ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1406/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 03 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố,
niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 329/TTr-STTTT ngày 29 tháng 5 năm
2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền
thông, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC. Đã ký
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1406/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Xuất bản
|
1
|
Thủ tục cấp giấy xác nhận đăng
ký vàng mã để in
|
2
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký máy Photocopy màu
|
II. Lĩnh vực Công nghệ
thông tin
|
1
|
Thủ tục thẩm định đề cương và
dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình
|
2
|
Thủ tục thẩm định thiết kế thi
công và tổng dự toán dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Dự án CNTT cấp xã)
|
III. Lĩnh vực Thanh tra
|
1
|
Thủ tục giải quyết tố cáo của
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Thông tin và Truyền thông
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
Thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực Công nghệ thông
tin
|
1
|
T-QBI-055099-TT
|
Thủ tục thẩm định thiết kế sơ
bộ Dự án Công nghệ thông tin sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình
|
Thông tư số 176/2011/TT-BTC
ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
|
II. Lĩnh vực Thanh tra
|
1
|
T-QBI-055116-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
1. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
2. Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Lĩnh vực Xuất
bản
1. Thủ tục Cấp
giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
xin cấp giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật. Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở Thông tin và Truyền
thông tại địa chỉ số 02 Hương Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình vào
giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết, thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong
thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin
và Truyền thông xem xét cấp
giấy xác nhận đăng ký loại vàng mã được in, đóng dấu vào 02 bản thảo (bản mẫu)
vàng mã đăng ký và gửi trả lại cơ sở in 01 bản; trường hợp không cấp giấy xác
nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
-
Cách thức thực hiện:
+
Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông
+
Qua hệ thống bưu chính
- Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký vàng mã (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề in theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp,
về đầu tư hoặc văn bản xác nhận mã số thuế đối với cơ sở in sự nghiệp;
+ 02 bản thảo (bản
mẫu) loại vàng mã đăng ký.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ .
- Thời hạn giải
quyết: 07 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+
Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận vàng mã để in.
-
Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in
(Mẫu số 5, ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2010/TT- BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
(đính kèm ngay sau thủ tục)
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện để được cấp giấy
xác nhận đăng ký vàng mã để in quy định tại Khoản 2 mục I, Thông tư số
04/2008/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 8 Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT
như sau:
1. Việc in vàng mã phải đảm bảo không
vi phạm các quy định về quảng cáo và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Việc in sản phẩm vàng mã không được
sử dụng nội dung, hình ảnh, họa tiết, màu sắc của tiền Việt Nam và nước ngoài.
Kích thước sản phẩm vàng mã (tiền mã)
phải lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiền Việt Nam, tiền nước ngoài từ 3cm trở lên mỗi chiều
và chỉ in một màu, một mặt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+
Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày
21/06/2007 của Chính phủ quy định về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất
bản phẩm;
+
Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008
của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày
21/06/2007 của Chính phủ quy định về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất
bản phẩm;
+
Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 Quy định về tổ chức và
hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT
ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm
2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT- BTTTT)
TÊN CƠ SỞ IN
.......................................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....................., ngày...... tháng......năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ VÀNG MÃ ĐỂ IN
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông……………
1. Tên cơ sở
in:………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Số Điện thoại:……………………………………………………………….
Đăng ký kinh doanh
số:…ngày…..tháng……năm……... ............................
Đơn vị cấp:…………………………………………………………………
Đề nghị đăng ký
vàng mã để in:
Tên vàng
mã:……………………………………………………...…
Khuôn khổ:………………………Số
trang (hoặc tờ):………..………
Nội
dung:……………………………………………..………………
………………………………………………………………………
2. Tên tổ chức, cá
nhân đặt in:…..………………………..……….…
Địa chỉ:……………………………………………………………………...
CMND: số……………..
ngày……tháng……năm……..; nơi cấp………....
3. Mục đích in sản
phẩm vàng mã:………………………………..………...
……………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………....
Đề nghị Sở Thông
tin và Truyền thông xem xét đăng ký loại vàng mã trên cho cơ sở in chúng tôi.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký máy Photocopy màu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận đăng ký máy
Photocopy màu chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại bộ phận
Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ số 02 Hương Giang, thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết,
thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Bộ phận
Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp
lệ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong
thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin
và Truyền thông xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký máy Photocopy màu; trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
- Cách thức thực
hiện:
+Trực tiếp tại Sở
Thông tin và Truyền thông
+Qua hệ thống bưu
chính
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký sử dụng máy photocopy màu
(theo mẫu 04 Thông tư số
22/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông);
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy
màu;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc
quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu;
+ Quy chế quản lý và sử dụng máy
photocopy màu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày
09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 07 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền Quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký máy Photocopy màu (Mẫu số 04, ban hành kèm theo Thông
tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
-
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
- Căn
cứ pháp lý
của Thủ tục hành
chính
+
Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày
21/06/2007 của Chính phủ quy định về
hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+
Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày
21/06/2007 của Chính phủ quy định về
hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+
Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 Quy định về tổ
chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai
đính kèm
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
.......................................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....................., ngày...... tháng......năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MÁY PHOTOCOPY MÀU
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông……………
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu:………...……………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Số điện thoại:………………………Fax:………………..Email:………
Đã nhập khẩu (trực
tiếp hoặc thông qua nhà phân phối tên nhà phân phối, địa chỉ:………………………………………………...)
máy photocopy màu
theo giấy phép nhập khẩu số………../GP-CXB ngày..…tháng……năm……của Cục Xuất bản - Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Tên
máy:………………………….Tên hãng:……………………
Nước sản xuất:……………………………..
Năm sản xuất:…………
Chất lượng:…………………………………………..………………
Đặc tính kỹ thuật:……………………………………………………
Khuôn khổ bản photo
lớn nhất:………………………………………
2. Địa chỉ đặt
máy:…………………………………………………………
3. Đơn vị chúng
tôi cam kết chỉ sử dụng máy photocopy màu nói trên vào mục đích phục vụ công việc
nội bộ của cơ quan, thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật Việt Nam và
quy chế quản lý và sử dụng máy đã ban hành.
Đề nghị Sở Thông
tin và Truyền thông xem xét đăng ký máy cho đơn vị chúng tôi.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh vực
Công nghệ thông tin
1. Thủ tục thẩm
định đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ số 02 Hương
Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính, từ thứ Hai đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày thứ 7, chủ nhật,
lễ, tết).
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, ra văn bản thẩm định đề cương và dự toán
chi tiết.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Sở
Thông tin và Truyền thông;
+
Qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+
Tờ trình về phê duyệt đề cương và dự toán
chi tiết, bản có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư.
+
Đề cương và dự toán chi tiết.
+
Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền.
+
Quyết định chỉ định đơn vị tư vấn lập đề cương và dự toán chi tiết (nếu thuê tư
vấn).
+
Các văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có);
+ Số lượng hồ
sơ: 03 bộ. Trường hợp cần bổ sung số lượng hồ sơ để gửi các cơ quan có liên
quan, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ báo cho cơ quan, đơn vị bằng văn bản
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định.
Trong đó:
+
Thời hạn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
+
Thời hạn trả kết quả: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định đề cương và
dự toán chi tiết
- Lệ phí: Có, thực hiện theo Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ trình về việc thẩm định đề cương và dự
toán chi tiết (Phụ lục III, ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách
nhà nước ngày 12 tháng 12 năm 2002;
- Luật Đấu thầu
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Công nghệ
thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số
102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành về “Quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước”;
- Thông tư số
21/2010/TT-BTTTT ngày 08/09/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông
Quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập
dự án;
- Thông tư
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư Liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26 tháng 5 năm
2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản
lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước;
- Thông tư
06/2011/TT-BTTTT , ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
- Thông tư
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp
và sử dụng lệ phí thẩm đinh đầu tư;
- Thông tư Liên tịch số 142/2010/TTLT-BTC-BTTT ngày 22/9/2010
của Liên Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, hướng dẫn việc quản lý và
sử dụng kinh phí chi phát triển công nghiệp công nghệ thông tin;
- Thông tư số
137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập
thông tin điện tử;
- Quyết định số
993/QĐ-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố định mức tạm
thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 1595/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền
thông công bố định mức tạo lập cơ sở dữ liệu trong hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin; Quyết định số 1601/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền
thông công bố Định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng
công nghệ thông tin.
- Thông tư
01/2014/TT-BTTTT ngày 20/02/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông tin và Truyền
thông, Quy định chi tiết về ưu tiên đầu
tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư 03
/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông tin và Truyền
thông, Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin;
- Quyết định 2636/QĐ-UBND
ngày 14/10/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2011-2015;
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...... /TTr-......
|
......,
ngày ...... tháng ...... năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định đề cương và dự toán chi tiết
<Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán>
Kính gửi: ………………………………
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&DT-BTTTT ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính
– Bộ Kế hoạch Đầu tư và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình Quốc Gia về ứng dụng CNTT trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối
với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
Các căn cứ pháp lý
khác có liên quan,
<Cơ quan,
đơn vị> trình thẩm định đề cương và dự toán chi tiết
<Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán> với
các nội dung chính sau:
1. Cơ quan thực hiện:
2. Tổ chức lập (hoặc
tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:
3. Tóm tắt các nội
dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
4. Kinh phí:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có
liên quan:
- Chi phí dự
phòng:
5. Nguồn vốn:
6. Thời gian thực
hiện:
7. Các nội dung
khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu VT
|
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị trình
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thẩm định
thiết kế thi công và tổng dự toán dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Dự án CNTT cấp
xã)
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông; địa chỉ số 02 Hương
Giang Thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính, từ thứ Hai đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày thứ 7, chủ nhật,
lễ, tết).
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, ra văn bản thẩm định, quyết định phê duyệt
hồ sơ thiết kế thi công và tổng dự toán.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Sở
Thông tin và Truyền thông;
+ Qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+
Tờ trình thẩm định phê duyệt thiết kế thi
công và tổng dự toán, bản có ký tên, đóng dấu.
+
Hồ sơ thiết kế thi công, tổng dự toán.
+
Đăng ký kinh doanh và hồ sơ năng lực của đơn vị hay cá nhân chủ trì thiết kế
thi công, lập tổng dự toán.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ là bản gốc.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định.
Trong đó:
+
Thời hạn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
+
Thời hạn trả kết quả: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định thiết kế
thi công và tổng dự toán.
- Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm đinh đầu tư.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ trình thẩm định phê duyệt thiết kế thi
công, tổng dự toán thuộc dự án...(Phụ lục
II, ban hành kèm theo Nghị định số
102/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
102/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ
về việc Quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước.
+ Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về
việc Hướng dẫn chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
* Ghi chú: Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Nghị
định số 102/2009/NĐ-CP)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...... /TTr-......
|
......,
ngày ...... tháng ...... năm 20…
|
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ THI CÔNG, TỔNG DỰ TOÁN
THUỘC DỰ ÁN .........................
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Nghị định
102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ văn bản số
...... ngày .............. của .......... về chủ trương đầu tư dự án (nếu có);
Các căn cứ khác có
liên quan,
(Cơ quan trình)
trình thẩm định, phê duyệt thiết kế thi công, tổng dự toán của dự án đầu tư
........... do ...........lập với các nội dung sau:
1. Giới thiệu về
dự án
- Tên dự án:
- Dự kiến tổng mức
đầu tư dự án
- Chủ đầu tư
- Địa điểm đầu tư
- Đơn vị lập thiết
kế thi công - tổng dự toán
- Đơn vị thực hiện
khảo sát
- Quy mô đầu tư,
công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu
- Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn được áp dụng
2. Hồ sơ thiết
kế trình
1. Bản sao văn bản
số .... ngày ..... của ..... về chủ trương đầu tư.
2. Quyết định phê
duyệt dự án.
3. Báo cáo thẩm định
thiết kế sơ bộ.
2. Nội dung hồ sơ
thiết kế thi công.
3. Nội dung tổng dự
toán.
4. Biên bản của chủ
đầu tư nghiệm thu thiết kế thi công.
5. Đăng ký kinh
doanh của nhà thầu tư vấn lập thiết kế thi công - tổng dự toán, nhà thầu khảo
sát.
(Cơ quan trình)
trình ..... thẩm định thiết kế thi công - tổng dự toán dự án ...........
Nơi nhận:
-
.........
-
Lưu
|
CƠ QUAN TRÌNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Thẩm định
thiết kế sơ bộ dự án Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ số 02 Hương
Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp
nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày thứ 7, chủ
nhật, lễ, tết).
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét, thẩm định thiết kế
cơ sở các Dự án ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+
Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở;
+
Thuyết minh dự án đầu tư;
+
Nội dung thiết kế cơ sở.
+
Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 10
ngày làm việc đối với dự án nhóm C, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định
thiết kế sơ bộ
- Lệ phí: Có, được tính cụ thể đối với từng dự án theo quy định tại Thông
tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ trình thẩm định thiết kế sơ bộ dự án (Phụ lục II, Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của Chính phủ)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
102/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 về việc Quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn
chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
Ghi chú: Mẫu đơn, tờ trình đính kèm:
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP)
Cơ
quan trình
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.
. . . .
|
.
. . , ngày. . . tháng. . . .năm. . . . .
|
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ SƠ BỘ DỰ ÁN
(Tên dự án). . .
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình
Căn cứ Nghị định số
102/2009/NĐ-CP ngày 6/1/2009 về việc quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Các căn cứ pháp lý
khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình
thẩm định, phê duyệt dự án … (Tên dự án) … với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn
lập dự án:
4. Mục tiêu đầu
tư:
5. Nội dung và quy
mô đầu tư:
6. Địa điểm đầu tư:
7. Thiết kế sơ bộ:
8. Tổng mức đầu tư
của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý
dự án:
- Chi phí tư vấn đầu
tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự
phòng:
9. Nguồn vốn đầu
tư:
10. Hình thức quản
lý dự án:
11. Thời gian thực
hiện dự án:
12. Các nội dung
khác:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
III. Lĩnh vực Thanh tra
1. Thủ tục Giải quyết tố cáo của
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận, thụ lý
Người tố cáo gửi đơn hoặc đến trực
tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông (số 02 đường Hương Giang, thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình) để thực hiện việc tố cáo vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết, thứ 7, Chủ nhật) để được xem xét, giải quyết.
* Trường hợp người tố cáo đến trực
tiếp tố cáo:
+ Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết thì Thanh tra Sở phân công cán bộ phụ trách tiếp nhận, ghi lại nội dung tố
cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
+ Nếu
tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì Thanh tra Sở hướng dẫn người tố
cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
* Trường hợp người tố cáo gửi đơn
tố cáo:
+ Nếu đơn tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn tố cáo, Thanh tra Sở tham mưu Giám đốc Sở kiểm tra, xác minh họ, tên, địa
chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố
cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý; trường
hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh
có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
+ Nếu đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn
tố cáo, Thanh tra Sở tham mưu Giám đốc Sở chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo.
Bước 2. Xác minh nội dung tố
cáo
Giám đốc Sở ra Quyết định giao
Thanh tra Sở xác minh nội dung tố cáo.
Thanh tra Sở tổ chức làm việc trực
tiếp với người tố cáo và người bị tố cáo để yêu cầu người tố cáo cung cấp bằng
chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; người bị tố cáo giải trình bằng
văn bản về những nội dung bị tố cáo và cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
liên quan đến nội dung tố cáo, nội dung giải trình. Thông tin, tài liệu thu thập
được và các giải trình của người tố cáo, người bị tố cáo đều được lập thành
biên bản.
Bước
3. Kết luận nội dung tố cáo và xử lý tố cáo
Giám
đốc Sở ra Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý tố cáo, xác định trách
nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm.
Thông báo nội dung kết luận và quyết định xử lý tố cáo cho người bị tố cáo và
cơ quan quản lý người bị tố cáo trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết luận
và quyết định xử lý tố cáo.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và
Truyền thông;
+ Thông qua dịch vụ Bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Đơn tố cáo hoặc biên bản ghi lời tố
cáo;
+ Các tài liệu liên quan (nếu có);
+ Số
lượng hồ sơ: 01 hồ sơ
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn giải quyết
tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
+ Trong trường hợp
cần thiết, có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày;
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối
hợp: Các cơ quan có liên quan đến vụ việc tố cáo.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Kết luận giải quyết tố cáo và Quyết định xử lý tố
cáo.
- Lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
tố cáo (theo mẫu số 46 ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra
Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện đơn tố cáo được thụ lý
giải quyết được quy định tại khoản 2, 3 Điều 19 Luật Tố cáo như sau:
1. Trường hợp tố
cáo bằng đơn thì đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa
chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên
hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải
ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những
người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có
yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
2. Trường hợp người
tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì Thanh tra Sở tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo
viết đơn tố cáo hoặc cử người ghi lại việc tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người
tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến tố
cáo trực tiếp thì hướng dẫn người tố cáo cử đại diện để trình bày nội dung tố
cáo.
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành
chính:
- Luật Tố cáo được
Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 11/11/2011 (có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2012);
- Luật Thanh tra
được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 15/11/2010 (có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Ghi chú: Mẫu đơn tố cáo đính kèm
Mẫu số 46
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
……., ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là:
Địa chỉ:
Tôi làm đơn này tố
cáo hành vi vi phạm pháp luật của:
............................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:
............................................................................................
(3)
Tôi xin cam đoan
những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật
nếu cố tình tố cáo sai.
|
NGƯỜI TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp
nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ
và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan
có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi
phạm theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục Giải quyết khiếu
nại hành chính của Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính của Sở
Thông tin và Truyền thông, của công chức, viên chức
thuộc Sở là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc
không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị thuộc Sở thì người khiếu nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu
có) hoặc trực tiếp đến tại Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình) để khiếu nại vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày Lễ, Tết, Thứ 7, Chủ nhật)
Bước 2: Sở
Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền
và không thuộc một trong các trường hợp không thụ lý giải quyết theo quy định tại
Điều 11 Luật Khiếu nại, Thanh tra Sở tham mưu Giám đốc Sở ban hành Quyết định
thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp
về việc thụ lý giải quyết khiếu nại, trường hợp không thụ lý giải quyết thì nêu
rõ lý do.
* Quá trình giải quyết:
+ Thanh tra Sở tiến hành kiểm tra
lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của Sở, của công chức, viên chức
thuộc Sở, nếu khiếu nại đúng thì tham mưu ra quyết định giải quyết khiếu nại
ngay.
+ Trường hợp chưa có
cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì Thanh tra Sở tiến hành xác minh, kết luận
nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại. Kết quả xác minh được lập
thành báo cáo cụ thể.
+ Trường hợp yêu cầu
của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì
Thanh tra Sở tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm
rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người
tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường
hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do.
* Ra Quyết định giải
quyết khiếu nại và công bố Quyết định giải quyết khiếu nại:
+ Giám đốc Sở ra
Quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
+ Thanh tra Sở tổ
chức công bố Quyết định giải quyết khiếu nại:
Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, quyết định
được gửi cho người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ
chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, quyết định được gửi
cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
chuyển khiếu nại đến.
-
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông
+
Thông qua dịch vụ Bưu chính
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc biên bản ghi lời
khiếu nại;
+ Giấy tờ chứng minh tính hợp pháp
của người đại diện (Trong trường hợp người khiếu nại uỷ quyền);
+ Giấy uỷ quyền khiếu nại;
+ Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu
liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
+ Giải quyết khiếu
nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu
nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ
lý.
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan có liên quan đến việc khiếu nại.
- Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại.
- Lệ phí: Không
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn khiếu nại, Giấy ủy quyền (theo mẫu số 32, mẫu số 41 Ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện hình thức
khiếu nại được thụ lý giải quyết được quy định tại Điều 8 Luật Khiếu nại như
sau:
1. Việc khiếu nại
được thực hiện bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp.
2. Đơn khiếu nại
phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên,
địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại,
tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu
nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
3. Trường hợp khiếu
nại trực tiếp thì người khiếu nại phải ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản
ghi nội dung khiếu nại.
4. Trường hợp nhiều
người cùng khiếu nại về một nội dung thì:
+ Nếu nhiều người
đến khiếu nại trực tiếp thì những người khiếu nại có văn bản cử người đại diện,
người đại diện phải là một trong những người khiếu nại, có trách nhiệm trình
bày nội dung khiếu nại và phải ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào nội dung văn bản
khiếu nại.
+ Nếu nhiều người khiếu nại bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ nội dung
quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Khiếu nại, có chữ ký của những người khiếu nại.
* Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại
được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 11/11/2011 (có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2012);
- Luật Thanh tra
được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 15/11/2010 (có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2011);
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại;
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Ghi chú: Mẫu đơn khiếu nại, mẫu giấy ủy quyền khiếu
nại đính kèm
a) Đơn khiếu nại
Mẫu số 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
..................., ngày … tháng … năm ……
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: .....................................
Họ và tên:
Mã số hồ sơ:
Địa chỉ:
Khiếu nại
Nội dung khiếu
nại
(Tài liệu, chứng từ
kèm theo - nếu có)
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
b) Giấy
ủy quyền
Mẫu
số 41
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
....................., ngày tháng
năm 200
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người uỷ
quyền:...................................................................................(1)
Địa chỉ
:................................................................................................................(2)
Số
CMND:...........................................................Cấp
ngày…...tháng…...năm.......
Nơi cấp:….................................................................................................................
Họ và tên người được
uỷ quyền……..............................………………………....
Địa chỉ:...…………………………...........................……………………………...
Số
CMND:.........................................................Cấp
ngày......tháng…..năm............
Nơi cấp:……………................................................................................................
Nội dung uỷ quyền:..............................................................................................(3)
Trong quá trình giải
quyết khiếu nại, người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung uỷ
quyền.
Xác
nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi
người uỷ quyền cư trú
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người
uỷ quyền
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người uỷ
quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại
thì phải ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi người uỷ
quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì phải ghi rõ
địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Uỷ quyền toàn
bộ để khiếu nại hay uỷ quyền một số nội dung (Trường hợp uỷ quyền một số nội
dung thì phải ghi rõ nội dung uỷ quyền).