ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1829/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
30 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ ĐẾN NĂM
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Nâng cao
nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU
ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển
đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu hoàn
thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn
2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Ban hành Bộ chỉ số đánh
giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1213/TTr- STTTT ngày 18/5/2023 về việc đề
nghị phê duyệt Quyết định ban hành các tiêu chí thực hiện chuyển đổi số cấp xã
đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, cụ thể như sau:
(Chi
tiết Phụ lục 01 kèm theo)
Điều 2.
Điều kiện để công nhận xã, phường, thị trấn hoàn thành tiêu chí chuyển đổi số
hàng năm, cụ thể như sau:
- Xã, phường, thị trấn được
công nhận hoàn thành tiêu chí chuyển đổi số phải đạt toàn bộ các tiêu chí được
giao trong năm theo Điều 1 Quyết định này.
- Chỉ số xếp hạng mức độ chuyển
đổi số: Đạt từ 70% tổng số điểm trở lên của Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ
chuyển đổi số cấp xã ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày
09/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức
độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3.
Hồ sơ, trình tự đánh giá, thẩm định và điều kiện công nhận các xã, phường, thị
trấn hoàn thành các tiêu chí chuyển đổi số.
(Chi
tiết Phụ lục 02 kèm theo)
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các địa phương triển
khai thực hiện các tiêu chí chuyển đổi số kèm theo Điều 1 Quyết định này; hàng
năm rà soát, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí đảm bảo
phù hợp với các quy định có liên quan của Trung ương, của tỉnh và điều kiện thực
tế.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn hồ sơ, biểu mẫu,
tài liệu minh chứng đảm bảo khoa học, chặt chẽ, phù hợp với điều kiện thực tế
và các quy định có liên quan.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này; hàng năm tổng hợp
báo cáo đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công nhận các xã, phường, thị trấn
hoàn thành các tiêu chí chuyển đổi số.
- Phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất
cấp có thẩm quyền khen, thưởng cho các xã, phường, thị trấn hoàn thành các tiêu
chí chuyển đổi số hàng năm theo quy định.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, trực tiếp chỉ đạo, đôn
đốc, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo trong việc tổ chức
thực hiện chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi quản lý đối với lĩnh vực,
địa phương được giao phụ trách.
3. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho cấp có thẩm quyền khen, thưởng cho
các xã hoàn thành các tiêu chí chuyển đổi số hàng năm theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa hướng dẫn triển
khai, chỉ đạo đôn đốc thực hiện hoàn thành các tiêu chí chuyển đổi số thuộc phạm
vi quản lý của ngành, lĩnh vực và nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 01 kèm
theo.
5. UBND các huyện, thị, thành
phố
- Chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện đảm bảo chỉ tiêu được giao tại Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày
18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh; khuyến khích các xã, phường, thị trấn khác
(không thuộc chỉ tiêu được giao) thực hiện hoàn thành và hoàn thành sớm các
tiêu chí chuyển đổi số cấp xã các năm.
- Đánh giá, xếp hạng mức độ
chuyển đổi số của các xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày
09/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện
các chỉ tiêu được giao.
6. UBND các xã, phường, thị trấn
được giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số tổ chức thực hiện các nội dung chỉ
tiêu tại Điều 1 Quyết định này, sau khi được công nhận hoàn thành tiếp tục phấn
đấu triển khai thực hiện tiêu chí của các năm tiếp theo.
8. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn
thông, công nghệ thông tin ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp mở
rộng hạ tầng mạng lưới đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số; phối
hợp, hỗ trợ các địa phương trong công tác triển khai thực hiện các tiêu chí
chuyển đổi số.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Thành viên Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 QĐ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Thành viên Ban chỉ đạo CĐS tỉnh (để chỉ đạo);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- NHNN Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Doanh nghiệp VT-CNTT;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CNTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
PHỤ LỤC 01
CHI TIẾT CÁC TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ ĐẾN NĂM 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Đơn vị chủ trì hướng dẫn, đôn đốc hoàn thành chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
|
1
|
Chính quyền số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện các chỉ tiêu về chuyển đổi số theo giai đoạn và hàng năm.
|
Văn bản
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Sở TTTT
|
|
|
1.2
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức
trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi
trường điện tử
|
%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021; Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020
|
|
1.3
|
Các văn bản, hồ sơ công việc
được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy
định).
|
%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021; Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020
|
|
1.4
|
Cán bộ, công chức xã có hộp thư
điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.
|
%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
VP UBND tỉnh
|
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021
|
|
1.5
|
Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp
nhận, cập nhật, xử lý trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
|
%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021; Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 01/4/2020
|
|
1.6
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận,
giải quyết trực tuyến.
|
%
|
65%
|
70%
|
75%
|
80%
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021; Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 12/01/2023
|
|
1.7
|
Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ
chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến
nghị của người dân (Kênh zalo, Trang Thông tin điện tử, ...)
|
Kênh giao tiếp
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021;
|
|
1.8
|
Khai thác, sử dụng các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến
địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.
|
Hệ thống
|
Sử dụng hiệu quả
|
Sử dụng hiệu quả
|
Sử dụng hiệu quả
|
Sử dụng hiệu quả
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021;
|
|
1.9
|
Trang thông tin điện tử hoạt
động tuân theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
|
Có trang
|
Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định
|
Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định
|
Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định
|
Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
|
|
1.10
|
Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn
nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động
của cơ quan.
|
%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 ; Kế hoạch số 53/KH- UBND ngày 03/3/2022
|
|
1.11
|
Triển khai các nền tảng công
nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông
tin và Truyền thông.
|
Nền tảng
|
Triển khai sử dụng
|
*1
|
*
|
*
|
Sở Y tế (chủ trì), Sở TTTT
|
|
|
2
|
Kinh tế số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số,
phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.
|
%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở TTTT
|
KH số 195/KH-UBND ngày
27/8/2021
|
|
2.2
|
Các sản phẩm, dịch vụ có lợi
thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng internet (trang
thông tin điện tử, mạng xã hội,…)
|
%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở NN&PTNT (chủ trì), Sở Công thương
|
KH số 195/KH-UBND ngày
27/8/2021
|
|
2.3
|
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được
đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện
tử khác.
|
%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở Công thương (chủ trì), Sở TTTT
|
KH số 157/KH-UBND ngày
10/6/2022; KH số 195/KH-UBND ngày 27/8/2021
|
|
|
|
2.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp, tổ chức sử
dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh thanh toán điện
tử
|
%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
NH NNVN Chi nhánh Thanh Hóa
|
Quyết định số 1813/QĐ-TTg
ngày 28/10/2021; KH số 106/KH-UBND ngày 12/4/2022
|
|
2.5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử
|
%
|
*
|
50%
|
70%
|
80%
|
Sở TTTT (chủ trì), Sở LĐTBXH
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022; KH số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022; Kế hoạch số 100/KH-BCĐ ngày
26/4/2023
|
|
2.6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số
|
%
|
50%
|
55%
|
60%
|
70%
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022; KH số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022
|
|
3
|
Xã hội số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được thông tin, tuyên truyền, đào tạo kỹ năng số cơ bản
|
%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022; KH số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022
|
|
3.2
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên
có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
|
%
|
60%
|
75%
|
80%
|
85%
|
NH NNVN Chi nhánh Thanh Hóa
|
KH số 134/KH-UBND ngày
16/5/2022
|
|
3.3
|
Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động
thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản
|
%
|
*
|
55%
|
65%
|
75%
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022; KH số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022; Kế hoạch số 100/KH-BCĐ ngày
26/4/2023.
|
|
3.4
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh
|
%
|
60%
|
65%
|
70%
|
80%
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022; KH số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022
|
|
3.5
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử, được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên.
|
%
|
60%
|
95%
|
100%
|
100%
|
Sở Y tế
|
KH số 236/KH-UBND ngày
09/11/2020; Kế hoạch số 100/KH-BCĐ ngày 26/4/2023
|
|
3.6
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa .
|
%
|
*
|
10%
|
20%
|
30%
|
Sở Y tế
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022; KH số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022
|
|
3.7
|
Các trường tiểu học đến trung
học cơ sở hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu
số, kho học liệu số mở.
|
%
|
*
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở GD&ĐT
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022; KH số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022
|
|
3.8
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo
chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
%
|
*
|
50%
|
100%
|
100%
|
Sở GD&ĐT, Sở LĐTBXH
|
Quyết định số 1813/QĐ-TTg
ngày 28/10/2021; KH số 106/KH-UBND ngày 12/4/2022; KH số 97/KH-UBND ngày
04/4/2022
|
|
3.9
|
Số lượng người dân có tài khoản
định danh điện tử
|
%
|
*
|
50%
|
100%
|
100%
|
Công an tỉnh
|
|
|
3.10
|
Tỷ lệ dân số ở độ tuổi trưởng
thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
%
|
*
|
30%
|
40%
|
50%
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022; KH số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022
|
|
3.11
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
%
|
*
|
20%
|
30%
|
50%
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022; KH số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022
|
|
3.12
|
Tỷ lệ hộ gia đình thanh toán
tiền điện bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.
|
%
|
*
|
60%
|
70%
|
90%
|
Sở Công thương (chủ trì), NH NNVN Chi nhánh Thanh Hóa
|
Quyết định số 1813/QĐ-TTg
ngày 28/10/2021; KH số 106/KH-UBND ngày 12/4/2022
|
|
|
|
4
|
Hạ tầng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang, mạng thông tin di động 4G/5G sẵn sàng cung cấp dịch vụ đến các hộ gia
đình.
|
%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022; Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022
|
|
4.2
|
Hạ tầng và trang thiết bị
CNTT tại UBND xã đáp ứng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã
được phê duyệt.
|
Hệ thống
|
*
|
Đáp ứng
|
Đáp ứng
|
Đáp ứng
|
Sở TTTT
|
|
|
4.3
|
100% CBCC có máy tính phục vụ
công việc
|
%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở TTTT
|
|
|
4.4
|
Có hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và
Trung ương (Khuyến khích đến cấp thôn).
|
Hệ thống
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Sở TTTT
|
Quyết định 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022
|
|
4.5
|
Có điểm phát wifi công cộng tại
các địa điểm quan trọng trong xã tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà
văn hoá, các điểm du lịch,…).
|
Điểm phát
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Sở TTTT
|
Quyết định 3853/QĐ-UBND ngày
09/11/2022
|
|
4.6
|
Có hệ thống Camara an ninh được
kết nối đến UBND xã hoặc công an xã để quản lý và giám sát
|
Hệ thống
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Công an tỉnh
|
Quyết định 3853/QĐ-UBND ngày
09/11/2022
|
|
4.7
|
Hệ thống đài truyền thanh có ứng
dụng viễn thông - CNTT
|
Đài
|
*
|
Có
|
Có
|
Có
|
Sở TTTT
|
Quyết định số 135/QĐ- TTg
ngày 20/01/2020; Quyết định 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022
|
|
4.8
|
Điểm cung cấp dịch vụ bưu
chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai
các dịch vụ chuyển đổi số
|
Điểm
|
Có
|
*
|
*
|
*
|
Sở TTTT
|
|
|
PHỤ LỤC 02
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH VÀ ĐIỀU KIỆN CÔNG
NHẬN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN HOÀN THÀNH CÁC TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
1. Về Hồ sơ, tài liệu cần có
để công nhận
- Báo cáo kết quả thực hiện các
tiêu chí chuyển đổi số, tài liệu chứng minh của các đơn vị cấp xã;
- Báo cáo kết quả thẩm định của
UBND cấp huyện;
- Kết quả xếp hạng mức độ chuyển
đổi số của cấp xã;
- Ý kiến của Thành viên Ban Chỉ
đạo chuyển đổi số tỉnh phụ trách;
- Kết quả thẩm tra hồ sơ của Sở
TTTT, Tờ trình của Sở TTTT đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, công nhận.
2. Trình tự đánh giá, công
nhận kết quả
2.1. Tự đánh giá của xã,
phường, thị trấn
UBND các xã, phường, thị trấn căn
cứ các nội dung, chỉ tiêu theo Điều 1 Quyết định này thực hiện tự đánh giá kết
quả chuyển đổi số của đơn vị; thực hiện xây dựng Báo cáo, hồ sơ, tài liệu minh
chứng kèm theo của từng nội dung, chỉ tiêu gửi UBND cấp huyện để thẩm định.
2.2. Thẩm định, đánh giá
của huyện, thị xã, thành phố
- Trên cơ sở văn bản, hồ sơ của
UBND các xã, phường, thị trấn đề nghị thẩm định, đánh giá kết quả chuyển đổi số
cho các xã, phường, thị trấn; UBND cấp huyện thực hiện thẩm định, đánh giá kết
quả thực hiện các tiêu chí chuyển đổi số cho các xã, phường, thị trấn.
- UBND cấp huyện gửi hồ sơ, tài
liệu có liên quan và kết quả thẩm định của UBND cấp huyện về chuyển đổi số đối
với các xã, phường, thị trấn đến Thành viên Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh phụ
trách để tham gia ý kiến về kết quả chuyển đổi số của địa phương mình.
- Thành viên Ban chỉ đạo Chuyển
đổi số tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định có ý kiến về kết quả chuyển đổi
số của địa phương mình phụ trách, gửi ý kiến về UBND cấp huyện, đồng thời gửi về
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sau khi có kết quả tham gia ý
kiến của Thành viên Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh phụ trách; UBND cấp huyện
hoàn thiện, tổng hợp hồ sơ, tài liệu kèm văn bản tham gia ý kiến của Thành viên
Ban chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông để thực
hiện thẩm tra, đánh giá.
2.3. Thẩm tra, đánh giá
của Sở Thông tin và Truyền thông
- Trên cơ sở Báo cáo của UBND cấp
huyện, cấp xã và các hồ sơ, tài liệu minh chứng; Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện thẩm tra, đánh giá độc lập các nội dung, chỉ tiêu theo Điều 1 Quyết định
này.
- Trường hợp kết quả thẩm tra,
đánh giá độc lập của Sở Thông tin và Truyền thông chưa thống nhất với kết quả
tham gia ý kiến của Thành viên Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh phụ trách thì tổ
chức Hội nghị trao đổi, làm rõ kết quả thẩm tra, đánh giá.
2.4. Tổng hợp kết quả và
hồ sơ, tài liệu báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công nhận kết quả thực hiện
các tiêu chí chuyển đổi số cho các xã, phường, thị trấn.
Căn cứ Quyết định số
969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao chỉ
tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
giai đoạn 2022 - 2025; Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp kết quả và hồ sơ,
tài liệu báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công nhận hoàn thành các tiêu chí
chuyển đổi số cho các xã, phường, thị trấn đối với từng năm.
1
Các tiêu chí có dấu * để trống ở cột tương ứng với năm nào thì sẽ không tiến
hành đánh giá tiêu chí này trong năm đó (áp dụng cho cả Phụ lục 01).