ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
139/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày
22 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg
ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thúc đẩy phát triển
doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam;
Công văn số 2429/BTTTT-CNTT ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc đôn đốc, hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công
nghệ số, Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa
bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với các nội dung
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Quán triệt, triển khai có hiệu quả các
giải pháp đề ra trong Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về thúc đẩy phát triển
doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong đó xác
định rõ, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cần triển khai thực hiện phù hợp với điều
kiện thực tế của thành phố, qua đó thấy được vai trò của việc phát triển doanh
nghiệp công nghệ số tạo ra những cơ hội mới thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
trong tiến trình phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển số lượng doanh nghiệp công
nghệ số với các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số hiện đại, góp phần hỗ trợ thúc đẩy phát
triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn thành phố Cần Thơ và các
tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Mục tiêu đến năm 2025
- Đưa Khu CNTT tập trung Cần Thơ đi
vào hoạt động hiệu quả, có trên 80% diện tích xây dựng trong khu được các doanh
nghiệp thuê và đi vào hoạt động; thu hút các doanh nghiệp công nghệ số hàng đầu
trong và ngoài nước tham gia đầu tư vào Khu.
- Doanh nghiệp công nghệ số chiếm 10%
tổng số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Tốc độ tăng trưởng doanh thu doanh
nghiệp công nghệ số tăng bình quân gấp 1,5 lần tốc độ tăng trưởng GRDP.
- Doanh thu công nghiệp công nghệ số
đóng góp 5-6% GRDP.
- Sản phẩm, dịch vụ công nghệ số đáp ứng
trên 30% nhu cầu của thành phố và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Mục tiêu đến năm 2030
- Doanh nghiệp công nghiệp công nghệ số
chiếm 15% tổng số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Tốc độ tăng trưởng doanh thu doanh
nghiệp công nghệ số thành phố Cần Thơ tăng bình quân từ 2 lần tốc độ tăng trưởng
GRDP.
- Doanh thu công nghiệp công nghệ số
đóng góp 10% GRDP.
- Sản phẩm, dịch vụ công nghệ số đáp ứng
trên 50% nhu cầu của thành phố và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
- 70% sản phẩm, dịch vụ công nghệ số
có ứng dụng công nghệ mở hoặc công nghệ mới (AI, IoT, Bigdata, Blockchain...).
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Xây dựng và hoàn
thiện các cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số
a) Rà soát, đề xuất các chính sách ưu
đãi, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp công nghệ số vào Nghị quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 (khi sửa đổi) của Hội đồng nhân dân thành phố về
quy định chính sách hỗ trợ đầu tư các dự án ngoài ngân sách nhà nước; chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Triển khai đồng bộ hiệu quả các cơ
chế, chính sách của Chính phủ, thành phố về thử nghiệm có kiểm soát đối với ứng
dụng công nghệ số, các sản phẩm, dịch vụ, giải pháp công nghệ số mới, mô hình
kinh doanh mới.
c) Triển khai dự án, chương trình, kế
hoạch của Trung ương và của địa phương về hỗ trợ doanh nghiệp trong đó ưu tiên tập
trung cho doanh nghiệp công nghệ số.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số
trong việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp
cận, gia nhập thị trường trong và ngoài nước.
2. Phát triển doanh
nghiệp
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số
tham gia các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, dịch
vụ theo Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố. Đẩy mạnh công tác cung
cấp thông tin, thu hút đầu tư, hỗ trợ xúc tiến thương mại và kết nối thị trường
đầu ra cho doanh nghiệp công nghệ số.
b) Tổ chức các sự kiện kết nối doanh
nghiệp công nghệ số với khách hàng; truyền thông, quảng bá phát triển thị trường
cho sản phẩm công nghệ số của doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ.
c) Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số
trên địa bàn thành phố làm thủ tục công bố Danh mục sản phẩm, dịch vụ
CNTT sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, mua sắm trong cơ quan nhà nước
theo Thông tư số 40/2020/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
d) Khuyến khích các tập đoàn, doanh
nghiệp, tổ chức lớn công bố nhu cầu, chương trình đầu tư, mua sắm sản phẩm,
giải pháp công nghệ.
3. Phát triển hạ tầng
số
a) Triển khai Khu Công nghệ thông tin
tập trung thành phố Cần Thơ (Khu CNTT tập trung) đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ
theo Kế hoạch số
95/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc tổ chức
thực hiện Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Khu CNTT tập trung.
b) Triển khai phát triển hạ tầng số gồm
hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin, trong đó chú trọng phát triển hạ tầng
kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT); triển khai mạng 5G; triển khai, duy trì kết nối, tích hợp
các dịch vụ công trực tuyến mức 3,4 của thành phố trên Cổng dịch vụ công quốc
gia.
4. Phát triển sản phẩm,
mở rộng thị trường
a) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các giải
thưởng sản phẩm công nghệ số của Trung ương và địa phương. Cập nhật danh sách
các nền tảng số, sản phẩm số Make in Viet Nam phổ dụng phục vụ chuyển đổi số các tổ
chức, doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số
tham gia chương trình các nền tảng đồng hành chuyển đổi số tại Cổng
thông tin đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp tại địa chỉ https://dbi.gov.vn/
c) Hỗ trợ thúc đẩy truyền thông quảng
bá thương hiệu, nâng cao nhận thức để công nghệ số tham gia cụm liên kết ngành,
chuỗi giá trị sản
phẩm.
5. Phát triển nhân lực
công nghệ số
Tổ chức, phối hợp tập trung đào tạo
nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao bằng việc nâng cao kỹ năng, kinh
nghiệm làm việc cho sinh viên CNTT, tăng cường liên kết đào tạo giữa doanh nghiệp
và nhà trường.
6. Tuyên truyền, phổ
biến nâng cao nhận thức về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tại địa phương
a) Tuyên truyền, phổ biến đầy đủ các
thông tin về pháp lý của Trung ương và địa phương đến các doanh nghiệp công nghệ
số trên địa bàn
thành phố.
b) Tuyên truyền tạo nhận thức và sự hiểu
biết đầy đủ, đúng đắn của cộng đồng về vai trò, sự cần thiết của doanh nghiệp
công nghệ số trong việc góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao sự đồng
thuận của cộng đồng cho việc triển khai thực hiện mục tiêu đề ra.
c) Tuyên truyền, đổi mới nhận thức, tư
duy cho đội ngũ cán bộ công chức về phát triển và ứng dụng công nghệ số trong
quản lý nhà nước, trong phát triển kinh tế - xã hội; tích cực sử dụng các sản
phẩm của doanh nghiệp công nghệ số.
d) Tuyên truyền chiến lược Make in
Viet Nam tới các doanh nghiệp, tuyên truyền đổi mới nhận thức tư duy cho các cơ
quan nhà nước trên địa bàn thành phố tăng cường ứng dụng và phát triển các sản
phẩm công nghệ số Make in Viet
Nam trong phát triển kinh tế - xã hội.
đ) Tuyên truyền, đẩy mạnh ưu tiên đầu
tư, mua sắm, thuê các sản phẩm, dịch vụ số Make in Viet Nam.
7. Bảo đảm kinh phí
a) Huy động từ các nguồn kinh phí từ
các tổ chức, cá nhân và hỗ trợ của nhà nước theo quy định của pháp luật để phát triển
doanh nghiệp công nghệ số.
b) Hằng năm căn cứ vào nhiệm vụ kế hoạch
được giao và các quy định hiện hành có liên quan, cơ quan, đơn vị dự toán kinh
phí ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch và
gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt
theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông
tin và Truyền thông
a) Là cơ quan thường trực, chủ trì
theo dõi, đôn đốc triển khai Kế hoạch này. Định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố về kết quả thực hiện Kế hoạch; tổ chức báo cáo sơ kết vào quý IV
năm 2025 để có sự chấn chỉnh kịp thời; tổ chức tổng kết khi kết thúc Kế
hoạch trong quý IV năm 2030 để đánh giá, rút kinh nghiệm và đề xuất thực hiện
trong thời gian tới.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
những nội dung thực hiện có liên quan đến phát triển doanh nghiệp công nghệ số;
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công thực hiện tại phụ lục của Kế hoạch.
c) Phối hợp với Quỹ Đầu tư phát triển
và các cơ quan chuyên môn có liên quan triển khai hiệu quả và đúng tiến độ Khu
CNTT tập trung thành phố Cần Thơ.
2. Trách nhiệm
của các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, hỗ
trợ doanh nghiệp công nghệ số đề xuất dự án đầu tư công nghiệp công nghệ số; phối
hợp Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển doanh
nghiệp công nghệ số trên địa bàn thành phố và tổ chức triển khai thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.
b) Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân thành
phố bố trí kinh phí hàng năm và các nguồn khác cho hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
công nghệ số, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo trên cơ sở cân đối nguồn ngân
sách của địa phương và tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được
phân công tại phụ lục của Kế hoạch.
c) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan đẩy mạnh công
tác hướng dẫn thực hiện các nội dung công việc có liên quan đến lĩnh vực khoa học
công nghệ; phối hợp xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ nghiên cứu, phát triển
các sản phẩm công nghệ số trọng điểm, sản phẩm mới; hỗ trợ sản xuất thử nghiệm
và thương mại hóa sản phẩm, hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ và thực hiện quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm công
nghệ số; tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại
phụ lục của Kế hoạch.
d) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan đẩy mạnh phát triển thương
mại điện tử; phối hợp tổ chức hỗ trợ các doanh nghiệp quảng bá thương hiệu sản
phẩm kết nối đầu ra; thúc đẩy tiêu dùng trong nước và hỗ trợ xuất khẩu cho các
sản phẩm, dịch vụ công nghệ số; tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.
đ) Quỹ Đầu tư Phát triển thành phố Cần
Thơ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông các Sở, ban ngành liên
quan triển khai có hiệu quả và đúng tiến độ Khu CNTT tập trung thành phố Cần
Thơ; tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại phụ
lục của Kế hoạch.
e) Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương
mại và Hội chợ Triển lãm Cần Thơ chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan lồng ghép trong các chương
trình xúc tiến thương mại chung của thành phố để tổ chức triển khai thực hiện
các chương trình xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại nhằm tìm kiếm các đối
tác, thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài vào Khu công nghệ thông tin tập
trung thành phố Cần Thơ, các ngành chuyển giao công nghệ lõi, xúc tiến đầu tư về
đào tạo nguồn nhân lực và tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.
g) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây
dựng, và các sở, ban ngành thành phố, căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý phối hợp
Cục Thuế thành phố, Cục Hải quan thành phố đề xuất các chính sách ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư Khu công nghệ thông tin tập trung thành phố Cần Thơ và tổ chức triển
khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.
h) Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy
ban nhân dân quận, huyện phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc
tuyên truyền, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp công nghệ số và khởi nghiệp công
nghệ số đổi mới sáng tạo thuộc phạm vi, lĩnh vực của ngành mình và tổ chức triển
khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.
i) Các trường Đại học, Cao đẳng tổ chức
triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của Kế
hoạch. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của sinh viên về
vai trò làm chủ công nghệ, chủ động thiết kế, chế tạo các sản phẩm chủ động
trong sáng tạo các dịch vụ, giải pháp mô hình kinh doanh mới; ứng dụng và phát
triển các sản phẩm công nghệ số.
k) Hội tin học thành phố Cần Thơ và
các Hội, Hiệp hội và doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn thành phố phối hợp
tổ chức hội thảo, hội nghị thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ số của thành
phố Cần Thơ. Định kỳ hằng năm, phối hợp triển khai khảo sát, đánh giá hiện trạng
doanh nghiệp công nghệ số.
l) Các Doanh nghiệp công nghệ số căn cứ
nguồn lực thực tế, chủ động ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của doanh nghiệp. Đồng thời, tăng cường
liên kết, đặt hàng đối với các Viện, Trường Đại học, Cao đẳng, Trung tâm nghiên
cứu để ứng dụng các giải pháp công nghệ số phục vụ doanh nghiệp.
m) Các doanh nghiệp khởi nghiệp công
nghệ và các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo chủ động sử dụng giải
pháp nền tảng công nghệ số Việt Nam, cung cấp giải pháp công nghệ số phục vụ
phát triển đồng đều các khu vực kinh tế thành thị và nông thôn, đưa công nghệ số
vào mọi ngõ ngách của đời sống, kinh tế - xã hội.
n) Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền
hình thành phố Cần Thơ chủ động phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường
thông tin tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số tiêu biểu của
thành phố Cần Thơ và Khu Công nghệ thông tin tập trung của thành phố.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển doanh
nghiệp công nghệ số trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Yêu cầu các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện; trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, báo cáo, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét,
chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. TU, TT. HĐND TP;
- Thành viên UBND TP;
- Ủy ban MTTQ VN TP và các Đoàn thể;
- Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- Báo Cần Thơ;
- Các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn thành phố;
- Hội tin học thành phố Cần Thơ;
- Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố;
- VP. UBND TP (2D,3C);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, MK.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần
Việt Trường
|
PHỤ
LỤC
PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Kế hoạch số: 139/KH-UBND
ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ)
STT
|
Các hoạt động
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
I
|
Hoàn thiện
môi trường pháp lý
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đề xuất các chính sách ưu đãi,
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp công nghệ số vào Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày
07/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định chính sách hỗ trợ đầu
tư các dự án ngoài ngân sách nhà nước; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Cục Thuế;
Quỹ đầu tư
phát triển; Sở Tài chính; các cơ quan đơn vị có liên quan
|
2022-2030
|
2
|
Hướng dẫn, hỗ trợ thủ tục để doanh nghiệp
thực hiện hoạt động đấu thầu, mời thầu theo quy định tạo điều kiện thuận lợi
để các doanh nghiệp
khởi nghiệp công nghệ số, sản phẩm số, mô hình số mới
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Sở Thông
tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; các cơ quan đơn
vị có liên quan
|
2022-2030
|
3
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về
phát triển doanh nghiệp công nghệ số
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở ban
ngành, UBND quận/huyện
|
2022-2025
|
4
|
Xây dựng và phát triển kênh truyền
thông trên nền tảng mạng xã hội để sản xuất và chia sẻ các Video với nội
dung nhận xét, đánh giá các sản phẩm công nghệ số nhằm đưa sản phẩm
tiếp cận rộng rãi với cộng đồng; bên cạnh đó chia sẻ các chương trình, hoạt động
hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số, khởi nghiệp của thành phố đến cộng
đồng
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Khoa học
và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương; Hiệp hội Doanh nghiệp
thành phố Cần Thơ (CBA);
|
2022-2025
|
II
|
Phát triển
hạ tầng số
|
|
|
|
1
|
Triển khai xây dựng Khu Công nghệ
thông tin tập trung thành phố
|
Quỹ Đầu tư
và phát triển
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
2
|
Phát triển hạ tầng số gồm
hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
2022-2030
|
III
|
Phát triển
sản phẩm, mở rộng thị trường
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các hoạt động sự kiện, hội chợ
xúc tiến thương mại, tuyên truyền quảng bá về hình ảnh sản phẩm của doanh
nghiệp công nghệ số
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ Triển lãm; Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Sở Thông
tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tổ chức sự kiện kết nối mỗi năm nhằm
kết nối các doanh nghiệp công nghệ số; chia sẻ kinh nghiệm, ý tưởng; tìm
kiếm cơ hội hợp
tác sáng tạo; trao đổi về các
chính sách, hoạt động chung
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Khoa học
và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương; Hiệp hội Doanh nghiệp
thành phố Cần Thơ (CBA); Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ; các
Viện, Trường.
|
Hàng năm
|
3
|
Hỗ trợ tham giải thưởng sản phẩm
công nghệ số Make in Viet Nam và Chương trình các nền tảng đồng hành chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Công bố nhu cầu, chương trình đầu
tư, mua sắm sản phẩm, giải pháp công nghệ số của cơ quan, tổ chức
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Triển khai Diễn đàn về doanh nghiệp
công nghệ số, khởi nghiệp công nghệ số
|
Sở Thông
tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Công thương; Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố Cần Thơ (CBA); Đài
Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ; các Viện, Trường.
|
Hàng năm
|
6
|
Hỗ trợ kết nối doanh nghiệp công nghệ
số tham gia gặp gỡ, đối thoại
doanh nghiệp
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
IV
|
Phát triển
nhân lực công nghệ số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức, phối hợp tập trung đào tạo
nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao bằng việc nâng cao kỹ năng, kinh nghiệm
làm việc cho sinh viên CNTT, tăng cường liên kết đào tạo giữa doanh nghiệp và
nhà trường.
|
Các trường
Đại học, Cao đẳng trên địa
bàn thành phố
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
2022-2030
|
2
|
Tổ chức lớp đào tạo cơ bản về nhận
thức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm tạo tâm thế khởi nghiệp cho các đối tượng
là học sinh, sinh viên và thanh niên để hình thành, phát triển và hoàn thiện
ý tưởng khởi nghiệp.
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; các Trường.
|
Hàng năm
|