ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 235/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
05 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
PHẦN I:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2021
I. MÔI TRƯỜNG
CHÍNH SÁCH
Trong tình hình đại dịch
Covid-19 diễn biến phức tạp, khó lường tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước
và trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, song bám sát và thực hiện nghiêm túc sự lãnh đạo,
chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông, tỉnh Thanh Hóa
đã điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản để thích ứng với tình hình
dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh.
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
đã ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành triển khai, thực hiện Chính quyền số
và bảo đảm an toàn thông tin mạng như: Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà
nước; Đề án Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030; Danh mục dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 của các CQNN tỉnh Thanh Hóa;
các văn bản chỉ đạo thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; đổi mới
quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ
môi trường làm việc trên giấy sang làm việc trên môi trường điện tử trong các
cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã...làm cơ sở để các đơn vị triển khai thực
hiện (Phụ lục 1 kèm theo).
Công tác đôn đốc, kiểm tra,
đánh giá hiệu quả của các dự án ứng dụng CNTT, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động quản lý, chỉ đạo, điều hành trong cơ quan nhà nước; thực hiện các TTHC mọi
lúc, mọi nơi, tiết kiệm thời gian, chi phí, phục vụ người dân, doanh nghiệp
ngày càng tốt hơn; góp phần đẩy mạnh CCHC, phòng chống tham nhũng, cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh.
II. HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
1. Hạ tầng
viễn thông, Internet
- Hạ tầng viễn thông được các doanh
nghiệp tiếp tục đầu tư mở rộng vùng phục vụ, với công nghệ hiện đại chất lượng
cao, trong năm 2021 đã đầu tư xây dựng mới 311 trạm BTS, nâng tổng số trạm BTS
trên toàn mạng là 9.144 trạm BTS (trong đó có 2.771 trạm BTS 2G, 3.475 trạm BTS
3G và 2.898 trạm BTS 4G); 08 trạm BTS phát sóng biển đảo phục vụ thông tin liên
lạc cho các tàu cá; duy trì 153 trạm chuyển mạch cố định và 1.792 trạm truy nhập
Internet băng thông rộng cố định quang; phủ sóng đến 100% trung tâm các xã, phường,
thị trấn, tỷ lệ dân số được phủ sóng thông tin di động đạt 99,70%. Trong đó mạng
băng thông rộng 3G phủ sóng đến 4.342/4.357 đến thôn, bản, cụm dân cư (bằng
99,65%); mạng băng thông rộng 4G phủ sóng đến 4.300/4.357 thôn, bản, cụm dân cư
(bằng 98,69%).
- Hạ tầng viễn thông, Internet
trên địa bàn tỉnh được các doanh nghiệp viễn thông đầu tư, nâng cấp hạ tầng mạng
lưới với công nghệ tiên tiến, hiện đại phục vụ đến tất cả các vùng miền, kể cả
vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo, góp phần quan trọng trong công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành của Cấp ủy Đảng, Chính quyền phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, cũng như nhu cầu sử dụng dịch vụ của người
dân trên địa bàn tỉnh.
2. Hạ tầng
CNTT
Tính đến hết Quý III/2021, tỷ lệ
cán bộ công chức, viên chức từ cấp tỉnh đến cấp xã được trang bị máy tính làm
việc đạt 96% máy tính/CBCC,VC (16.661 máy tính/17.356 CBCC,VC); 100% các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã có mạng LAN nội bộ và kết nối mạng
Internet băng thông rộng; hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng đã được triển
khai từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
Trên địa bàn tỉnh, có 03 Trung
tâm tích hợp dữ liệu và an toàn an ninh mạng phục vụ hoạt động của các cơ quan
Đảng, Nhà nước; các Trung tâm được trang bị đầy đủ các trang thiết bị nhằm thực
hiện giám sát, phát hiện xâm nhập (Cisco IPS); được triển khai các giải pháp an
ninh mạng như hệ thống điều hành, giám sát an ninh mạng (SOC), hệ thống phòng
chống mã độc tập trung; giám sát, phát hiện và phòng chống các nguy cơ mất an
toàn, an ninh mạng đối với các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
Hệ thống Hội nghị truyền hình
hiện đã triển khai tại 458 điểm cầu từ cấp tỉnh đến cấp xã (tăng so với cuối
năm 2020 là 102 điểm cầu). Trong năm 2021, đã tổ chức được hơn 70 cuộc họp trực
tuyến, hệ thống đang phát huy hiệu quả, tạo môi trường hội họp hiện đại.
Hệ thống phòng họp không giấy tờ
được triển khai tại 19 đơn vị giúp tiết kiệm chi phí, thời gian và đảm bảo tổ
chức các cuộc họp nhanh chóng trong các tình huống khẩn cấp như phòng chống dịch
bệnh, bão lụt, thiên tai và trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội.
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của tỉnh đã kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Quốc gia, đảm bảo
việc gửi, nhận văn bản điện tử liên thông bốn cấp. Ngoài ra, còn đảm bảo kết nối,
liên thông các phần mềm ứng dụng dùng chung, các phần mềm chuyên ngành trên địa
bàn tỉnh, góp phần chia sẻ, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu, phục vụ công
tác chỉ đạo, điều hành trong cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
III. CÁC HỆ
THỐNG NỀN TẢNG
- Thực hiện các dự án “Đầu tư
trang thiết bị máy chủ, thiết bị mạng để xây dựng Trung tâm dữ liệu và điều
hành an toàn, an ninh mạng của tỉnh”; dự án “Ứng dụng CNTT trong các cơ quan
nhà nước giai đoạn 2016-2020”, Trung tâm An toàn an ninh mạng và dữ liệu tỉnh
đã triển khai các nền tảng hạ tầng: điện toán đám mây; hệ thống ảo hóa; các thiết
bị mạng, máy chủ và tường lửa đảm bảo theo tiêu chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Nền tảng chia sẽ, tích hợp dữ
liệu (LGSP) đã được đưa vào sử dụng kết nối việc trao đổi văn bản điện tử từ
Chính phủ đến cấp xã; kết nối với các CSDL Quốc gia như: CSDL đăng ký kinh
doanh; CSDL quốc gia về Bảo hiểm; CSDL đất đai, CSDL quốc gia về văn bản quy phạm
pháp luật; hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp; hệ thống thông tin quản lý danh
mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện
tử Việt Nam; liên thông giữa ngành Tài nguyên Môi trường và Thuế.
- Hệ thống bảo đảm trật tự an
toàn giao thông và hệ thống giám sát bảo vệ các mục tiêu quan trọng về chính trị,
kinh tế của tỉnh đã bước đầu triển khai ứng dụng công nghệ AI trong việc tự động
phát hiện các phương tiện vi phạm an toàn giao thông; phát hiện, cảnh báo các
hiện tượng, đối tượng khả nghi…
IV. PHÁT TRIỂN
DỮ LIỆU
Hiện nay, việc triển khai các ứng
dụng CNTT tại các ngành, đơn vị trong tỉnh đã có nhiều chuyển biến tích cực;
ngoài việc triển khai các ứng dụng dùng chung, các ngành, đơn vị còn triển khai
các ứng dụng chuyên ngành, xây dựng hệ thống dữ liệu riêng nhằm phục vụ công
tác quản lý.
- Lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường: Đã triển khai dự án đầu tư xây dựng hệ thống quan trắc môi trường tự
động trên địa bàn tỉnh tại 03 điểm (bao gồm 02 trạm quan trắc môi trường không
khí; 01 trạm quan trắc môi trường nước biển) cơ bản cung cấp thông tin, đưa ra
những phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; tiếp tục cập
nhật dữ liệu, nâng cấp bổ sung cơ sở dữ liệu quản lý ngành tài nguyên và môi
trường đảm bảo tích hợp các cơ sở dữ liệu nền.
- Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo:
Triển khai sử dụng thống nhất các phần mềm quản lý trường học Vnedu, Smas,
Misa; Sổ liên lạc điện tử...
Trường Đại học Hồng Đức, Trường
Đại học Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh
Hóa đã được đầu tư xây dựng các hệ thống đào tạo trực tuyến, xây dựng bài giảng
điện tử, tăng cường công tác quản lý học tập của sinh viên… Các trường học đã
triển khai xây dựng các phòng học thông minh, thư viện điện tử, giáo án điện tử
để triển khai cho các trường trong toàn tỉnh.
- Lĩnh vực Y tế: Đã triển
khai các phần mềm quản lý bệnh viện, các phần mềm chuyên ngành trong lĩnh vực Y
tế; chia sẽ dữ liệu giữa các cơ sở y tế với hệ thống quản lý bảo hiểm xã hội để
chi trả chế độ theo quy định.
- Lĩnh vực Văn hóa, thể thao
và Du lịch: Xây dựng Cổng thông tin du lịch tỉnh; hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu quản lý các hoạt động du lịch tỉnh Thanh Hóa phục vụ công tác quảng
bá du lịch của tỉnh.
- Lĩnh vực Thương mại điện tử:
70% các siêu thị, trung tâm mua sắm...thực hiện thanh toán điện tử; 50% các
đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông, truyền thông trên địa bàn tỉnh
thực hiện thanh toán điện tử; hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử,
bán hàng trực tuyến.
- Lĩnh vực Tư pháp: Xây
dựng CSDL lý lịch tư pháp và phần mềm quản lý hộ tịch đến cấp xã; phần mềm quản
lý hồ sơ công chứng; phần mềm quản lý xử lý vi phạm hành chính; hệ thống phổ biến
giáo dục pháp luật tỉnh.
- Lĩnh vực Lao động Thương
binh xã hội: Xây dựng CSDL hộ nghèo, cận nghèo và bảo trợ xã hội; CSDL
thông tin về hồ sơ người có công; CSDL tài chính trợ cấp ưu đãi người có công…
Các hệ thống phần mềm và CSDL này đều được triển khai đồng bộ tại 27/27 UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
- Lĩnh vực BHXH: Hệ thống
thông tin giám định bảo hiểm y tế (BHYT) cập nhật thông tin khám chữa bệnh tại
100% cơ sở khám chữa bệnh BHYT; Hệ thống cấp mã số BHXH và quản lý thẻ BHYT hộ
gia đình; kết nối liên thông cơ sở dữ liệu đăng ký khai sinh Bộ Tư pháp với cơ
sở dữ liệu Quốc gia về BHXH để thực hiện liên thông cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới
6 tuổi; triển khai ứng dụng VssID...
V. CÁC ỨNG DỤNG,
DỊCH VỤ
1. Ứng dụng
CNTT trong các cơ quan Đảng
Ứng dụng CNTT trong các cơ quan
Đảng đã được quan tâm và chỉ đạo thực hiện thường xuyên, liên tục. Nhiều đơn vị
đã sử dụng các phần mềm để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành. Công tác quản
lý về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ, quản lý thẻ, hồ sơ đảng viên, xử lý đơn thư
khiếu nại - tố cáo, kế toán, quản lý tài sản thuận lợi và khoa học hơn.
100% các văn bản, tài liệu
chính thức theo quy định ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được gửi/nhận qua hệ
thống thư điện tử trên môi trường internet và Hệ thống thông tin điều hành tác
nghiệp.
2. Ứng dụng
CNTT trong các cơ quan nhà nước
Các ứng dụng dùng chung của tỉnh;
hệ thống đăng nhập một lần; phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh
và Chủ tịch UBND tỉnh; thư điện tử công vụ, hệ thống Cổng dịch vụ công và phần
mềm một cửa điện tử... được các đơn vị sử dụng thường xuyên phục vụ tốt công
tác chỉ đạo, điều hành trên môi trường mạng.
Đến nay, 100% lãnh đạo, CBCC từ
cấp tỉnh đến cấp xã ứng dụng CNTT trong quản lý, chỉ đạo, điều hành, xử lý công
việc trên Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc và các phần mềm
dùng chung của tỉnh; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản
mật) được thực hiện trên môi trường mạng; tỷ lệ văn bản điện tử có ký số đạt
trên 99%; văn bản điện tử đã thay thế hoàn toàn văn bản giấy trong các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Đến 15/10/2021, tổng số lượt trao đổi, xử
lý văn bản trên hệ thống là 1.946.266 lượt văn bản (văn bản đến); tổng số văn bản
gửi đi trên hệ thống là 756.398 văn bản; tỷ lệ ký số cá nhân đạt 98,4%; tỷ lệ
ký số cơ quan đạt trên 99%; ước tiết kiệm chi phí hành chính, gửi/nhận văn bản...gần
63 tỷ đồng; 30% báo cáo định kỳ (trừ nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được
cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia; 20% cuộc họp của
các cơ quan cấp tỉnh, huyện thực hiện thông qua hệ thống phòng họp không giấy tờ.
3. Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp
Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân, doanh nghiệp được đẩy mạnh. Cổng DVC trực tuyến của tỉnh đăng tải đầy đủ
1.962 TTHC. Trong đó, cung cấp 831 TTHC mức độ 3, mức độ 4 (162 dịch vụ công mức
độ 3 và 669 dịch vụ công mức độ 4). Đến 15/10/2021, tổng số hồ sơ tiếp nhận qua
Cổng dịch vụ công và phần mềm một cửa điện tử là 214.665 hồ sơ; tỷ lệ hồ sơ tiếp
nhận, xử lý trực tuyến mức độ 3 đạt tỷ lệ 91,13 %; mức độ 4 đạt tỷ lệ 85,42%; tỷ
lệ hồ sơ được giải quyết trước và đúng hạn đạt 98,31%. Hiện đã tích hợp 748 dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 lên Cổng Dịch vụ công Quốc Gia. Triển
khai tích hợp các hệ thống thanh toán trực tuyến (VNPT Pay, PayGov) phục vụ người
dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến các nghĩa vụ tài chính.
Hệ thống Cổng Dịch vụ công trực
tuyến tỉnh và phần mềm Một cửa điện tử hoạt động ổn định, hiệu quả, công khai,
minh bạch trong giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi
cho người dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC mọi lúc, mọi nơi, tiết kiệm thời
gian, chi phí, góp phần đẩy mạnh CCHC, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh
(https://thanhhoa.gov.vn), 48 trang thông tin điện tử của các cơ quan hành
chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và 100% trang thông tin điện tử của UBND cấp
xã đã công khai các TTHC, các văn bản quản lý, văn bản quy phạm pháp luật (trừ
văn bản Mật), cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp.
VI. NGUỒN
NHÂN LỰC
Trong năm 2021, tổ chức 06 lớp
bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ về CNTT, chữ ký số chuyên dùng và các phần mềm
dùng chung, kỹ năng xử lý an ninh mạng cho cán bộ cấp xã; tổ chức 11 lớp nâng
cao nhận thức về an toàn thông tin và chuyển đổi số cho 790 lượt cán bộ cấp
thôn, bản và công chức cấp xã; tổ chức 01 hội nghị trực tuyến hỗ trợ chuyển đổi
số cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh với gần 500 lãnh đạo các
doanh nghiệp tham dự; sau hội nghị đến nay đã có 142 doanh nghiệp đăng ký được
hỗ trợ các giải pháp chuyển đổi số.
VII. AN TOÀN
THÔNG TIN
- Triển khai thực hiện các văn
bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn
vị liên quan về bảo đảm an toàn thông tin mạng; trong năm, Chủ tịch UBND tỉnh
đã ban hành quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin Trung tâm An
ninh mạng và An toàn dữ liệu tỉnh (Quyết định số 135/QĐ-UBND , ngày
11/01/2021); kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức
và đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
(Quyết định số 1039/QĐ-UBND , ngày 29/3/2021).
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ và các văn bản hướng dẫn. Hiện nay, 97,95% các hệ thống
thông tin trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt cấp độ, cụ thể như sau:
+ Tổng số lượng hệ thống
thông tin thuộc phạm vi quản lý: 49 hệ thống.
+ Số lượng HTTT Cấp độ 2:
45/46 hệ thống đã phê duyệt HSĐXCĐ (đạt tỷ lệ: 97,82%).
+ Số lượng HTTT Cấp độ 3:
03/03 hệ thống đã phê duyệt HSĐXCĐ (đạt tỷ lệ: 100%).
- Công tác đảm bảo an toàn, an
ninh mạng được tăng cường và triển khai đồng bộ, vận hành an toàn Trung tâm An
ninh mạng và An toàn dữ liệu của tỉnh; các ứng dụng CNTT dùng chung đảm bảo hoạt
động thông suốt 24/7; hệ thống điều hành, giám sát an ninh mạng (SOC) được đầu
tư, bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh. Cổng
dịch công tỉnh; hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; hệ thống
Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc (TD-Office), nền tảng chia sẽ, tích hợp dữ
liệu của tỉnh (LGSP) kết nối liên thông với nền tảng quốc gia, phục vụ gửi, nhận
văn bản điện tử liên thông 04 cấp.
- Thực hiện Chỉ thị 14/CT-TTg
ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an
ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam. Theo đó, tỉnh đã triển
khai bảo đảm an toàn, an ninh mạng theo mô hình "4 lớp" theo quy định.
Trong đó, đã tiến hành kiểm tra, đánh giá 60 cổng/trang thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị và tổ chức CT-XH trên địa bàn tỉnh; triển khai hệ thống
phòng chống mã độc tập trung cho toàn tỉnh với phạm vi bổ sung cài đặt mới thêm
1.500 máy chủ, máy trạm cho 48/48 cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; đã phát hiện
và ngăn chặn 543 cuộc tấn công khai thác chiếm quyền quản trị, 153 cuộc tấn
công bằng mã độc, 430 cuộc tấn công vào ứng dụng Web; thực hiện ứng cứu 884 lượt
sự cố liên quan đến phần mềm dùng chung trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên theo dõi và tổng
hợp tình hình thông tin mạng, báo chí trên môi trường mạng, có 270 tin, trong
đó 110 tin mạng xã hội, 160 tin mạng báo chí có nội dung tiêu cực liên quan đến
tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh.
VIII. ĐÁNH
GIÁ CÁC CHỈ TIÊU CỦA KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Chi
tiết theo Phụ lục 2 kèm theo)
PHẦN II:
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ
LẬP KẾ HOẠCH
Luật Công nghệ thông tin
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
Luật An toàn thông tin mạng
86/2015/QH13 ngày 19/11/2015.
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước.
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị.
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính
phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025.
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước.
Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng
nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam.
Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày
14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin mạng
phục vụ Chính phủ điện tử.
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số Quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030.
Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày
06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Quyết định số 5447/QĐ-UBND ngày
22/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0.
Quyết định số 2269/QĐ-UBND ngày
30/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển đô
thị thông minh tỉnh Thanh Hóa (phiên bản 1.0).
Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày
29/3/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch tuyên truyền, nâng
cao nhận thức, phổ biến kiến thức và đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin,
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Quyết định số 3740/QĐ-UBND ngày
24/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện cải cách
hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021- 2025.
Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày
23/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi
số tỉnh Thanh Hóa.
Chỉ thị số 22/CT-UBND ngày
19/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc tăng cường đảm bảo an ninh
và an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày
01/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày
18/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử
lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ môi trường
làm việc giấy sang làm việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan nhà nước.
Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày
24/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số
01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp số trên địa bàn tỉnh.
Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày
20/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ
dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày
22/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT nâng cao hiệu
quả quản lý, khai thác và sử dụng nguồn lực cơ sở vật chất, hạ tầng kinh tế -
xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày
21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025.
Công văn số 3570/BTTTT-THH ngày
16/9/2021của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm
2022.
Hiện trạng ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
Chú trọng phát triển, nâng cấp,
hoàn thiện hạ tầng, dữ liệu tạo nền tảng phát triển Chính quyền số, góp phần
phát triển KT-XH, bảo đảm quốc phòng - an ninh, đẩy mạnh cải cách hành chính,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của các cấp
chính quyền, từng bước phát triển kinh tế số, xã hội số, nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số nhằm đổi mới căn bản, toàn diện công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, quản lý, điều hành của các cơ quan, tổ chức; bảo đảm an toàn thông tin, an
ninh mạng và an toàn dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
2. Mục
tiêu cụ thể
2.1. Ứng dụng CNTT trong
các cơ quan nhà nước
- 100% các văn bản, hồ sơ công
việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường mạng (trừ văn bản có hồ sơ mật
theo quy định).
- 50% báo cáo định kỳ (trừ nội dung
mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin
báo cáo quốc gia.
- 10% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
- Tối thiểu có 55 xã, phường,
thị trấn thực hiện chuyển đổi số cấp xã (trong đó: 39 xã thuộc các huyện đồng
bằng và 16 xã thuộc các huyện miền núi).
- 30% các hệ thống thông tin của
các ngành được kết nối, liên thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu
(LGSP).
- Hoàn thành Cổng dữ liệu mở của
tỉnh để các cơ quan, đơn vị kết nối, chia sẻ các dữ liệu dùng chung phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành và công khai, minh bạch thông tin của các cơ quan
chính quyền cho người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng Trung tâm điều hành
thông minh tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Ứng dụng phục vụ người
dân và doanh nghiệp
- 100% các thủ tục hành chính đủ
điều kiện được cung cấp ở mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và cung cấp
trên các phương tiện truy cập khác nhau (gồm cả thiết bị di động).
- 100% dịch vụ công trực tuyến
được thiết kế, thiết kế lại và tối ưu hóa được sử dụng dữ liệu đã được cung cấp
trước đó.
- Tối thiểu 20% thủ tục hành
chính được cắt giảm so với hiện nay.
- Tối thiểu 90% người dân và
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% người dân và doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông suốt.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 trên tổng số hồ sơ được tiếp nhận (gồm cả trực tuyến,
trực tiếp và qua bưu chính công ích) đạt từ 85% trở lên (đối với cấp xã đạt từ
80% trở lên), mức độ 4 đạt từ 80% (đối với cấp xã đạt từ 60% trở lên).
3. Bảo đảm
an toàn thông tin
- 100% các cơ quan nhà nước từ
cấp tỉnh đến cấp xã đảm bảo kết nối qua mạng truyền số liệu chuyên dùng.
- 100% hệ thống thông tin được
xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
- Tối thiểu 90% thiết bị đầu cuối
được cài đặt giải pháp bảo vệ.
- 50% trường tiểu học, THCS,
THPT và các cơ sở bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em được tuyên truyền, giáo dục kiến thức,
kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường mạng an toàn.
- Hoàn thành triển khai, nâng cấp
và duy trì Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC); kết nối
và chia sẻ thông tin với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục
An toàn thông tin).
4. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong các lĩnh vực
Tập trung đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong các lĩnh vực như Y tế, Giáo dục, Du lịch, Tài nguyên môi trường,
Nông nghiệp...nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và sử dụng nguồn lực cơ
sở vật chất, hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh và Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày
21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021- 2025. Cụ thể là:
- Lĩnh vực y tế: 100%
các cơ sở y tế thực hiện việc cập nhật dữ liệu vào hệ thống hồ sơ sức khỏe điện
tử; 30% dân số trên địa bàn tỉnh được lập hồ sơ sức khỏe điện tử; 30% các bệnh
viện có bộ phận hỗ trợ khám bệnh từ xa.
- Lĩnh vực giáo dục
và đào tạo: Hoàn thành CSDL về học liệu điện tử, bài giảng điện tử, câu hỏi,
đề thi trắc nghiệm trực tuyến cho các cấp học THCS và THPT, GDTX; tối thiểu,
50% học sinh được tiếp cận các Kho học liệu trực tuyến; 100% cơ sở giáo dục
trên địa bàn tỉnh được kết nối Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ, công việc
(TD-Office) đảm bảo phục vụ công tác điều hành, quản lý; triển khai các giải
pháp thanh toán không dùng tiền mặt trong giáo dục, đào tạo.
- Lĩnh vực văn hoá và
du lịch: Hoàn thành Cổng thông tin điện tử về du lịch và ứng dụng du lịch
thông minh trên thiết bị di động; 30% các điểm du lịch ứng dụng công nghệ thực
tế ảo, trợ lý du lịch ảo… để cung cấp đầy đủ các thông tin theo thời gian thực
phục vụ người dân, du khách; 50% các khu, điểm du lịch trọng điểm của tỉnh được
lắp dựng hệ thống mạng internet không dây công cộng phục vụ khách du lịch.
- Lĩnh vực nông nghiệp:
Tăng cường ứng dụng công nghệ số vào quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ
nông nghiệp công nghệ cao; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chỉ
dẫn địa lý; hình thành hệ sinh thái nông nghiệp số, đưa các sản phẩm nông nghiệp
lên sàn thương mại điện tử; tiếp tục cập nhật cơ sở dữ liệu về nông nghiệp.
- Lĩnh vực tài nguyên
môi trường: Cung cấp 95% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; 100% người
dân và doanh nghiệp hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính của ngành Tài
nguyên và Môi trường; xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin hiện đại, chuẩn hóa, đồng
bộ; tiếp tục cập nhật CSDL ngành Tài nguyên và Môi trường và khai thác một cách
có hiệu quả, đảm bảo cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, phục vụ cho công
tác thống kê, báo cáo, công khai minh bạch.
III. NHIỆM
VỤ
1. Hoàn
thiện quy chế, quy định pháp lý
Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn
thiện, ban hành kịp thời các văn bản pháp luật theo quy định đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng và ban hành quy chế hoạt
động của các hệ thống thông tin, hạ tầng thông tin tại Trung tâm dữ liệu và điều
hành an toàn, an ninh mạng tỉnh.
Xây dựng chính sách hỗ trợ các
doanh nghiệp chuyển đổi số.
2. Phát
triển hạ tầng số
Kết nối liên thông hệ thống mạng
giữa các cơ quan Đảng và Nhà nước phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, gửi, nhận
văn bản điện tử.
Mở rộng, đầu tư nâng cấp hệ thống
hội nghị truyền hình trực tuyến và phòng họp không giấy tờ.
Triển khai dịch vụ mạng di động
4G/5G và điện thoại di động thông minh để phục vụ quá trình chuyển đổi số.
Thí điểm triển khai ứng dụng
IoT trong lĩnh vực nông nghiệp, phục vụ quản trị thông minh; triển khai hệ thống
bản đồ số giao thông trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, trong đó tích hợp công
nghệ IoT xây dựng công cụ theo dõi, cảnh báo, xử lý kịp thời các sự cố về giao
thông.
3. Phát
triển các nền tảng, hệ thống
Tiếp tục duy trì và hoàn thiện
nền tảng chia sẽ, tích hợp dữ liệu của tỉnh (LGSP) để thực hiện cung cấp các dịch
vụ tích hợp, chia sẽ dữ liệu với các hệ thống thông tin Quốc gia.
Triển khai đồng bộ các hệ thống
nền tảng theo lộ trình, định hướng của Chính phủ như: nền tảng xác thực định
danh điện tử, nền tảng phát triển ứng dụng chính quyền số.
Nâng cấp, bổ sung, hoàn thiện Cổng
dịch vụ công và hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh góp phần nâng cao chỉ
số cải cách hành chính và công khai, minh bạch hoạt động hành chính công.
4. Phát
triển dữ liệu
Thực hiện lộ trình số hóa dữ liệu
đảm bảo đúng theo các kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 06/01/2021 của UBND tỉnh.
Xây dựng Kho dữ liệu lớn (Big
Data) và Cổng dữ liệu mở của tỉnh tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, doanh
nghiệp, người dân tham gia khai thác dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương xây dựng, phát triển và hoàn thiện, kết nối, khai thác hiệu quả các
HTTT, các CSDL quy mô Quốc gia, đó là: CSDL quốc gia về Dân cư, CSDL Đất đai quốc
gia; CSDL quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp; CSDL quốc gia về Tài chính; CSDL quốc
gia về Bảo hiểm; CSDL Hộ tịch điện tử toàn quốc; CSDL quốc gia về Y tế; CSDL quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức; CSDL quốc gia về an sinh xã hội;… bảo đảm
tính hệ thống, tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp giữa các cơ quan Nhà
nước.
5. Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ
Bảo đảm đồng bộ, thống nhất, kết
nối với các nền tảng dùng chung Quốc gia; khai thác hiệu quả các hệ thống CSDL Quốc
gia dùng chung, đã được các Bộ, ngành Trung ương cung cấp thông qua trục kết nối
NGSP.
Xây dựng Hệ thống phân tích dữ
liệu và mô phỏng các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh để phục vụ công tác chỉ
đạo, điều hành.
Xây dựng các phần mềm phục vụ
công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước trên môi trường mạng.
6. Bảo đảm
an toàn thông tin
Duy trì đảm bảo an toàn các hệ
thống thông tin của tỉnh và thực hiện hệ thống theo dõi, cảnh báo sớm nguy cơ mất
an toàn, an ninh thông tin tập trung tại Trung tâm dữ liệu và điều hành an
toàn, an ninh mạng của tỉnh.
Triển khai mô hình giám sát vệ
tinh tại các cơ quan đơn vị, địa phương kết nối về hệ thống giám sát trung tâm
của tỉnh; tăng cường giám sát, theo dõi bản đồ tấn công mạng trên địa bàn tỉnh
theo thời gian thực; triển khai các hoạt động điều phối, ứng cứu thông tin
trong tỉnh và trên phạm vi toàn quốc gia.
Định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin theo quy định của pháp luật.
7. Phát triển
nguồn nhân lực
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
để người dân cập nhật kiến thức, kỹ năng sử dụng các ứng dụng công nghệ thông
tin, dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ chuyển đổi số và bảo vệ thông tin cá
nhân trên môi trường số.
Tổ chức từ 5-10 lớp bồi dưỡng,
tập huấn nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng sử dụng và đảm bảo an
toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT, cán bộ, công chức, viên chức của
các cơ quan, đơn vị và người dân.
Tổ chức 01- 02 hội nghị, hội thảo
hướng dẫn, hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp ứng dụng số vào sản xuất kinh doanh
và chuyển đổi số.
Các trường Đại học, Cao đẳng, dạy
nghề trên địa bàn tỉnh đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT cho các cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp, phục vụ chuyển đổi số.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
Sở Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống đài truyền thanh cơ sở tuyên truyền, nâng cao
nhận thức về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số; tổ chức tập huấn, hướng dẫn việc ứng
dụng CNTT cho CBCC trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh xây dựng các phóng sự, tài liệu tuyên truyền về chuyển đổi
số, ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin.
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền nâng cao nhận thức cho CBCC, viên chức,
người lao động trong cơ quan đơn vị về chuyển đổi, kỹ năng về ứng dụng CNTT và
bảo vệ thông tin cá nhân trên môi trường số.
UBND cấp huyện chỉ đạo hệ thống
đài truyền thanh cơ sở, các đơn vị liên quan tăng cường tuyên truyền, nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn.
Tuyên truyền, hướng dẫn bộ quy
tắc ứng xử, chuẩn mực đạo đức của công dân trên không gian mạng.
2. Phát
triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
Chỉ đạo các doanh nghiệp bưu
chính tăng cường tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích; hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ gia đình đưa sản phẩm nông nghiệp
lên sàn thương mại điện tử Postmart.vn, Voso.vn nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế
số nông nghiệp; tuyên truyền, hướng dẫn “Cẩm nang mua bán hàng Online” phục vụ
người dân trong trong phòng, chống Covid-19.
Tạo điều kiện, hỗ trợ, phối hợp
với các doanh nghiệp Viễn thông - Công nghệ thông tin cung cấp, triển khai các
sản phẩm, dịch vụ số phục vụ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân;
xây dựng, phát triển hạ tầng số, cung cấp dịch vụ số đảm bảo chất lượng.
Phối hợp hoàn thành kết nối giữa
hệ thống của các CQNN với các CSDL về dân cư; nền tảng tiêm chủng Covid; hệ thống
thông tin đăng ký hộ tịch; hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam và hệ thống mã
bưu chính Vpostcode theo các văn bản chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Nghiên
cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Ứng dụng các công nghệ số như
điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối,...vào phát triển
Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
Đảm bảo có điều kiện trang thiết
bị cần thiết để nghiên cứu, sáng tạo kỹ thuật trong lĩnh vực CNTT-TT tạo ra các
sản phẩm được ứng dụng hiệu quả vào cuộc sống xã hội.
Xây dựng cơ chế hỗ trợ, tạo môi
trường thuận lợi để thu hút các Tập đoàn, doanh nghiệp lớn về CNTT-TT trong nước
và quốc tế đầu tư phát triển công nghiệp CNTT tại Thanh Hóa.
4. Thu
hút nguồn lực CNTT
Ưu tiên bố trí kinh phí phục vụ
xây dựng Chính quyền số; bố trí nhân lực trực tiếp tham mưu, triển khai chuyển
đổi số cho các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu.
5. Tăng
cường hợp tác quốc tế
Tăng cường hợp tác với các tổ
chức trong và ngoài nước trong lĩnh vực CNTT- TT; phối hợp đào tạo nâng cao
năng lực nguồn nhân lực CNTT-TT.
Liên kết và hợp tác xây dựng
các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế thu
hút các doanh nghiệp CNTT-TT nước ngoài đầu tư vào khu công nghệ cao và các khu
công nghiệp tập trung của tỉnh.
VI. DANH MỤC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
- Các dự án, nhiệm vụ chuyển tiếp
chi tiết tại Phụ lục 3;
- Các dự án, nhiệm vụ triển
khai mới năm 2022 chi tiết tại Phụ lục 4.
VII. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện từ nguồn
ngân sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành và các nguồn hợp pháp
khác.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên về ứng dụng
Công nghệ thông tin trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền
giao.
- Khuyến khích việc huy động
các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực
hiện kế hoạch.
VIII. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp được giao trong Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình xây dựng kế hoạch; phân công lãnh đạo trực
tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổ chức triển khai thực hiện; tích cực,
chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai hiệu quả các nhiệm vụ được
giao; đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) điều chỉnh những
nội dung, nhiệm vụ do thực tế phát sinh, nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch và đảm bảo sự phù hợp với các mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội toàn tỉnh.
2. Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước
ngày 15/12/2022, hoặc đột xuất báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện,
đồng thời, gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi và tổng hợp.
3. Các Doanh nghiệp Bưu
chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin trên địa bàn chủ động ưu tiên các nguồn
lực để khẩn trương đầu tư xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng và các dịch vụ
CNTT-TT; xác định việc thực hiện Kế hoạch này là một nhiệm vụ chính trị quan trọng,
góp phần đưa Thanh Hóa đến năm 2025 đứng trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước về
phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
4. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
triển khai thực hiện Kế hoạch; là cơ quan đầu mối tổng hợp, đôn đốc các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện trong quá trình tổ chức, thực hiện các công việc đảm
bảo chất lượng và thời gian theo quy định; định kỳ tổng hợp báo cáo, kiến nghị
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch được
thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN CNTT ĐÃ BAN HÀNH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 05/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Trích yếu nội dung
|
Số Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch
|
Ngày, tháng, năm ban hành
|
1.
|
Về việc Kiện toàn Ban chỉ đạo
Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa.
|
76/QĐ-UBND
|
07/01/2021
|
2.
|
Về việc phê duyệt cấp độ an
toàn hệ thống thông tin Trung tâm An ninh mạng và An toàn dữ liệu tỉnh Thanh
Hóa
|
135/QĐ-UBND
|
11/01/2021
|
3.
|
Phê duyệt Đề cương Đề án đẩy
mạnh ứng dụng và phát triển viễn thông, công nghệ thông tin tỉnh Thanh Hóa,
giai đoạn 2021- 2025
|
179/QĐ-UBND
|
15/01/2021
|
4.
|
Kết quả xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT trong các CQNN tỉnh Thanh Hóa năm 2020
|
463/QĐ-UBND
|
03/2/2021
|
5.
|
Ban hành Kế hoạch sẵn sàng kết
nối, khai thác, sử dụng hiệu quả CSDL Quốc gia về dân cư
|
608/QĐ-UBND
|
19/2/2021
|
6.
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức và đào tạo nguồn nhân lực an toàn
thông tin, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
1039/QĐ-UBND
|
29/3/2021
|
7.
|
Ban hành Kiến trúc ICT phát
triển đô thị thông minh tỉnh Thanh Hóa (phiên bản 1.0).
|
2269/QĐ-UBND
|
30/6/2021
|
8.
|
Ứng dụng Công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an
toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2021
|
71/KH-UBND
|
29/3/3021
|
9.
|
Kế hoạch triển khai hệ thống
phần mềm báo cáo và đánh giá nguy cơ lây nhiễm Covid 19 tại các doanh nghiệp
|
127/KH-UBND
|
31/5/2021
|
10.
|
Ban cán sự UBND tỉnh trình
Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030” và ban hành Nghị quyết về
Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
365/BCS-STTTT
|
30/8/2021
|
11.
|
Ban hành Bộ chỉ số đánh giá
chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
|
3716/QĐ-UBND
|
23/9/2021
|
12.
|
Quy chế quản lý, vận hành và sử
dụng Cổng thông tin phòng, chống Covid -19 tỉnh Thanh Hóa
|
4168/QĐ-UBND
|
22/10/2021
|
PHỤ LỤC 2:
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU CỦA KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 05/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Các chỉ tiêu
|
|
Kết quả thực hiện đến tháng 10/2021
|
I
|
Các chỉ tiêu đạt
|
|
|
1
|
100% văn bản, hồ sơ công việc
từ cấp xã trở lên được trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử
(trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật)
|
Đạt
|
100% văn bản, hồ sơ công việc
từ cấp xã trở lên được trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử
|
2
|
30% báo cáo định kỳ (trừ nội
dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin báo cáo quốc gia.
|
Đạt
|
30% báo cáo định kỳ được cập
nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
3
|
30% cuộc họp của các cơ quan
cấp tỉnh, huyện thực hiện thông qua hệ thống phòng họp không giấy tờ
|
Đạt
|
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 trong tổng số hồ sơ được tiếp nhận (gồm cả trực tuyến,
trực tiếp và qua bưu chính) đạt từ 85% trở lên (đối với cấp xã đạt từ 75% trở
lên), mức độ 4 đạt từ 75% trở lên (đối với cấp xã đạt từ 50% trở lên); Tối
thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Đạt
|
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận, xử lý
trực tuyến mức độ 3 đạt tỷ lệ 91,13 %; mức độ 4 đạt tỷ lệ 85,42%; tỷ lệ hồ sơ
được giải quyết trước và đúng hạn đạt 98,31%
|
5
|
100% Trang/Cổng thông tin điện
tử các sở, ban, ngành, địa phương công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ
|
Đạt
|
48/48 trang thông tin điện tử
của các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và 100% trang thông
tin điện tử của UBND cấp xã đã đảm bảo công khai thông tin đầy đủ theo Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011.
|
6
|
Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch
vụ công đảm bảo đến hết năm 2021, 100% các thủ tục hành chính được hoàn thiện
về biểu mẫu điện tử (e-form), cấu hình quy trình xử lý… sẵn sàng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến ở mức độ 4
|
Hoàn thành
|
100% các thủ tục hành chính
được hoàn thiện về biểu mẫu điện tử (e- form), cấu hình quy trình xử lý… sẵn
sàng cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 4
|
7
|
Kết nối 100% các cơ quan nhà
nước từ cấp tỉnh đến cấp xã vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ
quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Đạt
|
100% các cơ quan nhà nước từ
cấp tỉnh đến cấp xã đã sử dụng và khai thác các ứng dụng CNTT trên mạng
TSLCD.
|
8
|
100% hệ thống thông tin của tỉnh
thường xuyên rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
|
Cơ bản đạt
|
97,95% các hệ thống được phê
duyệt cấp độ an toàn thông tin.
|
9
|
Triển khai mô hình giám sát vệ
tinh đến 100% các cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn toàn tỉnh
|
Hoàn thành
|
100% các cơ quan, đơn vị đã
được cài đặt phần mềm và giám sát .
|
II
|
Các chỉ tiêu chưa hoàn
thành và chưa đạt
|
|
|
10
|
10% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
|
Chưa Đạt
|
Đang xây dựng thí điểm kiểm
tra mức độ hoàn thành công việc trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và hồ
sơ công việc của từng cơ quan, đơn vị.
|
11
|
Xây dựng Cổng dữ liệu của tỉnh
Thanh Hóa để các cơ quan, đơn vị kết nối, chia sẻ các dữ liệu dùng chung phục
vụ công tác chỉ đạo điều hành và công khai, minh bạch thông tin của các cơ
quan chính quyền cho người dân, doanh nghiệp. Cung cấp dữ liệu mở để doanh
nghiệp, người dân tiếp cận và sử dụng thông tin phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội.
|
Chưa hoàn thành
|
- Nghị quyết số 352/NQ-HĐND
ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt chủ trương xây dựng Cổng dữ
liệu của tỉnh Thanh Hóa; - Đang trình UBND tỉnh phê duyệt BC NCKT của Dự án.
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYỂN TIẾP TỪ NĂM 2021
SANG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 05/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục dự án, nhiệm vụ
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
I
|
Dự án đã phê duyệt chủ
trương đầu tư
|
|
|
1
|
Đầu tư tăng cường cơ sở vật
chất công nghệ thông tin cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nghị quyết số 351/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh
|
2
|
Đầu tư xây dựng Cổng dữ liệu
mở (Open Data Platform) cho Tỉnh Thanh Hoá
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nghị quyết số 352/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh Thanh Hóa
|
3
|
Mở rộng hệ thống giám sát
phòng chống xâm nhập, lây nhiễm mã độc trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh
|
4
|
Nâng cấp cổng thông tin điện
tử cung cấp thông tin Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh
Hóa và tích hợp các dữ liệu chuyên ngành lên Cổng thông tin
|
Ban QL Khu KT Nghi Sơn và các Khu CN
|
Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh
|
5
|
Nâng cấp và mở rộng phần mềm
chấm điểm chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm đến
UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 29/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa
|
6
|
Xây dựng Cổng Thông tin điện
tử về du lịch và ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động tại tỉnh
Thanh Hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh
|
7
|
Đầu tư mở rộng tăng cường
năng lực các trạm quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và
bổ trang thiết bị phòng thí nghiệm.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Nghị quyết số 256/NQ-HĐND ngày 16/6/2020 của HĐND tỉnh
|
8
|
Triển khai các ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành ngân sách cho các cấp quản
lý ngân sách và đơn vị dự toán tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Tài chính
|
Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của HĐND tỉnh
|
9
|
Mua sắm hệ thống lưu trữ và
truyền hình ảnh y khoa tại các cơ sở y tế
|
Sở Y tế
|
Nghị quyết số 370/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh
|
II
|
Dự án đã phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi, dự toán
|
|
|
1
|
Lập hồ sơ sức khỏe điện tử
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021- 2025
|
Sở Y tế
|
Quyết định số 3473/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Hệ thống phần mềm và cơ sở dữ
liệu theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI MỚI NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 05/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục dự án, nhiệm vụ
|
Chủ đầu tư
|
Dự kiến quy mô, nội dung thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
HẠ TẦNG MẠNG
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, duy trì hoạt động
các hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu, Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đảm bảo các hệ thống thông
tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh hoạt động an toàn, bảo mật; Mua
các bản quyền phần mềm.
- Bảo trì kỹ thuật các hệ thống
Trung tâm tích hợp dữ liệu.
- Hiện đại hóa hệ thống phòng
họp và các thiết bị công nghệ thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
2
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý giảng dạy và học tập tại Trường Chính trị
|
Trường chính trị tỉnh Thanh
Hóa
|
- Hiện đại hóa trang thiết bị
trang thiết bị dạy học, xây dựng phòng học thông minh; Bổ sung, trang bị cho
các khoa, phòng có đầy đủ thiết bị CNTT nhằm khai thác thông tin phục vụ cho
nghiên cứu, quản lý và giảng dạy.
- Số hóa toàn bộ dữ liệu của
Nhà trường (quản lý hồ sơ cán bộ, giảng viên, và học viên; tài liệu phục vụ
cho cán bộ, giảng viên, học viên.v.v…).
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
3
|
Triển khai mạng TSLCD (Cho
toàn bộ hệ thống cấp tỉnh, huyện, xã)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hình thành mạng TSLCD dùng
riêng, độc lập cho các cơ quan nhà nước trên phạm vi toàn tỉnh từ cấp tỉnh đến
cấp xã. Kết nối và hình thành mạng riêng tách biệt với mạng công cộng để cung
cấp các hệ thống thông tin trong khối cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng, đoàn thể
đảm bảo chất lượng đường truyền cao; đảm bảo tuyệt đối tính bảo mật, an toàn,
an ninh thông tin.
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
4
|
Triển khai, hoàn thiện hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Thanh Hóa đảm bảo kết nối từ cấp tỉnh đến
cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đầu tư mở rộng điểm cầu Trung
tâm tại Sở Thông tin và Truyền thông; Triển khai hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến từ cấp tỉnh đến cấp xã bảo đảm thông suốt, đồng bộ về giải
pháp công nghệ.
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
5
|
Kinh phí duy trì hoạt động của
các hệ thống thông tin tại Trung tâm dữ liệu và điều hành an toàn, an ninh mạng
của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin
tại Trung tâm dữ liệu và điều hành an toàn, an ninh mạng của tỉnh hoạt động
an toàn, bảo mật:
- Mua các bản quyền phần mềm
- Bổ sung trang thiết bị CNTT
để đáp ứng các tiêu chí về đảm bảo an toàn thông tin
- Bảo trì kỹ thuật các hệ thống
Trung tâm
- Nâng cấp các chức năng trên
các phần mềm dùng chung của tỉnh.
- Nâng cấp và duy trì các đường
truyền tại Trung tâm.
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
6
|
Triển khai chuyển đổi toàn bộ
hệ thống ứng dụng của tỉnh sang sử dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới
(IPv6)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đưa IPv6 vào kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước nhằm phục vụ cho việc phát triển
chính phủ điện tử, thành phố thông minh của tỉnh đảm bảo các yêu cầu về an
toàn thông tin, an ninh mạng và đi đúng xu hướng công nghệ toàn cầu
|
Bổ sung mới
|
7
|
Xây dựng phòng họp trực tuyến
của cấp ủy cơ sở trực thuộc Đảng ủy khối
|
Đảng ủy khối cơ quan tỉnh và Doanh nghiệp tỉnh
|
Đầu tư, bổ sung hệ thống âm
thanh, đường truyền, trang thiết bị để xây dựng phòng họp trực tuyến của các
đơn vị trực thuộc.
|
Bổ sung mới
|
II
|
ỨNG DỤNG NỀN TẢNG
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm điều hành
tập trung của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng Trung tâm điều hành thông
minh, giám sát điều hành giao thông, an ninh công cộng; phân tích, đánh giá
tình hình phát triển kinh tế xã hội; tiếp nhận phản ánh kiến nghị và các dịch
vụ công ích.
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
2
|
Xây dựng thành phố Thanh Hóa
thành đô thị thông minh
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
Xây dựng Trung tâm điều hành
thông minh: giám sát điều hành giao thông thông minh; giám sát điều hành an
ninh công cộng; ứng cứu khẩn cấp; phân tích dữ liệu; giám sát, bảo mật an
toàn thông tin; Trung tâm phản hồi ý kiến người dân; giám sát thông tin báo
chí và truyền thông; giám sát dịch vụ công ích... trên địa bàn Thành phố
Thanh Hóa
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa.
|
3
|
Đầu tư Xây dựng Hệ thống phòng
họp không giấy tờ cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Đầu tư phát triển hệ thống
phòng họp không giấy tờ kết hợp với hội nghị trực tuyến trên cơ sở nền tảng
phát triển (Platform) của Bộ Thông tin và Truyền thông chuyển giao; phục vụ
cho nội bộ các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh nhằm tiết kiệm chi phí tổ
chức hội họp trên quy mô toàn tỉnh.
- Mua sắm trang thiết bị phục
vụ họp không giấy tờ cho các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
4
|
Nâng cấp, bổ sung các dịch vụ
tích hợp thông qua nền tảng tích hợp, chia sẽ dữ liệu của tỉnh (LGSP)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Mở rộng các dịch vụ và các kênh
chia sẽ thông tin trên các nền tảng có sẵn; kết nối, đồng bộ dữ liệu với các
CSDL quốc gia.
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
5
|
Duy trì, hoàn thiện Cổng
thông tin phòng, chống Covid-19 của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Cung cấp thông tin phòng,
chống Covid-19; xây dựng bản đồ số về phòng, chống Covid-19; cung cấp số liệu
trực quan phục vụ công tác chỉ đạo về phòng, chống Covid-19...
|
Bổ sung mới
|
III
|
CƠ SỞ DỮ LIỆU
|
|
|
|
1
|
Duy trì các hoạt động Cổng
thông tin điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Cung cấp thông tin về hoạt
động của Lãnh đạo tỉnh và các văn bản chỉ đạo điều hành trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh
- Rà soát thông tin tĩnh trên
Cổng thông tin điện tử.
- Cập nhật văn bản pháp luật
và văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh
- Phát hành công báo điện tử
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
2
|
Hệ thống thông tin báo cáo cấp
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thuê dịch vụ của nhà cung cấp
phần mềm báo cáo cấp tỉnh
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
3
|
Xây dựng Bộ từ điển tiếng dân
tộc và đào tạo dạy tiếng dân tộc từ xa cho cán bộ, công chức, viên chức công
tác tại vùng Dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và
biên giới, hải đảo.
|
Ban Dân tộc
|
Xây dựng PM trực tuyến và Bộ
từ điển tiếng dân tộc H'mông, Dao, Thái, Mường
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
4
|
Hệ thống thông tin và cơ sở dữ
liệu quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quản lý các dự án đầu tư công
trên địa bàn toàn tỉnh; theo dõi, tổng hợp, thống kê tiến độ thực hiện, tình
hình giải ngân…
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
5
|
Xây dựng hệ thống thông tin
và cơ sở dữ liệu quản lý khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Xây dựng được hệ thống thông
tin và cơ sở dữ liệu (CSDL) khoa học và công nghệ tích hợp và đồng bộ với hệ
thống CSDL Bigdata tập trung của tỉnh để cung cấpthông tin đáp ứng yêu cầu
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý KH&CN của tỉnh; hỗ trợ
phát triển thị trường KH&CN, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và
doanh nghiệp KH&CN của tỉnh
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
6
|
Xây dựng hệ thống thông tin,
CSDL phục vụ ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Xây dựng hệ thống thông tin tổng
thể ngành Nông nghiệp gồm: Nông nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, Lâm nghiệp; Cung
cấp công cụ quản lý thông tin thống kê số liệu.
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
7
|
Xây dựng hệ thống quan trắc cảnh
báo lũ ống, lũ quét và sạt lỡ đất tại các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xây dựng hệ thống trạm đo
mưa, phản ánh chế độ mưa thực tại 23 xã trên địa bàn các huyện miền núi, có
nguy cơ lũ ống, lũ quét và sạt lở đất.
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
8
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
quản lý hạ tầng Bưu chính viễn thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ
bản đồ số, công nghệ GIS phục vụ công tác quản lý nhà nước về hạ tầng bưu
chính viễn thông, công tác điều hành của lãnh đạo Sở, công tác nghiệp vụ của
các phòng, ban chức năng trực thuộc Sở;
- Là một kênh cung cấp thông
tin về hạ tầng bưu chính viễn thông được triển khai trên địa bàn tỉnh cho tất
cả các đối tượng người dùng bao gồm cả người dân và doanh nghiệp;
- Quản lý, cập nhật, chia sẻ,
cung cấp thông tin về hạ tầng Bưu chính viễn thông trong các quy hoạch chung,
quy hoạch chi tiết đồng bộ trong khai thác, sử dụng cơ sở hạ tầng đô thị nói
chung và cơ sở hạ tầng Bưu chính viễn thông nói riêng tại các khu dân cư, khu
đô thị mới.
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
9
|
Xây dựng Phần mềm thu thập
thông tin và đánh giá bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Xây dựng Phần mềm trực tuyến
phục vụ công tác thu thập, cập nhật, báo cáo và quản lý toàn dữ liệu về chuyển
đổi số trong toàn tỉnh dựa trên 03 trụ cột: chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số;
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
cho cán bộ các Sở ngành, UBND cấp huyện về sử dụng và thực hiện cung cấp thông
tin theo Bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh;
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
10
|
Hợp nhất, nâng cấp Cổng Dịch
vụ công tỉnh với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh Thanh Hóa
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công - Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin
cung cấp dịch vụ công của các Bộ, ngành, địa phương với Cổng Dịch vụ công tỉnh,
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh qua Trục liên thông văn bản quốc
gia phục vụ giải quyết TTHC bảo đảm tính liên tục, thống nhất, thuận lợi, đơn
giản, đồng bộ, toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong suốt quá trình từ khâu
tiếp nhận, xử lý đến trả kết quả giải quyết TTHC. Mở rộng việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở
ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông.
|
Bổ sung mới
|
11
|
Nâng cấp Cơ sở dữ liệu Công
khai quy hoạch tỉnh Thanh hóa
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch
|
GIS hóa bản đồ quy hoạch trọng
điểm của tỉnh nhằm cung cấp thông tin phục vụ công tác xúc tiến đầu tư; xây dựng
bổ sung ứng dụng công khai dữ liệu quy hoạch trên thiết bị di động sử dụng nền
tảng Android hoặc iOS
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
12
|
Số hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu
điện tử hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Tư Pháp
|
Hiện đại hóa công tác đăng ký
và quản lý hộ tịch trên cơ sở xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
(CSDLHTĐT), nhằm thiết lập hệ thống thông tin hộ tịch (HTTTHT) đồng bộ, thông
suốt giữa các cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch trên toàn quốc, bảo đảm việc kết
nối để chia sẻ, cung cấp thông tin hộ tịch (TTHT) cho Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư (CSDLQGVDC) và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác, bảo đảm tối đa
lợi ích của người dân.
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa. Hiện đơn vị đang trình Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
|
13
|
Triển khai hệ thống thông tin
và CSDL về quản lý hồ sơ công chứng
|
Sở Tư Pháp
|
Số hóa, lưu trữ, tra cứu,
cung cấp thông tin về tình trạng bất động sản trong hợp đồng giao dịch; phục vụ
công tác quản lý nhà nước về hoạt động công chứng
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
14
|
Xây dựng các phần mềm phục vụ
kiểm tra qua môi trường số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai phần mềm phục vụ
công tác kiểm tra.
|
Thuộc danh mục Đề án chuyển đổi số
|
15
|
Triển khai Hệ thống giám sát
thông tin mạng xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai phần mềm, theo dõi
tình hình thông tin mạng xã hội nhằm cảnh báo sớm và xử lý, ngăn chặn khủng
hoảng truyền thông
|
Thuộc danh mục Đề án chuyển đổi số
|
16
|
Hệ thống thông tin dữ liệu kiều
bào Thanh Hóa tại nước ngoài và người nước ngoài tại tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Ngoại vụ
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
kiều bào Thanh Hóa đang sinh sống, làm việc và học tập ở nước ngoài và Người
nước ngoài đang sinh sống, làm việc tại tỉnh Thanh Hóa được cập nhật thường
xuyên liên tục. Qua đó thu hút nguồn lực kiều bào đóng góp tích cực cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đồng thời, cập nhật, theo dõi, tổng hợp
tình hình di trú của công dân nước ngoài tại địa bàn tỉnh; xử lý những vấn đề
nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự tại Thanh Hóa.
|
Bổ sung mới
|
17
|
Triển khai thí điểm chuyển đổi
số cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai mô hình và hỗ trợ các
xã chuyển đổi số đảm bảo theo mục tiêu của Đề án chuyển đổi số giai đoạn
2021-2025 tỉnh Thanh Hóa.
|
Thuộc danh mục Đề án chuyển đổi số
|
18
|
Hệ thống phần mềm Quản lý lao
động
- việc làm và sàn giao dịch
việc làm
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội
|
Hệ thống phần mềm Quản lý lao
động - việc làm và sàn giao dịch việc làm tỉnh Thanh Hóa sẽ giúp quản lý từ cấp
tỉnh đến cấp huyện 100% về lao động - việc làm trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở nền
tảng cho việc nhập, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về lao động - việc làm phục vụ
cho công tác giám sát, đánh giá các quy hoạch, chiến lược, chương trình, dự
án, đề án...để kết nối cung cầu lao động.
|
Bổ sung mới
|
19
|
Hệ thống điều hành và quản lý
công tác giảm nghèo
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội
|
Cập nhật kết quả rà soát hộ
nghèo hàng năm, thống kê thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo; thống kê các chính sách hộ nghèo đã được hỗ trợ; phân tích dữ liệu hộ
nghèo để xây dựng, triển khai thực hiện các chính sách.
|
Bổ sung mới
|
20
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
phục vụ công tác quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao; tuyên truyền quảng bá
về nét đẹp, văn hóa, lịch sử, nghệ thuật truyền thống; số hóa toàn bộ thiết
chế văn hóa, thể thao, hồ sơ khoa học di tích, bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích được xếp hạng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Xây dựng CSDL ngành văn hóa
thể thao, du lịch lưu trữ và chia sẻ với csdl dùng chung của tỉnh, phục vụ
công tác chỉ đạo đạo điều hành phát triển ngành văn hóa thể thao du lịch trên
địa bàn tỉnh
|
Thuộc danh mục Đề án chuyển đổi số
|
21
|
Triển khai hệ thống phần mềm
hồ sơ công việc, điều hành tác nghiệp trong hệ thống Mặt trận các cấp, kết nối
với các cơ quan Đảng và cơ quan chính quyền nhằm tạo sự thuận tiện trong việc
trao đổi thông tin, phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành.
|
Mặt trận TQVN tỉnh Thanh Hóa
|
Triển khai hệ thống phần mềm
hồ sơ công việc, điều hành tác nghiệp trong hệ thống Mặt trận các cấp.
|
Thuộc danh mục Đề án chuyển đổi số
|
22
|
Hoàn thiện kết nối hệ thống mạng
giữa khối Đảng với khối Chính quyền, Đoàn thể và đưa vào sử dụng để trao đổi
một số nội dung cần thiết nhằm phát huy hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết nối hệ thống phần mềm
QLVB giữa khối cơ quan Đảng với cơ quan Chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các
tổ chức chính trị xã hội tỉnh thông qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP.
|
Thuộc danh mục Đề án chuyển đổi số
|
IV
|
AN TOÀN THÔNG TIN
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai hệ thống
theo dõi, cảnh báo sớm nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
cho các cơ quan đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Xây dựng hệ thống giám sát,
cảnh báo sớm.
- Triển khai hệ thống giám
sát vệ tinh.
- Xây dựng bản đồ tấn công mạng.
- Xây dựng hệ thống điều phối
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
|
PHỤ LỤC 5:
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH NĂM 2022
Đơn
vị tính: triệu đồng.
TT
|
Tên đơn vị
|
Số CBCC hiện có
|
Kinh phí năm 2022
|
1
|
Ban Dân tộc
|
28
|
56
|
2
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các Khu công nghiệp
|
67
|
134
|
3
|
Sở Công Thương
|
63
|
126
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
70
|
140
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
77
|
154
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
71
|
142
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
34
|
68
|
8
|
Sở Lao động -Thương binh và
Xã hội
|
75
|
150
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
21
|
42
|
10
|
Sở Nội vụ
|
72
|
144
|
11
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
56
|
112
|
12
|
Sở Tài chính
|
94
|
188
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
66
|
132
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông*
|
31
|
6.062
|
15
|
Sở Tư pháp
|
41
|
82
|
16
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
78
|
156
|
17
|
Sở Xây dựng
|
70
|
140
|
18
|
Sở Y tế
|
45
|
90
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
45
|
90
|
20
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
30
|
60
|
21
|
Văn phòng UBND tỉnh*
|
124
|
428
|
TỔNG CỘNG:
|
|
8.696
|
* Văn phòng UBND tỉnh bố
trí kinh phí bảo đảm thuê đường truyền cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các
hoạt động chi cho hoạt động ứng dụng CNTT tại VP UBND tỉnh và Trung tâm phục vụ
HCC tỉnh...
* Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện các nhiệm vụ:
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh,
UBND tỉnh ban hành các văn bản để hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về
CNTT;
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức về chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp và CBCC;
- In ấn tài liệu, tờ rơi về an
toàn thông tin, chuyển đổi số;
- Tổ chức Hội nghị, hội thảo
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp và CBCC.
- Kinh phí kiểm tra, giám sát ứng
dụng CNTT.
- Tổ chức triển khai các hoạt động
bảo đảm an toàn thông tin mạng.