ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 627/KH-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 28 tháng 11 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK
NÔNG NĂM 2019
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) NĂM 2018
1. Ứng dụng CNTT để công bố, công khai thông tin, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến
- 100 % thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị được công khai trên hệ thống cổng/trang
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước qua việc liên kết với Hệ thống Dịch vụ
hành chính công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông của tỉnh (http://motcua.daknong.gov.vn)
để bảo đảm hoạt động cung cấp thông tin, kết quả về tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa điện tử liên thông.
19/19 Sở, Ban, ngành; 08/08 UBND các
huyện, thị xã và 71/71 xã, phường, thị trấn đã triển khai Hệ thống dịch vụ hành
chính công trực tuyến tích hợp Một Cửa điện tử liên thông tại địa chỉ http://motcua.daknong.gov.vn được tích hợp toàn tỉnh trên cùng
một hệ thống; trong đó:
- Có 5.265 (100%) thủ tục hành chính
từ cấp tỉnh đến cấp xã trên địa bàn tỉnh đã được cung cấp trực tuyến mức độ 2
và thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết theo cơ chế Một cửa điện tử liên thông.
- Có 946 thủ tục hành chính được cung
cấp, tiếp nhận trực tuyến mức độ 3, chiếm tỷ lệ 17,96%.
- Có 46 thủ tục hành chính được cung
cấp, tiếp nhận trực tuyến mức độ 4, chiếm tỷ lệ 0,87%.
2. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội
bộ
- Hệ thống Quản lý văn bản (http://qlvb.daknong.gov.vn) và Thư điện tử công vụ (http://mail.daknong.gov.vn) được triển khai tập trung từ cấp tỉnh
cấp xã phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và trao đổi thông tin.
- Hiện nay, hơn 75% văn bản điện tử
trong công tác hành chính hằng ngày từ UBND tỉnh đến cấp xã được chuyển trên môi trường mạng, trong đó khoảng 15% chuyển
song song văn bản điện tử và văn bản giấy, thay thế đáng kể về văn bản giấy, rút ngắn thời gian xử lý văn bản. UBND tỉnh có nhiều
văn bản chỉ đạo, điều hành quyết liệt việc sử dụng văn bản điện tử trong xử lý công việc hằng ngày trên môi trường mạng.
- Đã cấp hơn 1.600 chứng thư số và chữ
ký số cho các cơ quan, tổ chức, các đơn vị sự nghiệp công lập (cả sự nghiệp y tế
và giáo dục), cán bộ lãnh đạo, quản lý, kế toán trưởng từ cấp tỉnh đến cấp xã,
phường, thị trấn.
- Hệ thống Hội nghị truyền hình trực
tuyến đã được triển khai, xây dựng với 09 điểm cầu phục vụ các cuộc họp trực
tuyến giữa UBND tỉnh với Trung ương, UBND tỉnh với UBND cấp huyện.
3. Hạ tầng kỹ thuật và nhân lực
- Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đã được đầu tư từ năm 2011 vận hành tập trung Cổng/trang
thông tin điện tử, Thư điện tử công vụ, Thư viện điện tử tỉnh,...
- 100% Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện
có Trang thông tin điện tử, góp phần cung cấp thông tin theo quy định phục vụ
người dân và doanh nghiệp.
- Khoảng 90% cán bộ, công chức của cơ
quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã được trang bị máy tính cho công việc và kết
nối Internet băng thông rộng. Mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh đã được
triển khai đến tất cả các cơ quan.
- Hệ thống Hội nghị truyền hình trực
tuyến đã được triển khai 09 điểm cầu tại UBND tỉnh tới
UBND các huyện, thị xã.
- Hầu hết các cơ quan, đơn vị đã bố
trí công chức phụ trách CNTT.
4. Kết quả
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch năm 2018 và Kế hoạch 5
năm
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 2096/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 với 08 nhiệm vụ, hiện Sở Thông tin và Truyền
thông đang triển khai 7 nhiệm vụ, UBND thị xã triển khai
01 nhiệm vụ. Dự kiến các nhiệm vụ trên đều được triển khai
hoàn thành theo tiến độ và đáp ứng yêu cầu Kế hoạch 05 năm.
II. NHỮNG VƯỚNG MẮC,
TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN
- Hạ tầng CNTT của tỉnh nhìn chung
còn hạn chế, chưa được đầu tư nâng cấp để đáp ứng yêu cầu
về triển khai ứng dụng. Hệ thống bảo mật cho Trung tâm dữ liệu và đa số mạng nội
bộ các cơ quan, đơn vị đầu tư còn nhiều hạn chế và tiềm ẩn
nguy cơ về mặt an toàn thông tin. Đa số các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã chưa được đầu tư các thiết bị bảo mật thiết yếu và thiết bị lưu trữ dữ
liệu dự phòng.
- Chưa có sự lồng
ghép các dự án ứng dụng với các chương trình dự án xây dựng của các ngành khác.
Do đó, chưa huy động được nguồn lực của các ngành khác cho công tác ứng dụng
CNTT.
- Chưa có cơ chế hỗ trợ, ưu đãi cho
cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin nên rất khó khăn trong việc tuyển dụng,
thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao vào làm việc trong cơ quan nhà nước tại tỉnh
- Chưa triển khai xây dựng và phát
triển công nghiệp CNTT, chưa có cơ chế chính sách để thu hút đầu tư trong lĩnh
vực CNTT nhằm tạo việc làm, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đầu tư phần cứng, phần mềm chưa đồng
bộ, chưa chú trọng về kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin.
- Người dân chưa có thói quen sử dụng
dịch vụ công trực tuyến.
III. KẾ HOẠCH NĂM
2019
1. Căn cứ lập kế hoạch
- Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Luật An toàn thông tin mạng số
86/2015/QH13 ngày 19/11/2015.
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước.
- Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ.
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày
26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục
tiêu giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020.
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ
quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4
các bộ, ngành, địa phương triển khai năm 2017.
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
- Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày
21/4/2015 của Bộ Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0.
- Quyết định số 682/QĐ-UBND, ngày
04/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển công
nghệ thông tin tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2025”.
- Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày
01/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày
17/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số 672a/QĐ-UBND ngày 04/05/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử
tỉnh Đắk Nông.
- Quyết định số 1627/QĐ-UBND ngày
10/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Đắk Nông phiên bản 1.0
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn với quá
trình cải cách hành chính, tăng cường sử dụng hồ sơ, văn bản điện tử, lưu trữ
điện tử; đồng thời, giải quyết các thủ tục hành chính nhanh chóng hiệu quả để
nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý của bộ máy hành chính nhà nước của tỉnh,
góp phần nâng cao tính công khai minh bạch, thông tin quản lý của tỉnh nhằm cải
thiện các chỉ số: Chính quyền điện tử, mức độ sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông
tin, cải cách hành chính của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
- Tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ sơ
điện tử trên môi trường mạng, phấn đấu 30% hồ sơ được xử lý dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 10% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
- Trao đổi 100%
văn bản điện tử và sử dụng chứng thư số, chữ ký số giữa các cơ quan nhà nước của
tỉnh theo quy định (văn bản không mật) qua Phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành (iOffice) của tỉnh.
- Trên 70% cơ quan, tổ chức thực hiện
giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; ứng dụng
công nghệ thông tin để giảm số giờ thực hiện thủ tục Bảo hiểm xã hội.
- Thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công ích quy định tại
Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Cung cấp thông tin kịp thời, thường
xuyên, đầy đủ trên Cổng thông tin điện
tử tỉnh và các Trang thông tin các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
theo quy định tại Điều 28, Luật công nghệ thông tin; Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13/6/2011 của Chính phủ về tính minh bạch thông tin.
- Triển khai các biện pháp an toàn
thông tin Trung tâm dữ liệu, các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành bảo đảm hoạt động ổn định, bảo mật, an toàn thông tin.
3. Nội dung kế hoạch
a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin
- Thuê dịch vụ Trung tâm dữ liệu để
triển khai Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông.
- Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp
Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông (LGSP), bao gồm các thành phần trục kết nối,
liên thông cấp tỉnh; Hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ; Trục xác thực hệ thống
tài khoản trong tỉnh, sẵn sàng tích hợp với quốc gia; Hệ thống dịch vụ dữ liệu,
sẵn sàng kết nối, chia sẻ đến các cơ sở dữ liệu dùng chung hoặc có nhu cầu chia
sẻ, tích hợp; Hệ thống quản trị giao diện lập trình ứng dụng
(API), hỗ trợ tìm kiếm API; Hệ thống quản trị ứng dụng; Hệ thống giám sát quy
trình xử lý nghiệp vụ; Hệ thống bảng điều khiển ứng dụng, hiển thị tổng hợp báo
cáo, dữ liệu,... để kết nối liên thông, chia sẻ, tích hợp
dữ liệu các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh, các Bộ, ngành Trung
ương.
- Nâng cấp, đầu tư mua sắm phấn đấu
100% cán bộ công chức, viên chức cần thiết có máy tính để làm việc, ưu tiên đầu tư cấp xã. Rà soát, mua sắm máy quét (scan) tự động hai mặt,
máy chụp (khổ A3) để số hóa tài liệu, hồ sơ, văn bản, xử
lý văn bản, hồ sơ điện tử tại Trung tâm hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa,
văn thư cơ quan, đơn vị.
- Duy trì hoạt động Trung tâm tích hợp
dữ liệu hoạt động ổn định, bảo đảm thông suốt.
- Tăng dung lượng thuê bao đường truyền
số liệu chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh cả 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) và
đường truyền Internet bảo đảm hoạt động ổn định, tốc độ nhanh.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong
nội bộ cơ quan nhà nước
- Triển khai dự án Chính quyền điện tử
theo Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông tại Quyết định số 1672/QĐ-UBND
ngày 10/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Đắk Nông phiên bản 1.0.
- Tiếp tục thực hiện tốt Hệ thống Quản
lý văn bản và điều hành 03 cấp (từ cấp tỉnh đến cấp xã), nhất là đối với cấp xã
để bảo đảm 100% văn bản được trao đổi, cung cấp hoàn toàn
trên môi trường mạng theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của
UBND tỉnh ban hành quy định về việc sử dụng văn bản và hồ sơ điện tử trong các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và triển khai kết nối với Trục liên
thông văn bản quốc gia bảo đảm theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử với
các Bộ, ngành Trung ương.
- Nâng cấp hoàn thiện Hệ thống thư điện
tử công vụ của tỉnh bảo đảm cán bộ, công chức, viên chức có địa chỉ thư điện tử
công vụ để trao đổi thông tin trên môi trường mạng ổn định, bảo đảm an toàn
thông tin mạng, sử dụng tài khoản người sử dụng (cán bộ) xác thực cho các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu khác có liên quan.
- Mở rộng triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin vào áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 , ISO 9001:2015 (gọi là ISO điện tử) vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
c) Ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp thông tin kịp thời, thường
xuyên và đầy đủ trên Cổng thông tin điện tỉnh và các Trang
thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện thị theo quy định tại
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và các thông tin khác nhằm
nâng cao tính minh bạch, tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao Chỉ số cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI).
- Xây dựng chức năng hỗ trợ người
khuyết tật theo tiêu chuẩn WCAG phiên bản 1.0 được quy định tại Thông tư số
28/2009/TT-BTTTT ngày 14/9/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc
áp dụng tiêu chuẩn, công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng công
nghệ thông tin và truyền thông trên Cổng thông tin điện tử
của tỉnh.
- Triển khai Hệ thống một cửa điện tử
đến cơ quan hành chính nhà nước các cấp (21 Sở, Ban, ngành, UBND 08 huyện, thị
xã và UBND 71 xã, phường, thị trấn) Hệ thống một cửa điện tử liên thông, thông
suốt theo chiều ngang (giữa Trung tâm hành chính công tỉnh với các Sở, Ban,
ngành) và theo chiều dọc liên thông 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) xử lý hồ sơ điện tử
qua mạng tại các bộ phận Một cửa điện tử các cơ quan hành chính nhà nước và
Trung tâm hành chính công tỉnh phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
Đồng thời, tích hợp với Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4
theo lộ trình của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường hướng dẫn, tuyên truyền
cho các tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế điện tử, nộp thuế được thực
hiện trên môi trường mạng.
d) Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành
- Triển khai và hoàn thiện việc xây dựng
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trên địa bàn tỉnh kết nối trục liên thông, nền
tảng chia sẻ, tích hợp Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông (LGSP).
- Cập nhật thường xuyên, đầy đủ thông
tin các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để khai
thác, sử dụng phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và các
Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã (có Phụ lục 1 kèm theo).
e) Phát triển nguồn nhân lực
- Rà soát bố trí cán bộ chuyên trách
CNTT theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 của UBND tỉnh về quy chế
quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách
công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông.
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng cho đội
ngũ cán bộ công chức, viên chức chuyên trách CNTT của tỉnh chuyên sâu về kỹ
năng an toàn thông tin theo lộ trình Chương trình phát triển nguồn nhân lực
CNTT tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 theo Quyết định số
1965/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh.
- Tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn
khai thác các ứng dụng CNTT của tỉnh cho cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức,
người dân, doanh nghiệp nhằm sử dụng một cách có hiệu quả, nhất là tăng số lượng
hồ sơ tiếp nhận và xử lý qua Hệ thống một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh.
f) Về an toàn
thông tin mạng
- Rà soát, mua sắm bổ sung các thiết
bị chuyển mạch (Switch), thiết bị lưu trữ dự phòng (thiết bị lưu trữ ngoài qua
mạng) có tính năng bảo mật để cấu hình, thiết lập chính
sách bảo mật kết nối mạng. Kiểm tra, đánh giá về an toàn thông tin đối với các
thiết bị có kết nối Internet (như camera giám sát, router, modem DSL...) trước
khi đưa vào sử dụng; thiết lập cấu hình an toàn thông tin phù hợp với quy định,
không sử dụng cấu hình mặc định của các thiết bị.
- Tổ chức rà quét lỗ hổng bảo mật
Website của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn
tỉnh. Đồng thời, triển khai phần mềm phòng chống mã độc cho các Sở, Ban, ngành
và UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo
Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao
năng lực phòng, chống phần mềm độc hại.
4. Giải pháp
a) Giải pháp môi trường chính sách
- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ
trợ cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh.
- Xây dựng quy chế quản lý, cập nhật,
khai thác, sử dụng, lưu trữ cơ sở dữ liệu dùng chung trong cơ quan nhà nước tỉnh.
- Xây dựng, triển khai phân loại về cấp
độ an toàn thông tin cho các hệ thống CNTT của cơ quan nhà nước nhằm bảo đảm về
đầu tư, thực hiện tốt các quy định về an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt
động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước.
- Tạo điều kiện thuận lợi, thu hút đầu
tư của các doanh nghiệp, tập đoàn CNTT lớn cùng tham gia, triển khai các ứng dụng
CNTT của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Gắn kết vai trò, trách nhiệm chỉ đạo,
điều hành của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính cấp tỉnh, cấp huyện đối với nhiệm
vụ ứng dụng CNTT trong mọi hoạt động hành chính của cơ quan nhà nước, chính quyền
các cấp; đề cao trách nhiệm người đứng đầu các cấp, ngành về ứng dụng CNTT
trong hoạt động quản lý, điều hành công việc hằng ngày.
b) Giải pháp về tài chính
- Ưu tiên nguồn kinh phí đầu tư của tỉnh
để triển khai dự án Chính quyền điện tử của tỉnh sau khi Dự án được phê duyệt.
- Tranh thủ ngân sách Trung ương hỗ
trợ để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về
công nghệ thông tin giai đoạn 2019-2020.
- Thực hiện lồng ghép các nội dung về
ứng dụng, phát triển CNTT trong các chương trình cải cách hành chính của tỉnh
và các dự án, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực để nâng cao hiệu quả đầu
tư.
- Ưu tiên nguồn kinh phí sự nghiệp của
tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn người dân, tổ chức, doanh
nghiệp khai thác sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh, triển khai
ISO điện tử, đánh giá cấp độ an toàn thông tin, triển khai giải pháp phần mềm
phòng chống mã độc, virus, ....
- Các cơ quan, đơn vị chủ động về
ngân sách cho việc mua sắm trang thiết bị tin học, máy tính, thiết bị mạng nhằm
bảo đảm điều kiện tối thiểu cho ứng dụng CNTT của từng cơ quan, đơn vị mình.
c) Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng
CNTT với cải cách hành chính
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về công nghệ thông tin trong hệ thống các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp
xã. Triển khai thực hiện tốt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh trong cơ quan
nhà nước tỉnh bảo đảm tính liên thông, chia sẻ, tích hợp dữ liệu.
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số
963/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện công
tác kiểm soát thủ tục hành chính, chuẩn hóa quy trình, thủ tục hành chính gắn với
việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008, ISO 9001:2015 và ISO điện tử
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá
tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời.
d) Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn
nhân lực
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền bằng nhiều hình thức khác nhau như: Tổ chức Hội nghị, Hội thảo, đăng tải
trên Cổng/trang thông tin điện tử, báo, đài phát thanh - truyền hình trong tỉnh,
sổ tay hướng dẫn,...
- Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng dụng
CNTT cho cán bộ, công chức, nhất là kiến thức về an toàn thông tin mạng; tăng
cường đào tạo và truyền thông về sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân
và doanh nghiệp.
e) Bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Nâng cao nhận thức về an toàn thông
tin mạng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý và toàn thể đội ngũ
cán bộ cơ quan nhà nước bằng nhiều hình thức khác nhau.
- Xây dựng triển khai ứng dụng CNTT gắn
liền với đảm bảo an toàn thông tin.
5. Dự kiến danh mục
các nhiệm vụ, dự án
Dự trù kinh phí: 15.756.000.000 đồng
(Bằng chữ: Mười lăm tỷ bảy trăm năm mươi
sáu triệu đồng).
(Chi tiết theo Phụ lục 2 kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung, các dự án
theo Kế hoạch này theo mục tiêu đã đề ra; bảo đảm tính hiệu quả, khả thi khi
triển khai.
- Căn cứ vào nguồn vốn được giao phối
hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện
hành.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai các chương trình mục tiêu về công nghệ thông
tin tại tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp và hướng dẫn các
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tiến độ triển khai thực
hiện các nội dung của Kế hoạch.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã cung cấp thông tin trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh và cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin theo quy định tại
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, bảo đảm tiêu chí thành phần “Điểm số về
độ mở của trang Web tỉnh” trong Chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin.
Triển khai việc xây dựng chức năng hỗ trợ người khuyết tật theo tiêu chuẩn WCAG
phiên bản 1.0 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Quản lý, vận hành Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành của tỉnh bảo đảm thông suốt, ổn định, an toàn thông tin
theo quy định. Triển khai kết nối, liên thông giữa Hệ thống quản lý văn bản và
điều hành với Trục liên thông văn bản quốc gia bảo đảm thực hiện gửi nhận văn bản
điện tử 4 cấp.
- Tham mưu UBND tỉnh việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính và Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và
bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước. Triển khai sử dụng hồ sơ điện
tử giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh và liên thông hồ sơ điện tử với các cơ quan hành chính nhà nước
trong tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu triển khai Hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông
và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Tổ chức đào tạo, tập huấn
cho cán bộ làm Bộ phận một cửa điện tử và cán bộ có liên quan giải quyết thủ tục
hành chính trực tuyến (mức độ 3, mức độ 4).
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan triển khai các nội dung được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Chương
trình Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2025 theo Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 và Kế
hoạch số 431/KH-UBND ngày 17/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện tốt
việc ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì rà soát, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí, sắp
xếp cán bộ chuyên trách CNTT tại các cơ quan nhà nước tỉnh theo Quyết định số
02/2017/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 của UBND tỉnh về quy chế quản lý chuyên môn
nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin
tại các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông.
- Thực hiện hiệu quả chương trình, kế
hoạch cải cách hành chính năm 2019 gắn với hoạt động ứng dụng
CNTT, hiện đại nền hành chính công và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý nghiêm đối với các cơ quan, đơn vị,
cá nhân thiếu trách nhiệm trong ứng dụng CNTT, cải cách hành chính, giải quyết
thủ tục hành chính và các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân,
doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
5. Sở Tài chính
Cân đối nguồn vốn sự nghiệp từ ngân
sách của tỉnh để triển khai thực hiện các nội dung, chương trình trong Kế hoạch
này.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng triển khai Dự án Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông; Cân đối các
nguồn kinh phí đầu tư từ ngân sách của tỉnh để triển khai
thực hiện các chương trình, dự án trong Kế hoạch này.
7. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị có liên quan triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống
trên địa bàn tỉnh bảo đảm tiến độ.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu thực hiện tốt công tác bảo đảm bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực
công nghệ thông tin.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị có liên quan triển khai ứng dụng ISO điện tử trong việc thực
hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước địa bàn tỉnh
theo Quyết định số 512/QĐ-UBND, ngày 13/4/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông phê duyệt
Kế hoạch triển khai ISO điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2018-2020.
- Hỗ trợ các cơ quan nhà nước nghiên
cứu phát triển những phần mềm mang tính chất cấp thiết. Thực hiện chuyển giao công nghệ, nhân rộng các giải pháp, mô hình, hệ thống CNTT trong
và ngoài tỉnh đã triển khai có hiệu quả.
9. Đài Phát thanh truyền hình Đắk
Nông, Báo Đắk Nông, Cổng thông tin điện tử tỉnh
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội. Tăng cường thời lượng
tuyên truyền, phổ biến các hoạt động ứng dụng CNTT và truyền thông tại địa
phương.
10. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
- Tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm
vụ theo Kế hoạch, gắn với cải cách hành chính, chuẩn hóa quy trình làm việc của
ngành, địa phương. Xây dựng kế hoạch triển khai thuộc phạm vi thực hiện của cơ
quan, đơn vị mình phù hợp với mục tiêu, nội dung của kế hoạch chung. Tăng cường
tuyên truyền ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp, dịch vụ công trực
tuyến trên Trang thông tin điện tử và các hình thức khác để người dân và doanh
nghiệp biết khai thác sử dụng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị liên quan để thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển
CNTT thuộc phạm vi của ngành, địa phương, bảo đảm đầu tư thực hiện các chương
trình, dự án theo đúng nội dung, tiến độ, đạt kết quả.
- Quan tâm bố trí nguồn lực bảo đảm cơ
sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, kinh phí nâng cấp Đường
truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh và đường truyền Internet
bảo đảm hoạt động ổn định, tốc độ nhanh đáp yêu cầu ứng dụng CNTT trong nội bộ
cơ quan, đơn vị và công tác bảo đảm an toàn thông tin theo
quy định.
- Cập nhật thường xuyên, đầy đủ thông
tin các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khai thác, sử dụng phục
vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành do cơ quan, đơn vị quản lý (theo phụ
lục 2. Cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên
ngành).
- Các cơ quan thuê dịch vụ công nghệ
thông tin (Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế,...) có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc doanh nghiệp (bên cho thuê dịch vụ CNTT) quản lý, vận hành
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu bảo đảm bảo mật, an toàn thông tin mạng theo
quy định hiện hành.
- Tiếp tục rà soát cải tiến quy trình
công việc, thủ tục và chuẩn hóa nghiệp vụ, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO để triển khai ứng dụng CNTT hiệu quả.
- Tăng cường sử dụng các hệ thống
CNTT đã đầu tư như: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống Thư điện tử, hệ thống dịch vụ công, một cửa điện
tử,...; Chỉ đạo thực hiện áp dụng quy trình Một cửa điện tử tại các cơ quan, địa
phương đối với tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan, địa
phương mình bảo đảm công tác tiếp nhận, hoàn trả kết quả hồ sơ của tất cả các
thủ tục hành chính được thực hiện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng
(trước ngày 30/6), 01 năm (trước ngày 30/11) về Sở Thông tin và Truyền thông để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp cung cấp kịp thời, đầy đủ
thông tin liên quan đến lĩnh vực phụ trách để Văn phòng UBND tỉnh đăng tải lên Cổng thông tin điện tử tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông năm 2019. Yêu cầu
các đơn vị, địa phương phối hợp triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành của tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã;
- Lưu VT, CTTĐT, KGVX(Hp).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
PHỤ LỤC 1
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU
DÙNG CHUNG, CHUYÊN NGÀNH ĐÃ TRIỂN KHAI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
627/KH-UBND, ngày 28 tháng 11
năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên
ứng dụng
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan xây dựng ứng dụng
Đánh
dấu [x] vào ô phù hợp
|
Cơ
quan cập nhật dữ liệu
|
Quy
mô sử dụng
Đánh
dấu [x] vào ô phù hợp
|
Ứng
dụng do Bộ chuyên ngành xây dựng
|
Ứng
dụng do tỉnh xây dựng
|
|
Tại
CQNN cấp tỉnh
|
Toàn
tỉnh
|
01
|
Cơ sở
dữ liệu về bưu chính - viễn thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
x
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
x
|
02
|
Cơ sở
dữ liệu về du lịch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
x
|
Sở
Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
|
x
|
03
|
Cơ sở
dữ liệu giao thông - vận tải
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
x
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
x
|
04
|
Hệ
thống thư công vụ tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
x
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
x
|
05
|
Cơ sở
dữ liệu về đất đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
x
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
x
|
06
|
Cơ sở
dữ liệu đăng ký xe
|
Công
an tỉnh
|
x
|
|
Công
an tỉnh
|
x
|
|
07
|
Hệ
thống cấp, quản lý CMTND
|
Công
an tỉnh
|
x
|
|
Công
an tỉnh
|
x
|
|
08
|
Hệ
thống quản lý tai nạn giao thông đường bộ
|
Công
an tỉnh
|
x
|
|
Công
an tỉnh
|
x
|
|
09
|
Cơ sở
dữ liệu quốc gia về Dân cư
|
Công
an tỉnh
|
x
|
|
Công
an tỉnh, Công an huyện, thị xã
|
x
|
|
10
|
Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
x
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
x
|
|
11
|
Hệ
thống thông tin quản lý đầu tư nước ngoài
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
x
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
x
|
|
12
|
Hệ thống
thông tin theo dõi, giám sát và đánh giá các dự án đầu tư sử dụng vốn của Nhà
nước
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
x
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
x
|
|
13
|
Hệ
thống thông tin lý lịch tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
x
|
|
Sở
Tư pháp
|
x
|
|
14
|
Cơ sở
dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
x
|
|
Sở
Tư pháp
|
x
|
|
15
|
Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
x
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
x
|
|
16
|
Quản
lý giấy phép lái xe
|
Sở
Giao thông vận tải
|
x
|
|
Sở
Giao thông vận tải
|
x
|
|
17
|
Hệ thống
quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS)
|
Sở
Tài chính
|
x
|
|
Sở
Tài chính
|
x
|
|
18
|
Hệ
thống thuế tích hợp TMS
|
Cục
Thuế tỉnh
|
x
|
|
Cục
Thuế tỉnh
|
x
|
|
19
|
Hệ
thống thuế thu nhập cá nhân PIT
(hiện
tích hợp chung với hệ thống TMS)
|
Cục
Thuế tỉnh
|
x
|
|
Cục
Thuế tỉnh
|
x
|
|
20
|
Hệ
thống thanh toán điện tử liên kho bạc trong điều kiện vận hành TABMIS
|
Sở
Tài chính
|
x
|
|
Sở
Tài chính
|
x
|
|
21
|
Hệ
thống khai thuế qua mạng (HTKK)
|
Cục
Thuế tỉnh
|
x
|
|
Cục
Thuế tỉnh
|
x
|
|
22
|
Ứng dụng
nộp thuế điện tử (iHTKK)
|
Cục
Thuế tỉnh
|
x
|
|
Cục Thuế
tỉnh
|
x
|
|
23
|
Quản
lý phát hành và kho quỹ tập trung
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
x
|
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
x
|
|
24
|
Báo
cáo thống kê
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
x
|
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
x
|
|
25
|
Quản
lý văn bản và điều hành tác nghiệp
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
x
|
|
Naân
hàng Nhà nước tỉnh
|
x
|
|
26
|
Thanh
toán điện tử liên ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
x
|
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
x
|
|
27
|
Quản
lý tài sản cố định, công cụ lao động và văn phòng phẩm tập trung
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
x
|
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
x
|
|
28
|
Thanh
toán bù trừ trên địa bàn
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
x
|
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
x
|
|
29
|
Phần
mềm quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
x
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
x
|
|
30
|
Cơ sở
dữ liệu hộ nghèo, cận nghèo
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
x
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
x
|
|
31
|
Cơ sở
dữ liệu về an sinh xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
x
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
x
|
|
32
|
Cơ sở
dữ liệu về Bảo hiểm
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
x
|
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
x
|
|
33
|
Phần
mềm giao dịch BHXH điện tử
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
x
|
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
x
|
|
34
|
Phần
mềm quản lý các hoạt động nghiệp vụ BHXH
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
x
|
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
x
|
|
35
|
Hệ
thống thông tin theo dõi tình hình thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
x
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
x
|
|
36
|
Medisoft 2003
|
Sở Y
tế
|
|
x
|
Sở Y
tế
|
x
|
|
37
|
Hệ
thống quản lý bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 54
|
Sở Y
tế
|
x
|
|
Sở Y
tế
|
x
|
|
38
|
Hệ
thống quản lý vaccin và báo cáo tiêm chủng mở rộng
|
Sở Y
tế
|
x
|
|
Sở Y
tế
|
x
|
|
39
|
Hệ
thống quản lý tai nạn thương tích
|
Sở Y
tế
|
x
|
|
Sở Y
tế
|
x
|
|
40
|
Hệ
thống quản lý số liệu người nhiễm HIV và tử vong do AIDS; Hệ thống quản lý thông
tin chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV/AIDS
|
Sở Y
tế
|
x
|
|
Sở Y
tế
|
x
|
|
41
|
Hệ
thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại, tố cáo
|
Thanh
tra tỉnh
csdlqgkntc.thanhtra.gov.vn
|
x
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
|
x
|
42
|
Cơ sở
dữ liệu về hộ tịch
|
Sở
Tư pháp
https://daknong.hotich.vn/
|
x
|
|
UBND
cấp xã
|
|
x
|
43
|
Hệ
thống dịch vụ công trực tuyến
|
Văn
phòng UBND tỉnh
(http://motcua.daknong.gov.vn)
|
|
VNPT
đang hỗ trợ
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
x
|
44
|
Cơ sở
dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo
|
|
x
|
Viettel
đang hỗ trợ
|
Ngành
Giáo dục và Đào tạo tỉnh
|
|
x
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số: 627/KH-UBND ngày 28/11/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Cơ
quan chủ trì triển khai
|
Cơ
quan phối hợp
|
Lĩnh
vực ứng dụng
|
Dự
án chuyển tiếp hay dự án mới
|
Thời
gian triển khai
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến
|
Nguồn
vốn
|
Kinh
phí đầu tư năm 2019
|
Ghi
chú
|
01
|
Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã
|
Tất
cả các lĩnh vực
|
Dự
án mới
|
2019-2021
|
35.000.000.000
|
Nguồn
vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh
|
15.000.000.000
|
QĐ số 1719/QĐ-UBND, ngày 31/10/2018
của UBND tỉnh
|
02
|
Thuê Trung tâm dữ liệu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tất
cả các lĩnh vực
|
Kế
hoạch thuê dịch vụ
|
2019-2020
|
|
Ngân
sách sự nghiệp tỉnh (theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt)
|
|
QĐ số 1719/QĐ-UBND, ngày 31/10/2018
của UBND tỉnh; Công văn số 5970/UBND-CNXD, 25/10/2017 của UBND tỉnh
|
03
|
Triển khai Kế hoạch ISO điện tử
trong các cơ quan nhà nước tỉnh giai đoạn 2018-2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Các
lĩnh vực hành chính nhà nước
|
Kế
hoạch chuyển tiếp
|
2018-2020
|
2.400.000.000
|
Kinh
phí sự nghiệp từ ngân sách tỉnh
|
516.000.000
|
QĐ số 512/QĐ-
UBND, ngày 13/4/2018 của UBND tỉnh
|
04
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Công
an tỉnh
|
|
Lĩnh
vực dân số - văn xã
|
Dự
án chuyển tiếp
|
2018-2020
|
|
Kinh
phí theo dự án của Trung ương
|
|
|
05
|
Triển khai kết nối với Trục liên
thông văn bản quốc gia
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Các
lĩnh vực hành chính nhà nước
|
Theo
yêu cầu của Văn phòng Chính phủ
|
2019
|
|
Ngân
sách Trung ương
|
|
NQ số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử
|
06
|
Rà quét lỗ hổng bảo mật Website của
các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Lĩnh
vực công nghệ thông tin
|
Kế hoạch
triển khai Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
2018-2019
|
Theo
Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt
|
KH số 584/KH-UBND ngày 05/11/2018 của
UBND tỉnh
|
07
|
Khảo sát hiện trạng hạ tầng công
nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Lĩnh
vực công nghệ thông tin
|
Ngân
sách tỉnh
|
08
|
Giải pháp phòng chống mã độc tập
trung
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Lĩnh
vực công nghệ thông tin
|
|
Ngân
sách tỉnh
|
09
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
bảo đảm an toàn thông tin đến năm 2020 (giai đoạn 2)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Công
nghệ thông tin, an toàn thông tin
|
Kế
hoạch chuyển tiếp
|
2018-2020
|
960.000.000
|
Kinh
phí sự nghiệp từ ngân sách tỉnh
|
240.000.000
|
QĐ số 914/QĐ-
UBND, ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
38.360.000.000
|
|
15.756.000.000
|
|
(Bằng
chữ: Mười lăm tỷ bảy
trăm năm mươi sáu triệu đồng)
|