ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3717/KH-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 26 tháng 04 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2022
Triển khai thực hiện Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông
tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 -
2025; Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030. Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
1025/TTr-STTTT ngày 25/4/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát
triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa năm 2022,
với những nội dung cụ thể sau đây:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
- Luật An toàn thông tin ngày
11/9/2015;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày
16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về hệ thống phương án ứng
cứu khẩn cấp, bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
- Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày
10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục lĩnh vực quan trọng cần ưu
tiên bảo đảm an toàn thông tin mạng và hệ thống thông tin quan trọng quốc gia;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày
06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025”;
- Quyết định số 830/QĐ-TTg ngày
01/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ
em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021 - 2025”;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018
của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại.
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm
cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
- Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày
19/10/2021 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021
- 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày
04/5/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Khánh Hòa;
- Kế hoạch số 13784/KH-UBND ngày
31/12/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển
Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan
nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày
04/4/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Khánh
Hòa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Công văn số 3570/BTTTT-THH ngày
16/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương xây dựng Kế hoạch phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và bảo đảm an
toàn thông tin mạng năm 2022
II. MỤC TIÊU
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước
a) Từng bước hoàn thiện hệ thống văn
bản pháp luật tạo cơ sở pháp lý đầy đủ cho việc ứng dụng CNTT, phát triển Chính
quyền số.
b) Bổ sung, mở rộng các hệ thống nền
tảng, dùng chung của tỉnh; 70% cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung được chia sẻ,
kết nối trên toàn tỉnh và tổ chức sử dụng có hiệu quả.
c) 100% các hệ thống thông tin
(HTTT), CSDL phục vụ quản lý chuyên ngành, lĩnh vực của các cơ quan, đơn vị
thực hiện nâng cấp, mở rộng và phát triển mới bảo đảm khả năng kết nối, chia sẻ
dữ liệu theo Nghị định số 47/2O20/NĐ-CP và đáp ứng yêu cầu Kiến trúc Chính
quyền điện tử của tỉnh đã được phê duyệt.
d) 100% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính, hồ
sơ công việc tại cấp tỉnh, huyện, xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ
công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
đ) 90% báo cáo định kỳ, báo cáo thống
kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh được thực hiện qua Hệ thống báo cáo của tỉnh và kết nối, chia sẻ dữ
liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
e) 25% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và HTTT của cơ quan quản lý.
g) 100% cán bộ chuyên trách về CNTT
của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện được đào tạo nâng cao trình độ quản lý,
trình độ chuyên môn; 70% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng
về kỹ năng ứng dụng CNTT, kỹ năng số.
i) Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng
tối thiểu 70% các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu, 100% gói
thầu sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan nhà nước và 100% gói thầu mua sắm tập trung.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp
a) 100% các cổng/trang thông tin điện
tử (TTĐT) của các cơ quan nhà nước cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan nhà nước; 100% UBND cấp huyện có cổng/trang TTĐT đáp ứng
các tiêu chí đánh giá mức độ hiện diện (tính minh bạch) tại Quyết định số
2392/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu
chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện.
b) 100% dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh đủ điều kiện được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch
trên Hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh được xác
thực điện tử.
c) 100% thủ tục hành chính (TTHC) đủ
điều kiện được công bố thực hiện trực tuyến ở mức độ 3, 4, trong đó 80% TTHC
mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện khác nhau, bao gồm cả thiết bị
di động.
d) 100% người dân, doanh nghiệp tham
gia các HTTT chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử trên các HTTT
của tỉnh.
đ) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 35% trở lên (hoặc tỷ lệ hồ
sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết của các TTHC trực tuyến
được công bố đạt từ 55% trở lên); tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài
lòng về việc giải quyết TTHC.
3. Bảo đảm an toàn thông tin
a) Nâng cao năng lực giám sát an toàn
thông tin (ATTT) mạng tại Trung tâm dữ liệu tỉnh, tăng cường khả năng phát hiện
sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã
độc xâm hại, nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất ATTT mạng đối với
các hệ thống, dịch vụ CNTT phục vụ Chính quyền số của tỉnh.
b) Triển khai, vận hành hiệu quả
Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC); kết nối và chia sẻ thông tin với
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin);
phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong công tác giám sát, ứng cứu sự cố ATTT mạng
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan điều phối quốc gia
(VNCERT/CC).
c) Tối thiểu 70% HTTT được xác định
cấp độ và triển khai phương án bảo đảm ATTT theo cấp độ; 100% thiết bị đầu cuối
được cài đặt giải pháp bảo vệ, phòng, chống mã độc.
d) Nâng cao kỹ năng chuyên môn và
năng lực tham mưu công tác ATTT cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT ở cơ quan
nhà nước các cấp; tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng
cơ bản bảo đảm ATTT cho người đứng đầu, cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động của cơ quan, tổ chức.
đ) 100% trường tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông và các cơ sở bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em được tuyên
truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường
mạng an toàn.
4. Hạ tầng kỹ thuật CNTT
a) Tăng cường năng lực hạ tầng kỹ
thuật cho Trung tâm dữ liệu tỉnh và cơ quan nhà nước các cấp, đáp ứng yêu cầu
triển khai xây dựng Chính quyền số theo lộ trình.
b) Chuyển đổi IPv6 cho hạ tầng, các
HTTT và dịch vụ Internet cơ bản đang được triển khai trong các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
c) 100% các cơ quan hành chính nhà
nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của
cơ quan Đảng và Nhà nước.
III. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
a) Quán triệt, cụ thể hóa các cơ chế,
chính sách của Trung ương về triển khai ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền
số.
b) Bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính
sách thúc đẩy chuyển đổi số, từng bước phát triển Chính quyền số của tỉnh (chi
tiết danh mục văn bản ban hành tại Phụ lục I kèm theo).
c) Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay
thế các quy định, quy chế khai thác, sử dụng HTTT, CSDL dữ liệu đã được UBND
tỉnh ban hành, bảo đảm phù hợp các nội dung quy định tại Nghị định số
47/2020/NĐ-CP và khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp và người dân.
d) Chủ động liên kết, thu hút các
thành phần kinh tế tham gia hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ quan
nhà nước; ưu tiên mua sắm sản phẩm, dịch vụ CNTT trong nước và thuê dịch vụ
CNTT theo quy định.
2. Phát triển hạ tầng
số
a) Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ
thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận hành các hệ thống phần mềm dùng chung tại
TTDL tỉnh, tuân thủ nguyên tắc ATTT mạng; tận dụng, kết hợp tối đa với hạ tầng
kỹ thuật của các tổ chức, doanh nghiệp.
b) Vận hành hiệu quả mô hình kiến
trúc điện toán đám mây riêng - private cloud cho Trung tâm dịch vụ hành chính
công trực tuyến.
c) Tổ chức triển khai chuyển đổi IPv6
cho hạ tầng Trung tâm dữ liệu tỉnh (các hệ thống có kết nối Internet; hệ thống
DNS; hệ thống các thiết bị mạng và thiết bị ATTT); cổng/trang thông tin điện tử
(gồm toàn bộ website dưới tên miền khanhhoa.gov.vn); Trung
tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến; các phần mềm dùng chung và các dịch vụ Internet
cơ bản đang được triển khai trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (quản
lý văn bản, email, các phần mềm ứng dụng nội bộ,...).
d) Cơ quan, đơn vị, địa phương bổ
sung hạng mục về IPv6 trong các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT, bảo đảm
các thiết bị và HTTT có kết nối internet được nâng cấp hoặc đầu tư mới phải
tương thích và sẵn sàng cho việc sử dụng IPv6.
đ) UBND cấp huyện rà soát, bổ sung,
nâng cấp hạ tầng kỹ thuật cho các phòng máy chủ tại UBND cấp huyện; trang thiết
bị CNTT phục vụ hoạt động chuyên môn của các đơn vị thuộc, trực thuộc, UBND cấp
xã nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại địa phương
theo lộ trình; phấn đấu đạt chỉ tiêu đánh giá theo Bộ tiêu chí đánh giá mức độ
Chính quyền điện từ cấp xã và cấp huyện ban hành tại Quyết định số
2392/QĐ-BTTTT .
e) Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp với nhà cung cấp dịch vụ Mạng truyền số liệu chuyên dùng rà soát, đánh giá
và triển khai giải pháp nâng cao chất lượng đường truyền nhằm duy trì kết nối
thông suốt, ổn định.
g) Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên toàn tỉnh, bắt đầu từ các
đô thị, khu công nghiệp, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, các ngành
trọng điểm, các đô thị thông minh đến các lĩnh vực khác.
h) Khai thác, sử dụng hiệu quả ứng
dụng chữ ký số đã được tích hợp trong các phần mềm dùng chung của tỉnh.
3. Phát triển các nền tảng, hệ
thống
a) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Nền
tảng tích hợp ứng dụng và dịch vụ CNTT của tỉnh (LGSP);
tiếp tục triển khai dịch vụ LGSP trên hệ thống NGSP của Bộ Thông tin và Truyền
thông để thực hiện kết nối một số HTTT quan trọng theo lộ trình của Chính phủ
và các bộ ngành (kết nối Cổng dịch vụ công của tỉnh với HTTT đăng ký và quản lý hộ tịch, hệ thống cấp mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách, các CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, bảo hiểm,...)
b) Bổ sung, nâng cấp, mở rộng các nền
tảng dùng chung của tỉnh thông qua các dự án, nhiệm vụ tại
Phụ lục II kèm theo; chủ động phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ
ngành triển khai các nền tảng dùng chung do Chính phủ quy định.
c) Sở Thông tin và Truyền thông chỉ
đạo các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh bảo đảm chất lượng dịch vụ
viễn thông, đặc biệt là tốc độ Internet, triển khai hiệu quả băng tần mạng di
động 4G, 5G.
4. Phát triển dữ liệu
a) Đẩy nhanh tiến độ triển khai các
CSDL quốc gia trên địa bàn tỉnh, xây dựng CSDL chuyên ngành và thường xuyên cập
nhật phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và hỗ trợ doanh nghiệp, làm cơ sở xây
dựng nguồn CSDL dùng chung của tỉnh, CSDL mở cấp tỉnh.
b) Chủ quản các HTTT tổ chức rà soát,
đánh giá toàn bộ hiện trạng dữ liệu thuộc phạm vi quản lý đang được lưu trữ
trong các CSDL để xác định chất lượng dữ liệu, khả năng chia sẻ và sử dụng bởi
các cơ quan bên ngoài theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
Trong trường hợp dữ liệu không bảo đảm cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau thì
xây dựng kế hoạch hoàn thiện, nâng cấp dữ liệu trong các năm tiếp theo.
c) Chủ quản CSDL tự tổ chức kiểm tra,
đánh giá dữ liệu định kỳ hàng năm quy định tại Điều 16 Nghị định số
47/2020/NĐ-CP , triển khai các biện pháp để duy trì dữ liệu theo kết quả kiểm
tra, đánh giá dữ liệu.
d) Cơ quan hành chính nhà nước triển
khai số hóa, tạo lập dữ liệu kết quả giải quyết TTHC vào Kho quản lý dữ liệu
kết quả giải quyết TTHC điện tử (đối với các kết quả giải quyết TTHC mới hình
thành) và trên các phân hệ thành phần thuộc Bộ phần mềm quản lý CSDL kết quả
giải quyết TTHC (đối với các kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực cần số hóa)
sau khi được đào tạo, tập huấn sử dụng các chức năng phần mềm.
đ) Cơ quan, đơn vị triển khai tạo lập
và nộp hồ sơ lưu trữ điện tử từ năm 2022 trên phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành ngay sau khi được cập nhật bản nâng cấp.
5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
Việc phát triển các ứng dụng, dịch vụ
tại các sở, ban ngành, địa phương phải bảo đảm đồng bộ, thống nhất, kết nối với
các nền tảng dùng chung quốc gia, nền tảng dùng chung của tỉnh để tránh trùng
lặp (trừ một số ứng dụng, dịch vụ dùng riêng).
5.1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước
a) Khai thác, sử dụng có hiệu quả các
phần mềm dùng chung của tỉnh, các phần mềm chuyên ngành ứng dụng GIS đã được
đầu tư; tổ chức cung cấp, chuẩn hóa, cập nhật CSDL GIS nên và CSDL chuyên ngành
theo quy định của UBND tỉnh, bảo đảm dữ liệu phải được cập nhật thường xuyên,
liên tục phục vụ kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu cho Cổng thông tin điện tử
GIS Khánh Hòa và các phần mềm khác thuộc Hệ thống GIS Khánh Hòa.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cập
nhật Danh mục chế độ báo cáo định kỳ ban hành tại Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND
ngày 13/8/2020 của UBND tỉnh. Cơ quan, địa phương triển khai thực hiện gửi nhận
đầy đủ các mẫu báo cáo theo quy định trên Hệ thống báo cáo của tỉnh.
c) Triển khai hoàn thành dự án Nâng
cấp hệ thống Hội nghị giao ban trực tuyến của tỉnh và tổ
chức sử dụng hiệu quả. Các Sở, địa phương triển khai thuê dịch vụ hệ thống họp
trực tuyến hoặc sử dụng các phần mềm họp trực tuyến có sẵn phục vụ công tác
chuyên môn, công tác phòng chống dịch trong thời gian chờ thủ tục đầu tư theo
quy định.
d) Sở Khoa học và Công nghệ triển
khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trên phạm vi
toàn tỉnh theo mô hình ISO điện tử, tích hợp và đồng bộ với hệ thống Trung tâm
Dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh.
đ) Nghiên cứu, đề xuất giải pháp ứng
dụng công nghệ số mới, sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong quản lý, điều hành
và kiểm soát các quy trình cung cấp dịch vụ, quản trị hệ thống, tích hợp ISO
điện tử.
e) Tăng cường sử dụng chữ ký số
chuyên dùng của Chính phủ trong trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà
nước và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
g) Sở Giáo dục và đào tạo, Sở Y tế,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương triển khai lập và trình UBND tỉnh phê
duyệt Đề án chuyển đổi số ngành giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
tập trung nguồn lực triển khai các dự án, nhiệm vụ năm 2022 bảo đảm tiến độ tại
Phụ lục II kèm theo.
h) UBND thành phố Nha Trang, thành
phố Cam Ranh, UBND thị xã Ninh Hòa, UBND huyện Cam Lâm triển khai lập và trình
UBND tỉnh phê duyệt Đề án thí điểm Nha Trang theo mô hình thành phố thông minh,
đề án xây dựng thành phố/thị xã/huyện theo mô hình đô thị thông minh; tập trung
nguồn lực triển khai các dự án, nhiệm vụ năm 2022 bảo đảm tiến độ tại Phụ lục
II kèm theo.
i) Sở Công Thương tổ chức triển khai
các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 3060/KH-UBND ngày 06/4/2022 của UBND
tỉnh thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025.
k) Triển khai các nhiệm vụ được giao
tại kế hoạch chuyển đổi số của các ngành, lĩnh vực khác theo lộ trình được phê
duyệt.
l) Đẩy mạnh tổ chức đấu thầu qua
mạng, mỗi cơ quan, đơn vị phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu theo lộ trình triển khai
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Kế hoạch này.
m) Triển khai sử dụng hiệu quả hệ
thống thư điện tử công vụ của tỉnh Khánh Hòa (@khanhhoa.gov.vn) và các hệ thống
thư công vụ khác do các cơ quan Trung ương triển khai tại địa phương; không sử
dụng các hệ thống thư điện tử công cộng trong hoạt động công vụ.
5.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp
a) Xây dựng và đưa vào hoạt động
Trang thông tin điện tử Chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa trên Cổng TTĐT của tỉnh.
Rà soát, đánh giá tình hình cung cấp thông tin trên các cổng/trang TTĐT của các
cơ quan, địa phương; đề xuất và triển khai hiệu quả các hoạt động nâng cấp chức
năng, trang bị giải pháp ATTT cho các cổng/trang TTĐT, bảo đảm kênh cung cấp,
trao đổi thông tin giữa cơ quan nhà nước với người dân, doanh nghiệp được duy
trì ổn định, liên tục và thông suốt.
b) Sở Thông tin và Truyền thông tiếp
tục hoàn thiện và đồng bộ hóa CSDL TTHC của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc
gia; triển khai xây dựng Bộ phần mềm quản lý CSDL kết quả giải quyết TTHC, đầu
tư hạ tầng CNTT phục vụ số hóa, lưu trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử theo lộ trình của tỉnh tại Kế hoạch số hóa
kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị,
địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
c) Rà soát, cập nhật danh mục TTHC
thực hiện trực tuyến, thanh toán trực tuyến, áp dụng dịch vụ bưu chính công
ích. Tăng cường các biện pháp tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến; phát huy hiệu quả mạng lưới bưu chính công ích
và chính quyền cơ sở trong công tác hỗ trợ, thúc đẩy người dân, doanh nghiệp
thay đổi hành vi thực hiện TTHC.
d) Triển khai vận hành chính thức Hệ
thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về
kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa; tiếp tục duy trì các kênh thông tin tiếp nhận
ý kiến khách hàng trong hoạt động cung cấp, giải quyết TTHC cho toàn tỉnh và hệ
thống cung cấp dịch vụ tin nhắn tự động thông báo kết quả giải quyết TTHC cho
tổ chức, công dân và các tiện ích khác.
đ) Tiếp tục triển khai sử dụng có
hiệu quả các ứng dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp như: Hệ thống khai báo
thông tin dành cho các cơ sở kinh doanh lưu trú; phần mềm quản lý và công bố
kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri và các ứng dụng, tiện ích khác.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
a) Rà soát, cập nhật các kế hoạch,
quy chế, quy định về bảo đảm ATTT mạng trong hoạt động của cơ quan, tổ chức (chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo).
b) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ
tại Kế hoạch triển khai thi hành Luật An toàn thông tin mạng; Kế hoạch ứng phó
sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022; Kế hoạch triển khai Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ CNTT; Kế
hoạch triển khai Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức
về an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025”; Kế hoạch đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa theo lộ trình.
c) Sở ban ngành, UBND cấp huyện hoàn
thành xác định cấp độ an toàn cho các HTTT và triển khai phương án bảo đảm an
toàn theo cấp độ được phê duyệt; thường xuyên rà soát, cập nhật để đáp ứng yêu
cầu thực tiễn và quy định về bảo đảm an toàn HTTT theo cấp độ; thực hiện xác
định cấp độ trong quá trình xây dựng mới hoặc nâng cấp HTTT theo quy định.
d) Duy trì và phát triển Trung tâm
giám sát an toàn thông tin (SOC) tại tỉnh, kết nối và chia sẻ thông tin, với
Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin);
thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo đảm ATTT, phòng chống mã
độc theo mô hình tập trung tại TTDL tỉnh và các phòng máy chủ; cập nhật bản
quyền các phần mềm thương mại quét lỗ hổng bảo mật ứng dụng web, sao lưu dữ
liệu; các vấn đề khác có liên quan.
đ) Thực hiện kiểm tra, đánh giá kỹ
thuật ATTT đối với các HTTT thuộc phạm vi quản lý theo quy định, chú trọng đối
với các nền tảng, HTTT quan trọng, HTTT dùng chung; thực hiện quản lý chặt chẽ
việc sử dụng các thiết bị, phương tiện kỹ thuật số có tính năng lưu trữ, trao
đổi thông tin để phòng ngừa lộ, lọt thông tin qua mạng; kiểm tra ATTT các thiết
bị, phần mềm hệ thống, phần mềm thương mại, phần mềm ứng dụng và các công cụ
khác trước khi đưa vào sử dụng; các thiết bị, phần mềm do tổ chức, cá nhân nước
ngoài tặng hoặc tài trợ phải được kiểm định an toàn trước khi sử dụng.
e) Kiện toàn, nâng cao năng lực và
duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin
mạng tỉnh Khánh Hòa; tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu
sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin
về sự cố an toàn mạng.
g) Tổ chức khóa đào tạo nâng cao kỹ năng,
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phụ trách ATTT tại các cơ
quan, đơn vị, địa phương và các thành viên Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn
thông tin mạng của tỉnh.
h) Phổ biến kiến thức, hướng dẫn kỹ
năng bảo đảm ATTT trong hoạt động công vụ cho các cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, hướng dẫn người dân
nâng cao nhận thức tự bảo vệ thông tin, dữ liệu trên môi trường số, tuân thủ
các quy tắc về sử dụng dịch vụ số.
i) Cơ quan báo chí của tỉnh, cổng/trang TTĐT, HTTT cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền về hoạt động bảo vệ
và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng, từng bước
nâng cao nhận thức và kỹ năng cơ bản tự bảo vệ mình trên môi trường mạng. Tổ
theo dõi, xử lý thông tin sai sự thật, thông tin xấu độc trên không gian mạng
của tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi, kịp thời ngăn
chặn, gỡ bỏ các nội dung gây nguy hại cho trẻ em, xâm hại đến trẻ em, quyền trẻ
em trên môi trường mạng trên địa bàn tỉnh.
k) Cơ quan, địa phương định kỳ 6
tháng và hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động của hệ thống
giám sát ATTT mạng đối với HTTT; kết nối, trao đổi thông tin, dữ liệu giám sát,
cảnh báo sự cố ATTT mạng với Trung tâm giám sát an toàn thông tin của tỉnh và
Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; có kế hoạch dự phòng, sao
lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức và sẵn sàng khôi
phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất ATTT mạng.
l) Tăng cường phối hợp với các lực
lượng Công an, Quân đội, cơ yếu để sẵn sàng, chủ động
phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực ATTT. Bảo đảm an
toàn, an ninh các HTTT trọng yếu của tỉnh.
7. Phát triển nguồn nhân lực
a) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức cho lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ, công chức, viên chức
về chuyển đổi số; tập huấn về chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền số cho các
thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh, thành viên Tổ giúp việc của Ban
Chỉ đạo và cho các đối tượng khác có liên quan.
b) Cử cán bộ chủ chốt tham gia chương
trình đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi số do Bộ Thông tin và
Truyền thông tổ chức; tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo,
sự kiện khác về chuyển đổi số, ATTT do cơ quan Trung ương tổ chức.
c) Tạo điều kiện về thời gian hoặc
xem xét, cử cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước tham gia thi
tuyển và học tập các chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn về CNTT
phù hợp với vị trí việc làm.
d) Đẩy mạnh, đổi mới công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen, tạo sự đồng thuận của người dân,
doanh nghiệp trong chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số.
IV. GIẢI PHÁP
1. Về môi trường chính sách
a) Kịp thời triển khai cơ chế, chính
sách của Chính phủ về ưu tiên đầu tư, thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện, hiệu
quả tại các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp; thu hút các thành phần kinh tế đầu
tư cho phát triển CNTT.
b) Thường xuyên rà soát, đánh giá và
kịp thời cập nhật, hoàn thiện hệ thống pháp lý về triển khai, phát triển Chính
quyền số của tỉnh.
c) Phát huy hiệu quả hoạt động đánh
giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT hàng năm đối với các cơ quan nhà nước, các
đơn vị trên địa bàn tỉnh; tổ chức rà soát, đánh giá những điểm còn hạn chế và
đề xuất giải pháp cụ thể để cải thiện xếp hạng chuyển đổi số của tỉnh.
d) Rà soát và cập nhật, bổ sung các
nội dung về phát triển Chuyển đổi số, Chính quyền số vào các văn bản chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng
dụng CNTT với cải cách hành chính
a) Xây dựng và triển khai các nội
dung phối hợp giữa Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên
quan để gắn kết hoạt động ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền số với công tác
cải cách hành chính(CCHC); phối hợp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật,
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh chuẩn hóa các quy
trình nghiệp vụ, triển khai các HTTT đã được đầu tư để đổi mới phương thức làm
việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác.
b) Thực hiện chuẩn hóa quy trình
TTHC; cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 phục vụ công tác CCHC của cơ quan.
c) Bổ sung, hoàn thiện hệ thống chỉ
tiêu đánh giá về ứng dụng CNTT trong các bộ tiêu chí đánh giá,
xếp loại ứng dụng CNTT, bộ tiêu chí đánh giá xếp hạng CCHC (tiêu chí về hiện
đại hóa nền hành chính) và bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền
điện tử cấp huyện, cấp xã. Tăng cường công tác kiểm tra ứng dụng CNTT, Chuyển
đổi số tại các cơ quan, địa phương lồng ghép trong các đợt kiểm tra CCHC của
tỉnh.
d) Đánh giá hiệu quả triển khai, áp
dụng các sáng kiến, giải pháp ứng dụng CNTT làm cơ sở cho việc tổ chức, triển
khai nhân rộng các sản phẩm mang lại hiệu quả cao.
3. Đẩy mạnh công tác truyền thông,
nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác qua môi trường số với
người dân, doanh nghiệp
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
thông qua việc ứng dụng đa dạng các kênh truyền thông, nâng cao nhận thức, hình
thành văn hóa số cho người dân; khuyến khích người dân cài đặt và sử dụng các
ứng dụng tương tác với chính quyền; nghiên cứu, đưa nội dung đào tạo kỹ năng số
vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học.
b) Nâng cấp, tích hợp các tiện ích,
ứng dụng cung cấp thông tin và hỗ trợ tương tác trực tuyến giữa người dân,
doanh nghiệp với cơ quan nhà nước trên Trung tâm dịch vụ hành chính công trực
tuyến, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, các cổng/trang TTĐT và các HTTT khác
của cơ quan nhà nước.
c) Tích cực truyền thông quảng bá
Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến, lợi ích và cách thức nộp hồ sơ
trực tuyến, thanh toán trực tuyến, đăng ký nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên các phương tiện thông tin đại chúng
trong và ngoài tỉnh, trên mạng xã hội Facebook, Zalo, Youtube và các nền tảng
khác.
d) Nâng cao chất lượng nội dung, thời
lượng phát sóng các chương trình truyền thông về Chính phủ số, Chính quyền số,
chuyên mục An toàn thông tin trên Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa; tổ
chức các hội thảo, sự kiện về chuyển đổi số hàng năm.
4. Phát triển các mô hình kết hợp
giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
a) Tăng cường sự tham gia của doanh
nghiệp trong các hoạt động: Tiếp nhận/trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích; thanh toán trực tuyến và hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện
dịch vụ công.
b) Ưu tiên mua sắm, thuê dịch vụ các
sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng của doanh nghiệp trong nước đáp ứng yêu cầu về
an toàn, an ninh theo quy định cho các HTTT phục vụ Chính quyền số của tỉnh.
c) Chủ động liên kết, đẩy mạnh hợp
tác với các doanh nghiệp, viện, trường, trung tâm nghiên cứu, các đối tác trong
và ngoài nước để đào tạo nguồn nhân lực, tư vấn lập và triển khai các đề án/kế
hoạch chuyển đổi số của tỉnh, ngành lĩnh vực.
d) Triển khai các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh liên quan đến chuyển đổi số thuộc các lĩnh vực, ngành ưu
tiên và thế mạnh của tỉnh.
đ) Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp
giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số đến các cơ quan, đơn vị, địa phương,
tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
5. Triển khai ứng dụng hiệu quả
các công nghệ số
a) Nghiên cứu, đề xuất đưa các ứng
dụng công nghệ số như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi
khối và các ứng dụng khác vào các dự án, nhiệm vụ CNTT triển khai Chính quyền
số của tỉnh.
b) Đề xuất triển khai thí điểm những
nền tảng, giải pháp công nghệ mới; đánh giá hiệu quả để có cơ sở đề xuất lộ
trình đầu tư hạ tầng kỹ thuật phù hợp, đồng bộ, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
theo từng giai đoạn phát triển của tỉnh.
6. Thu hút nguồn lực CNTT
a) Triển khai thực hiện cơ chế về tài
chính, phấn đấu tỷ lệ chi cho chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số trong
năm chiếm 1,5% tổng chi ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn đầu tư cho các
chương trình, kế hoạch, dự án xây dựng hệ thống nền tảng, hạ tầng kỹ thuật và
ATTT.
b) Tạo điều kiện, thu hút các doanh
nghiệp tham gia hoạt động thúc đẩy ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong các cơ
quan nhà nước.
c) Kêu gọi nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách Trung ương qua các chương trình, dự án triển khai theo ngành dọc từ Trung
ương đến địa phương; các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự
án khác.
d) Huy động nguồn vốn từ doanh
nghiệp, các nhà tài trợ, các tổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư, hỗ
trợ trong lĩnh vực CNTT.
7. Tăng cường hợp tác quốc tế
Đẩy mạnh hợp tác, học tập kinh nghiệm
quốc tế và tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, các tổ chức quốc tế và các tập
đoàn mạnh về phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền số.
V. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Danh mục các dự án, nhiệm vụ phát
triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa năm 2022 (chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo).
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện các dự án,
nhiệm vụ phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong năm
2022 dự kiến là: 140.552,126 triệu đồng.
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 0 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 112.052,126
triệu đồng (vốn đầu tư công: 52.145,726 triệu đồng, kinh phí chi thường xuyên:
59.906,4 triệu đồng).
- Vốn ODA: 28.500 triệu đồng.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
Khánh Hòa
Theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này. Hướng dẫn, cho ý kiến về nội dung chuyên môn
đối với các kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ triển khai Kế hoạch; tổng hợp
thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng trong quá
trình thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
thông tin đại chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức và kiến thức về chuyển đổi số trong xã hội.
đ) Chỉ đạo các doanh nghiệp dịch vụ
viễn thông, CNTT tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ bảo đảm các yêu cầu về
hạ tầng kỹ thuật CNTT, viễn thông và an toàn, an ninh thông tin.
e) Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi
để doanh nghiệp tham gia các hoạt động ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà
nước, phát triển Chính quyền số theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Mục III Kế hoạch này (điểm
a, b, c, d khoản 1; a, b, c, e, g khoản 2; điểm a, b, c khoản 3; điểm c, đ
khoản 5.1; điểm b, c, d khoản 5.2; điểm a, d, e, g, h khoản 6; điểm a, b khoản
7).
h) Tổ chức công tác kiểm tra, giám
sát, hướng dẫn, hỗ trợ các ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý, tháo gỡ khó khăn trong quá
trình triển khai.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan, tham mưu bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh và các nguồn
ngân sách khác (nếu có) cho các dự án ứng dụng CNTT, chuyển đổi số.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ tại điểm b khoản 5.1 Mục III Kế hoạch
này
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của các cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ, Sở Tài chính tổng hợp, cân đối kinh phí để tham mưu
trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch đối với nhiệm vụ do
ngân sách bảo đảm theo đúng quy định.
5. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các nội dung phối hợp giữa cơ
quan Nội vụ và cơ quan Thông tin và Truyền thông để gắn kết hoạt động ứng dụng
CNTT, xây dựng Chính quyền số với công tác CCHC.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tham mưu phương án bổ sung hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản lý nhà
nước về CNTT, bảo đảm về số lượng và cơ cấu trình độ chuyên môn để đáp ứng yêu
cầu của công tác quản lý nhà nước và triển khai chuyển đổi số, phát triển Chính
quyền số.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tham mưu các chính sách ưu đãi, thu hút nguồn nhân lực CNTT có
trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc về công tác tại tỉnh; cơ chế chính sách
đãi ngộ, đào tạo nâng cao và sử dụng đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng và triển khai phương án đào tạo, tập huấn cho cán bộ công
chức viên chức các cấp về chuyển đổi số, Chính phủ số, Chính quyền số, kỹ năng
số, ATTT mạng và các vấn đề khác có liên quan.
đ) Thực hiện tốt công tác đánh giá
thi đua khen thưởng của các cơ quan, địa phương, trong đó có lồng ghép các nội
dung đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để
triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
lĩnh vực CNTT đã được phê duyệt trong năm.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức kiểm tra nội dung, tiến độ triển khai thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT và truyền thông; tổng hợp
báo cáo kết quả triển khai ứng dụng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
lĩnh vực CNTT vào thực tiễn quản lý.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ tại điểm d khoản 5.1 Mục III Kế hoạch
này.
7. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và các
nhiệm vụ được giao tại Mục III (điểm b, c, d khoản 1; điểm a, d, đ, h khoản
2; điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5.1; điểm a, c, đ khoản 5.2; điểm b, c, đ, i,
k, l khoản 6; điểm c, d khoản 7) và các dự án, nhiệm vụ CNTT tại Mục V Kế
hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương cụ thể hóa vào Kế hoạch chuyển đổi số
năm 2022 của đơn vị và tổ chức thực hiện, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế
nhằm góp phần đạt các chỉ tiêu đã đề ra.
b) Tổ chức triển khai các dự án,
nhiệm vụ CNTT (công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án/nhiệm vụ, lựa chọn nhà
thầu, triển khai và nghiệm thu hợp đồng,...) bảo đảm đúng quy định của pháp
luật về quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
và hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn.
c) Thực hiện báo cáo kết quả triển
khai Kế hoạch này về Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa theo hướng dẫn
của Sở Thông tin và Truyền thông.
8. Đài Phát thanh - Truyền hình
Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội; tăng cường thời
lượng tuyên truyền, phổ biến các hoạt động ứng dụng CNTT và truyền thông tại
địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh
(thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo, hướng dẫn kịp
thời./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT (để b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch và các PCTUBND tỉnh (để b/c);
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Đài PT&TH, Bao Khánh Hòa, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, CNg, NL, HN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC VĂN BẢN LĨNH VỰC CNTT BAN HÀNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 3717/KH-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Stt
|
Tên
văn bản
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Quyết định ban hành Kế hoạch đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
Quyết
định số 439/QĐ-UBND ngày 11/02/2022 của UBND tỉnh
|
2
|
Quyết định ban hành Quy trình tạm
thời tổ chức, vận hành phiên hội nghị truyền hình từ xã lên Chính phủ tại
tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
Quyết
định số 734/QĐ-UBND ngày 17/3/2022 của UBND tỉnh
|
3
|
Quyết định giao chỉ tiêu hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 cho các cơ quan, địa phương năm
2022
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
Quyết
định số 752/QĐ-UBND ngày 22/3/2022 của UBND tỉnh
|
4
|
Quyết định ban hành Quy chế hoạt
động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
|
5
|
Quyết định ban hành Quy chế quản
lý, vận hành và khai thác sử dụng Hệ thống GIS Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương
|
|
6
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết
định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
|
7
|
Kế hoạch ứng phó sự cố, bảo đảm an
toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
|
8
|
Kế hoạch tuyên truyền chuyển đổi số
giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
|
9
|
Kế hoạch phát triển Nền tảng địa
chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
|
10
|
Kế hoạch triển khai thí điểm Tổ
công nghệ cộng đồng tại địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
|
11
|
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Khánh Hòa phiên bản 2.0
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
|
12
|
Kế hoạch hỗ trợ, thúc đẩy chuyển
đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục
và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Y
tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
13
|
Kế hoạch triển khai thí điểm Hệ
thống thông tin nguồn cấp tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
|
14
|
Kế hoạch triển khai Đề án thí điểm
xây dựng Khu dân cư điện tử
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
|
15
|
Kế hoạch triển khai Đề án “Phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030”
|
Công
an tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
Kế
hoạch số 1403/KH-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh
|
16
|
Kế hoạch thực hiện Quyết định số
1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương
mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2022 và kế hoạch
khung giai đoạn 2022 -2025
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
Kế
hoạch số 3060/KH-UBND ngày 06/4/2022 của UBND tỉnh
|
17
|
Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
18
|
Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn
2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 của các ngành, địa phương
|
Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, địa phương xây dựng đề án tại Mục I Phụ lục
II không thực hiện nhiệm vụ này
|
19
|
Kế hoạch chuyển đổi số năm 2022 của
các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt kế hoạch
|
Stt
|
Tên
dự án/ nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Mục
tiêu, nội dung đầu tư
|
Thời
gian triển khai
|
Dự
kiến nội dung đầu tư năm 2022
|
Tổng
mức đầu tư
(dự kiến đối với trường hợp chưa phê duyệt dự
án hoặc đề cương nhiệm vụ)
|
Nguồn
vốn
(ghi rõ: NSTW; NSĐP; vốn ODA;...)
|
Kế
hoạch kinh phí năm 2022
|
I
|
Lập đề án CNTT
|
|
|
|
1.1
|
Đề án chuyển đổi số ngành Du lịch
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Du lịch
|
Tổ chức khảo sát, lập và trình phê
duyệt Đề án chuyển đổi số ngành Du lịch giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030
|
2022
|
Đề
án được phê duyệt
|
(-)(1)
|
NSĐP
|
(-)(2)
|
1.2
|
Đề án chuyển đổi số ngành Tài
nguyên và Môi trường giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tổ chức khảo sát, lập và trình phê
duyệt Đề án chuyển đổi số ngành Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030
|
2022
|
Đề
án được phê duyệt
|
(-)(1)
|
NSĐP
|
(-)(2)
|
1.3
|
Đề án chuyển đổi số ngành Y tế giai
đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Y
tế
|
Tổ chức khảo sát, lập và trình phê
duyệt Đề án chuyển đổi số ngành Y tế giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030
|
2022
|
Đề
án được phê duyệt
|
(-)(1)
|
NSĐP
|
(-)(2)
|
1.4
|
Đề án chuyển đổi số ngành Nông
nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Tổ chức khảo sát, lập và trình phê
duyệt Đề án chuyển đổi số ngành Nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030
|
2022
|
Đề
án được phê duyệt
|
(-)(1)
|
NSĐP
|
(-)(2)
|
1.5
|
Đề án chuyển đổi số ngành Giao
thông vận tải giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Tổ chức khảo sát, lập và trình phê
duyệt Đề án chuyển đổi số ngành Giao thông vận tải giai đoạn 2021 - 2025,
định hướng đến năm 2030
|
2022
|
Đề
án được phê duyệt
|
(-)(1)
|
NSĐP
|
(-)(2)
|
1.6
|
Đề án chuyển đổi số ngành Giáo dục
và Đào tạo giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tổ chức khảo sát, lập và trình phê
duyệt Đề án chuyển đổi số ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021 - 2025,
định hướng đến năm 2030
|
2022
|
Đề
án được phê duyệt
|
(-)(1)
|
NSĐP
|
(-)(2)
|
1.7
|
Đề án xây dựng Đề án thí điểm Nha
Trang theo mô hình thành phố thông minh
|
UBND
TP Nha Trang
|
Tổ chức khảo sát, lập và trình phê
duyệt Lập đề án xây dựng Đề án thí điểm Nha Trang theo mô hình thành phố
thông minh
|
2022
|
Đề
án được phê duyệt
|
(-)(1)
|
NSĐP
(cấp huyện)
|
(-)(2)
|
1.8
|
Đề án xây dựng thành phố Cam Ranh
theo mô hình đô thị thông minh
|
UBND
TP Cam Ranh
|
Tổ chức khảo sát, lập và trình phê
duyệt Đề án xây dựng thành phố Cam Ranh theo mô hình đô thị thông minh
|
2022
|
Đề
án được phê duyệt
|
(-)(1)
|
NSĐP
(cấp huyện)
|
(-)(2)
|
1.9
|
Đề án xây dựng thị xã Ninh Hòa theo
mô hình đô thị thông minh
|
UBND
thị xã Ninh Hòa
|
Tổ chức khảo sát, lập và trình phê
duyệt Đề án xây dựng thị xã Ninh Hòa theo mô hình đô thị thông minh
|
2022
|
Đề
án được phê duyệt
|
(-)(1)
|
NSĐP
(cấp huyện)
|
(-)(2)
|
1.10
|
Đề án xây dựng huyện Cam Lâm theo
mô hình đô thị thông minh
|
UBND
huyện Cam Lâm
|
Tổ chức khảo sát, lập và trình phê
duyệt Đề án xây dựng huyện Cam Lâm theo mô hình đô thị thông minh
|
2022
|
Đề
án được phê duyệt
|
(-)(1)
|
NSĐP
(cấp huyện)
|
(-)(2)
|
II
|
Dự án CNTT
|
|
|
80.645,726
|
1
|
Dự án chuyển tiếp từ năm 2021
|
|
|
50.197,726
|
1.1
|
Nâng cấp hệ thống Hội nghị giao ban
trực tuyến của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mua sắm thiết bị MCU tại VP UBND
tỉnh, thiết bị đầu cuối tại UBND cấp huyện, nâng cấp phòng họp tại các điểm
cầu nhằm bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật để kết nối vào hệ thống
truyền hình hội nghị của Chính phủ, của Bộ ngành; kết nối giữa các cơ quan
cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh.
|
2021
- 2022
|
Giai
đoạn thực hiện đầu tư; kết thúc đầu tư
|
6.332
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
6.300
|
1.2
|
Dự án tăng cường quản lý đất đai và
cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Thực hiện số hóa, cập nhật cơ sở
dữ liệu địa chính đối với các xã, phường thuộc huyện Diên Khánh và thị xã
Ninh Hòa chưa được xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
- Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
đối với các xã, phường thuộc các huyện, thành phố trong tỉnh chưa được xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính (scan tài liệu, tích hợp lên phần mềm VILIS).
|
2021
- 2025
|
Thực
hiện đầu tư
|
52.000
(NSĐP: 10.000, ODA: 42.000)
|
NSĐP,
ODA
|
35.000
(NSĐP: 6.500, ODA: 28.500)
|
1.3
|
Đầu tư, mua sắm hệ thống thiết bị
kỹ thuật phục vụ sản xuất, phát sóng chương trình của Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh Khánh Hòa.
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
Thực hiện lộ trình số hóa nhằm đáp
ứng yêu cầu chuyển đổi công nghệ sản xuất, từng bước nâng cao chất lượng sản
xuất, truyền dẫn phát sóng của đài, thay thế các thiết bị công nghệ cũ.
|
2021
- 2025
|
Toàn
bộ hạng mục CNTT của dự án
|
38.163
(quy mô hạng mục CNTT: 38.163)
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
2.000
|
1.4
|
Đầu tư hệ thống mạng, máy chủ Văn
phòng HĐND&UBND huyện Cam Lâm
|
UBND
huyện Cam Lâm
|
Đầu tư máy chủ phục vụ sử dụng các
hệ thống dùng chung của tỉnh bàn giao, bảo đảm hệ thống hoạt động thông suốt,
đạt hiệu quả cao tại Văn phòng HĐND&UBND huyện Cam Lâm.
|
2021
- 2023
|
Hạng
mục còn lại
|
5.489
|
NSĐP
(Vốn đầu tư cấp huyện)
|
4.389
|
1.5
|
Nâng cấp cổng thông
tin điện tử huyện và xây dựng trang thông tin điện tử cấp xã
|
UBND
huyện Khánh Sơn
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử
huyện và xây dựng trang thông tin điện tử cấp xã
|
2021
- 2022
|
Toàn
bộ dự án
|
998,726
|
NSĐP
(Vốn đầu tư cấp huyện)
|
998,726
|
1.6
|
Nâng cấp hệ thống hội nghị trực
tuyến tại Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và Viện kiểm sát các huyện, thị xã,
thành phố
|
Viện
Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Mua sắm, lắp đặt, cài đặt các thiết
bị CNTT và thiết lập hệ thống phòng họp trực tuyến tại Viện kiểm sát nhân dân
tỉnh và Viện kiểm sát 08 huyện, thị xã, thành phố (09 điểm cầu)
|
2021
- 2022
|
Toàn
bộ dự án
|
1.510
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
(1.510)(3)
|
2
|
Dự án triển khai mới
|
|
|
30.448
|
2.1
|
Xây dựng Nền tảng tích hợp ứng dụng
và dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa (LGSP)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng Nền tảng tích hợp ứng dụng
và dịch vụ công nghệ thông tin (LGSP) tỉnh Khánh Hòa đóng vai trò nền tảng
ứng dụng, nền tảng kết nối các hệ thống thông tin (HTTT) giữa các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, đồng thời sẵn sàng liên thông, chia sẻ, kết
nối với các HTTT của Bộ, ngành Trung ương thông qua Hệ thống kết nối, liên
thông các HTTT ở Trung ương và địa phương (NGSP). Tích hợp kết nối với các
HTTT được nâng cấp theo kiến trúc chính quyền điện tử, là nền tảng quan trọng
trong xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số, góp phần thúc đẩy cải cách
hành chính của tỉnh
|
2022
- 2023
|
Giai
đoạn chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư
|
17.600
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
(3.000)(3)
|
2.2
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Khánh Hòa (IOC)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai dự án Xây dựng Trung tâm
giám sát, điều hành thông minh tỉnh Khánh Hòa (IOC) kết nối đến các hệ thống
thông tin, các Trung tâm điều hành của các cơ quan, đơn vị, địa phương; xử
lý, quản lý tình hình phát triển kinh tế - xã hội và cung cấp dịch vụ thông
minh trên địa bàn toàn tỉnh thông các ứng dụng số;...
|
2022
- 2024
|
Giai
đoạn chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư
|
65.000
|
NSĐP
(Vốn đầu tư công)
|
(8.000)(3)
|
2.3
|
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung
tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung
tỉnh Khánh Hòa:
- Tích hợp với Cổng dữ liệu quốc
gia (data.gov.vn); các cơ sở dữ liệu quốc gia và các hệ thống dữ liệu của
tỉnh; thực hiện chia sẻ, tích hợp dữ liệu thông suốt giữa các cơ quan nhà
nước, hình thành các cơ sở dữ liệu dự báo, phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của các cấp lãnh đạo;
- Xây dựng và vận hành kênh cung
cấp thông tin, dữ liệu mở phục vụ người dân và doanh nghiệp, tiến tới hình
thành các bộ dữ liệu mở có chất lượng và giá trị khai thác cao, thúc đẩy phát
triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
2023
- 2024
|
Giai
đoạn chuẩn bị đầu tư
|
30.000
|
NSĐP
(Vốn đầu tư công)
|
(-)(2)
|
2.4
|
Thiết lập Trung tâm điều hành thông tin hỗ trợ khách du lịch
|
Sở
Du lịch
|
Tập trung hỗ trợ thông tin điểm đến
cho du khách, cho phép kết nối thông tin các hệ thống thông tin khác và mạng
xã hội để hỗ trợ du khách. Tiếp nhận, điều hành và xử lý các tình huống khẩn
cấp hỗ trợ du khách hướng đến môi trường du lịch thông minh hơn, an toàn hơn
cho du khách. Giám sát bảo đảm an ninh, an toàn trong du lịch cho các du khách
|
2022
- 2024
|
Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án; phê duyệt dự án
|
5.000
|
NSĐP
(Vốn đầu tư công)
|
(1.000)(3)
|
2.5
|
Xây dựng ứng dụng hướng dẫn du lịch
ảo trên thiết bị di động
|
Sở
Du lịch
|
Là phiên bản ứng dụng di động của
Trung tâm điều hành thông tin hỗ trợ khách du lịch cho phép cung cấp thông
tin, tạo lập lịch trình, tìm kiếm điểm đến và tiếp nhận, điều hành và xử lý
các tình huống khẩn cấp hỗ trợ du khách.
|
2022
- 2023
|
Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án; phê duyệt dự án
|
2.000
|
NSĐP
(Vốn đầu tư công)
|
(-)(2)
|
2.6
|
Dự án xây dựng Trung tâm giám sát
điều hành giao thông thông minh
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Xây dựng Trung tâm điều hành Giao
thông công cộng:
- Đầu tư hệ thống cảm biến giao
thông
- Đầu tư xây dựng hệ thống giám
sát, thống kê, phân tích, xử lý phục vụ quản lý ngành giao thông
|
2022
- 2025
|
Phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án
|
105.000
|
NSĐP
(Vốn đầu tư công)
|
(-)(2)
|
2.7
|
Đầu tư trang thiết bị âm thanh, ánh
sáng cho Đoàn ca múa nhạc Hải Đăng
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Hạng mục CNTT: Đầu tư trang thiết
bị âm thanh cho Đoàn ca múa nhạc Hải Đăng
|
2022
- 2023
|
Giai
đoạn thực hiện đầu tư
|
3.148
(hạng mục CNTT)
|
NSĐP
(Vốn đầu tư công)
|
3.148
|
2.8
|
Đầu tư và phát triển thư viện tỉnh
theo mô hình thư viện số và thư viện tự động hóa
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Xây dựng Thư viện tỉnh Khánh Hòa
theo mô hình thư viện số và thư viện tự động hóa:
- Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất
Thư viện tỉnh nhằm đáp ứng đầy đủ
các phân khu chức năng phục vụ độc giả sử dụng dịch vụ tại thư viện; mua sắm
trang thiết bị đáp ứng với không gian phục vụ bạn đọc theo hướng không gian
sáng tạo và mở.
- Đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị
chuyên dùng thực hiện dự án thư viện số và thư viện tự động hóa; mua sắm
thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin.
|
2022
- 2023
|
Giai
đoạn chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư
|
17.649
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
(-)(2)
|
2.9
|
Xây dựng hệ thống phần mềm Quản trị
nhà trường
|
Trường
Cao đẳng Kỹ thuật - Công nghệ Nha Trang
|
Xây dựng hệ thống quản trị nhà
trường nhằm thực hiện chuyển đổi số, số hóa dữ liệu quản lý đào tạo và dạy
học trực tuyến tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật - Công nghệ Nha Trang.
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
2.000
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
(2.000)(3)
|
2.10
|
Nâng cấp hệ thống máy chủ, ứng phó
sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng TP Nha Trang
|
UBND
TP Nha Trang
|
Mở rộng phạm vi, nâng cao năng lực
giám sát an toàn mạng, an toàn HTTT cho hệ thống mạng Văn phòng UBND TP Nha
Trang nhằm tăng cường khả năng phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về
các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm phạm, nguy cơ, điểm yếu, lỗ
hổng có khả năng gây mất an toàn thông tin mạng đối với các HTTT, dịch vụ
công nghệ thông tin phục vụ chính quyền điện tử của thành phố: Mua sắm thiết
bị an ninh mạng, phần mềm quản lý giám sát mạng, phần mềm phòng chống tấn
công, hệ thống SOC, wifi, UPS, máy chủ, chuyển mạch,...
|
2022
- 2025
|
Giai
đoạn chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư
|
10.142
|
NSĐP
(Vốn đầu tư cấp huyện)
|
6.000
|
2.11
|
Dự án Đài truyền thanh không dây
công nghệ thông tin - viễn thông (Vĩnh Lương, Phước Đồng, Vĩnh Trung, Vĩnh
Hiệp)
|
UBND
TP Nha Trang
|
Chuyển đổi đài truyền thanh không
dây của 04 xã: Vĩnh Lương, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Trung, Phước Đồng sang đài truyền
thanh ứng dụng CNTT - VT (gồm: Mua sắm, vận chuyển, lắp đặt thiết bị và đào
tạo, chuyển giao công nghệ toàn bộ hệ thống)
|
2021
- 2022
|
Phê
duyệt dự án và tổ chức triển khai
|
4.000
|
NSĐP
(Vốn đầu tư cấp huyện)
|
(4.000)(3)
|
2.12
|
Chuyển đổi Đài truyền thanh ứng
dụng công nghệ thông tin - viễn thông xã Cam Thịnh Đông
|
UBND
TP Cam Ranh
|
Hiện đại hóa hệ thống truyền thanh
cơ sở, đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung
thông tin tuyên truyền; thay thế hệ thống đài truyền thanh không dây hoạt
động trong băng tần (87-108) MHz không đúng với quy hoạch tần số vô tuyến
điện: Mua sắm thiết bị truyền thanh ứng dụng CNTT; Phần mềm điều khiển hệ
thống.
|
2022
|
Toàn
bộ dự án
|
1.050
|
NSĐP
(Vốn đầu tư cấp huyện)
|
1.050
|
2.13
|
Đầu tư hệ thống đài truyền thanh
ứng dụng CNTT - VT cho UBND xã Cam Hòa
|
UBND
huyện Cam Lâm
|
Đầu tư hệ thống đài truyền thanh
ứng dụng CNTT - VT cho UBND xã Cam Hòa (gồm: Mua sắm, lắp đặt thiết bị, đào
tạo và chuyển giao toàn bộ hệ thống)
|
2022
|
Toàn
bộ dự án
|
1.100
|
NSĐP
(Vốn đầu tư cấp huyện)
|
(1.100)(3)
|
2.14
|
Đầu tư hệ thống đài truyền thanh
ứng dụng CNTT - VT cho UBND xã Cam Hiệp Bắc
|
UBND
huyện Cam Lâm
|
Đầu tư hệ thống đài truyền thanh
ứng dụng CNTT - VT cho UBND xã Cam Hiệp Bắc (gồm: Mua sắm, lắp đặt thiết bị,
đào tạo và chuyển giao toàn bộ hệ thống)
|
2022
- 2023
|
Phê
duyệt dự án
|
850
|
NSĐP
(Vốn đầu tư cấp huyện)
|
(-)(2)
|
2.15
|
Đầu tư hệ thống đài truyền thanh
ứng dụng CNTT - VT cho xã Ninh Phú
|
UBND
xã Ninh Phú (thị xã Ninh Hòa)
|
Đầu tư hệ thống đài truyền thanh
ứng dụng CNTT - VT cho UBND xã Ninh Phú (gồm: Mua sắm, lắp đặt thiết bị, đào
tạo và chuyển giao toàn bộ hệ thống)
|
2022
|
Toàn
bộ dự án
|
550
|
NSĐP
(Vốn đầu tư công cấp xã)
|
550
|
2.16
|
Lắp đặt hệ thống Camera giao thông
đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh
|
UBND
huyện Khánh Vĩnh
|
Lắp đặt hệ thống Camera giao thông
báo đàm an ninh trật tự trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh
|
2022
|
Toàn
bộ dự án
|
600
|
NSĐP
(Vốn đầu tư công cấp huyện)
|
600
|
II
|
Nhiệm vụ CNTT
|
|
|
59.906,4
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm
2021
|
|
|
30.296,4
|
1.1
|
Triển khai Hệ thống thông tin báo
cáo của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai Hệ thống thông tin báo
cáo của địa phương trên cơ sở kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của
Chính phủ theo lộ trình, hướng dẫn của Chính phủ
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
5.000
|
NSĐP
|
(5.000)(3)
|
1.2
|
Triển khai kết nối, chia sẻ với cơ
sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành theo triển khai của Trung ương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC thuộc Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến thực hiện kết
nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành theo triển khai của
Trung ương (CSDL quốc gia về dân cư, Hệ thống quản lý hộ tịch điện tử, Hệ
thống dịch vụ công giao thông vận tải, Hệ thống quản lý CSDL đất đai, EMC...)
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
2.000
|
NSĐP
(CCHC)
|
2.000
|
1.3
|
Nâng cấp, bổ sung hạ tầng công nghệ
thông tin cho Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Nâng cấp, bổ sung hạ tầng CNTT;
- Thuê dịch vụ vận hành hệ thống
bảo đảm tính ổn định và an toàn thông tin.
- Nâng cấp, bổ sung các phân hệ
phần mềm, ứng dụng, cơ sở dữ liệu.
|
Hàng
năm
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
7.000
|
NSĐP
|
(7.000)(3)
|
1.4
|
Triển khai Trục kết nối Cổng dịch
vụ công quốc gia và kết nối Trục liên thông văn bản quốc gia
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai Trục kết nối cổng dịch
vụ công quốc gia và kết nối Trục liên thông văn bản quốc gia; gói hỗ trợ 01
năm
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
2.500
|
NSĐP
|
(2.500)(3)
|
1.5
|
Tập huấn nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tập huấn nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
135
|
NSĐP
|
135
|
1.6
|
Theo dõi, xử lý thông tin sai sự
thật, thông tin xấu, độc trên không gian mạng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thuê dịch vụ CNTT phần mềm phục vụ
theo dõi, xử lý thông tin sai sự thật, thông tin xấu, độc trên không gian mạng
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
45
|
NSĐP
|
45
|
1.7
|
Thực hiện truyền thông về chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Tập huấn kiến thức kỹ năng nghiệp
vụ cho cán bộ phụ trách về CNTT và cán bộ làm công tác thông tin cơ sở; tuyên
truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
- Thực hiện Chương trình truyền
thông Chính phủ điện tử IT TODAY; chuyên mục An toàn thông tin trên sóng
truyền hình của Đài PTTH Khánh Hòa.
- Thực hiện các chuyên mục: Chuyển
đổi số, An toàn thông tin phát trên sóng phát thanh, truyền hình của Đài PTTH
Khánh Hòa;
- Thực hiện bản tin (video) Chuyển
đổi số sử dụng ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) dâng trên trang TTĐT và mạng xã
hội.
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
382
|
NSĐP
|
382
|
1.8
|
Triển khai đánh giá ứng dụng CNTT;
hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai đánh giá ứng dụng CNTT;
hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
38
|
NSĐP
|
38
|
1.9
|
Triển khai hệ thống Giám sát an
toàn thông tin mạng (SOC)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố
và Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ CNTT phục
vụ Chính quyền số
|
2022
|
Thuê
dịch vụ CNTT
|
2.000
|
NSĐP
|
(2.000)(3)
|
1.10
|
Duy trì, nâng cấp hệ thống GIS
Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cập nhật, bổ sung một số chức năng
cho các phần mềm nội bộ thuộc Hệ thống GIS Khánh Hòa
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
450
|
NSĐP
|
450
|
1.11
|
Tập huấn các kiến thức, kỹ năng đảm
bảo an toàn thông tin; ứng dụng CNTT cho lãnh đạo, quản lý phụ trách về CNTT,
công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tập huấn các kiến thức, kỹ năng bảo
đảm an toàn thông tin; ứng dụng CNTT cho lãnh đạo, quản lý phụ trách về CNTT,
công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
90
|
NSĐP
|
90
|
1.12
|
Chi phí hoạt động Trung tâm dữ liệu
tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Duy trì hoạt động Trung tâm dữ liệu
tỉnh (chi phí đường truyền, điện, bảo trì, backup, chứng thư số bảo mật SSL,
bản quyền, mua sắm linh kiện,...)
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
2.000
|
NSĐP
|
1.260
(740)(3)
|
1.13
|
Duy trì dịch vụ trên Cổng thông tin
Dịch vụ hành chính công trực tuyến và vận hành Hệ thống tiếp nhận, trả lời
phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về kinh tế - xã hội tỉnh
Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Duy trì dịch vụ tin nhắn (SMS)
thông báo kết quả, tiến độ giải quyết hồ sơ, các dịch vụ liên quan đến thanh
toán trực tuyến (phí, lệ phí, biên lai điện tử); cước tổng đài và đường dây
nóng để hướng dẫn hỗ trợ khách hàng sử dụng dịch vụ công trực tuyến; cập nhật
tin, bài trên Cổng thông tin Dịch vụ hành chính công trực tuyến.
Tổ chức vận hành Hệ thống thông tin
tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về kinh tế
- xã hội tỉnh Khánh Hòa: Chi phí vận hành Hệ thống tổng đài, tin nhắn SMS,
chi phí biên tập tin bài
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
867
|
NSĐP
|
483
(384)(3)
|
1.14
|
Triển khai thí điểm Hệ thống thông
tin nguồn cấp tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trình phê duyệt phương án triển
khai thí điểm Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh; tổ chức triển khai thí điểm;
tổng kết, đánh giá kết quả và đề xuất triển khai nhân rộng (nếu có)
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
(-)(1)
|
Nguồn
khác (Xã hội hóa)
|
(-)(2)
|
1.15
|
Phần mềm Quản lý phân bổ dự toán
ngân sách cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Quản lý phân bổ dự toán ngân sách
cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
3.219
|
NSĐP
|
3.219
|
1.16
|
Xây dựng HTTT Khu dân cư điện tử
(thuộc Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử)
|
Sở
Nội vụ
|
Cung cấp giải pháp ứng dụng cộng
đồng để tương tác với nhau, tiếp nhận và cung cấp thông tin, sử dụng các dịch
vụ hành chính công, dịch vụ sự nghiệp, dịch vụ công ích và thương mại điện
tử; thực hiện chức năng tự quản của cộng đồng, tham gia vào hoạt động quản lý
nhà nước của chính quyền thông qua các ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông theo Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử được ban hành kèm theo
Quyết định số 3548/QĐUBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh
|
2021
- 2023
|
Xây
dựng HTTT Khu dân cư điện tử (giai đoạn 1: kết nối hoàn thiện các chức năng,
dịch vụ thuộc nhóm Chính quyền điện từ và tự quản cộng đồng điện tử)
|
4.000
|
NSĐP
(CCHC)
|
2.200
|
1.17
|
Ứng dụng CNTT trong khám bệnh, chữa
bệnh và thanh toán bảo hiểm
|
Sở Y
tế
|
Thuê dịch vụ CNTT phần mềm Quản lý
Y tế điều trị phục vụ quản lý và thanh quyết toán bảo hiểm y tế tại các Trung
tâm Y tế và Bệnh viện tuyến tỉnh
|
2022
|
Thuê
phần mềm Quản lý y tế điều trị
|
2.000
|
NSĐP
(nguồn thu sự nghiệp y tế)
|
2.000
|
1.18
|
Ứng dụng CNTT kết nối các cơ sở
cung ứng thuộc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Y
tế
|
Thuê dịch vụ CNTT phần mềm Quản lý
nhà thuốc phục vụ kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn tại các cơ sở
cung ứng thuốc
|
2022
|
Thuê
phần mềm Quản lý nhà thuốc
|
500
|
NSĐP
(nguồn thu của các cơ sở)
|
500
|
1.19
|
Nâng cấp hạ tầng vận hành hệ thống
E-Office tại UBND huyện Vạn Ninh
|
UBND
huyện Vạn Ninh
|
Mua sắm thiết bị máy chủ, thiết bị
bảo mật trung tâm phục vụ vận hành hệ thống E-Office của huyện
|
2021
- 2022
|
Nội
dung còn lại
|
994,4
|
NSĐP
(cấp huyện)
|
994,4
|
2
|
Nhiệm vụ triển khai mới
|
|
|
27.136
|
2.1
|
Thuê dịch vụ CNTT: Hệ thống ngăn
chặn tấn công có chủ đích cho hệ thống thông tin tại Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai Hệ thống bảo vệ website
trên nền tảng điện toán đám mây Cloudrity tại TTDL tỉnh:
Giải pháp ngăn chặn tấn công có chủ đích cho hệ thống các ứng dụng web tại
TTDL tỉnh; giải pháp ngăn chặn tấn công có chủ đích,
chống tấn công DDoS với băng thông tối đa 40Gbps, chống tấn công DDoS layer
7; dịch vụ giám sát, hỗ trợ xử lý an toàn thông tin 24/7 (thực hiện giám sát,
theo dõi nhật ký, các chỉ số cảnh báo tấn công; phân tích chuyên sâu và các
nguy cơ xảy ra với hệ thống, dự đoán rủi ro; cử chuyên gia phối hợp sự cố an
toàn thông tin).
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
1.800
|
NSĐP
|
450
(1.350)(3)
|
2.2
|
Đầu tư bổ sung hạ tầng kỹ thuật
phục vụ vận hành các hệ thống phần mềm dùng chung tại Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đầu tư bổ sung hạ tầng kỹ thuật
phục vụ vận hành các hệ thống phần mềm dùng chung tại TTDL tỉnh nhằm giải
quyết tình trạng hệ thống quá tải, không đáp ứng được nhu cầu sử dụng ngày
càng mở rộng, nâng cao (phần mềm E- Office,...) tại TTDL tỉnh 05 máy chủ; 01
thiết bị lưu trữ tập trung SAN
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
3.000
|
NSĐP
|
(3.000)(3)
|
2.3
|
Bản quyền phần mềm thương mại:
- Phần mềm quét lỗ hổng bảo mật ứng
dụng web;
- Phần mềm sao lưu dữ liệu: Veeam
Backup & Replication.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mua sắm bản quyền các phần mềm
thương mại: Phần mềm quản lý sao lưu dữ liệu tập trung, chống lỗi xung đột dữ
liệu (Veeam Backup & Replication); phần mềm quét lỗ hổng bảo mật ứng dụng
web cho các nhóm phần mềm ứng dụng: Cổng dịch vụ công và phần mềm một cửa
điện tử, Phần mềm E-Office, Cổng/trang thông tin điện tử, các hệ thống ứng
dụng chuyên ngành khác
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
450
|
NSĐP
|
450
|
2.4
|
Xây dựng bộ phần mềm quản lý cơ sở
dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính phục vụ việc số hóa, tạo lập,
lưu trữ và quản lý kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quản lý dữ liệu kết quả giải quyết
TTHC điện tử và các chức năng liên quan đến công tác số hóa, lưu trữ kết quả
giải quyết TTHC bản điện tử trên Trung tâm DVHCC TT theo Kế hoạch
13721/KH-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
1.000
|
NSĐP
(CCHC)
|
1.000
|
2.5
|
Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin
phục vụ số hóa, lưu trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện Kế hoạch 13721/KH-UBND
ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Triển khai số hóa kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, địa
phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin phục
vụ số hóa, lưu trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
3.000
|
NSĐP
(CCHC)
|
3.000
|
2.6
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin
Bảo trì, bảo dưỡng, hỗ trợ hệ thống các phân hệ phần mềm và cơ sở dữ liệu
thuộc trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống
các phân hệ phần mềm và cơ sở dữ liệu thuộc Trung tâm Dịch vụ hành chính công
trực tuyến nhằm bảo đảm hệ thống hoạt động ổn định và liên tục, hạn chế và
khắc phục kịp thời các sự cố xảy ra
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
198
|
NSĐP
(CCHC)
|
198
|
2.7
|
Mua sắm bổ sung máy chủ cho Trung
tâm dữ liệu tỉnh phục vụ vận hành Hệ thống thông tin Khu dân cư điện tử
(thuộc Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mua sắm bổ sung máy chủ cho Trung
tâm dữ liệu tỉnh phục vụ vận hành Hệ thống thông tin Khu dân cư điện tử
(thuộc Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử)
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
1.000
|
NSĐP
(CCHC)
|
1.000
|
2.8
|
Nâng cấp hạ tầng vận hành Cổng
Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mua sắm máy chủ, HĐH window server;
SQL SQL Server; Phần mềm diệt virus
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
718
|
NSĐP
|
718
|
2.9
|
Mua sắm máy chủ phục vụ triển khai
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành cho các cơ quan, đơn vị khối Đảng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mua sắm chủ; bộ linh kiện card
module quang, kèm module quang, dây nhảy; bản quyền phần mềm thương mại (phần
mềm hệ điều hành, phần mềm Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phần mềm phòng chống
virus cho máy chủ).
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
1.378
|
NSĐP
|
1.378
|
2.10
|
Xây dựng chức năng giám sát, đánh
giá chất lượng giải quyết TTHC trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp
tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Xây dựng chức năng giám sát, đánh
giá chất lượng giải quyết TTHC trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp
tỉnh
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
250
|
NSĐP
(CCHC)
|
250
|
2.11
|
Nâng cấp, mở rộng Phần mềm quản lý
chấm điểm - Bộ chỉ số CCHC các cấp tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Nội vụ
|
Nâng cấp, mở rộng Phần mềm quản lý
chấm điểm - Bộ chỉ số CCHC các cấp tỉnh Khánh Hòa
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
1.000
|
NSĐP
(CCHC)
|
1.000
|
2.12
|
Ứng dụng CNTT trong số hóa, chuyển
đổi số dữ liệu quản lý nhà nước về du lịch
|
Sở
Du lịch
|
Ứng dụng CNTT tạo lập, số hóa dữ
liệu quản lý chuyên ngành du lịch
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
300
|
NSĐP
|
300
|
2.13
|
Tổ chức các lớp đào tạo, phổ biến
các ứng dụng của nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch đến tổ chức, cá nhân
kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Du lịch
|
Tổ chức các lớp đào tạo, phổ biến
các ứng dụng của nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch đến tổ chức, cá nhân
kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh cho hướng dẫn viên du lịch, các doanh
nghiệp lữ hành, lưu trú, Khu/điểm/cơ sở dịch vụ theo tiến độ triển khai của
Trung ương
|
2022
|
Theo
tiến độ triển khai của Trung ương
|
350
|
NSĐP
|
(350)(3)
|
2.14
|
Hệ thống khám chữa bệnh từ xa
|
Sở Y
tế
|
- Xây dựng hệ thống với các nghiệp
vụ hội chẩn: tư vấn y tế từ xa; hội chẩn tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; hội
chẩn tư vấn chẩn đoán hình ảnh; giải phẫu bệnh; hội chẩn tư vấn phẫu thuật từ
xa; hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật.
- Thiết kế trang bị phòng hội chẩn
trực tuyến, kết nối với các bệnh viện tuyến trên, hỗ trợ công tác đào tạo,
giao ban, hội thảo trực tuyến nhằm nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.
|
2022
|
Thuê
phần mềm Telehealth và đầu tư trang thiết bị phòng hội chuẩn
|
2.000
|
NSĐP
|
(2.000)(3)
|
2.15
|
Triển khai Kế hoạch hỗ trợ, thúc
đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, cơ sở
y tế trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y
tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Triển khai Kế hoạch hỗ trợ, thúc
đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, cơ sở
y tế trên địa bàn tỉnh, phấn đấu hoàn thành mục tiêu năm 2022
|
2022
|
Các
nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch
|
(-)(1)
|
NSĐP,
nguồn vốn khác
|
(-)(2)
|
2.16
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Nâng cấp trang thông tin điện tin
điện tử Sở Nông nghiệp và Phát triển và trang tin của 16 đơn vị trực thuộc
thuộc Sở phù hợp với xu thế công nghệ định hướng đổi mới, sáng tạo
|
2022
- 2023
|
Phê
duyệt đề cương và dự toán chi tiết
|
950
|
NSĐP
|
(950)(3)
|
2.17
|
Trang bị hệ thống họp trực tuyến
cho toàn Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Mua sắm thiết bị họp trực tuyến cho
Cơ quan văn phòng Sở, 16 đơn vị trực thuộc Sở phục vụ công tác giao ban và
chỉ đạo điều hành
|
2022
- 2023
|
Phê
duyệt đề cương và dự toán chi tiết
|
3.800
|
NSĐP
|
(-)(2)
|
2.18
|
Xây dựng hệ thống thông địa lý
ngành lâm nghiệp dựa trên nền tảng GIS Khánh Hòa
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu lâm nghiệp
dựa trên nền tảng hệ thống GIS Khánh Hòa
- Xây dựng ứng dụng di động phục vụ
công tác tuần tra, thu thập thông tin;
- Triển khai thí điểm máy bay không
người lái (UAV) trong công tác thu thập thông tin và tuần tra rừng;
- Áp dụng công nghệ ảnh viễn thám
vệ tinh cảnh báo về biến động rừng, cháy rừng, khai thác rừng trái phép...
|
2022
- 2024
|
Phê
duyệt đề cương và dự toán chi tiết
|
8.600
|
NSĐP
|
(-)(2)
|
2.19
|
Xây dựng phần mềm đánh giá phân
hạng sản phẩm OCOP
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Xây dựng phần mềm đánh giá phân
hạng sản phẩm OCOP
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
500
|
NSĐP
(Chương trình mỗi xã một sản phẩm)
|
500
|
2.20
|
Mua sắm thiết bị công nghệ thông
tin phục vụ hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Trang bị máy chủ, máy trạm và thiết
bị lưu điện
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
650
|
NSĐP
|
650
|
2.21
|
Nâng cấp hệ thống ứng phó sự cố,
đảm bảo an toàn thông tin mạng của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Nâng cấp hệ thống máy chủ, hệ thống
mạng tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (phần mềm bản quyền, thiết bị hệ thống an toàn
thông tin: UPS, máy chủ cho các phần mềm nội bộ, bộ chuyển đổi). Mua sắm
thiết bị phòng cháy và chữa cháy cho phòng máy chủ của Sở
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
1.566
|
NSĐP
|
1.566
|
2.22
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
thông tin hồ sơ môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hệ thống hóa toàn bộ hồ sơ môi
trường, xây dựng thông tin dữ liệu hồ sơ trên phần mềm quản lý tư liệu và số
hóa tài liệu các loại hồ sơ hiện đang lưu trữ tại Chi cục Bảo vệ môi trường
|
2021
- 2022
|
Xây
dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
|
1.985
|
NSĐP
(kinh phí sự nghiệp môi trường)
|
1.985
|
2.23
|
Đánh giá an toàn thông tin năm 2022
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Nhằm đảm bảo an toàn thông tin cho
các hệ thống thông tin quan trọng ngành tài nguyên và môi trường; đảm bảo khả
năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa
mất an toàn thông tin trên mạng; đề ra các giải pháp ứng phó khi gặp sự cố
mất an toàn thông tin mạng, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức về an
toàn thông tin đối với lực lượng công chức, viên chức
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
70
|
NSĐP
|
70
|
2.24
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành
giáo dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành
giáo dục và đào tạo:
- Thu thập, tích hợp, chia sẻ, liên
thông dữ liệu; lưu trữ, thống kê dữ liệu.
- Hỗ trợ xác thực đăng nhập 1 lần -
SSO
- Kết nối với cơ sở dữ liệu ngành
của Bộ GD&ĐT
|
2022
- 2023
|
Phê
duyệt đề cương và dự toán chi tiết
|
3.060
|
NSĐP
|
(1.000)(3)
|
2.25
|
Xây dựng Trung tâm điều hành về GD&ĐT
tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Xây dựng Trung tâm điều hành về GD&ĐT
tỉnh Khánh Hòa trên môi trường mạng:
- Kết nối, cung cấp báo cáo cho cơ
sở dữ liệu ngành GD&ĐT do Bộ GD&ĐT quản lý.
- Hỗ trợ công tác quản lý giáo dục
và tự động hóa công tác báo cáo về quản lý giáo dục.
-Tạo giao thức kết nối, tích hợp
cho phép các ứng dụng quản lý giáo dục tích hợp với Trung tâm điều hành giáo
dục tập trung.
- Các hệ thống phụ trợ khác có liên
quan.
|
2022
- 2023
|
Phê
duyệt đề cương và dự toán chi tiết
|
5.058
|
NSĐP
|
(2.000)(3)
|
2.26
|
Mua sắm thiết bị máy chủ, tường lửa
nâng hệ thống an toàn an ninh thông tin của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Nâng cao năng lực bảo mật mạng,
giám sát an toàn mạng, an toàn HTTT cho hệ thống mạng Sở Giáo dục và đào tạo
để tăng cường khả năng phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về các sự
kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm phạm, nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất an toàn thông
tin mạng đối với các hệ thống
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
1.672
|
NSĐP
|
1.672(3)
|
2.27
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
phục vụ xúc tiến thương mại nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số
|
Sở
Công Thương
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
phục vụ xúc tiến thương mại nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số
|
2022
- 2025
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
(-)(1)
|
NSĐP
|
(-)(2)
|
2.28
|
Tổ chức tập huấn “Ứng dụng thương
mại điện tử và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại cho doanh
nghiệp tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Công Thương
|
Tổ chức tập huấn “Ứng dụng thương
mại điện tử và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại cho doanh
nghiệp tỉnh Khánh Hòa”
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
(-)(1)
|
NSĐP
|
(-)(2)
|
2.29
|
Tổ chức vận hành, duy trì, bảo trì
Phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch và xử lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tổ chức vận hành, duy trì, bảo trì
Phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch và xử lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
380
|
NSĐP
|
380
|
2.30
|
Lắp đặt hệ thống giám sát, thiết bị
mạng, thiết bị lưu trữ, nâng cấp hệ thống dây mạng, hạ tầng công nghệ thông
tin của Thanh tra tỉnh
|
Thanh
tra tỉnh
|
Lắp đặt hệ thống giám sát, thiết bị
mạng, thiết bị lưu trữ, nâng cấp hệ thống dây mạng, hạ tầng công nghệ thông
tin của Thanh tra tỉnh
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
140
|
NSĐP
|
140
|
2.31
|
Phần mềm quản lý nội bộ tích hợp
các lĩnh vực chuyên môn của Ban và nhiệm vụ được giao của từng CCVC để theo
dõi, đánh giá xếp loại
|
Ban
QL Khu kinh tế Vân Phong
|
Mua sắm máy chủ, xây dựng Phần mềm
quản lý nội bộ tích hợp các lĩnh vực chuyên môn của Ban và nhiệm vụ được giao
của từng CCVC để theo dõi, đánh giá xếp loại
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
950
|
NSĐP
|
950
|
2.32
|
Triển khai các giải pháp đảm bảo an
toàn thông tin cho Trang thông tin điện tử Công an Khánh Hòa
|
Công
an tỉnh
|
Đánh giá các nguy cơ, sự cố an toàn
thông tin; mua sắm thiết bị hệ thống tường lửa; trang bị phần mềm diệt virus
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
429
|
NSĐP
|
429
|
2.33
|
Tạo lập, hoàn thiện cơ sở dữ liệu
chính quyền cấp xã, thôn/tổ dân phố và hộ gia đình, cơ sở kinh doanh tại các
đơn vị tham gia thí điểm (thuộc Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử)
|
UBND
TP Nha Trang
|
Tạo lập, hoàn thiện cơ sở dữ liệu
chính quyền cấp xã, thôn/tổ dân phố và hộ gia đình, cơ sở kinh doanh tại các
đơn vị tham gia thí điểm (thuộc Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử)
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
500
|
NSĐP
(CCHC)
|
500
|
2.34
|
Hỗ trợ thiết lập các điểm cung cấp
dịch vụ công cộng (thuộc Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử)
|
UBND
TP Nha Trang
|
Hỗ trợ thiết lập các điểm cung cấp
dịch vụ công cộng (thuộc Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử)
|
2022
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
200
|
NSĐP
(CCHC)
|
200
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
140.552,126
|