ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 96/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 29 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI
BẢN ĐỒ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thực hiện Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định
số 392/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê
duyệt Kế hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số; Nghị
quyết số 02-NQ/TU ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về chuyển đổi số
thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Kế hoạch Triển khai phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia
gắn với bản đồ số tại thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai hiệu quả,
đồng bộ các nội dung về phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ
số tại Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông phê duyệt Kế hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với
bản đồ số (sau đây gọi là Quyết định 392/QĐ-BTTTT).
b) Thu thập, cập nhật
thông tin, hình thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số của thành phố, của quốc gia để
chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác, xây dựng các bản đồ số
chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn
thành phố.
2. Yêu cầu
a) Phối hợp chặt chẽ, đồng
bộ, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy
ban nhân dân thành phố và các đơn vị, doanh nghiệp phát triển Nền tảng địa chỉ
số và các doanh nghiệp phát triển nền tảng bản đồ số.
b) Triển khai Nền tảng địa
chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại địa phương với cấu trúc và các trường thông
tin đúng theo quy định tại Quyết định 392/QĐ-BTTTT nhằm thúc đẩy phát triển
chính phủ số, kinh tế sổ, xã hội số.
c) Thực hiện tốt công
tác truyền thông, thông tin về Kế hoạch triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia
gắn với bản đồ số trên địa bàn thành phố Cần Thơ trên các phương tiện thông tin
đại chúng: báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, nền tảng số, mạng
xã hội và các hình thức khác.
d) Trong năm 2022, cập
nhật hoàn thành dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại mục I, II Phụ
lục II; khuyến khích cập nhật bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối
tượng tại mục III, Phụ lục II vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia; các năm tiếp
theo sẽ cập nhật, bổ sung các trường thông tin còn thiếu để từng bước hoàn thiện
nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số tại Cần Thơ; ứng dụng, khai thác địa chỉ
số trong chương trình chuyển đổi số quốc gia và của thành phố.
II. NỘI
DUNG TRIỂN KHAI
1. Tạo lập, cập nhật
cơ sở dữ liệu địa chỉ số của thành phố
a) Thu thập, cập nhật, bổ
sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Phụ lục II vào cơ sở dữ
liệu (sau đây viết là CSDL) địa chỉ số của thành phố. Một địa chỉ số khi thu thập,
cập nhật dữ liệu phải đảm bảo tối thiểu có đủ các trường thông tin cơ bản.
b) Khuyến khích Bưu điện
thành phố và tổ chức, cá nhân liên quan thu thập, cập nhật các trường thông tin
nâng cao để phục vụ công tác thông báo địa chỉ số và phát triển nền tảng, CSDL
địa chỉ số đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội.
2. Triển khai và thúc
đẩy sử dụng các dịch vụ nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
a) Triển khai và thúc đẩy
sử dụng các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác
thực địa chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác.
b) Triển khai và thúc đẩy
sử dụng các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt
động sản xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
c) Thúc đẩy chia sẻ dữ
liệu, kết hợp xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số
phục vụ các ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh,
bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản, bản đồ cột nước
cứu hỏa, v.v...
d) Triển khai các dịch vụ
ứng dụng nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác.
3. Thông báo địa chỉ
số và gắn biển địa chỉ số
a) Tổ chức thông báo
thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa
chỉ, bao gồm:
- Chủ sở hữu đối tượng/công
trình được gắn địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
công trình của cá nhân, hộ gia đình).
- Người đại diện theo
pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng/công trình được gắn địa chỉ số (đối với
địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tập
thể).
- Người đang sử dụng/quản
lý đối tượng/công trình được gắn địa chỉ số.
b) Hình thức thông báo:
qua chính quyền xã/phường, ấp/khu vực; gặp trực tiếp hoặc gửi qua tin nhắn SMS,
email, đường thư,...
c) Gắn biến địa chỉ số:
- Biển địa chỉ số chứa
thông tin Mã địa chỉ số được gắn vào đối tượng/công trình được gán địa chỉ để
nhận biết địa chỉ số của đối tượng.
- Biển địa chỉ số thống
nhất trong toàn thành phố theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Khuyến khích các địa
phương triển khai đồng bộ việc gắn Biển địa chỉ số, với nguồn kinh phí xã hội
hóa, hoặc được hỗ trợ từ ngân sách phù hợp quy định pháp luật và điều kiện thực
tế của địa phương, hoặc các đối tượng/công trình tự gắn Biển địa chỉ số theo
nhu cầu.
4. Tổ chức công tác
thông tin, tuyên truyền, tập huấn về Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ
số tại thành phố Cần Thơ
a) Nội dung thông tin,
tuyên truyền: Kế hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của
thành phố; giới thiệu chức năng, tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả
hoạt động của nền tảng địa chỉ số, hướng dẫn sử dụng; các nội dung khác liên
quan đến phát triển và sử dụng nền tảng địa chỉ số.
b) Phương thức thông
tin, tuyên truyền: Xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền thông; Thường xuyên tổng hợp
và cung cấp thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại
chúng, báo chí, đài phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử, truyền
thanh cơ sở và theo các phương thức khác, nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
c) Tham dự các hội thảo,
hội nghị, tọa đàm về phát triển và sử dụng nền tảng địa chỉ số quốc gia do các
cơ quan chức năng tổ chức.
d) Triển khai tập huấn,
hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa
chỉ số quốc gia.
(Chi tiết phân công thực
hiện một số nhiệm vụ năm 2022 tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này)
III.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai thực
hiện Kế hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa
bàn thành phố Cần Thơ từ nguồn vận động tài trợ; xã hội hóa; các nguồn hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật; nguồn kinh phí của doanh nghiệp có liên quan
và nguồn ngân sách (nếu có) theo quy định của luật ngân sách để thực hiện.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Là đầu mối chủ trì, phối
hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành cấp thành phố, UBND cấp
huyện, Bưu điện thành phố thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; tổng hợp, định
kỳ quý, năm (báo cáo quý trước ngày 27 tháng cuối quý và báo cáo năm trước
ngày 30 tháng 11) báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố; báo cáo Bộ Thông tin
và Truyền thông khi có yêu cầu.
- Chủ trì, phối hợp với
với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Bưu điện thành phố thực hiện
các nhiệm vụ tại điểm 1.2, khoản l; nội dung b, điểm 3.3, khoản 3; khoản 4, mục
II, Kế hoạch này.
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện Kế hoạch; truyền thông, tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số.
- Phối hợp với Bưu điện thành phố, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan để thu thập, cập nhật thông
tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành khi phát
sinh nhu cầu quản lý, khai thác.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan nghiên cứu, triển khai đưa ứng dụng bản đồ số vào sử dụng phục vụ quản
lý các lĩnh vực, các ngành.
2. Sở Tài nguyên
và Môi trường
Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và
Truyền thông, Bưu điện thành phố cung cấp thông tin dữ liệu liên quan đến bản đồ
số, địa chỉ số để phát triển nền tảng địa chỉ số của thành phố.
3. Sở Tài chính
Hàng năm căn cứ khả năng cân đối ngân
sách, tham mưu kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số quốc
gia gắn với bản đồ số trên địa bàn thành phố Cần Thơ báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố theo quy định.
4. Công an thành
phố
Phối hợp xác thực, cập nhật, bổ sung
các thông tin địa chỉ số của thành phố; hỗ trợ Bưu điện thành phố và các đơn vị
liên quan trong suốt thời gian thực hiện kế hoạch.
5. Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Cần Thơ
Phối hợp Bưu điện thành phố và các
đơn vị liên quan thu thập, bổ sung thông tin xây dựng Nền tảng địa chỉ số quốc
gia gắn với bản đồ số tại Cần Thơ; đặc biệt là trong lực lượng tổ công nghệ số
cộng đồng.
6. Các Sở, ban,
ngành và cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn thành phố
Phối hợp cung cấp thông tin; ứng dụng,
khai thác nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Cần Thơ trong công
việc; Thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông về việc ứng dụng, khai thác của
đơn vị, để tổng hợp, báo cáo.
7. Ủy ban nhân
dân quận, huyện
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Bưu điện thành phố thực hiện các nhiệm vụ tại nội dung điểm
3.1 theo các hình thức nêu tại điểm 3.2, nội dung a, c, điểm 3.3 khoản 3, mục
II, Kế hoạch này.
- Tổ chức tuyên truyền qua hệ thống
truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan về việc triển khai Nền
tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của thành phố, của địa phương.
- Chỉ đạo chính quyền xã/phường/thị
trấn, ấp/khu vực phối hợp với đơn vị chức năng trong thu thập, cập nhật các trường
thông tin và thông báo địa chỉ số, cơ sở dữ liệu địa chỉ số để đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Chủ động đưa ứng dụng Nền tảng địa
chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại địa phương vào sử dụng phục vụ các lĩnh vực.
- Định kỳ tháng, quý, năm (báo cáo
tháng trước ngày 20 hàng tháng, báo cáo quý trước ngày 20 tháng cuối quý và báo
cáo năm trước ngày 20 tháng 11) báo cáo theo Mục II, III, IV Phụ lục IV gửi
về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố,
Bộ Thông tin và Truyền thông.
8. Bưu điện thành
phố Cần Thơ
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của doanh nghiệp; báo cáo kế
hoạch với UBND thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 1, khoản 2, mục II, Kế hoạch này.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân quận,
huyện trong công tác tuyên truyền về địa chỉ số; công tác thông báo địa chỉ số
khi được yêu cầu; đào tạo và hướng dẫn sử dụng web/app thu thập các trường địa
chỉ số nâng cao.
- Là đầu mối phối hợp với doanh nghiệp
được giao nhiệm vụ phát triển nền tảng địa chỉ số, doanh nghiệp phát triển nền
tảng bản đồ số để thu thập, cập nhật, sửa đổi, bổ sung thông tin các đối tượng
địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành.
- Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được
giao tại Phụ lục III Kế hoạch này, các nhiệm vụ phát sinh theo chỉ đạo của cấp
có thẩm quyền.
- Định kỳ tháng, quý, năm (báo cáo
tháng trước ngày 20 hàng tháng, báo cáo quý trước ngày 20 tháng cuối quý và báo
cáo năm trước ngày 20 tháng 11) báo cáo theo mục I, IV Phụ lục IV hoặc nội
dung đột xuất khi được yêu cầu, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Thông tin và Truyền thông.
9. Đài Phát thanh
và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ
- Chủ động xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục đưa tin đầy đủ, kịp thời các hoạt động của các cơ quan, tổ chức
trong quá trình triển khai Kế hoạch trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang
tin điện tử, diễn đàn trực tuyến, các phương tiện thông tin đại chúng.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan
trong tuyên truyền, quảng bá nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại
thành phố Cần Thơ; lồng ghép xây dựng, đăng tải và phát các bản tin, phóng sự về
Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Cần Thơ trong các chương
trình chuyển đổi số của thành phố.
Trên đây là Kế hoạch Triển khai nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn thành phố Cần Thơ, yêu cầu
Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đầy đủ, đạt hiệu quả các mục
tiêu, nhiệm vụ đã được phân công theo Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời có văn bản gửi
về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo, trình Ủy ban nhân dân
thành phố chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT (để b/c);
- TT TU; TT HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP và các tổ chức thành viên;
- Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- Báo Cần Thơ;
- VP UBND TP (2,3,4,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, MK.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC I
CÁC TRƯỜNG ĐỊA CHỈ SỐ VÀ NGUYÊN TẮC GÁN ĐỊA
CHỈ SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
1. Các khái niệm
a) Địa chỉ số là tập hợp thông tin nhằm
xác định vị trí, tọa độ của một địa danh hoặc một đối tượng bất kỳ gắn liền với
đất (sau đây gọi chung là Đối tượng được gán địa chỉ số)
b) Đối tượng được gán địa chỉ số (gọi
tắt là đối tượng) là nhà ở, trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình xây dựng,
địa danh hoặc bất cứ cấu trúc vật lý gắn liền với đất nào cần xác định vị trí để
phục vụ nhu cầu đa dạng của người dân, doanh nghiệp, nhà nước và toàn xã hội. Đối
tượng gán địa chỉ số được phân loại trong phụ lục II kèm theo.
c) Mã địa chỉ số được biểu diễn dưới
dạng ký tự số, dễ nhớ, dễ sử dụng, đảm bảo tính duy nhất và có thể thay thế địa
chỉ hành chính (nếu cần).
2. Các trường thông tin địa chỉ số
a) Các trường thông tin cơ bản
(1) Tên hoặc dấu hiệu nhận biết Đối
tượng: là tên, mã số (nếu có) hoặc miêu tả đặc điểm, dấu hiệu nhận biết của đối
tượng được gán địa chỉ số.
(2) Địa chỉ hành chính hoặc khu vực
hành chính của Đối tượng: là địa chỉ hành chính (nếu có) như số nhà, tên đường,
hoặc thông tin khu vực hành chính của Đối tượng (như ấp/khu vực, xã/phường, quận/huyện,
thành phố).
(3) Loại đối tượng: thông tin về loại
của Đối tượng được gán địa chỉ số theo quy định phân loại tại Phụ lục II Kế hoạch
này.
Tọa độ địa chỉ: là kinh độ, vĩ độ của
vị trí cho phép tiếp cận Đối tượng được gán địa chỉ số từ đường giao thông (cổng
vào, lối vào của Đối tượng); Trường hợp Đối tượng có cổng/cửa vào lớn thì lấy tọa
độ vị trí trung tâm của cổng/cửa vào của Đối tượng làm tọa độ của địa chỉ.
b) Các trường thông tin nâng
cao:
(1) Tên, số điện thoại di động, email
của chủ sở hữu đối tượng được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình).
(2) Tên, số điện thoại di động, email
của người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng được gán địa chỉ
số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc
sở hữu tập thể).
(3) Tên, số điện thoại di động, email
của người đang sử dụng/quản lý đối tượng được gán địa chỉ số.
(4) Khuyến khích UBND các quận, huyện
phối hợp với doanh nghiệp phát triển nền tảng địa chỉ số nghiên cứu, bổ sung
các trường thông tin nâng cao để tăng giá trị sử dụng Nền tảng địa chỉ số phù hợp
nhu cầu khai thác, sử dụng và phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
3. Nguyên tắc gán địa chỉ số
a) Một Đối tượng nếu có nhiều lối tiếp
cận (lối vào) khác nhau từ đường giao thông (ví dụ cổng trước, cổng sau của 1
ngôi nhà) thì có thể được gán nhiều địa chỉ số; mỗi địa chỉ tương ứng với một lối
tiếp cận Đối tượng.
b) Đối với Đối tượng có nhiều địa chỉ
số (có nhiều lối tiếp cận/lối vào) thị trường thông tin về “Tên hoặc dấu hiệu
nhận biết đối tượng” của mỗi địa chỉ số của Đối tượng đó cần ghi rõ thông tin
phân biệt (ví dụ: cổng trước hoặc cổng sau của Tòa nhà).
c) Đối với loại Đối tượng có kết cấu
theo chiều dài tiếp giáp dọc đường giao thông và có thể tiếp cận đối tượng từ bất
cứ chỗ nào dọc đoạn đường giao thông đó (ví dụ 1 quả đồi, công viên có đường
vòng quanh và không có hàng rào) thì cách gán địa chỉ số cho Đối tượng áp dụng
như đối với đường giao thông (đường phố, ngõ, ngách,...), theo đó địa chỉ số của
Đối tượng sẽ gồm địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và địa chỉ các nút giao, cắt
của con đường./.
PHỤ LỤC II
PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
Đối tượng gán địa chỉ số được phân
thành các loại như sau:
I. Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
1. Nhà ở cá nhân, hộ gia đình; nhà ở
tập thể, khu nhà trọ; căn hộ (trong các tòa nhà, chung cư); nơi cư trú khác.
II. Trụ sở cơ quan, tổ chức
2. Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội: (i) Trụ sở Thành ủy, UBND, HĐND
thành phố, cơ quan sở, ban, ngành và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn thành
phố; (ii) Trụ sở quận/huyện ủy, UBND, HĐND quận, huyện và đơn vị trực thuộc,
đơn vị chuyên môn cấp huyện; (iii) Trụ sở Đảng ủy, UBND, HĐND phường, xã và đơn
vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp xã; (iv) Trụ sở tòa án, viện kiểm sát và
đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp thành phố, cấp huyện; (v) Nhà tù, trại
giam, trại giáo dưỡng; (vi) Trụ sở các cơ quan đoàn thanh niên, hội phụ nữ,
công đoàn; (vii) Tại sở các hội, hiệp hội, liên hiệp hội và tổ chức chính trị -
xã hội khác; (viii) Trụ sở các cơ quan nhà nước khác, các tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức nghề nghiệp khác.
3. Tổ chức quốc tế, tổ chức nước
ngoài.
III. Các cơ sở dân sinh, kinh tế -
xã hội
4. Cơ sở giáo dục, đào tạo:
(i) Cơ sở giáo dục mầm non (nhà trẻ, trường/cơ sở mẫu giáo, mầm non); (ii) Cơ sở
giáo dục/trường tiểu học; (iii) Cơ sở giáo dục/trường trung học cơ sở; (iv) Cơ
sở giáo dục/trường trung học phổ thông, trường phổ thông liên cấp; (v) Cơ sở/trung
tâm giáo dục thường xuyên; (vi) Cơ sở đào tạo/trường cao đẳng, đại học; (vii)
Cơ sở đào tạo/trường dạy nghề, công nhân kỹ thuật, trung học chuyên nghiệp;
(viii) Cơ sở/trung tâm đào tạo (ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ chuyên ngành, âm
nhạc, mỹ thuật, kỹ năng sống, kỹ năng chuyên môn, ...); (ix) Cơ sở/trung tâm tư
vấn giáo dục, đào tạo, du học; (x) Cơ sở giáo dục đào tạo khác.
5. Cơ sở y tế, dược phẩm: (i)
Cơ sở y tế, khám chữa bệnh: bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, trạm y tế,
trung tâm y tế, điểm/phòng khám chữa bệnh, trung tâm xét nghiệm, trung tâm thí
nghiệm y tế, sinh học, khu cách ly y tế, bệnh viện/trại tâm thần, cơ sở y tế
khác; (ii) Cơ sở chăm sóc sức khoẻ: cơ sở/trung tâm chăm sóc sức khoẻ, thẩm mỹ
viện, spa, massage, tatoo, cơ sở dưỡng lão, cơ sở chăm sóc sức khỏe khác; (iii)
Cơ sở thú y: bệnh viện thú y, trạm thú y, cơ sở thú y khác; (iv) Cơ sở dược phẩm,
thiết bị y tế: nhà thuốc, cửa hàng dược, cửa hàng thiết bị y tế, công ty/cơ sở
sản xuất chế biến dược phẩm, công ty/cơ sở sản xuất thiết bị y tế; cơ sở dược
phẩm, thiết bị y tế khác.
6. Cơ sở kinh doanh, bán buôn, bán
lẻ, dịch vụ tư vấn, môi giới, sửa chữa, cho thuê: (i) chợ, siêu thị: chợ,
chợ đầu mối, siêu thị, tòa nhà thương mại, trung tâm mua sắm; (ii) cửa hàng bán
lẻ, bán buôn: cửa hàng, cửa hiệu, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, show room, cơ
sở bán buôn, bán lẻ khác; (iii) Cơ sở dịch vụ công chứng, môi giới, quảng cáo:
phòng công chứng, trung tâm tư vấn, trung tâm môi giới bất động sản, trung tâm
quảng cáo, cơ sở môi giới khác; (iv) Cơ sở dịch vụ xe - máy, sửa chữa: đại lý
xe - máy, cơ sở kinh doanh buôn bán xe - máy, đại lý cho thuê, trung tâm bảo
hành, gara sửa chữa, cửa hàng sửa chữa, cơ sở dịch vụ xe - máy, dịch vụ sửa chữa
khác; (v) Cơ sở dịch vụ studio, ảnh viện, dịch vụ cưới hỏi, ...
7. Cơ sở văn hóa: Trung tâm hội nghị,
hội thảo, nhà văn hóa, câu lạc bộ; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng
bày; Nhà hát, trung tâm ca nhạc, điểm biểu diễn, rạp chiếu phim, rạp xiếc, rạp
múa rối, cơ sở biểu diễn nghệ thuật khác; Di tích lịch sử, nhà/khu bảo tồn văn
hóa; Cơ sở văn hóa khác;
8. Cơ sở thể dục, thể thao: Sân vận động,
sân bóng đá, sân thi đấu, nhà thi đấu, sân tenis, sân thể thao ngoài trời, sân
gôn, sân thể thao khác ; Khu tập luyện thể thao, bể bơi, phòng tập gym, yoga,
điểm tập luyện thể dục thể thao khác; Cửa hàng, cơ sở bán trang thiết bị, công
cụ, dụng cụ thể thao; Cơ sở sản xuất trang thiết bị, công cụ, dụng cụ thể thao;
Các cơ sở thể thao khác.
9. Cơ sở, địa danh du lịch, giải trí,
ăn uống, lưu trú, đi lại: (i) Điểm du lịch, đi lại: điểm du lịch, danh lam, thắng
cảnh, công viên cây xanh, vườn bách thảo, sở thú, khu bảo tồn, khu sinh thái,
bãi biển, điểm checkin; bến xe, bến tàu, sân bay, điểm đón trả khách; ... (ii)
Cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại: đại lý du lịch, trung tâm thông tin du lịch, điểm
đặt tour du lịch, trung tâm điều hành tour du lịch, đại lý vé máy bay, tàu,
thuyền, cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại khác (ii) Cơ sở giải trí: điểm vui chơi
giải trí, vũ trường, karaoke, quán bi-a, quán game, cơ sở vui chơi giải trí
khác,. ; (iii) Cơ sở ẩm thực, ăn uống: khu ẩm thực, nhà hàng, quán ăn, hàng ăn,
quán bia, quán rượu, quán bar, pub, quán cà phê, quán giải khát,... (iv) Cơ sở
lưu trú: khu nghỉ dưỡng, resort, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, homestay, ký
túc xá, nhà trọ; (v) Cơ sở du lịch, ăn uống, lưu trú, đi lại khác.
10. Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: đình,
đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ, tượng phật, tượng thánh, nhà tưởng niệm, nhà tang
lễ, lăng mộ, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, cửa hàng đồ ma chay hiếu hỉ thờ cúng,
công trình tôn giáo khác.
11. Cơ sở bưu chính, viễn thông: (i)
Bưu chính, chuyển phát: bưu cục, điểm giao nhận hàng chuyển phát, trung tâm
chia chọn, trụ sở doanh nghiệp bưu chính chuyển phát, điểm văn hóa xã, cơ sở
bưu chính khác; (ii) Viễn thông - Internet: điểm giao dịch viễn thông -
internet, đại lý internet, trụ sở doanh nghiệp viễn thông - internet, cơ sở viễn
thông, công trình viễn thông, cột ăng ten viễn thông, trạm chuyển phát, cột/đường
cáp tín hiệu, các cơ sở công trình viễn thông khác.
12. Cơ sở, công trình báo chí, xuất bản,
phát thanh, truyền hình: trụ sở các cơ quan báo chí, nhà xuất bản, tạp chí, đài
phát thanh, truyền hình, nhà trạm phát sóng, cột ăng ten phát thanh truyền
hình, trạm chuyển phát, các cơ sở, công trình báo chí, phát thanh, truyền hình
khác.
13. Các cơ sở, doanh nghiệp công nghệ
số: trụ sở các doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp điện tử, doanh
nghiệp nền tảng số, trung tâm phần mềm, phòng thí nghiệm, thử nghiệm công nghệ
(test lab), cơ sở nghiên cứu công nghệ, các cơ sở công nghệ số khác.
14. Các cơ sở ngân hàng, tài chính, bảo
hiểm: (i) Cơ sở ngân hàng: trụ sở ngân hàng, điểm giao dịch tín dụng, cây ATM,
điểm đổi tiền, trung tâm trung gian tiền tệ, cơ sở dịch vụ ngân hàng khác; (ii)
Cơ sở tài chính: trụ sở các tổ chức tài chính, cơ sở dịch vụ tài chính, quỹ đầu
tư; (iii) Cơ sở chứng khoán: trụ sở các tổ chức chứng khoán, sàn giao dịch chứng
khoán; (iv) Cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý và đồ trang sức; (v) trụ sở các tổ
chức bảo hiểm, cơ sở dịch vụ bảo hiểm; (vi) Các cơ sở dịch vụ tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm khác.
15. Cơ sở vận tải, logistic: bến xe,
bến tàu thuyền, bến cảng, nhà ga, sân bay, bến hành khách, bến hàng hóa, âu
tàu, khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão, bến phà, bến đò, bến
sông, kho bãi, trạm thu phí, điểm dừng chân, điểm đón trả khách, trạm chờ xe
buýt, bãi đỗ xe, đại lý vận tải, đại lý giao nhận, đại lý
dịch vụ logistic, cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện,
pin điện, thay ắc quy, các cơ sở vận tải, logistic khác.
16. Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất
công nghiệp nhẹ: nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp thực phẩm (bánh, kẹo, sữa,
mỳ ăn liền, rượu, bia, nước giải khát; nhà máy, cơ sở sản xuất chế biến nông,
thủy, hải sản; nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp tiêu dùng (dệt, sợi, in, nhuộm,
may mặc, da, giày, nhựa, thủy tinh, giấy, thuốc lá, vi tính, điện tử); các cơ sở
sản xuất công nghiệp nhẹ khác.
17. Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất
công nghiệp nặng: nhà máy, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng;
nhà máy, cơ sở luyện kim và cơ khí chế tạo; cơ sở khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản; cơ sở khai thác, chế biến, lưu trữ dầu khí; nhà máy, cơ sở sản xuất,
công trình điện (nhiệt điện, thủy điện, điện hạt nhật, điện gió, điện mặt trời,
điện thủy triều, điện khí, đường dây và trạm biến áp); nhà máy, cơ sở sản xuất
hóa chất (sản xuất phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật; sản xuất sản phẩm hóa
chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất
khác; sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; sản xuất, kho trạm chiết nạp khí
công nghiệp; sản xuất sản phẩm cao su; sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ; các cơ sở sản xuất công nghiệp nặng khác.
IV. Các công trình giao thông, xây
dựng
18. Đường giao thông: đường cao tốc,
đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn, đường chuyên dùng, đường xe đạp,
đường đi bộ, đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, cầu,
nút giao thông (ngã ba, ngã tư, ...), hầm đi bộ sang đường, cầu đi bộ sang đường,
các cơ sở hạ tầng giao thông khác;
19. Công trình cung cấp cơ sở, tiện
ích hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp nước (nhà máy nước, trạm bơm cung cấp nước);
Công trình thoát nước (hồ điều hòa, trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước thải,
trạm bơm nước thải, trạm xử lý bùn); Cơ sở xử lý chất thải rắn (CTR); các cơ sở,
tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.
20. Công trình xây dựng khác: gồm các
loại công trình xây dựng theo quy định về phân loại, phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng[1] không nằm trong các loại
nêu trên.
21. Cấu trúc xây dựng, cấu trúc vật
lý gắn liền với đất (nhưng chưa được xếp loại công trình liệt kê ở trên) như cột
cấp nước cứu hỏa, cột đèn đường, cột biển báo giao thông, cây ATM, ...
V. Các khu, phân khu, lô đất, thửa
đất
22. Các khu đô thị, khu thương mại dịch
vụ, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu kinh tế, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu nông nghiệp đặc thù,
các loại khu, phân khu khác.
23. Các thửa đất, lô đất, khu đất: đất
ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở; Đất xây dựng công trình
sự nghiệp; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất nông nghiệp (gồm đất
trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, và đất nông nghiệp
khác.
VI. Các đối tượng khác
24. Cấu trúc tự nhiên gắn liền với đất
(như mỏm đá, ao, hồ, gò, đồi, núi,...).
25. Các loại địa điểm, công trình, cấu
trúc vật lý, đối tượng gắn liền với đất khác cần xác định vị trí./.
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG CƠ BẢN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN
- 100% đối tượng được phân loại tại mục
I, II Phụ lục II Kế hoạch này được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông
tin địa chỉ số; Khuyến khích thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa
chỉ số cho các đối tượng tại mục III phụ lục II của Kế hoạch này.
- 100% chủ sở hữu và người quản lý đối
tượng được gán địa chỉ số được phân loại tại mục I, II Phụ lục II Kế hoạch này
được thông báo thông tin Mã địa chỉ số; Khuyến khích thông báo cho các đối tượng
tại mục III phụ lục II của Kế hoạch này.
- Có ít nhất một ứng dụng bản đồ số
được đưa vào sử dụng.
II. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM
VỤ CỦA KẾ HOẠCH
Stt
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Nguồn
kinh phí
|
Thời
gian hoàn thành
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Doanh
nghiệp
|
I
|
Xây dựng các Kế hoạch phát triển
Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Cần Thơ
|
Sở
TT&TT
|
Đơn
vị thuộc Bộ TT&TT, Sở TN&MT, Bưu điện thành phố
|
x
|
|
|
Tháng
4/2022
|
2
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch phát
triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số tại Cần Thơ của doanh nghiệp
|
Bưu
điện thành phố
|
Bưu
điện Việt Nam
|
|
|
x
|
Tháng
4/2022
|
II
|
Nhiệm vụ triển khai Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tạo lập, cập nhật cơ sở dữ liệu
địa chỉ số của thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập, cập nhật hoàn thành dữ liệu
thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại mục I, II Phụ lục II vào CSDL địa
chỉ số quốc gia; Khuyến khích cập nhật bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số
cho các đối tượng tại mục III Phụ lục II vào CSDL địa chỉ số quốc gia
|
Bưu
điện thành phố
|
Sở
TT&TT, Sở, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
|
x
|
Tháng
4 - 6 năm 2022
|
2
|
Thông báo địa chỉ số và gắn biển
địa chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thiết kế mẫu Biển địa chỉ số của thành
phố (trường hợp không dùng mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Sở
TT&TT
|
Đơn
vị thuộc Bộ TT&TT
|
x
|
|
|
Tháng
5 - 12 năm 2022
|
b
|
Xây dựng phương án thông báo địa chỉ
số cho chủ địa chỉ hoặc người đang khai thác, sử dụng địa chỉ
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
TT&TT
|
|
x
|
|
Tháng
5 - 12 năm 2022
|
c
|
Tổ chức thông báo thông tin Mã địa
chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
TT&TT
|
|
x
|
|
Tháng
5- 12 năm 2022
|
d
|
Triển khai gắn biến địa chỉ số cho
các đối tượng Phụ lục I vào CSDL địa chỉ số quốc gia (ưu tiên cho các đối tượng
tại các mục I, II Phụ lục II)
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
TT&TT
|
|
x
|
|
Tháng
5 - 12 năm 2022
|
3
|
Tổ chức công tác thông tin, tuyên
truyền về Nền tảng địa chỉ số quốc gia và kết quả triển khai Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tổng hợp, cung cấp thông tin tuyên
truyền qua các cơ quan báo chí, đài phát thanh truyền hình, trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
|
Sở
TT&TT
|
Đài
PT&TH, Báo Cần Thơ, các đơn vị liên quan
|
x
|
|
x
|
Tháng
4 - 12 năm 2022
|
b
|
Xây dựng, in ấn tài liệu, ấn phẩm,
thực hiện các phương thức khác để truyền thông
|
Sở
TT&TT
|
Đơn
vị thuộc Bộ TT&TT
|
x
|
|
|
|
c
|
Triển khai tập huấn, hướng dẫn địa phương,
doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số.
|
Sở
TT&TT
|
UBND
cấp huyện
|
x
|
x
|
x
|
|
d
|
Tuyên truyền qua hệ thống truyền
thanh cơ sở
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
TT&TT
|
|
x
|
x
|
Tháng
4 - 12 năm 2022
|
4
|
Thu thập, cập nhật thông tin các
đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành.
|
Các
ngành trên địa bàn thành phố
|
Sở
TT&TT, Sở TN&MT, Bưu điện thành phố
|
x
|
x
|
x
|
Tháng
4 - 12 năm 2022
|
PHỤ LỤC IV
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHỈ TIÊU VỀ TRIỂN KHAI NỀN
TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TẠI CẦN THƠ
(Kèm theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
Đơn vị báo cáo: ………………………………………………………………………………
Tháng ……………
năm 202…
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng đạt được trong kỳ báo cáo
|
Lũy
kế đến kỳ báo cáo
|
Tỷ
lệ hoàn thành chỉ tiêu lũy kế đến kỳ báo cáo (%)
|
Ghi
chú
|
I
|
Số lượng đối tượng đã được thu
thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số (Bưu điện thành phố báo
cáo)
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ
gia đình
|
|
|
|
Chỉ
tiêu bắt buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ
quan
|
|
|
|
Chỉ
tiêu bắt buộc báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
4
|
Các công trình giao thông, xây dựng
|
Công
trình
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa đất
|
Khu
đất
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
II
|
Số lượng chủ sở hữu và người quản
lý đối tượng được gán địa chỉ số được thông báo thông tin Mã địa chỉ số (UBND
cấp huyện báo cáo)
|
|
|
|
|
Chỉ
tiêu bắt buộc báo cáo
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ
gia đình
|
|
|
|
Chỉ tiêu
bắt buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ
quan
|
|
|
|
Chỉ
tiêu bắt buộc báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
4
|
Các công trình giao thông, xây dựng
|
Công
trình
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa đất
|
Khu
đất
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
III
|
Số lượng đối tượng, công trình được
gắn biển địa chỉ số (UBND cấp huyện báo cáo)
|
Biển
|
|
|
|
Chỉ
tiêu khuyến khích
|
IV
|
Số ứng dụng bản đồ số được đưa
vào sử dụng (Sở, ngành, UBND cấp huyện, Bưu điện thành phố báo cáo)
|
Ứng
dụng
|
|
|
|
|