ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1775/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 01 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐẮK NÔNG, PHIÊN
BẢN 2.0
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch
điện tử năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn
thông tin mạng năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số
2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số
1627/QĐ-UBND ngày 10/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông phiên bản 1.0;
Căn cứ Công văn số
39/THH-CSCNTT ngày 13/1/2020 của Cục Tin học hóa về việc hướng dẫn mẫu Đề cương
Kiến trúc Chính phủ điện tử/Kiến trúc Chính quyền điện tử, phiên bản 2.0;
Căn cứ Công văn số
1427/THH-CSCNTT ngày 02/10/2020 của Cục Tin học hóa về việc góp ý Dự thảo Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số
952/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng
đến 2025;
Xét đề nghị của Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 84/TTr-STTTT ngày 10/11/2020 về việc
phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0 với những nội dung chính như sau:
1.
Sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông
Trên cơ sở hướng dẫn
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 tại Quyết định số
2323/QĐ-BTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, sơ đồ tổng thể
CQĐT phiên bản 2.0 tỉnh Đắk Nông được mô tả như sau:
Sơ đồ thể hiện các
thành phần, phân lớp, cung cấp cái nhìn tổng quan cho nhiều đối tượng khác nhau
(Lãnh đạo tỉnh; lãnh đạo các Sở, ban, ngành; chủ sở hữu nghiệp vụ, cán bộ lập
kế hoạch, người thiết kế hệ thống, người triển khai hệ thống...) về các
thành phần cơ bản trong Kiến trúc CQĐT của tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0.
Mô tả chi tiết các
thành phần trong sơ đồ tổng quát:
1.1 Người sử dụng
Có 2 nhóm người sử dụng
chính:
a) Nhóm người dân,
doanh nghiệp là những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do cơ quan Nhà nước
cung cấp như: Đọc, tra cứu thông tin trên Cổng thông tin điện tử; tra cứu, sử dụng
các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan Nhà nước cung cấp thông qua Cổng Dịch vụ
công; sử dụng các dịch vụ khác mà cơ quan Nhà nước cung cấp cho người dân,
doanh nghiệp.
b) Nhóm cán bộ, công
chức, viên chức sử dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết TTHC cho người dân,
doanh nghiệp; các nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự) và các công việc
được giao khác.
1.2 Kênh giao tiếp
Cung cấp các kênh
giao tiếp để phục vụ người sử dụng nêu trên:
a) Qua môi trường Internet:
Cổng Dịch vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Hệ thống xử lý
nghiệp vụ; Hệ thống thông tin một cửa điện tử thông qua các thiết bị như: Máy
tính; thiết bị di động; Kiosk tại Trung tâm hành chính công tỉnh và Bộ phận một
cửa cấp huyện.
b) Ngoài môi trường Internet:
Các kênh thoại, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm hành chính công, bộ phận một cửa.
1.3 Kỹ thuật - công
nghệ
Gồm có:
a) Phần cứng: máy
tính, thiết bị lưu trữ, hạ tầng truyền dẫn LAN, WAN, Mạng truyền số liệu chuyên
dùng, Trung tâm dữ liệu tỉnh;
b) Công nghệ nền tảng
có: ảo hóa, dữ liệu lớn, LGSP;
c) Phần mềm có: Các
phần mềm của tỉnh được đặt trên các hạ tầng phần cứng (hoặc ảo hóa); các phần mềm
bảo đảm ATTT.
1.4 An toàn thông tin
Bảo đảm ATTT là thành
phần xuyên suốt và thống nhất, gồm có:
a) Triển khai phương
án bảo đảm ATTT theo cấp độ;
b) Triển khai Trung
tâm điều hành an toàn, an ninh mạng;
c) Các phương án đảm
bảo ATTT.
1.5 Chỉ đạo chính
sách
a) Chỉ đạo: Lãnh đạo cấp
cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột, vấn đề
phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung cấp tỉnh;
b) Tổ chức: Cơ cấu tổ
chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai Kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Đắk Nông;
c) Chính sách: Các
chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc
triển khai Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
d) Phổ biến, tuyên truyền:
Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan
liên quan trong triển khai Kiến trúc CQĐT của tỉnh, đối tượng thụ hưởng của các
dịch vụ, ứng dụng CQĐT của tỉnh.
2. Tổ
chức thực hiện
2.1 Lộ trình ưu tiên
triển khai các thành phần trong Kiến trúc CQĐT tỉnh
Các thành phần trong
Kiến trúc CQĐT cấp tỉnh cần được xác định rõ theo định hướng phát triển dài hạn
và nhu cầu thực tế đến năm 2025 cùng với các chương trình phát triển, xây dựng
CQĐT. Căn cứ hiện trạng ứng dụng CNTT của tỉnh, các thành phần Kiến trúc CQĐT của
tỉnh đã được cụ thể hóa bằng các nhiệm vụ ưu tiên triển khai đến năm 2025.
2.2 Trách nhiệm của
các đơn vị
a) Ban Chỉ đạo xây dựng
CQĐT tỉnh Đắk Nông
Ban Chỉ đạo xây dựng
CQĐT tỉnh Đắk Nông giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kiến
trúc CQĐT đảm bảo đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã và với
Chính phủ.
b) Sở Thông tin và
Truyền thông
- Là đơn vị đầu mối,
phối hợp với các đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh
Đắk Nông.
- Chỉ định một đồng
chí Lãnh đạo Sở phụ trách Kiến trúc CQĐT của tỉnh Đắk Nông.
- Chủ trì, xây dựng kế
hoạch triển khai chi tiết các hoạt động CQĐT của tỉnh Đắk Nông dựa trên Kiến
trúc CQĐT phiên bản 2.0.
- Chủ trì xây dựng,
ban hành các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục
vụ thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Chủ trì xây dựng nền
tảng tích hợp CQĐT của tỉnh Đắk Nông. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ,
ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh Đắk Nông.
- Chủ trì nâng cấp,
hoàn thiện Trung tâm dữ liệu tỉnh Đắk Nông; xây dựng danh mục dùng chung và kho
dữ liệu của tỉnh Đắk Nông vận hành CQĐT của tỉnh Đắk Nông.
- Thẩm định sự phù hợp
của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông.
- Xây dựng, cập nhật
và duy trì kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình dữ
liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo
SOA...) trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc nếu cần thiết.
- Đôn đốc việc triển
khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk
Nông.
c) Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn
đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các
đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện
hành.
- Đề xuất để tỉnh có
cơ chế thích hợp và coi nhiệm vụ xây dựng CQĐT là nhiệm vụ cấp bách. Sau khi
phê duyệt Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông được phê duyệt, các nhiệm vụ trong kiến
trúc phải được đăng ký trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để
tỉnh bố trí vốn triển khai CQĐT theo đúng tiến độ đề ra.
- Là đầu mối phối hợp
với các ngành và địa phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn
trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho
phát triển CNTT;
- Thẩm định dự án,
nguồn vốn đầu tư công, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt các dự án thành phần.
d) Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh
phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa
phương các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân
sách nhà nước và các nguồn huy động trong thực hiện Kiến trúc.
- Chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu đề xuất, hướng dẫn,
thẩm định các chương trình, đề cương và dự toán chi tiết, thuê dịch vụ công nghệ
thông tin, dự án,... liên quan đến hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
chi phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
đ) Sở Khoa học và
Công nghệ
Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông thực hiện giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Kiến
trúc đồng bộ, phù hợp với các quy chuẩn công nghệ hiện đại. Đề xuất trích nguồn
ngân sách khoa học công nghệ của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ
trong Kiến trúc.
e) Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên Môi trường
Phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành có liên
quan đề xuất địa điểm và phương án xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
Chủ động triển khai các nhiệm vụ của ngành theo chỉ đạo của Trung ương trên cơ
sở tích hợp với hệ thống CQĐT của tỉnh.
g) Các Sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện
- Đề xuất xây dựng kế
hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Tổ chức triển khai
các dự án đã được duyệt theo quy định.
- Định kỳ báo cáo
UBND tỉnh việc triển khai dự án qua Sở Thông tin và Truyền thông để cập nhật Kiến
trúc CQĐT của tỉnh Đắk Nông.
(Kèm theo nội dung chi
tiết Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông phiên bản 2.0)
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các Huyện ủy, thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông;
- Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTĐT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐẮK NÔNG PHIÊN BẢN 2.0
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
BẢNG
TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
STT
|
Từ
và thuật ngữ viết tắt
|
Giải
thích
|
1.
|
ABBs
|
Architecture
Building Blocks - Khối kiến trúc
|
2.
|
AI
|
Artificial Intelligence
- Trí tuệ nhân tạo
|
3.
|
ANTT
|
An ninh thông tin
|
4.
|
ATTP
|
An toàn thực phẩm
|
5.
|
ATTT
|
An toàn thông tin
|
6.
|
Big Data
|
Dữ liệu lớn
|
7.
|
BHXH
|
Bảo hiểm xã hội
|
8.
|
CBCCVC
|
Cán bộ, công chức,
viên chức
|
9.
|
CCHC
|
Cải cách hành chính
|
10.
|
Cloud Computing
|
Điện toán đám mây
|
11.
|
CMND
|
Chứng minh nhân dân
|
12.
|
CNTT
|
Công nghệ thông tin
|
13.
|
Cổng DVC
|
Cổng Dịch vụ công
|
14.
|
Cổng TTĐT
|
Cổng thông tin điện
tử
|
15.
|
CQĐT
|
Chính quyền điện tử
|
16.
|
CQNN
|
Cơ quan nhà nước
|
17.
|
CSDL
|
Cơ sở dữ liệu
|
18.
|
CSDLQG
|
Cơ sở dữ liệu quốc
gia
|
19.
|
DN
|
Doanh nghiệp
|
20.
|
DVC
|
Dịch vụ công
|
21.
|
DVCC
|
Dịch vụ cung cấp
|
22.
|
DVCTT
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
23.
|
EAMS
|
Hệ thống thông tin
quản lý Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
24.
|
Email
|
Thư điện tử
|
25.
|
GPXD
|
Giấy phép xây dựng
|
26.
|
HCC
|
Hành chính công
|
27.
|
HTTT
|
Hệ thống thông tin
|
28.
|
LGSP
|
Local Government
Service Platform - Nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh
|
29.
|
NGSP
|
National Government
Service Platform - Hệ thống kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở
Trung ương, địa phương
|
30.
|
PCCC
|
Phòng cháy, chữa
cháy
|
31.
|
QLKCN
|
Ban quản lý khu
công nghiệp
|
32.
|
QLVB&ĐH
|
Quản lý văn bản và
điều hành
|
33.
|
SOA
|
Service-Oriented
Architecture - Kiến trúc hướng dịch vụ
|
34.
|
TSLCD
|
Truyền số liệu
chuyên dùng
|
35.
|
TTHC
|
Thủ tục hành chính
|
36.
|
ƯDCNTT
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
I. MỤC
ĐÍCH, PHẠM VI ÁP DỤNG
Để xác định mục đích
cập nhật Kiến trúc CQĐT phiên bản 2.0 cần lưu ý một số điểm mới cải tiến của Kiến
trúc CQĐT phiên bản 2.0 so với Kiến trúc CQĐT phiên bản 1.0 như:
- Phiên bản 2.0 bổ
sung, cập nhật mô hình kiến trúc phù hợp với sự phát triển của xu hướng phát
triển của CPĐT hướng tới Chính phủ số.
- Cập nhật, bổ sung
các khái niệm: Khung kiến trúc CPĐT, Kiến trúc CPĐT cấp bộ, Kiến trúc CQĐT cấp
tỉnh.
- Cập nhật các nguyên
tắc xây dựng kiến trúc; tầm nhìn kiến trúc; định hướng phát triển CPĐT Việt Nam
phù hợp với hiện tại.
- Cập nhật các xu thế
công nghệ phát triển như Cloud Computing, AI, Big Data và hạ tầng truyền dẫn mạng
TSLCD của cơ quan Đảng và Nhà nước.
- Thể hiện rõ 5 mô
hình tham chiếu để tỉnh Đắk Nông xây dựng kiến trúc: Kiến trúc nghiệp vụ, Kiến
trúc dữ liệu, Kiến trúc ứng dụng, Kiến trúc Kỹ thuật - công nghệ, Kiến trúc An
toàn thông tin
- Kiến trúc CQĐT
phiên bản 2.0 ban hành kèm theo chi tiết các hệ thống thông tin, hệ thống CSDL
tạo nền tảng để tham chiếu khi xây dựng
1. Mục đích
Kiến trúc CQĐT là cơ sở
đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu
quả, chất lượng các DVCTT của tỉnh; đảm bảo tính kết nối liên thông, tránh
trùng lặp, lãng phí và đạt được mục tiêu xây dựng CQĐT tỉnh;
Kiến trúc CQĐT là cơ
sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh;
Xây dựng CQĐT thành
công ở các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh, hướng tới các hoạt động hành chính
không giấy; bảo đảm chất lượng, hiệu lực, hiệu quả và tính minh bạch trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước; phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt
hơn.
2. Phạm vi áp dụng
Tài liệu báo cáo kiến
trúc CQĐT này áp dụng cho các cơ quan nhà nước trong tỉnh Đắk Nông.
Các cơ quan khác (gồm
Cơ quan Đảng, Đoàn thể, Hội,...) có thể tham khảo để triển khai ứng dụng CNTT của
mình. Tài liệu làm rõ các thành phần trong CQĐT theo hướng kiến trúc được áp dụng
khi triển khai các dự án ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông. Các tổ chức khác có thể tham khảo áp dụng để bảo đảm kết nối,
liên thông, triển khai đồng bộ với hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
II.
TẦM NHÌN KIẾN TRÚC
1. Phù hợp với tầm
nhìn định hướng của Quốc gia về Chính phủ điện tử
Triển khai xây dựng
Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0 là phù hợp với các văn bản định hướng
của Chính phủ về xây dựng CPĐT, góp phần đưa Việt Nam phấn đầu vào nhóm quốc
gia dẫn đầu về CPĐT trên thế giới vào năm 2030. Cụ thể các văn bản gồm có:
- Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” với mục tiêu đưa Việt Nam thuộc
nhóm 50 nước dẫn đầu về CPĐT.
- Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025.
Tầm nhìn, định hướng
của Đảng và Nhà nước, quan điểm chỉ đạo của Chính phủ là hướng tới phát triển
Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số. Để làm được điều này, trước tiên phải phát
triển CPĐT. Để phát triển được CPĐT, bắt buộc phải xây dựng CQĐT cập nhật theo
xu thế phát triển trên thế giới tại các tỉnh, thành phố trên phạm vi cả nước.
Do đó việc xây dựng, nâng cấp, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông, phiên bản
2.0 là hoàn toàn phù hợp với tầm nhìn, định hướng của Quốc gia về CPĐT.
- Tầm nhìn đến năm
2025:
+ Phát triển Chính phủ
số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động với 80% DVCTT mức độ 4 được cung cấp
trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
+ Tối thiểu 90% hồ sơ
công việc tại cấp bộ, tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công
việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm
vi bí mật nhà nước).
+ 100% CSDL quốc gia
tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử bao gồm các CSDL quốc gia về Dân cư,
Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm được hoàn thành và kết nối,
chia sẻ trên toàn quốc; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp
DVC kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển
kinh tế xã hội; phấn đấu Việt Nam thuộc nhóm 70 nước dẫn đầu về Chính phủ điện
tử.
+ Về phát triển kinh
tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, mục tiêu đến năm 2025 là
kinh tế số chiếm 20% GDP; tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối
thiểu 10%; năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 7%; Việt Nam thuộc nhóm
50 nước dẫn đầu về CNTT, thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về chỉ số cạnh tranh, thuộc
nhóm 35 nước dẫn đầu về đổi mới sáng tạo.
- Tầm nhìn đến năm
2030:
+ DVCTT mức độ 4 được
cung cấp 100% trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di
động.
+ 100% hồ sơ công việc
tại cấp bộ, tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại
cấp xã được xử lý trên môi trường mạng
(trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
+ Ngoài ra, Việt Nam
đặt mục tiêu thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử.
+ Về phát triển xã hội
số, thu hẹp khoảng cách số, mục tiêu đến năm 2030, phổ cập dịch vụ mạng Internet
băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 5G; tỷ lệ dân số có tài khoản
thanh toán điện tử trên 80%. Việt Nam thuộc nhóm 30 nước dẫn đầu về an toàn, an
ninh mạng.
2. Tầm nhìn, định hướng
phát triển CQĐT của tỉnh Đắk Nông đến năm 2025
- Tiếp tục xây dựng,
phát triển các hệ thống nền tảng Chính quyền điện tử, từng bước xây dựng Đô thị
thông minh tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đã được phê duyệt, cập
nhật. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu quốc gia thông qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu, bảo đảm hạ tầng
CNTT hiện đại, chuẩn hóa, đồng bộ trong toàn tỉnh.
- Mua sắm hoặc thuê dịch
vụ Hệ thống quản lý, giám sát đảm bảo an toàn thông tin tập trung trong cơ quan
nhà nước tỉnh (mua sắm hoặc thuê phần cứng, phần mềm; lắp đặt, cài đặt, đào tạo
chuyên giao quản lý, giám sát, đánh giá mức độ an toàn thông tin tập trung tại
Trung tâm tích hợp dữ liệu. Triển khai giải pháp kết nối Internet tập trung để
quản lý, giám sát an toàn, an ninh thông tin trong cơ quan nhà nước.
- Duy trì kết nối,
chia sẻ thông tin giữa Cổng Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia;
100% các giao dịch trên Cổng Dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện
tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.
- Cung cấp 100% các dịch
vụ công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp ở mức độ 3, 4
trên Cổng Dịch vụ hành chính công tỉnh, phấn đấu đạt 40% số lượng người dân và
doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện
tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới cơ
sở; Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số
hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% hồ sơ công việc
tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp
xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội
dung mật).
- 100% báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) được gửi nhận bằng văn bản điện tử; 100% các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã báo cáo định kỳ về chỉ tiêu phát triển kinh
tế - xã hội được thực hiện qua Hệ thống quản lý kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp nhận, triển
khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện tỉnh Đắk Nông, phấn đấu đến năm
2025, 100% UBND các huyện, thị xã thực hiện.
- Tiếp tục đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ về an toàn thông tin mạng cho cán bộ chuyên trách CNTT
và đội ứng cứu sự cố về an toàn thông tin mạng trong toàn tỉnh; phấn đấu 100%
cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã biết sử dụng máy tính mức độ cơ bản theo
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ TT&TT về chuẩn kỹ năng sử
dụng CNTT.
- Nâng cao năng lực
nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng CNTT phục vụ tốt mọi lĩnh vực trong đời sống
kinh tế - xã hội.
- Xây dựng Đề án Đô
thị thông minh tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2030, định hướng 2035.
III.
NGUYÊN TẮC KIẾN TRÚC
1. Nguyên tắc chung
Trong quá trình xây dựng,
triển khai áp dụng các nội dung Kiến trúc CQĐT phải tuân thủ các nguyên tắc
theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 tại Quyết định số
2323/QĐ-BTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Phù hợp với Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan;
b) Phù hợp với định
hướng, mục tiêu khai triển ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử của Quốc
gia;
c) Phù hợp với chiến
lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của bộ, ngành, địa
phương;
d) Bảo đảm việc đầu
tư triển khai Chính phủ điện tử hiệu quả;
e) Phù hợp với quy
trình nghiệp vụ; thúc đẩy cải cách quy trình nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa,
chuẩn hóa;
f) Ưu tiên phát triển
các dịch vụ, ứng dụng, nền tảng chung;
g) Áp dụng hiệu quả
các công nghệ số mới; khai thác sử dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây
theo lộ trình phù hợp;
h) Triển khai các giải
pháp bảo mật, an toàn, an ninh thông tin ở mọi thành phần Kiến trúc Chính phủ
điện tử theo nhu cầu và lộ trình phù hợp;
i) Tuân thủ các quy
chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện
tử của quốc gia, chuyên ngành.
2. Nguyên tắc cần
tuân thủ trong xây dựng Kiến trúc CQĐT 2.0 tỉnh Đắk Nông
a) Tuân thủ kiến trúc
trong triển khai ứng dụng CNTT của tỉnh;
b) Các vấn đề về ATTT
cần phải được nhận diện và có giải pháp toàn diện;
c) Các ứng dụng, dịch
vụ trong CQĐT tỉnh Đắk Nông cần hỗ trợ Web, theo kiến trúc hướng dịch vụ (SOA),
được tài liệu hóa đầy đủ đảm bảo tính liên thông thông qua LGSP của tỉnh Đắk
Nông;
d) Ưu tiên triển khai
nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ, hệ thống thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh Đắk
Nông;
e) Áp dụng cơ chế
đăng nhập một lần cho các ứng dụng, dịch vụ trong CQĐT tỉnh Đắk Nông;
f) Áp dụng tiêu chuẩn
mở trong trao đổi thông tin, dữ liệu;
g) Phải tài liệu hóa
cấu trúc thông điệp trao đổi:
Việc làm này sẽ tăng
cường tính liên thông về thông tin, dữ liệu trong đổi giữa các hệ thống thông
tin trong tỉnh. Tài liệu về cấu trúc thông điệp dữ liệu bao gồm tối thiểu: Trường
thông tin bắt buộc và tùy chọn; độ dài và kiểu của trường thông tin (độ dài cố
định hay thay đổi, nếu thay đổi thì ký tự để phân tách các trường); mô tả dữ liệu
của các trường thông tin; giải thích và có ví dụ về các trường thông tin.
h) Nền tảng ứng dụng
cần được ảo hóa khi có thể;
j) Cần sử dụng các
CSDL dùng chung của tỉnh;
j) Cần thực hiện chuyển
đổi dữ liệu trước khi triển khai các ứng dụng;
k) Có mô đun ứng dụng
nghiệp vụ tương ứng với nhóm DVCTT;
m) Các ứng dụng nghiệp
vụ phục vụ DVCTT tích hợp lên Cổng DVCTT, hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ tỉnh
Đắk Nông;
l) Đảm bảo tính đồng
bộ, thống nhất và liên thông giữ các hệ thống thông tin, kết nối với các hệ thống
thông tin Quốc gia.
IV.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CQĐT CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG
Nhằm thúc đẩy việc
phát triển ứng dụng CNTT xây dựng CQĐT, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số
679/KH-UBND ngày 31/12/2019 về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông năm 2020. Nội dung cơ bản của Kế hoạch này
như sau:
1. Nhiệm vụ
a. Hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin
- Rà soát trang thiết
bị CNTT trong các cơ quan, đơn vị, mua sắm tập trung đúng quy định, bảo đảm chất
lượng, công nghệ hiện đại.
- Nâng cấp trang thiết
bị và duy trì hoạt động của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh đảm bảo hoạt động ổn
định, thông suốt.
- Rà soát, mua sắm bổ
sung các thiết bị chuyển mạch (Switch), mạng không dây cục bộ (Access Point) thế
hệ mới, có tính năng bảo mật để cấu hình, thiết lập chính sách bảo mật kết nối
mạng, hỗ trợ triển khai IPV6.
- Triển khai kết nối Internet
cáp quang tại các trong Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã tối thiểu 60Mbps
(bao gồm kết nối đến Bộ phận một cửa điện tử); UBND các xã, phường, thị trấn tối
thiểu 30 Mbps.
b. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Triển khai Chính
quyền điện tử theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông. Xây dựng nền tảng
chia sẻ, tích hợp Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông (LGSP) bao gồm các trục kết
nối, liên thông cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Hoàn thiện, bổ sung
các chức năng của phần mềm Quản lý văn bản và điều hành. Đồng thời, đảm bảo an
toàn, bảo mật thông tin và duy trì phần mềm Quản lý văn bản và điều hành 04 cấp
(từ Trung ương đến cấp xã) theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của
UBND tỉnh. Triển khai kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia đảm bảo theo
quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Mở rộng hệ thống
giao ban trực tuyến của tỉnh đến cấp xã, triển khai thí điểm một số xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc cho các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục triển khai
ứng dụng công nghệ thông tin vào áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (gọi là ISO điện tử) vào hoạt động
của các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 3 theo
lộ trình đã đề ra.
c. Ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp thông tin
kịp thời, thường xuyên và đầy đủ trên Cổng thông tin điện tỉnh và các trang
thông tin điện tử độc lập của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện thị theo quy định
tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ và các thông tin khác nhằm nâng
cao Tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao Chỉ số cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI).
- Nâng cấp Cổng thông
tin điện tử và nâng cấp, cập nhật lại trang thông tin điện tử của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ
theo quy định. Đồng thời, triển khai việc tích hợp các trang thành phần với Cổng
thông tin điện tử tỉnh.
- Duy trì Hệ thống một
cửa điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, cấp xã hoạt động
thông suốt. Đồng thời, tích hợp với Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh để triển
khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 đảm bảo theo lộ trình của Thủ
tướng Chính phủ.
- Triển khai dự án
Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk
Nông phiên bản 1.0. Đồng thời, xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông phiên
bản 2.0 khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
d. Xây dựng, hoàn thiện
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
- Duy trì, cập nhật
thường xuyên các hệ thống thông tin chuyên ngành GIS như: hệ thống CSDL GIS về
Bưu chính - Viễn thông, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao, Du lịch, Tài
nguyên và Môi trường; Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về giải quyết khiếu nại,
tố cáo... phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và các cấp,
các ngành.
- Cập nhật đầy đủ, kịp
thời các quy trình, thủ tục Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 (gọi là ISO điện tử) để quản lý, khai thác, sử dụng.
- Tiếp tục triển khai
và hoàn thiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Xây dựng Hệ thống
cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông cho các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thị xã.
e. Phát triển nguồn
nhân lực
- Tiếp tục đào tạo, bồi
dưỡng cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức chuyên trách CNTT của tỉnh chuyên
sâu về kỹ năng an toàn thông tin theo lộ trình Chương trình phát triển nguồn
nhân lực CNTT tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 tại Quyết định
số 1965/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh.
- Tổ chức tuyên truyền
và hướng dẫn khai thác các ứng dụng CNTT của tỉnh cho cán bộ lãnh đạo, công chức,
viên chức, người dân, doanh nghiệp nhằm sử dụng một cách có hiệu quả, nhất là
tăng số lượng hồ sơ tiếp nhận và xử lý qua Hệ thống một cửa điện tử, dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh.
f. Đảm bảo an toàn
thông tin
- Triển khai việc kiểm
tra phân loại, xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin của các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ.
- Tổ chức và quét lỗ
hổng bảo mật Website của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, triển khai phần mềm phòng chống mã độc cho các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/1/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc
nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại.
- Tổ chức diễn tập ứng
cứu sự cố an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước
tỉnh.
2. Giải pháp
a. Giải pháp về môi
trường chính sách
- Tập trung chỉ đạo
thực hiện có kết quả các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước về CNTT.
- Xây dựng các quy định
về vận hành, khai thác, sử dụng các hệ thống CNTT, quy định về đảm bảo an toàn
thông tin trong hoạt động của các cơ quan.
- Các sở, ngành, huyện,
thị xã tổ chức xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2020 tại đơn vị phù hợp với
mục tiêu chung của tỉnh.
b. Giải pháp về tài
chính
- Bố trí kinh phí đầu
tư phát triển và kinh phí sự nghiệp cho những nhiệm vụ trọng tâm, phạm vi ảnh
hưởng rộng. Các sở, ban, ngành và huyện, thị xã cân đối kinh phí để bảo đảm thực
hiện các dự án trọng điểm và xây dựng cơ sở hạ tầng cho ứng dụng CNTT của đơn vị.
- Tập trung quản lý
thống nhất, bám sát mục tiêu của kế hoạch và sử dụng có hiệu quả, tránh lãng
phí nguồn lực tài chính.
c. Giải pháp tổ chức,
triển khai
- Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, UBND các huyện thị chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả ứng
dụng CNTT của cơ quan, đơn vị mình; phân công một đồng chí cấp phó trực tiếp chịu
trách nhiệm triển khai và phát triển ứng dụng CNTT.
- Triển khai ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải theo thứ tự ưu tiên dựa trên nhu
cầu thực tế của tỉnh, bảo đảm tính hiệu quả, khả thi khi triển khai.
- Tập trung cao cho mục
tiêu xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh nhằm thúc đẩy ứng dụng CNTT tại tất
cả các cơ quan hành chính nhà nước; tổ chức sơ kết, đánh giá để rút kinh nghiệm
trong nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh.
- Kết hợp chặt chẽ việc
triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính; Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT gắn với chương trình cải cách hành chính của tỉnh. Tổ chức kiểm tra giám
sát việc triển khai ứng dụng CNTT và cải cách hành chính hàng năm tại các đơn vị,
địa phương.
- Triển khai chính
sách hỗ trợ thu nhập cho cán bộ chuyên trách CNTT của tỉnh.
d. Giải pháp về hạ tầng
kỹ thuật, công nghệ
- Xây dựng triển khai
ứng dụng CNTT gắn liền với thiết bị hiện đại và đảm bảo an toàn an ninh thông
tin, phần mềm dùng chung, chuyên ngành bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trục nền tảng chia sẻ, tích hợp
Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông (LGSP).
- Thực hiện khảo sát,
rà soát hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT (hệ thống máy chủ, tường lửa, tích điện...)
và hệ thống phần mềm chuyên ngành để có phương án xây dựng và quản lý tập trung
tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh.
e. Các giải pháp khác
- Tổ chức các hội thi, triển lãm, hội thảo về CNTT.
- Đa dạng hóa các
hình thức hỗ trợ người dân và doanh nghiệp gửi, nhận hồ sơ qua mạng, theo dõi
kiểm tra thông tin trạng thái hồ sơ, thanh toán phí thủ tục hành chính, trong
đó có hình thức thanh toán qua thẻ ngân hàng. Sử dụng dịch vụ bưu điện để tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
- Tranh thủ sự hỗ trợ,
chia sẻ kinh nghiệm của các cơ quan Trung ương, viện nghiên cứu, trung tâm
nghiên cứu, trường đại học, các doanh nghiệp trong và ngoài nước để nâng cao hiệu
quả ứng dụng CNTT; đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Học tập, nghiên cứu,
tìm hiểu thực tế mô hình phát triển Chính quyền điện tử thành công tại một số tỉnh,
thành phố trên cả nước. Từng bước, nghiên cứu áp dụng những kinh nghiệm, phù hợp
với điều kiện kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh.
V. ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN CQĐT
Thực hiện kế hoạch
phát triển, ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước
trên địa bàn, định hướng phát triển CQĐT tỉnh cụ thể như sau:
1. Xây dựng, hoàn thiện
cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển CNTT
a) Xây dựng Nghị quyết,
đề án, chương trình, chiến lược, kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT tỉnh Đắk
Nông, phát triển chính phủ số, chính quyền số các cấp; thử nghiệm phát triển dịch
vụ đô thị thông minh; rà soát, đề xuất Sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối
quan hệ mới phát sinh trong ứng dụng CNTT, xây dựng CQĐT, chuyển đổi số.
b) Duy trì, cập nhật
Kiến trúc CQĐT tỉnh; xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
thực hiện ứng dụng CNTT tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương, tuân thủ Kiến trúc
CQĐT tỉnh.
c) Xây dựng, cập nhật
bộ mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức thống nhất theo tiêu chuẩn quy
định, đảm bảo phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông
tin, CSDL;
d) Xây dựng các văn bản
triển khai chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ của các cơ
quan nhà nước trên môi trường mạng.
đ) Triển khai, hướng
dẫn cụ thể các nội dung về ATTT theo hướng quy định trách nhiệm bảo đảm ATTT đối
với tổ chức, cá nhân; có các biện pháp bảo đảm ATTT, an ninh mạng; thực hiện việc
đề xuất, phê duyệt ATTT theo cấp độ đối với tất cả các hệ thống thông tin.
e) Xây dựng các văn bản
bảo đảm triển khai chuyển đổi hạ tầng ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (Ipv6).
g) Xây dựng chính
sách ưu đãi, hỗ trợ, thu hút, đào tạo nguồn nhân lực CNTT làm việc trong các cơ
quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Đắk Nông.
2. Xây dựng nền tảng
công nghệ phát triển CQĐT tỉnh phù hợp với xu thế phát triển CPĐT
a) Thường xuyên xem
xét, đánh giá hoạt động của các hệ thống thông tin đã xây dựng như: Hệ thống Cổng
DVCTT, Hệ thống “Một cửa điện tử”, “Một cửa điện tử liên thông” và DVCTT mức độ
cao; Phần mềm quản lý văn bản và điều hành; Cổng TTĐT tỉnh.
Cập nhật theo các tiêu chuẩn, đánh giá của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan Trung ương khác.
b) Xây dựng, hoàn thiện
các CSDL chuyên ngành, cập nhật triển khai các hệ thống CSDL Quốc gia tại địa
phương; kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng
DVC tỉnh, Cổng DVC quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp, triển khai xong
trong năm 2020; tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 -2025.
Xây dựng CSDL dùng
chung về người dùng và CSDL về giải quyết TTHC cấp tỉnh, có giải pháp xác thực
người dùng phù hợp.
Xây dựng CSDL về cán
bộ, công chức, viên chức tích hợp, chia sẻ dữ liệu đến hệ thống CSDL cán bộ,
công chức, viên chức toàn quốc đảm bảo lộ trình của Bộ Nội vụ.
Xây dựng CSDL đất đai
của tỉnh; kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDL đất đai Quốc gia, Cổng DVC Quốc
gia.
c) Tái cấu trúc lại hạ
tầng CNTT của tỉnh theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân
tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực,
xem xét giải pháp thuê dịch vụ, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu,
phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, ATTT, an ninh mạng của các hệ
thống thông tin, CSDL.
d) Triển khai mạng
TSLCD ổn định đến cấp xã; hoàn thiện hệ thống mạng LAN, các đơn vị tuân thủ các
yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo ATTT.
e) Nâng cấp Trung tâm
dữ liệu tỉnh Đắk Nông theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
g) Chỉ đạo các doanh
nghiệp Viễn thông quan tâm đầu tư xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn
thông của tỉnh, nâng cao chất lượng đường truyền nhằm đảm bảo yêu cầu khai
thác, sử dụng dịch vụ CNTT của các cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp
trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Xây dựng Chính phủ
điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm ATTT, an ninh mạng, an ninh quốc
gia, bảo vệ thông tin cá nhân
a) Triển khai các hệ
thống bảo đảm ATTT; tăng cường hoạt động đảm bảo ATTT cho hệ thống CNTT của tỉnh;
thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các hệ
thống thông tin của tỉnh;
b) Triển khai dịch vụ
chứng thực điện tử chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh; triển khai giải
pháp ký số từ xa, trên thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người
dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức trong giai đoạn 2021 - 2025.
VI.
KIẾN TRÚC HIỆN TẠI
1.
Kiến trúc nghiệp vụ
a. Sơ đồ tổ chức mức
tổng quan CQĐT
Hình
1: Sơ đồ tổ chức tổng thể chính quyền tỉnh Đắk Nông
b. Sơ đồ mối quan hệ
nghiệp vụ các cấp Chính quyền tỉnh Đắk Nông
Ủy ban nhân dân tỉnh
ĐắkNông:
Hình
2: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ trong tỉnh Đắk Nông
Ký hiệu: Quan hệ chuyên môn
Chỉ
đạo, quan hệ trực tiếp
Các sở, ban, ngành
trong tỉnh:
Hình
3: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ giữa các sở/ban/ngành trong tỉnh
Cấp huyện:
Hình
4: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ giữa
các cơ quan cấp huyện
Cấp xã:
Hình
5: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ của cấp Xã
c. Mô hình nghiệp vụ
giữa các cơ quan
Xây dựng Kiến trúc
CQĐT phải xuất phát từ bài toán mô hình nghiệp vụ liên thông. Phân tích mô hình
nghiệp vụ liên thông của các TTHC ưu tiên triển khai là một yêu cầu bắt buộc, để
từ đó thấy được vai trò và sự kết nối của các cơ quan nhà nước tham gia vào một
TTHC công. Việc phân tích mô hình nghiệp vụ liên thông của các TTHC để thấy được
những thông tin nào cần trao đổi, chia sẻ giữa các cơ quan, từ đó định hướng được
việc xây dựng những CSDL cần thiết phục vụ cho mục đích kiểm tra, trích lọc và
trao đổi thông tin giữa các cơ quan tham gia vào việc xử lý TTHC.
Việc phân tích quy
trình hiện tại của một DVC là bước đầu tiên trong quá trình phân tích mô hình
nghiệp vụ liên thông. Tại bước này xác định các quy trình thực hiện tuần tự
trong một mô hình nghiệp vụ liên thông, các đơn vị tham gia vào việc xử lý quy
trình (ví dụ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Bộ phận xử lý của Sở A, Bộ
phận xử lý của Sở B).
Căn cứ trên việc phân
tích các văn bản, biểu mẫu, quy trình xử lý TTHC của 2.399 TTHC của tỉnh Đắk
Nông sẽ đề xuất ra mối quan hệ nghiệp vụ, thông tin trao đổi giữa các cơ quan
(theo số liệu tính tới tháng 7/2020).
Từ quy trình hiện tại
của TTHC, cần mô hình hóa các bước trong từng TTHC để thấy được những điểm yếu,
những điểm bất cập cần phải ứng dụng CNTT, tin học hóa quy trình.
Hình
6: Quy trình xử lý Thủ tục hành chính - Thủ công
Sau khi đã mô hình
hóa quy trình hiện tại của TTHC, việc tiếp theo phải đưa ra những yêu cầu để có
thể ứng dụng CNTT phục vụ mục đích tin học hóa một số những quy trình nhằm tăng
tính tự động hóa, giảm bớt các công đoạn thủ công như hiện tại. Để làm được điều
này, cần căn cứ vào các bước thứ nhất, thứ hai để đảm bảo quy trình của TTHC mặc
dù được tin học hóa nhưng cũng không thay đổi quá nhiều về mặt tổ chức của mỗi đơn
vị liên quan.
Hình
7: Quy trình xử lý Thủ tục hành chính - Tin học hóa
d. Xác định các vấn đề
và định hướng giải pháp tin học hóa
Qua việc phân tích
2.399 TTHC của tỉnh Đắk Nông, các bước trong quy trình sau khi tin học hóa, có
thể tổng hợp được các khâu trong quy trình xử lý TTHC và từ đó đề xuất những bước
nên để ở mức thủ công, tự động hoặc bán tự động theo bằng bên dưới. Các khâu thủ
công nghĩa là con người vẫn phải hoàn toàn tự làm mà không có sự giúp đỡ của
các thiết bị. Khâu tự động nghĩa là con người không cần phải tham gia vào, ở
khâu này, các thiết bị CNTT sẽ hoàn toàn đảm nhiệm 100%. Khâu bán tự động xảy
ra đối với các trường hợp mà có cả sự tham gia của con người lẫn các thiết bị
CNTT hỗ trợ. Ví dụ như khâu kiểm tra sự hợp lệ của hồ sơ thì ngoài việc kiểm
tra tự động đối với các trường thông tin (được điền đầy đủ thông tin), cần sự tham
gia của con người để kiểm tra tính chính xác của thông tin.
Bảng
1 Các bước tin học hóa xử lý TTHC
Các
khâu
|
Thủ
công
|
Tự
động
|
Bán
tự động
|
Đăng nhập vào
website
|
x
|
|
|
Điển thông tin
chính (Mã định danh/CMND/Số Hộ chiếu) vào Form và tải văn bản đính kèm
|
x
|
|
|
Hệ thống tự trả về
các thông tin liên quan
|
|
x
|
|
Kiểm tra sự đầy đủ
của hồ sơ
|
|
x
|
|
Gửi thông báo
(email, SMS)
|
|
x
|
|
Kiểm tra sự hợp lệ
của hồ sơ
|
|
|
x
|
Trích xuất và gửi
yêu cầu cung cấp thông tin
|
|
x
|
|
Gửi trả thông tin
theo yêu cầu
|
|
x
|
|
Thẩm tra hồ sơ
|
x
|
|
|
Lưu trữ kết quả xử
lý hồ sơ
|
|
x
|
|
In kết quả xử lý
|
|
x
|
|
Thanh toán
|
|
|
x
|
Trả kết quả xử lý
|
|
|
x
|
Ứng dụng CNTT để tin
học hóa các quy trình trong các TTHC, có thể giảm lược đáng kể được sự tham gia
của con người trong các khâu như: hệ thống tự trả về các thông tin liên quan,
kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ, gửi thông báo (website, email, SMS), trích xuất
và gửi yêu cầu cung cấp thông tin, gửi trả thông tin theo yêu cầu, lưu trữ kết
quả xử lý hồ sơ, in kết quả xử lý.
Từ đó có thể xác định
các vấn đề cần tin học hóa và đưa ra các định hướng tin học hóa để giải quyết từng
vấn đề một, đây cũng chính là những điều kiện cần để có thể áp dụng những giải
pháp tin học hóa.
Bảng
2: Định hướng giải pháp tin học hóa
STT
|
Các
vấn đề
|
Định
hướng giải pháp tin học hóa
|
1
|
Hồ sơ thủ tục của
các TTHC hiện tại vẫn tồn tại nhiều văn bản giấy, gây khó khăn cho người dân,
doanh nghiệp và cả đơn vị xử lý. Đa số TTHC hiện tại ở mức độ 1, 2. Số lượng
DVCTT ở mức độ 3, 4 còn ít (đặc biệt là mức 4 chỉ có 58 dịch vụ), tỷ lệ hồ sơ
giải quyết qua trực tuyến qua mạng Internet còn thấp.
|
Xây dựng Cổng thông
tin - Giao tiếp điện tử tỉnh và Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đắk Nông
cung cấp toàn bộ các danh mục cũng như thông tin của từng TTHC. Từng bước đưa
các DVC này lên mức 3, mức 4 bằng việc xây dựng các e-form (biểu mẫu điện tử
tương tác) để cho phép trích, xuất thông tin một cách tự động từ các CSDL
tránh việc sai sót trong khi điền các thông tin liên quan của người dân/doanh
nghiệp. Cho phép tiếp nhận các văn bản điện tử dưới nhiều định dạng như .pdf,
-doc, .xls, .jpeg,... để hạn chế việc lưu trữ hồ sơ dưới dạng giấy truyền thống
sẽ gây khó khăn trong việc xử lý, tìm kiếm và lưu trữ sau này.
|
2
|
Các đơn vị có liên
quan trong việc giải quyết TTHC chưa cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu để có
thể truy cập/cung cấp thông tin một cách tự động. Do đó, vẫn tồn tại việc gửi
văn bản xin cung cấp, xác minh thông tin, gây mất thời gian và công sức của
các đơn vị xử lý.
|
Xây dựng các ứng dụng,
phần mềm, hệ thống thông tin để cung cấp thông tin dưới dạng các dịch vụ. Ví
dụ như dịch vụ cung cấp thông tin về giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Khi thực hiện xử lý các TTHC mà cần phải kiểm tra
thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể yêu cầu dịch vụ này để
cung cấp thông tin.
|
3
|
Thông tin vẫn còn
lưu rải rác tại các CSDL khác nhau, do các đơn vị khác nhau quản lý, do đó
gây khó khăn cho việc xác thực thông tin cũng như việc tra cứu thông tin.
|
Cần phải xây dựng
danh mục các CSDL dùng chung cho toàn tỉnh, và phải kết nối được tới tất cả
các đơn vị trong tỉnh (nếu có yêu cầu kết nối, truy xuất thông tin).
|
e. Mô hình trao đổi
thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan
Qua phân tích 2.399
TTHC của tỉnh Đắk Nông, chúng ta có thể tổng hợp lại các dịch vụ do các đơn vị
cung cấp và các dịch vụ do các đơn vị khai thác tại hai bảng dưới đây. Mục đích
của hai bảng này nhằm cung cấp một cái nhìn toàn diện về mối quan hệ nghiệp vụ
cũng như những yêu cầu về mặt trao đổi thông tin giữa các cơ quan trong tỉnh Đắk
Nông khi tham gia xử lý các TTHC.
Bảng
3: Mối quan hệ dịch vụ giữa các cơ quan tham gia xử lý TTHC
Cung
cấp/ Triển khai
|
BHXH
tỉnh
|
Công
an tỉnh
|
Trung
tâm Đăng kiểm
|
Chi
Cục Hải quan
|
Cục
Thuế
|
Sở
Công Thương
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở LĐTB&XH
|
Sở Nội
vụ
|
Sở TN&MT
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Y tế
|
UBND
tỉnh
|
Sở
GD&ĐT
|
|
Ban
QLCKCN
|
DVCC
thông tin về BHXH
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về thuế
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
-
|
DVCC
thông tin về quy hoạch
|
-
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
DVCC
thông tin về GPXD
|
|
DVCC
thông tin về hộ chiếu phổ thông
|
|
DVCC
thông tin về đánh giá tác động môi trường
|
DVCC
thông tin về chứng chl xây dựng
|
|
UBND
tỉnh
|
|
DVCC
thông tin về công dân
|
|
|
|
|
DVCC
thông tin về DN
|
|
|
|
DVCC
thông tin về lý lịch tư pháp
|
|
|
|
DVCC
thông tin bằng cấp chứng chỉ
|
|
DVCC
thông tin về an toàn PCCC
|
|
Công
an tỉnh
|
DVCC
thông tin về BHXH
|
|
|
|
|
|
|
DVCC
thông tin về giấy phép lao động
|
|
|
DVCC
thông tin về lý lịch tư pháp
|
|
|
|
DVCC
thông tin bằng cấp chứng chỉ
|
|
UBND
huyện
|
DVCC
thông tin về BHXH
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về thuế
|
DVCC
thông tin về giấy chứng nhận ATTP
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
DVCC
thông tin về CBCCVC
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
DVCC
thông tin về hộ tịch
|
DVCC
thông tin về GPXD
|
-
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
DVCC
thông tin về an toàn PCCC
|
DVCC
thông tin về báo cáo tài chính
|
DVCC
thông tin về đánh giá tác động môi trường
|
DVCC
thông tin về lý lịch tư pháp
|
DVCC
thông tin về chứng chỉ xây dựng
|
|
Sở
Công Thương
|
-
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về thuế
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
-
|
DVCC
thông tin về GPXD
|
DVCC
thông tin về vệ sinh ATTP
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
DVCC
thông tin về an toàn PCCC
|
|
DVCC
thông tin về điều kiện ANTT
|
|
Sở
VH, TT & Du lịch
|
-
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
-
|
DVCC
thông tin về GPXD
|
DVCC
thông tin về vệ sinh ATTP
|
-
|
DVCC
thông tin bằng cấp chứng chỉ
|
|
DVCC
thông tin về an toàn PCCC
|
|
DVCC
thông tin về điều kiện ANTT
|
|
Sở GD&ĐT
|
-
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
DVCC
thông tin về CBCCVC
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
DVCC
thông tin về hộ tịch
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Sở
GTVT
|
-
|
DVCC
thông tin về đăng ký phương tiện
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về GPXD
|
-
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
|
|
DVCC
thông tin về công dân
|
|
DVCC
thông tin về an toàn PCCC
|
|
Sở
KH&ĐT
|
DVCC
thông tin về BHXH
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
DVCC
thông tin về thông quan điện tử
|
DVCC
thông tin về thuế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
DVCC
thông tin về lý lịch tư pháp (tổ chức là DN, cá nhân góp vốn thành lập DN)
|
DVCC
thông tin về chứng chỉ xây dựng
|
-
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
DVCC
thông tin về đăng ký phương tiện
|
DVCC
thông tin về đánh giá tác động môi trường
|
|
Sở
LĐTB&XH
|
DVCC
thông tin về BHXH
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
DVCC
thông tin về hộ tịch
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
DVCC
thông tin về lý lịch tư pháp
|
|
Sở
Nội vụ
|
DVCC
thông tin về BHXH
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
DVCC
thông tin về lý lịch tư pháp
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Sở
NN&PTNT
|
-
|
DVCC
thông tin về công dân
|
DVCC
thông tin về đăng kiểm phương tiện
|
DVCC
thông tin về thông quan điện tử
|
DVCC
thông tin về thuế
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
DVCC
thông tin về lý lịch tư pháp
|
-
|
DVCC
thông tin về vệ
sinh ATTP
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
DVCC
thông tin về đánh giá tác động môi trường
|
|
Sở
Tài chính
|
-
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
DVCC
thông tin về CBCCVC
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Sở
TN&MT
|
-
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về thuế
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
DVCC
thông tin về CBCCVC
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về quy hoạch
|
-
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
Sở
TT&TT
|
-
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về báo cáo tài chính
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
DVCC
thông tin về điều kiện ANTT
|
|
Sở
Tư pháp
|
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về thuế
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Sở
Y tế
|
DVCC
thông tin về BHXH
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về lý lịch tư pháp
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
DVCC
thông tin về giấy phép lái xe
|
|
Sở
Xây dựng
|
-
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
DVCC
thông tin vi lý lịch tư pháp
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
DVCC
thông tin về đánh giá tác động môi trường
|
|
|
Sở
KH&CN
|
-
|
DVCC
thông tin về công dân DVCC thông tin về đăng ký phương tiện
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
DVCC
thông tin về CBCCVC
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
DVCC
thông tin bằng cấp chứng chỉ
|
|
Ban
Dân tộc
|
|
Dịch
vụ cung cấp thông tin về công dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND
xã
|
DVCC
thông tin về BHXH
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về người có công
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về hộ tịch
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
|
DVCC
thông tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DVCC
thông tin về DN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
4: Mối quan hệ trong việc trao đổi thông tin giữa các cơ quan tham gia xử lý
TTHC
Cung
cấp
Triển
khai
|
BHXH
tỉnh
|
Công
an tỉnh
|
Trung
tâm Đăng kiểm
|
Chi
Cục Hải quan
|
Cục
Thuế
|
Sở
Công Thương
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
LĐTB&XH
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
TN&MT
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Y tế
|
UBND
tỉnh
|
Sở
GD&ĐT
|
|
Ban
QLCKCN
|
Thông
tin về BHXH
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
Thông
tin về thuế
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
-
|
Thông
tin về đất đai
|
-
|
Thông
tin về quy hoạch
|
-
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
Thông
tin về đánh giá tác động môi trường
|
Thông
tin về GPXD
|
|
Thông
tin về chứng chỉ xây dựng
|
|
Thông
tin về hộ chiếu phổ thông
|
|
UBND
tỉnh
|
|
Thông
tin về công dân
|
|
|
|
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
|
|
|
Thông
tin về lý lịch tư pháp
|
|
|
|
Thông
tin bằng cấp chứng chỉ
|
|
Thông
tin về an toàn PCCC
|
|
Công
an tỉnh
|
Thông
tin về BHXH
|
|
|
|
|
|
|
Thông
tin về giấy phép lao động
|
|
|
Thông
tin về lý lịch tư pháp
|
|
|
|
Thông
tin bằng cấp chứng chỉ
|
|
UBND
huyện
|
Thông
tin về BHXH
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
Thông
tin về thuế
|
Thông
tin về giấy chứng nhận ATTP
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
Thông
tin về cbccvc
|
Thông
tin về đất đai
|
Thông
tin về hộ tịch
|
Thông
tin về GPXD
|
-
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
Thông
tin về an toàn PCCC
|
Thông
tin về đánh giá tác động môi trường
|
Thông
tin về lý lịch tư pháp
|
Thông
tin về chứng chỉ xây dựng
|
|
Thông
tin về báo cáo tài chính
|
|
Sở
Công Thương
|
-
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
Thông
tin về thuế
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
-
|
Thông
tin về đất đai
|
-
|
Thông
tin về GPXD
|
Thông
tin về vệ sinh ATTP
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
Thông
tin về an toàn PCCC
|
|
Thông
tin về điều kiện an ninh trật tự
|
|
Sở
VH, TT & Du lịch
|
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
-
|
Thông
tin về đất đai
|
-
|
Thông
tin về GPXD
|
Thông
tin về vệ sinh ATTP
|
-
|
Thông
tin bằng cấp chứng chỉ
|
|
Thông
tin về an toàn PCCC
|
|
Thông
tin về điều kiện an ninh trật tự
|
|
Sở GD&DT
|
-
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
Thông
tin về cbccvc
|
Thông
tin về đất đai
|
Thông
tin về hộ tịch
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Sở
GTVT
|
-
|
Thông
tin về đăng ký phương tiện
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về GPXD
|
-
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
Thông
tin về công dân
|
|
Thông
tin về an toàn PCCC
|
|
Sở
KH&ĐT
|
Thông
tin về BHXH
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
Thông
tin về thông quan điện tử
|
Thông
tin về thuế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về đất đai
|
Thông
tin về lý lịch tư pháp (tổ chức là doanh nghiệp, cá nhân góp vốn thành lập doanh
nghiệp)
|
Thông
tin về chứng chỉ xây dựng
|
-
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
Thông
tin về đăng ký phương tiện
|
Thông
tin về đánh giá tác động môi trường
|
|
Sở
LĐTB&XH
|
Thông
tin về BHXH
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
-
.
|
Thông
tin về đất đai
|
Thông
tin về hộ tịch
|
-
|
-
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
Thông
tin về lý lịch tư pháp
|
|
Sở
Nội vụ
|
Thông
tin về BHXH
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về đất đai
|
Thông
tin về lý lịch tư pháp
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Sở
NN&PTNT
|
-
|
Thông
tin về công dân
|
Thông
tin về đăng kiểm phương tiện
|
Thông
tin về thông quan điện tử
|
Thông
tin về thuế
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
-
|
Thông
tin về đất đai
|
Thông
tin về lý lịch tư pháp
|
-
|
Thông
tin về vệ sinh ATTP
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
Thông
tin về đánh giá tác động môi trường
|
|
Sở
Tài chính
|
-
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
Thông
tin về CBCCVC
|
Thông
tin về đất đai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Sở
TN&MT
|
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
Thông
tin về thuế
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
Thông
tin về cbccvc
|
-
|
-
|
Thông
tin về quy hoạch
|
-
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
Sở
TT&TT
|
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
Thông
tin về báo cáo tài chính
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
-
|
Thông
tin về đất đai
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
Thông
tin về điều kiện an ninh trật tự
|
|
Sở Tư pháp
|
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
Thông
tin về thuế
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
-
|
Thông
tin về đất đai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Sở Y
tế
|
Thông
tin về BHXH
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về lý lịch tư pháp
|
-
|
-
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
Thông
tin về giấy phép lái xe
|
|
Sở
Xây dựng
|
-
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
-
|
Thông
tin về đất đai
|
Thông
tin về lý lịch tư pháp
|
-
|
-
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
|
|
Thông
tin về đánh giá tác động môi trường
|
|
|
Sở
KH&CN
|
-
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
Thông
tin về CBCCVC
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
Thông
tin bằng cấp chứng chỉ
|
|
Thông
tin về đăng ký phương tiện
|
|
Ban
Dân tộc
|
|
Thông
tin về công dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND
xã
|
Thông
tin về BHXH
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về người có công
|
-
|
-
|
Thông
tin về hộ tịch
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
-
|
Thông
tin về công dân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Dịch vụ dùng chung và
yêu cầu về mặt chức năng của các hệ thống cung cấp các dịch vụ: Qua phân tích
các TTHC, một số những dịch vụ mang tính cốt lõi sẽ triển khai thành dịch vụ
dùng chung cho toàn tỉnh (như bảng bên dưới).
Bảng
5: Dịch vụ dùng chung và yêu cầu về mặt chức năng của hệ thống cung cấp dịch vụ
Đơn
vị CC dịch vụ
|
BHXH
tỉnh
|
Công
an tỉnh
|
TT
Đăng kiểm
|
Chi
Cục Hải quan
|
Cục
Thuế
|
Sở
Công Thương
|
Sở
KH&Đ T
|
Sở LD
TB&XH
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Y tế
|
UBND
tỉnh
|
DVCC
|
DVCC
thông tin
về BHXH
|
DVCC
thông tin về an toàn PCCC
|
DVCC
thông tin về công dân
|
DVCC
thông tin về hộ chiếu phổ thông
|
DVCC
thông tin về đăng ký phương tiện
|
DVCC
thông tin về đăng kiểm phương tiện
|
DVCC
thông tin về thông quan điện tử
|
DVCC
thông tin về thuế
|
DVCC
thông tin về báo cáo tài chính
|
DVCC
thông tin về giấy chứng nhận ATTP
|
DVCC
thông tin về doanh nghiệp
|
DVCC
thông tin về người có công
|
DVCC
thông tin về cán bộ CCVC
|
DVCC
thông tin về đất đai
|
DVCC
thông tin về đánh giá tác động môi trường
|
DVCC
thông tin về hộ tịch
|
DVCC
thông tin về lý lịch tư pháp
|
DVCC
thông tin về quy hoạch
|
DVCC
thông tin về giấy phép xây dựng
|
DVCC
thông tin về chứng chỉ xây dựng
|
DVCC
thông tin về vệ sinh ATTP
|
DVCC
thông tin về chứng nhận đầu tư
|
Chức
năng ứng dụng CC dịch vụ
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về BHXH
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về an toàn PCCC
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về công dân
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về hộ chiếu phổ thông
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về đăng ký phương tiện
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về đăng kiểm phương tiện
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về thông quan điện tử
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về thuế
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về báo cáo tài chính
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về giấy chứng nhận ATTP
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về doanh nghiệp
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về người có công
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về cán bộ, CCVC
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về đất đai
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về đánh giá tác động môi trường
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về hộ tịch
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về lý lịch tư pháp
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về quy hoạch
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về giấy phép xây dựng
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về chứng chỉ xây dựng
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về vệ sinh ATTP
|
Tiếp
nhận các YC về CC thông tin về chứng nhận đầu tư
|
Xử
lý các YC CC thông tin và BHX H
|
Xử
lý các YC CC thông tin về an toàn PCCC
|
Xử
lý các YC CC thông tin về công dân
|
Xử
lý các YC CC thông tin về hộ chiếu phổ thông
|
Xử
lý các YC CC thông tin về đăng ký phương tiện
|
Xử
lý các YC CC thông tin về đăng kiểm phương tiện
|
Xử
lý các YC CC thông tin về thông quan điện tử
|
Xử
lý các YC CC thông tin về thuế
|
Xử
lý các YC CC thông tin về báo cáo tài chính
|
Xử
lý các YC CC thông tin về giấy chứng nhận ATTP
|
Xử
lý các YC CC thông tin về doanh nghiệp
|
Xử
lý các YC CC thông tin về người có công
|
Xử
lý các YC CC thông tin về cán bộ, CCVC
|
Xử
lý các YC CC thông tin về đất đai
|
Xử
lý các YC CC thông tin về đánh giá tác động môi trường
|
Xử
lý các YC CC thông tin về hộ tịch
|
Xử
lý các YC CC thông tin về lý lịch tư pháp
|
Xử
lý các YC CC thông tin về quy hoạch
|
Xử
lý các YC CC thông tin về giấy phép xây dựng
|
Xử
lý các YC CC thông tin về chứng chỉ xây dựng
|
Xử
lý các YC CC thông tin về vệ sinh ATTP
|
Xử
lý các YC CC thông tin về chứng nhận đầu tư
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về BHXH
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về an toàn PCCC
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về công dân
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về hộ chiếu phổ thông
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về đăng ký phương tiện
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về đăng kiểm phương tiện
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về thông quan điện tử
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về thuế
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về báo cáo tài chính
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về giấy chứng nhận ATTP
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về doanh nghiệp
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về người có công
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về cán bộ, CCVC
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về đất đai
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về đánh giá tác động môi trường
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về hộ tịch
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về lý lịch tư pháp
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về quy hoạch
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về giấy phép xây dựng
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về chứng chỉ xây dựng
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về vệ sinh ATTP
|
Phản
hồi các YC CC thông tin về chứng nhận đầu tư
|
Dịch
vụ dùng chung cho toàn tỉnh
|
DVCC thông tin về
BHXH
|
DVCC thông tin về an
toàn PCCC
|
DVCC thông tin về
công dân
|
DVCC thông tin về hộ
chiếu phổ thông
|
DVCC thông tin về
đăng ký phương tiện
|
DVCC thông tin về
đăng kiểm phương tiện
|
DVCC thông tin về
thông quan điện tử
|
DVCC thông tin về
thuế
|
DVCC thông tin về
báo cáo tài chính
|
DVCC thông tin về giấy
chứng nhận ATTP
|
DVCC thông tin về
doanh nghiệp
|
DVCC thông tin về
người có công
|
DVCC thông tin về
cán bộ, CCVC
|
DVCC thông tin về đất
đai
|
DVCC thông tin về
đánh giá tác động môi trường
|
DVCC thông tin về hộ
tịch
|
Dịch vụ cung cấp thông
tin về lý lịch tư pháp
|
DVCC thông tin về
quy hoạch
|
DVCC thông tin về giấy
phép xây dựng
|
DVCC thông tin về chứng
chỉ xây dựng
|
DVCC thông tin về vệ
sinh ATTP
|
DVCC thông tin về chứng
nhận đầu tư
|
Dịch vụ quản lý định
danh
|
Dịch vụ xác thực
|
Dịch vụ cấp quyền
truy cập
|
Dịch vụ thanh toán
điện tử
|
Căn cứ trên những dịch
vụ dùng chung cho toàn tỉnh và việc trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các cơ
quan trong tỉnh cũng như đối với các cơ quan ở Trung ương, các thông tin cơ bản
đối với từng đối tượng cụ thể mà tỉnh có nhu cầu sử dụng thông tin:
Bảng
6: Các đối tượng mà tỉnh có nhu cầu sử dụng thông tin
STT
|
Các
đối tượng mà tỉnh có nhu cầu sử dụng thông tin
|
Các
thông tin cơ bản của từng đối tượng
|
1
|
Thông
tin về công dân
|
- Số định danh
- Họ và tên
- Ngày, tháng, năm
sinh
- Giới tính
- Nơi đăng ký khai
sinh
- Quê quán
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Quốc tịch
- Tình trạng hôn
nhân
- Nơi thường trú
- Nơi ở hiện tại
- Và các thông tin
khác
|
2
|
Thông
tin về doanh nghiệp
|
- Mã số doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp
- Ngành, nghề kinh
doanh
- Mã số địa điểm
kinh doanh
- Địa chỉ doanh
nghiệp
- Điện thoại
- Email
- Chủ sở hữu
- Vốn điều lệ
- Người đại diện
theo pháp luật
- Và các thông tin
khác
|
3
|
Thông
tin về chứng nhận đầu tư
|
- Mã số giấy chứng
nhận đầu tư
- Tên chủ đầu tư
- Địa chỉ
- Địa điểm thực hiện
dự án đầu tư
- Quy mô đầu tư
- Tổng vốn đầu tư
- Thời gian thực hiện
- Tiến độ
- Và các thông tin
khác
|
4
|
Thông
tin về đất đai
|
- Nhóm dữ liệu về
người: gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Nhóm dữ liệu về
thửa đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của thửa đất;
- Nhóm dữ liệu về
tài sản gắn liền với đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về
quyền: gồm dữ liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao dịch về đất đai, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về
thủy hệ: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống thủy văn và
hệ thống thủy lợi;
- Nhóm dữ liệu về
giao thông: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống đường
giao thông;
- Nhóm dữ liệu về địa
giới: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về mốc và đường địa giới
hành chính các cấp;
- Nhóm dữ liệu về địa
danh và ghi chú: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về vị trí, tên
của các đối tượng địa danh sơn văn, thủy văn, dân cư, và các ghi chú khác;
- Nhóm dữ liệu về
điểm khống chế tọa độ và độ cao: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính
về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực địa phục vụ đo vẽ lập bản đồ địa
chính;
- Nhóm dữ liệu về
quy hoạch: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về đường chỉ giới và
mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và
các loại quy hoạch khác; chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình.
|
5
|
Thông
tin về hộ tịch
|
- Khai sinh
- Tình trạng hôn
nhân
- Tình trạng giám hộ
- Khai tử
- Quốc tịch
- Cha, mẹ, con
- Và các thông tin
khác
|
6
|
Thông
tin về thuế
|
- Mã số thuế
- Họ và tên -CMND
- Tỉnh/Thành phố cư
trú
- Ngày cấp mã số
thuế
- Cơ quan thuế quản
lý
- Và các thông tin
khác
|
7
|
Thông
tin về đăng kiểm phương tiện
|
- Mã số hồ sơ đăng
kiểm
- Số đăng ký phương
tiện
- Chủ sở hữu phương
tiện
- Thời hạn đăng kiểm
- Tình trạng phương
tiện
- Và các thông tin
khác
|
8
|
Thông
tin về bảo hiểm xã hội
|
- Họ và tên
- Ngày sinh
- Giới tính
- Số CMND
- Nơi cấp giấy khai
sinh
- Địa chỉ cư trú
- Mã hộ gia đình
- Quan hệ với chủ hộ
- Mã số thẻ bảo hiểm
- Địa chỉ đăng ký
khám chữa bệnh
- Thời hạn sử dụng
- Và các thông tin
khác
|
9
|
Thông
tin về đăng ký phương tiện
|
- Mã số đăng ký
phương tiện
- Tên chủ phương tiện
- Số máy
- Số khung
- Địa chỉ thường
trú
- Biến số
đăng ký
- Nhãn hiệu
- Màu sơn
- Về các thông tin
khác
|
10
|
Thông
tin về lý lịch tư pháp
|
- Họ và tên
- Ngày, tháng, năm
sinh
- Nơi sinh
- Quốc tịch
- Giới tính
- Nơi thường trú
- Nơi tạm trú
-
CMND
- Họ và tên cha
- Họ và tên mẹ
- Họ và tên vợ/chồng
- Tình trạng án
tích
|
11
|
Thông
tin về giấy phép xây dựng
|
- Mã số giấy phép
- Ngày, tháng, năm
cấp
- Cấp cho: Tên người
dân/doanh nghiệp/tổ chức
- Địa chỉ công
trình
- Tên công trình
- Vị trí xây dựng
- Loại và cấp công
trình
- Chỉ giới xây dựng
|
|
|
- Diện tích xây dựng
- Tổng diện tích
sàn
- Chiều cao công
trình
- Số tầng xây dựng
- Hiệu lực giấy phép
|
12
|
Thông tin về chứng
chỉ hoạt động xây dựng
|
Thông tin về chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân bao gồm:
- Mã số chứng chỉ
- Họ và tên
- Số CMND
- Ngày cấp, nơi cấp
- Ngày, tháng, năm
sinh
- Địa chỉ thường
trú
- Số điện thoại
- Trình độ chuyên
môn
- Đơn vị công tác
- Lĩnh vực hoạt động
xây dựng
- Hạn sử dụng
|
Thông tin về chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của tổ chức bao gồm:
- Mã số chứng chỉ
- Tên tổ chức
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập
- Tên người đại diện
theo pháp luật
- Quốc tịch
- Địa chỉ trụ sở
chính
- Số điện thoại
- Vốn điều lệ
- Phạm vi hoạt động
xây dựng
- Hạn sử dụng
|
13
|
Thông
tin về an toàn phòng cháy chữa cháy
|
- Số
- Họ và tên
- Chức vụ
- Đại diện cho
- Ngày lập biên bản
kiểm tra
- Cơ sở
- Địa chỉ
|
14
|
Thông tin về hộ chiếu
phổ thông
|
- Loại
- Mã số
- Số hộ chiếu
- Họ và tên
- Quốc tịch
- Ngày sinh
- Nơi sinh
- Số CMND
- Giới tính
- Ngày cấp
- Ngày hết hạn
- Nơi cấp
|
15
|
Thông
tin về thông quan điện tử
|
- Số
- Ngày đăng ký
- Tên Cục
- Tên Chi cục
- Mã số thuế đơn vị
nhập khẩu
- Tên đơn vị nhập
khẩu
- Tên đơn vị xuất
khẩu
- Loại hình
- Số hợp đồng
- Ngày tháng năm hợp
đồng
- Số hóa đơn
- Ngày tháng năm
hóa đơn
- Nước xuất khẩu
- Cảng, địa điểm xếp
hàng
- Cảng, địa điểm dỡ
hàng
|
16
|
Thông
tin về báo cáo tài chính
|
- Tên công ty
- Địa chỉ
- Năm báo cáo tài
chính
- Tài sản
- Mã số
- Thuyết minh
- Số cuối năm
- Số đầu năm
|
17
|
Thông
tin về giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
|
- Số
- Hiệu lực
- Tên cơ sở
- Chủ cơ sở
- Địa chỉ
- Điện thoại
- Ngành nghề kinh
doanh đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
18
|
Thông
tin về người có công
|
- Số
- Loại đối tượng
- Họ và tên
- Ngày, tháng, năm
sinh
- Giới tính
- Quê quán
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Quốc tịch
- Nơi thường trú
|
19
|
Thông
tin về cán bộ, công chức, viên chức
|
- Họ và tên
- Năm sinh
- Quê quán
- Trình độ
- Chuyên ngành đào
tạo
- Số CMND
- Chức danh chuyên
môn
- Chức danh nghề
nghiệp
- Hệ số lương
- Và các thông tin
khác
|
20
|
Thông
tin về đánh giá tác động môi trường
|
- Số quyết định
- Ngày tháng năm
- Tên dự án
- Chủ đầu tư
- Và các thông tin
khác
|
21
|
Thông
tin về quy hoạch
|
- Số quyết định
- Sơ đồ
- Loại quy hoạch
- Và các thông tin
khác
|
22
|
Thông
tin về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
- Số
- Tên cơ sở
- Loại hình kinh
doanh
- Chủ cơ sở
- Địa chỉ
- Điện thoại
|
f. Danh mục CSDL dùng
chung cấp tỉnh
Danh sách các phần tử
dữ liệu trong CSDL dùng chung và ràng buộc:
Việc lựa chọn xây dựng
các CSDL dùng chung cho tỉnh cũng phải dựa trên nguyên tắc, đó là đảm bảo việc
chia sẻ các thông tin dùng chung cho toàn tỉnh, cung cấp chính xác, kịp thời
các thông tin cho các hoạt động nghiệp vụ chung của tỉnh để giảm thiểu tối đa
thời gian xử lý, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. Qua đó, cung cấp
các DVC cho người dân một cách minh bạch, rõ ràng và giảm thiểu tối đa thời
gian đi lại cho người dân. Hơn nữa, các CSDL dùng chung này cũng cần phải so
sánh, tham chiếu đến các CSDL quốc gia hiện nay đang được xây dựng để có thể có
lộ trình cũng như sự phối hợp triển khai cho phù hợp.
Ngoài ra, tùy theo
tình hình thực tế để xem xét, cân nhắc đưa các dữ liệu khác phát sinh trong quá
trình giải quyết TTHC, cũng như sự cần thiết của các dữ liệu đó để phục vụ quá
trình quản lý nhà nước, hình thành dữ liệu dùng chung của tỉnh. Tuy vậy, việc
hiện thực hóa việc xây dựng các CSDL cần phải có sự tham gia của các thành phần
liên quan để đảm bảo tính đầy đủ, chính xác về mặt dữ liệu để tránh việc đầu
tư, xây dựng trùng lặp. Cũng cần phải cân đối ngân sách của tỉnh trong việc đề
xuất xây dựng CSDL phù hợp với việc cập nhật, duy trì Kiến trúc CQĐT của tỉnh Đắk
Nông.
Qua phân tích và căn
cứ vào bảng các dịch vụ dùng chung của tỉnh Đắk Nông, việc kết nối, sử dụng các
CSDL quốc gia, các CSDL do các Bộ đã và đang triển khai sau và danh sách các dữ
liệu dùng chung cho toàn tỉnh như sau:
Bảng
7: Kết nối, sử dụng CSDLQG và CSDL do các Bộ đã và đang xây dựng
STT
|
CSDL
|
Các
thông tin cơ bản
|
Cơ
quan chủ quản
|
1
|
CSDLQG
về dân cư
|
- Số định danh/CMND
- Họ và tên
- Ngày, tháng, năm
sinh
- Giới tính
- Nơi đăng ký khai
sinh
- Quê quán
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Quốc tịch
- Tình trạng hôn
nhân
- Nơi thường trú
- Nơi ở hiện tại
-
Và các thông tin khác
|
Bộ
Công an
|
2
|
CSDLQG
về đăng ký doanh nghiệp
|
- Mã số doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp
- Ngành, nghề kinh
doanh
- Mã số địa điểm
kinh doanh
- Địa chỉ doanh
nghiệp
- Điện thoại
- Email
- Chủ sở hữu
- Vốn điều lệ
- Người đại diện
theo pháp luật
- Và các thông tin
khác
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
CSDL
đất đai quốc gia
|
- Nhóm dữ liệu về
người: gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Nhóm dữ liệu về
thửa đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của thửa đất;
- Nhóm dữ liệu về
tài sản gắn liền với đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về
quyền: gồm dữ liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao dịch về đất đai, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về
thủy hệ: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống thủy văn và
hệ thống thủy lợi;
- Nhóm dữ liệu về
giao thông: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống đường
giao thông;
- Nhóm dữ liệu về địa
giới: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về mốc và đường địa giới
hành chính các cấp;
- Nhóm dữ liệu về địa
danh và ghi chú: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về vị trí, tên
của các đối tượng địa danh sơn văn, thủy văn, dân cư, và các ghi chú khác;
Nhóm dữ liệu về điểm
khống chế tọa độ và độ cao: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về
điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực địa phục vụ đo vẽ lập bản đồ địa
chính;
- Nhóm dữ liệu về
quy hoạch: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về đường chỉ giới và
mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và
các loại quy hoạch khác; chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình.
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
CSDL
về hộ tịch
|
- Khai sinh
- Tình trạng hôn
nhân
- Tình trạng giám hộ
- Khai tử
- Quốc tịch
- Cha, mẹ, con
- Và các thông tin
khác
|
Bộ
Tư pháp
|
5
|
CSDL
về thuế
|
- Mã số thuế
- Họ và tên
- CMND
- Tỉnh/Thành phố cư
trú
- Ngày cấp mã số
thuế
- Cơ quan thuế quản
lý
- Và các thông tin
khác
|
Tổng
cục Thuế
|
6
|
CSDL
về đăng kiểm phương tiện
|
- Mã số hồ sơ đăng
kiểm
- Số đăng ký phương
tiện
- Chủ sở hữu
phương tiện
- Thời hạn đăng kiểm
- Tình trạng phương
tiện
- Và các thông tin
khác
|
Cục
Đăng kiểm - Bộ Giao thông vận tải
|
7
|
CSDL
về bảo hiểm xã hội
|
- Họ và tên
- Ngày sinh
- Giới tính
- Số CMND
- Nơi cấp giấy khai
sinh
- Địa chỉ cư trú
- Mã hộ gia đình
- Quan hệ với chủ hộ
- Mã số thẻ bảo hiểm
- Địa chỉ đăng ký
khám chữa bệnh
- Thời hạn sử dụng
- Và các thông tin
khác
|
Bảo
hiểm xã hội Việt Nam
|
8
|
CSDL
về đăng ký phương tiện
|
- Mã số đăng ký
phương tiện
- Tên chủ phương tiện
- Số máy
- Số khung
- Địa chỉ thường
trú
- Biển số đăng ký
- Nhãn hiệu
- Màu sơn
- Và các thông tin
khác
|
Bộ
Công an
|
9
|
CSDL
về lý lịch tư pháp
|
- Họ và tên
- Ngày, tháng, năm
sinh
- Nơi sinh
- Quốc tịch
- Giới tính
- Nơi thường trú
- Nơi tạm trú
- CMND
- Họ và tên cha
- Họ và tên mẹ
- Họ và tên vợ/chồng
- Tình trạng án
tích
|
Bộ
Tư pháp
|
10
|
CSDL
về hộ chiếu phổ thông
|
- Loại
- Mã số
- Số hộ chiếu
- Họ và tên
- Quốc tịch
- Ngày sinh
- Nơi sinh
- Số CMND
- Giới tính
- Ngày cấp
- Ngày hết hạn
- Nơi cấp
|
Cục
Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
|
11
|
CSDL
về thông quan điện tử
|
-
Số
- Ngày đăng ký
- Tên Cục
- Tên Chi cục
- Mã số thuế đơn vị
nhập khẩu
- Tên đơn vị nhập
khẩu
- Tên đơn vị xuất
khẩu
- Loại hình
- Số hợp đồng
- Ngày tháng năm hợp
đồng
- Số hóa đơn
- Ngày tháng năm
hóa đơn
- Nước xuất khẩu
- Cảng,
địa điểm xếp hàng
- Cảng, địa điểm dỡ
hàng
|
Tổng
cục Hải quan
|
12
|
CSDL
về báo cáo tài chính
|
- Tên công ty
- Địa chỉ
- Năm báo cáo tài
chính
- Tài sản
- Mã số
- Thuyết minh
- Số cuối năm
- Số đầu năm
|
Tổng
cục Thuế
|
13
|
CSDL
về người có công
|
- Số
- Loại đối tượng
- Họ và tên
- Ngày, tháng, năm
sinh
- Giới tính
- Quê quán
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Quốc tịch
- Nơi thường trú
|
Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
14
|
CSDL
về cán bộ, công chức, viên chức
|
- Họ và tên
- Năm sinh
- Quê quán
- Trình độ
- Chuyên ngành đào
tạo
- Số CMND
- Chức danh chuyên
môn
- Chức danh nghề
nghiệp
- Hệ số lương
- Và các thông tin
khác
|
Bộ
Nội vụ
|
15
|
CSDL
về hộ chiếu công vụ, ngoại giao
|
- Loại
- Mã số
- Số hộ chiếu
- Họ và tên
- Quốc tịch
- Ngày sinh
- Nơi sinh
- Số CMND
- Giới tính
- Ngày cấp
- Ngày hết hạn
- Nơi cấp
|
Bộ
Ngoại giao
|
|
|
|
|
|
CSDL dùng chung cho
toàn tỉnh Đắk Nông cần đáp ứng được các yêu cầu:
(1) Dữ liệu được lưu
tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh, do cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm quản lý, dữ
liệu số hóa phải được bảo đảm có giá trị pháp lý theo quy định. Dữ liệu có thể
được chia sẻ với các cơ quan trong địa bàn tỉnh, hoặc với các tỉnh khác hoặc với
các cơ quan Trung ương tùy theo nhu cầu, trách nhiệm giữa các bên.
(2) Dữ liệu được lưu
trữ nhằm mục đích phục vụ cho công tác quản lý, cập nhật, chia sẻ với các cơ
quan liên quan trong địa bàn tỉnh và với các tỉnh, các bộ, ngành khi có nhu cầu
thực tế. Dữ liệu này cũng được thu thập để nhằm mục đích xây dựng CSDL về giải
quyết TTHC.
(3) Dữ liệu được thu
thập, cập nhật và lưu trữ từ việc thực hiện các TTHC của người dân và doanh
nghiệp.
(4) Dữ liệu được thu
thập, chuẩn hóa, xác thực và được lưu trữ nhằm mục đích chia sẻ với các đơn vị
liên quan để tăng khả năng tra cứu, xuất thông tin trong quá trình giải quyết
TTHC, thu ngắn thời gian xử lý hồ sơ TTHC. Các dữ liệu này cũng là những thành
phần quan trọng để phục vụ cho việc xây dựng kho dữ liệu của tỉnh nhằm mục đích
thống kê, phân tích, báo cáo sau này.
Bảng
8: Danh sách các thông tin dữ liệu dùng chung cho toàn tỉnh Đắk Nông
STT
|
Dữ
liệu dùng chung
|
Các
thông tin cơ bản
|
Cơ
quan chủ quản
|
1
|
Dữ
liệu về chứng nhận đầu tư trong nước tỉnh Đắk Nông
|
- Mã số giấy chứng
nhận đầu tư
- Tên chủ đầu tư
- Địa chỉ
- Địa điểm thực hiện
dự án đầu tư
- Quy mô đầu tư
- Tổng vốn đầu tư
- Thời
gian thực hiện
- Tiến độ
- Và các thông tin
khác
|
UBND
tỉnh
|
2
|
Dữ
liệu về giấy phép xây dựng
|
- Mã số giấy phép
- Ngày, tháng, năm
cấp
- Cấp cho: Tên người
dân/doanh nghiệp/tổ chức
- Địa chỉ công
trình
- Tên công trình
- Vị trí xây dựng
- Loại và cấp công
trình
- Chỉ giới xây dựng
- Diện tích xây dựng
- Tổng diện tích
sàn
- Chiều cao công
trình
- Số tầng xây dựng
- Hiệu lực giấy
phép
|
Sở
Xây dựng
|
3
|
Dữ
liệu về chứng chỉ hoạt động xây dựng
|
Dữ liệu về chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân bao gồm:
- Mã số chứng chỉ
- Họ và tên
- Số CMND
- Ngày cấp, nơi cấp
- Ngày, tháng, năm
sinh
- Địa chỉ thường
trú
- Số điện thoại
- Trình độ chuyên
môn
- Đơn vị công tác
- Lĩnh vực hoạt động
xây dựng
- Hạn sử
dụng
|
Dữ liệu về chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng của tổ chức bao gồm:
- Mã số chứng chỉ
- Tên tổ chức
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập
- Tên người đại diện
theo pháp luật
- Quốc tịch
- Địa chỉ trụ sở
chính
- Số điện thoại
- Vốn điều lệ
- Phạm vi hoạt động
xây dựng
- Hạn sử dụng
|
Sở
Xây dựng
|
4
|
Dữ
liệu về an toàn phòng cháy chữa cháy
|
- Số giấy phép
- Họ và tên của chủ
cơ sở được cấp giấy phép
- Chức vụ của chủ
cơ sở
- Đại diện cho
- Ngày lập biên bản
kiểm tra
- Địa chỉ cơ sở
|
Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh
|
5
|
Dữ
liệu về giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
|
- Số giấy chứng nhận
- Hiệu lực
- Tên cơ sở
- Tên chủ cơ sở
- Địa chỉ cơ sở
- Điện thoại
- Ngành nghề kinh
doanh đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Sở
Công Thương
|
6
|
Dữ
liệu về đánh giá tác động môi trường
|
- Số quyết định
- Ngày tháng năm
- Tên dự án
- Tên chủ đầu tư
- Và các thông tin
khác
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
Dữ
liệu về quy hoạch
|
- Số quyết định
- Sơ đồ
- Loại quy hoạch
- Và các thông tin
khác
|
Sở
Xây dựng
|
8
|
Dữ
liệu về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
- Số giấy chứng nhận
- Tên cơ sở
- Loại hình kinh
doanh
- Tên chủ cơ sở
- Địa chỉ cơ sở
- Điện thoại
|
Sở
Y tế
|
|
|
|
|
|
Ngoài các đề xuất về
việc sử dụng các dữ liệu nêu trên, Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông còn có những
CSDL dùng chung khác, phục vụ các hệ thống, ứng dụng, dịch vụ dùng chung thuộc
Kiến trúc.
2.
Kiến trúc ứng dụng
a. Hiện trạng các ứng
dụng đang sử dụng
Ứng dụng cung cấp dịch
vụ và dữ liệu thông tin
Ứng dụng cung cấp dịch
vụ thông tin là Cổng TTĐT tỉnh và các Cổng, trang thông tin điện tử của các sở,
ban, ngành, UBND huyện, thành phố.
Danh sách Cổng TTĐT tỉnh
và các Cổng, trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
cụ thể như sau:
Bảng
9: Cổng TTĐT tỉnh và các cổng, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
Cổng TTĐT tỉnh và các
trang TTĐT của các sở, ngành, địa phương được vận hành, cập nhật dữ liệu theo
quy định. Các Cổng TTĐT đã cơ bản đăng tải công khai các thông tin theo quy định
tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ, qua đó góp phần đẩy mạnh
minh bạch và tiếp cận thông tin của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân với
các cơ quan Nhà nước.
Cổng TTĐT tỉnh hiện
cung cấp danh mục TTHC 3 cấp gồm 2.399 TTHC, trong đó, chủ yếu là DVCTT mức độ
1 và 2. Trên địa bàn tỉnh hiện có 659 danh mục TTHC DVCTT mức độ 3 và 4.
Ứng dụng CNTT tại Bộ
phận một cửa
Hệ thống dịch vụ công
trực tuyến tích hợp ứng dụng một cửa điện tử liên thông của tỉnh được triển
khai cho toàn tỉnh bao gồm: 19/19 sở ngành tập trung tại Trung tâm Hành chính
công của tỉnh; 08/08 UBND huyện, thị xã; 71/71 xã, phường, thị trấn.
Ngoài Cổng Dịch vụ
công trực tuyến được triển khai tập trung tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh,
còn có 04/18 Sở, ngành sử dụng Hệ thống một của điện tử liên thông được Bộ,
ngành Trung ương đầu tư và quản lý gồm: Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tư pháp, Sở Tài chính.
Hiện nay, các Hệ thống
một cửa điện tử đang được sử dụng trên địa bàn tỉnh chưa thực hiện việc kết nối
liên thông giữa Hệ thống một cửa điện tử với các hệ thống, phần mềm ứng dụng, xử
lý nghiệp vụ của các đơn vị chuyên môn, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
việc kết nối, chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu liên
quan khác.
Ứng dụng CNTT trong nội
bộ cơ quan nhà nước
-
Triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, sử dụng văn bản điện tử
Hệ thống Văn phòng điện
tử và điều hành (iOffice): Đã được tích hợp chữ ký số, chứng thư số do Ban cơ yếu
Chính phủ cấp đã được triển khai đồng bộ 100% các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp
xã (bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập), đảm bảo kết nối liên thông với trục
liên thông văn bản quốc gia, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi, sử dụng
văn bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, rút ngắn thời gian xử
lý văn bản, thuận lợi cho việc chia sẻ, sử dụng lại văn bản điện tử, giảm chi
phí hành chính, nâng cao hiệu quản lý, điều hành của cơ quan, tổ chức trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông. Trong 9 tháng đầu năm 2019, tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử
đã tăng lên đáng kể, cụ thể:
+ Tỷ lệ văn bản trao
đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước hoàn toàn dưới dạng điện tử: khoảng
trên 90%.
+ Tỷ lệ văn bản trao
đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử và song song với văn
bản giấy: khoảng 10%.
+ Tỷ lệ gửi, trao đổi
văn bản điện tử được thống kê tại Văn phòng UBND tỉnh đạt 99,7% (Tỷ lệ văn bản
điện tử/trên tổng số văn bản 120.407/120.737).
Hiện nay, tỉnh đã triển
khai gửi nhận văn bản điện tử từ Văn phòng UBND tỉnh với các Bộ, ngành, đơn vị ở
Trung ương qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
- Hệ
thống thư điện tử công vụ của tỉnh
Sau khi tiến hành rà
soát, thu hồi và cấp mới, toàn tỉnh 5.899 hộp thư điện tử công vụ, trong đó
3.565 hộp thư là thư điện tử cá nhân, đạt 100% cán bộ, công chức được cấp Hộp
thư điện tử công vụ để trao đổi thông tin điện tử trên môi trường mạng. Tỷ lệ
cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trao đổi
trong công việc đạt khoảng 92%.
- Triển
khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp
Việc quản lý sử dụng chữ
ký số chuyên dùng như thu hồi chữ ký số, cập nhật thay đổi thông tin chữ ký số,
khôi phục mật khẩu chữ ký số...theo quy định. Tính đến tháng 9/2019, toàn tỉnh
có 2.002 cán bộ, công chức, cán bộ lãnh đạo, cán bộ kế toán có chữ ký số, chứng
thư số phục vụ công tác chuyên môn.
Hiện tại, tỉnh đang
thực hiện nâng cấp phần mềm Quản lý và điều hành văn bản của tỉnh để triển khai
việc tích hợp chữ ký số trên thiết bị di động vào phần mềm Quản lý và điều hành
văn bản.
- Triển
khai ISO điện tử
Hiện nay, Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (gọi là ISO điện tử)
đã được triển khai vào hoạt động của 78 cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh. Trong đó: cấp tỉnh có 18/19 sở ngành và 09 đơn vị trực thuộc;
cấp huyện có 05/08 huyện, thị xã; cấp xã có 46/71 xã, phường, thị trấn. Tỉnh đã
tiến hành tập huấn tập trung việc sử dụng khi tỉnh áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia ISO TCVN 9001:2015 cho các cơ quan, đơn vị với gần
100 lượt cán bộ, công chức và 31 lớp trực tiếp tại các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã.
b. Mô tả nhu cầu phát
triển hoặc nâng cấp các thành phần ứng dụng
- Xây dựng, phát triển
nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Đắk Nông (LGSP) và các ứng dụng dùng
chung như: dịch vụ xác thực một lần (SSO), dịch vụ chữ ký số, dịch vụ thanh
toán trực tuyến, dịch vụ tin nhắn tự động (SMS),... tuân thủ Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, bảo đảm tích hợp, kết nối liên thông và chia sẻ dữ
liệu giữa các hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh và kết nối liên thông với hệ
thống thông tin của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương.
- Triển khai hệ thống
Cổng Dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn
và lộ trình của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đẩy mạnh triển khai đề án thanh
toán không dùng tiền mặt, đặc biệt là thanh toán không dùng tiền mặt đối với dịch
vụ công (thuế, điện, nước, học phí, viện phí, an sinh xã hội,...). Thực hiện
các biện pháp bảo đảm an toàn tài sản, an ninh mạng trong ứng dụng công nghệ
thông tin theo quy định.
3.
Kiến trúc dữ liệu
a. Hiện trạng các
CSDL
Dịch vụ cung cấp
thông tin về tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh cung cấp các dữ liệu:
+ Dữ liệu về lịch sử
Đắk Nông.
+ Dữ liệu về bản đồ
hành chính tỉnh.
+ Dữ liệu về cơ sở hạ
tầng.
+ Dữ liệu về điều kiện
tự nhiên.
+ Dữ liệu về sơ đồ tổ
chức bộ máy.
+ Dữ liệu về cải cách
hành chính.
+ Dữ liệu về lịch làm
việc của Lãnh đạo tỉnh.
+ Dữ liệu về thông
tin tiếp dân của Lãnh đạo tỉnh.
+ Dữ liệu về thông
tin đất đai, quy hoạch, đấu thầu, nghiên cứu khoa học, ngân sách, giá cả hàng
hóa.
+ Dữ liệu về văn bản
quy phạm pháp luật.
+ Dữ liệu về công
báo.
+ Dữ liệu về thư viện
pháp luật.
+ Dữ liệu về nhà đầu
tư.
+ Dữ liệu về thông
tin TTHC và DVCTT mức độ 3, mức độ 4.
+ Dữ liệu về Kinh tế
xã hội, hợp tác đầu tư, thông tin đối ngoại.
+ Dữ liệu về thông
tin chỉ đạo điều hành của UBND.
+ Dữ liệu về tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
+ Dữ liệu về Website
của các sở, ban, ngành, huyện, xã và các đơn vị khác.
Dịch vụ cung cấp
thông tin về đăng ký và xử lý TTHC cung cấp những dữ liệu:
+ Dữ liệu về danh
sách TTHC của tỉnh.
+ Dữ liệu về mã, tên,
cơ quan công bố, cơ quan thực hiện, lĩnh vực của TTHC.
+ Dữ liệu về Tên
TTHC, mức độ DVC, lĩnh vực, cơ quan quản lý, quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ của
DVCTT mức độ 3, 4.
+ Dữ liệu về tình
hình xử lý hồ sơ chung của toàn tỉnh, của từng đơn vị theo từng tháng (Dữ liệu
về hồ sơ tiếp nhận, hồ sơ đã giải quyết, số hồ sơ giải quyết đúng hạn).
+ Dữ liệu về công dân
đăng ký sử dụng (số lượng, Họ và tên, số CMND/hộ chiếu/CCCD, ngày sinh, email,
số điện thoại ).
+ Dữ liệu về cán bộ xử
lý TTHC (Số lượng, tên cán bộ, mã cán bộ, số CMND/CCCD, ngày sinh, email,...).
+ Dữ liệu về tổ chức
đăng ký sử dụng (Loại tài khoản, Tên, Mã số thuế, Mã giấy phép, ngày cấp,
email,....).
+ Và các dữ liệu
khác.
Dữ liệu do dịch vụ nội
bộ cung cấp:
i. Dữ liệu nội bộ
dùng chung cấp tỉnh:
Dữ liệu về Email công
vụ (số lượng email công vụ đã cấp, tên, danh sách email công vụ, họ và tên, tên
đơn vị làm việc, số điện thoại, ngày tháng năm sinh...., số lượng văn bản điện
tử đã chuyển qua đường email...).
Dữ liệu về quản lý
tài sản công: Danh mục tài sản công, mã tài sản công, tên tài sản công, ngày
mua, ngày khấu hao, ngày bàn giao, đơn vị bàn giao, đơn vị quản lý, họ và tên
cán bộ quản lý,...
Dữ liệu về cán bộ,
công chức, viên chức và đánh giá cán bộ công chức, viên chức (Họ và tên, giới
tính, ngày sinh, số điện thoại, email, trạng thái làm việc, tên đăng nhập, mã
cán bộ, đơn vị công tác, chức danh, chức vụ khác, dân tộc, số CMND/CCCD, nơi cấp,
quê quán, hộ khẩu thường trú, hộ khẩu tạm trú, ngày ký hợp đồng, ngày tuyển dụng
tập sự, Ngày hết hạn tập sự, ngày bổ nhiệm ngạch, mã ngạch, bậc lương, hệ số,
thời điểm nâng lương, phụ cấp chức vụ, phụ cấp khác, trình độ chuyên môn cao nhất,
chuyên ngành, trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước, trình độ tiếng anh,
trình độ ngoại ngữ khác, trình độ tin học, ngày vào đảng, đơn vị kết nạp, ngày
chính thức vào đảng, hình thức khen thưởng cao nhất, số sổ BHXH...).
Dữ liệu về quản lý
văn bản điều hành.
Dữ liệu về chữ ký số:
Số lượng chữ ký số công vụ đã được cấp, danh mục các cán bộ đã được cấp chữ ký
số, danh mục các văn bản được ký số...
Dữ liệu về thi đua
khen thưởng.
ii. Dữ liệu chuyên
ngành trong tỉnh:
- Ngành Y tế
+ Dữ liệu quản lý bệnh
viện.
+ Dữ liệu của quản lý
y tế cơ sở: Dữ liệu về khám bệnh, hồ sơ bệnh án, báo cáo khám bệnh, danh sách bệnh
nhân nhập viện, quản lý danh sách bệnh nhân, danh sách bệnh nhân xuất viện, xác
nhận chi phí bảo hiểm y tế, viện phí nội trú, dữ liệu báo cáo bảo hiểm y tế cấp
xã, huyện, tỉnh.
- Ngành Giáo dục và
Đào tạo:
+ Dữ liệu về quản lý
nhân sự.
- Dữ liệu ngành Tài
nguyên và Môi trường:
+ Dữ liệu về quản lý
đất đai.
- Dữ liệu ngành Giao
thông vận tải:
+ Dữ liệu về quản lý
đào tạo, sát hạch, cấp đổi giấy phép lái xe.
- Dữ liệu ngành Lao động,
Thương binh và xã hội:
+ Dữ liệu về thông
tin cung cầu lao động.
+ Dữ liệu về tài
chính trợ cấp ưu đãi người có công.
+ Dữ liệu về CSDL về
an sinh xã hội.
+ Dữ liệu về người có
công.
- Dữ liệu ngành Nội vụ:
+ Dữ liệu về điều tra
xã hội học.
- Dữ liệu Ngành Thông
tin và Truyền thông:
+ Dữ liệu quản lý trạm
thông tin di động BTS.
- Dữ liệu ngành Xây dựng:
+ Dữ liệu về công bố
công khai quy hoạch xây dựng tỉnh Đắk Nông;
+ Dữ liệu về quản lý
thông tin địa lý quy hoạch xây dựng GIS.
iii. Dữ liệu ngành dọc
triển khai từ trung ương xuống địa phương:
- Dữ liệu ngành Công
an:
+ Dữ liệu đăng ký xe:
Loại phương tiện, mã phương tiện, ngày đăng ký, niên hạn sử dụng, ngày hết hạn,
mã số máy, tình trạng phương tiện, họ và tên chủ phương tiện...
+ Dữ liệu quản lý tai
nạn giao thông đường bộ: số lượng tai nạn giao thông, ngày tai nạn, số lượng
người gặp nạn, số lượng người chết, địa điểm xảy ra tai nạn giao thông, quá
trình xử lý...
+ Dữ liệu thông tin
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân...
- Ngành Kế hoạch và Đầu
tư:
+ Dữ liệu đăng ký
doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính,
ngành, nghề kinh doanh, tên người đại diện theo pháp luật, mẫu dấu của doanh
nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp...
+ Dữ liệu theo dõi,
giám sát và đánh giá các dự án đầu tư sử dụng vốn của Nhà nước: Đơn vị; Đơn vị
con; Mã QHNG/Số QĐ; Tên dự án; Hình thức quản lý; Ngành kinh tế; Chủ đầu tư;
Hình thức đầu tư; Nhóm dự án; Ban quản lý dự án...
+ Dữ liệu mạng đấu thầu
quốc gia: Loại thông tin; số TBMT; Tên gói thầu; Bên mời thầu; Nguồn vốn; Ngày
đăng tải; số CBDMDA; Tên dự án; Chủ đầu tư...
- Ngành Tư pháp:
+ Dữ liệu lý lịch tư
pháp: Họ và tên, tên gọi khác, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, quốc tịch, dân tộc,
nơi thường trú, nơi tạm trú, số CMND/CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp, số điện
thoại, email, Họ tên cha, ngày sinh, họ tên mẹ, ngày sinh, họ tên vợ (chồng),
ngày sinh...
+ Dữ liệu về văn bản
pháp luật: loại văn bản, cơ quan ban hành, tình trạng hiệu lực, thời gian ban
hành, số văn bản, ...
+ Dữ liệu về quốc tịch:
Tên cơ quan, Trạng thái hồ sơ, loại hồ sơ, ngày nhận hồ sơ, mã hồ sơ, Họ và
tên, giới tính, ngày sinh, điện thoại, nơi sinh (quốc gia, quận, huyện, thành
phố), nơi đăng ký khai sinh (quốc gia, quận, huyện, thành phố), Số CMND/CCCD/hộ
chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp, địa chỉ cư trú hiện nay, nghề nghiệp, nơi làm việc,
giấy tờ kèm theo...
- Dữ liệu ngành Giao
thông vận tải:
+ Dữ liệu về Giấy
phép lái xe: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, số GPLX, giới tính, quốc
tịch, địa chỉ, năm trúng tuyển, hạng GPLX, ảnh chân dung...
- Dữ liệu ngành Nội vụ:
+ Dữ liệu cán bộ công
chức, viên chức;
+ Dữ liệu về hồ sơ
khen thưởng điện tử ngành thi đua, khen thưởng.
- Dữ liệu ngành Tài
chính:
+ Dữ liệu ngân sách
và kho bạc (TABMIS): Tên đơn vị, mã số, nội nghiệp vụ thu chi, số tiền, địa
bàn...
+ Dữ liệu về Quản lý
tài sản công trên 500 triệu: Tên đơn vị, mã số, Loại tài sản, tên Tài sản, năm
đưa vào sử dụng, khấu hao, địa bàn...
+ Dữ liệu về thanh
toán điện tử liên kho bạc trong điều kiện vận hành TABMIS: Tên đơn vị, mã số, nội
nghiệp vụ thu chi, số tiền, địa bàn...
+ Dữ liệu về Chương
trình quản lý ngân sách nhà nước: Tên đơn vị, mã số, nội nghiệp vụ thu chi, số
tiền, địa bàn.
+ Dữ liệu về mã số
cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước: Tên đơn vị, dự án, mã số
tương ứng, thông tin địa chỉ đơn vị...
+ Dữ liệu về Hệ thống
thuế tích hợp TMS: Dữ liệu quản lý thuế các loại thuế của toàn ngành...
+ Dữ liệu về kê khai
thuế qua mạng: Tên cá nhân, mã số, nội nghiệp vụ thu, số tiền, đơn vị, địa
bàn...
- Dữ
liệu ngành Ngân hàng:
+ Dữ liệu báo cáo thống
kê.
- Dữ
liệu ngành Lao động, Thương binh và xã hội:
+ Dữ liệu về đối tượng
bảo trợ xã hội: Họ và tên đối tượng bảo trợ, số lượng, danh sách đối tượng bảo
trợ, tuổi, giới tính, ngày tháng năm sinh, ...
+ Dữ liệu về Hộ
nghèo, cận nghèo: Danh sách hộ nghèo, cận nghèo; địa chỉ...
+ Dữ liệu về dữ liệu
trẻ em.
+ Dữ liệu về dữ liệu
cung lao động: Họ và tên người lao động, số lượng, ngày tháng năm sinh, giới
tính, dân tộc,...
+ Dữ liệu về cầu lao
động: Dân số có tuổi từ 15 trở lên, lực lượng lao động, lao động có việc làm,
thất nghiệp, không tham gia hoạt động kinh tế, trình độ chuyên môn kỹ thuật,
lao động đã quan đào tạo, Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn, tổng số lao động,
nhu cầu tuyển dụng lao động, quy mô lao động, loại hình doanh nghiệp, lao động
chia theo nhóm nghề, Lao động chia theo lĩnh vực kinh doanh...
+ Dữ liệu về dạy nghề:
Danh sách các trường nghề, danh sách nghề đào tạo, số lượng lao động được đào tạo
nghề....
+ Dữ liệu về tài
chính trợ cấp ưu đãi người có công: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; Nguyên
quán, Trú quán, Thuộc đối tượng trợ cấp ưu đãi; Số sổ trợ cấp; Tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động;...
+ Dữ liệu về tai nạn
lao động: Địa chỉ cơ quan quản lý tai nạn, Điện thoại, Email, Thời gian xảy ra
tai nạn, địa điểm xảy ra tai nạn; Họ và tên nạn nhân, năm sinh, giới tính, nghề
nghiệp, tình trạng tai nạn (Chết, bị thương nặng/nhẹ).
+ Dữ liệu về an sinh
xã hội quốc gia: Loại đối tượng (cần trợ giúp, hộ nghèo, người có công với cách
mạng, tham gia bảo hiểm thất nghiệp...), Họ và tên, năm sinh, địa chỉ thường
trú....
- Dữ liệu ngành Xây dựng:
+ Dữ liệu thông tin
thống kê ngành xây dựng: (Theo thông tư 06/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018) Tổng số
công trình khởi công mới trên địa bàn, tổng số giấy phép xây dựng được cấp; tổng
số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn; Tổng số sự cố về
công trình xây dựng; Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng;
Tổng số sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công
trình....
- Dữ liệu ngành Bảo
hiểm:
+ Dữ liệu bảo hiểm xã
hội: Loại chế độ bảo hiểm xã hội; Danh sách người tham gia bảo hiểm bắt buộc,
danh sách người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, Mã số định danh/Mã công
dân; Mã cá nhân/Mã công dân dự phòng; Mã hộ gia đình; Họ tên nhân khẩu; Họ tên
khác; địa chỉ...
+ Dữ liệu về giao dịch
BHXH điện tử: Tên cơ quan BHXH; Tên cơ quan tổ chức; Mã số thuế; Mã số bảo hiểm
xã hội; Địa chỉ liên hệ; người liên hệ; địa chỉ thư điện tử; điện thoại di động;
...
- Dữ liệu quản lý văn
phòng (Văn phòng chính phủ):
+ Dữ liệu theo dõi
tình hình thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
+ Dữ liệu TTHC: Danh
sách, số lượng, tên TTHC, mã số, cơ quan công bố/công khai; cơ quan thực hiện,
lĩnh vực, quy trình xử lý...
- Dữ liệu ngành Công
Thương:
+ Dữ liệu hồ chứa thủy
điện: Tên Đập; Địa điểm xây dựng; nhiệm vụ; năm xây dựng; lưu vực sông; năm xây
dựng; Diện tích lưu vực; Dung tích; mức nước.
- Dữ liệu ngành Y tế:
+ Dữ liệu bệnh nhân
khám chữa bệnh.
+ Dữ liệu về đăng ký
cấp phép hành nghề khám bệnh - chữa bệnh: Thông tin về người đăng ký cấp phép
hành nghề, cơ sở xin cấp phép hoạt động...
+ Dữ liệu về quản lý
trang thiết bị y tế : Công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế ; Công
bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A ; Công bố đủ điều
kiện mua bán trang thiết bị y tế loại B, C, D.
- Dữ liệu ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Dữ liệu thống kê của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thống kê số liệu sản xuất nông, lâm
nghiệp.
- Dữ liệu ngành Giáo
dục và Đào tạo:
+ Dữ liệu giáo dục và
đào tạo : Quản lý giáo viên, năng lực phẩm chất (Họ và tên, mã cán bộ, địa chỉ
công tác, năm công tác, trình độ chuyên môn...); Cơ sở vật chất nhà trường ...
+ Dữ liệu về Phổ cập
giáo dục - Xóa mù chữ : Dữ liệu điều tra về học sinh, gia đình gồm: Tên cha mẹ,
học sinh, độ tuổi...
+ Dữ liệu thống kê
EMIS : Tổng hợp quy mô, số lượng, chất lượng giáo dục học sinh, cơ sở vật chất,
đội ngũ.
b. Hiện trạng kết nối,
chia sẻ dữ liệu
- Hiện nay, tỉnh Đắk
Nông đang xây dựng nền tảng chia sẻ tích hợp cấp tỉnh (LGSP), với kinh phí khoảng
8 tỷ đồng, để kết nối, chia sẻ giữa Cổng Dịch vụ Hành chính công tỉnh với ngành
Thuế, Bảo Hiểm xã hội tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải tỉnh và Tài
chính,... để phục vụ người dân và doanh nghiệp, việc triển khai hệ thống này
giúp đảm bảo kết nối với các hệ thống của các ngành triển khai độc lập từ cấp Bộ
đến cấp tỉnh, đảm bảo an toàn, bảo mật và hiệu quả trong công tác vận hành,
khai thác sử dụng.
- Cổng DVC, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng DVC
quốc gia, đã triển khai kết nối Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với Cổng
thanh toán tập trung Quốc gia.
Mô tả
nhu cầu về xây dựng các CSDL hoặc kết nối, chia sẻ dữ liệu:
- Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Đắk Nông (cơ sở dữ liệu địa chính; cơ sở dữ liệu thống
kê, kiểm kê đất đai; cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cơ sở dữ liệu
giá đất) bảo đảm đồng bộ, liên thông.
- Xây dựng cơ sở dữ
liệu tài chính tích hợp có vị trí trung tâm từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành gồm:
Giá, TABMIS, ngân sách (dự toán, quyết toán), tài sản công, kế toán hành chính
sự nghiệp, Kế toán xã, quản lý đầu tư, nợ công, doanh nghiệp và ứng dụng trí tuệ
nhân tạo để phân tích, tổng hợp số liệu, hỗ trợ công tác quản lý và điều hành
trong lĩnh vực tài chính, ngân sách, giá, tài sản công, doanh nghiệp đảm bảo
tính kịp thời, đầy đủ, công khai, minh bạch.
- Kết nối, trao đổi
thông tin với cơ sở quốc gia về Tài chính của Bộ Tài chính đã được phê duyệt tại
Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển
chính phủ điện tử và các hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu của các cấp, các
ngành của tỉnh.
- Số hóa tài liệu và
xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ giúp cho cơ quan Nhà nước giải quyết vấn
đề quản lý và phục vụ khai thác tài liệu lưu trữ nhanh chóng, chính xác, tạo điều
kiện thuận tiện cho các cơ quan, các cán bộ nghiên cứu được tra cứu theo đúng
yêu cầu sử dụng.
- Triển khai xây dựng
các cơ sở dữ liệu cốt lõi như: Quy hoạch phát triển của các ngành, các lĩnh vực,
Hồ sơ Cán bộ công chức, Mục lục hồ sơ kho lưu trữ... để làm cơ sở kết nối, liên
thông dữ liệu cho các hệ thống thông tin chuyên ngành dùng chung dữ liệu; cơ sở
dữ liệu người dùng các hệ thống thông tin của cơ quan Nhà nước (để thực hiện
xác thực một lần (SSO); các danh mục dùng chung: Danh mục các đơn vị sử dụng các
hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4.
Kiến trúc công nghệ
a. Sơ đồ mạng hiện tại
Sơ đồ mạng hiện tại của
tỉnh Đắk Nông:
Hình
8: Sơ đồ kết nối Trung tâm dữ liệu tỉnh Đắk Nông
Các thiết bị thông
tin trong cơ quan nhà nước thuộc tỉnh thông qua mạng TSLCD của tỉnh kết nối tới
Trung tâm dữ liệu tỉnh và kết nối với nhau.
b. Hiện trạng hạ tầng
CNTT tại Trung tâm dữ liệu/Phòng máy chủ (Theo phiếu khảo sát)
- Trung tâm Dữ liệu tỉnh
Đắk Nông được khởi công xây dựng năm 2011, do nhà nước cấp một phần kinh phí hoạt
động, gồm 2 phòng: Phòng Quản trị hạ tầng - Hệ thống thông tin, phòng hành
chính tổng hợp. Nhân sự Trung tâm hiện nay gồm 7 người, trong đó 4 người có
chuyên môn về CNTT, 1 người có chuyên môn về điện tử - viễn thông và 2 người có
chuyên môn về lĩnh, vực khác. Nhân sự trung tâm đều có trình độ đại học trở
lên, trong đó có 1 người có trình độ trên đại học.
- Trung tâm Dữ liệu
thuộc Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh đã đầu tư và đưa vào sử dụng 8 máy tính,
gồm có 8 máy chủ vật lý.
- Internet kết nối tại
Trung tâm dữ liệu theo 2 hình thức:
+ FTTH (số lượng 01),
tốc độ kết nối là 200 Mbps
+ Leased line (số lượng 01), tốc độ kết nối 20 Mbps.
Trung tâm dữ liệu tỉnh
Đắk Nông hiện đang lưu trữ và quản lý: Hệ thống thư điện tử, Hệ thống GIS, Hệ
thống thư viện điện tử.
Trung tâm dữ liệu tỉnh
được triển khai theo mô hình kết hợp, một số máy chủ sẽ được đặt tại địa
phương.
Các giải pháp bảo mật
về cả phần cứng và phần mềm đã được Trung tâm đưa vào sử dụng, giúp tăng tính
an toàn bảo mật cho các thiết bị cũng như dữ liệu trong toàn tỉnh.
c. Hiện trạng hạ tầng
CNTT tại các đơn vị
- Hạ tầng máy tính
Đắk Nông đã trang bị
cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh từ cấp tỉnh tới cấp xã 3308 máy tính
(đạt tỉ lệ 98,72%), trong đó 100% cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện đều được trang bị
máy tính.
- Hạ tầng ứng dụng
CNTT:
100% các cơ quan quản
lý Nhà nước từ cấp huyện trở lên có mạng LAN, 100% kết nối Internet.
- Kết nối mạng truyền
số liệu chuyên dùng:
Hạ tầng mạng truyền số
liệu chuyên dùng đã xây dựng trục đường cáp quang và lắp đặt thiết bị đầu cuối
tại 98 cơ quan, đơn vị. Hệ thống mạng diện rộng (WAN) của tỉnh đã kết nối 98
đơn vị, địa phương qua mạng truyền số liệu chuyên dùng (bao gồm cả cấp xã).
Hệ thống Hội nghị giao
ban trực tuyến đa phương tiện: Đi vào sử dụng với 09 điểm cầu để phục vụ cho
các cuộc họp trực tuyến giữa UBND tỉnh với Chính phủ và cấp huyện.
5.
Kiến trúc an toàn thông tin
a. Mô hình hiện trạng
ATTT
- Công tác đảm bảo an
toàn an ninh thông tin trong nội bộ cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh từng bước
đầu tư, hệ thống an ninh mạng LAN đạt tỷ lệ khoảng 58%.
- Tỉ lệ máy tính được
cài phần mềm diệt virus có bản quyền đạt 100%, triển khai đầy đủ từ cấp tỉnh tới
cấp xã.
b. Mô tả hiện trạng
các phương án đảm bảo ATTT
Trong quá trình xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh đã có các dự án thành phần xây dựng Trung tâm tích hợp
dữ liệu điện tử và dự án xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng
theo tiêu chuẩn Quốc tế. Trước mắt, để đảm bảo theo yêu cầu của Thủ tướng Chính
phủ tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 về nâng cao năng lực phòng, chống
phần mềm độc hại, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 584/KH-UBND ngày 05/11/2018
triển khai thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2018 - 2019 và giao cho Sở Thông
tin và Truyền thông nghiên cứu triển khai theo đúng quy định.
c. Mô tả hiện trạng
các phương án quản lý ATTT
Hiện tại, chưa có
phương án, quy trình quản lý ATTT được xây dựng và phê duyệt.
6.
Phân tích các ưu điểm, hạn chế
a. Ưu điểm
- Hệ thống Cổng thông
tin của địa phương được triển khai đầy đủ, cung cấp thông tin tới người dân và
doanh nghiệp đúng theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP , đảm bảo việc tiếp
cận thông tin chính sách tới người dân và doanh nghiệp được minh bạch và đầy đủ.
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh đã và đang triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 tới tất cả các địa phương trên địa bàn tỉnh, giúp người dân/doanh nghiệp
tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức khi cần sử dụng các DVC của chính
quyền.
- Các ứng dụng phục vụ
nghiệp vụ nội bộ đã được triển khai tới hầu hết các đơn vị, địa phương, nâng
cao hiệu quả quá trình xử lý công việc.
- Mạng Lan, Internet
cáp quang đã được triển khai tới 100% cơ quan quản lý từ cấp huyện trở lên,
giúp việc liên lạc giữa các nơi thông suốt, dễ dàng.
- Tỉ lệ trang bị các
trang thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh mạng đạt mức khá cao, các biện pháp đảm
bảo an toàn an ninh thông tin được triển khai đồng bộ, hiện đại tại Trung tâm hạ
tầng thông tin tỉnh.
- Môi trường pháp lý
tiếp tục bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện dưới sự quan tâm đặc biệt của tỉnh;
nguồn kinh phí đầu tư cho xây dựng các hoạt động ứng dụng CNTT của tỉnh luôn được
đảm bảo đúng như kế hoạch.
b. Hạn chế
Ngoài những ưu điểm
đã nêu ở trên, tình hình ứng dụng CNTT của tỉnh Đắk Nông cũng còn gặp nhiều những
khó khăn và hạn chế:
- Hạ tầng kỹ thuật về
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh đã xuống cấp, hư hỏng, không đảm
bảo cài đặt các hệ điều hành, ứng dụng mới (đa số thiết bị mạng, máy chủ được đầu
tư từ giai đoạn 2004 - 2008).
- Các máy chủ, thiết
bị mạng, thiết bị tường lửa tại Trung tâm tích hợp dữ liệu (Sở Thông tin và
Truyền thông) đầu tư đã lâu, hư hỏng, xuống cấp, gây khó khăn trong việc tiếp tục
triển khai các Hệ thống thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh, cũng như đảm bảo
duy trì, lưu trữ hệ thống thông tin, CSDL, Cổng/trang thông tin các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã đặt hosting tại Trung tâm.
- Kinh phí đầu tư
dành cho Trung tâm dữ liệu đạt chuẩn quốc tế khá lớn, do đó, tỉnh chưa đầu tư
được Trung tâm dữ liệu đạt chuẩn để triển khai theo mô hình tập trung. Hiện
nay, còn nhiều đơn vị đầu tư, duy trì máy chủ, tường lửa, tích điện, máy lạnh
(như: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường...) để triển khai các ứng dụng và CSDL chuyên ngành. Dẫn
đến các nguồn lực đầu tư phân tán, không sử dụng chung được hạ tầng kỹ thuật
CNTT, khó khăn trong công tác bảo mật, an toàn thông tin mạng, tích hợp, chia sẻ,
sử dụng dữ liệu. Một số cơ sở dữ liệu của UBND tỉnh đang thuê dịch vụ CNTT đang
đặt ra thách thức, quản lý chất lượng dịch vụ, bảo vệ thông tin cho các tổ chức,
người dân; đối với các phần mềm xã hội hóa (người dân đóng góp) việc xác định định
mức giá người dân nộp đang khó khăn.
- Công tác đảm bảo an
toàn thông tin mạng trong cơ quan Nhà nước tỉnh chưa được đầu tư. Hầu hết, các
hệ thống mạng tin học cục bộ tại các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã chưa được
đầu tư xây dựng hệ thống bảo mật, an ninh mạng, chỉ một số ít cơ quan đã trang
bị tường lửa (firewall) như: Sở Tư pháp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương. UBND tỉnh
đã yêu cầu các đơn vị và soát, nâng cấp các thiết bị tin học cần thiết nhằm
tăng cường bảo đảm an toàn thông tin.
- Đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức liên quan ứng dụng CNTT của tỉnh chưa được tập huấn thường
xuyên về chuyên môn nghiệp vụ để cập nhật những kiến thức mới và nâng cao trình
độ nghiệp vụ.
- Cán bộ chuyên trách
về CNTT còn thiếu về số lượng, nhất là viên chức Trung tâm CNTT - TT (thuộc Sở
Thông tin và Truyền thông) rất ít (07 cán bộ, viên chức; trong đó, 03 cán bộ kỹ
thuật tác nghiệp trực tiếp).
- Các cơ quan, đơn vị
chưa cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành kịp thời, đầy đủ để khai thác sử dụng triệt
để quản lý, tổng hợp báo cáo,...
- Một số chuyên mục
thông tin trên Cổng TTĐT của tỉnh chưa được cập nhật kịp thời, đầy đủ và chính
xác theo quy định như: thông tin dự án, đấu thầu, các chiến lược, định hướng
quy hoạch, cung cấp các văn bản chính sách mới cho doanh nghiệp,... thông tin
trên Cổng TTĐT đôi khi còn khó tìm kiếm.
- Tỷ lệ hồ sơ dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 và 4 được tiếp nhận và giải quyết vẫn còn thấp, chưa
triển khai được các nội dung thực hiện để khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh
nghiệp trong việc tiếp cận, sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến.
VII.
KIẾN TRÚC MỤC TIÊU
1.
Sơ đồ tổng quát CQĐT
a. Sơ đồ kiến trúc
chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0
Hình
9: Sơ đồ tổng thể kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông
b. Mô tả chi tiết các
thành phần trong sơ đồ tổng quát
Bằng
10: Mô tả các thành phần trong sơ đồ tổng thể kiến trúc CQĐT
Tên
thành phần
|
Mô
tả thành phần
|
Người
sử dụng
|
Có 2 nhóm người sử
dụng chính:
a) Nhóm người dân,
doanh nghiệp là những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp
như: Đọc, tra cứu thông tin trên Cổng thông tin điện tử; tra cứu, sử dụng các
dịch vụ công trực tuyến do tỉnh cung cấp thông qua Cổng Dịch vụ công; sử dụng
các dịch vụ khác mà tỉnh cung cấp cho người dân, doanh nghiệp.
b) Nhóm cán bộ,
công chức, viên chức sử dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết TTHC cho người
dân, doanh nghiệp; các nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự) và các
công việc được giao khác.
|
Kênh
giao tiếp
|
Cung cấp các kênh
giao tiếp như sau để phục vụ người sử dụng nêu trên:
a) Qua môi trường Internet:
Cổng Dịch vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Hệ thống xử lý
nghiệp vụ; Hệ thống thông tin một cửa điện tử thông qua các thiết bị như: Máy
tính; thiết bị di động; Kiosk tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và bộ
phận một cửa cấp huyện.
b) Ngoài môi trường
Internet: Các kênh thoại, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công, bộ phận một cửa.
|
Kỹ
thuật - công nghệ
|
Gồm có:
a) Phần cứng: máy
tính, thiết bị lưu trữ, hạ tầng truyền dẫn LAN, WAN, mạng truyền số liệu
chuyên dùng, trung tâm dữ liệu tỉnh;
b) Công nghệ nền tảng
có: ảo hóa, dữ liệu lớn, LGSP;
c) Phần mềm có: Các
phần mềm của tỉnh được đặt trên các hạ tầng phần cứng (hoặc ảo hóa); các phần
mềm bảo đảm an toàn thông tin.
|
An
toàn thông tin
|
Bảo đảm an toàn
thông tin là thành phần xuyên suốt và thống nhất. Bảo đảm an toàn thông tin tại
địa phương có:
a) Triển khai
phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ;
b) Triển khai Trung
tâm điều hành an toàn, an ninh mạng;
c) Các phương án đảm
bảo ATTT.
|
Chỉ
đạo, chính sách
|
a) Chỉ đạo: Thuyết
phục được Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết
các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự
án dùng chung cấp tỉnh;
b) Tổ chức: Cơ cấu
tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển
khai Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Đắk Nông;
c) Chính sách: Các
chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc
triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Đắk Nông;
d) Phổ biến, tuyên
truyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các
cơ quan liên quan trong triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Đắk
Nông, đối tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng chính quyền điện tử của tỉnh
Đắk Nông.
|
2.
Các kiến trúc thành phần
a. Kiến trúc nghiệp vụ
- Nguyên tắc nghiệp vụ:
+ Kiến trúc nghiệp vụ
Busingss Architecture (BA) mô tả toàn bộ các nghiệp vụ theo cấu trúc tổ chức và
mối tương tác giữa kế hoạch, chiến lược hoạt động, mục tiêu, chức năng, quy
trình xử lý và nhu cầu thông tin phục vụ các quy trình trong phạm vi tác động của
kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông cần xây dựng.
+ Kiến trúc nghiệp vụ
là một mô tả về các khía cạnh quan trọng của tổ chức. Kiến trúc ứng dụng là một
mô tả về các ứng dụng phần mềm hỗ trợ nghiệp vụ, bao gồm cách thức các ứng dụng
đó được sử dụng và cách thức chúng tương tác với nhau. Kiến trúc kỹ thuật là một
mô tả về cơ sở hạ tầng phần cứng hỗ trợ các ứng dụng phần mềm.
+ Kiến trúc nghiệp vụ
phải chi phối kiến trúc ứng dụng, tiếp đến là kiến trúc ứng dụng chi phối kiến
trúc kỹ thuật.
+ Kiến trúc nghiệp vụ
xác định các chức năng nghiệp vụ, dịch vụ, quy trình và luồng thông tin để triển
khai và thực hiện các quy trình TTHC, các quy trình nghiệp vụ nội bộ của tỉnh,
đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp. Kiến trúc nghiệp vụ là thành phần
kiến trúc đầu tiên phải thực hiện để xây dựng bản kiến trúc CQĐT của tỉnh Đắk
Nông. Các sản phẩm kiến trúc nghiệp vụ cần xây dựng tối thiểu bao gồm:
o BA-1:
Sơ đồ quy trình các nghiệp vụ
chính (busingss process);
o BA-2: Kế hoạch hoạt
động (busingss plan);
o BA-3: Danh mục các
nghiệp vụ (busingss services);
o BA-4: Sơ đồ tổ
chức bộ máy (organization chart).
- Các nguyên tắc cần
tuân thủ khi xây dựng kiến trúc nghiệp vụ:
+ Nguyên tắc 1: Tất cả
các quyết định quản lý thông tin phải đem lại lợi ích chung tối đa cho cơ quan
nhà nước.
+ Nguyên tắc 2: Tập
trung xây dựng kiến trúc nghiệp vụ hướng tới các lĩnh vực, ngành mà Chính phủ,
bộ, ngành, địa phương ưu tiên.
+ Nguyên tắc 3: Các
quy trình xử lý hiện tại phải được thiết kế lại để loại bỏ các hoạt động không
cần thiết, mất nhiều thời gian, chi phí bằng giải pháp CNTT.
Danh mục nghiệp vụ:
STT
|
Mã
miền nghiệp vụ
|
Miền
nghiệp vụ
|
Mã
nhóm nghiệp vụ
|
Tên
nhóm nghiệp vụ
|
Mã
loại nghiệp vụ
|
Tên
loại nghiệp vụ
|
Đơn
vị thực hiện
|
1.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.001
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
BRM001.001.001
|
Bảo
vệ người tiêu dùng
|
Sở
Công Thương
|
2.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.001
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
BRM001.001.002
|
Bảo
hiểm
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
3.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.001
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
BRM001.001.003
|
Đăng
ký thành lập, cấp giấy phép hoạt động
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
4.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.001
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
BRM001.001.004
|
Hoạt
động của doanh nghiệp
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
5.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.001
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
BRM001.001.005
|
Hỗ
trợ và phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
6.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.001
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
BRM001.001.006
|
Hỗ
trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
7.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.001
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
BRM001.001.010
|
Quản
lý cạnh tranh
|
Cục
Quản lý cạnh tranh và Sở Công Thương
|
8.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.001
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
BRM001.001.011
|
Ưu
đãi thuế
|
Cục
Thuế tỉnh
|
9.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.002
|
Quản
lý kinh tế
|
BRM001.002.004
|
Dịch
vụ thuế
|
Cục
Thuế tỉnh
|
10.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.002
|
Quản
lý kinh tế
|
BRM001.002.005
|
Đầu
tư nước ngoài
|
Sở
kế hoạch và đầu tư
|
11.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.002
|
Quản
lý kinh tế
|
BRM001.002.006
|
Đầu
tư tài chính
|
Sở
Tài chính
|
12.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.002
|
Quản
lý kinh tế
|
BRM001.002.007
|
Đầu
tư vốn nhà nước
|
Sở
Tài chính
|
13.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.002
|
Quản
lý kinh tế
|
BRM001.002.008
|
Giá
hàng hóa, dịch vụ
|
Sở
Công Thương
|
14.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.002
|
Quản
lý kinh tế
|
BRM001.002.009
|
Quản
lý hệ thống tài chính
|
Sở
Tài chính
|
15.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.002
|
Quản
lý kinh tế
|
BRM001.002.011
|
Thanh
toán mua hàng, sử dụng dịch vụ của cơ quan nhà nước
|
Sở
Tài chính
|
16.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.003
|
Thương
mại
|
BRM001.003.004
|
Kiểm
soát nhập khẩu
|
Chi
cục Hải quan
|
17
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.003
|
Thương
mại
|
BRM001.003.005
|
Kiểm
soát xuất khẩu
|
Chi
cục Hải quan
|
18.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.003
|
Thương
mại
|
BRM001.003.006
|
Quản
lý, giám sát hàng hóa lưu thông trên thị trường
|
Sở
Công Thương
|
19.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.004
|
Du
lịch
|
BRM001.004.001
|
Phát
triển ngành du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
20.
|
BRM001
|
Kinh
tế - xã hội
|
BRM001.004
|
Du
lịch
|
BRM001.004.002
|
Xúc
tiến du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
21.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.001
|
Chăm
sóc sức khỏe
|
BRM002.001.001
|
An
toàn vệ sinh thực phẩm
|
Sở
Y tế
|
22.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.001
|
Chăm
sóc sức khỏe
|
BRM002.001.002
|
Bảo
hiểm y tế
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
23.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.001
|
Chăm
sóc sức khỏe
|
BRM002.001.003
|
Dân
số và sức khỏe sinh sản
|
Sở
Y tế
|
24.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.001
|
Chăm
sóc sức khỏe
|
BRM002.001.005
|
Dịch
vụ khám chữa bệnh
|
Sở
Y tế
|
25
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.001
|
Chăm
sóc sức khỏe
|
BRM002.001.009
|
Y
tế cơ sở
|
Sở
Y tế
|
26
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.001
|
Chăm
sóc sức khỏe
|
BRM002.001.010
|
Y
tế công cộng
|
Sở
Y tế
|
27.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.001
|
Chăm
sóc sức khỏe
|
BRM002.001.011
|
Y
tế dự phòng
|
Sở
Y tế
|
28.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.002
|
Báo
chí
|
BRM002.002.001
|
Phát
triển và quản lý hệ thống báo chí
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
29.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.002
|
Báo
chí
|
BRM002.002.002
|
Quản
lý hoạt động báo chí
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
30.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.003
|
Dịch
vụ cộng đồng và trợ giúp xã hội
|
BRM002.003.002
|
Dịch
vụ hỗ trợ nơi ở
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
31.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.003
|
Dịch
vụ cộng đồng và trợ giúp xã hội
|
BRM002.003.003
|
Dịch
vụ hỗ trợ khẩn cấp
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
32.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.003
|
Dịch
vụ cộng đồng và trợ giúp xã hội
|
BRM002.003.004
|
Dịch
vụ tư vấn cộng đồng
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
33.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.003
|
Dịch
vụ cộng đồng và trợ giúp xã hội
|
BRM002.003.005
|
Gia
đình, Thanh niên và Trẻ em
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
34.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.003
|
Dịch
vụ cộng đồng và trợ giúp xã hội
|
BRM002.003.006
|
Phòng
chống tệ nạn xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
35.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.003
|
Dịch
vụ cộng đồng và trợ giúp xã hội
|
BRM002.003.007
|
Phát
triển cộng đồng
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
36.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.003
|
Dịch
vụ cộng đồng và trợ giúp xã hội
|
BRM002.003.008
|
Người
có công
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
37.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.004
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
BRM002.004.003
|
Giáo
dục hòa nhập
|
Sở
giáo dục và Đào tạo
|
38.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.004
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
BRM002.004.004
|
Giáo
dục mầm non (nhóm trẻ, nhà trẻ và mẫu giáo)
|
Sở
giáo dục và Đào tạo
|
39.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.004
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
BRM002.004.005
|
Giáo
dục phổ thông, thường xuyên
|
Sở
giáo dục và Đào tạo
|
40.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.004
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
BRM002.004.007
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Sở
giáo dục và Đào tạo
|
41.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.004
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
BRM002.004.008
|
Giáo
dục nghệ thuật, thể chất
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
42.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.004
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
BRM002.004.009
|
Giáo
dục tư tưởng chính trị
|
Sở
Nội vụ
|
43.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.004
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
BRM002.004.010
|
Phổ
cập giáo dục
|
Sở
giáo dục và Đào tạo
|
44.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.004
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
BRM002.004.011
|
Phát
triển đội ngũ nhà giáo
|
Sở
giáo dục và Đào tạo
|
45.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.004
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
BRM002.004.012
|
Kiểm
định, phát triển chương trình giáo dục
|
Sở
giáo dục và Đào tạo
|
46.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.005
|
Giao
thông vận tải
|
BRM002.005.001
|
Đăng
kiểm
|
Trung
tâm Đăng kiểm
|
47
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.005
|
Giao
thông vận tải
|
BRM002.005.002
|
Đường
bộ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
48.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.005
|
Giao
thông vận tải
|
BRM002.005.003
|
Đường
sắt
|
Sở
Giao thông vận tải
|
49.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.005
|
Giao
thông vận tải
|
BRM002.005.005
|
Thủy
nội địa
|
Sở
Giao thông vận tải
|
50.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.005
|
Giao
thông vận tải
|
BRM002.005.006
|
Phát
triển hạ tầng giao thông
|
Sở
Giao thông vận tải
|
51.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.005
|
Giao
thông vận tải
|
BRM002.005.007
|
Vận
chuyển hàng hóa
|
Sở
Giao thông vận tải
|
52.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.005
|
Giao
thông vận tải
|
BRM002.005.008
|
Vận
chuyển hành khách
|
Sở
Giao thông vận tải
|
53.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.006
|
Hạ
tầng đô thị
|
BRM002.006.002
|
Cung
cấp nước
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
54.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.006
|
Hạ
tầng đô thị
|
BRM002.006.003
|
Duy
trì mạng lưới giao thông
|
Sở
Giao thông vận tải
|
55.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.006
|
Hạ
tầng đô thị
|
BRM002.006.005
|
Quản
lý chất thải
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
56.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.006
|
Hạ
tầng đô thị
|
BRM002.006.006
|
Quản
lý đất công và công trình công cộng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
57.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.006
|
Hạ
tầng đô thị
|
BRM002.006.007
|
Quản
lý đô thị
|
UBND
tỉnh
|
58.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.006
|
Hạ
tầng đô thị
|
BRM002.006.008
|
Nhà
ở xã hội
|
Sở
Xây dựng
|
59.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.008
|
Hội,
Tổ chức phi Chính phủ
|
BRM002.008.001
|
Đăng
ký thành lập/hoạt động
|
Sở
Nội vụ
|
60.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.008
|
Hội,
Tổ chức phi Chính phủ
|
BRM002.008.002
|
Quản
lý hoạt động của hội, tổ chức phi chính phủ
|
Sở
Nội vụ
|
61.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.009
|
Lao
động - Việc làm
|
BRM002.009.001
|
An
toàn, vệ sinh lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
62.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.009
|
Lao
động - Việc làm
|
BRM002.009.002
|
Bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Bảo
hiểm Xã hội tỉnh
|
63.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.009
|
Lao
động - Việc làm
|
BRM002.009.003
|
Bảo
hiểm thất nghiệp
|
Bảo
hiểm Xã hội tỉnh
|
64.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.009
|
Lao
động - Việc làm
|
BRM002.009.004
|
Bảo
hiểm xã hội
|
Bảo
hiểm Xã hội tỉnh
|
65.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.009
|
Lao
động - Việc làm
|
BRM002.009.005
|
Dịch
vụ việc làm
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
66.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.010
|
Môi
trường
|
BRM002.010.001
|
Bảo
tồn di tích
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
67.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.010
|
Môi
trường
|
BRM002.010.002
|
Bảo
vệ môi trường các di sản thiên nhiên
|
Sở
tài nguyên và môi trường
|
68.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.010
|
Môi
trường
|
BRM002.010.007
|
Phòng
chống ô nhiễm môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
69.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.010
|
Môi
trường
|
BRM002.010.009
|
Quản
lý chất lượng môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
70.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.010
|
Môi
trường
|
BRM002.010.010
|
Thông
tin môi trường, khí tượng, thủy văn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
71.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.011
|
Quốc
tịch, hộ tịch và cư trú
|
BRM002.011.005
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Công
an tỉnh
|
72.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.011
|
Quốc
tịch, hộ tịch và cư trú
|
BRM002.011.006
|
Quản
lý hộ tịch
|
Sở
Tư pháp
|
73.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.012
|
Tài
nguyên thiên nhiên
|
BRM002.012.001
|
Địa
chất và khoáng sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
74.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.012
|
Tài
nguyên thiên nhiên
|
BRM002.012.002
|
Quản
lý đất đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
75.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.012
|
Tài
nguyên thiên nhiên
|
BRM002.012.004
|
Tài
nguyên nước
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
76.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.012
|
Tài
nguyên thiên nhiên
|
BRM002.012.005
|
Tài
nguyên năng lượng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
77.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.012
|
Tài
nguyên thiên nhiên
|
BRM002.012.006
|
Tài
nguyên sinh vật
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
78.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.012
|
Tài
nguyên thiên nhiên
|
BRM002.012.007
|
Tài
nguyên rừng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
79.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.013
|
Thể
thao, vui chơi và giải trí
|
BRM002.013.002
|
Phát
triển thể dục - thể thao
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
80.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.013
|
Thể
thao, vui chơi và giải trí
|
BRM002.013.003
|
Kiểm
soát chất cấm trong thể thao
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
81.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.013
|
Thể
thao, vui chơi và giải trí
|
BRM002.013.004
|
Kiểm
soát hoạt động vui chơi có thường
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
82.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.013
|
Thể
thao, vui chơi và giải trí
|
BRM002.013.005
|
Vui
chơi và giải trí cộng đồng
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
83.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.014
|
Tín
ngưỡng, Tôn giáo
|
BRM002.014.001
|
Thành
lập, công nhận tổ chức tôn giáo
|
Sở
Nội vụ
|
84.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.014
|
Tín
ngưỡng, Tôn giáo
|
BRM002.014.002
|
Quản
lý hoạt động các tổ chức tôn giáo
|
Sở
Nội vụ
|
85.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.014
|
Tín
ngưỡng, Tôn giáo
|
BRM002.014.003
|
Quản
lý hoạt động tín ngưỡng, các cơ sở tín ngưỡng
|
Sở
Nội vụ
|
86.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.015
|
Truyền
thông
|
BRM002.015.001
|
Dịch
vụ bưu chính
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
87.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.015
|
Truyền
thông
|
BRM002.015.002
|
Hạ
tầng truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
88.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.015
|
Truyền
thông
|
BRM002.015.003
|
Phát
thanh truyền hình
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
89.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.015
|
Truyền
thông
|
BRM002.015.004
|
Thương
mại điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
90.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.015
|
Truyền
thông
|
BRM002.015.005
|
Thông
tin vô tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
91.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.015
|
Truyền
thông
|
BRM002.015.006
|
Thông
tin điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
92.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.015
|
Truyền
thông
|
BRM002.015.008
|
Viễn
thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
93.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.015
|
Truyền
thông
|
BRM002.015.009
|
Xuất
bản
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
94.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.016.001
|
Chuẩn
mực quảng cáo
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
95.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.016.002
|
Điện
ảnh
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
96.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.016.003
|
Giải
thưởng văn học nghệ thuật
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
97.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.016.004
|
Mỹ
thuật, nhiếp ảnh
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
98.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.016.005
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
99.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.016.006
|
Phát
triển văn học, nghệ thuật
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
100.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.016.007
|
Quảng
bá, giới thiệu sưu tầm nghệ thuật, hiện vật
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
101.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.016.008
|
Văn
hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
102.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.016.009
|
Quản
lý lễ hội
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
103.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.016.010
|
Quản
lý bảo tồn và sưu tầm hiện vật
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
104.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.016.011
|
Quy
chuẩn, tiêu chuẩn về quảng cáo
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
105.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.016.012
|
Tiếp
cận vật phẩm văn hóa nghệ thuật
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
106.
|
BRM002
|
Xã
hội
|
BRM002.016
|
Văn
hóa
|
BRM002.006.013
|
Di
sản văn hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
107.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001
|
An
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001.001
|
An
toàn giao thông
|
Sở
Giao thông vận tải
|
108.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001
|
An
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001.002
|
An
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
Công
an tỉnh
|
109.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001
|
An
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001.003
|
An
ninh kinh tế
|
Công
an tỉnh
|
110.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001
|
An
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001.004
|
An
ninh thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
111.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001
|
An
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001.005
|
Điều
tra phòng chống tội phạm
|
Công
an tỉnh
|
112.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001
|
An
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001.006
|
Hỗ
trợ cải tạo
|
Công
an tỉnh
|
113.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001
|
An
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001.007
|
Phòng
cháy chữa cháy
|
Công
an tỉnh
|
114.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001
|
An
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.001.008
|
Thực
thi pháp luật
|
Công
an tỉnh
|
115.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.004
|
Tư
pháp
|
BRM003.004.001
|
Hoạt
động tố tụng
|
Sở
Tư pháp
|
116.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.004
|
Tư
pháp
|
BRM003.004.002
|
Luật
Doanh nghiệp
|
Sở
Tư pháp
|
117.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.004
|
Tư
pháp
|
BRM003.004.004
|
Pháp
luật Dân sự
|
Sở
Tư pháp
|
118.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.004
|
Tư
pháp
|
BRM003.004.005
|
Pháp
luật hành chính
|
Sở
Tư pháp
|
119.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.004
|
Tư
pháp
|
BRM003.004.006
|
Pháp
luật hình sự
|
Sở
Tư pháp
|
120.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.004
|
Tư
pháp
|
BRM003.004.007
|
Thi
hành án dân sự
|
Cục
Thi hành án dân sự
|
121.
|
BRM003
|
Đối
ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
|
BRM003.004
|
Tư
pháp
|
BRM003.004.008
|
Trợ
giúp pháp lý
|
Sở
Tư pháp
|
122.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.002
|
Khoa
học và công nghệ
|
BRM004.002.001
|
Đo
đạc và bản đồ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
123.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.002
|
Khoa
học và công nghệ
|
BRM004.002.002
|
Hoạt
động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
124.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.002
|
Khoa
học và công nghệ
|
BRM004.002.003
|
Phát
triển tiềm lực khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
125.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.002
|
Khoa
học và công nghệ
|
BRM004.002.005
|
Tiêu
chuẩn, đo lường và chất lượng
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
126.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.002
|
Khoa
học và công nghệ
|
BRM004.002.006
|
Sở
hữu công nghiệp và Quyền đối với giống cây trồng
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
127.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.002
|
Khoa
học và công nghệ
|
BRM004.002.007
|
Viễn
thám
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
128.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.003
|
Phổ
biến, cung cấp thông tin, chính sách, pháp luật
|
BRM004.003.001
|
Lễ
phát động (chiến dịch truyền thông)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
129.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.003
|
Phổ
biến, cung cấp thông tin, chính sách, pháp luật
|
BRM004.003.003
|
Thông
tin cho người dân
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
130.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.003
|
Phổ
biến, cung cấp thông tin, chính sách, pháp luật
|
BRM004.003.004
|
Tiếp
nhận góp ý, xử lý phản ánh, kiến nghị
|
Sở
Tư pháp
|
131.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.003
|
Phổ
biến, cung cấp thông tin, chính sách, pháp luật
|
BRM004.003.005
|
Truyền
thông chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
132.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.004
|
Quản
trị
|
BRM004.004.002
|
Hành
chính công
|
UBND
tỉnh
|
133.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.004
|
Quản
trị
|
BRM004.004.005
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
Sở
Nội vụ
|
134.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.004
|
Quản
trị
|
BRM004.004.006
|
Thanh
tra, kiểm tra và kiểm toán
|
Đơn
vị kiểm toán
|
135.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.004
|
Quản
trị
|
BRM004.004.007
|
Tổ
chức sự kiện
|
Nhiều
đơn vị
|
136.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.004
|
Quản
trị
|
BRM004.004.008
|
Xây
dựng văn bản pháp luật
|
Nhiều
đơn vị
|
137.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.004
|
Quản
trị
|
BRM004.004.009
|
Xây
dựng quy chế, quy định
|
Nhiều
đơn vị
|
138.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.005
|
Thống
kê
|
BRM004.005.001
|
Công
bố và phổ biến thông tin thống kê
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
139.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.005
|
Thống
kê
|
BRM004.005.002
|
Điều
tra thống kê
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
140.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.005
|
Thống
kê
|
BRM004.005.003
|
Phối
hợp thống kê
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
141.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.005
|
Thống
kê
|
BRM004.005.004
|
Phương
pháp và Tiêu chuẩn thống kê
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
142.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.005
|
Thống
kê
|
BRM004.005.005
|
Tổng
hợp và phân tích thống kê
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
143.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.006
|
Thu
ngân sách
|
BRM004.006.001
|
Thu
thuế
|
Chi
cục Thuế
|
144.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.006
|
Thu
ngân sách
|
BRM004.006.002
|
Phí
và Lệ phí
|
Nhiều
đơn vị
|
145.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.006
|
Thu
ngân sách
|
BRM004.006.003
|
Thu
từ xử phạt vi phạm hành chính
|
Kho
bạc nhà nước
|
146.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.006
|
Thu
ngân sách
|
BRM004.006.005
|
Thu
từ cấp quyền, thăm dò, khai thác tài nguyên
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
147.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.006
|
Thu
ngân sách
|
BRM004.006.007
|
Thanh
lý tài sản công
|
Nhiều
đơn vị
|
148.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.006
|
Thu
ngân sách
|
BRM004.006.008
|
Bán
tài sản công
|
Nhiều
đơn vị
|
149.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.007
|
Trao
đổi thông tin, phổ biến hướng dẫn kiến thức
|
BRM004.007.001
|
Cung
cấp, hiển thị thông tin cho người dân
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
150.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.007
|
Trao
đổi thông tin, phổ biến hướng dẫn kiến thức
|
BRM004.007.003
|
Định
dạng nội dung thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
151.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.007
|
Trao
đổi thông tin, phổ biến hướng dẫn kiến thức
|
BRM004.007.004
|
Hướng
dẫn, cung cấp thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
152.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.007
|
Trao
đổi thông tin, phổ biến hướng dẫn kiến thức
|
BRM004.007.005
|
Phát
ấn phẩm hoặc truyền thanh, truyền hình
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
153.
|
BRM004
|
Hỗ
trợ hoạt động của CQNN
|
BRM004.007
|
Trao
đổi thông tin, phổ biến hướng dẫn kiến thức
|
BRM004.007.006
|
Phân
tích và báo cáo
|
Nhiều
đơn vị
|
154.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.001
|
Quản
lý hành chính
|
BRM005.001.001
|
Cơ
sở vật chất, trang thiết bị
|
Nhiều
đơn vị
|
155.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.001
|
Quản
lý hành chính
|
BRM005.001.002
|
Công
tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
Nhiều
đơn vị
|
156.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.001
|
Quản
lý hành chính
|
BRM005.001.003
|
Dịch
vụ hỗ trợ kỹ thuật, giải đáp thông tin
|
Nhiều
đơn vị
|
157.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.001
|
Quản
lý hành chính
|
BRM005.001.004
|
Đảm
bảo an ninh trật tự
|
Công
an tỉnh
|
158.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.001
|
Quản
lý hành chính
|
BRM005.001.006
|
Nội
quy, quy chế của cơ quan, tổ chức
|
Sở
nội vụ
|
159.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.001
|
Quản
lý hành chính
|
BRM005.001.007
|
Trụ
sở làm việc
|
Nhiều
đơn vị
|
160.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.002
|
Quản
lý công nghệ thông tin
|
BRM005.002.001
|
Bảo
trì và cung cấp giải pháp CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
161.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.002
|
Quản
lý công nghệ thông tin
|
BRM005.002.002
|
Hỗ
trợ dịch vụ CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
162.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.002
|
Quản
lý công nghệ thông tin
|
BRM005.002.003
|
Quản
lý dịch vụ CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
163.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.002
|
Quản
lý công nghệ thông tin
|
BRM005.002.004
|
Quản
lý hạ tầng và vận hành hệ thống
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
164.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.002
|
Quản
lý công nghệ thông tin
|
BRM005.002.005
|
Quản
lý nguồn lực CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
165.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.002
|
Quản
lý công nghệ thông tin
|
BRM005.002.006
|
Quản
lý nhà cung ứng dịch vụ CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
166.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004.001
|
Đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở
Nội vụ
|
167.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004.002
|
Đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở
Nội vụ
|
168.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004.003
|
Quản
lý hiệu quả lao động
|
Sở
Nội vụ
|
169.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004.004
|
Quản
lý vị trí việc làm và tổ chức bộ máy
|
Sở
Nội vụ
|
170.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004.005
|
Quản
lý và duy trì phúc lợi
|
Sở
Nội vụ
|
171.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004.006
|
Tuyển
dụng cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở
Nội vụ
|
172.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004.007
|
Tiền
lương
|
Sở
Nội vụ
|
173.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004.008
|
Tinh
giản biên chế
|
Sở
Nội vụ
|
174.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.004.009
|
Thu
hút nhân lực
|
Sở
Nội vụ
|
175.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.005
|
Quản
lý tài chính
|
BRM005.005.001
|
Báo
cáo tài chính
|
Sở
Tài chính
|
176.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.005
|
Quản
lý tài chính
|
BRM005.005.002
|
Đo
lường hiệu quả
|
Sở
Tài chính
|
177.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.005
|
Quản
lý tài chính
|
BRM005.005.003
|
Kế
toán
|
Sở
Tài chính
|
178.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.005
|
Quản
lý tài chính
|
BRM005.005.004
|
Mua
sắm công
|
Sở
Tài chính
|
179.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.005
|
Quản
lý tài chính
|
BRM005.005.005
|
Quản
lý nguồn lực tài chính
|
Sở
Tài chính
|
180.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.005
|
Quản
lý tài chính
|
BRM005.005.006
|
Quản
lý tiền công quỹ
|
Sở
Tài chính
|
181.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.005
|
Quản
lý tài chính
|
BRM005.005.007
|
Quản
lý tài sản và nợ phải trả
|
Sở
Tài chính
|
182.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.005
|
Quản
lý tài chính
|
BRM005.005.008
|
Thanh
toán
|
Sở
Tài chính
|
183.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.006
|
Quản
lý thông tin
|
BRM005.006.001
|
Quản
lý bảo mật thông tin
|
Nhiều
đơn vị
|
184.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.006
|
Quản
lý thông tin
|
BRM005.006.002
|
Quản
lý hồ sơ, văn bản
|
Nhiều
đơn vị
|
185.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.006
|
Quản
lý thông tin
|
BRM005.006.003
|
Quản
lý quyền thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
186.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.006
|
Quản
lý thông tin
|
BRM005.006.004
|
Quản
lý thư viện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
187.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.006
|
Quản
lý thông tin
|
BRM005.006.005
|
Tiêu
chuẩn/Quy chuẩn trao đổi thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
188.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.006
|
Quản
lý thông tin
|
BRM005.006.006
|
Tiêu
chuẩn/Quy chuẩn quản lý thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
189.
|
BRM005
|
Quản
lý nguồn lực
|
BRM005.006
|
Quản
lý thông tin
|
BRM005.006.007
|
Quản
lý tri thức
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Kế hoạch hoạt động
nghiệp vụ: Để đạt được các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đắk
Nông, cần thiết phải có kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cụ thể. Nghiệp vụ của tỉnh
Đắk Nông gồm 2 nhóm: nghiệp vụ cung cấp TTHC và nghiệp vụ nội bộ của các cơ
quan nhà nước trong tỉnh.
Nghiệp
vụ cung cấp TTHC:
+ Cần phải được thực
hiện cải cách theo hướng đơn giản hóa quy trình thực hiện, giảm thành phần hồ
sơ, rút ngắn thời gian, chi phí... cụ thể:
+ Rà soát các TTHC của
tỉnh để cắt giảm các TTHC hoặc các bước thực hiện không cần thiết. Từ đó, nâng
cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước của các CQNN thuộc
tỉnh.
+ Kiểm soát chặt chẽ
việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật.
+ Công khai, minh bạch
tất cả các TTHC bằng các hình thức thiết thực và thích hợp; thực hiện thống nhất
cách tính chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi giải quyết TTHC tại cơ
quan hành chính nhà nước, đặc biệt là một số lĩnh vực nghiệp vụ trọng tâm cần tập
trung là: đầu tư; đất đai; xây dựng; sở hữu nhà ở; thuế; hải quan.
+ Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính để hỗ trợ việc
nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện TTHC của
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh.
+ Tập trung triển
khai cung cấp các DVCTT mức độ 3, 4 (nghiệp vụ cung cấp TTHC) theo lộ trình phê
duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh và tích hợp Cổng DVC của tỉnh lên Cổng DVC Quốc
gia.
Đối
với các nghiệp vụ nội bộ:
+ Triển khai việc
trao đổi văn bản điện tử giữa các CQNN có ứng dụng chữ ký số trong tất cả các
cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã.
+ Triển khai trao đổi,
việc gửi nhận thông tin giữa các cán bộ, công chức, viên chức qua email điện tử.
+ Triển khai phần mềm
một cửa liên thông tại tất cả các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố, trong
đó, 50% hồ sơ TTHC cần trao đổi giữa các bộ phận một cửa liên thông được trao đổi
qua môi trường mạng nhằm đảm bảo tính liên thông giữa các đơn vị trong quy
trình giải quyết các TTHC.
+ Triển khai kết nối,
liên thông phần mềm QLVB tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã và kết
nối, công khai tiến độ giải quyết hồ sơ trên Cổng TTĐT Chính phủ.
+ Triển khai nghiệp vụ
quản lý CBCCVC của tỉnh tập trung trên môi trường mạng.
Sơ đồ quy trình nghiệp
vụ:
BA1-Sơ
đồ quy trình các nghiệp vụ chính (Business
Process)
Mô hình hóa quy trình
nghiệp vụ được thực hiện bằng các sơ đồ quy trình.
Mục đích của sơ đồ luồng
quy trình là mô tả tất cả các mô hình và ánh xạ liên quan đến một quy trình.
Sơ đồ luồng quy trình
mô tả chức năng nội bộ của các quy trình được thể hiện bằng cách sử dụng tiêu
chuẩn BPMN, mô tả chuỗi các nhiệm vụ, các thực thể chịu trách nhiệm về các nhiệm
vụ này và thông tin được trao đổi.
Lưu ý trong sơ đồ
này, sẽ thấy các vai trò được xác định trước đó (Người dân, doanh nghiệp),
tương ứng với các dòng (trách nhiệm cho các nhiệm vụ), đơn vị nghiệp vụ (bộ phận
xử lý, bộ phận tiếp nhận) và các thực thể nghiệp vụ (Đặt hàng). Do đó, một quy
trình nghiệp vụ hoàn thành các phân bổ của một vai trò hoặc một bộ phận.
Quy trình nghiệp vụ
chính của tỉnh được phân thành 2 loại:
- Nghiệp vụ cung cấp
TTHC cho người dân, doanh nghiệp G2C và G2B (bao gồm cả nghiệp vụ cung cấp TTHC
cho người dân, doanh nghiệp tại bộ phận một cửa và nghiệp vụ cung cấp DVCTT cho
người dân, doanh nghiệp trên Cổng DVC của tỉnh);
- Nghiệp vụ nội bộ
trong các cơ quan của tỉnh bao gồm các nghiệp vụ hỗ trợ và quản lý nguồn lực của
các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
Hình
10: Mô hình hóa quy trình xử lý nghiệp vụ
Các
bước mô hình hóa quy trình nghiệp vụ:
Việc mô hình hóa quy
trình nghiệp vụ thể hiện:
- Hoạt động nghiệp vụ;
- Luồng thông tin;
- Tính logic trong
quy trình nghiệp vụ.
Với tính trực quan
hóa, nó được sử dụng để truyền đạt thông tin liên quan đến một quy trình và sự
tương tác mà nó bao gồm trong/giữa các tổ chức hoặc giữa những người sử dụng mô
hình hoặc những người tạo ra nó.
Các
bước để tạo quy trình nghiệp vụ:
Các bước dưới đây
phác thảo các bước chính cần thực hiện để tạo ra một quy trình nghiệp vụ.
+ Xác định quy trình
trong phạm vi hoạt động nghiệp vụ của tổ chức;
+ Xác định điểm bắt đầu
của quy trình;
+ Xác định các bước
khác nhau trong quy trình;
+ Làm rõ ai hoặc những
điều gì thực hiện ở mỗi bước;
+ Quyết định loại ký
hiệu mô hình nào sẽ được sử dụng, chẳng hạn như sử dụng BPMN.
Nghiệp
vụ cung cấp TTHC cho người dân, doanh nghiệp G2C và G2B:
Hiện tại, tỉnh Đắk
Nông có 2.399 TTHC được đăng tải cung cấp cho người dân và doanh nghiệp (số liệu
tính tới tháng 7/2020 ). Quy trình cung cấp TTHC cho người dân, doanh nghiệp hiện
tại được tổng quát hóa như sau:
Hình
11: Quy trình cung cấp TTHC cho người dân, doanh nghiệp
Bảng
11: Mô tả các bước cung cấp TTHC cho người dân/doanh nghiệp
Bước
|
Tác
nhân
|
Tài
liệu đi kèm (nếu có)
|
Hình
thức
|
Điền và Nộp hồ sơ
(nộp lệ phí nếu có)
|
Công dân/Doanh nghiệp
|
Hồ sơ tùy theo TTHC
yêu cầu (ở dạng điện tử)
|
Trực tiếp/Trực tuyến/qua
bưu điện
|
Nhận hồ sơ
|
Cán bộ/công chức/viên
chức của CQNN thuộc tỉnh
|
Hồ sơ tùy theo TTHC
yêu cầu (ở dạng điện tử)
|
Điện tử
|
Xử lý hồ sơ
|
Cán bộ/công chức/viên
chức của CQNN thuộc tỉnh
|
Hồ sơ tùy theo TTHC
yêu cầu (ở dạng điện tử)
|
Điện tử
|
Trả kết quả
|
Cán bộ/công chức/viên
chức của CQNN thuộc tỉnh
|
Kết quả giải quyết
TTHC (Giấy chứng nhận, Giấy phép,...(tùy thuộc vào TTHC), Giấy thông báo từ
chối cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép,...)
|
Điện tử
|
Nhận kết quả
|
Công dân/Doanh nghiệp
|
|
Trực tiếp/Trực tuyến/qua
bưu điện
|
Hình
12: Quy trình xử lý hồ sơ
Nghiệp
vụ nội bộ trong các cơ quan của tỉnh: Một
số nghiệp vụ nội bộ trong các cơ quan của tỉnh bao gồm:
- Quản lý thi đua
khen thưởng;
- Quản lý và lưu trữ
văn bản;
- Quản lý tài sản;
Dưới đây là Sơ đồ quy
trình các nghiệp vụ nội bộ
Quy trình Quản lý thi
đua khen thưởng:
Hình
13: Quy trình quản lý thi đua khen thưởng
Bảng
12: Mô tả quy trình nghiệp vụ xử lý thi đua khen thưởng
STT
|
Bước
|
Người
thực hiện
(Vai
trò)
|
Tài
liệu đi kèm (nếu có)
|
Hình
thức
|
1
|
Nhận hồ sơ TĐKT
|
Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Ban thi đua - Khen thưởng
|
Hồ sơ
TĐKT
|
Điện tử
|
2
|
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Ban Thi
đua khen thưởng
|
Hồ sơ TĐKT + Ý kiến
chỉ đạo
|
Điện tử
|
3
|
Thẩm định hồ sơ
TĐKT
|
Chuyên viên phòng
nghiệp vụ
|
Hồ sơ TĐKT
|
Điện tử
|
4
|
Trình duyệt
|
Chuyên viên phòng
nghiệp vụ
|
Kết quả thẩm định hồ
sơ TĐKT
|
Điện tử
|
5
|
Duyệt
|
Lãnh đạo Ban Thi
đua khen thưởng của tỉnh
|
Kết quả thẩm định hồ
sơ TĐKT + Các ý kiến của chuyên viên phòng nghiệp vụ (nếu có)
|
Điện tử
|
6
|
Lưu hồ sơ
|
Chuyên viên phòng
nghiệp vụ
|
Kết quả sau khi phê
duyệt thẩm định hồ sơ TĐKT
|
Điện tử
|
7
|
Nhận hồ sơ đã thẩm
định
|
Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Ban TĐKT
|
Hồ sơ đã được Sở Nội
vụ thẩm định
|
Điện tử
|
8
|
Nhận hồ sơ TĐKT đã
được Sở Nội vụ thẩm định
|
Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của VP UBND tỉnh
|
Hồ sơ đã được Sở Nội
vụ thẩm định
|
Điện tử
|
9
|
Xử lý hồ sơ TĐKT
|
Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực TĐKT (VP UBND tỉnh)
|
Hồ sơ đã được Sở Nội
vụ thẩm định
|
Điện tử
|
10
|
Trình phê duyệt
|
Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực TĐKT
|
Hồ sơ đã được
Chuyên viên TĐKT (VPUBND tỉnh) xử lý +Kèm ý kiến của chuyên viên xử lý
|
Điện tử
|
11
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Hồ sơ đã được
Chuyên viên TĐKT (VPUBND tỉnh) xử lý +Kèm ý kiến của chuyên viên xử lý
|
Điện tử
|
12
|
Lưu kết quả
|
Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực TĐKT
|
Hồ sơ TĐKT đã được
phê duyệt kết quả
|
Điện tử
|
13
|
Nhận kết quả TĐKT
|
Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của VPUBND
|
Hồ sơ TĐKT đã được
phê duyệt kết quả
|
Điện tử
|
14
|
Nhận KQ xử lý cuối
cùng
|
Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Ban TĐKT
|
Hồ sơ TĐKT đã được
phê duyệt kết quả
|
Điện tử
|
15
|
Thông báo cho người
yêu cầu TĐKT
|
Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Ban TĐKT
|
Tin nhắn báo KQ xử
lý hồ sơ TĐKT
|
Email/Phone
|
16
|
Lưu hồ sơ
|
Chuyên viên phòng
nghiệp vụ (Sở Nội vụ)
|
Hồ sơ TĐKT đã được
phê duyệt kết quả
|
Điện tử
|
Quản lý và lưu trữ
văn bản:
Quy trình quản lý văn
bản đến như sau:
Hình
14: Quy trình xử lý văn bản đến
Bảng
13: Mô tả các bước quy trình xử lý văn bản đến
STT
|
Bước
|
Người
thực hiện
(Vai
trò)
|
Tài
liệu đi kèm (nếu có)
|
Hình
thức
|
1
|
Tiếp nhận
Văn bản đến
|
Văn thư cơ quan
|
Văn bản đến + Tài
liệu đính kèm (nếu có)
|
Điện tử
|
2
|
Đọc để phân phối VB
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Văn bản đến + Tài
liệu đính kèm (nếu có)
|
Điện tử
|
3.1
|
Chỉ đạo đơn vị xử
lý (Có xử lý)
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Văn bản đến + Tài
liệu đính kèm (nếu có) + ý kiến chỉ đạo
|
Điện tử
|
3.2
|
Lưu văn bản (Không
cần xử lý)
|
Văn thư cơ quan
|
Văn bản đến + Tài
liệu đính kèm (nếu có) + ý kiến chỉ đạo
|
Điện tử
|
4
|
Tổ
chức xử lý
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Văn bản đến + Tài
liệu đính kèm (nếu có) + ý kiến chỉ đạo
|
Điện tử
|
5
|
Giải quyết, Lập hồ
sơ công việc
|
CCVC chuyên môn
|
Văn bản đến + Tài
liệu đính kèm (nếu có) + ý kiến chỉ đạo
|
Điện tử
|
Quy trình xử lý văn bản
đi:
Hình
15: Quy trình xử lý văn bản đi
Bảng
14: Mô tả các bước của quy trình xử lý văn bản đi
STT
|
Bước
|
Người
thực hiện
(Vai
trò)
|
Tài
liệu đi kèm (nếu có)
|
Hình
thức
|
1
|
Dự thảo văn bản đi
|
CCVC chuyên môn
|
Văn bản đến + Dự thảo
văn bản đi + Tài liệu đính kèm (nếu có)
|
Điện tử
|
2
|
Trình LĐ đơn vị
|
CCVC chuyên môn
|
Văn bản đến + Dự thảo
văn bản đi + Tài liệu đính kèm (nếu có)
|
Điện tử
|
3
|
Duyệt nội dung VB
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Văn bản đến + Dự thảo
văn bản đi + Tài liệu đính kèm (nếu có)
|
Điện tử
|
4
|
Kiểm tra thể thức
Văn bản đi
|
Văn thư cơ quan
|
Văn bản đến + Dự thảo
văn bản đi + Tài liệu đính kèm (nếu có)
|
Điện tử
|
5
|
Trình Lãnh đạo cơ
quan
|
Văn thư cơ quan
|
Văn bản đến + Dự thảo
văn bản đi + Tài liệu đính kèm (nếu có)
|
Điện tử
|
6
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Văn bản đến + Dự thảo
văn bản đi + Tài liệu đính kèm (nếu có)
|
Điện tử
|
7
|
Ký số lãnh đạo
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Văn bản đi + Tài liệu
đính kèm (nếu có)
|
Điện tử
|
8
|
Cấp số
|
Văn thư cơ quan
|
Văn bản đi + Tài liệu
đính kèm (nếu có)
|
Điện tử
|
9
|
Ký số cơ quan
|
Văn thư cơ quan
|
Văn bản đi + Tài liệu
đính kèm (nếu có)
|
Điện tử
|
10
|
Phát hành văn bản
đi
|
Văn thư cơ quan
|
Văn bản đi + Tài liệu
đính kèm (nếu có)
|
Điện tử
|
Quản
lý tài sản:
Quy trình nghiệp vụ
tăng tài sản cố định do mua mới, thuê:
Hình
16: Quy trình nghiệp vụ tăng tài sản cố định
Bảng
15: Mô tả quy trình nghiệp vụ tăng tài sản
STT
|
Bước
|
Người
thực hiện
(Vai
trò)
|
Tài
liệu đi kèm (nếu có)
|
Hình
thức
|
1
|
Lập biên bản nghiệm
thu bàn giao tài sản
|
Đơn vị quản lý tài
sản
|
Hồ sơ về tài sản
|
Điện tử
|
2
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Biên bản bàn giao +
Hồ sơ về tài sản
|
Điện tử
|
3
|
Tiếp nhận TS
|
Các đơn vị thuộc/trực
thuộc CQ
|
Hồ sơ về tài sản +
Tài sản
|
Điện tử + trực tiếp
|
4
|
Đánh mã số tài sản
|
Đơn vị quản lý tài
sản
|
Hồ sơ về tài sản +
Tài sản
|
Điện tử + trực tiếp
|
5
|
Khai báo thông
tin TS
|
Đơn vị quản lý tài
sản
|
Hồ sơ về tài sản
|
Điện tử
|
6
|
Quản lý khấu hao
|
Đơn vị quản lý tài
sản
|
Hồ sơ về tài sản
|
Điện tử
|
7
|
Lưu hồ sơ
|
Đơn vị quản lý tài sản
|
Hồ sơ về tài sản
|
Điện tử
|
Quy trình thanh lý
tài sản:
Hình
17: Quy trình thanh lý tài sản
Bảng
16: Mô tả quy trình thanh lý tài sản
STT
|
Bước
|
Người
thực hiện
(Vai
trò)
|
Tài
liệu đi kèm (nếu có)
|
Hình
thức
|
1
|
Lập biên bản đề nghị
thanh lý
|
Hội đồng Thanh lý
|
Hồ sơ về tài sản
|
Điện tử
|
2
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Biên bản bàn giao +
Hồ sơ về tài sản
|
Điện tử
|
3
|
Xác nhận tình trạng
tài sản
|
Hội đồng thanh lý
|
Biên bản bàn giao +
Hồ sơ về tài sản
|
Điện tử + trực tiếp
|
4
|
Thực hiện thanh lý
|
Hội đồng thanh lý
|
Hồ sơ về tài sản +
Tài sản
|
Điện tử + trực tiếp
|
5
|
Xác nhận KQ thanh
lý TS
|
Đơn vị quản lý tài sản
|
Hồ sơ về tài sản
|
Điện tử
|
6
|
Lập giao dịch thanh
lý
|
Đơn vị quản lý tài
sản
|
Hồ sơ về tài sản
|
Điện tử
|
7
|
Lưu hồ sơ
|
Đơn vị quản lý tài
sản
|
Hồ sơ về TS
|
Điện tử
|
Sơ đồ liên thông nghiệp
vụ:
- Sơ đồ tổng quát quy
trình nghiệp vụ liên thông hiện tại:
Việc ứng dụng CNTT vào quá
trình xử lý nghiệp vụ đã có những bước tiến rõ rệt. Tuy nhiên
vẫn còn một số giới hạn như: Đa phần ứng dụng còn riêng lẻ từng nghiệp vụ, tính
kết nối còn hạn chế. Những nghiệp vụ nội bộ của các cơ quan đơn vị chưa thực sự
kết nối liên thông, trao đổi chính còn qua đường văn bản (thủ công). Việc kết nối
giữ các ứng dụng chuyên ngành và ứng dụng hành chính, quản lý còn chưa được đồng
bộ.
Chính vì vậy trong
quá trình nghiên cứu xây dựng kiến trúc quy trình nghiệp vụ được hướng tới sự
thống nhất, chuẩn hóa đồng bộ và kết nối đó là việc: Tái cấu trúc hóa nghiệp vụ
và ứng dụng công nghệ thông tin như mô tả bên dưới:
Hình
19: Sơ đồ khái quát tổng thể nghiệp vụ liên thông
Đặc điểm của việc tái
cấu trúc hóa quy trình nghiệp vụ trong tương lai:
- Việc quản lý quy
trình, xử lý công việc được tiến hành một cách đồng bộ trên một nền tảng chung,
các quy trình nội bộ của các cơ quan, đơn vị được đặt trong bối cảnh của quy
trình chung và được điều phối bởi quy trình quản lý chung này;
- Quy trình liên
thông giữa các cơ quan, đơn vị trong tỉnh sẽ được thực hiện trên nền tảng chung
về quản lý quy trình. Điều này sẽ làm đơn giản quá trình liên thông giữa các cơ
quan. Việc chuyển quy trình giữa các đơn vị tương tự và đơn giản như quá trình
luân chuyển công việc trong nội bộ của một đơn vị;
- Để thực hiện được
việc thống nhất chung này thì ứng dụng CNTT phải được đồng bộ đối với tất cả
các đơn vị thuộc tỉnh;
- Tăng tối đa quá
trình tự động hóa xử lý công việc bởi sử dụng các ứng dụng CNTT để xử lý công
việc tự động;
- Sử dụng các CSDL
dùng chung để phục vụ mục đích đơn giản hóa TTHC, giấy tờ từ đó giảm các tác vụ
kiểm tra, xử lý thông tin, thay vào đó kết nối, khai thác dữ liệu từ CSDL để
đánh giá phân tích hỗ trợ ra quyết định.
Sơ đồ tổ chức các cơ
quan nhà nước thuộc tỉnh: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông bao gồm có các khối cơ
quan như sau:
+ Sở/Ban/Ngành thuộc
UBND tỉnh: có 21 cơ quan, đơn vị, tổ chức;
+ Đoàn, Hội thuộc tỉnh:
có 13 cơ quan, đơn vị, tổ chức;
+ Đơn vị cấp tỉnh: có
2 đơn vị;
+ Cơ quan tổ chức
Trung ương đóng tại tỉnh: có 12 đơn vị, tổ chức;
+ Các huyện, thành phố:
có 7 huyện và 2 thành phố thuộc tỉnh Đắk Nông.
Sơ đồ tổ chức UBND tỉnh
Đắk Nông như sau:
Hình
20: Sơ đồ tổ chức của UBND tỉnh Đắk Nông
Hình
21: Quy trình xử lý luồng nghiệp vụ của tỉnh
b. Kiến trúc dữ liệu
Nguyên tắc dữ liệu:
Hình
22: Mô hình tổng quan CSDL Đắk Nông
Nguyên tắc xây dựng Dữ
liệu của Đắk Nông:
- Nguyên tắc 1: Dữ liệu
xây dựng phải chia sẻ được giữa các cơ quan (sở, ban ngành) và giữa các hệ thống
với nhau. (Cần phải xác định cơ quan nào sẽ sở hữu/quản lý CSDL nào. Đối với
CSDL do cơ quan sở hữu, đó là CSDL chính thống, là dữ liệu gốc được tạo ra và
được cập nhật hoặc xóa)
- Nguyên tắc 2: Dữ liệu
về nhật ký hệ thống, nhật ký người sử dụng phải được lưu trữ phục vụ mục đích vận
hành và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin;
- Nguyên tắc 3: Dữ liệu
phải được lưu trữ cho mục đích sử dụng chung, sử dụng lại. Dữ liệu dùng chung
được sử dụng chia sẻ giữa nhiều cơ quan, nhiều nghiệp vụ, nhiều mục đích khác
nhau.
- Nguyên tắc 4: Dữ liệu
phải được quản lý để bảo đảm tính chính xác. Cơ quan quản lý, cập nhật dữ liệu
phải có cơ chế bảo mật, xác thực để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu. Đối với
dữ liệu dạng tài liệu, cần phải được chứng thực điện tử (ký số).
- Nguyên tắc 5: Dữ liệu
phải dễ tìm kiếm, truy vấn, cho kết quả chính xác và phải được cung cấp từ nguồn
tin cậy
- Nguyên tắc 6: Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân xử lý cùng loại nghiệp vụ phải trên cùng dữ liệu và
biết rõ nguồn gốc dữ liệu đó.
- Nguyên tắc 7: Danh
mục cơ sở dữ liệu của tỉnh phải tuân thủ tuyệt đối hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông theo Văn bản số 2051/BTTTT-THH ngày 04/6/2020 về hướng dẫn triển
khai một số nhiệm vụ thực thi Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
Tổ chức dữ liệu: Từ
hiện trạng các cơ sở dữ liệu của tỉnh Đắk Nông, dữ liệu của tỉnh sẽ được sắp xếp,
tổ chức lại theo mô hình tham chiếu dữ liệu. Cụ thể như
sau:
Hình
23: Mô hình khung tham chiếu dữ liệu tỉnh Đắk Nông
Mô hình dữ liệu mức
khái niệm:
Mô hình dữ liệu mức
khái niệm của kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh Đắk Nông là mô hình khái
niệm các đối tượng dữ liệu chính (trung tâm là các đối tượng dữ liệu gốc: công
dân, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước) và mối quan hệ của các đối tượng dữ liệu
này, không bao gồm toàn bộ dữ liệu phục vụ các quy trình nghiệp vụ của tất cả
các cơ quan trong Tỉnh mà dựa trên việc phân tích các nghiệp vụ ưu tiên tại Mục
V, hiện trạng Việt Nam và kinh nghiệm của đơn vị tư vấn. Các đối tượng dữ liệu
mức cao trong mô hình này và các mối quan hệ phục vụ mục đích chính cho việc
liên kết, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan trong tỉnh Đắk
Nông. Cụ thể, ngoài các đối tượng dữ liệu liên kết với đối tượng dữ liệu gốc
(công dân, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước), còn có các đối tượng dữ liệu phục vụ
việc giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp và cơ quan nhà nước như: Tài khoản,
Hồ sơ TTHC, Kết quả TTHC, trong đó:
+ Tài khoản chứa các
trường thông tin cơ bản như: Số tài khoản, Tên đăng nhập, Password, Họ tên, mã
định danh, email, số điện thoại, địa chỉ liên hệ,...
+ Hồ sơ TTHC chứa các
trường thông tin cơ bản như: Mã hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận, Cơ quan xử lý, các giấy
tờ đính kèm, ngày nhận, ngày trả, người nộp hồ sơ, chủ sở hữu hồ sơ, người liên
hệ của hồ sơ, tình trạng hồ sơ (hợp lệ, không hợp lệ,...).
+ Kết quả TTHC chứa
các trường thông tin cơ bản như: Loại kết quả TTHC (Giấy phép thông quan, Giấy
chứng nhận đăng kiểm phương tiện, Đăng ký xe, Lý lịch tư pháp, Giấy chứng nhận
người có công,...), mã kết quả TTHC, cơ quan cấp, ngày cấp, người được cấp, thời
hạn, thông tin khác,...
Mô hình dữ liệu mức
khái niệm của tỉnh như sau:
Hình
24: Mô hình dữ liệu mức khái niệm của tỉnh
Mô hình này dùng làm
định hướng thiết kế, triển khai, quản lý CSDL thuộc kiến trúc CQĐT của tỉnh, đặc
biệt là các CSDL dùng chung, chia sẻ đảm bảo sự liên kết, trao đổi, chia sẻ
thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan trong tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên, tỉnh Đắk
Nông cần căn cứ vào nhu cầu thực tế của tỉnh để triển khai các CSDL thuộc Kiến
trúc CQĐT phù hợp với mô hình khái niệm này. Để có thể triển khai kiến trúc CQĐT
tỉnh Đắk Nông đạt hiệu quả, đảm bảo sự phù hợp mô hình dữ liệu mức khái niệm,
khuyến nghị như sau:
(1) Đảm bảo tuân thủ
các quy định, hướng dẫn của các cơ quan chủ quản triển khai các CSDL quốc gia,
hệ thống thông tin có quy mô từ Trung ương đến địa phương: Khi triển khai các
CSDL dùng chung của tỉnh, tỉnh Đắk Nông cần tuân thủ các quy định, hướng dẫn của
cơ quan chủ quản triển khai các CSDL quốc gia theo Quyết định số 714/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 22/05/2015 về việc ban hành Danh mục CSDL quốc gia cần
ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử, các hệ thống
thông tin có quy mô từ Trung ương đến địa phương theo Thông tư số
25/2014/TT-BTTTT ngày 31/12/2014 để xác định phạm vi, nội dung, quy mô đầu tư của
CSDL dùng chung của tỉnh đồng thời đảm bảo sự liên kết, kế thừa thông tin, dữ
liệu của các CSDL quốc gia, hệ thống thông tin quốc gia;
(2) Liên tục cập nhật,
chi tiết mô hình khái niệm đảm bảo phù hợp với thực tế của tỉnh: Hiện tại, việc
triển khai, các văn bản quy định, hướng dẫn về kỹ thuật về các CSDL quốc gia, hệ
thống thông tin quốc gia còn chưa rõ. Dẫn đến, các mối quan hệ, ràng buộc trong
mô hình khái niệm hiện còn chưa phải là ràng buộc chặt. Do đó, tỉnh Đắk Nông cần
liên tục làm chi tiết mô hình khái niệm này, trong đó, các ràng buộc chặt giữa
các đối tượng sẽ dần được định nghĩa trong mô hình dữ liệu mức lô gic, mô hình
dữ liệu mức vật lý trên cơ sở thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết của các dự án/đề
án/nhiệm vụ về triển khai các CSDL dùng chung của tỉnh.
(3) Thẩm định sự phù
hợp với mô hình dữ liệu mức khái niệm: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk
Nông cần sử dụng mô hình kiến trúc mức khái niệm trong thẩm định, định hướng
thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết các dự án thuộc kiến trúc để đảm bảo khả năng
liên kết, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống sau khi được
hoàn thành.
Cơ sở dữ liệu dùng
chung:
CSDL của tỉnh được
xác định là CSDL dùng chung khi nó: Kết nối, thu thập dữ liệu từ nhiều CSDL
trong nội bộ hệ thống thông tin; Dữ liệu trong CSDL dùng chung để phục vụ nhiều
Sở, ngành, cơ quan trong tỉnh.
Các CSDL dùng chung của
tỉnh Đắk Nông như sau:
+ CSDL người sử dụng G2C:
CSDL về người dân, doanh nghiệp sử dụng, thực hiện các thủ tục hành chính của tỉnh
(gồm tài khoản, các thông tin cá nhân, thông tin về lịch sử thực hiện thủ tục
hành chính...).
+ CSDL cán bộ, công
chức, viên chức G2E: CSDL về cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong
hệ thống Chính quyền điện tử.
+ Kho dữ liệu tổng hợp,
thống kê, báo cáo của tỉnh: Phục vụ công tác báo cáo trong tỉnh, dự đoán các
nhu cầu, để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quyết sách của Lãnh đạo, báo
cáo Chính phủ. Các dữ liệu cần thiết có thể được thu thập từ rất nhiều nguồn, ở
nhiều dạng khác nhau.
+ CSDL về thủ tục
hành chính: Việc thực hiện TTHC hiện nay cần thống nhất về mã thủ tục, tên thủ
tục, quy trình thực hiện để bảo đảm liên thông giữa các hệ thống: Cổng DVC, Cổng
DVC quốc gia, HTTT một cửa điện tử, Hệ thống thanh toán DVC trực tuyến Chính phủ
(PayGov)...Do đó, cần thiết có CSDL dùng chung về TTHC.
+ Kho dữ liệu lưu trữ
cơ quan và CSDL lưu trữ lịch sử: Thủ tướng đã ban hành Quyết định số 458/QĐ-TTg
ngày 03/4/2020 phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước
giai đoạn 2020 - 2025”. Để thực hiện được các nội dung của đề án, tỉnh cần xây
dựng Kho dữ liệu lưu trữ cơ quan và CSDL lưu trữ lịch sử với mục đích lưu trữ
toàn bộ các tài liệu lưu trữ điện tử của cơ quan và định kỳ chuyển các hồ sơ,
tài liệu điện tử phải lưu trữ lịch sử vào CSDL lưu trữ lịch sử theo các tiêu
chuẩn theo quy định.
c. Kiến trúc ứng dụng
Nguyên tắc ứng dụng:
Nguyên tắc thứ nhất:
Dựa trên Mô-đun và thành phần
+ Phát biểu nguyên tắc:
Áp dụng một mô-đun và thành phần dựa trên các giải pháp kiến trúc, gắn với các
quy trình nghiệp vụ phù hợp để thiết lập các tiêu chuẩn mở cùng với vai trò và
các định nghĩa được xác định rõ.
+ Sự cần thiết: Giảm
tổng chi phí sở hữu và tránh được sự phụ thuộc vào nhà cung cấp.
+ Áp dụng: Khi áp dụng
cần tránh các giải pháp và công nghệ độc quyền (trừ trường hợp bắt buộc). Ưu
tiên các tiêu chuẩn và công nghệ Internet trên nền web.
Nguyên tắc thứ hai: Đảm
bảo đơn giản, tái sử dụng, linh hoạt và giải pháp mở rộng
+ Phát biểu nguyên tắc:
Các dịch vụ thành phần phổ biến nên được thực hiện một lần và tái sử dụng khi cần
thiết. Dịch vụ/giải pháp cần được linh hoạt và mở rộng để đáp ứng, phù hợp và
thích ứng với yêu cầu không lường trước được một cách dễ dàng. Củng cố và đơn
giản hóa các ứng dụng công nghệ bất cứ khi nào có thể để giảm thiểu sự phức tạp.
+ Sự cần thiết: Việc
này nhằm cung cấp một giải pháp hiệu quả và đơn giản hơn; giảm thời gian phát
triển và tạo ra các giải pháp dễ duy trì hơn với các yêu cầu thay đổi; tạo ra một
giải pháp linh hoạt hơn và mạnh mẽ hơn; giảm sự trùng lặp thông qua hợp nhất
các hệ thống/ dịch vụ hiện có và tăng cường độ tin cậy và khả năng mở rộng với
ít rủi ro hơn.
+ Áp dụng: Ứng dụng
nên sử dụng các dữ liệu đặc tả để cấu hình chính nó; Các dịch vụ nên được liên
kết lỏng lẻo và các giải pháp đồng bộ một cách tự nhiên.
Các chức năng/dịch vụ
ứng dụng
Miền chức năng ứng dụng
và nhóm dịch vụ ứng dụng Đắk Nông:
Hình
25: Miền ứng dụng và nhóm dịch vụ ứng của của tỉnh
Theo Mô hình tham chiếu
ứng dụng, Đắk Nông có các miền ứng dụng và nhóm dịch vụ ứng dụng như hình trên.
Chi tiết loại dịch vụ
Đắk Nông:
Bảng
17: Các loại dịch vụ ứng dụng
Miền
chức năng/ Nhóm dịch vụ
|
Loại
dịch vụ ứng dụng
|
ARM001
Giao tiếp công dân
|
|
ARM001.001
Quản lý quan hệ
công dân
|
- ARM001.001.001
Các dịch vụ quản lý trung tâm hỏi đáp
- ARM001.001.002
Các dịch vụ phân tích về công dân
- ARM001.001.003
Các dịch vụ về phí, lệ phí, giá và quảng bá sản phẩm, dịch vụ
- ARM001.001.006
Các dịch vụ quản lý người dùng/tài khoản
- ARM001.001.007
Các dịch vụ quản lý giao dịch và hồ sơ công dân
- ARM001.001.009
Các dịch vụ về phản hồi của công dân
|
ARM001.002
Tùy chọn người dùng
|
- ARM001.002.001
Các dịch vụ cá nhân hóa
- ARM001.002.003
Các dịch vụ cảnh báo và thông báo
|
ARM001.003
Hỗ trợ ban đầu cho
công dân
|
- ARM001.003.001
Các dịch vụ hướng dẫn trực tuyến
- ARM001.003.003
Các dịch vụ tự phục vụ
- ARM001.003.004
Các dịch vụ giữ chỗ/đăng ký
- ARM001.003.006
Các dịch vụ yêu cầu được hỗ trợ
|
ARM002
Tự động hóa quy trình
|
|
ARM002.001
Truy vết và luồng
công việc
|
- ARM002.001.001
Các dịch vụ truy vết quy trình
- ARM002.001.002
Các dịch vụ quản lý sự vụ
- ARM002.001.003
Các dịch vụ về giải quyết xung đột về nhiệm vụ
|
ARM003
Quản lý nghiệp vụ
|
|
ARM003.001
Quản lý quy trình
|
- ARM003.001.001
Các dịch vụ quản lý thay đổi
- ARM003.001.002
Các dịch vụ quản lý cấu hình
- ARM003.001.003
Các dịch vụ quản lý yêu cầu
- ARM003.001.004
Các dịch vụ quản lý chương trình/dự án
- ARM003.001.005
Các dịch vụ quản trị/chính sách
- ARM003.001.006
Các dịch vụ quản lý chất lượng
- ARM003.001.007
Các dịch vụ quản lý quy định nghiệp vụ
- ARM003.001.008
Các dịch vụ quản lý rủi ro
|
ARM003.002
Quản lý cơ cấu tổ
chức
|
- ARM003.002.001
Các dịch vụ quản lý nhóm làm việc/tổ công tác
- ARM003.002.002
Các dịch vụ quản lý mạng lưới giao tiếp
|
ARM003.003
Quản lý đầu tư công
|
- ARM003.003.002
Các dịch vụ quản lý danh mục dự án đầu tư công
|
ARM003.004
Quản lý mua sắm
công
|
- ARM003.004.003
Các dịch vụ quản lý vật liệu, văn phòng phẩm còn tồn
|
ARM004
Quản lý dữ liệu điện tử
|
|
ARM004.001
Quản lý nội dung
|
- ARM004.001.002
Các dịch vụ soát xét và phê duyệt nội dung
|
ARM004.002
Quản lý văn bản
|
- ARM004.002.001
Các dịch vụ số hóa và nhân dạng ký tự quang học văn bản
- ARM004.002.002
Các dịch vụ Tham khảo tài liệu
- ARM004.002.003
Các dịch vụ chỉnh sửa văn bản
- ARM004.002.004
Các dịch vụ Thư viện/Lưu trữ
- ARM004.002.005
Các dịch vụ Soát xét và Phê duyệt văn bản
- ARM004.002.006
Chuyển đổi văn bản
- ARM004.002.007
Đánh chỉ mục văn bản
- ARM004.002.008
Phân loại văn bản
|
ARM004.003
Quản lý tri thức
|
- ARM004.003.001
Các dịch vụ Truy xuất thông tin
- ARM004.003.002
Các dịch vụ Ánh xạ/Phân loại thông tin
- ARM004.003.003
Các dịch vụ Chia sẻ thông tin
- ARM004.003.006
Các dịch vụ thu nhận tri thức
- ARM004.003.007
Các dịch vụ Phân phối tri thức
|
ARM004.004
Quản lý hồ sơ
|
- ARM004.004.001
Các dịch vụ Liên kết hồ sơ
- ARM004.004.002
Các dịch vụ Hủy văn bản
- ARM004.004.003
Các dịch vụ Quản lý quyền sở hữu tài sản số
|
ARM005
Quản lý phân tích nghiệp vụ
|
|
ARM005.001
Phân tích và thống
kê
|
- ARM005.001.001
Các dịch vụ toán học
- ARM005.001.002
Các dịch vụ cấu trúc
|
ARM005.002
Trợ giúp hình dung
|
- ARM005.002.001
Các dịch vụ biểu đồ/Đồ họa
- ARM005.002.002
Các dịch vụ Hình ảnh
- ARM005.002.003
Các dịch vụ Đa phương tiện
|
ARM005.003
Khai phá tri thức
|
- ARM005.003.001
Các dịch vụ Khai phá dữ liệu
- ARM005.003.002
Các dịch vụ Mô hình hóa
- ARM005.003.003
Các dịch vụ Mô phỏng
|
ARM005.004
Nghiệp vụ thông
minh
|
- ARM005.004.001
Các dịch vụ Quản lý/Dự báo nhu cầu
- ARM005.004.003
Các dịch vụ Lập kế hoạch và Hỗ trợ ra quyết định
|
AKM005.005
Báo cáo
|
- ARM005.005.001
Các dịch vụ Báo cáo theo nhu cầu đặc thù
- ARM005.005.002
Các dịch vụ Báo cáo theo biểu mẫu tiêu chuẩn
- ARM005.005.003
Các dịch vụ Phân tích xử lý trực tuyến
|
ARM
006 Chức năng nội bộ cơ quan
|
|
ARM006.001
Quản lý dữ liệu
|
- ARM006.001.001
Các dịch vụ Trao đổi dữ liệu
- ARM006.001.002
Các dịch vụ Chợ dữ liệu
- ARM006.001.003
Các dịch vụ Kho dữ liệu
- ARM006.001.004
Các dịch vụ Quản lý dữ liệu đặc tả
- ARM006.001.005
Các dịch vụ Làm sạch dữ liệu
- ARM006.001.006
Các dịch vụ Trích xuất và Chuyển đổi
- ARM006.001.007
Các dịch vụ Tải lên và Lưu trữ lâu dài
- ARM006.001.008
Các dịch vụ Phục hồi dữ liệu
- ARM006.001.009
Các dịch vụ Phân loại dữ liệu
|
ARM006.002
Quản lý công chức,
viên chức
|
- ARM006.002.001
Các dịch vụ Quản lý tuyển dụng công chức, viên chức
- ARM006.002.002
Các dịch vụ Quản lý lý lịch công chức, viên chức
- ARM006.002.003
Các dịch vụ Phát triển và Duy trì nghề nghiệp
- ARM006.002.004
Các dịch vụ Báo cáo thời gian
- ARM006.002.005
Các dịch vụ Quản lý Thi đua, Khen thưởng
- ARM006.002.006
Các dịch vụ Quản lý phúc lợi
- ARM006.002.008
Các dịch vụ Quản trị nguồn nhân lực
- ARM006.002.009
Các dịch vụ Quản lý Đào tạo/Bồi dưỡng
- ARM006.002.010
Các dịch vụ Quản lý Sức khỏe và An toàn
- ARM006.002.011
Các dịch vụ Quản lý Đi công tác
|
ARM 006.003
Quản lý tài chính,
kế toán
|
- ARM006.003.001
Các dịch vụ Quản lý Hóa đơn và Thanh toán
- ARM006.003.002
Các dịch vụ Tín dụng/Phí, lệ phí
- ARM006.003.003
Các dịch vụ Quản lý chi
- ARM006.003.004
Các dịch vụ Bảng lương
- ARM006.003.005
Các dịch vụ Thanh toán/Quyết toán
- ARM006.003.006
Các dịch vụ Thu hồi nợ
- ARM006.003.007
Các dịch vụ Quản lý thu/nguồn thu
- ARM006.003.008
Các dịch vụ Kiểm soát nội bộ
- ARM006.003.009
Các dịch vụ Kiểm toán
|
ARM006.004
Quản lý tài sản
|
- ARM006.004.002
Các dịch vụ Biên mục/Nhân dạng tài sản
- ARM006.004.003
Các dịch vụ Chuyển giao, Phân bổ và Duy trì tài sản
- ARM006.004.004
Các dịch vụ Quản lý trang thiết bị vật chất
- ARM006.004.005
Các dịch vụ Quản lý Máy tính/Thiết bị tự động hóa
|
ARM006.005
Quản lý nguồn nhân
lực
|
- ARM006.005.002
Các dịch vụ Quản lý kỹ năng
- ARM006.005.003
Các dịch vụ Thư mục/Địa chỉ công chức, viên chức
- ARM006.005.005
Các dịch vụ Quản lý dự phòng nguồn nhân lực
|
ARM007
Công
tác và hỗ trợ
|
|
ARM007.001
Quản lý an toàn
thông tin
|
- ARM007.001.001
Các dịch vụ Định danh và Xác thực
- ARM007.001.002
Các dịch vụ Kiểm soát truy cập
- ARM007.001.003
Các dịch vụ Mật mã
- ARM007.001.004
Các dịch vụ Quản lý Chữ ký số
- ARM007.001.005
Các dịch vụ Phòng chống thâm nhập
- ARM007.001.006
Các dịch vụ Phát hiện thâm nhập
- ARM007.001.007
Các dịch vụ Ứng cứu sự cố
- ARM007.001.008
Các dịch vụ Kiểm toán và Phân tích vết
- ARM007.001.009
Các dịch vụ Chứng nhận và Công nhận
- ARM007.001.010
Các dịch vụ Quản lý và Báo cáo tuân thủ quy định ATTT mạng
- ARM007.001.011
Phòng chống vi rút
|
ARM007.002
Cộng tác
|
- ARM007.002.001
Các dịch vụ Thư điện tử
- ARM007.002.003
Các dịch vụ Thư viện tài liệu
- ARM007.002.004
Các dịch vụ Chia sẻ Lập lịch
- ARM007.002.005
Các dịch vụ Quản lý Nhiệm vụ
|
ARM007.003
Tìm kiếm
|
- ARM007.003.001
Các dịch vụ Truy vấn
- ARM007.003.002
Các dịch vụ xếp hạng chính xác
- ARM007.003.003
Các dịch vụ Phân loại
- ARM007.003.004
Các dịch vụ tìm kiếm phù hợp với mẫu
|
Sơ đồ giao diện ứng dụng
Hình
26: Sơ đồ giao diện ứng dụng
Sơ đồ giao diện ứng dụng thể
hiện các giao diện logic về trao đổi thông tin giữa các
hệ thống khác nhau, nơi thông tin và các tài nguyên khác được trao đổi.
Ở tỉnh, hệ thống được
triển khai theo mô hình tập trung tại Trung tâm dữ liệu tỉnh hoặc thuê dịch vụ,
do đó, giao diện ứng dụng không nằm ở các cơ quan, đơn vị của tỉnh, ở mô hình
trên, các hệ thống nằm ở nốt địa phương là các hệ thống dùng chung của tỉnh,
các hệ thống của tỉnh cần dữ liệu từ các hệ thống của các bộ hoặc doanh nghiệp
khác để thực hiện các nghiệp vụ (chẳng hạn như giải quyết TTHC, trả/nhận kết quả
TTHC...). Mỗi bộ sẽ đóng vai trò 1 nốt trong sơ đồ giao diện ứng dụng.
Sơ đồ này không thể
hiện phương thức kết nối cũng như sơ đồ kết nối.
Sơ đồ giao tiếp ứng dụng
Hình
27: Sơ đồ giao tiếp ứng dụng
Sơ đồ giao tiếp ứng dụng
chính đưa ra mô tả cách truyền dữ liệu giữa các hệ thống trong tỉnh và với hệ
thống trung ương, bao gồm các thông tin cụ thể về liên kết, mạng và phương tiện.
Ở sơ đồ trên, các hệ
thống của tỉnh được kết nối với nhau thông qua (các) mạng LAN đã được phân vùng
bảo mật hoặc mạng truyền số liệu chuyên dùng theo thiết kế, trong khi kết nối
ra bên ngoài tới các bộ được kết thông thông qua mạng truyền số liệu chuyên dùng
hoặc mạng riêng khác.
Ma trận quan hệ ứng dụng
- ứng dụng:
Hình
28: Ma trận mối quan hệ ứng dụng - ứng dụng
Ma trận giao diện ứng
dụng cho thấy bản chất và trạng thái của của giao diện vật lý cũng như logic giữa
các hệ thống thông tin trong toàn tỉnh và ở trung ương. Việc này cho phép đánh
giá nhanh việc sử dụng lại hoặc dự phòng. Nó cũng là công cụ hữu ích để quản lý
sự phát triển của hệ thống, cơ sở hạ tầng, thêm các công nghệ, nâng cấp chức
năng.
Sơ đồ tích hợp ứng dụng:
Hình
29: Sơ đồ tích hợp ứng dụng
Phương thức kết nối để
khai thác thông tin, dữ liệu:
Đối với các hệ thống
thông tin có quy mô triển khai từ Trung ương đến địa phương (theo Thông tư số
25/2014/TT-BTTTT), tỉnh thường là đối tượng sử dụng cuối (end user) của các hệ
thống do các Bộ chuyên ngành triển khai. Do đó, dữ liệu thường hạn chế, chỉ phục
vụ nghiệp vụ của các cơ quan chuyên môn tương ứng. Để các địa phương có thể
khai thác trực tiếp theo nhu cầu nghiệp vụ của mình, các Bộ chủ quản cần nâng cấp
hệ thống để có thể cung cấp ở dạng dịch vụ thông tin/dữ (việc làm này phụ thuộc
vào Bộ chủ quản). Trong trường hợp này, tỉnh cần làm việc với các cơ quan liên
quan để để xác định nhu cầu nghiệp vụ cụ thể, cơ chế khai thác dữ liệu phù hợp,
đồng thời lựa chọn phương án kết nối thông qua NGSP, LGSP như sau:
- Bộ chủ quản cung cấp
dịch vụ khai thác thông tin theo nhu cầu nghiệp vụ của tỉnh, đăng ký dịch vụ
trên NGSP. Tỉnh đăng ký sử dụng dịch vụ do Bộ chủ quản cung cấp. Các hệ thống của
tỉnh kết nối đến LGSP của tỉnh và LGSP của tỉnh kết nối NGSP để có thể sử dụng dịch
vụ.
Các thành phần cơ bản
của LGSP:
Hình
30: Các thành phần cơ bản của LGSP
(1) Phần mềm nền tảng:
Là các phần mềm hệ thống nền tảng dùng chung phục vụ việc kết nối, chia sẻ các ứng
dụng, dịch vụ phạm vi cấp bộ hoặc tỉnh, bao gồm các thành phần tiêu biểu như
sau:
- Trục kết nối để
cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Giao tiếp, tương tác và tích hợp dịch vụ;
Xử lý thông điệp; Kiểm soát truy cập dịch vụ, định tuyến thông điệp; Quản lý
giao tiếp, tương tác và tích hợp dịch vụ;
- Quản lý quy trình
nghiệp vụ để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Định nghĩa quy trình nghiệp
vụ; thực thi quy trình nghiệp vụ; quản lý thông tin quy trình nghiệp vụ; định
nghĩa, áp dụng và quản lý các quy định nghiệp vụ dùng chung; tích hợp quy trình
nghiệp vụ; xử lý sự kiện nghiệp vụ trong quy trình nghiệp vụ; quản lý và kiểm
soát quy trình nghiệp vụ;
- Xác thực tài khoản
trong cơ quan để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Xác thực và cấp quyền,
quản lý an toàn bảo mật đối với các tác nhân là dịch vụ, hệ thống, phần mềm sử
dụng các dịch vụ dùng chung, chia sẻ của LGSP;
- Dịch vụ dữ liệu để
cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Quản lý các nguồn dữ liệu; tạo lập dịch
vụ dữ liệu; quản lý các dịch vụ dữ liệu; quản lý việc sử dụng các nguồn dữ liệu,
dịch vụ dữ liệu;
- Quản trị tài nguyên
để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Đăng ký, quản lý, lưu trữ, tìm kiếm,
khai thác dữ liệu đặc tả kiến trúc hướng dịch vụ (thông tin, dữ liệu về dịch vụ;
thông tin, dữ liệu liên quan đến việc thiết kế, triển khai, cung cấp dịch vụ,
chất lượng dịch vụ; tài liệu quản trị dịch vụ);
- Quản lý giao diện lập
trình ứng dụng để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Cổng tương tác với các
tác nhân sử dụng dịch vụ; Nhóm dịch vụ truy cập: Triệu gọi dịch vụ tại thời điểm
chạy; liên kết các dịch vụ tại thời điểm chạy; quản lý các mối đe dọa mất an
toàn bảo mật trong quá trình tương tác, sử dụng dịch vụ;
- Giám sát quy trình
xử lý nghiệp vụ để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Quản lý, giám sát,
tìm kiếm, thống kê, báo cáo, phân tích các hoạt động nghiệp vụ được lưu trữ
trong biên bản ghi lưu nhật ký hoạt động (log file), sự kiện nghiệp vụ theo thời
gian thực trong LGSP theo nhu cầu quản trị.
(2) Phần mềm vận
hành: Là các phần mềm được xây dựng phục vụ công tác quản lý, vận hành nền tảng
LGSP của bộ/tỉnh, bao gồm các thành phần tiêu biểu như sau:
- Phần mềm quản lý, vận
hành LGSP để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Quản lý và kiểm soát trạng
thái hoạt động các hệ thống, ứng dụng, dịch vụ thuộc nền tảng LGSP; Quản lý
toàn bộ vòng đời của các giải pháp và dịch vụ thuộc nền tảng từ lúc khởi tạo để
cung cấp dịch vụ cho đến lúc kết thúc dịch vụ; Phân phối dịch vụ (định vị, lưu
trữ, biên dịch, triệu gọi các ứng dụng, dịch vụ trong nền tảng LGSP); Tạo lập
mô tả mô tả dịch vụ; phát triển ứng dụng thực thi dịch vụ; kích hoạt sự thực
thi dịch vụ; công bố dịch vụ đã phát triển; kiểm thử dịch vụ; đóng gói và đưa dịch
vụ vào môi trường vận hành thật;
- Quản lý danh mục điện
tử dùng chung: Tạo lập, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác các bản mã điện tử,
danh mục điện tử dùng chung của bộ/tỉnh. Các bảng mã này cần phải tuân thủ các
quy định hiện hành, có phương án kết nối, sử dụng lại các danh mục điện tử đã
có thuộc có hệ thống của các cơ quan ở Trung ương.
(3) Các dịch vụ dùng
chung: Có mục đích hỗ trợ phát triển các ứng dụng, bao gồm các thành phần dùng
chung cho các ứng dụng mà không phải xây dựng lại, tiêu biểu như:
- Các dịch vụ nền tảng
quản lý nội dung: Dịch vụ trình diễn; tìm kiếm, truy vấn; quản lý biểu mẫu điện
tử; lưu tạm và tải nội dung;
- Các dịch vụ nền tảng
quản lý văn bản, công việc: Nhóm các dịch vụ về quản lý, xử lý, lưu trữ văn bản
đi, đến; các dịch vụ về tạo lập công việc, giao việc, theo dõi, giám sát, truy
vết, thống kê, báo cáo về thực hiện các công việc;
- Các dịch vụ nền tảng
xử lý hồ sơ nghiệp vụ: Nhóm các dịch vụ về tạo lập hồ sơ nghiệp vụ; gửi hồ sơ
nghiệp vụ; nhận hồ sơ nghiệp vụ; số hóa hồ sơ giải quyết TTHC phục vụ quản lý,
sử dụng lại; số hóa kết quả giải quyết TTHC phục vụ việc khai thác lại trong
các lần thực hiện TTHC lần tiếp theo;
- Nhóm dịch vụ xác thực,
cấp quyền người dùng tập trung (SSO): Dịch vụ xác thực, cấp quyền theo cơ chế
đăng nhập một lần đối với người dùng là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khi sử dụng
các dịch vụ do Bộ, tỉnh cung cấp; Dịch vụ xác thực, cấp quyền theo cơ chế đăng
nhập một lần đối với người dùng là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
của các cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, tỉnh khi sử dụng các ứng dụng trong nội bộ
của bộ, tỉnh phục vụ xử lý nghiệp vụ, công tác quản lý, chỉ đạo điều hành;
- Nhóm dịch vụ thanh
toán điện tử: Giao diện kết nối tới các cổng thanh toán điện tử của bên thứ ba
giúp người dùng có thể chọn lựa phương thức thanh toán thích hợp; kiểm toán phục
vụ việc đối soát (khi cần), truy vấn và báo cáo giao dịch thanh toán điện tử;
- Tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích: Kết nối với hệ thống thông
tin của Tổng công ty bưu điện Việt Nam thông qua hệ thống NGSP để trao đổi
thông tin về nhu cầu sử dụng; thông tin về trạng thái xử lý, kết quả giải quyết;
trạng thái gửi, nhận hồ sơ và chuyển trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích theo Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT .
(4) Nhóm các dịch vụ
thông tin: Nhóm các dịch vụ khai thác thông tin thuộc CSDL quốc gia; hệ thống
có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương theo Thông tư số
25/2014/TT-BTTTT ; nhóm các dịch vụ thông tin để các Bộ, địa phương khác khai
thác để bảo đảm sự thống nhất, tăng cường liên kết, sử dụng lại thông tin, dữ
liệu đã có phục vụ giải quyết TTHC, hướng đến đơn giản hóa thành phần hồ sơ, cụ
thể bao gồm:
- Nhóm dịch vụ thông
tin khai thác các CSDL quốc gia, trước hết là các CSDL quốc gia ưu tiên triển
khai theo Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015, các CSDL quốc gia hiện đã sẵn
sàng;
- Nhóm dịch vụ thông
tin khai thác các hệ thống có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương theo
Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT , trước hết ưu tiên các hệ thống đã sẵn sàng theo
Danh mục được Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Tin học hóa công bố trên Cổng
TTĐT của Bộ Thông tin và Truyền thông, của Cục Tin học hóa;
- Nhóm các dịch vụ
thông tin để các Bộ, địa phương khác khai thác theo nhu cầu thực tế của các Bộ,
tỉnh.
Các yêu cầu về đảm bảo
chất lượng
Các ứng dụng phải được
xây dựng tuân thủ các quy định:
+ Quy trình đầu tư
(có đủ các tài liệu thiết kế, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn quản trị, vận
hành...)
+ Bảo đảm tuân thủ
các tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về: giao diện, chức năng, kết nối, hiệu năng,
an toàn bảo mật...
Các yêu cầu về duy
trì hệ thống ứng dụng
+ Các hệ thống phải
được bố trí kinh phí vận hành và duy trì hàng năm để bảo đảm vận hành liên tục.
+ Phải tuân thủ chặt
chẽ các phương án về ATTT để bảo đảm hệ thống luôn được bảo vệ một cách tốt nhất.
+ Các yêu cầu phát
sinh về nghiệp vụ để phục vụ công việc phải được ưu tiên chỉnh sửa.
Danh sách ứng dụng
Ma trận ứng dụng, dịch
vụ:
Bảng
18: Ma trận ứng dụng, dịch vụ
Danh sách ứng dụng của
tỉnh:
Bảng
19: Danh sách ứng dụng của tỉnh
STT
|
Tên
ứng dụng
|
1
|
Cổng thông tin điện
tử tỉnh
|
2
|
Cổng
Dịch vụ
công
|
3
|
Một
cửa điện tử
|
4
|
Quản lý tài liệu
lưu trữ điện tử
|
5
|
Quản lý nhân sự
|
6
|
Quản lý người dùng
|
7
|
Quản lý thông tin
kiến trúc
|
8
|
Quản lý tài sản
|
9
|
Thư điện tử
|
10
|
Xử lý nghiệp vụ
|
11
|
Danh mục điện tử
dùng chung
|
12
|
Báo cáo của địa
phương
|
13
|
Quản lý văn bản và điều
hành
|
14
|
Hệ thống nghiệp vụ
xây dựng
|
15
|
Hệ thống nghiệp vụ
tài nguyên, môi trường
|
16
|
Hệ thống nghiệp vụ
tài chính
|
17
|
Hệ thống nghiệp vụ
kế hoạch và đầu tư
|
18
|
Hệ thống VNPOST
|
19
|
Hệ thống Văn phòng
Chính phủ
|
20
|
Hệ thống Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
21
|
LGSP (các phần mềm
vận hành và nền tảng)
|
22
|
Phân tích, dự báo,
hỗ trợ ra quyết định
|
23
|
Kho dữ liệu
|
24
|
Chữ ký số
|
25
|
Giám sát an toàn an
ninh
|
d. Kiến trúc Kỹ thuật
- công nghệ
Nguyên tắc kỹ thuật -
công nghệ:
Nội dung này trình
bày, mô tả các nguyên tắc kỹ thuật - công nghệ gồm có:
Nguyên tắc 1: Khi lựa
chọn giải pháp kỹ thuật - công nghệ phải xem xét, đánh giá sử dụng phần mềm mã
nguồn mở cùng với các phần mềm thương mại.
Nguyên tắc 2: Phải
xem xét xây dựng các giải pháp dựa trên nền tảng điện toán đám mây.
Nguyên tắc 3: Phần mềm
và phần cứng phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nhằm bảo đảm duy
trì kết nối của dữ liệu, ứng dụng và công nghệ, tránh trường hợp bị gián đoạn
do không tương thích dẫn tới tăng chi phí, tăng độ phức tạp khi tích hợp, kết nối.
Miền tham chiếu kiến
trúc hạ tầng kỹ thuật, công nghệ:
Hình
31: Miền tham chiếu kiến trúc hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
Sơ đồ mạng tổng thể:
Hình
32: Mô hình mạng tổng thể tỉnh Đắk Nông
Hệ thống mạng diện rộng
WAN sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng để tạo một môi trường kết nối băng
thông rộng, bảo mật cao đến tất cả các cơ quan Chính quyền (từ cấp tỉnh đến cấp
xã), phục vụ việc triển khai ứng dụng và quản lý nhà nước, đồng thời cung cấp
DVC cho người dân và doanh nghiệp một cách thuận tiện nhất.
Hình
33: Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp I
Công nghệ:
□ Thiết bị nhà cung cấp:
Mạng TSLCD cấp 2 dùng các Switch gom để kết nối tới các cơ quan Đảng và Nhà nước
tại tỉnh/thành phố.
□ Thiết bị đầu cuối:
Bao gồm các thiết bị coventer quang có cổng Lan để kết nối tới mạng nội bộ các
cơ quan Đảng, Nhà nước tại tỉnh/thành phố.
□ Công nghệ truyền tải:
L2/L3 VPN.
□ Địa chỉ IP: Theo
quy hoạch của Cục Bưu điện Trung ương.
Lưu lượng truyền tải:
□ Kết nối từ Sở/Ban/Ngành,
Huyện/Thành phố, Xã/Phường/Thị trấn lên Cơ quan Trung ương: Lưu lượng kết nối
qua trung kế kết nối giữa mạng TSLCD cấp I và mạng TSLCD cấp II (Doanh nghiệp
viễn thông cung cấp kết nối).
□ Kết nối giữa các điểm
trong tỉnh bao gồm: Sở/Ban/Ngành, Huyện/Thành phố, Xã/Phường/Thị trấn truyền tải
qua mạng TSLCD cấp II của tỉnh.
Sơ đồ kết nối mạng có
dây:
Hình
34: Sơ đồ kết nối mạng có dây
Sơ đồ mạng này áp dụng
cho các cơ quan, đơn vị của tỉnh để phục vụ công việc. Cụ thể, sơ đồ mạng này
được áp dụng tại các địa điểm sau:
- Ủy ban nhân dân các
cấp;
- Các sở, ban ngành;
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, xã.
Tùy vào mức độ sử dụng
và yêu cầu bảo mật để trang bị máy chủ tại các cơ quan, đơn vị (nếu không cần
thiết thì có thể không sử dụng máy chủ tại chỗ, việc xử lý hệ thống nằm hoàn
toàn trên máy chủ của hệ thống tại Trung tâm dữ liệu).
Sơ đồ mạng không dây:
Hình
35: Sơ đồ mạng không dây
Mạng không dây được
trang bị tại các cơ quan, đơn vị phục vụ việc truy cập Internet từ các thiết bị
di động, máy tính xách tay phục vụ công việc.
Hạ tầng Trung tâm dữ
liệu/Phòng máy chủ: Mô hình triển khai Trung tâm dữ liệu:
(1) Mô hình tổng quan
nhà trạm Trung tâm dữ liệu:
Hình
36: Mô hình nhà trạm cơ bản
Theo tiêu chuẩn quốc
gia về Trung tâm dữ liệu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông TCVN
9250:2012, các yêu cầu đối với nhà trạm Trung tâm dữ liệu gồm các thành phần
chính như sau: Phòng đấu nối cáp viễn thông, khu vực phân phối chính (MDA), khu
vực phân phối nhánh (HDA), khu vực phân phối vùng (ZDA) và khu vực phân phối
thiết bị (EDA).
Tùy theo khả năng tài
chính và sự khảo sát thực tế, quy mô đầu tư, khi nâng cấp, xây dựng Trung tâm dữ
liệu, Đắk Nông cần lựa chọn mô hình Trung tâm dữ liệu phù hợp. Các thành phần
nêu ra ở đây chỉ có tính chất tham khảo. Chi tiết các thành phần như sau:
+ Phòng đấu nối cáp
viễn thông là không gian giao tiếp giữa hệ thống cáp thuộc nhà trạm và hệ thống
cáp giữa các tòa nhà, bao gồm cả của nhà cung cấp dịch vụ và của khách hàng.
Không gian này bao gồm phần cứng phân cách của nhà cung cấp truy cập và thiết bị
của nhà cung cấp truy cập. Phòng lối vào cáp có thể nằm ngoài phòng máy tính nếu
nhà trạm TTDL nằm trong một tòa nhà chứa cả các văn phòng dành cho mục đích sử
dụng chung và các không gian khác nằm ngoài nhà trạm. Một nhà trạm có thể có
nhiều phòng lối vào cáp. Phòng lối vào cáp giao tiếp với phòng máy tính thông
qua MDA.
+ Khu vực phân phối
chính bao gồm bộ đấu chéo chính (MC), là điểm phân phối trung tâm của hệ thống
cáp thuộc nhà trạm, và có thể cả bộ đấu chéo nhánh (HC) nếu các khu vực thiết bị
được phục vụ trực tiếp từ khu vực phân phối chính. Không gian này nằm trong
phòng máy tính hoặc là một phòng riêng. Mỗi nhà trạm phải có ít nhất một khu vực
phân phối chính. Các bộ định tuyến lõi của phòng máy tính, các bộ chuyển mạch
LAN lõi, các bộ chuyển mạch SAN lõi, và PBX thường được đặt trong khu vực phân
phối chính do không gian này là trung tâm của hệ thống cáp trong nhà trạm.
Khu vực phân phối
chính có thể phục vụ một hoặc nhiều HDA hoặc EDA thuộc nhà trạm và một hoặc nhiều
phòng viễn thông nằm bên ngoài không gian phòng máy tính để có thể hỗ trợ các
không gian văn phòng, trung tâm điều hành và các phòng hỗ trợ nằm ngoài nhà trạm
khác.
+ Khu vực phân phối
nhánh (HDA) là khu vực phục vụ các khu vực thiết bị nếu HC không nằm trong khu
vực phân phối nhánh. Do vậy, HDA có thể chứa cả HC, đây là điểm phân phối hệ thống
cáp nối đến các EDA. HDA nằm trong phòng máy tính, hoặc có thể nằm trong một
phòng riêng thuộc phòng máy tính. HDA thường bao gồm các chuyển mạch LAN, các
chuyển mạch SAN, và bàn phím/màn hình /chuột (KVM) dành cho thiết bị cuối trong
các khu vực phân bố thiết bị. Một nhà trạm CNTT có thể có nhiều HDA hoặc không
có HDA (nếu là nhà trạm loại nhỏ có toàn bộ phòng máy tính đã được hỗ trợ từ
MDA).
+ Khu vực phân phối
thiết bị (EDA) là không gian dành cho thiết bị cuối, bao gồm các hệ thống máy
tính và thiết bị viễn thông. Không gian này không phục vụ các mục đích của
phòng lối vào cáp, khu vực phân phối chính hoặc khu vực phân phối nhánh.
+ Khu vực phân phối
vùng (ZDA) là một điểm kết nối tùy chọn thuộc hệ thống cáp nhánh. Khu vực này nằm
giữa khu vực phân phối nhánh và khu vực phân phối thiết bị nhằm đạt được sự
linh hoạt và khả năng cấu hình lại nhanh chóng.
(2) Mô hình tổng quan
triển khai Trung tâm dữ liệu:
Hình
37: Mô hình tổng quan triển khai trung tâm dữ liệu tỉnh Đắk Nông
Trung tâm dữ liệu tỉnh
Đắk Nông được phát triển theo hướng trở thành hệ thống hạ tầng CNTT tập trung của
toàn tỉnh, nơi triển khai, quản lý tập trung các hệ thống CNTT dùng chung của
toàn tỉnh. Đáp ứng về các yêu cầu lưu trữ thông tin tập trung; triển khai nền tảng
LGSP; triển khai và quản lý tập trung các hệ thống CSDL, dịch vụ CNTT, ứng dụng
nghiệp vụ, ứng dụng hỗ trợ chính quyền, ứng dụng kỹ thuật dùng chung; cung cấp
và kết nối truyền dẫn thông tin diện rộng trong và ngoài tỉnh (mạng WAN, mạng Internet);
bảo đảm các yêu cầu an toàn, an ninh hệ thống thông tin của toàn tỉnh.
Về cơ bản, mô hình
trung tâm dữ liệu Đắk Nông được chia thành 5 thành phần chính như sau:
Thiết bị mạng:
Gồm các thiết bị bảo
mật và chống tấn công, các thiết bị cân bằng tải, các thiết bị định tuyến, phân
luồng, số lượng và cách bố trí chi tiết các thiết bị sẽ được xác định khi lập
thiết kế trung tâm dữ liệu tỉnh.
+ Vùng máy chủ vật lý
và vùng máy chủ ảo:
Ở mô hình trung tâm dữ
liệu tỉnh Đắk Nông, chúng tôi đề xuất sử dụng công nghệ ảo hóa một phần cho một
số máy chủ nhằm phân phối tài nguyên cho các máy chủ hợp lý hơn, tính sẵn sàng
cao, triển khai ứng dụng mới đơn giản và nhanh chóng, từ đó tiết kiệm chi phí,
nguồn lực.
+ Vùng máy chủ vật
lý:
Đây là các máy chủ cần
hiệu năng và tính ổn định cao. Khi triển khai Nền tảng chia sẻ, tích hợp Đắk
Nông, một số thành phần chính trong nền tảng chia sẻ, tích hợp phục vụ các mục
đích như chuyển mạch, chuyển đổi, định tuyến, phân phối... khi các yêu cầu xử
lý tăng cao trong khoảng thời gian ngắn, sẽ đòi hỏi khả năng xử lý của hệ thống
(phần cứng) rất cao. Vì vậy, các thành phần này yêu cầu được cài đặt trên các
máy chủ vật lý. Ngoài ra, các máy chủ CSDL cũng cần được cài đặt trên các máy
chủ vật lý.
+ Vùng máy chủ ảo:
Như đã phân tích lợi
ích của việc áp dụng công nghệ ảo hóa ở trên, các máy chủ dịch vụ như dịch vụ
thư mục, dịch vụ xác thực và cấp quyền, quản lý định danh... và các máy chủ ứng
dụng, máy chủ web, máy chủ phục vụ quản lý và giám sát hệ thống và các máy chủ
tương tự khác sẽ là các máy chủ ảo.
+ Lưu trữ:
Do yêu cầu cao về tốc
độ truy xuất cũng như mức độ an toàn của dữ liệu, đề xuất sử dụng các giải pháp
lưu trữ bằng ổ đĩa mạng (SAN) cho toàn bộ trung tâm dữ liệu tỉnh. SAN thực chất
là một mạng riêng tốc độ cao dùng cho việc truyền dữ liệu giữa các máy chủ tham
gia vào hệ thống lưu trữ cũng như giữa các thiết bị lưu trữ với nhau. SAN cho
phép thực hiện quản lý tập trung và cung cấp khả năng chia sẻ dữ liệu và tài
nguyên lưu trữ. Hầu hết mạng SAN hiện nay dựa trên công nghệ kênh cáp quang,
cung cấp cho người sử dụng khả năng mở rộng, hiệu năng và tính sẵn sàng cao. Có
thể thấy được một số ưu điểm của hệ thống SAN như sau:
• Có khả năng sao lưu
dữ liệu với dung lượng lớn và thường xuyên mà không làm ảnh hưởng đến lưu lượng
thông tin trên mạng.
• SAN đặc biệt thích
hợp với các ứng dụng cần tốc độ và độ trễ nhỏ ví dụ như việc truy xuất thông
tin từ nhiều CSDL để cung cấp cho cán bộ, công chức trong xử lý các TTHC.
• Dữ liệu luôn ở mức
độ sẵn sàng cao.
• Dữ liệu được lưu trữ
thống nhất, tập trung và có khả năng quản lý cao. Có khả năng khôi phục dữ liệu
nếu có xảy ra sự cố.
• Có khả năng mở rộng
tốt trên cả phương diện số lượng thiết bị, dung lượng hệ thống cũng như khoảng
cách vật lý.
• Mức độ an toàn cao
do thực hiện quản lý tập trung cũng như sử dụng các công cụ hỗ trợ quản lý SAN.
+ Sao lưu:
Việc sao lưu dữ liệu
tại trung tâm dữ liệu tỉnh cần được thực hiện thường xuyên nhằm đảm bảo dữ liệu
luôn được an toàn trong mọi sự cố xảy ra tác động đến hoạt động của hệ thống. Dữ
liệu sao lưu có thể được lưu trữ trên ổ/tủ đĩa (Disk) và/hoặc trên băng từ
(Tape). Với mỗi loại thiết bị lưu trữ đều có ưu và nhược điểm riêng. Đối với
băng từ, giá thành rẻ và khả năng lưu trữ lớn, có thể lưu trữ bên ngoài hệ thống
bằng cách thủ công, lưu trữ được lâu, tốc độ lưu trữ thấp. Đối với ổ đĩa, tuy
hiệu năng cao hơn nhưng giá thành và chi phí cũng cao hơn, việc sao lưu đồng thời
nhiều luồng nên rút ngắn thời gian sao lưu và khả năng phục hồi nhanh chóng.
+ Các thiết bị khác:
Là các thiết bị nhằm
đảm bảo hoạt động của phòng máy chủ liên tục như: Các thiết bị chống sét, các
thiết bị cung cấp nguồn liên tục (UPS) và nguồn dự phòng, các thiết bị ổn định
dòng điện, điện thế, các thiết bị làm mát...
Các dịch vụ cơ sở hạ
tầng:
Dịch vụ theo mô hình
điện toán đám mây:
+ Nền tảng dưới dạng
dịch vụ (PaaS): Là mô hình cung cấp công cụ, nền tảng, phần mềm lớp giữa, các
công cụ hỗ trợ quản lý dữ liệu, môi trường phát triển phần mềm... để phát triển
và triển khai ứng dụng bao gồm hạ tầng vận hành các phần mềm nền tảng này. Mô
hình này cho phép cơ quan, tổ chức không cần trực tiếp quản lý cơ sở hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin của tổ chức mà tập trung vào công tác xây dựng, phát
triển, quản lý các ứng dụng được triển khai trên nền tảng của nhà cung cấp dịch
vụ.
+ Cơ sở hạ tầng dưới
dạng dịch vụ (IaaS): Là mô hình mà nhà cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện cấp phát
các thành phần hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin như: trung tâm dữ liệu, máy
chủ, lưu trữ, mạng, an ninh bảo mật, hệ điều hành... dưới dạng dịch vụ cho người
sử dụng triển khai các hệ thống thông tin của mình trên hạ tầng đó.
+ Phần mềm dưới dạng
dịch vụ (SaaS): Là mô hình cho phép người dùng sử dụng trực tiếp các ứng dụng
trên nền tảng đám mây qua môi trường mạng. Nhà cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp cho
các cơ quan, tổ chức, cá nhân sản phẩm phần mềm ứng dụng hoàn chỉnh dưới dạng dịch
vụ cùng với các dịch vụ vận hành, duy trì, quản lý kèm theo.
Dịch vụ hạ tầng khóa
công khai (PKI):
+ Các dịch vụ về cung
cấp chứng thư số, dịch vụ chứng thực số (OCSP, CRL, Time stamp...) cho các cơ
quan trong CQĐT của tỉnh Đắk Nông Việc cung cấp các dịch vụ hạ tầng khóa do Ban
Cơ yếu Chính phủ phối hợp cùng Sở TTTT tỉnh Đắk Nông thực hiện.
Các ứng dụng cơ sở hạ
tầng:
+ Các ứng dụng nền tảng
điện toán đám mây (bao gồm cả công nghệ ảo hóa).
+ Các ứng dụng quản
lý, giám sát hệ thống CSHT tại trung tâm TH dữ liệu:
++ Quản lý hạ tầng,
máy chủ, CSDL liên tục;
++ Nhanh chóng xác định
hiệu năng sử dụng và các vấn đề hiện hữu nhằm đưa ra các biện pháp;
++ Cảnh báo khi hệ thống
gặp các sự cố, quá tải, các vấn đề phản hồi hệ thống;
++ Phân tích các lỗi,
thống kê lịch sử, hiệu suất theo thời gian thực, phân tích xu hướng của hệ thống;
++ Dễ làm chủ ứng dụng,
dễ cài đặt và hỗ trợ đa nền tảng
Danh mục các tiêu chuẩn
kỹ thuật:
Thông tư
10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu
gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành”;
Thông tư 02/2017/TT-BTTTT
ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với CSDL quốc
gia về dân cư.
Thông tư
06/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ngày
23/3/2015 Quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số;
Thông tư số
25/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc quy định trách nhiệm của các cơ quan trong việc ban hành Quy định kỹ thuật
về dữ liệu của các hệ thống thông tin;
Thông tư số
39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà
nước.
Thông tư số
03/2013/TT-BTTTT ngày 15/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy
định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu;
Thông tư số
24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy
định về việc tạo lập, sử dụng và lưu trữ dữ liệu đặc tả trên trang TTĐT hoặc Cổng
TTĐT của cơ quan nhà nước.
Thông tư số
19/2011/TT-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy
định về việc áp dụng tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước.
Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm ATTT theo cấp độ.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng DVC quốc gia với
Cổng DVC, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, tỉnh và các CSDL quốc gia,
chuyên ngành (QCVN 120:2019/BTTTT).
Thông tư số
22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng DVC và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Thông tư số
24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về việc tạo lập, sử dụng và lưu trữ dữ liệu đặc tà trên trang TTĐT hoặc Cổng
TTĐT của cơ quan nhà nước.
Công văn số
3788/BTTTT-THH ngày 26/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn
liên thông, trao đổi dữ liệu có cấu trúc bằng ngôn ngữ XML giữa các hệ thống
thông tin trong cơ quan nhà nước.
Công văn số
2803/BTTTT-THH ngày 01/10/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn
kỹ thuật liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ
quan nhà nước
Công văn số
269/BTTTT-ƯDCNTT ngày 06/02/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc giải
thích việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử dụng cho hệ thống Cổng TTĐT
và hệ thống thư điện tử.
Tiêu chuẩn Quốc tế
ISO/IEC 18384:2016 về Kiến trúc tham chiếu SOA.
Dự báo công nghệ:
Mã nguồn mở: Hiện
nay, phần mềm có những bước chuyển đổi hết sức mạnh mẽ và hỗ trợ hầu hết cho tất
cả các loại ngành nghề từ quản lý nhà nước, công nghiệp, giải trí, dịch vụ...
Khả năng tái cấu trúc được đem đến từ các sản phẩm mã nguồn mở, nó giúp cho khả
năng phát triển của các loại phần mềm trở nên dễ dàng hơn khi mà các lập trình
viên chuyên nghiệp lẫn nghiệp dư đều có thể đóng góp để tối ưu hóa các sản phẩm
từ phần mềm tiện ích này.
Trí tuệ nhận tạo:
Lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo (AI) đã trải qua những tiến bộ khoa học to lớn trong
vài năm qua, từ những cải tiến lớn về sức mạnh xử lý và hiệu quả tính toán đến
những hiểu biết mới về nhận dạng đối tượng, ngôn ngữ và học sâu. Trí tuệ nhân tạo
đang được sử dụng trong mọi ngành, lĩnh vực, ứng dụng: nhận dạng biển số xe
(Giao thông), nhận dạng khuôn mặt (Xã hội), phân loại sản phẩm (Công nghiệp),
tư vấn khám chữa bệnh (Y tế)... AI sẽ tiếp tục tác động đến nơi làm việc của
con người trong nhiều năm tới và sẽ biến đổi cách mọi người làm việc, thông qua
tự động hóa.
Điện toán đám mây: Mô
hình cung cấp, truy nhập và sử dụng các tài nguyên công nghệ thông tin của các
tổ chức, doanh nghiệp dưới hình thức dịch vụ công nghệ thông tin một cách nhanh
chóng và có thể điều chỉnh được theo nhu cầu trong quá trình sử dụng dịch vụ.
e. Kiến trúc An toàn
thông tin
Nguyên tắc an toàn
thông tin:
Nguyên tắc thứ nhất:
Tuân thủ, Lựa chọn và Tiêu chuẩn hóa Kiểm soát bảo mật
Phát biểu nguyên tắc:
Kiểm soát bảo mật phải phù hợp với các chính sách bảo mật đã được xác định trước;
Việc lựa chọn các kiểm soát bảo mật phải được dựa trên phân tích rủi ro và các
quyết định quản lý rủi ro. Quá trình lựa chọn kiểm soát mới sẽ được cân nhắc cả
2 yếu tố mức độ giảm thiểu rủi ro do sự kiểm soát và tổng chi phí để có được,
thực hiện và duy trì sự kiểm soát; Việc lựa chọn kiểm soát nên được thúc đẩy bởi
khả năng kiểm soát được áp dụng thống nhất trên toàn bộ và để giảm thiểu các
trường hợp ngoại lệ.
Sự cần thiết: Đạt được
một môi trường dựa trên tiêu chuẩn sẽ giảm chi phí vận hành, cải thiện khả năng
tương tác và cải thiện khả năng hỗ trợ; Đảm bảo các giải pháp bảo mật là phù hợp
với mục đích; Tránh các vi phạm về bảo mật.
Áp dụng: Chính sách bảo
mật CNTT, chính sách bảo mật dữ liệu và bảo mật ứng dụng nên được phát triển
cho tất cả các pha trong quá trình xây dựng, triển khai, vận hành, duy trì kiến
trúc.
Nguyên tắc thứ hai:
Các mức độ bảo mật
Phát biểu nguyên tắc:
Các hệ thống thông tin (gồm các ứng dụng, nền tảng máy tính, dữ liệu và mạng) sẽ
duy trì một mức độ bảo mật tương xứng với rủi ro và mức độ của các tác hại có
thể là kết quả từ các sự mất mát, lạm dụng, tiết lộ hoặc sửa đổi thông tin.
Sự cần thiết: Hiểu rõ
bảo mật hoàn hảo là không thể có được trong mọi hệ thống thông tin. Vì vậy, kiểm
soát bảo mật sẽ được áp dụng để giảm thiểu rủi ro đến mức có thể chấp nhận được.
Áp dụng: Thành lập
các nhóm có mục đích riêng cho bảo mật ứng dụng, dữ liệu và CNTT. Cần duy trì
nơi lưu trữ cho những nội dung này; Tuân thủ áp dụng các quy định, hướng dẫn về
đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Nguyên tắc thứ ba: Đo
lường bảo mật
Phát biểu nguyên tắc:
Kiểm soát bảo mật sẽ có thể được xem xét hoặc kiểm tra lại thông qua định tính
hoặc định lượng cho việc truy xuất nguồn gốc và đảm bảo rủi ro đang được duy
trì ở mức thấp nhất.
Sự cần thiết: Cho
phép lỗi được Sửa và giảm thiểu các sử dụng sai lầm hệ thống được. Áp dụng: Xác
định ra một báo cáo cấu trúc và người quản lý sẽ có thể có một báo cáo tổng hợp.
Nguyên tắc thứ tư: Sử
dụng chung xác thực người dùng
Phát biểu nguyên tắc:
Phải hỗ trợ sử dụng chung khung xác thực người dùng tại tất cả các mức của Kiến
trúc CQĐT. Bao gồm cả việc sử dụng lại cùng khung xác thực cho đăng nhập vào
các Cổng thông tin và các dịch vụ đăng ký trên LGSP, cho cả bên sử dụng và bên
cung cấp.
Sự cần thiết: Cho
phép dễ dàng truy cập với những người dùng đã được xác thực; Các tiếp cận này
loại bỏ sự trùng lặp và nhận được sự tiết kiệm về kinh tế.
Áp dụng: Cơ chế xác
thực tập trung cần phải được phát triển, ứng dụng hiện tại cần phải thay đổi để
chúng có thể sử dụng các mô hình tập trung.
Miền tham chiếu kiến
trúc an toàn thông tin:
Hình
38: Miền tham chiếu kiến trúc an toàn thông tin
Các loại kiểm soát an
toàn thông tin:
Triển khai phương án
bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ:
Để có phương án bảo vệ
phù hợp, cần xác định các yêu cầu an toàn đối với cấp độ tương ứng của hệ thống
thông tin theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/04/2017 và hướng
dẫn chi tiết tại tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 .
Sau khi xác định được
cấp độ của hệ thống và xây dựng phương án bảo vệ tương ứng, cần hoàn thiện hồ
sơ đề xuất cấp độ trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định
tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ.
Sau khi hồ sơ đề xuất
cấp độ được phê duyệt, cần triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo phương án đã được phê duyệt trong hồ sơ đề xuất cấp độ, trong đó chú
ý:
(1) Phương án bảo đảm
ATTT trong hồ sơ đề xuất cấp độ là sở cứ để đề nghị đầu tư nâng cấp hệ thống
thông tin trong trường hợp hệ thống hiện tại chưa đáp ứng các yêu cầu an toàn
theo quy định;
(2) Phương án và kết
quả thực hiện phương án bảo vệ trong hồ sơ đề xuất cấp độ là cơ sở để cơ quan
có thẩm quyền kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ của cơ quan tổ chức đối với các quy
định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và đánh giá hiệu quả của
phương án bảo vệ.
Triển khai Trung tâm
điều hành an toàn, an ninh mạng:
Việc triển khai Trung
tâm điều hành an toàn, an ninh mạng cần được thực hiện ưu tiên triển khai theo
hình thức thuê dịch vụ của doanh nghiệp một cách phù hợp, trừ những hệ thống có
lưu trữ, xử lý thông tin bí mật nhà nước hoặc hệ thống không thể thuê dịch vụ của
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Mô hình an toàn thông
tin:
Hình
39: Mô hình an toàn thông tin
Mô hình đảm ATTT tổng
thể của tỉnh bao gồm các thành phần: (1) Hệ thống thông tin phục vụ phát triển
CPĐT cấp tỉnh; (2) Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng; (3) Mô hình tổ chức
“04 lớp” bảo đảm ATTT; (4) Mô hình tham chiếu về biện pháp quản lý ATTT; (5) Mô
hình tham chiếu về giải pháp, công nghệ; (6) Mô hình tham chiếu Trung tâm điều
hành an toàn, an ninh mạng.
Tỉnh thiết lập một
Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng và thực hiện kết nối, chia sẻ thông
tin với hệ thống giám sát quốc gia (khi đã hình thành) phục vụ hoạt động hỗ trợ
giám sát, phòng chống tấn công mạng và điều phối ứng cứu sự cố ATTT.
Các thành phần bảo đảm
an toàn thông tin:
Việc bảo đảm ATTT phục
vụ phát triển CPĐT phải thống nhất, đồng bộ các hệ thống thành phần trong mô
hình. Các hệ thống thành phần cần bảo đảm ATTT phục vụ CPĐT cấp bộ, tỉnh bao gồm
nhưng không giới hạn các thành phần sau:
(1) Cổng TTĐT;
(2) Cổng DVC/Hệ thống
thông tin một cửa điện tử;
(3) Hệ thống Quản lý
văn bản và điều hành (Hệ thống Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử);
(4) Hệ thống thông
tin báo cáo;
(5) Nền tảng chia sẻ,
tích hợp dùng chung (LGSP);
(6) Các hệ thống CSDL
phục vụ phát triển CPĐT;
(7) Các hệ thống
thông tin khác phục vụ phát triển CPĐT;
(8) Trung tâm điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC).
Mô hình tổ chức “04 lớp
” bảo đảm ATTT:
Công tác bảo đảm ATTT
nói chung và công tác bảo đảm ATTT trong CPĐT phải được thực hiện một cách tổng
thể, đồng bộ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
06/7/2019. Theo đó, cơ quan, tổ chức triển khai bảo đảm ATTT cho hệ thống thông
tin thuộc phạm vi quản lý theo mô “4 lớp”: (1) Lực lượng tại chỗ, (2) Tổ chức
hoặc doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp, (3) Tổ chức hoặc doanh nghiệp
độc lập kiểm tra, đánh giá định kỳ, (4) Kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống
giám sát quốc gia.
(1) Lực lượng tại chỗ:
Thực hiện kiện toàn lực
lượng tại chỗ để thực hiện giám sát, bảo vệ: (1) Người đứng đầu bộ, ngành, địa
phương trực tiếp chỉ đạo, trong trường hợp cần thiết có thể giao thêm 1 Lãnh đạo
cấp phó của mình đảm nhận nhiệm vụ thường trực, giúp Người đứng đầu; (2) Người
đứng đầu đơn vị chuyên trách trực tiếp chỉ đạo, trong trường hợp cần thiết có
thể giao thêm 1 Lãnh đạo cấp phó của mình đảm nhận nhiệm vụ thường trực, giúp
Người đứng đầu; (3) Chỉ định bộ phận chuyên trách về an toàn, an ninh mạng thuộc
đơn vị chuyên trách về CNTT; (4) Thành lập Tổ/Đội bảo đảm an toàn, an ninh mạng/ứng
cứu sự cố liên ngành với sự tham gia của đại diện các cơ quan, tổ chức trực thuộc
do đơn vị chuyên trách làm thường trực; (5) Đăng ký tham gia mạng lưới do Trung
tâm VNCERT/CC, Cục ATTT làm điều phối.
(2) Tổ chức hoặc
doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp:
Tổ chức hoặc thuê
doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp: Bên cạnh lực lượng tại chỗ, mỗi hệ
thống thông tin từ cấp độ 3 trở lên cần có sự giám sát, bảo vệ của lực lượng
chuyên nghiệp. Lực lượng chuyên nghiệp có thể là đơn vị chuyên trách của Bộ Quốc
phòng (Bộ Tư lệnh 86, Ban Cơ yếu Chính phủ), Bộ Công an (Cục An ninh mạng và
phòng chống tội phạm công nghệ cao), Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn
thông tin) hoặc doanh nghiệp được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép.
(3) Tổ chức hoặc
doanh nghiệp độc lập kiểm tra, đánh giá định kỳ:
Tổ chức hoặc thuê
doanh nghiệp độc lập kiểm tra, đánh giá định kỳ: Định kỳ tối thiểu 1 năm một lần
có tổ chức hoặc doanh nghiệp độc lập với tổ chức hoặc doanh nghiệp giám sát, bảo
vệ để thực hiện kiểm tra, đánh giá, rà quét, phát hiện lỗ hổng, điểm yếu, kiểm
thử xâm nhập hệ thống để từ đó có biện pháp phòng ngừa, khắc phục phù hợp.
(4) Kết nối, chia sẻ
thông tin với hệ thống giám sát quốc gia:
Thực hiện kết nối,
chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia của Cục An toàn thông tin, Bộ
Thông tin và Truyền thông. Đăng ký đầy đủ với Trung tâm giám sát an toàn không
gian mạng quốc gia, Cục An toàn thông tin các dải địa chỉ IP public của các hệ
thống thông tin trong cơ quan, tổ chức nhà nước phục vụ việc theo dõi, cảnh báo
các kết nối bất thường, độc hại.
Phương án đảm bảo an
toàn thông tin:
Bảo đảm an toàn mạng:
Thiết kế phương án bảo
đảm ATTT: Đưa ra các phương án thiết kế các vùng mạng trong hệ thống theo chức
năng, các vùng mạng; Phương án quản lý truy cập, quản trị hệ thống từ xa an
toàn; Phương án quản lý truy cập giữa các vùng mạng và phòng chống xâm nhập;
Phương án cân bằng tải, dự phòng nóng cho các thiết bị mạng; Phương án bảo đảm
an toàn cho máy chủ CSDL; Phương án chặn lọc phần mềm độc hại trên môi trường mạng;
Phương án phòng chống tấn công từ chối dịch vụ; Phương án giám sát hệ thống
thông tin tập trung; Phương án giám sát an toàn hệ thống thông tin tập trung;
Phương án quản lý sao lưu dự phòng tập trung; Phương án quản lý phần mềm phòng
chống mã độc trên các máy chủ/máy tính người dùng tập trung; Phương án phòng,
chống thất thoát dữ liệu; Phương án bảo đảm an toàn cho mạng không dây; Phương
án quản lý tài khoản đặc quyền; Phương án dự phòng hệ thống ở vị trí địa lý
khác nhau.
Kiểm soát truy cập từ
bên ngoài mạng: Đưa ra phương án quản lý truy cập từ các mạng bên ngoài theo
chiều đi vào hệ thống tới các máy chủ dịch vụ bên trong mạng, bao gồm: Các dịch
vụ/ứng dụng cho phép từ truy cập từ bên ngoài; Thời gian mất kết nối; Phân quyền
truy cập; Giới hạn kết nối; Thiết lập chính sách ưu tiên. Phương án cần mô tả
chính sách đó được thiết lập trên thiết bị hệ thống nào.
Kiểm soát truy cập từ
bên trong mạng: Đưa ra phương án quản lý truy cập từ các máy tính/máy chủ bên
trong mạng theo chiều đi ra các mạng bên ngoài và các mạng khác bên trong mạng,
bao gồm: Các ứng dụng/dịch vụ nào được truy cập; Quản lý truy cập theo địa chỉ
thiết bị; phương án ưu tiên truy cập. Phương án cần mô tả chính sách đó được
thiết lập trên thiết bị hệ thống nào.
Nhật ký hệ thống: Đưa
ra phương án quản lý nhật ký hệ thống (log) trên các thiết bị hệ thống về bật
chức năng ghi log; thông tin ghi log; thời gian, dung lượng ghi log; quản lý
log.
Phòng chống xâm nhập:
Đưa ra phương án triển khai/thiết lập cấu hình của thiết bị phòng, chống xâm nhập
IDS/IPS hoặc chức năng IDS/IPS trên thiết bị tường lửa có trong hệ thống nhằm
đáp ứng yêu cầu an toàn.
Phòng chống phần mềm
độc hại trên môi trường mạng: Đưa ra phương án triển khai/thiết lập cấu hình của
thiết bị để thực hiện chức năng phòng chống phần mềm độc hại trên môi trường mạng
đáp ứng yêu cầu an toàn.
Bảo vệ thiết bị hệ thống:
Đưa ra phương án triển khai/thiết lập cấu hình chức năng bảo mật trên các thiết
bị có trong hệ thống nhằm bảo đảm bảo đảm an toàn cho thiết bị trong quá trình
sử dụng và quản lý vận hành.
Bảo
đảm an toàn máy chủ:
Xác thực: Đưa ra
phương án thiết lập chính sách xác thực trên máy chủ để bảo đảm việc xác thực
khi đăng nhập vào máy chủ an toàn.
Kiểm soát truy cập:
Đưa ra phương án thiết lập chính sách kiểm soát truy cập trên máy chủ để bảo đảm
việc truy cập, sử dụng máy chủ an toàn sau khi đăng nhập thành công.
Nhật ký hệ thống: Đưa
ra phương án quản lý nhật ký hệ thống (log) trên các máy chủ về: Bật chức năng
ghi log; Thông tin ghi log; Thời gian, Dung lượng ghi log; Quản lý log.
Phòng chống xâm nhập:
Đưa ra phương án thiết lập cấu hình bảo mật trên máy chủ để bảo vệ tấn công xâm
nhập từ bên ngoài.
Phòng chống phần mềm
độc hại: Đưa ra phương án thiết lập cấu hình bảo mật trên máy chủ về: Cài đặt
phần mềm phòng chống mã độc; Dò quét mã độc; Xử lý mã độc; Quản lý tập trung phần
mềm phòng chống mã độc… để phòng chống mã độc cho máy chủ.
Xử lý máy chủ khi
chuyển giao: Đưa ra phương án xóa sạch dữ liệu; sao lưu dự phòng dữ liệu khi
chuyển giao hoặc thay đổi mục đích sử dụng.
Bảo đảm an toàn ứng dụng:
Xác thực: Đưa ra
phương án thiết lập chính sách xác thực trên ứng dụng để bảo đảm việc xác thực
khi đăng nhập vào máy chủ an toàn.
Kiểm soát truy cập:
Đưa ra phương án thiết lập chính sách kiểm soát truy cập trên ứng dụng để bảo đảm
việc truy cập, sử dụng ứng dụng an toàn sau khi đăng nhập thành công.
Nhật ký hệ thống: Đưa
ra phương án quản lý nhật ký hệ thống (log) trên các ứng dụng về: Bật chức năng
ghi log; Thông tin ghi log; Thời gian, dung lượng ghi log; Quản lý log.
Bảo mật thông tin
liên lạc: Đưa ra phương án mã hóa và sử dụng giao thức mạng hoặc kênh kết nối mạng
an toàn khi trao đổi dữ liệu qua môi trường mạng.
Chống chối bỏ: Đưa ra
phương án áp dụng và bảo vệ chữ ký số để bảo vệ tính bí mật và chống chối bỏ
khi gửi/nhận thông tin quan trọng qua mạng.
An toàn ứng dụng và
mã nguồn: Đưa ra phương án cấu hình/thiết lập chức năng bảo mật cho ứng dụng và
phương án bảo vệ mã nguồn ứng dụng.
Bảo đảm an toàn dữ liệu:
Nguyên vẹn dữ liệu:
Đưa ra phương án lưu trữ, quản lý thay đổi, khôi phục dữ liệu bảo đảm tính
nguyên vẹn của dữ liệu.
Bảo mật dữ liệu: Đưa
ra phương án lưu trữ, quản lý thay đổi, khôi phục dữ liệu bảo đảm tính bí mật của
dữ liệu.
Sao lưu dự phòng: Đưa
ra phương án sao lưu dự phòng dữ liệu: Các thông tin yêu cầu sao lưu dự phòng;
Phân loại dữ liệu sao lưu dự phòng; Hệ thống sao lưu dự phòng...
Phương án quản lý an
toàn thông tin
Chính sách an toàn
thông tin: Chính sách an toàn thông tin bao gồm các nội dung cơ bản
như:
Mục tiêu, nguyên tắc
bảo đảm ATTT.
Trách nhiệm bảo đảm
ATTT: Mô tả trách nhiệm bảo đảm ATTT của đơn vị chuyên trách về ATTT và các đối
tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của chính sách ATTT.
Phạm vi chính sách
ATTT: Mô tả phạm vi chính sách, đối tượng áp dụng chính sách bảo đảm ATTT của tổ
chức.
Tổ chức bảo đảm an
toàn thông tin:
Cung cấp thông tin về
cơ cấu, tổ chức bảo đảm ATTT của tổ chức, bao gồm: Đơn vị chuyên trách về ATTT;
Cơ chế, đầu mối phối hợp với cơ quan/tổ chức có thẩm quyền trong hoạt động bảo
đảm ATTT.
Bảo đảm nguồn nhân lực:
Đưa ra chính sách/quy
trình thực hiện quản lý bảo đảm nguồn nhân lực ATTT của tổ chức, bao gồm: Tuyển
dụng cán bộ; quy chế/quy định bảo đảm ATTT trong quá trình làm việc và chấm dứt
hoặc thay đổi công việc.
Quản lý thiết kế, xây
dựng hệ thống:
Đưa ra chính sách/quy
trình thực hiện quản lý thiết kế, xây dựng hệ thống của tổ chức, bao gồm: Thiết
kế an toàn hệ thống thông tin; Phát triển phần mềm thuê khoán; Thử nghiệm và
nghiệm thu hệ thống.
Quản lý vận hành an
toàn hệ thống:
Quản lý vận hành an
toàn hệ thống bao gồm 09 nội dung quản lý:
Quản lý an toàn mạng:
Đưa ra chính sách/quy trình thực hiện quản lý an toàn hạ tầng mạng của tổ chức,
bao gồm: Quản lý vận hành hoạt động bình thường của hệ thống; Cập nhật, sao lưu
dự phòng và khôi phục hệ thống sau khi xảy ra sự cố; Truy cập và quản lý cấu hình
hệ thống; cấu hình tối ưu, tăng cường bảo mật cho thiết bị hệ thống (cứng hóa)
trước khi đưa vào vận hành, khai thác.
Quản lý an toàn máy
chủ và ứng dụng: Đưa ra chính sách/quy trình thực hiện quản lý an toàn máy chủ
và ứng dụng của tổ chức, bao gồm: Quản lý vận hành hoạt động bình thường của hệ
thống máy chủ và dịch vụ; Truy cập mạng của máy chủ; Truy cập và quản trị máy
chủ và ứng dụng; Cập nhật, sao lưu dự phòng và khôi phục sau khi xảy ra sự cố;
Cài đặt, gỡ bỏ hệ điều hành, dịch vụ, phần mềm trên hệ thống; Kết nối và gỡ bỏ
hệ thống máy chủ và dịch vụ khỏi hệ thống; cấu hình tối ưu và tăng cường bảo mật
cho hệ thống máy chủ trước khi đưa vào vận hành, khai thác.
Quản lý an toàn dữ liệu:
Đưa ra chính sách/quy trình thực hiện quản lý an toàn dữ liệu của tổ chức, bao
gồm: Yêu cầu an toàn đối với phương pháp mã hóa; Phân loại, quản lý và sử dụng khóa
bí mật và dữ liệu mã hóa; Cơ chế mã hóa và kiểm tra tính nguyên vẹn của dữ liệu;
Trao đổi dữ liệu qua môi trường mạng và phương tiện lưu trữ; Sao lưu dự phòng
và khôi phục dữ liệu; Cập nhật đồng bộ thông tin, dữ liệu giữa hệ thống sao lưu
dự phòng chính và hệ thống phụ.
Quản lý an toàn thiết
bị đầu cuối: Đưa ra chính sách/quy trình thực hiện quản lý an toàn thiết bị đầu
cuối của tổ chức, bao gồm: Quản lý vận hành hoạt động bình thường cho thiết bị
đầu cuối; Kết nối, truy cập và sử dụng thiết bị đầu cuối từ xa; Cài đặt, kết nối
và gỡ bỏ thiết bị đầu cuối trong hệ thống; cấu hình tối ưu và tăng cường bảo mật
cho máy tính người sử dụng; Kiểm tra, đánh giá, xử lý điểm yếu ATTT cho thiết bị
đầu cuối.
Quản lý phòng chống
phần mềm độc hại: Đưa ra chính sách/quy trình thực hiện quản lý phòng chống phần
mềm độc hại của tổ chức, bao gồm: Cài đặt, cập nhật, sử dụng phần mềm phòng chống
mã độc; Cài đặt, sử dụng phần mềm trên máy tính, thiết bị di động và việc truy
cập các trang thông tin trên mạng; Gửi nhận tập tin qua môi trường mạng và các
phương tiện lưu trữ di động; Thực hiện kiểm tra và dò quét phần mềm độc hại
trên toàn bộ hệ thống; Kiểm tra và xử lý phần mềm độc hại.
Quản lý giám sát an
toàn hệ thống thông tin: Đưa ra chính sách/quy trình thực hiện quản lý phòng chống
phần mềm độc hại của tổ chức, bao gồm: Quản lý vận hành hoạt động bình thường của
hệ thống giám sát; Đối tượng giám sát bao gồm; Kết nối và gửi nhật ký hệ thống;
Truy cập và quản trị hệ thống giám sát; Loại thông tin cần được giám sát; Lưu
trữ và bảo vệ thông tin giám sát; Theo dõi, giám sát và cảnh báo sự cố; Bố trí
nguồn lực và tổ chức giám sát.
Quản lý điểm yếu
ATTT: Đưa ra chính sách/quy trình thực hiện quản lý điểm yếu ATTT của tổ chức,
bao gồm: Quản lý thông tin các thành phần có trong hệ thống có khả năng tồn tại
điểm yếu ATTT; Quản lý, cập nhật nguồn cung cấp điểm yếu ATTT; Phân nhóm và mức
độ của điểm yếu; Cơ chế phối hợp với các nhóm chuyên gia; Kiểm tra, đánh giá và
xử lý điểm yếu ATTT trước khi đưa hệ thống vào sử dụng; Quy trình khôi phục lại
hệ thống.
Quản lý sự cố ATTT:
Đưa ra chính sách/quy trình thực hiện quản lý sự cố ATTT của tổ chức, bao gồm:
Phân nhóm sự cố ATTT; Phương án tiếp nhận, phát hiện, phân loại và xử lý thông
tin; Kế hoạch ứng phó sự cố ATTT; Giám sát, phát hiện và cảnh báo sự cố ATTT;
Quy trình ứng cứu sự cố ATTT thông thường; Quy trình ứng cứu sự cố ATTT nghiêm
trọng; Cơ chế phối hợp trong việc xử lý, khắc phục sự cố ATTT; Diễn tập phương
án xử lý sự cố ATTT.
Quản lý an toàn người
sử dụng đầu cuối: Đưa ra chính sách/quy trình thực hiện quản lý an toàn người sử
dụng đầu cuối của tổ chức, bao gồm: Quản lý truy cập, sử dụng tài nguyên nội bộ;
Quản lý truy cập mạng và tài nguyên trên Internet; Cài đặt và sử dụng máy tính
an toàn.
Phương án dự phòng thảm
hoạ:
Tổ chức xây dựng và
triển khai kế hoạch ứng phó sự cố bảo đảm ATTT mạng theo quy định tại Điều 16,
Quyết định số 05/2017/NĐ-CP ngày 16/3/2017 quy định về hệ thống phương án ứng cứu
khẩn cấp bảo đảm ATTT mạng quốc gia. Theo đó, cần thực hiện:
(1) Khảo sát và thực
hiện đánh giá rủi ro để xác định các nguy cơ, sự cố ATTT có thể xảy ra đối với
hệ thống;
(2) Đánh giá và phân
loại các nguy cơ, sự cố ATTT;
(3) Xây dựng phương
án, quy trình xử lý các sự cố, bao gồm nhưng không giới hạn các nhóm sự cố sau:
- Sự cố do bị tấn
công mạng: Tấn công từ chối dịch vụ, Tấn công giả mạo, Tấn công sử dụng mã độc,
Tấn công truy cập trái phép, chiếm quyền điều khiển, Tấn công thay đổi giao diện,
Tấn công mã hóa phần mềm, dữ liệu, thiết bị, Tấn công phá hoại thông tin, dữ liệu,
phần mềm, Tấn công nghe trộm, gián điệp, lấy cắp thông tin, dữ liệu, Tấn công tổng
hợp sử dụng kết hợp nhiều hình thức.
- Sự cố do lỗi của hệ
thống, thiết bị, phần mềm, hạ tầng kỹ thuật: Sự cố nguồn điện, Sự cố đường kết
nối Internet, Sự cố do lỗi phần mềm, phần cứng, ứng dụng của hệ thống thông
tin, Sự cố liên quan đến quá tải hệ thống, Sự cố khác do lỗi của hệ thống, thiết
bị, phần mềm, hạ tầng kỹ thuật.
- Tình huống sự cố do
lỗi của người quản trị, vận hành hệ thống: Lỗi trong cập nhật, thay đổi, cấu
hình phần cứng, Lỗi trong cập nhật, thay đổi, cấu hình phần mềm; Lỗi liên quan
đến chính sách và thủ tục ATTT, Lỗi liên quan đến việc dừng dịch vụ vì lý do bắt
buộc, Lỗi khác liên quan đến người quản trị, vận hành hệ thống.
(4) Xây dựng kịch bản
và tổ chức diễn tập để thực hành phương án ứng cứu sự cố được xây dựng.
Phương án giám sát
liên tục công tác đảm bảo ATTT
Mô hình SOC bao gồm
04 thành phần cơ bản như hình dưới đây:
Hình
40: Mô hình thành phần SOC
(1) Hạ tầng mạng: Bao
gồm các thiết bị mạng, thiết bị bảo mật, hệ thống lưu trữ và các thiết bị phụ
trợ khác phục vụ hoạt động của SOC;
(2) Hệ thống hạ tầng SOC:
Bao gồm hạ tầng, trang thiết bị, máy móc để bảo đảm các yêu cầu an toàn về vật
lý như điều hòa, độ ẩm, điện, điện tử, kiểm soát vào ra..
(3) Hệ thống giám sát
trung tâm: Là thành phần quan trọng nhất của hệ thống, cho phép thu thập log,
quản lý, giám sát, điều tra và xử lý sự cố;
(4) Các giải pháp bảo
vệ: Bao gồm tập hợp các thiết bị, giải pháp bảo mật để bảo vệ hệ thống SOC và
quản lý tập trung các giải pháp Endpoint được triển
khai tại các hệ thống thông tin cần bảo vệ. Các thành phần của SOC được mô tả cụ
thể dưới đây.
Hạ tầng mạng:
Hạ tầng mạng được thiết
kế bao gồm 05 phân hệ cơ bản sau:
- Phân hệ kết nối ra
bên ngoài (Outsite): Là phân hệ kết nối SOC với các hệ thống bên ngoài và mạng Internet
thông qua các kết nối mạng TSLCD, WAN và Internet. Phân hệ này bao gồm các thiết
bị cơ bản sau: Thiết bị định tuyến chuyên dụng để đón các đường kết nối; Hệ thống
tường lửa để kiểm soát truy cập ra, vào hệ thống; Hệ thống VPN và hệ thống
phòng, chống tấn công DoS/DDOS.
- Phân hệ cho hệ thống
SOC được chia thành các vùng mạng chức năng sau: Phân vùng cho hệ thống giám
sát trung tâm quy hoạch cho các thành phần giám sát trung tâm; Phân vùng cho hệ
thống quản lý Endpoint tập trung; Phân vùng cho các hệ thống quản lý, vận hành,
bao gồm các giải pháp bảo vệ các thành phần trong Phân hệ SOC và TTDL (Data
Center).
- Phân hệ cho hệ thống
SOC có hệ thống tường lửa, Core Switch và ACCess Switch, Hệ thống lưu trữ để kết
nối, quản lý truy cập giữa các hệ thống thành phần trong phân hệ này với nhau
và quản lý truy cập giữa vùng Outsite và vùng TTDL.
- Phân hệ lưu trữ cần
được thiết lập để lưu trữ và quản lý tập trung log từ các thiết bị mạng, bảo mật,
máy chủ, ứng dụng tại SOC, TTDL và log từ các hệ thống cần bảo vệ gửi về. Hệ thống
lưu trữ cần bảo đảm về dung lượng lưu trữ theo yêu cầu giám sát thực tế của từng
đơn vị.
- Phân hệ mạng lõi
(System Core SW): Là hệ thống thiết bị chuyển mạch có băng thông và tốc độ chuyển
mạch mạng rất lớn, có nhiệm vụ kết nối các phân vùng Outsite, SOC và TTDL lại với
nhau.
- Phân hệ cho TTDL là
phân hệ phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ, ứng dụng CNTT. Phân hệ này được
chia thành các phân vùng: Vùng DMZ để đặt các máy chủ cung cấp dịch vụ trực tiếp
ra bên ngoài Internet; Vùng máy chủ nội bộ để đặt các máy chủ có yêu cầu bảo mật
cao, không được kết nối trực tiếp với Internet; Vùng máy chủ CSDL để đặt các
máy chủ CSDL của hệ thống. Ngoài ra, Phân hệ này cũng có phân vùng cho hệ thống
lưu trữ. Hệ thống lưu trữ cần tách riêng về vật lý hoặc logic với hệ thống lưu
trữ của phân hệ SOC.
- Hệ thống trích rút
dữ liệu chuyên dụng (Network-TAP): Hệ thống này là các thiết bị chuyên dụng được
dùng để sao chép dữ liệu (log thô) tại các điểm cần giám sát. Các điểm cần giám
sát trên hệ thống bao gồm: Các điểm tại các Router biên kết nối ra các mạng bên
ngoài; Các điểm ra vào các vùng mạng chức năng DMZ, Máy chủ nội bộ, CSDL, Vùng
quản trị...
Hệ thống giám sát
trung tâm:
Hệ thống giám sát
trung tâm bao gồm 04 thành phần: Thu thập và quản lý log, Thành phần quản lý
trung tâm, Thành phần giám sát tổng thể và Thành phần điều tra và xử lý sự cố,
như hình dưới đây:
Hình
41: Hệ thống giám sát trung tâm SOC
- Thành phần thu thập
và quản lý log: Thành phần này cho phép thu thập, chuẩn hóa và quản lý log từ
các thành phần trong SOC, TTDL và các hệ thống quan trắc cơ sở của các hệ thống
bên ngoài phục vụ hoạt động giám sát.
Dữ liệu thu thập cơ bản
bao gồm:
(1) Log từ các thiết
bị mạng, thiết bị bảo mật;
(2) Log từ các máy chủ
và ứng dụng;
(3) Log thô (nếu có)
là các gói tin được thu thập trực tiếp trên môi trường mạng tại các điểm giám
sát sử dụng thiết bị TAP chuyên dụng hoặc thực hiện SPAN trên các thiết bị
Switch của hệ thống.
Sau khi dữ liệu được
thu thập và chuẩn hóa, dữ liệu này là dữ liệu đầu vào của thành phần giám sát tổng
thể phục vụ hoạt động phân tích, giám sát, truy vết và xử lý sự cố.
- Thành phần giám sát
tổng thể (Security Analytic/SIEM):
Đây là thành phần
lõi, cung cấp khả năng kết nối, thu thập thông tin từ các hệ thống khác cho
phép tổng hợp tất cả thông tin và giúp tương tác, kết nối các thành phần khác của
SOC. Dữ liệu thu thập được từ các hệ thống quan trắc cơ sở sẽ được tập hợp vào
hệ thống giám sát nền tảng này và tiến hành phân tách dữ liệu trước khi tiến
hành các phân tích chuyên sâu hơn.
Thành phần giám sát tổng
thể cũng hỗ trợ giám sát và phát hiện hành vi bất thường (Anormaly detection)
và điều tra, xử lý các sự cố (Investigation). Thành phần này sử dụng các dữ liệu
thu thập được từ các thành phần trong hệ thống để tiến hành các phân tích
chuyên sâu, liên kết tương quan dữ liệu nhằm phát hiện ra các nguy cơ, sự cố, tấn
công mạng. Thành phần này cung cấp giao diện thống kê các sự kiện, các cảnh báo
sớm, các sự cố đang xử lý, các lỗ hổng, các cuộc tấn công vào hệ thống trên một
hệ thống giao diện tổng thể giúp bao quát được toàn bộ tình hình ATTT của hệ thống
cần bảo vệ.
Thành phần này cũng
cho phép kết hợp các nguồn mối đe dọa ATTT (Threat Intelligence) từ các tổ chức
bên ngoài nhằm cập nhật các nguy cơ mất ATTT kịp thời.
Đồng thời, khi có các
sự cố xảy ra, thành phần này cũng giúp các chuyên gia phân tích và hỗ trợ điều
tra xử lý các sự cố và cho phép tương tác với các thiết bị khác để chống lại
các tấn công (Incident responge).
- Thành phần quản lý
(Management):
Thành phần quản lý
bao gồm các chức năng chính như:
(1) Chức năng quản lý
tài sản cho phép quản lý các thành phần: máy chủ, thiết bị và các thành phần có
kết nối mạng vào hệ thống. Thành phần này cho phép quản lý truy cập, giám sát
trạng thái hoạt động ở lớp mạng, hệ điều hành và ứng dụng tập trung;
(2) Chức năng quản lý
rủi ro cho phép quản lý các nguy cơ, rủi ro mất ATTT có thể xảy ra với hệ thống.
Các nguy cơ, rủi ro có thể đến từ hạ tầng, ứng dụng, con người, công nghệ và
quy trình quản lý hệ thống. Thành phần này được kết nối với thành phần giám sát
tổng thể để cung cấp thông tin đầu vào cho phép giám sát để tiến hành phân tích
tương quan dữ liệu lỗ hổng với các dữ liệu khác trên hệ thống;
(3) Chức năng quản lý
chính sách cho phép quản lý các quy trình, chính sách đã và đang được thực thi
trong tổ chức, đảm bảo các chính sách này được thực thi, áp dụng trên các thiết
bị trong hệ thống.
- Thành phần điều tra
và xử lý sự cố (Incident Responge):
Thành phần này cho
phép thực thi các hành động cụ thể căn cứ vào kết quả
đầu ra của thành phần giám sát tổng thể. Thành phần giám sát tổng thể sẽ đưa ra
các cảnh báo, căn cứ vào mức độ của mỗi cảnh báo, người quản trị có thể thực hiện
điều tra, phân tích ở mức sâu để xác minh sự cố và đưa ra các hành động xử lý.
Thành phần các giải pháp
bảo vệ: Các giải pháp bảo vệ cơ bản bao gồm các giải pháp sau:
- Giải pháp phát hiện
và ứng phó điểm cuối EDR:
Giải pháp phát hiện
và ứng phó điểm cuối (EDR: Endpoint Detection and Responge) cho phép tạo thêm lớp
bảo vệ cho các máy trạm bên cạnh các giải pháp bảo vệ và phần mềm diệt virus.
Giải pháp này cung cấp khả năng phát hiện bất thường dựa trên hành vi và cho
cái nhìn sâu hơn về các thông tin cụ thể có liên quan trên điểm cuối để phát hiện
và giảm thiểu các mối đe dọa.
- Giải pháp quản lý lỗ
hổng:
Giải pháp này cho
phép dò quét lỗ hổng bằng các phương thức chủ động hoặc bị động trên các thiết
bị mạng, máy chủ, máy trạm để thu thập các thông tin nhằm phát hiện ra các lỗ hổng,
dữ liệu nhạy cảm, các kết nối bất thường...Các thông tin này sau khi được xử lý
sẽ tổng hợp kết quả và gửi về thành phần giám sát trung tâm để tiến hành liên kết
thông tin với các dữ liệu khác.
- Giải pháp dò quét lỗ
hổng bảo mật trên các ứng dụng:
Giải pháp này cho
phép dò quét lỗ hổng ứng dụng, cơ sở dữ liệu để đánh giá được tình trạng bảo mật
hiện tại của ứng dụng. Giúp SOC kịp thời đưa ra các biện pháp khắc phục và
tránh các rủi ro có thể xảy ra.
- Giải pháp tường lửa:
Hệ thống tường lửa là
giải pháp sử dụng để phân chia và kiểm soát truy cập giữa các vùng mạng trong một
hệ thống. Các hệ thống tường lửa thế hệ mới cho phép tích hợp các tính năng bảo
mật trên một nền tảng phần cứng.
- Giải pháp kiểm soát
truy cập:
Giải pháp này cho
phép quản lý các thiết bị đầu cuối, thiết bị mạng khi kết nối, hoạt động trong
hệ thống bảo đảm sự tuân thủ theo một chính sách quản lý chung.
- Giải pháp quản lý
truy cập đặc quyền:
Giải pháp này cho
phép quản lý tập trung các tài khoản quản trị hệ thống trong việc truy cập tài
nguyên và thiết lập, thay đổi chính sách, cấu hình trên hệ thống.
- Giải pháp phòng chống
DoS/DdoS:
Giải pháp này cho
phép phát hiện và phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ DoS/DDoS đã biết và
zero- day nhằm bảo đảm tính khả dụng của hệ thống, ứng dụng và dịch vụ. Giải
pháp này có thể triển khai theo nhiều hình thức khác nhau như thuê dịch vụ của
doanh nghiệp hoặc đầu tư triển khai giải pháp tại các hệ thống được bảo vệ. Tuy
nhiên, việc đầu tư giải pháp tại các hệ thống được bảo vệ chỉ hiệu quả với các
dạng tấn công DoS/DDoS vào lớp ứng dụng khi lưu lượng tấn công nhỏ hơn băng
thông kết nối mạng của hệ thống bị tấn công.
- Giải pháp phòng chống
mã độc cho máy chủ, máy trạm:
Giải pháp này được
triển khai dưới dạng phần mềm được cài đặt trên máy chủ, máy trạm. Giải pháp
này cho phép bảo vệ các máy chủ, máy trạm trước các nguy cơ tấn công, lây nhiễm
phần mềm độc hại.
- Giải pháp tường lửa
ứng dụng Web:
Giải pháp này cho
phép bảo vệ ứng dụng Web trước các tấn công mức ứng dụng sử dụng chức năng phân
tích sâu vào ứng dụng Web, cấu trúc dữ liệu cũng như logic hoạt động bình thường
của ứng dụng.
- Giải pháp bảo đảm
ATTT cho hệ thống thư điện tử:
Giải pháp này cho
phép bảo vệ ứng dụng thư điện tử trước các tấn công mức ứng dụng sử dụng từ bên
ngoài Internet. Giải pháp này hoạt động như một tường lửa lớp ứng dụng cho phép
giám sát và kiểm soát mọi yêu cầu gửi đến, kiểm tra tính hợp lệ trước khi chuyển
tới hệ thống thư điện tử.
- Hệ thống VPN:
Giải pháp này cho
phép các hệ thống khác nhau hoặc máy trạm từ xa kết nối với một hệ thống thông
tin thông qua một đường hầm ảo (tunnel). Giao thức VPN sử dụng công nghệ mã
hóa, xác thực và chống chối bỏ cho phép dữ liệu trao đổi được bảo vệ an toàn
khi đi qua môi trường Internet.
Hệ thống hạ tầng SOC:
Hệ thống máy tính
chuyên dùng phục vụ giám sát được thiết kế bao gồm:
(1) Máy tính xách tay
chuyên dùng phục vụ giám sát;
(2) Máy tính để bàn
chuyên dùng phục vụ giám sát;
(3) Hệ thống UPS dùng
cho máy giám sát.
Các máy tính chuyên
dùng được cài đặt các chương trình, các công cụ, các phần mềm phục vụ quá trình
giám sát.
Hệ thống màn hình
chuyên dụng cho giám sát bao gồm:
(1) Hệ thống màn hình
chuyên dụng cho giám sát được thiết kế có chức năng hiển thị hình ảnh cho hệ thống
Camera giám sát và hệ thống máy chủ quản trị;
(2) Hệ thống màn hình
ghép thường được ghép bởi 06 màn hình cho phép hiển thị thông tin giám sát với
khung hình lớn. Các màn hình hiển thị, thiết bị điều khiển, cáp kết nối tạo
thành một hệ thống Videowall.
Hệ thống bàn ghế cho
phòng giám sát:
Bàn ghế chuyên dụng
phục vụ công tác giám sát, ứng cứu được lắp đặt tại phòng giám sát, vận hành
ATTT cũng là nơi lắp đặt hệ thống màn hình chuyên dụng phục vụ giám sát.
Hệ thống kiểm soát ra
vào (ACCess Control):
Hệ thống kiểm soát ra
vào cho phép kiểm soát những truy cập vào trung tâm để giám sát và phát hiện những
truy cập không được phép. Hệ thống này bao gồm các thành phần sau:
(1) Máy kiểm soát cửa
vào/ra, vân tay;
(2) Thẻ cảm ứng từ;
(3) Khóa điện tử;
(4) Bộ nguồn dự phòng;
(5) Nút nhấn mở cửa
khẩn cấp.
Thiết kế cơ sở hệ thống
camera giám sát CCTV:
Hệ thống camera giám
sát cho phép quan sát và ghi lại mọi hoạt động diễn ra trong SOC bằng hình ảnh,
bao gồm các thành phần chính như sau: (1) Đầu ghi hình và phần mềm quản lý; (2)
Camera giám sát để theo dõi liên tục các khu vực chức năng trong SOC; (3) Mạng
truyền tín hiệu, cáp điều khiển, các kết nối bên trong hệ thống; (4) Thành phần
lưu trữ (Sử dụng ổ cứng HDD chuyên dụng hoặc hệ thống lưu trữ của SOC); (5) Hệ
thống màn chiếu.
Hệ thống sàn nâng kỹ
thuật:
Hệ thống sàn nâng bảo
vệ hệ thống dây điện, cáp điện hay bất kì vật liệu gì để dưới sàn tránh được sự
xâm hại của côn trùng, hóa chất hay không khí nóng ẩm của mặt sàn bê tông bằng
hệ thống giá đỡ được thiết kế phù hợp cho từng công trình, từng loại thiết bị đặt
trên sàn phụ.
Phương án đánh giá,
duy trì công tác đảm bảo ATTT: Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá ATTT theo
quy định tại Thông tư 03/2017/TT-BTTTT. Nội dung kiểm tra đánh giá bao gồm:
(1) Kiểm tra việc
tuân thủ quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ;
(2) Đánh giá hiệu quả
của biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin;
(3) Đánh giá phát hiện
mã độc, lỗ hổng, điểm yếu, thử nghiệm xâm nhập hệ thống.
Đối với việc kiểm
tra, đánh giá việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ, tổ chức kiểm tra, đánh giá theo nhiệm vụ và thẩm quyền
quy định.
Đối với việc đánh giá
hiệu quả của biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin và đánh giá phát hiện
mã độc, lỗ hổng, điểm yếu, thử nghiệm xâm nhập hệ thống, thực hiện kiểm tra,
đánh giá theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số
14/CT-TTg ngày 25/5/2018 quy định như sau: “Đối với công tác kiểm tra, đánh giá
ATTT mạng cho hệ thống thông tin thuộc quyền quản lý: Lựa chọn tổ chức, doanh
nghiệp độc lập với tổ chức, doanh nghiệp giám sát, bảo vệ để định kỳ kiểm tra,
đánh giá ATTT mạng đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên thuộc quyền quản
lý hoặc kiểm tra, đánh giá đột xuất khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật”.
Kết quả kiểm tra đánh
giá được giám sát và đánh giá bởi một đơn vị độc lập (đơn vị chức năng, đơn vị
chuyên trách về ATTT hoặc một đơn vị độc lập khác) để phục vụ việc kiểm tra,
giám sát của cơ quan có thẩm quyền.
Thẩm quyền, phạm vi
và nội dung kiểm tra đánh giá phù hợp với quy định tại Điều 11, 12 và 13 Thông
tư 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017.
Nội dung kiểm tra,
đánh giá ATTT cơ bản bao gồm các nội dung sau:
(1) Kiểm tra, đánh
giá về thiết kế, cấu hình bảo mật của hạ tầng mạng;
(2) Kiểm tra, đánh
giá lỗ hổng, điểm yếu ATTT trên thiết bị mạng, thiết bị bảo mật;
(3) Kiểm tra, đánh
giá lỗ hổng, điểm yếu ATTT trên máy chủ;
(4) Kiểm tra, đánh
giá lỗ hổng, điểm yếu ATTT trên ứng dụng;
(5) Kiểm tra, đánh
giá lỗ hổng, điểm yếu ATTT trên các thiết bị đầu cuối.
VIII.
PHÂN TÍCH KHOẢNG CÁCH
1. Khoảng cách về ứng
dụng
a) LGSP của tỉnh đang
được triển khai, hoàn thiện. Tuy nhiên, với tầm nhìn định hướng phát triển CQĐT
tỉnh Đắk Nông, theo như kiến trúc ứng dụng (về sơ đồ giao diện ứng dụng, sơ đồ
giao tiếp ứng dụng và sơ đồ tích hợp ứng dụng) thì LGSP sẽ là trung gian để kết
nối toàn bộ các ứng dụng của tỉnh với nhau, và kết nối với các ứng dụng quốc
gia, ứng dụng của bộ, ngành khác thông qua NGSP.
b) Toàn bộ các ứng dụng
của tỉnh kết nối vào LGSP cần phải được chỉnh sửa, nâng cấp để đáp ứng yêu cầu
nghiệp vụ.
c) Bên cạnh việc thay
đổi ứng dụng để đáp ứng nghiệp vụ, việc tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ cũng cần
thiết để phù hợp khi sử dụng trên môi trường số.
2. Khoảng cách về
CSDL
a) Hiện tại, dữ liệu
về nhật ký hệ thống, nhật ký người sử dụng sẽ được lưu trữ phục vụ mục đích vận
hành và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của tỉnh đã được thực hiện lưu trữ
trong các CSDL; dữ liệu được sinh ra từ thực hiện nghiệp vụ, là kết quả của việc
thực hiện các nghiệp vụ cũng đã được lưu trữ. Tuy nhiên, dữ liệu chưa được chia
sẻ giữa các hệ thống, các cơ quan.
b) Thông qua việc cấu
trúc lại các CSDL để dữ liệu được phát triển, quản lý theo mô hình dữ liệu mức
khái niệm chung sẽ giúp cho việc quy hoạch các CSDL của tỉnh, đề xuất ra các
CSDL dùng chung của tỉnh cần thiết phục vụ công tác quản lý của tỉnh.
c) Khi khối lượng dữ
liệu của tỉnh nhiều, khối lượng dữ liệu lớn sẽ phát sinh các nhu cầu tổng hợp,
báo cáo tự động ứng dụng các công nghệ thông minh. Khi đó, cần có kho dữ liệu để
lưu trữ, phục vụ các mục đích như vậy.
3. Khoảng cách công
nghệ
a) Việc sử dụng mạng
truyền số liệu chuyên dùng cần phải đáp ứng các yêu cầu quản lý, yêu cầu kỹ thuật
theo quy định của cơ quan nhà nước. Các phân vùng mạng, kết nối trong nội bộ và
ra ngoài (bao gồm cả kết nối Internet) phải được cấu trúc, bổ sung thiết bị để
bảo đảm ATTT.
b) Để có Trung tâm dữ
liệu đáp ứng các quy định tối thiểu theo quy định pháp luật hiện hành, trung
tâm tích hợp dữ liệu tỉnh cần phải sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng cho phòng
máy chủ và các thiết bị.
4. Khoảng cách an
toàn thông tin
a) Triển khai ngay
các phương án bảo đảm ATTT theo cấp độ theo các quy định của pháp luật hiện
hành. Phương án bảo đảm ATTT trong hồ sơ đề xuất cấp độ là sở cứ để đề nghị đầu
tư nâng cấp hệ thống thông tin trong trường hợp hệ thống hiện tại chưa đáp ứng
các yêu cầu an toàn theo quy định.
b) Có kế hoạch triển
khai Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng.
c) Cần triển khai các
phương án bảo đảm ATTT cụ thể: Bảo đảm an toàn mạng, Bảo đảm an toàn máy chủ, Bảo
đảm an toàn ứng dụng, Bảo đảm an toàn dữ liệu.
d) Cần xây dựng các
phương án quản lý ATTT cụ thể: Chính sách ATTT, Tổ chức bảo đảm ATTT, Bảo đảm
nguồn nhân lực, Quản lý thiết kế, xây dựng hệ thống và Quản lý vận hành an toàn
hệ thống.
đ) Cần Tổ chức xây dựng
và triển khai kế hoạch ứng phó sự cố bảo đảm ATTT mạng.
IX.
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
1. Danh sách các nhiệm
vụ
- Xem IX.2 Lộ trình
triển khai các nhiệm vụ
2. Lộ trình triển
khai các nhiệm vụ
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Mục
tiêu, nội dung nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
Duy trì Hệ thống
QLVB &ĐH
|
- Thuê phần cứng và
phần mềm
- Bảo đảm duy trì,
vận hành hệ thống
- Nâng cấp chức
năng lưu trữ theo quy định về văn thư, lưu trữ
- Nâng cấp các chức
năng phục vụ gửi nhận liên thông theo yêu cầu của Chính phủ
- Kết nối với
LGSP/NGSP
- Kết nối hệ thống
giám sát CPĐT
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
2020
- 2025
|
2.
|
Triển khai Hệ thống
thông tin báo cáo của địa phương
|
- Mua sắm phần cứng
và phần mềm
- Bảo đảm duy trì,
vận hành hệ thống
- Nâng cấp, chỉnh sửa
chức năng để đáp ứng nhu cầu kết nối, nhu cầu của người sử dụng
- Kết nối với
LGSP/NGSP, hệ thống báo cáo Chính phủ
- Mở rộng phạm vi,
nội dung báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2020-2025
|
3.
|
Triển khai Hệ thống
họp và xử lý công việc
|
- Thuê phần cứng và
phần mềm
- Bảo đảm duy trì,
vận hành hệ thống
- Bảo đảm khả năng
kết nối với hệ thống họp của Chính phủ (e-cabinet)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các
huyện,
thành phố
|
2020-2025
|
4.
|
Duy trì Cổng thông
tin điện tử tỉnh
|
- Thuê phần cứng và
phần mềm
- Bảo đảm duy trì,
vận hành hệ thống
- Bảo đảm nội dung
- Nâng cấp các chức
năng đáp ứng các quy định về trang/Cổng thông tin điện tử khi cần thiết
- Kết nối hệ thống
giám sát CPĐT
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
2020-
2025
|
5.
|
Nâng cấp, duy trì hệ
thống thư điện tử của tỉnh
|
- Mua sắm nâng cấp
phần cứng và phần mềm
- Bảo đảm duy trì,
vận hành hệ thống
- Xử lý sự cố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
2020-
2025
|
6.
|
Duy trì Cổng DVCTT
và HTTT một cửa điện tử
|
- Thuê phần cứng và
phần mềm
- Bảo đảm duy trì,
vận hành hệ thống
- Nâng cấp, chỉnh sửa
chức năng để đáp ứng nhu cầu kết nối, nhu cầu của người sử dụng
- Nâng cấp, chỉnh sửa
chức năng để đáp ứng các quy định của pháp luật (khi có quy định mới)
- Kết nối với
LGSP/NGSP để khai thác, chia sẻ dữ liệu
- Kết nối hệ thống
giám sát CPĐT
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Trung tâm Hành chính công, các Sở, VP UBND các cấp (có thực hiện TTHC)
|
2020-2025
|
7.
|
Thuê/đầu tư hoặc sử
dụng chung hệ thống danh mục điện tử dùng chung quốc gia
|
- Thuê/xây dựng
- Kết nối với
LGSP/NGSP và Hệ thống DM điện tử dùng chung quốc gia
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2020-2021
|
8.
|
Thuê Đường truyền số
liệu chuyên dùng
|
Bảo đảm tốc độ và
khả năng kết nối
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2020-
2025
|
9.
|
Triển khai Ipv6
|
- Nâng cấp phần cứng,
phần mềm, thiết bị chưa tương thích
- Cài đặt, cấu hình
IPv6
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021-2023
|
10.
|
Đầu tư mua sắm, nâng
cấp trang thiết bị CNTT, phần mềm phục vụ ứng dụng CNTT, bảo đảm an toàn
thông tin tại các Sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố.
|
- Mua sắm phần cứng,
phần mềm
- Thuê lắp đặt, cài
đặt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021-
2025
|
11.
|
Đầu tư/Thuê hệ thống
SOC/ IOC
|
- Mua sắm phần cứng,
phần mềm giải pháp SOC
- Cài đặt, kết nối
SOC với các hệ thống cần giám sát
- Kết nối hệ thống
giám sát quốc gia
- Đào tạo, chuyển
giao
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2022-
2025
|
12.
|
Xây dựng CSDL người
sử dụng G2C
|
- Mua sắm bổ sung
phần cứng, giấy phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị
- Kết nối với hệ thống
đăng nhập 1 lần (SSO)
- Kết nối với các hệ
thống
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND, Trung tâm phục vụ hành chính công, Sở KHĐT, Sở TC
|
2021-
2022
|
13.
|
Duy trì CSDL cán bộ,
công chức, viên chức G2E
|
- Mua sắm bổ sung
phần cứng, giấy phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị
- Kết nối với hệ thống
đăng nhập 1 lần (SSO)
- Kết nối phần mềm
QL cán bộ CC, VC
|
Sở
Nội vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021-
2023
|
14.
|
Xây dựng Kho dữ liệu
tổng hợp, thống kê, báo cáo
|
- Mua sắm bổ sung
phần cứng, giấy phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị
- Kết nối, thu thập
dữ liệu chia sẻ mặc định từ các bộ, ngành, tỉnh thành khác
- Kết nối, thu thập
dữ liệu từ các nguồn dữ liệu trong tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021-
2023
|
15.
|
Xây dựng Kho dữ liệu
lưu trữ cơ quan và CSDL lưu trữ lịch sử
|
- Mua sắm bổ sung
phần cứng, giấy phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị
- Thu thập, số hóa,
tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử
- Kết nối, đồng bộ
dữ liệu cần lưu trữ từ hệ thống quản lý tài liệu điện tử và các hệ thống nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, ngành, cơ quan liên quan; Chi cục Văn thư lưu trữ tỉnh
|
2022-
2025
|
16.
|
Xây dựng CSDL về thủ
tục hành chính
|
- Mua sắm bổ sung
phần cứng, giấy phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị
- Kết nối, thống nhất
về thủ tục (mã thủ tục, tên thủ tục, quy trình thực hiện...) với Cổng DVC và
HTTT một cửa điện tử
- Kết nối, thống nhất
về thủ tục với Cổng DVC Quốc gia đối với các thủ tục cung cấp trên Cổng DVC
Quốc gia
- Kết nối với các
phần mềm nghiệp vụ, chuyên ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021-
2023
|
17.
|
Thuê/đầu tư xây dựng
các phân hệ CSDL quốc gia tại địa phương (theo Kiến trúc 2.0):
|
- CSDL dân cư
- CSDL đất đai
- An sinh xã hội
- Tài nguyên và môi
trường
- Cán bộ, công chức,
viên chức
- Quy hoạch
- Dự án đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021-
2025
|
18.
|
Xây dựng các quy định
về bảo đảm ATTT
|
- Xây dựng các
phương án bảo đảm ATTT
- Xây dựng các
phương án quản lý ATTT
- Tổ chức xây dựng
và triển khai kế hoạch ứng phó sự cố bảo đảm ATTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021-
2023
|
19.
|
Bảo đảm hạ tầng trung
tâm dữ liệu, bảo đảm sẵn sàng tái cấu trúc theo mô hình điện toán đám mây
theo định hướng của Chính phủ
|
- Quy hoạch tổng thể
phân các vùng mạng, lưu trữ, dự phòng
- Quy hoạch mạng diện
rộng của tỉnh
- Mua sắm bổ sung
phần cứng (máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị an toàn bảo mật, thiết bị lưu trữ)
- Mua sắm giải pháp
kết nối với các mô hình điện toán đám mây.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021-
2025
|
20.
|
Tiếp tục hoàn thiện
LGSP
|
- Xây dựng, nâng cấp
API kết nối với NGSP và các HTTT, CSDL của các bộ (thông qua NGSP)
- Xây dựng, nâng cấp
các API kết nối với các hệ thống nội bộ nhằm đáp ứng nghiệp vụ
- Mua sắm phần cứng
(hoặc nâng cấp cấu hình đối với thuê dịch vụ) để bảo đảm hiệu năng và an toàn
bảo mật
- Triển khai kết nối
quốc gia theo mô hình phân tán (NDXP)
- Kết nối lấy dữ liệu
phục vụ công tác quản lý và công tác báo cáo Chính phủ của địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có
liên quan
|
2021-
2023
|
3. Giải pháp quản trị
kiến trúc
Xây dựng và duy trì
kiến trúc là một quá trình liên tục. Do đó, sau khi được phê duyệt, cần phải có
phương án tổ chức để duy trì và vận hành kiến trúc CQĐT của tỉnh Đắk Nông. Việc
làm này đảm bảo chất lượng của kiến trúc, khi đó, kiến trúc CQĐT mới trở thành
công cụ quản lý hiệu quả trong tổ chức triển khai CQĐT tỉnh Đắk Nông.
Hình vẽ sau mô tả một
đề xuất mô hình quản lý, điều hành phát triển CQĐT theo kiến trúc. Để triển
khai mô hình bên dưới, cần thiết có sự bổ sung cụ thể chức năng, nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị liên quan trong tổ chức quản lý, duy trì kiến trúc CQĐT tỉnh
Đắk Nông.
Hình
42: Quy trình tổ chức quản lý, vận hành kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông
Mô tả sơ bộ về tổ chức
như sau:
(1) UBND tỉnh phê duyệt
kiến trúc CQĐT, chỉ đạo triển khai thực hiện Kiến trúc CQĐT của Đắk Nông;
(2) Ban chỉ đạo xây dựng
CQĐT tỉnh Đắk Nông: Thực hiện nhiệm vụ tham mưu, kiểm tra, đánh giá và kịp thời
cho UBND tỉnh trong việc xem xét, phê duyệt triển khai các dự án ứng dụng CNTT
tuân thủ theo Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông. Tổ giúp việc Ban chỉ đạo xây dựng
CQĐT tỉnh có trách nhiệm trực tiếp tham mưu, kiểm tra, đánh giá các đề xuất cập
nhật kiến trúc, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phục vụ triển khai kiến trúc CQĐT
của Tỉnh;
(3) Sở TT&TT: Chịu
trách nhiệm chính trong việc tổ chức triển khai kiến trúc CQĐT; Tổ chức công bố
công khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh,
triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông thuộc ngành,
lĩnh vực, địa bàn phụ trách.
(4) Các sở/ban/ngành,
các huyện/thành phố, xã/phường/thị trấn triển khai thực hiện các chương trình,
dự án, đề cương và dự toán chi tiết, kế hoạch thuê đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin theo quy định và bảo đảm tuân thủ Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông.
* Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị:
a) Sở Thông tin và
Truyền thông:
- Là đơn vị đầu mối,
phối hợp với các đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh
Đắk Nông.
- Chỉ định một đồng
chí Lãnh đạo Sở phụ trách Kiến trúc CQĐT của tỉnh Đắk Nông;
- Chủ trì, xây dựng kế
hoạch triển khai chi tiết các hoạt động CQĐT của tỉnh Đắk Nông dựa trên Kiến
trúc CQĐT phiên bản 2.0.
- Chủ trì xây dựng,
ban hành các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục
vụ thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Chủ trì xây dựng nền
tảng tích hợp CQĐT của tỉnh Đắk Nông. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ,
ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh Đắk Nông.
- Chủ trì nâng cấp,
hoàn thiện Trung tâm dữ liệu tỉnh Đắk Nông; xây dựng danh mục dùng chung và kho
dữ liệu của tỉnh Đắk Nông vận hành CQĐT của tỉnh Đắk Nông.
- Thẩm định sự phù hợp
của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông;
- Xây dựng, cập nhật
và duy trì kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình dữ
liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo
SOA...) trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc nếu cần thiết;
- Đôn đốc việc triển
khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk
Nông.
b) Sở Tài Chính:
- Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh
phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa
phương các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân
sách nhà nước và các nguồn huy động trong thực hiện Kiến trúc.
- Chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu đề xuất, hướng dẫn,
thẩm định các chương trình, đề cương và dự toán chi tiết, thuê dịch vụ công nghệ
thông tin, dự án,... liên quan đến hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
chi phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước;
c) Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
- Phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn
đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các
đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện
hành.
- Đề xuất để tỉnh có
cơ chế thích hợp và coi nhiệm vụ xây dựng CQĐT là nhiệm vụ cấp bách. Sau khi
phê duyệt kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông được phê duyệt, các nhiệm vụ trong kiến
trúc phải được đăng ký trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để
tỉnh bố trí vốn triển khai CQĐT theo đúng tiến độ đề ra.
- Là đầu mối phối hợp
với các ngành và địa phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn
trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho
phát triển CNTT;
- Thẩm định dự án,
nguồn vốn đầu tư công, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt các dự án thành phần.
d) Sở Khoa học và
Công nghệ:
Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông thực hiện giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Kiến
trúc đồng bộ, phù hợp với các quy chuẩn công nghệ hiện đại. Đề xuất trích nguồn
ngân sách khoa học công nghệ của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ
trong Kiến trúc.
e) Sở Xây dựng, Sở
Tài Nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Văn
Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành có liên
quan đề xuất địa điểm và phương án xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh
(Trung tâm mới). Chủ động triển khai các nhiệm vụ của ngành theo chỉ đạo của
Trung ương trên cơ sở tích hợp với hệ thống CQĐT của tỉnh.
f) Các sở, ban,
ngành, địa phương: Chủ trì tham mưu, đề xuất xây dựng các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành, bảo đảm phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Đắk Nông.
Bảng
20: Mô tả sơ bộ về quy trình thực hiện như sau
Bước
|
Chủ
thể thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Kết
quả
|
1
|
- Lãnh đạo Sở
TT&TT phụ trách Kiến trúc CQĐT Đắk Nông.
- Chủ đầu tư dự án,
đề án, nội dung ứng dụng CNTT (Các sở/ban/ngành, huyện/thành phố, xã/phường/thị
trấn)...
|
- Đề xuất dự án, đề
án, nội dung về ứng dụng CNTT dựa trên Kiến trúc CQĐT của tỉnh Đắk Nông đã được
duyệt;
- Xây dựng dự thảo
kế hoạch dự án CNTT hàng năm/theo giai đoạn.
|
Dự thảo kế hoạch dự
án, đề án, nội dung ứng dụng CNTT
|
2
|
- Lãnh đạo Sở
TT&TT phụ trách Kiến trúc CQĐT Đắk Nông.
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Hội đồng thẩm định chương trình, dự án, Đề cương và dự
toán, Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin,...
- Chủ đầu tư dự án,
đề án, nội dung ứng dụng CNTT (Các sở/ban/ngành, huyện/thành phố, xã/phường/thị
trấn)...
|
Gửi Sở TT&TT tỉnh
Đắk Nông xem xét, cho ý kiến thẩm định, tổng hợp dự thảo kế hoạch dự án, đề
án, nội dung ứng dụng CNTT dựa trên Kiến trúc.
|
- Trường hợp 1: Sở
TT&TT chưa thống nhất với dự thảo đề xuất, có văn bản gửi lại các cơ quan
liên quan để hoàn thiện thảo kế hoạch;
- Trường hợp 2: Dự
thảo kế hoạch đã phù hợp với kiến trúc CQĐT của tỉnh, Sở TT&TT sẽ báo cáo
cơ quan có thẩm quyền, tham gia ý kiến phê duyệt chủ trương
|
3
|
UBND tỉnh Đắk Nông,
Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT của Tỉnh
|
UBND tỉnh Đắk Nông,
dưới sự hỗ trợ của Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT của Tỉnh và các cơ quan đầu mối
chuyên môn thẩm định dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin xem xét, phê
duyệt chủ trương kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm/giai đoạn của Tỉnh
|
- Trường hợp 1: UBND
Tỉnh nhận thấy dự thảo kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm/giai đoạn chưa phù hợp
kiến trúc CQĐT của tỉnh, UBND sẽ có văn bản yêu cầu chủ đầu tư phối hợp với
cơ quan đầu mối thẩm định và Sở TT&TT tỉnh hoàn thiện lại;
- Trường hợp 2: Dự
thảo kế hoạch đã phù hợp với kiến trúc CQĐT của tỉnh, UBND có văn bản đồng ý
chủ trương
|
4
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
Đồng ý chủ trương kế
hoạch ứng dụng CNTT hàng năm/giai đoạn bằng văn bản
|
Văn bản đồng ý chủ
trương
|
5
|
Sở TT&TT tỉnh Đắk
Nông
|
Tiếp nhận và xử lý
văn bản đồng ý chủ trương của UBND tỉnh
|
Nội dung cần hoàn
thiện dự thảo kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm/giai đoạn
|
6
|
- Sở TT&TT tỉnh
Đắk Nông;
- Lãnh đạo Sở
TT&TT phụ trách Kiến trúc CQĐT Đắk Nông
- Chủ đầu tư dự án,
đề án, nội dung ứng dụng CNTT (Các sở/ban/ngành, huyện/thành phố, xã/phường/thị
trấn)...
|
Hoàn chỉnh kế hoạch
ứng dụng CNTT hàng năm/giai đoạn theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Đắk Nông
|
Dự thảo kế hoạch
hoàn chỉnh
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở TT&TT tỉnh Đắk Nông; Các sở, ban, ngành
|
Trình kế hoạch,
danh mục dự án CNTT hàng năm/giai đoạn, để UBND ban hành
|
Kế hoạch, danh mục
dự án CNTT hàng năm/giai đoạn được UBND ban hành
|
8
|
- Sở TT&TT tỉnh
Đắk Nông;
- Chủ đầu tư dự án,
đề án, nội dung ứng dụng CNTT (Các sở/ban/ngành, huyện/thành phố, xã/phường/thị
trấn)...
|
Tổ chức triển khai
danh mục dự án thuộc Kiến trúc CQĐT
|
Các dự án được triển
khai dựa trên Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông
|
9
|
- Sở TT&TT tỉnh
Đắk Nông;
- Chủ đầu tư dự án,
đề án, nội dung ứng dụng CNTT (Các sở/ban/ngành, huyện/thành phố, xã/phường/thị
trấn)...
|
Cập nhật thông tin
kiến trúc từ việc triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT, danh mục dự án hàng
năm/giai đoạn vào hệ thống thông tin quản lý kiến trúc (EAMS)
|
Hệ thống EAMS được
cập nhật, phục vụ việc quản lý, duy trì, khai thác một cách hiệu quả.
|
4. Giải pháp về nguồn
nhân lực
- Hình thành đội ngũ
cán bộ chuyên trách để thực hiện Chính quyền điện tử tại các sở, ban, ngành;
các huyện, thị xã, thành phố. Đảm bảo mỗi cơ quan, đơn vị sẽ có một cán bộ lãnh
đạo CNTT và tối thiểu 1 cán bộ chuyên trách về CNTT để tổ chức việc triển khai,
vận hành, khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Xây dựng các cơ chế,
chính sách về đào tạo, thu hút nguồn nhân lực, chế độ đãi ngộ phù hợp cho cán bộ,
đặc biệt là nguồn nhân lực công nghệ thông tin, nguồn nhân lực về an toàn thông
tin chất lượng cao.
- Phát triển các hình
thức liên kết đào tạo; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
về công nghệ thông tin; chú trọng đào tạo chuyên sâu về kỹ năng ứng dụng, sử dụng
và khai thác có hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin.
- Đào tạo cán bộ công
chức: Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phổ cập thường xuyên cho cán bộ công chức
trong toàn tỉnh về kiến thức và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn
an ninh thông tin để có thể thực hiện các quy trình tin học hóa về nghiệp vụ và
tác nghiệp. Đồng thời, tiến hành đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức
tuyển dụng mới về kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin tích hợp của
Chính quyền điện tử.
- Triển khai các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý đầu tư, mua sắm, quản lý
các chương trình, dự án, đề cương và dự toán chi tiết, kế hoạch thuê dịch vụ
liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin cho cán
bộ phụ trách công nghệ thông tin;
- Đào tạo chuyên sâu
theo chuyên đề cho các cán bộ phụ trách công nghệ thông tin nhằm thực hiện tốt
vai trò tham mưu liên quan đến ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
- Đào tạo cán bộ lãnh
đạo công nghệ thông tin (CIO): Triển khai các chương trình đào tạo tập huấn hội
nghị về vai trò quản lý, chỉ đạo tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin để giải
quyết các vấn đề nghiệp vụ, quản lý chi phí và rủi ro; kỹ năng nhận diện và
đánh giá những phát triển công nghệ mới; kỹ năng tư duy và chuyển giao các dự
án công nghệ thông tin đúng thời gian và trong khuôn khổ ngân sách giúp tỉnh thực
hiện tốt chiến lược xây dựng Chính quyền điện tử.
- Tăng cường xã hội
hóa công tác phổ cập tin học cho toàn xã hội.
* Để triển khai các
giải pháp nêu trên:
- Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm chủ trì rà soát hiện trạng hiện trạng nguồn nhân lực
chuyên trách công nghệ thông tin tại các sở, ban, ngành, địa phương; tham mưu đề
xuất xây dựng các cơ chế, chính sách về đào tạo, thu hút nguồn nhân lực, chế độ
đãi ngộ phù hợp cho cán bộ, đặc biệt là nguồn nhân lực công nghệ thông tin, nguồn
nhân lực về an toàn thông tin chất lượng cao.
- Hàng năm, Sở Thông
tin và Truyền thông tham mưu xây dựng kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
chuyên trách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin bảo đảm đáp ứng yêu cầu ứng
dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
- Các sở, ban, ngành,
địa phương có trách nhiệm chủ trì rà soát, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong đề xuất nguồn nhân lực chuyên trách công nghệ thông tin, phục vụ
cho việc xây dựng, tổ chức triển khai xây dựng chính quyền điện tử tại cơ quan
mình; đề xuất, tổ chức đào tạo kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các
ứng dụng nền tảng chính quyền điện tử tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức; cử
cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu về
công nghệ thông tin; rà soát, tổ chức tập huấn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông
tin cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan mình.
5. Giải pháp về cơ chế,
chính sách
a) Quy chế quản lý đầu
tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, dựa trên kiến trúc CQĐT của Tỉnh Đắk
Nông
- Hình thức văn bản:
Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh;
- Phạm vi: Các cơ
quan, thành phần thuộc phạm vi kiến trúc;
- Nội dung chính:
+ Thể hiện các yêu cầu,
nguyên tắc áp dụng;
+ Thể hiện vị trí,
vai trò của các bên liên quan thuộc quy trình quản lý, đầu tư: Lập kế hoạch,
Triển khai dự án, Kết nối thử nghiệm, vận hành thử và vận hành
b) Quy chế quản lý, vận
hành, duy trì, sử dụng, cập nhật hệ thống EAMS của Tỉnh:
- Hình thức văn bản:
Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh;
- Phạm vi: Các cơ
quan thuộc phạm vi kiến trúc;
- Nội dung chính:
+ Các Yêu cầu đối với
các bên liên quan trong quản lý, vận hành, duy trì, sử dụng, cập nhật hệ thống
EAMS của Tỉnh;
+ Thể hiện vị trí,
vai trò của các bên liên quan tại các bước thuộc quy trình tổ chức quản lý, vận
hành kiến trúc.
Ngoài ra, căn cứ vào
thực tế triển khai, tỉnh có thể sẽ có các quy định, quy chế triển khai phù hợp
với yêu cầu thực tế từng giai đoạn.
c) Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ
thông tin trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Đắk Nông:
- Hình thức: Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Phạm vi: Cán bộ,
công chức, viên chức được bố trí làm về CNTT-TT trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể
và Nhà nước cấp tỉnh; huyện ủy, UBND cấp huyện và cấp xã của tỉnh Đắk Nông.
- Nội dung chính: Hỗ
trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong
các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Đắk Nông.
d) Xây dựng Nghị quyết
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển chính quyền điện tử tỉnh Đắk
Nông, hướng tới chính quyền số đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
e) Xây dựng “Đề án
xây dựng hạ tầng thiết yếu phục vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của
tỉnh 2020 - 2025”.
- Hình thức: Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Nội dung chính: Xây
dựng hoàn thiện Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, xác định được các yêu cầu cụ
thể về nền tảng công nghệ dùng chung, phát triển CQĐT giai đoạn 2020 - 2025.
g) Xây dựng Đề án
chuyển đổi số, Chính quyền số tỉnh Đắk Nông: triển khai sau triển khai Đề án
xây dựng hạ tầng thiết yếu phục vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của
tỉnh 2020 - 2025, bảo đảm phù hợp với nhu cầu thực tế phát triển Chính quyền số,
nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy chính quyền; phát triển nền kinh tế số,
xã hội số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
6. Giải pháp về tài
chính
Phương án tài chính để
thực hiện triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh và các hạng mục đầu tư nêu trong Kiến
trúc CQĐT tỉnh được dự kiến huy động từ nhiều nguồn gồm: nguồn ngân sách nhà nước;
hợp tác công tư và xã hội hóa; thuê dịch vụ CNTT cung cấp từ Doanh nghiệp có
năng lực.
MỤC
LỤC
I. MỤC
ĐÍCH, PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Mục đích
2. Phạm vi áp dụng
II TẦM
NHÌN KIẾN TRÚC
1. Phù hợp với tầm
nhìn định hướng của Quốc gia về Chính phủ điện tử
2. Tầm nhìn, định hướng
phát triển CQĐT của tỉnh Đắk Nông đến năm 2025
III.
NGUYÊN TẮC KIẾN TRÚC
1. Nguyên tắc chung
2. Nguyên tắc cần
tuân thủ trong xây dựng Kiến trúc CQĐT 2.0 tỉnh Đắk Nông
IV.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CQĐT CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG
1. Nhiệm vụ
2. Giải pháp
V. ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN CQĐT
1. Xây dựng, hoàn thiện
cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển CNTT
2. Xây dựng nền tảng
công nghệ phát triển CQĐT tỉnh phù hợp với xu thế phát triển CPĐT
3. Xây dựng Chính phủ
điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm ATTT, an ninh mạng, an ninh quốc
gia, bảo vệ thông tin cá nhân
VI.
KIẾN TRÚC HIỆN TẠI
1. Kiến trúc nghiệp vụ
2. Kiến trúc ứng dụng
3. Kiến trúc dữ liệu
4. Kiến trúc công nghệ
5. Kiến trúc an toàn
thông tin
6. Phân tích các ưu
điểm, hạn chế
VII.
KIẾN TRÚC MỤC TIÊU
1. Sơ đồ tổng quát
CQĐT
2. Các kiến trúc
thành phần
VIII.
PHÂN TÍCH KHOẢNG CÁCH
1. Khoảng cách về ứng
dụng
2. Khoảng cách về
CSDL
3. Khoảng cách công
nghệ
4. Khoảng cách an
toàn thông tin
IX.
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
1. Danh sách các nhiệm
vụ
2. Lộ trình triển
khai các nhiệm vụ
3. Giải pháp quản trị
kiến trúc
4. Giải pháp về nguồn
nhân lực
5. Giải pháp về cơ chế,
chính sách
6. Giải pháp về tài
chính
MỤC
LỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ tổ chức
tổng thể chính quyền tỉnh Đắk Nông
Hình 2: Sơ đồ mối
quan hệ nghiệp vụ trong tỉnh Đắk Nông
Hình 3: Sơ đồ mối
quan hệ nghiệp vụ giữa các sở/ban/ngành trong tỉnh
Hình 4: Sơ đồ mối
quan hệ nghiệp vụ giữa các cơ quan cấp huyện
Hình 5: Sơ đồ mối
quan hệ nghiệp vụ của cấp Xã
Hình 6: Quy trình xử
lý Thủ tục hành chính - Thủ công
Hình 7: Quy trình xử
lý Thủ tục hành chính - Tin học hóa
Hình 8: Sơ đồ kết nối
Trung tâm dữ liệu tỉnh Đắk Nông
Hình 9: Sơ đồ tổng thể
kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông
Hình 11: Mô hình hóa
quy trình xử lý nghiệp vụ
Hình 12: Quy trình
cung cấp TTHC cho người dân, doanh nghiệp
Hình 13: Quy trình xử
lý hồ sơ
Hình 14: Quy trình quản
lý thi đua khen thưởng
Hình 15: Quy trình xử
lý văn bản đến
Hình 16: Quy trình xử
lý văn bản đi
Hình 17: Quy trình
nghiệp vụ tăng tài sản cố định
Hình 18: Quy trình
thanh lý tài sản
Hình 19: Sơ đồ tổng
quát quy trình nghiệp vụ liên thông hiện tại
Hình 20: Sơ đồ khái
quát tổng thể nghiệp vụ liên thông
Hình 19: Sơ đồ tổ chức
của UBND tỉnh Đắk Nông
Hình 20: Quy trình xử
lý luồng nghiệp vụ của tỉnh
Hình 21: Mô hình tổng
quan CSDL Đắk Nông
Hình 22: Mô hình
khung tham chiếu dữ liệu tỉnh Đắk Nông
Hình 23: Mô hình dữ
liệu mức khái niệm của tỉnh
Hình 24: Miền ứng dụng
và nhóm dịch vụ ứng của tỉnh
Hình 25: Sơ đồ giao
diện ứng dụng
Hình 26: Sơ đồ giao
tiếp ứng dụng
Hình 27: Ma trận mối
quan hệ ứng dụng - ứng dụng
Hình 28: Sơ đồ tích hợp
ứng dụng
Hình 29: Các thành phần
cơ bản của LGSP
Hình 30: Miền tham
chiếu kiến trúc hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
Hình 31: Mô hình mạng
tổng thể tỉnh Đắk Nông
Hình 32: Mạng truyền
số liệu chuyên dùng cấp 1
Hình 33: Sơ đồ kết nối
mạng có dây
Hình 34: Sơ đồ mạng
không dây
Hình 35: Mô hình nhà
trạm cơ bản
Hình 36: Mô hình tổng
quan triển khai trung tâm dữ liệu tỉnh Đắk Nông
Hình 37: Miền tham
chiếu kiến trúc an toàn thông tin
Hình 38: Mô hình an
toàn thông tin
Hình 39: Mô hình
thành phần SOC
Hình 40: Hệ thống
giám sát trung tâm SOC
Hình 41: Quy trình tổ
chức quản lý, vận hành kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông
MỤC
LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 Các bước tin học
hóa xử lý TTHC
Bảng 2: Định hướng giải
pháp tin học hóa
Bảng 3: Mối quan hệ dịch
vụ giữa các cơ quan tham gia xử lý TTHC
Bảng 4: Mối quan hệ
trong việc trao đổi thông tin giữa các cơ quan tham gia xử lý TTHC
Bảng 5: Dịch vụ dùng
chung và yêu cầu về mặt chức năng của hệ thống cung cấp dịch vụ
Bảng 6: Các đối tượng
mà tỉnh có nhu cầu sử dụng thông tin
Bảng 7: Kết nối, sử dụng
CSDLQG và CSDL do các Bộ đã và đang xây dựng
Bảng 8: Danh sách các
thông tin dữ liệu dùng chung cho toàn tỉnh Đắk Nông.
Bảng 9: Cổng TTĐT tỉnh
và các cổng, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Bảng 10: Mô tả các
thành phần trong sơ đồ tổng thể kiến trúc CQĐT
Bảng 11: Mô tả các bước
cung cấp TTHC cho người dân/doanh nghiệp
Bảng 12: Mô tả quy
trình nghiệp vụ xử lý thi đua khen thưởng
Bảng 13: Mô tả các bước
quy trình xử lý văn bản đến
Bảng 14: Mô tả các bước
của quy trình xử lý văn bản đi
Bảng 15: Mô tả quy
trình nghiệp vụ tăng tài sản
Bảng 16: Mô tả quy
trình thanh lý tài sản
Bảng 17: Các loại dịch
vụ ứng dụng
Bảng 18: Ma trận ứng
dụng, dịch vụ
Bảng 19: Danh sách ứng
dụng của tỉnh
Bảng 20: Mô tả sơ bộ
về quy trình thực hiện như sau