|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 339/KH-UBND 2019 phát triển công nghệ thông tin truyền thông tỉnh Lào Cai
Số hiệu:
|
339/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
339/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 07 tháng 11 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TU NGÀY 22/8/2019 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH
ỦY LÀO CAI VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LÀO CAI GIAI
ĐOẠN 2019-2025
Triển khai Nghị quyết số 22-NQ/TU
ngày 22/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông
tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025, UBND tỉnh Lào Cai ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết như sau:
A. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU:
I. Mục đích:
- Cụ thể hóa, xây dựng lộ trình, tổ
chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị
quyết số 22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển
công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025.
- Phát triển CNTT-TT, chính quyền điện
tử, đô thị thông minh đồng bộ, hướng đến chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội
số, để CNTT-TT thực sự là động lực quan trọng, là hạ tầng thiết yếu trong kết cấu
hạ tầng kinh tế xã hội, góp phần thực hiện thành công ba đột phá chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội về thể chế, nhân lực và hạ tầng, thúc đẩy cải cách
hành chính (CCHC), nâng cao năng lực cạnh tranh và sự hài lòng, chất lượng cuộc
sống của người dân. Chỉ số mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT của
tỉnh trong top 10 cả nước, góp phần cải thiện các chỉ số CCHC, năng lực cạnh
tranh của tỉnh.
II. Yêu cầu:
- Sở Thông tin và Truyền thông là đơn
vị đầu mối triển khai kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách
nhiệm chủ động thực hiện, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai
đồng bộ, toàn diện, kịp thời, đúng tiến độ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề
ra trong kế hoạch; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm
và gương mẫu đi đầu trong việc ứng dụng CNTT-TT.
- Phát triển Chính quyền điện tử, đô
thị thông minh theo nguyên tắc lấy người dân làm trung tâm, công nghệ làm nền tảng
và dữ liệu làm yếu tố cốt lõi, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, bám sát chủ
trương, định hướng của trung ương, phù hợp với đặc thù của tỉnh. Đẩy mạnh các
giải pháp có tính dùng chung, tích hợp và triển khai thống nhất trên địa bàn tỉnh.
B. NỘI DUNG:
I. Mục tiêu cụ
thể:
1. Giai đoạn 2019-2020:
a) Mục tiêu: Nâng cấp hạ tầng, liên thông, tăng cường phục vụ, quản lý xã hội.
- Tiếp tục phát triển hệ thống mạng,
nâng cao an toàn thông tin cho Trung tâm mạng thông tin (trung tâm dữ liệu) của
tỉnh, hạ tầng CNTT cơ quan khối Đảng, Nhà nước các cấp, lực lượng vũ trang, đáp
ứng triển khai tập trung, đồng bộ các hệ thống thông tin dùng chung trên cả 3 cấp
tỉnh, huyện, xã.
- Xây dựng nền tảng kết nối, nền tảng
lõi cho đô thị thông minh, hành chính công điện tử tập trung, trước hết đảm bảo
việc kết nối, chia sẻ dữ liệu hệ thống quản lý văn bản điều hành, dịch vụ công
trực tuyến; đồng thời từng bước hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung, tạo lập cơ
sở dữ liệu chuyên ngành trọng điểm có khả năng kết nối với cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin của trung ương, làm nền tảng cho phát triển, chuyển đổi số đồng bộ trong giai đoạn tiếp theo.
- Hợp nhất và phát triển Cổng thông
tin điện tử của tỉnh theo hướng đồng bộ về thông tin và công nghệ; Hoàn thiện Cổng
dịch vụ hành chính công tập trung, đảm bảo việc cung cấp thông tin, hỗ trợ tổ
chức, cá nhân thực hiện, giám sát, đánh giá thủ tục hành chính, dịch vụ công trực
tuyến và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị, có khả năng kết nối đồng bộ với
Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Triển khai các ứng dụng quản lý, phục
vụ xã hội, như: Giao thông, du lịch, y tế, nông nghiệp thông minh... thử nghiệm
triển khai mô hình giáo dục STEM tại một số trường trọng điểm để phát triển kỹ
năng số.
b) Các chỉ tiêu cụ thể:
- Đảm bảo các dịch vụ công thiết yếu,
có tần suất giao dịch cao được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, tối thiểu 30% dịch
vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính trực tuyến đạt từ 20% trở lên; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc
mắc cho người dân, doanh nghiệp.
- Tối thiểu 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh,
60% hồ sơ công việc cấp huyện và 30% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật); 100% Cổng
Thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương công khai thông tin đầy đủ, kịp
thời theo quy định.
2. Giai đoạn 2021-2025:
a) Mục tiêu: Phát triển CNTT-TT trở thành động lực, công cụ, phương tiện trong quản
lý xã hội.
- Phát triển hạ tầng viễn thông thế hệ
mới, từng bước hoàn thiện hạ tầng số, Trung tâm dữ liệu tập trung, nền tảng kết
nối liên thông của tỉnh, kết nối với trung ương. Xây dựng Chính quyền điện tử tổng
thể hình thành Chính quyền số thống nhất trên địa bàn tỉnh tuân thủ Khung kiến
trúc Chính quyền điện tử, dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở, nâng cao an toàn
thông tin và an ninh mạng.
- Phát triển đô thị thông minh theo
hướng bền vững tại khu đô thị trọng điểm (thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa).
Trong đó, tập trung phát triển đồng bộ hạ tầng CNTT-TT, Internet kết nối vạn vật
(IoT), dữ liệu lớn, dữ liệu không gian đô thị, cung cấp các dịch vụ, các tiện
ích đô thị thông minh cho người dân đảm bảo tính kết nối, liên thông, sử dụng
các công nghệ mới, từng bước hình thành mạng lưới liên kết các đô thị thông
minh, có khả năng lan tỏa. Triển khai giáo dục thông minh, y tế thông minh, các
ứng dụng an sinh xã hội đồng bộ trên toàn tỉnh.
- Phát triển nội dung số, thương mại
điện tử trên địa bàn tỉnh, từng bước chuyển đổi số hình thành xã hội số, kinh tế
số.
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực,
chuẩn hóa công dân điện tử, công chức điện tử đáp ứng Chính quyền điện tử, từng
bước phát triển lực lượng lao động số đáp ứng nhu cầu nhân lực cho cuộc CMCN
4.0.
b) Các chỉ tiêu cụ thể:
- Hoàn thiện Trung tâm dữ liệu đáp ứng
tiêu chuẩn cấp độ 3 (Tier 3), Trung tâm điều hành tập
trung Chính quyền điện tử, đô thị thông minh, hành chính công của tỉnh và các hệ
thống thông tin trên phạm vi toàn tỉnh.
- 100% cơ quan trong toàn hệ thống chính trị đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn về hạ tầng CNTT-TT
phục vụ triển khai ứng dụng CNTT. 100% cơ quan, đơn vị, địa phương được triển
khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin theo cấp độ.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh, trên 90% cơ quan, đơn vị được số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu
chuyên ngành trọng điểm, có sự kết nối chia sẻ dữ liệu.
- Trên 80% thủ tục hành chính đáp ứng
yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tích hợp
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thiết yếu của tỉnh với Cổng Dịch vụ
công quốc gia; tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4 đạt tối thiểu 50% trở lên.
- 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ
sơ công việc cấp huyện và 60% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường
mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Trên 90% cán bộ, công chức, viên chức
cấp tỉnh, cấp huyện và cán bộ, công chức cấp xã thường xuyên sử dụng các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh trong trao đổi công việc, quản lý, điều hành và
tác nghiệp trên môi trường mạng.
- Trên 90% cán bộ, công chức các cấp
chuẩn hóa kỹ năng về ứng dụng CNTT.
II. Nhiệm vụ:
1. Xây dựng,
ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản quản lý nhà nước về CNTT-TT, chính quyền
điện tử, đô thị thông minh và tổ chức thực hiện: (chi tiết tại biểu kèm theo)
2. Phát triển
hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông:
- Thúc đẩy phát triển mạng viễn thông
thế hệ mới (IPv.6, Internet băng thông rộng cố định và di động 4G, 5G) trên phạm
vi toàn tỉnh, phát triển hạ tầng số. Nâng cao mức độ phổ cập sử dụng, kết nối
các thiết bị đầu cuối thông minh. Hiện đại hóa mạng lưới
và dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát theo hướng bưu chính sẽ phát triển
thành hạ tầng cho thương mại điện tử, logistics, đẩy mạnh dịch vụ bưu chính
công ích phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng lộ trình đầu tư, triển
khai các giải pháp kết nối, chia sẻ dữ liệu, tái cấu trúc và phát triển hạ tầng
CNTT: Trung tâm mạng thông tin, Trung tâm dữ liệu của tỉnh, Trung tâm dữ liệu
các cơ quan Đảng, Trung tâm điều hành đô thị thông minh, Trung tâm phục vụ hành
chính công; Hệ thống mạng nội bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN), mạng truyền số liệu
chuyên dùng các cơ quan khối Đảng, Nhà nước các cấp phù hợp với sự phát triển
công nghệ, phù hợp với phạm vi và tính chất ứng dụng của hệ thống thông tin.
Nâng cấp, phát triển hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của các cơ quan Đảng,
Nhà nước.
3. Xây dựng nền
tảng dữ liệu, ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phục vụ hoạt động trong toàn hệ thống
chính trị và xã hội
- Hoàn thành xây dựng hệ thống nền tảng
kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP), đảm bảo kết nối
các hệ thống thông tin dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành trọng điểm của
tỉnh, đồng thời kết nối với các hệ thống thông tin của trung ương qua nền tảng
liên thông quốc gia (NGSP), tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh,
Khung kiến trúc Chính phủ điện tử và Kiến trúc tổng thể CNTT-TT trong các cơ
quan Đảng.
- Thực hiện lộ trình chuyển đổi số; số
hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành trong
các cơ quan khối Đảng, Nhà nước1, cơ sở dữ liệu
không gian địa lý, hình thành kho dữ liệu số, hệ sinh thái số, cung cấp nền tảng
dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số,
đô thị thông minh đảm bảo đồng bộ, thống nhất, kết nối liên thông phục vụ chỉ đạo,
điều hành; kết nối với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quốc gia, hệ thống
thông tin triển khai từ trung ương đến địa phương.
- Tổ chức dữ liệu mở phục vụ xã hội,
cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp,
chia sẻ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được
thu thập một lần.
- Tiếp tục phát triển các hệ thống
thông tin dùng chung theo hướng tập trung, thống nhất: Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành, thư điện tử, chữ ký số, Cổng Thông tin điện tử, Dịch vụ công trực
tuyến - Một cửa điện tử, hệ thống kinh tế - xã hội, thống kê, báo cáo,... các hệ
thống thông tin phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành các cấp
trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ cán bộ, công chức, viên chức và nhân
dân.
- Rà soát, chuẩn hóa, số hóa quy
trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước, phục vụ ứng dụng công nghệ thông
tin toàn diện trong các quy trình hoạt động, rút ngắn quy trình xử lý, hạn chế
tối đa sử dụng văn bản giấy, giảm số lượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ, giảm
thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các
ngành dọc (Thuế, ngân hàng, kho bạc, bảo hiểm, hải quan) trong quản lý xuất nhập
khẩu, xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu.
- Thúc đẩy thực hiện lộ trình chuyển
đổi số trong doanh nghiệp, xã hội: Tạo môi trường cho phát triển, ứng dụng
CNTT-TT, chuyển đổi số tối ưu hóa quy trình hoạt động, quản trị, tổ chức sản xuất
kinh doanh, tạo ra phương thức kinh doanh mới, lĩnh vực kinh doanh mới, cung ứng
nhiều sản phẩm, dịch vụ mới có chất lượng, mang lại giá trị gia tăng cho nền
kinh tế.
- Phát triển thương mại điện tử,
thanh toán điện tử đối với các dịch vụ công, dịch vụ số của nhà nước và xã hội;
khuyến khích các doanh nghiệp CNTT-TT hàng đầu của Việt Nam phát triển nội dung
số, thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh, từng bước chuyển đổi số hình thành xã
hội số, kinh tế số, kinh tế chia sẻ phù hợp với cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư.
4. Phát triển
các dịch vụ, hệ sinh thái đô thị thông minh theo hướng bền vững:
- Tiếp tục tổ chức xây dựng, cập nhật,
triển khai có hiệu quả Đề án phát triển Đô thị thông minh, Kiến trúc ICT đô thị
thông minh và Trung tâm điều hành đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh phù hợp
Kiến trúc ICT đô thị thông minh Việt Nam để phát triển thống nhất, đồng bộ và
phù hợp với đặc thù của tỉnh.
- Quy hoạch, phát triển đô thị thông
minh, hạ tầng ICT, hệ sinh thái, dữ liệu không gian đô thị hợp nhất, các dịch vụ
thông minh trên các lĩnh vực du lịch, y tế, giáo dục, giao thông xây dựng, tài
nguyên môi trường, cấp thoát nước, nông nghiệp, phòng chống thiên tai, an ninh,
năng lượng đảm bảo khả năng tương tác, liên kết, liên thông, phục vụ giám sát,
phân tích, quản trị đồng bộ đô thị, nâng cao an ninh, an sinh, an toàn xã hội.
- Triển khai đồng bộ đô thị thông
minh tại thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm
trước khi nhân rộng theo lĩnh vực, khu vực đến các địa phương đảm bảo điều kiện.
5. Nâng cao an
toàn thông tin, an ninh mạng:
- Quy hoạch, đầu tư nâng cấp, xây dựng,
triển khai đồng bộ các hệ thống kỹ thuật, công nghệ và nhân lực nâng cao an toàn
thông tin phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT trong toàn hệ thống chính trị và xây
dựng chính quyền điện tử, chính quyền số, phát triển đô thị thông minh.
- Xây dựng trung tâm xử lý, giám sát
an toàn thông tin (SOC) của tỉnh và thực hiện các giải pháp nâng cao an toàn
thông tin, an ninh mạng theo cấp độ, bảo vệ dữ liệu của các cơ quan trong hệ thống
chính trị, dữ liệu cá nhân theo quy định. Chia sẻ thông tin, dữ liệu thống kê
tình hình tấn công mạng, lây nhiễm mã độc với hệ thống kỹ thuật của cơ quan chức
năng có thẩm quyền, tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định của
pháp luật.
- Triển khai các hoạt động ứng cứu sự
cố an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh; tổ chức và phối hợp với các cơ quan
trung ương trong công tác ứng cứu sự cố cấp quốc gia và cấp tỉnh.
6. Phát triển
nguồn nhân lực CNTT-TT:
- Phát triển nguồn nhân lực CNTT-TT
chất lượng cao; đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ năng CNTT, kỹ năng số cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Đổi mới các chính sách, nội dung,
phương pháp giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh giáo dục STEM (về khoa học, công nghệ,
kỹ thuật và toán học), ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo dục phổ
thông, tạo nền tảng cho phát triển nguồn nhân lực kỹ năng số, từng bước phát
triển lực lượng lao động số.
- Tập huấn, phổ biến nâng cao kiến thức,
nhận thức, kỹ năng để người dân, doanh nghiệp chủ động khai thác, sử dụng hiệu
quả các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh. Thực hiện
theo lộ trình phổ cập kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho người
dân.
III. Giải pháp:
1. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy hành động đối với phát
triển CNTT-TT trong chiến lược phát triển KT-XH:
- Tuyên truyền, quán triệt, nâng cao
nhận thức, trách nhiệm, đổi mới tư duy về phát triển, ứng dụng CNTT-TT, an toàn
thông tin, chính quyền điện tử, chính quyền số, đô thị thông minh trong chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
chính quyền đô thị và của người dân về lợi ích của việc triển khai sử dụng các
sản phẩm, dịch vụ đô thị thông minh; tạo sự đồng thuận của người dân, doanh
nghiệp; đảm bảo cho mọi đối tượng được truyền thông và tiếp cận sử dụng các dịch
vụ được cung cấp bởi Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh.
2. Tổ chức,
quản lý phát triển CNTT-TT:
- Kiện toàn Ban chỉ đạo Chính quyền
điện tử các cấp, các ngành để thống nhất trong chỉ đạo,
phù hợp với yêu cầu phát triển CNTT-TT trong tình hình mới. Nâng cao hiệu lực của
bộ máy quản lý nhà nước về CNTT-TT đảm bảo năng lực quản lý phải theo kịp sự
phát triển của thực tiễn.
- Người đứng đầu các cấp, các ngành,
địa phương phải chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo phát triển, ứng dụng
CNTT-TT, chuyển đổi số, an toàn, an ninh thông tin trong cơ quan, địa phương phụ
trách; gương mẫu đi đầu trong ứng dụng CNTT vào công tác chỉ đạo, điều hành, tạo
bước chuyển biến về lề lối, phương thức làm việc; đảm bảo hoàn thành các chỉ
tiêu, nhiệm vụ trong các nghị quyết, chương trình, đề án, kế hoạch về phát triển
CNTT-TT trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung xây dựng mô hình hoạt động
của các Trung tâm điều hành, quản trị thông minh trên cơ sở tổ chức lại bộ máy
nhân sự quản lý, vận hành thống nhất, tinh gọn, hiệu quả.
3. Đảm bảo
nguồn lực cho phát triển CNTT-TT:
- Ngân sách địa phương đảm bảo nguồn
lực cho phát triển, ứng dụng CNTT-TT theo danh mục nhiệm vụ, dự án, kế hoạch và
các nghị quyết, chương trình, đề án, kế hoạch về CNTT-TT, chính quyền điện tử,
đô thị thông minh của tỉnh.
- Xác định những nội dung nhà nước phải
tập trung đầu tư, quản lý, vận hành, những nội dung có thể xã hội hóa để huy động
các nguồn lực và công nghệ của xã hội.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn bổ
sung từ ngân sách trung ương, các nguồn tài trợ nước ngoài để thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch. Huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước
thuê dịch vụ, hợp tác công tư (PPP), xã hội hóa...) để triển khai các nhiệm vụ
phát triển và ứng dụng CNTT-TT. Tăng cường hợp tác với các tập đoàn, công ty lớn
về viễn thông, CNTT tạo nguồn lực cho phát triển CNTT-TT trên địa bàn tỉnh.
4. Gắn kết
phát triển công nghệ thông tin - truyền thông với cải cách hành chính và đảm bảo
quốc phòng - an ninh:
- Triển khai đồng bộ hoạt động ứng dụng
và phát triển CNTT-TT với CCHC trong toàn hệ thống chính trị, gắn kết chặt chẽ
hoạt động phát triển CNTT-TT tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, thực chất cho công cuộc
CCHC của tỉnh.
- Ưu tiên các nội dung về phát triển
CNTT-TT trong các chương trình, đề án về quốc phòng, an ninh, trong thực hiện
nhiệm vụ của các lực lượng vũ trang đảm bảo an ninh, an toàn xã hội trong tình
hình mới.
C. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban chỉ đạo Xây dựng chính
quyền điện tử của tỉnh:
- Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh, trong đó Sở
Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên trách, tham mưu cho Ban chỉ đạo.
- Xây dựng bộ chỉ số đo lường, đánh
giá hiệu quả, chất lượng thực thi nhiệm vụ triển khai xây dựng Chính quyền điện
tử, đô thị thông minh; xử lý kịp thời các vướng mắc về cơ chế, nguồn lực tài
chính, giải pháp công nghệ và con người để bảo đảm thực thi hiệu quả mục tiêu
xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn
2019-2025.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả các
mục tiêu, nhiệm vụ, dự án của kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch; tham mưu cho UBND tỉnh bổ
sung, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai chi tiết các nhiệm vụ
hằng năm theo thứ tự ưu tiên.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kịp
thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý phát
triển CNTT-TT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp triển khai khai
các ứng dụng, phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.
Đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng CNTT triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho
các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân tăng cường ứng dụng CNTT, đảm bảo an toàn thông tin; tuyên truyền, quảng bá về sản phẩm, dịch vụ và
lợi ích của việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ đô thị thông minh.
- Tiếp tục tham mưu tổ chức đánh giá,
xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước của tỉnh. Thu thập, tiếp nhận
ý kiến tham gia của người dân trong quá trình phát triển sản phẩm, dịch vụ đô
thị thông minh.
- Chủ trì, phối hợp, hợp tác với các
cơ quan, tổ chức trong và ngoài tỉnh triển khai các hoạt động thúc đẩy phát triển,
ứng dụng CNTT-TT, chính quyền điện tử và đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường trao đổi, huy động tối đa nguồn lực đầu tư, xã hội hóa từ các doanh
nghiệp, các tổ chức, cá nhân,...
3. Văn phòng Tỉnh ủy:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển và ứng dụng
CNTT trong các cơ quan khối Đảng.
4. Văn phòng UBND tỉnh:
- Chỉ đạo thực hiện phát triển và ứng
dụng CNTT của Văn phòng UBND tỉnh để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của
Thường trực UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách, văn bản quản lý phát
triển CNTT-TT, Chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Lào Cai, báo cáo
UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông xem xét, đề xuất lồng ghép, bố trí đảm bảo nguồn vốn
đầu tư để triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án thuộc kế hoạch này.
6. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông đề xuất, bố trí kinh phí sự nghiệp, cân đối, lồng ghép các nguồn kinh phí
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án thuộc kế hoạch này.
7. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông triển khai đồng bộ chương trình, kế hoạch CCHC trong các cơ
quan nhà nước của tỉnh.
- Ưu tiên bố trí biên chế CNTT phù hợp
với yêu cầu thực tế, chỉ tiêu đào tạo chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cho lãnh đạo,
cán bộ công chức, viên chức; đào tạo chuyên sâu về CNTT, an toàn thông tin cho
cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT trong các cơ quan nhà nước.
8. Các sở, ban, ngành liên quan
và UBND các huyện, thành phố:
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả phát triển, ứng dụng
CNTT, an toàn thông tin và xây dựng đô thị thông minh của cơ quan, đơn vị, địa
phương mình.
- Căn cứ Kế hoạch chung của tỉnh, xây
dựng kế hoạch ứng dụng CNTT hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương, gửi Sở
Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp. Định kỳ 6 tháng, hằng năm hoặc đột
xuất báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch trong cơ quan, địa phương
mình gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứng
dụng, phát triển CNTT vào kế hoạch công tác dài hạn và hằng năm của đơn vị; gắn
nội dung ứng dụng, phát triển CNTT với các chương trình, dự án phát triển kinh
tế - xã hội giai đoạn 2019-2025; bảo đảm ứng dụng, phát triển CNTT là nội dung
bắt buộc, quan trọng trong từng kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án
đầu tư của đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong công tác triển khai các chương trình dự án, tiếp nhận và đưa vào sử
dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT, các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh
tại cơ quan, địa phương mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
9. Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh, Báo Lào Cai, Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền,
quảng bá, nâng cao nhận thức về chính quyền điện tử, sản phẩm, dịch vụ và lợi
ích của việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ đô thị thông minh, chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy sự tham gia doanh nghiệp, của người dân
vào quá trình phát triển, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ đô thị thông minh, nâng
cao sự hài lòng, tạo niềm tin cho nhân dân.
Căn cứ nội dung kế hoạch này, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP: TU, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH5, KSTT2, VX1
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TU
(Kèm theo Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 07/11/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Tên
nhiệm vụ, đề án, dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Xây dựng
cơ chế, chính sách, văn bản tạo cơ sở pháp lý cho phát triển chính quyền điện
tử, đô thị thông minh và các giải pháp tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
1
|
Văn bản hướng dẫn triển khai Nghị định
73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019
|
|
2
|
Đề án: Phát triển Chính quyền điện tử,
đô thị thông minh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2020
|
Đề
án của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI
|
3
|
Chương trình hành động của tỉnh ủy/Kế
hoạch thực hiện của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019
của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2020
|
Sau
khi Chính phủ ban hành Chương trình hành động quốc gia.
|
4
|
Danh mục CSDL dùng chung, CSDL
chuyên ngành, lộ trình số hóa dữ liệu trong các CQNN
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019
|
|
5
|
Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Lào Cai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2020
|
Sau
khi Đề án chuyển số quốc gia được ban hành
|
6
|
Kiến trúc Chính quyền điện tử Lào
Cai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
Cập
nhật, nâng cấp lên phiên bản phù hợp với thực tế từng giai đoạn (Năm
2019-2020: phiên bản 2.0)
|
7
|
Kiến trúc ICT phát triển đô thị
thông minh tỉnh Lào Cai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2020
|
|
8
|
Kiến trúc mạng thông tin các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2020
|
|
9
|
Kế hoạch triển khai mạng truyền số
liệu chuyên dùng tỉnh Lào Cai;
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2020
|
|
10
|
Quy định về đảm bảo an toàn thông
tin trong hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2020
|
Thay
thế Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 16/6/2014
|
11
|
Bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp
công lĩnh vực TT&TT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hằng
năm
|
|
12
|
Quy định về phát triển ứng dụng
CNTT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh, quản lý, vận hành, kết nối chia
sẻ các HTTT trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hằng
năm
|
Thay
thế Quyết định số 50/2012/QĐ-UBND
|
13
|
Chính sách đãi ngộ cán bộ, công chức,
viên chức CNTT, an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025
|
Sở
TT&TT; Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hằng
năm
|
Kế
thừa Nghị quyết số 36/2016/NQ- HĐND
|
14
|
Quyết định về quản lý, khai thác sử
dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2020
|
Thay
thế Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015
|
15
|
Quy chế quản lý, vận hành, khai
thác sử dụng các hệ thống thông tin sau khi được đầu tư, nâng cấp
|
Sở
TT&TT, các cơ quan quản lý các HTTT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hằng
năm
|
|
16
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thông
tin tuyên truyền về chính quyền điện tử, đô thị thông minh, chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Các cơ quan thông tấn, báo chí
|
Hằng năm
|
|
17
|
Tổ chức, quản lý phát triển
CNTT-TT:
Kiện toàn BCĐ Chính quyền điện tử
các cấp;
Nâng cao năng lực, vai trò bộ máy
quản lý nhà nước về CNTT-TT
Xây dựng mô hình hoạt động của các
Trung tâm điều hành, quản trị thông minh trên cơ sở tổ chức lại bộ máy nhân sự
quản lý, vận hành thống nhất, tinh gọn, hiệu quả;
|
Sở
TT&TT
|
Sở Nội
vụ; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2020
|
|
18
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai chi tiết
hàng năm theo thứ tự ưu tiên; xác định nội dung nhà nước đầu tư, xã hội hóa,
hợp tác công tư,...
|
Sở
TT&TT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hằng
năm
|
|
II
|
Phát triển
hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông
|
|
|
|
|
1
|
Thúc đẩy phát triển mạng viễn thông
thế hệ mới (IPv.6, Internet băng thông rộng cố định và di động 4G, 5G) trên
phạm vi toàn tỉnh, phát triển hạ tầng số; phổ cập sử dụng, kết nối các thiết
bị đầu cuối thông minh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
|
2
|
Định hướng phát triển bưu chính thành
hạ tầng thương mại điện tử, logistic, phát triển các nền tảng kinh tế số; đẩy
mạnh dịch vụ bưu chính công ích phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện Các doanh nghiệp bưu chính
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu các cơ
quan Đảng
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
Sở
TT&TT; Sở KHĐT, Sở Tài chính
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Phát triển Hệ thống mạng nội bộ
(LAN), mạng diện rộng (WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan khối
Đảng
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
Sở
TT&TT; Sở KHĐT, Sở Tài chính
|
Hàng
năm
|
|
5
|
Nâng cấp, phát triển hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến của các cơ quan Đảng
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
Sở
TT&TT; Sở KHĐT, Sở Tài chính
|
2020-2022
|
|
6
|
Nâng cấp Trung tâm mạng thông tin
-Trung tâm dữ liệu của tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
Sở
KHĐT, Sở Tài chính
|
Hàng
năm
|
|
7
|
Xây dựng, phát triển Trung tâm điều
hành đô thị thông minh gắn với Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Sở
TT&TT
|
VP
UBND tỉnh; Sở KHĐT, Sở Tài chính
|
2019-2020
|
Phát
triển hàng năm
|
8
|
Phát triển Hệ thống mạng nội bộ
(LAN), mạng diện rộng (WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Nhà
nước
|
Sở
TT&TT
|
Sở
KHĐT, Sở Tài chính
|
Hàng
năm
|
|
9
|
Nâng cấp, phát triển hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến của các cơ quan Nhà nước
|
Sở
TT&TT; VP UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở
KHĐT, Sở Tài chính
|
2021-2023
|
|
III
|
Xây dựng
nền tảng dữ liệu, ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện lộ trình chuyển đổi
số phục vụ hoạt động trong toàn hệ thống chính trị và xã hội
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống nền tảng kết nối,
liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) (kết nối các hệ thống
thông tin dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành trọng điểm của tỉnh, đồng
thời kết nối với các hệ thống thông tin của Trung ương qua nền tảng liên
thông Quốc gia (NGSP))
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
|
2
|
Số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu dùng
chung, hệ thống thông tin trong các cơ quan khối Đảng
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
Sở
TT&TT; Sở KHĐT, TC, các cơ quan đảng
|
2019-2025
|
|
3
|
Triển khai các giải pháp đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin cơ quan khối Đảng
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
Sở
TT&TT; Sở KHĐT, TC, các cơ quan đảng
|
2019-2025
|
|
4
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
CNTT cơ quan khối Đảng
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
Sở
TT&TT; Sở KHĐT, TC, các cơ quan đảng
|
2019-2025
|
|
5
|
Hệ thống thông tin phục vụ Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
Sở
TT&TT; Sở KHĐT, TC, các cơ quan đảng
|
2019-2025
|
|
6
|
Số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu dùng
chung, CSDL chuyên ngành, hệ thống thông tin chuyên ngành trong các cơ quan
Nhà nước, hình thành hệ sinh thái số, kho dữ liệu số; (Dân cư, đất đai, quy
hoạch, giao thông, xây dựng, y tế, giáo dục, tài nguyên, môi trường, bảo hiểm,
thông tin kinh tế-xã hội; tài chính, đăng ký doanh nghiệp, cán bộ CCVC, lao động,
chính sách, an sinh xã hội, hộ nghèo, thông tin truyền thông, quản lý tài sản,
nông nghiệp, nông thôn, dân tộc, TTHC, văn hóa, du lịch,...)
Tổ chức dữ liệu mở phục vụ xã hội,
cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp,
chia sẻ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu
được thu thập một lần
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
|
7
|
Nâng cấp, phát triển các hệ thống
thông tin dùng chung theo hướng tập trung, thống nhất
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
|
8
|
Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành, thư điện tử, chữ ký số; hệ thống kinh tế-xã hội, báo cáo, chính quyền
điện tử,...các hệ thống thông tin dùng chung khác;
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
|
9
|
Nâng cấp, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ
thống thông tin trên nền tảng không gian địa lý, hạ tầng dữ liệu không gian
phục vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh
|
Sở
TT&TT; Sở chuyên ngành
|
UBND
cấp huyện
|
2019-2025
|
|
10
|
Cổng Thông tin điện tử, Dịch vụ
công trực tuyến - Một cửa điện tử
|
VP
UBND tỉnh; Sở TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
|
11
|
Rà soát, chuẩn hóa, số hóa quy
trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước, phục vụ ứng dụng công nghệ thông
tin toàn diện trong các quy trình hoạt động, rút ngắn quy trình xử lý, hạn chế
tối đa sử dụng văn bản giấy, giảm số lượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ, giảm
thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở TT&TT
|
2019-2025
|
|
12
|
Phát triển, ứng dụng CNTT trong các
ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh thuế, ngân hàng, kho bạc, hải quan
|
Các
đơn vị ngành dọc trên địa bàn tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
Hàng
năm
|
|
13
|
Vận hành, bảo
trì, bảo dưỡng hệ thống thông tin trong các CQNN trên địa bàn tỉnh
|
TTCNTT&TT_Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng
năm
|
|
14
|
Thúc đẩy thực hiện lộ trình chuyển
đổi số trong doanh nghiệp, xã hội
|
|
|
|
|
14.1
|
Tạo môi trường cho ứng dụng
CNTT-TT, chuyển đổi số trong doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở
TT&TT, KHĐT
|
Các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2020-2025
|
|
14.2
|
Phát triển thương mại điện tử,
thanh toán điện tử
|
Sở
TT&TT, Sở Công thương
|
Các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2019-2025
|
|
14.3
|
Kênh thông tin hỗ trợ doanh nghiệp
|
Sở
TT&TT, KHĐT, Công thương
|
Các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2020-2025
|
|
14.4
|
Giải pháp thúc đẩy các doanh nghiệp
tham gia cung ứng các dịch vụ công ích về CNTT&TT
|
Sở
TT&TT
|
Các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2019-2025
|
|
IV
|
Phát triển
các dịch vụ, hệ sinh thái, phát triển đô thị thông minh theo hướng bền vững
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, phát triển Trung tâm điều
hành đô thị thông minh; phát triển các trung tâm xử lý điều hành thông tin tập
trung, đa nhiệm
|
Sở
TT&TT
|
Sở
TC, KHĐT, Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
|
2
|
Hệ thống nền tảng Đô thị thông
minh:
Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật
ICT, hạ tầng dữ liệu, nền tảng kết nối, liên thông, tích hợp ứng dụng, dịch vụ
đô thị thông minh, kết nối liên thông với hệ thống Chính quyền điện tử; ứng dụng
những công nghệ mới IoT, BigData, AI,...hình hệ sinh thái số đô thị thông
minh và an toàn, bảo mật đô thị thông minh
|
Sở
TT&TT
|
Sở
TC, KHĐT, Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
|
3
|
Hệ thống tổng hợp, giám sát thông
tin trực tuyến, quản lý danh tiếng; quản lý hiện trường; tương tác người dân
với chính quyền,...
|
Sở
TT&TT
|
Sở
TC, KHĐT, Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
|
4
|
Du lịch thông minh:
|
|
|
|
|
4.1
|
Cổng thông tin điện tử quảng bá
du lịch tỉnh Lào Cai, ứng dụng du lịch trên thiết bị di động; Hệ thống quản lý
lưu trú tập trung...
|
Sở
TT&TT
|
Sở
VHTTDL, Công an tỉnh, KHĐT, TC
|
2019-2025
|
|
4.2
|
HTTT, CSDL chuyên ngành, kho dữ
liệu du lịch, bảo tàng, số hóa các danh lam thắng
cảnh tiêu biểu; quảng bá trực quan 3D, hướng dẫn viên ảo
|
Sở
VHTTDL
|
Sở
TT&TT, KHĐT, TC
|
2020-2025
|
|
5
|
Giao thông thông minh, an
ninh trật tự:
|
|
|
|
|
5.1
|
Hệ thống, camera giám sát giao
thông, hỗ trợ xử lý vi phạm giao thông, camera, giám sát an ninh trật tự.
|
Công
an tỉnh
|
Sở
TT&TT, KHĐT, TC
|
2019-2025
|
|
5.2
|
- Giải pháp tổng thể hệ thống
giao thông thông minh. Bãi đỗ xe thông minh; hệ thống thông tin, CSDL ngành
giao thông xây dựng, quy hoạch giao thông, xây dựng, đô thị,...cung cấp thông
tin giao thông thời gian thực. Giám sát chất lượng dịch vụ giao thông công cộng..
- Giải pháp, hệ thống hạ tầng dữ
liệu không gian đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, xây dựng trên nền tảng
GIS và các CSDL khác tại các khu vực đô thị thực hiện thí điểm.
|
Sở
GTVT-XD, Sở TT&TT
|
Sở
TT&TT, Sở TNMT, KHĐT, TC, TP Lào Cai, Thị xã Sa Pa
|
2020-2025
|
|
5.3
|
Hệ thống giám sát trọng tải trực
tuyến
|
Sở
TT&TT
|
Sở
GTVTXD, KHĐT, TC
|
2019-2025
|
|
6
|
Y tế thông minh: Xây dựng hệ thống
thông tin, CSDL tổng thể ngành Y tế; hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử;
đăng ký khám chữa bệnh điện tử, quản lý bệnh viện, hệ thống y tế cơ sở; quản
lý an toàn thực phẩm đảm bảo kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu....
|
Sở Y
tế
|
Sở
TT&TT, KHĐT, TC
|
2019-2025
|
|
7
|
Giáo dục thông minh: Xây dựng Hệ thống
thông tin tổng thể và CSDL ngành; xây dựng môi trường học tập (e-learning), thi trực tuyến hướng đến mô hình học tập kết nối; giáo dục
STEM; mô hình lớp học thông minh; thư viện điện tử;... đảm bảo đồng bộ, kết nối,
liên thông, chia sẻ dữ liệu....
|
Sở
Giáo dục và ĐT
|
Sở
TT&TT, KHĐT, TC
|
2019-2025
|
|
8
|
Môi trường, phòng chống thiên tai,
nông nghiệp, năng lượng:
|
|
|
|
|
8.1
|
Hệ thống thu thập, giám sát,
quan trắc môi trường; cảnh báo tự động nước thải, khí thải,...
|
Sở
TNMT
|
Sở
TT&TT, KHĐT, TC
|
2019-2025
|
|
8.2
|
Hệ thống quan trắc và cảnh báo
phóng xạ môi trường.
|
Sở
khoa học và CN
|
Sở
TT&TT, KHĐT, TC
|
2019-2025
|
|
8.3
|
Hệ thống cảnh báo thiên tai,
cháy rừng, sạt lở đất, lũ...
|
Sở
NNPTNT
|
Sở
TT&TT, KHĐT, TC
|
2019-2025
|
|
8.4
|
Hệ thống giám sát, cảnh báo mực
nước sông, hồ.......
|
Sở
NNPTNT
|
Sở
TT&TT, KHĐT, TC
|
2019-2025
|
|
8.5
|
CSDL ngành nông nghiệp, hệ thống
truy xuất nguồn gốc hàng hóa, sản phẩm,…; Thúc đẩy áp dụng mô hình ứng dụng công
nghệ IoT vào quản lý, sản xuất
nông nghiệp;
|
Sở
NNPTNT
|
Sở
TT&TT, KHĐT, TC; các HTX, hộ kinh doanh, DN
|
2019-2025
|
|
8.6
|
Các giải pháp, ứng dụng ĐTTM trong lĩnh vực quản lý, điều tiết năng lượng, mạng lưới
điện thông minh... theo hướng dẫn từ Trung ương phù hợp với điều kiện của tỉnh
|
Sở
Công thương
|
Sở
TT&TT, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2020-2025
|
|
8.7
|
Giải pháp an sinh xã hội: Dịch vụ
việc làm, thông tin lao động việc làm, dịch vụ an sinh xã hội, hồ sơ điện tử
an sinh xã hội...
|
Sở
Lao động TBXH
|
Sở
TT&TT, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2020-2025
|
|
8.8
|
Triển khai đồng bộ đô thị thông minh
tại Thành phố Lào Cai, Thị xã Sa Pa; Nâng cấp, bổ sung hạ tầng ICT đô thị
thông minh TP Lào Cai, Thị xã Sa Pa; Giải pháp phát triển đồng hạ tầng kỹ thuật
đô thị thông minh
|
Sở
TT&TT; Thành phố Lào Cai, Thị xã Sa Pa
|
Sở
GTVTXD, KHĐT, TC, Thành phố Lào Cai, Thị xã Sa Pa
|
2020-2025
|
|
V
|
Nâng cao an
toàn thông tin, an ninh mạng
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, quy hoạch, đầu tư nâng cấp,
triển khai đồng bộ các hệ thống thông tin nâng cao an toàn thông tin cho
Trung tâm mạng thông tin, trung tâm điều hành đô thị thông minh, cho các cơ
quan Nhà nước theo cấp độ.
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
|
2
|
Xây dựng trung tâm xử lý, giám sát
an toàn thông tin (SOC) của tỉnh; Chia sẻ thông tin, dữ liệu thống kê tình
hình tấn công mạng, lây nhiễm mã độc với hệ thống kỹ thuật của cơ quan chức
năng có thẩm quyền, tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định
của pháp luật.
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2020-2025
|
|
3
|
Triển khai các hoạt động ứng cứu sự
cố an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh; tổ chức và phối hợp với các cơ quan
Trung ương trong công tác ứng cứu sự cố cấp quốc gia và cấp tỉnh.
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
|
4
|
Rà soát trình phê duyệt cấp độ an
toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
TT&TT
|
2019-2025
|
Sở
TT&TT hướng dẫn
|
VI
|
Phát triển nguồn
nhân lực CNTT-TT
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng dự án đào tạo nguồn nhân lực
CNTT-TT tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025 (đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ
năng CNTT, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo chất
lượng cao,...)
|
Sở
TT&TT
|
Sở Nội
vụ; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
Phối
hợp với Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông - Bộ TT&TT
|
2
|
Đổi mới các chính sách, nội dung,
phương pháp giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh giáo dục STEM (đào tạo về khoa học,
công nghệ, kỹ thuật và toán học), ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo
dục phổ thông, tạo nền tảng cho phát triển nguồn nhân lực kỹ năng số
|
Sở
giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
|
3
|
Tập huấn, phổ biến nâng cao kiến thức,
nhận thức, kỹ năng để người dân, doanh nghiệp chủ động khai thác, sử dụng hiệu
quả các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh. Thực hiện theo
lộ trình phổ cập kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho người
dân
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2019-2025
|
|
1 CSDL
văn kiện Đảng, cán bộ, đảng viên, các
chủ trương, chính sách, đường lối của Đảng,... CSDL kinh tế
- xã hội, dân cư, đất đai, quy hoạch, doanh nghiệp, bảo hiểm, cán bộ, công chức,
viên chức, lao động, chính sách an sinh xã hội, hộ nghèo, thủ tục hành chính,
giao thông, xây dựng, y tế, giáo dục, tư pháp, nông nghiệp, dân tộc, văn hóa,
du lịch, quản lý tài sản, tài chính,...,CSDL dùng chung, chuyên ngành khác.
Kế hoạch 339/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TU về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 339/KH-UBND ngày 07/11/2019 thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TU về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025
2.321
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|