|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 38/KH-UBND 2023 Chuyển đổi số Cần Thơ
Số hiệu:
|
38/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Việt Trường
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 21 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030, Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát
triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định
số 505/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi
số quốc gia; Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, an ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó
với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn
2030; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về
chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, Kế hoạch
số 241/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về Chuyển
đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần
Thơ, với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển chính quyền số để nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước dựa trên môi trường số,
giúp cho việc chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh đạo được nhanh chóng, thuận lợi,
tăng cường tính công khai, minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính cho
người dân và doanh nghiệp. Phát triển kinh tế số thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo
ra giá trị mới, đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên môi
trường số, giúp tăng năng suất lao động, góp phần phát triển kinh tế thành phố.
Phát triển xã hội số để hỗ trợ người dân có cơ hội tiếp cận dịch vụ công, đào tạo,
tri thức;
b) Tập trung triển khai chuyển đổi số
trong một ngành lĩnh vực ưu tiên như y tế, giáo dục, giao thông vận tải, nông
nghiệp, tài nguyên môi trường, du lịch... để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số
giải quyết các vấn đề cấp thiết của xã hội;
c) Triển khai chủ đề năm 2023 là
“Năm dữ liệu số quốc gia”, tập trung việc số hóa, quản lý tích hợp và chia
sẻ dữ liệu theo năm dữ liệu số quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về phát triển
chính quyền số, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
- Số hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC) đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải
quyết của thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 70%,
60%, 55%; tổ chức quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố hoặc Bộ phận Một cửa cấp sở, cấp
huyện, cấp xã đạt 100%;
- Tối thiểu 70% TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao
dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 40% trở lên;
- 100% TTHC trên địa bàn thành
phố, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến toàn trình. Trong số đó, ít nhất
90% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình
trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%;
- 45% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã
được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã
được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ;
- 50% hệ thống thông tin của sở,
ban, ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận
hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP);
- 90% hồ sơ công việc tại cấp
thành phố, 75% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 45% hồ sơ công việc
tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ
sơ TTHC, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
- 95% máy chủ, máy trạm tại
các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ;
- 100% các cơ quan cung cấp dữ
liệu mở, dữ liệu dùng chung thực hiện kiểm tra, đánh giá duy trì dữ liệu;
- 100% cơ quan nhà nước được
tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin,
xây dựng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ;
- 100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ
công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
nhà nước trên địa bàn thành phố được nâng cao nhận thức, tham gia đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số;
- 100% cán bộ chuyên trách
chuyển đổi số, công nghệ thông tin được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công
nghệ số.
b) Về phát triển
kinh tế số
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, hướng
đến năm 2025 tỷ trọng kinh tế số đạt 20% GRDP;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng
nền tảng số đạt trên 20%.
c) Về phát triển
xã hội số
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện
thoại thông minh đạt 75%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%;
- Phấn đấu trên 90% dân số có
hồ sơ sức khỏe điện tử;
- 100% Trạm Y tế xã đều triển
khai hoạt động quản lý trên môi trường số;
- 80% cơ sở khám chữa bệnh triển
khai đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt,
thực hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa;
- 100% học sinh có hồ sơ số về
việc học tập cá nhân;
- 100% cơ sở đào tạo triển khai
thanh toán học phí không dùng tiền mặt;
- 30% học sinh, 80%
giáo viên có đủ điều kiện (về phương tiện, đường truyền, phần mềm) tham gia có
hiệu quả các hoạt động dạy và học trực tuyến;
- Định hướng học sinh sử dụng một số
nền tảng dạy và học trực tuyến là sản phẩm trong nước đạt từ 30% trở lên; Khai thác kho học liệu trực tuyến quốc
gia đáp ứng yêu cầu về tài liệu học tập cho 30% nội dung chương trình
giáo dục phổ thông;
- Tỷ trọng nội dung chương trình giáo
dục phổ thông được triển khai dưới hình thức trực tuyến đạt trung bình 3%
ở bậc tiểu học, 8% ở bậc trung học;
- 40% cơ sở giáo dục từ tiểu học
đến trung học phổ thông áp dụng hệ thống quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu
và công nghệ số;
- 30% cơ sở giáo dục các cấp từ
tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM
và kỹ năng số.
(Đính kèm
Phụ lục I Phân công theo dõi triển khai mục tiêu chuyển đổi số)
II. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP VÀ CÁC DỰ ÁN (Đính kèm Phụ lục II)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Làm đầu mối phối hợp, hướng dẫn, hỗ
trợ các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị có
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện của các ngành, địa phương, tổng hợp tình hình triển
khai các mục tiêu, nhiệm vụ của các ngành, địa phương, định kỳ
hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành thành phố và các địa phương có liên quan thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
thông tấn, báo chí trên địa bàn thành phố triển khai công tác thông tin, tuyên
truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành,
đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Làm đầu mối, chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương và các sở ngành, Ủy ban nhân dân quận
huyện thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện
chuyển đổi số; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của
Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
a) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách,
tham mưu kinh phí thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thành
phố Cần Thơ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
b) Chủ trì rà soát văn bản, đề xuất
cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản chấp thuận cho các tổ chức sử dụng tài
chính (thanh toán) qua kho bạc nhà nước được thanh toán trực tuyến; thực hiện
các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại phụ lục của Kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
a) Tổ chức phát động phong trào thi
đua chuyển đổi số trong toàn thành phố; đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng, gắn
với trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa
phương.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức thành
phố; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại phụ lục
của Kế hoạch.
5. Thủ trưởng các
Sở, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Chịu trách nhiệm người đứng đầu
trước Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực,
địa phương quản lý. Ủy ban nhân dân quận, huyện thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số tại địa phương do người đứng đầu làm Trưởng ban để chỉ đạo thực hiện chuyển
đổi số tại địa phương.
b) Căn cứ nhiệm vụ được phân công,
các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng Kế hoạch chi
tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tiến độ, có trọng tâm,
trọng điểm. Định kỳ trước ngày 10 hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố
(thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ được phân công thực hiện tại phụ lục của Kế hoạch.
c) Phối hợp với các đơn vị trong việc
thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên ngành, các dự án về nền tảng công nghệ dùng
chung của thành phố đảm bảo tính đồng bộ, kết nối chia sẻ dữ liệu.
6. Đề nghị Thành
Đoàn Cần Thơ, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Đài Phát thanh - Truyền
hình Cần Thơ, Báo Cần Thơ, Cổng Thông tin điện tử thành phố và các cơ quan truyền
thông, báo chí trên địa bàn thành phố
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục
trên các chương trình truyền thanh, truyền hình, mạng xã hội theo quy định; phổ
biến, lan tỏa câu chuyện thành công, mô hình điển hình về
chuyển đổi số; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân
công tại phụ lục của Kế hoạch.
7. Đề nghị các
doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố
Tham gia với vai trò nòng cốt triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số,
phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; thực hiện các mục tiêu, các
nhiệm vụ tại phụ lục của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số
năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT TU, TT
HĐND TP (để b/c);
- CT, PCTUBND TP (1AB);
- UB MTTQVN và các Đoàn thể TP;
- Ban Tuyên giáo TU (để theo dõi);
- Sở, Ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- Kho bạc NN TPCT;
- Hải quan TPCT;
- Cục Thuế TPCT;
- Công ty Điện lực TPCT;
- Các Trường ĐH, CĐ trên địa bàn;
- Các DN Viễn thông, CNTT;
- Đài PT&TH TPCT;
- Báo Cần Thơ;
- VP UBND TP (2, 3BCG, 4, 7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ
NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 38/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Mục
tiêu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
I
|
Về phát triển chính quyền số
|
|
|
1
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang
còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố,
cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 70%, 60%, 55%; tổ chức quy
trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp
sở, cấp huyện, cấp xã đạt 100%
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện;
UBND xã, phường thị trấn
|
Văn phòng UBND TP
|
2
|
Tối thiểu 70% TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt từ 40% trở lên
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện;
UBND xã, phường thị trấn
|
Văn phòng UBND TP
|
3
|
100% TTHC trên địa bàn thành phố,
có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến toàn trình. Trong số đó, ít nhất
90% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt
tối thiểu 30%
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện;
UBND xã, phường thị trấn
|
Văn phòng UBND TP; Sở Thông tin và
Truyền thông
|
4
|
45% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ
quan nhà nước kết nối, chia sẻ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện;
UBND xã, phường thị trấn
|
5
|
50% hệ thống thông tin của sở, ban
ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận
hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP)
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
90% hồ sơ công việc tại cấp thành
phố, 75% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 45% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử
và hồ sơ giấy tờ, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có
nội dung mật)
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện;
UBND xã, phường thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
95% máy chủ, máy trạm tại các sở, ban
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc
tập trung bảo vệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện;
UBND xã, phường thị trấn
|
8
|
100% các cơ quan cung cấp dữ liệu mở,
dữ liệu dùng chung thực hiện kiểm tra, đánh giá duy trì dữ liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
9
|
100% các cơ quan nhà nước được
tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an
toàn thông tin, xây dựng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện;
UBND xã, phường thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
100% các cơ quan nhà nước được
tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an
toàn thông tin, xây dựng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
11
|
100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn thành phố được nâng cao nhận thức,
tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ
năng số
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện;
UBND xã, phường thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
12
|
100% cán bộ chuyên trách chuyển
đổi số, công nghệ thông tin được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về
công nghệ số
|
Sở ban, ngành; UBND quận, huyện;
UBND xã, phường thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
II
|
Về phát triển kinh tế số
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, hướng
đến năm 2025 tỷ trọng kinh tế số đạt 20% GRDP
|
Cục Thống kê thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng
nền tảng số đạt trên 20%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
III
|
Về phát triển xã hội số
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt 70%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2
|
Tỷ lệ dân số
trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 75%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt
80%
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam- Chi
nhánh Cần Thơ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
4
|
Phấn đấu trên 90% dân số có hồ sơ sức
khỏe điện tử
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện; các bệnh viện,
Trung tâm y tế, các Trạm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh
|
5
|
100% Trạm Y tế xã đều triển khai hoạt
động quản lý trên môi trường số
|
Sở Y tế
|
Các Trạm y tế
|
6
|
80% cơ sở khám chữa bệnh triển khai
đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực
hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
Các bệnh viện, Trung tâm y tế, các
cơ sở khám chữa bệnh
|
7
|
100% học sinh có hồ sơ số về việc học
tập cá nhân
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các trường học trên địa bàn
|
8
|
100% cơ sở đào tạo triển khai thanh
toán học phí không dùng tiền mặt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các trường học trên địa bàn, cơ sở
đào tạo
|
9
|
30% học sinh, 80% giáo viên có đủ
điều kiện (về phương tiện, đường truyền, phần mềm) tham gia có
hiệu quả các hoạt động dạy và học trực tuyến
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các trường học trên địa bàn, cơ sở
đào tạo
|
10
|
Định hướng học sinh sử dụng một số
nền tảng dạy và học trực tuyến là sản phẩm trong nước đạt từ 30% trở lên;
Khai thác kho học liệu trực tuyến quốc gia đáp ứng yêu cầu về tài liệu học tập
cho 30% nội dung chương trình giáo dục phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các trường học trên địa bàn, Các cơ sở giáo dục trung học phổ thông
|
11
|
Tỷ trọng nội dung chương trình giáo
dục phổ thông được triển khai dưới hình thức trực tuyến đạt
trung bình 3% ở bậc tiểu học, 8% ở bậc trung học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung
học phổ thông
|
12
|
40% cơ sở giáo dục từ tiểu học đến
trung học phổ thông áp dụng hệ thống quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu
và công nghệ số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung
học phổ thông
|
13
|
30% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu
học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ
năng số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung
học phổ thông
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ CÁC DỰ ÁN NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
38/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
1. Nhận thức
số
|
|
|
1.1
|
Chuyên mục về Chuyển đổi số trên Cổng
Thông tin điện tử thành phố, Đài Phát thanh - Truyền
hình Cần Thơ, Báo Cần Thơ và các phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung
tâm Điều hành Đô thị thông minh thành phố; Đài PT&TH Cần Thơ; Báo Cần Thơ
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
1.2
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi số
(qua các hình thức pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa
thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được
in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp
tuyên truyền về chuyển đổi số); Chia sẻ bài toán, sáng
kiến, cách làm về chuyển đổi số.
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở
Thông tin và Truyền thông, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội; Sở, ban
ngành; UBND quận, huyện; Doanh nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
1.3
|
Lồng ghép nội dung về chuyển đổi số
trong các cuộc triển lãm để giới thiệu về con người, văn hóa, du lịch tiềm
năng thế mạnh thành phố Cần Thơ ở trong nước
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
1.4
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa
đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các
thành tựu về chuyển đổi số của thành phố Cần Thơ
|
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1.5
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo, tọa đàm
về chuyển đổi số, đô thị thông minh; hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia
năm 2023; hưởng ứng và phổ biến Tháng 10 - Tháng Tiêu dùng số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
1.6
|
Phát động phong trào thi đua chuyển
đổi số theo Kế hoạch 140/KH-UBND ngày 22/06/2022 phát động phong trào thi đua
"Chuyển đổi số đến năm 2025"
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền
thông; UBND quận, huyện
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
1.7
|
Phát động cuộc thi tìm hiểu về chuyển
đổi số, nâng cao kỹ năng số trong đội ngũ CBCCVC
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở,
ban ngành; UBND quận, huyện liên quan; báo, đài thành phố
|
1.8
|
Đánh giá, nhân rộng triển khai chuyển
đổi số cấp xã
|
UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND TP; Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1.9
|
Thí điểm mô hình chuyển đổi số cấp
xã gắn với phát triển nông thôn mới để làm các mô hình mẫu, đánh giá hiệu quả và nhân rộng
|
Mỗi quận, huyện chọn 01 xã để thực
hiện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Thông tin và Truyền thông
|
1.10
|
Thử nghiệm triển khai sáng kiến “Mỗi
nông dân là một thương nhân, mỗi hợp tác xã là một doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ số”
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
UBND quận, huyện
|
2. Thể chế số
|
|
|
2.1
|
Rà soát các TTHC công, quy trình
nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp
để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn
phòng UBND TP
|
2.2
|
Ban hành danh mục dữ liệu mở thành
phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
2.3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
nhân lực CNTT phục vụ cho triển khai chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
2.4
|
Đánh giá xếp hạng theo Bộ Chỉ số
Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
2.5
|
Hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật,
công nghệ phục vụ chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
2.6
|
Ban hành quy định về quản trị dữ
liệu số thành phố Cần Thơ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
2.7
|
Rà soát, tham mưu ban hành các quy
định, quy chế quản lý, vận hành các hệ thống tin được đưa
vào sử dụng phù hợp với tình hình thực tế
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3. Hạ tầng số
|
|
|
3.1
|
Phát triển mạng 5G tại thành phố;
Thúc đẩy phát triển băng rộng Internet cáp quang đến hộ gia đình
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các
doanh nghiệp viễn thông
|
UBND quận, huyện
|
3.2
|
Hỗ trợ dịch vụ viễn thông, thiết bị
thông minh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chương trình viễn thông công ích
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các
doanh nghiệp viễn thông
|
UBND quận, huyện
|
3.3
|
Nâng cấp, hoàn thiện mạng truyền số
liệu chuyên dùng sở, ngành, quận huyện, xã phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
3.4
|
Triển khai ký số từ xa theo Nghị
quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường
kỳ tháng 3/2022 trên Hệ thống Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một cửa điện
tử liên thông của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
3.5
|
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống mạng
LAN, máy tính, máy in, máy quét, thiết bị số hóa... đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
số ở các cấp, các ngành
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3.6
|
Phát triển, hoàn thiện hệ thống
trang thiết bị họp trực tuyến của các cơ quan nhà nước các sở, ngành, UBND quận
huyện, xã, phường thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
3.7
|
Tiếp tục thực hiện chuyển đổi IPv6
cho hệ thống mạng, dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
3.8
|
Trình phê duyệt dự án trung tâm điều
hành thông minh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo công an thành
phố (kết nối hệ thống camera giám sát của các Sở, ban ngành, các doanh nghiệp
để tổng hợp phân tích xử lý dữ liệu phục vụ công tác đảm
bảo an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy)
|
Công an thành phố
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
3.9
|
Triển khai hệ thống camera giám sát
an ninh trật tự trên địa bàn quận, huyện; kết nối với
Trung tâm điều hành thông minh quận, huyện và thành phố
|
UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Công
an thành phố, Sở Giao thông vận tải
|
4. Dữ liệu số
và Nền tảng số
|
|
|
4.1
|
Phát triển dữ liệu số phục vụ công
tác quản lý, chỉ đạo và điều hành, thống kê báo cáo trong các ngành, lĩnh vực;
cung cấp dữ liệu mở qua Cổng dữ liệu thành phố; kết nối và chia sẻ dữ liệu
theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4.2
|
Tích hợp dữ liệu (y tế, giáo dục, đất
đai...) về Kho dữ liệu dùng chung toàn thành phố, phân tích, xử lý, khai phá,
hỗ trợ ra quyết định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.3
|
Số hóa và đưa vào
khai thác cơ sở dữ liệu hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC theo Nghị định số
45/2020/NĐ-CP để không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND TP; Sở Thông tin và
Truyền thông
|
4.4
|
Xây dựng Hệ thống kho lưu trữ
điện tử dùng chung
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.5
|
Tiếp tục hoàn thiện cơ sở dữ liệu về
giá, tích hợp về Kho dữ liệu dùng chung thành phố
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4.6
|
Xây dựng và tích hợp cơ sở dữ liệu
ngành nông nghiệp, để từng bước hình thành Trung tâm điều
hành nông nghiệp thông minh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
UBND quận, huyện
|
4.7
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
công nghiệp và thương mại Thành phố Cần Thơ
|
Sở Công Thương
|
UBND quận, huyện
|
4.8
|
Phát triển dữ liệu về kết cấu hạ tầng
giao thông, dữ liệu phương tiện giao thông, dữ liệu người
điều khiển phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an thành phố
|
4.9
|
Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian
(SPP) thuộc dự án Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng
của đô thị
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Ban
ODA
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.10
|
Xây dựng, tích hợp CSDL đất đai, bản
đồ quy hoạch sử dụng đất từng bước hình thành Trung tâm điều hành thông minh
ngành tài nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND quận, huyện
|
4.11
|
Số hóa dữ liệu hộ tịch điện tử
|
Sở Tư pháp
|
UBND quận, huyện
|
4.12
|
Triển khai nền tảng phân tích, xử
lý dữ liệu tổng hợp tập trung
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.13
|
Triển khai nền tảng giám sát trực
tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.14
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục
vụ người dân, doanh nghiệp (Trợ lý ảo Cổng DVC, Cổng
TTĐT, App CanTho Smart City...)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.15
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục
vụ lãnh đạo, công chức, viên chức (hồ sơ công việc, phần mềm chuyên ngành…)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
4.16
|
Triển khai các nền tảng kết nối giữa
các chủ hàng, các nhà giao vận và khách hàng
|
Sở Giao thông vận tải; Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
4.17
|
Phát triển nền tảng công dân số
thành phố Cần Thơ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
4.18
|
Triển khai Kế hoạch số 63/KH-UBND
ngày 20/03/2022 triển khai đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 20 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn TPCT
|
Công an thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
4.19
|
Triển khai Kế hoạch số 96/KH-UBND
ngày 29/04/2022 về triển khai phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với
bản đồ số tại thành phố Cần Thơ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5. Nhân lực số
|
|
|
5.1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật
kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, công nghệ số cho lãnh đạo và CBCCVC của
các cơ quan thành phố; cho Tổ công nghệ số cộng đồng và người
dân.
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.2
|
Phổ cập kỹ năng số cho người dân
qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng
cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền,
hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch
vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại, du
lịch.
|
UBND quận huyện; Tổ công nghệ số cộng
đồng
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5.3
|
Hình thành mạng lưới chuyên gia
chuyển đổi số thành phố Cần Thơ gắn kết mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc
gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5.4
|
Triển khai Kế hoạch Hỗ trợ người khuyết
tật, người yếu thế tiếp cận xã hội số, cuộc sống số
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
5.5
|
Triển khai Kế hoạch
số 127/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình
chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5.6
|
Xây dựng và định kỳ hàng năm công bố
dự báo về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, an toàn thông tin mạng; cập nhật xu
thế và giới thiệu một số ngành nghề mới, yêu cầu các kỹ năng mới.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5.7
|
Tổ chức đào tạo giáo viên liên quan
đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ
thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung
học phổ thông
|
5.8
|
Triển khai áp dụng mô hình giáo dục
STEM/STEAM
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung
học phổ thông
|
5.9
|
Tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên,
nghiên cứu viên chuyên ngành công nghệ số như công nghệ
trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, dữ liệu lớn, điện toán đám mây, tài chính số, kinh doanh số, truyền thông số,... Tổ chức đào tạo
bổ sung, cập nhật các kiến thức, kỹ năng số cho giảng viên các trường đại học,
cao đẳng trên địa bàn thành phố, nhất là giảng viên các chuyên ngành kinh tế
và xã hội.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
thương binh và Xã hội
|
Các cơ sở giáo dục đào tạo, giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn
|
5.10
|
Triển khai mạng lưới hệ thống thư
viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển
khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực
tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận
kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội, tiết kiệm chi phí in ấn hàng
năm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
thương binh và Xã hội
|
Các cơ sở giáo dục đào tạo, giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn
|
5.11
|
Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng về
đẩy mạnh chuyển đổi số, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin tổng lĩnh vực
du lịch cho các đối tượng doanh nghiệp du lịch, hộ kinh
doanh du lịch, nhân viên quản lý, phục vụ...
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
6. Bảo đảm an
toàn, an ninh mạng
|
|
|
6.1
|
Nâng cấp Trung tâm điều hành an
toàn, an ninh mạng (SOC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
6.2
|
Triển khai dịch vụ phòng, chống mã độc tập trung cho các máy chủ, máy trạn
trong các cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
6.3
|
Xây dựng trình phê duyệt hồ sơ cấp
độ an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin và phương án triển khai
an toàn thông tin theo cấp độ.
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6.4
|
Diễn tập an toàn thông tin mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện;
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
6.5
|
Triển khai hiệu quả Hệ thống giám
sát thông tin mạng xã hội nhằm cảnh báo sớm và xử lý, ngăn chặn khủng hoảng
truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
6.6
|
Triển khai Hệ thống Trung tâm công
nghệ cao phục vụ công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.
|
Công an thành phố
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
6.7
|
Triển khai các hoạt động Đội ứng cứu
an toàn thông tin mạng của thành phố, hỗ trợ xử lý sự cố an toàn thông tin mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
6.8
|
Tiếp tục tăng cường tổ chức, tham
gia các hoạt động bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên
môi trường mạng; nâng cao nhận thức và từng bước trang bị kỹ năng số cho trẻ
em trên địa bàn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động thương binh và Xã hội; Công an TP
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
6.9
|
Triển công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cho các bộ công chức viên chức; các giải pháp đảm bảo an toàn
thông tin các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; Xây dựng phương án ứng cứu xử
lý sự cố tấn công mạng các hệ thống thông tin
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7. Chính quyền
số
|
|
|
7.1
|
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử
thành phố và các Cổng thông tin điện tử thành phần các sở, quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.2
|
Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.3
|
Hoàn thiện hệ thống Tổng đài
1022, đẩy mạnh tuyên truyền người dân, doanh nghiệp tham gia sử
dụng
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.4
|
Cập nhật, chuẩn hóa, điện tử hóa
quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo
cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích
hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND TP; Sở Thông tin và
Truyền thông
|
7.5
|
Triển khai hệ thống theo dõi nhiệm vụ
do Thường trực UBND thành phố giao
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.6
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
phục vụ chỉ đạo, điều hành lãnh đạo thành phố
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.7
|
Triển khai nền tảng số quản trị tổng
thể, thống nhất toàn thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản
trị nội bộ của cơ quan nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.8
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Trung tâm điều hành thông minh thành phố Cần Thơ phục vụ sự chỉ đạo điều hành
của Ủy ban nhân dân thành phố
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.9
|
Xây dựng Trung tâm điều hành giao
thông thông minh; Đầu tư Hệ thống quản lý giao thông thông minh (ITS) thành
phố Cần Thơ GĐ1 (Triển khai các
hạng mục như Tủ tín hiệu, đèn tín hiệu, Camerea quan sát CCTV, hệ thống dò xe
VDS và Trung tâm điều khiển)
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.10
|
Tích hợp hạ tầng
dữ liệu lưới điện; ứng dụng công nghệ số trong quản lý, giám sát việc cung cấp,
truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện
|
Sở Công Thương; UBND quận, huyện
|
Công ty Điện lực TP. Cần Thơ; Truyền
tải điện Miền Tây 1; Công ty nhiệt điện TP. Cần Thơ
|
7.11
|
Triển khai hệ thống chiếu sáng
thông minh
|
Sở Xây dựng; UBND quận, huyện
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
7.12
|
Triển khai các giải pháp thông minh
trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm
thiên tai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND quận, huyện
|
7.13
|
Số hóa quy trình thu gom rác, lắp đặt
thiết bị giám sát hành trình và xây dựng hệ thống quản lý giám sát thu gom
rác thải theo thời gian thực và công khai cho người dân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Xây dựng; UBND quận, huyện
|
7.14
|
Nâng cao chất lượng Cổng thông tin
du lịch thông minh; Ứng dụng du lịch thông minh trên thiết
bị di động; triển khai ứng dụng thuyết minh du lịch trên thiết bị di động sử
dụng các công nghệ chuyển đổi giọng nói giữa tiếng Việt và các ngôn ngữ thông
dụng khác
|
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch
|
UBND quận, huyện
|
7.15
|
Phối hợp Trung tâm Thông tin Du lịch
- Tổng cục Du lịch triển khai hệ thống Thẻ du lịch thông
minh, tích hợp đa dạng các thông tin, dịch vụ, tiện ích cho du khách
|
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch
|
UBND quận, huyện
|
7.16
|
Triển khai hệ thống thông tin về nhà
ở và thị trường bất động sản
|
Sở Xây dựng
|
|
7.17
|
Xây dựng hệ thống thông tin nguồn kết
nối hệ thống truyền thanh thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND quận, huyện
|
7.18
|
Xây dựng, triển khai hệ thống quản
lý thông minh tại các khu công nghiệp
|
Ban Quản lý các Khu chế xuất và
công nghiệp
|
UBND quận, huyện
|
8. Kinh tế số
|
|
|
8.1
|
Triển khai Kế hoạch số 139/KH-UBND
ngày 22/6/2022 phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn thành phố Cần
Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.2
|
Xây dựng đưa vào hoạt động Khu CNTT
tập trung thành phố
|
Quỹ Đầu tư phát triển thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở,
ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.3
|
Triển khai Đề án hỗ trợ phát triển hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố, trong đó ưu tiên lĩnh vực chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.4
|
Hỗ trợ và hướng dẫn doanh nghiệp
thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp phục vụ chuyển
đổi số và phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.5
|
Xây dựng Trung tâm Khởi nghiệp sáng
tạo thành phố Cần Thơ, nghiên cứu tham mưu, đề xuất Bộ Khoa
học và Công nghệ xây dựng Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo tầm quốc gia tại thành phố Cần Thơ với vai trò là hạt
nhân khu vực Đồng bằng sông Cửu Long”
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.6
|
Triển khai quyết định số
1299/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa tham gia chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm
2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.7
|
Triển khai Kế hoạch số 1279/KH-UBND
ngày 15/6/2021 về phát triển thương mại điện tử thành phố
Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện; Hiệp
hội doanh nghiệp TPCT
|
8.8
|
Thúc đẩy doanh nghiệp sử dụng hợp đồng
điện tử
|
Cục Thuế thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
8.9
|
Phát triển, triển khai sàn thương mại
điện tử để tăng cường quảng bá, tuyên truyền các sản phẩm nông nghiệp của địa
phương, cải thiện hiệu quả kinh doanh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Công Thương; Sở, ban ngành; UBND
quận, huyện
|
8.10
|
Triển khai dự án kết nối thông tin
phục vụ công tác quản trị sản xuất, tiêu thụ nông sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.11
|
Triển khai Kế hoạch số 75/KH-UBND
ngày 05/4/2022 về thực hiện Chương trình số 24-CTr/TU ngày 31/12/2021 của
Thành ủy Cần Thơ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo, tài năng trẻ giai đoạn 2021-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban ngành; UBND quận, huyện
|
8.12
|
Triển khai Kế hoạch số 98/KH-UBND
ngày 06/05/2022 về ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện
số hóa trong nông nghiệp giai đoạn 2022-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
9. Xã hội số
|
|
|
9.1
|
Triển khai cấp danh tính số/ tài
khoản định danh điện tử cho người dân
|
Công an thành phố
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
9.2
|
Thí điểm triển khai cấp chữ ký số cho người dân dùng miễn phí khi tham gia các TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp công nghệ số
|
9.3
|
Hỗ trợ, thúc đẩy triển khai dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt theo Kế hoạch số 86/KH-UBND
ngày 15/4/2022 về triển khai thực hiện Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày
28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh toán
không dùng tiền mặt tại Việt nam giai đoạn 2021-2025
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh Cần Thơ
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
9.4
|
Xây dựng hệ thống hồ sơ sức khỏe điện
tử cho người dân và mã định danh y tế theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
của Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện; các bệnh viện,
Trung tâm y tế, các Trạm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh
|
9.5
|
Thúc đẩy triển khai ứng dụng công
nghệ số tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử,
thanh toán viện phí điện tử không dùng tiền mặt
|
Sở Y tế
|
Các bệnh viện, Trung tâm y tế, các
cơ sở khám chữa bệnh
|
9.6
|
Triển khai các nền tảng hỗ trợ khám
chữa bệnh từ xa, cho phép theo dõi, trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ
xa, kết nối trực tuyến giữa người bệnh
|
Sở Y tế
|
Các bệnh viện, Trung tâm y tế, các
cơ sở khám chữa bệnh
|
9.7
|
Trình phê duyệt dự án y tế thông
minh thuộc Đề án "Xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị
thông minh, giai đoạn 2016 - 2025"
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện; các bệnh viện, Trung tâm y tế
|
9.8
|
Phát triển, triển khai các ứng dụng
số: Hỗ trợ dạy và học trực tuyến; Hỗ trợ thi và tuyển sinh các cấp; Hỗ trợ tự
kiểm tra, đánh giá trực tuyến; Quản lý hồ sơ học bạ điện tử; Thư viện số để
lưu trữ, chia sẻ tri thức số hóa; Thanh toán điện tử học
phí không dùng tiền mặt
|
Sở Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND quận,
huyện
|
Các trường trên địa bàn
|
9.9
|
Trình phê duyệt dự án xây dựng cơ sở
dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo thành phố Cần Thơ
|
Sở Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND quận, huyện
|
9.10
|
Triển khai cấp tài khoản và chi trả
an sinh xã hội gắn với việc cấp Căn cước công dân
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
UBND quận, huyện
|
Kế hoạch 38/KH-UBND về Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 38/KH-UBND về Chuyển đổi số ngày 21/02/2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
2.370
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|