắc Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc; b) Đối với
cơ sở bán lẻ thuốc: Tài liệu về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị
bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành
tốt cơ sở bán lẻ thuốc. Đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược
liệu, thuốc cổ truyền: Tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tại khoản 5
Điều 31 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành
lập cơ sở.
- Bản sao có chứng thực Chứng
chỉ hành nghề dược.
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh
Dược Giấy chứng nhận thực
hành tốt (trường hợp cơ sở đề nghị cấp).
|
9.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh dược hoặc thay
đổi phạm vi kinh doanh dược có làm thay đổi điều kiện kinh doanh; thay đổi
địa điểm kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế(Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên
liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc
trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền)
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 19 Phụ lục I tại Phụ lục II của
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ;
- Tài liệu kỹ thuật bao gồm
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực hành
tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật sau:
a) Đối với cơ sở bán buôn
thuốc, nguyên liệu làm thuốc: Tài liệu về địa điểm, kho bảo quản thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển, hệ
thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên
tắc Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
b) Đối với cơ sở bán lẻ
thuốc: Tài liệu về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài
liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt cơ sở bán
lẻ thuốc.
Đối với cơ sở chuyên bán lẻ
dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền: Tài liệu chứng minh việc đáp ứng
quy định tại khoản 5 Điều 31 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế;
- Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành
lập cơ sở;
- Bản sao có chứng thực Chứng
chỉ hành nghề dược
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh Dược Giấy chứng nhận thực hành tốt (trường hợp cơ sở đề nghị
cấp).
|
10.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc
trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền)
|
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 20 Phụ lục I của Nghị
định số 54/2017/NĐ- CP;
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh Dược Giấy chứng nhận thực hành tốt (trường hợp cơ sở đề nghị
cấp).
|
11.
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc; cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc
trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền)
|
- Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 21, phụ lục 1 của Nghị định
số 54/2017/NĐ-CP ;
- Bản sao có chứng thực Chứng
chỉ hành nghề dược đối với các trường hợp thay đổi vị trí công việc yêu cầu
phải có Chứng chỉ hành nghề dược;
- Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đã cấp; Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thay đổi trong trường hợp thay đổi
tên, địa chỉ của cơ sở.
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh Dược
Giấy chứng nhận thực hành tốt
(trường hợp cơ sở đề nghị cấp).
|
12.
|
Công bố cơ sở kinh doanh có
tổ chức kệ thuốc
|
- Bản công bố cơ sở kinh
doanh có tổ chức kệ thuốc theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục I kèm theo
Thông tư 07/2018/TT- BYT ngày 12/4/2018 của
Bộ Y tế;
- Bản sao Quyết định thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có
ký, đóng dấu xác nhận của cơ sở đó;
- Bản sao có chứng thực văn
bằng, chứng chỉ sơ cấp dược trở lên của người chịu trách chuyên môn;
- Danh mục thuốc dự kiến bán
tại kệ thuốc. Danh mục này phải nằm trong Danh mục thuốc được bán tại kệ
thuốc theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
- Bản chụp tủ, quầy, kệ bảo
quản thuốc;
- Quy trình kiểm tra, giám
sát: chất lượng thuốc; xuất, nhập thuốc của cơ sở.
Công bố cơ sở kinh doanh có
tổ chức kệ thuốc
|
13.
|
Đánh giá duy trì đáp ứng thực
hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
|
- Đơn đề nghị đánh giá định
kỳ việc duy trì đáp ứng GPP theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III kèm theo
Thông tư 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ Y tế;
- Tài liệu kỹ thuật cập nhật
về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự của cơ sở bán lẻ thuốc
(nếu có thay đổi);
- Báo cáo tóm tắt về hoạt
động của cơ sở bán lẻ thuốc trong thời gian 03 năm gần nhất tính từ thời điểm
đánh giá liền trước (không bao gồm các đợt đánh giá đột xuất, thanh tra, kiểm
tra của Bộ Y tế, Sở Y tế) đến ngày đánh giá định kỳ.
- Giấy chứng nhận thực hành
tốt (trường hợp cơ sở đề nghị cấp).
|
14.
|
Kiểm soát thay đổi khi có
thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm c và d Khoản 1
Điều 11 Thông tư 02/2018/TT-BYT
|
- Báo cáo thay đổi kèm tài
liệu kỹ thuật tương ứng với sự thay đổi
Công văn xác nhận của Sở Y tế.
|
15.
|
Đánh giá duy trì đáp ứng thực
hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
|
- Đơn đề nghị đánh giá
định kỳ việc duy trì đáp ứng GDP theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV kèm theo Thông
tư 03/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ Y tế;
- Tài liệu kỹ thuật cập nhật
về điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự của cơ sở phân phối (nếu có thay
đổi);
- Báo cáo tóm tắt về hoạt
động phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc của cơ sở trong thời gian 03 năm
gần nhất tính từ thời điểm đánh giá liền trước (không bao gồm các đợt đánh
giá đột xuất, thanh tra, kiểm tra của Bộ Y tế, Sở Y tế) đến ngày đề nghị đánh
giá định kỳ.
- Giấy chứng nhận thực hành
tốt (trường hợp cơ sở đề nghị cấp).
|
16.
|
Kiểm soát thay đổi khi có
thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e Khoản
1 Điều 11 Thông tư 03/2018/TT-BYT
|
- Báo cáo thay đổi kèm tài
liệu kỹ thuật tương ứng với sự thay đổi
Công văn xác nhận của Sở Y tế.
|
17.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 19 Phụ lục I Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ;
- Tài liệu kỹ thuật bao gồm
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực hành
tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật sau: a) Đối với
cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc: Tài liệu về địa điểm, kho bảo
quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị bảo quản, phương tiện vận
chuyển, hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự
theo nguyên tắc Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc; b) Đối
với cơ sở bán lẻ thuốc: Tài liệu về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết
bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực
hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc. Đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc
dược liệu, thuốc cổ truyền: Tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tại
khoản 5 Điều 31 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y
tế;
- Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành
lập cơ sở;
- Bản sao có chứng thực Chứng
chỉ hành nghề dược;
- Tài liệu thuyết minh cơ sở
đáp ứng các biện pháp bảo đảm an ninh, không thất thoát thuốc phải kiểm soát
đặc biệt theo Mẫu số 18 Phụ lục II của Nghị định 54/2017/NĐ-CP ;
- Danh mục các thuốc và quy
trình pha chế các thuốc đối với cơ sở bán lẻ là nhà thuốc nếu có tổ chức pha
chế theo đơn thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh Dược
Giấy chứng nhận thực hành tốt
(trường hợp cơ sở đề nghị cấp).
|
18.
|
Cấp giấy xác nhận nội dung
thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc
|
- Đơn đề nghị xác nhận nội
dung thông tin thuốc theo Mẫu số 02 tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định 54/2017/NĐ-CP ;
- Nội dung thông tin thuốc;
(Bản chính x 02 bản);
- Giấy ủy quyền của cơ sở
đăng ký thuốc cho cơ sở đứng tên trên hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung thông
tin thuốc trong trường hợp ủy quyền; (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
- Chương trình hội thảo giới
thiệu thuốc.
- Kết quả: Giấy xác nhận nội
dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc
|
19.
|
Cho phép hủy thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất
gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền
Sở Y tế
|
- Văn bản đề nghị hủy thuốc
gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược
chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, trong đó ghi
rõ: Tên thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Nồng độ, hàm lượng; Số lượng; Lý do xin
hủy; Phương pháp hủy.
- Kết quả: Văn bản Cho phép
hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm
thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc
thuộc thẩm quyền Sở Y tế
|
III.
|
Lĩnh vực Y tế Dự phòng (07
thủ tục)
|
20.
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
|
- Bản tự công bố đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Nghị định Quy định về bảo đảm an toàn
sinh học tại phòng xét nghiệm
- Sở Y tế đăng tải danh sách
cơ sở đã tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học trên Trang thông tin điện
tử của Sở Y tế.
|
21.
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện
tiêm chủng
|
- Văn bản thông báo đủ điều
kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 104/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ Nghị định quy định về hoạt động tiêm chủng
- Sở Y tế đăng tải
thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều kiện tiêm
chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
|
22.
|
Cấp giấy Chứng nhận tiêm
chủng Quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng.
|
- Đơn đề nghị;
- Minh chứng việc sử dụng vắc
xin, biện pháp dự phòng đã áp dụng trước đó còn hiệu lực (nếu có).
|
23.
|
Kiểm dịch y tế đối với phương
tiện vận tải
|
- Tờ khai chung hàng không
đối với tàu bay;
- Giấy chứng nhận kiểm tra/xử
lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường hàng không (nếu có)
|
24.
|
Kiểm dịch y tế đối với hàng
hóa
|
- Giấy khai báo y tế hàng
hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không,
- Giấy chứng nhận kiểm tra/xử
lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không
(nếu có);
- Đơn đề nghị: Trường hợp
người khai báo y tế yêu cầu kiểm tra, xử lý y tế hàng hóa để cấp giấy chứng
nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa.
|
25.
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
y tế thi thể, hài cốt, tro cốt
|
- Giấy khai báo y tế thi thể,
hài cốt (bao gồm cả tro cốt);
- Giấy xác nhận đã qua xử lý
y tế của nơi xuất phát;
- Giấy phép nhập cảnh thi
thể, hài cốt về Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh tử vong
(đối với thi thể, hài cốt).
|
26.
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
|
- Giấy khai báo y tế đối với
mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người;
- Giấy phép nhập khẩu mẫu
bệnh phẩm (đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người).
|
Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các thành phần hồ sơ của các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1873/QĐ-UBND ngày 09/04/2024 phê duyệt Danh mục các thành phần hồ sơ của các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
283
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|