ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 343/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO
CAI NĂM 2021
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động
của cơ quan nhà nước (CQNN);
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính (TTHC);
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của CQNN;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải
thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam;
- Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT
ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế
hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025
và Kế hoạch năm 2021;
- Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển CNTT-TT
tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025;
- Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày
07/11/2019 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển CNTT-TT
tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Triển khai có hiệu quả Chương trình
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao chất
lượng các chỉ tiêu đã đạt được trong thời gian vừa qua để từng bước thực hiện
hoàn thành Nghị quyết số 22-NQ/TU.
- Hoàn thiện nền tảng cơ bản xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai, nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin mạng
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Hình thành một số thành phần cơ bản
của đô thị thông minh, mang lại tiện ích, an toàn, thân thiện cho người dân
trên nền tảng công nghệ chủ chốt của cuộc Cách mạng lần thứ tư.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Phát triển Chính quyền điện tử:
- 100% tỷ lệ Cổng thông tin điện tử
thành phần tuân thủ các quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011
của Chính phủ;
- 100% tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các CQNN (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử;
- 100% CQNN sử dụng các Hệ thống phần
mềm dùng chung tích hợp từ cấp tỉnh đến cấp xã;
- 82% hồ sơ công việc cấp tỉnh trong
các cơ quan hành chính nhà nước được xử lý trên môi trường mạng;
- 62% hồ sơ công việc cấp huyện trong
các cơ quan hành chính nhà nước được xử lý trên môi trường mạng;
- 50% hồ sơ công việc cấp xã trong
các cơ quan hành chính nhà nước được xử lý trên môi trường mạng;
- 40% báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống báo cáo quốc gia;
- 30% các cơ quan, đơn vị được số
hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành trọng điểm,
có sự kết nối chia sẻ dữ liệu.
2.2. Phục vụ người dân, doanh nghiệp
hướng đến xây dựng Đô thị thông minh:
- 60% thủ tục hành chính đáp ứng yêu
cầu (phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp) được triển khai dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;
- 40% hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;
- 50% giao dịch giữa Hệ thống thông
tin một cửa - dịch vụ công của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia được xác thực
điện tử;
- 100% tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ
giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp;
- Triển khai phát triển Đô thị thông
minh gắn với chuyển đổi số thí điểm tại 01 đơn vị, sau đó nhân rộng đến các địa
phương đảm bảo điều kiện.
2.3. Phát triển hạ tầng CNTT và an
toàn thông tin:
- 100% kết nối mạng diện rộng, mạng
truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Đảng, Nhà nước;
- 60% các cơ quan được đầu tư đáp ứng
điều kiện hạ tầng CNTT phục vụ triển khai ứng dụng CNTT;
- 80% cơ quan Đảng, sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố được triển khai giải pháp nâng cao an toàn
thông tin;
- 10% các hệ thống thông tin có liên
quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác có kết nối,
liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;
- Trên 80% hệ thống thông tin của tỉnh
Lào Cai được áp dụng phương án bảo đảm an toàn thông tin phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- 70% công chức các cấp được đào tạo,
đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ năng về ứng dụng CNTT;
- 30% các hệ thống thông tin dùng
chung của tỉnh chuyển đổi sang địa chỉ IPv6;
- Triển khai Trung tâm dữ liệu đáp ứng
tiêu chuẩn cấp độ 3 (Tier 3), Trung tâm điều hành Đô thị thông minh gắn với
Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh.
III. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện môi trường pháp
lý:
- Tiếp tục duy trì Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Lào Cai phiên bản 2.0, Kiến trúc ICT Đô thị thông minh tỉnh Lào Cai phiên bản 1.0; công bố mô hình tham chiếu Kiến trúc các
hệ thống thông tin dùng chung tỉnh Lào Cai.
- Xây dựng quy định về chuẩn hóa, tạo
lập, cập nhật, khai thác, chia sẻ cơ sở dữ liệu và sử dụng cơ sở dữ liệu giữa
các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng quy định về chuẩn tích hợp và trao đổi dữ liệu trong sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp dữ liệu tỉnh Lào Cai (LGSP).
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ
năng khai thác, sử dụng CNTT, dịch vụ công trực tuyến mức
3, 4 và việc xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai cho tổ chức, công dân,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật:
- Tiếp tục nâng cấp, mở rộng hạ tầng,
trang thiết bị CNTT tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh
theo tiêu chuẩn TCVN 9250:2012 .
- Xây dựng hạ tầng kho lưu trữ số tập
trung theo mô hình kiến trúc tham chiếu hệ thống thông tin lưu trữ mở OAIS ISO
14721: 2012, ISO 16363: 2012 phục vụ tích hợp tài liệu điện
tử lưu trữ của các CQNN trên địa bàn tỉnh đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, mở rộng hạ tầng
đường truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng và Nhà nước của tỉnh
Lào Cai đến các cấp và đối tượng theo yêu cầu, phù hợp với phạm vi và tình hình
triển khai Chính quyền điện tử tỉnh, bảo đảm yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an
toàn thông tin.
- Tiếp tục nâng cấp, phát triển, hoàn
thiện Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.
- Chuyển đổi IPv4 sang IPv6 phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử.
- Nâng cấp mạng LAN, mua sắm máy tính
cá nhân, thiết bị CNTT ở các cấp, các ngành đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn về hạ
tầng CNTT phục vụ triển khai ứng dụng CNTT để xây dựng Chính quyền điện tử.
3. Phát triển các
hệ thống nền tảng:
- Hoàn thiện nền tảng tích hợp chia sẻ
dữ liệu tỉnh Lào Cai (LGSP) kết nối liên thông với nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
và Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng nền tảng kết nối dịch vụ số
hóa tỉnh Lào Cai kết nối các dịch vụ số hóa với các ứng dụng tại đơn vị và kho
dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Xây dựng nền tảng định danh điện tử
(eID).
- Xây dựng ứng dụng và cung cấp dữ liệu
mở (Open Data) phục vụ minh bạch, cung cấp thông tin cho tổ chức, doanh nghiệp
và công dân.
4. Phát triển dữ
liệu:
- Thực hiện tiếp nhận, kế thừa, sử dụng
các cơ sở dữ liệu (CSDL) đã được trung ương đầu tư, xây dựng (các CSDL về dân
cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, dân số, tài chính, bảo hiểm...).
- Xây dựng và triển khai đồng bộ các
hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ quản lý hành chính các lĩnh vực: giáo dục,
y tế, giao thông, xây dựng, nông nghiệp, tài nguyên và môi trường, công thương,
tư pháp, văn hóa du lịch, khoa học và công nghệ, thông tin và truyền thông, nội
vụ, kế hoạch và đầu tư, hệ thống thông tin quản lý văn thư, lưu trữ.
- Xây dựng kho lưu trữ điện tử, dữ liệu,
hồ sơ điện tử tập trung.
- Tiếp tục phát triển phần mềm số
hóa, bản đồ hóa hệ thống thông tin cơ bản của tỉnh: triển khai CSDL GIS hạ tầng
cung cấp điện; CSDL GIS hạ tầng đô thị; CSDL GIS hạ tầng khu công nghiệp; CSDL
GIS hạ tầng thương mại; CSDL GIS hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch.
5. Phát triển các
ứng dụng, dịch vụ:
- Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông
tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại HĐND tỉnh, UBND tỉnh theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Xây dựng Hệ thống quản lý theo dõi,
đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh.
- Triển khai ứng dụng giải pháp Tích hợp
hệ thống Smart e-KYC (định danh điện tử từ xa).
- Xây dựng Hệ thống tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục duy trì, nâng cấp, hoàn
thiện Cổng dịch vụ công tỉnh, tích hợp Chatbot trả lời hướng
dẫn thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đảm bảo kết nối Cổng
dịch vụ công quốc gia đáp ứng các tiêu chuẩn đã được quy định.
- Hoàn thiện, bổ sung các dịch vụ
công trực tuyến của các cấp, các ngành đưa lên Cổng dịch vụ hành chính công của
tỉnh và tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Duy trì, nâng cấp, mở rộng các Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của các CQNN các cấp trên nền tảng công
nghệ dùng chung để phục vụ người dân và doanh nghiệp: tiếp tục nâng cấp các dịch
vụ thông tin; xây dựng các ứng dụng tích hợp; nâng cấp
giao diện; nâng cấp các Cổng thành phần của các đơn vị sở,
ngành, UBND cấp huyện; triển khai xây dựng Cổng TTĐT đến
100% các xã, phường, thị trấn.
- Tiếp tục duy trì, phát triển Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai.
- Tiếp tục duy trì, phát triển Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai.
- Duy trì, nâng cấp hệ thống Quản lý
văn bản và điều hành công việc đảm bảo áp dụng hiệu quả thống nhất từ cấp tỉnh
đến cấp xã.
- Duy trì, phát triển, triển khai hệ
thống thư điện tử công vụ của tỉnh ổn định, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Tiếp tục triển khai, phát triển,
tích hợp, ứng dụng chữ ký số chuyên dùng.
6. Bảo đảm an
toàn thông tin:
- Duy trì Trung tâm giám sát an toàn
thông tin mạng (SOC) để đánh giá rủi ro, giám sát, phát hiện tấn công, cảnh báo
sớm, ngăn chặn kịp thời và ứng cứu các sự cố liên quan đến an toàn thông tin
cũng như an toàn cho các hệ thống thông tin và các hệ thống khác theo quy định.
- Đầu tư các thiết bị, phần mềm, hệ
thống giám sát bảo đảm an toàn thông tin; các hệ thống thông tin và CSDL của
các CQNN. Đầu tư một số dịch vụ cung cấp các thông tin cập nhật về nguy cơ tấn
công mạng và các dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin định kỳ.
- Triển khai thực hiện các giải pháp
đảm bảo an toàn thông tin đối với hệ thống, dịch vụ CNTT phục vụ Chính quyền điện
tử và Đô thị thông minh trên cơ sở hướng dẫn, chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan. Tập trung các hoạt động đảm bảo an toàn thông tin, như: xác định
và xây dựng phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; kiểm tra,
giám sát an toàn thông tin mạng; phòng, chống phần mềm độc hại; tổ chức ứng cứu
sự cố an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống CNTT của tỉnh; kết nối, chia
sẻ thông tin về an toàn thông tin mạng theo quy định. Tăng cường năng lực thiết
bị đảm bảo hoạt động có hiệu quả Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng.
- Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
nâng cao nhận thức về an toàn thông tin, kỹ năng xử lý các mối nguy hại của mã
độc cho các cán bộ, công chức, viên chức trong CQNN tỉnh Lào Cai với nhiều hình
thức khác nhau.
7. Phát triển nguồn
nhân lực:
- Triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ nhân lực CNTT chất lượng cao (khoảng 20 người) để làm nòng cốt trong
tham mưu giúp Tỉnh ủy, UBND tỉnh về phát triển CNTT và hỗ trợ hoạt động ứng dụng
CNTT của các tổ chức trong hệ thống chính trị của tỉnh.
- Tiếp tục đào tạo chuyên sâu, nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ quản lý nhà nước về CNTT, an toàn, an ninh bảo
mật cho cán bộ chuyên trách CNTT ở các cơ quan, đơn vị, địa phương; chú trọng
đào tạo cán bộ làm công tác quản trị, vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng
và khai thác CNTT trong cán bộ, công chức, CIO các cấp.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
phổ cập CNTT cho cán bộ công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức về quản lý chứng thư số và ứng dụng chữ ký số cho cán bộ công chức, viên
chức các cấp.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông,
nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp:
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông
về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử
và Đô thị thông minh trong sự nghiệp xây dựng, phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Lào Cai.
- Thực hiện nhiều hình thức thông tin
tuyên truyền, như: xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tọa đàm, hội thảo,
các chương trình truyền hình, các giải pháp truyền thông hiện đại để tuyên truyền
rộng rãi về các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; nâng
cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận
của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử và Đô thị thông
minh.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn
sàng ứng dụng CNTT trong các CQNN trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao công tác chỉ đạo, điều
hành:
- Người đứng đầu các cấp, các ngành,
địa phương phải chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo phát triển, ứng dụng CNTT,
chuyển đổi số, an toàn thông tin của đơn vị mình; gương mẫu, đi đầu trong ứng dụng
CNTT vào công tác chỉ đạo, điều hành, tạo bước chuyển biến về lề lối, phương thức
làm việc; đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong các nghị quyết,
chương trình, đề án, kế hoạch về phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai theo hướng tổng thể, đồng
bộ và sử dụng chung thống nhất trên một hệ thống; tiếp tục kế thừa, phát huy hiệu
quả các kết quả đã triển khai; dần thay thế, tích hợp các ứng
dụng nhỏ, lẻ.
- Triển khai theo từng giai đoạn, chọn
các đơn vị làm thí điểm, sau đó nhân rộng, ưu tiên các lĩnh vực liên quan đến cải
cách hành chính và lĩnh vực dễ triển khai, nhiều người sử dụng, thiết thực, hiệu
quả, đảm bảo không làm gián đoạn các hoạt động cung cấp dịch vụ công cho người
dân.
- Hình thức triển khai kế hoạch thực
hiện theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kịp
thời nắm bắt tình hình triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của các CQNN
trên địa bàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp hoặc đề xuất các Bộ,
ngành liên quan phối hợp giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Đảm bảo nguồn lực tài chính:
- Ngân sách địa phương đảm bảo nguồn
lực cho phát triển, ứng dụng CNTT theo danh mục nhiệm vụ, dự án của kế hoạch
này và khả năng cân đối ngân sách.
- Xác định những nội dung nhà nước phải
tập trung đầu tư, quản lý, vận hành, những nội dung có thể xã hội hóa để huy động
các nguồn lực và công nghệ của xã hội.
4. Đảm bảo nguồn nhân lực CNTT:
- Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ
chuyên trách CNTT các CQNN theo Khung chương trình bồi dưỡng về ứng dụng CNTT
và an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách về CNTT do Cục Tin học hóa - Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
- Tăng cường phối hợp với các Tập
đoàn CNTT lớn đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên
sâu về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Duy trì chính sách đãi ngộ đối với
công chức, viên chức làm nhiệm vụ đảm bảo an toàn an ninh thông tin trên địa
bàn tỉnh.
5. Tăng cường hợp tác, gắn kết:
- Gắn kết phát triển, ứng dụng CNTT với
CCHC, triển khai đồng bộ hoạt động phát triển, ứng dụng CNTT với CCHC trong
toàn hệ thống chính trị, gắn kết chặt chẽ hoạt động phát
triển CNTT tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, thực chất cho công cuộc CCHC của tỉnh.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong
lĩnh vực CNTT.
- Triển khai nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng,
sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, nền
kinh tế số, xã hội số, từng bước xây dựng Đô thị thông minh.
- Đẩy mạnh hợp tác trong nước tăng cường
trao đổi, hợp tác với các tỉnh, thành phố phát triển mạnh về CNTT (như: Thành
phố Đà Nẵng, tỉnh Thừa Thiên Huế, tỉnh Quảng Ninh...) và
các Tập đoàn CNTT hàng đầu trong nước về xây dựng Chính quyền điện tử, Đô thị
thông minh, chuyển đổi số.
V. NHU CẦU KINH
PHÍ THỰC HIỆN
(chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn,
đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch
này; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các quy định, chính
sách, giải pháp để đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của
CQNN trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực cán bộ
chuyên trách CNTT đảm bảo mục tiêu phát triển của các ngành, địa phương.
- Tham mưu các phương án để huy động
các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng Chính quyền điện tử và dịch vụ Đô thị
thông minh.
- Phối hợp chặt chẽ với các ngành, địa
phương trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đảm bảo đúng
trình tự, thủ tục quy định; tránh đầu tư dàn trải, lãng phí và hiệu quả thấp.
2. Văn phòng UBND tỉnh:
- Hướng dẫn các cấp, các ngành rà
soát, đề xuất, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt danh mục dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 triển khai năm 2021 theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và
quy định hiện hành, đảm bảo khả thi.
- Hướng dẫn, kiểm tra các cấp, các
ngành cung cấp dịch vụ công trực tuyến thường xuyên chủ động thực hiện việc rà
soát các thủ tục hành chính (TTHC), quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết sau khi có quyết định công bố TTHC mới, TTHC sửa đổi, bổ sung
của cấp có thẩm quyền được ban hành để xác định và đăng ký danh mục, mức độ của
từng dịch vụ công trực tuyến của đơn vị mình, gửi Sở Thông tin và Truyền thông
xây dựng kế hoạch cung cấp trên Cổng dịch vụ công tỉnh và Hệ thống thông tin một
cửa điện tử tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính:
Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách
tỉnh năm 2021, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch
này; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh
phí cụ thể chi cho ứng dụng CNTT trong hoạt động của các CQNN của tỉnh.
4. Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ
tịch UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2021 của
cơ quan, đơn vị, địa phương, tập trung triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ cụ thể trong kế hoạch này; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết
quả phát triển, ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin
và Truyền thông và các sở, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện
các chương trình, dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
này về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp
thời gửi văn bản báo cáo, đề xuất về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, Báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TCHC, TH1, KSTT2,
VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
DANH MỤC
HOẠT ĐỘNG, DỰ TOÁN KINH PHÍ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(kèm theo Kế hoạch số 343/KH-UBND
ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ/ Hoạt động CNTT
|
Loại nhiệm vụ
|
Hình thức dự kiến thực hiện
|
Tổng nhu cầu kinh phí năm 2021-2023
|
Nhu cầu kinh phí năm 2021
|
Dự toán đã giao tại QĐ
4389/QĐ-UBND
|
Nhu cầu kinh phí 2022-2023
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng cộng
|
NSTW
|
NSĐP
|
NS TW
|
NSĐP
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn khác
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn khác
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
398.072
|
161.034
|
12.600
|
0
|
146.934
|
6.500
|
63.378
|
0
|
0
|
56.878
|
6.500
|
46.000
|
0
|
187.038
|
|
|
A
|
KHỐI ĐẢNG
(Văn phòng Tỉnh ủy)
|
|
|
26.500
|
18.000
|
0
|
0
|
18.000
|
0
|
7.100
|
0
|
0
|
7.100
|
0
|
0
|
0
|
8.500
|
0
|
|
1
|
Triển khai
các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với toàn bộ hệ
thống hạ tầng CNTT khối đảng: Xây dựng triển khai các giải pháp đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin các cơ quan khối Đảng gồm phần cứng và phần mềm
|
Chuyển tiếp
|
Đầu tư
|
8.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
7.100
|
|
|
7.100
|
|
|
|
3.000
|
|
|
2
|
Đào tạo, tập huấn
các phần mềm nghiệp vụ nâng cấp, triển khai mới, tập huấn nâng
cao trình độ nghiệp vụ quản trị hệ thống, an toàn, an ninh thông tin
|
Chuyển tiếp
|
Đầu tư
|
1.200
|
700
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
3
|
Số hóa tài
liệu toàn bộ các cơ quan khối đảng, đoàn thể:
- Số hóa
tài liệu từ năm 1999 đến 2019 cho Văn phòng Tỉnh ủy, các cơ quan đảng, đoàn
thể tỉnh.
- Hệ thống
thông tin quản lý kho dữ liệu khối Đảng
|
Chuyển tiếp
|
Đầu tư
|
10.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
4
|
Bảo trì, bảo
dưỡng hệ thống mạng, các thiết bị mạng, máy tính, máy in máy quét
|
Hàng năm
|
|
1.200
|
1.200
|
|
|
1.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
- Nâng cấp, thiết lập
hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến cho 9 huyện ủy.
- Đầu tư mới máy
tính, camera cho các đảng ủy xã, phường, thị trấn để phục vụ các buổi họp trực
tuyến từ Trung ương đến tỉnh, xã, phường, thị trấn
|
Mới
|
Đầu tư
|
7.300
|
7.300
|
|
|
7.300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng nguồn ngân sách cấp huyện cho nội dung này
|
B
|
KHỐI CQ
NHÀ NƯỚC
|
|
|
371.072
|
147.034
|
12.600
|
0
|
127.934
|
6.500
|
56.278
|
0
|
0
|
49.778
|
6.500
|
46.000
|
0
|
178.538
|
0
|
|
I
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
8.601
|
3.200
|
0
|
0
|
3.200
|
0
|
5.581
|
0
|
0
|
5.581
|
0
|
0
|
0
|
5.401
|
|
|
1
|
Số hóa kho
hồ sơ lưu trữ năm 2017 đến năm 2019
|
Chuyển tiếp
|
Đầu tư
|
2.700
|
2.700
|
|
|
2.700
|
|
2.700
|
|
|
2.700
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuê phần mềm
quản lý, tổng hợp chỉ đạo điều hành của Thường trực UB
|
Mới
|
Thuê dịch vụ
|
1.500
|
500
|
|
|
500
|
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
1.000
|
|
|
3
|
Phần mềm
quét thông tin (điểm tin báo chí, mạng xã hội viết về Lào Cai)
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
175
|
|
|
|
|
|
175
|
|
|
175
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phần mềm cổng
thông tin điện tử tỉnh và các cổng thành viên
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
1.350
|
|
|
|
|
|
453
|
|
|
453
|
|
|
|
897
|
|
|
5
|
Phần mềm dịch
vụ hành chính công
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
5.257
|
|
|
|
|
|
1.753
|
|
|
1.753
|
|
|
|
3.504
|
|
|
II
|
Văn
phòng HĐND tỉnh
|
|
|
900
|
300
|
|
|
300
|
|
300
|
|
|
300
|
|
|
|
600
|
|
|
1
|
Thuê phần mềm
hệ thống thông tin Đại biểu nhân dân
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
900
|
300
|
|
|
300
|
|
300
|
|
|
300
|
|
|
|
600
|
|
|
IV
|
Sở Tài
chính
|
|
|
1.245
|
415
|
0
|
0
|
415
|
0
|
415
|
0
|
0
|
415
|
0
|
0
|
0
|
830
|
|
|
1
|
Mua bản quyền
thiết bị tường lửa (03 năm)
|
Hàng năm
|
Đầu tư
|
525
|
175
|
|
|
175
|
|
175
|
|
|
175
|
|
|
|
350
|
|
|
2
|
Mua bản quyền
phần mềm phòng diệt virus Kaspersky Endpoint Security 10 cho hệ thống máy chủ
và máy trạm phục vụ trong hệ thống mạng của Sở (03 năm)
|
Hàng năm
|
Đầu tư
|
585
|
195
|
|
|
195
|
|
195
|
|
|
195
|
|
|
|
390
|
|
|
3
|
Thuê kênh truyền
phục vụ kết nối từ hệ thống mạng Trung tâm Bộ Tài chính đến hệ thống mạng nội
bộ Sở Tài chính
|
Hàng năm
|
Thuê dịch vụ
|
135
|
45
|
|
|
45
|
|
45
|
|
|
45
|
|
|
|
90
|
|
|
4
|
Thuê kênh truyền phục
vụ họp giao ban trực tuyến tại Sở Tài chính
|
Hàng năm
|
Thuê dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
|
|
28.144
|
15.484
|
0
|
0
|
15.484
|
0
|
4.484
|
0
|
0
|
4.484
|
0
|
0
|
0
|
12.660
|
0
|
|
1
|
Phần mềm kiểm định
chất lượng giáo dục: 602 trường
|
Mới
|
Thuê dịch vụ
|
4.500
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
3.000
|
|
*
|
2
|
- Nội dung:
Đầu tư Mô hình lớp học thông minh.
- Quy mô dự
kiến: 02 trường
|
Mới
|
Đầu tư
|
10.500
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
7.500
|
|
*
|
3
|
- Nội dung:
Xây dựng thư viện điện tử.
- Quy mô:
01 (tại Sở GDĐT)
|
Mới
|
Đầu tư
|
4.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
*
|
4
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu quản lý toàn ngành Giáo dục và Đào tạo
|
Chuyển tiếp
|
Đầu tư
|
1.004
|
1.004
|
|
|
1.004
|
|
1.004
|
|
|
1.004
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng
môi trường học tập (e-learning), thi trực tuyến hướng đến mô hình học tập
kết nối.
|
Chuyển tiếp
|
Đầu tư
|
1.400
|
1.400
|
|
|
1.400
|
|
1.400
|
|
|
1.400
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng Phần
mềm quản lý hồ sơ học sinh tốt nghiệp (giai đoạn 2)
|
Chuyển tiếp
|
Đầu tư
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thuê Cổng TTĐT
ngành giáo dục và Đào tạo theo Quyết định 3006/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của
UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thuê
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
240
|
80
|
|
|
80
|
|
80
|
|
|
80
|
|
|
|
160
|
|
|
8
|
Phần mềm tập
huấn triển khai chương trình GDPT mới
|
Mới
|
Đầu tư
|
4.500
|
4.500
|
|
|
4.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
***
|
VI
|
Sở Khoa
học & Công nghệ
|
|
|
12.092
|
3.400
|
0
|
0
|
3.400
|
0
|
1.530
|
0
|
0
|
1.530
|
0
|
0
|
0
|
8.692
|
|
|
1
|
Thuê phần mềm
Hệ thống quản lý ISO điện tử (Đơn vị chủ trì thực hiện: Chi cục tiêu
chuẩn đo lường chất lượng)
|
Mới
|
Thuê dịch
vụ
|
4.802
|
1.500
|
|
|
1.500
|
0
|
1.530
|
|
|
1.530
|
|
|
|
3.302
|
|
|
2
|
Hệ thống hỗ
trợ kiểm tra, giám sát công tác đăng ký, công bố kết quả thực hiện và kết quả
ứng dụng nhiệm vụ khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào
Cai
|
Mới
|
Đầu tư hoặc thuê dịch vụ
|
7.290
|
1.900
|
|
|
1.900
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
5.390
|
|
*
|
VII
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
|
|
8.900
|
2.900
|
600
|
0
|
2.300
|
0
|
61
|
0
|
0
|
61
|
0
|
0
|
0
|
6.000
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống
thông tin và tạo lập Cơ sở dữ liệu ngành Nông nghiệp tỉnh Lào Cai.
|
Mới
|
Đầu tư
|
8.300
|
2.300
|
|
|
2.300
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
6.000
|
|
*
|
2
|
Xây dựng 30 website
năm 2021; 60 website năm 2022-2022
|
Mới
|
Đầu tư
|
600
|
600
|
600
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
**
|
3
|
Kinh phí
duy trì 03 Hệ thống: (1) Hệ thống minh bạch thông tin, truy
xuất nguồn gốc điện tử cho các cơ sở và các dòng sản phẩm nông sản an
toàn trên địa bàn tỉnh Lào Cai; (2) Hệ thống hỗ trợ XTTM các sản phẩm
nông nghiệp; (3) Hệ thống thông tin quản lý chuỗi các sản phẩm nông sản
an toàn được cấp xác nhận trên địa bàn tỉnh
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
0
|
|
|
|
|
|
61
|
|
|
61
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và DL
|
|
|
20.000
|
7.000
|
0
|
0
|
7.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13.000
|
0
|
|
1
|
Xây dựng hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành văn hóa, thể thao và du lịch:
Số hóa Bảo tàng; Số hóa thư viện tỉnh; Hướng
dẫn viên ảo; Số hóa, tạo lập CSDL chuyên ngành
|
Mới
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ
|
20.000
|
7.000
|
|
|
7.000
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
13.000
|
|
*
|
IX
|
Sở Tư
pháp
|
|
|
5.676
|
3.676
|
|
|
3.676
|
|
3.676
|
|
|
3.676
|
0
|
0
|
|
2.000
|
|
|
1
|
Xây dựng phần
mềm quản lý CSDL công chứng, chứng thực tỉnh Lào Cai
|
Mới
|
Đầu tư
|
5.676
|
3.676
|
|
|
3.676
|
0
|
3.676
|
|
|
3.676
|
|
|
|
2.000
|
|
|
X
|
Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng
|
|
|
500
|
500
|
|
|
500
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý kiểm
tra và giám sát bảo trì đường bộ trên nền tảng GIS
|
Mới
|
|
500
|
500
|
|
|
500
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
*
|
XI
|
Sở Y tế
|
|
|
17.650
|
10.540
|
0
|
0
|
10.540
|
0
|
8.416
|
0
|
0
|
8.416
|
0
|
0
|
0
|
7.110
|
|
|
1
|
Triển khai
phần mềm hồ sơ sức khỏe cá nhân
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
1.560
|
1.560
|
|
|
1.560
|
|
1.532
|
|
|
1.532
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối huyện
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
1.501
|
|
|
1.501
|
|
|
|
|
|
*
|
|
Khối tỉnh
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Triển khai PM QL truyền tải hình ảnh (RIS-PACS)
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
2.870
|
2.870
|
|
|
2.870
|
|
2.343
|
|
|
2.343
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối huyện
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
1.512
|
|
|
1.512
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối tỉnh
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
831
|
|
|
831
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Triển khai phần mềm
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
2.110
|
2.110
|
|
|
2.110
|
|
1.736
|
|
|
1.736
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối huyện
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
1.161
|
|
|
1.161
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối tỉnh
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
575
|
|
|
575
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu ngành Y (hành nghề y, dược, kho lưu trữ
|
Mới
|
Đầu tư
|
6.000
|
2.300
|
|
|
2.300
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
3.700
|
|
|
5
|
Thuê phần mềm
HIS cho các bệnh viện
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
5.110
|
1.700
|
|
|
1.700
|
|
2.805
|
|
|
2.805
|
|
|
|
3.410
|
|
|
|
Khối huyện
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
1.863
|
|
|
1.863
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối tỉnh
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
942
|
|
|
942
|
|
|
|
|
|
|
XII
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
110
|
110
|
|
|
110
|
|
110
|
|
|
110
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuê dịch vụ
máy chủ vận hành hệ thống bản đồ điện tử và
CSDL đất đai của tỉnh Lào Cai
|
|
Thuê dịch vụ
|
110
|
110
|
|
|
110
|
|
110
|
|
|
110
|
|
|
|
|
|
|
XIII
|
Sở Nội vụ
|
|
|
14.900
|
3.400
|
|
|
3.400
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11.500
|
|
|
1
|
Nâng cấp module
quản lý hồ sơ cán bộ công chức viên chức; đánh giá viên chức, triển
khai và đào tạo đến cấp huyện
|
Mới
|
Đầu tư
|
1.900
|
1.400
|
|
|
1.400
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
500
|
|
*
|
2
|
Chi cục văn
thư lưu trữ - Sở Nội vụ
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng
CSDL đặc tả tài liệu lưu trữ lịch sử phục vụ độc giả sử dụng
tài liệu trực tuyến
|
|
Đầu tư
|
7.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
6.000
|
|
*
|
2.2
|
Số hóa hồ
sơ vĩnh viễn của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn Lưu trữ lịch sử
|
|
Đầu tư
|
6.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
5.000
|
|
*
|
XIV
|
Sở Lao động
- TBXH
|
|
|
1.500
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phần mềm chống
trùng đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, trẻ em
|
Mới
|
Đầu tư
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phần mềm ứng dụng
Quản lý, dự báo thông tin thị trường lao động
|
Mới
|
Đầu tư
|
500
|
500
|
|
|
500
|
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
XV
|
Trường
Cao đẳng Lào Cai
|
Mới
|
|
3.650
|
3.300
|
|
|
3.300
|
0
|
2.400
|
0
|
0
|
2.400
|
0
|
0
|
0
|
350
|
0
|
|
1
|
Nâng cấp, bổ sung hạ
tầng mạng của Trường Cao đẳng Lào Cai
|
|
Đầu tư
|
950
|
750
|
|
|
750
|
|
2.400
|
|
|
2.400
|
|
|
|
200
|
|
*
|
2
|
Xây dựng hệ
thống Thư viện điện tử
|
|
Đầu tư
|
1.400
|
1.400
|
|
|
1.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
3
|
Phần mềm quản
lý thi trắc nghiệm trực tuyến (mua mới + bảo trì, nâng cấp hàng năm) của Trường
Cao đẳng Lào Cai
|
|
Đầu tư
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
4
|
Hệ thống quản
lý học sinh sinh viên
|
|
Đầu tư
|
900
|
900
|
|
|
900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
5
|
Đầu tư cơ
sở hạ tầng và phần mềm đào tạo, sát hạch lái xe: Đầu tư hạ tầng
|
|
Đầu tư
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
6
|
Đầu tư cơ sở
hạ tầng và phần mềm đào tạo, sát hạch lái xe: Phần mềm thi trắc nghiệm các môn học lý
thuyết lái xe ô tô các hạng; Xây dựng website của
Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe;
|
|
Đầu tư
|
200
|
50
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
150
|
|
*
|
XVI
|
Công an
tỉnh
|
|
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
0
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
1
|
Hệ thống kiểm
soát giao thông và an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh giai đoạn năm 2021-2025
|
Mới
|
Đầu tư
|
41.000
|
41.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
***
|
XVII
|
Đài
PT-TH tỉnh
|
Mới
|
|
41.900
|
31.100
|
0
|
0
|
24.600
|
6.500
|
6.500
|
0
|
0
|
0
|
6.500
|
0
|
0
|
10.800
|
0
|
|
a
|
Nguồn
ngân sách
|
|
|
35.400
|
24.600
|
0
|
0
|
24.600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10.800
|
|
|
1
|
Cải tạo,
nâng cấp hệ thống dựng
|
|
Đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cấp
dung lượng bộ nhớ, phần mềm cho các máy dựng
|
|
|
500
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đầu tư hệ
thống máy dựng 4K
|
|
|
3.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
1.3
|
Đầu tư mới hệ thống
lưu trữ riêng cho hệ thống dựng và lưu tư liệu
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát triển nội dung
và chương trình truyền hình và chương trình phát thanh trên nền tảng Internet
|
|
Thuê dịch vụ
|
6.500
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
3
|
Tăng cường
năng lực sản xuất chương trình sự kiện và làm trực tiếp
|
|
Đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đầu tư hệ
thống trường quay ảo
|
|
|
11.800
|
8.000
|
|
|
8.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.800
|
|
|
3.2
|
Đầu tư 01 hệ
thống sản xuất tin bài cơ động
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Đầu tư hệ
thống truyền tin trực tiếp dùng công nghệ 4G
|
|
|
2.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
4
|
Nâng cấp cải
tạo hệ thống phát thanh
|
|
Đầu tư
|
600
|
600
|
|
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Nguồn
thu
|
|
|
6.500
|
6.500
|
0
|
0
|
0
|
6.500
|
6.500
|
0
|
0
|
0
|
6.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Tăng cường
năng lực sản xuất chương trình sự kiện và làm trực tiếp
|
|
Đầu tư
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đầu tư
camera và thiết bị kèm theo
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đầu tư 01 hệ
thống sản xuất tin bài cơ động
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
1000
|
|
|
|
|
|
2
|
Đào tạo nguồn
nhân lực
|
|
Đầu tư
|
500
|
500
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết
bị khác
|
|
Đầu tư
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
XVIII
|
UBND huyện
Sapa
|
|
|
7.000
|
5.000
|
0
|
0
|
5.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.000
|
0
|
|
1
|
Camera giám
sát đô thị, quản lý các hoạt động, dịch vụ, du lịch trên địa bàn thị xã Sa Pa
|
Mới
|
Đầu tư
|
7.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
*
|
XIX
|
Trường
THPT Chuyên
|
|
|
4.400
|
4.400
|
0
|
0
|
4.400
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Modul hỗ trợ
quản lý
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thuê hệ thống
quản lý, kiểm soát, thu thập dữ liệu, kết nối, thanh toán, hệ thống phân tích
dữ liệu, hồ sơ điện tử,...Hỗ trợ tư vấn hướng nghiệp, hỗ
trợ đưa ra các quyết định quản lý nâng
cao chất lượng giáo dục
|
Mới
|
Thuê dịch vụ
|
200
|
200
|
|
|
200
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
*
|
2
|
Modul hỗ trợ học tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phần cứng: Màn hình
tương tác, camera học trực tuyến, loa, mic, các thiết bị nghe nhìn, phụ kiện.
|
Mới
|
Đầu tư
|
4.100
|
4.100
|
|
|
4.100
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
*
|
2.2
|
Thuê đường truyền
internet băng thông rộng, wifi thông minh, máy chủ nội bộ,...
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
*
|
XX
|
Bảo trì,
bảo dưỡng mạng LAN các cơ quan, đơn vị
|
|
|
660
|
660
|
|
|
660
|
0
|
156
|
0
|
0
|
156
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở Tư pháp
|
Hàng năm
|
Đặt
hàng/ đấu thầu
|
120
|
120
|
|
|
120
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
120
|
120
|
|
|
120
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ban Dân tộc
|
120
|
120
|
|
|
120
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
4
|
Sở Tài
chính
|
120
|
120
|
|
|
120
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
120
|
120
|
|
|
120
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
30
|
30
|
|
|
30
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
7
|
Văn phòng
HĐND tỉnh
|
30
|
30
|
|
|
30
|
|
36
|
|
|
36
|
|
|
|
0
|
|
|
XXI
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
|
193.744
|
50.149
|
12.000
|
0
|
38.149
|
0
|
21.149
|
0
|
0
|
21.149
|
0
|
46.000
|
0
|
97.595
|
|
|
1
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Hàng năm
|
|
4.149
|
4.149
|
|
|
4.149
|
|
4.149
|
|
|
4.149
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuê phần mềm
QLVB và điều hành tỉnh Lào Cai
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
4.500
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
|
3.000
|
|
|
3
|
Thuê phần mềm
hệ thống tổng hợp thông tin trực tuyến, quản lý danh tiếng
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
1.449
|
483
|
|
|
483
|
|
483
|
|
|
483
|
|
|
|
966
|
|
|
4
|
Thuê bộ phần
mềm du lịch thông minh
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
8.961
|
2.987
|
|
|
2.987
|
|
2.987
|
|
|
2.987
|
|
|
|
5.974
|
|
|
5
|
Thuê phần mềm
hệ thống thông báo lưu trú trực tuyến
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
1.326
|
442
|
|
|
442
|
|
442
|
|
|
442
|
|
|
|
884
|
|
|
6
|
Thuê dịch vụ
trung tâm giám sát an toàn thông tin SOC
|
Chuyển tiếp
|
Thuê dịch vụ
|
3.542
|
1.771
|
|
|
1.771
|
|
1.771
|
|
|
1.771
|
|
|
|
1.771
|
|
|
7
|
Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT gắn với CCHC và xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai năm 2020 (giai
đoạn 2)
|
Chuyển tiếp
|
Đầu tư
|
247
|
|
|
|
|
|
247
|
|
|
247
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thuê phần mềm phản
ánh hiện trường
|
Mới
|
TDV
|
1300
|
1.300
|
|
|
1.300
|
|
9.570
|
|
|
9.570
|
|
|
|
|
|
*
|
9
|
Thuê mạng số
liệu chuyên dùng cấp II
|
Mới
|
TDV
|
1.100
|
1.100
|
|
|
1.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
10
|
Phát triển
hệ thống thư điện tử của tỉnh
|
Mới
|
Đầu tư
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
11
|
Xây dựng CSDL
mở tỉnh Lào Cai (bước 1)
|
Mới
|
Đầu tư
|
3.417
|
3.417
|
|
|
3.417
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
12
|
Xây dựng
trung tâm giám sát, điều hành thông minh (OC) thành phần
|
Mới
|
Đầu tư
|
40.000
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
|
*
|
13
|
Triển khai
thí điểm mô hình chuyển đổi số toàn
diện đơn vị phường của thành phố, thị xã Sa Pa
|
Mới
|
Đầu tư
|
32.000
|
4.000
|
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
28.000
|
|
*
|
14
|
Chuyển đổi số
trong quản lý cửa khẩu, phát triển đô thị thông minh tại khu kinh tế cửa khẩu
|
Mới
|
|
27.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
25.000
|
|
*
|
15
|
Truyền
thông, hướng dẫn, đào tạo, đào tạo lại, tập huấn CNTT, chuyển đổi số
|
Mới
|
|
3.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
*
|
16
|
Xây dựng hệ
thống mạng LAN thị xã Sapa (gồm VP UBND thị xã, 12 phòng, ban chuyên môn
và các xã, phường thị trấn)
|
Mới
|
Đầu tư
|
3.000
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Phát triển
Trung tâm mạng thông tin (trung tâm dữ liệu) của tỉnh
|
Mới
|
Đầu tư
|
58.000
|
12.000
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46.000
|
|
|
|
***
|
Chú giải:
* Căn cứ vào sự cần thiết của hoạt động
ứng dụng CNTT và khả năng cân đối của ngân sách, giao Sở Thông tin và Truyền
thông phối hợp cùng Sở Tài chính tham mưu, đề xuất;
** Thực hiện trên cơ sở nguồn ngân
sách trung ương phân bổ cho địa phương;
*** Đơn vị chủ trì phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét cân đối ngân sách tham mưu thực hiện.