|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3716/QĐ-UBND 2021 ban hành Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu:
|
3716/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3716/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
23 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH THANH
HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình
Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt
Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của Quốc
gia”;
Căn cứ Quyết định số
4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông
tin và Truyền thông tại Công văn số 1957/STTTT-CNTT ngày 17/9/2021, kèm theo Tờ
trình số 1537/TTr-STTTT ngày 23/7/2021 về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá Chuyển
đổi số tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá
Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa.
Bộ chỉ số này là căn cứ để các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, thực hiện
kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm tại cơ quan, đơn
vị; đồng thời làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định kết quả ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số gắn với đánh giá kết quả xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành văn bản
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố triển khai, đảm bảo đúng quy định và kế hoạch hàng năm.
b) Vào tháng 11 hàng năm, lập
phiếu điều tra, thu thập số liệu theo Bộ chỉ số tại Điều 1 Quyết định này, gửi
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, xác thực số liệu, phân tích,
đánh giá, chấm điểm và tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công
bố kết quả đánh giá, xếp loại.
c) Xây dựng dự toán kinh phí,
đưa vào kế hoạch ngân sách chi hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông, báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
2. Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cung cấp số liệu chính xác theo đúng mẫu
phiếu đánh giá và thời gian quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 4289/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban
hành Bộ tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan
nhà nước tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CNTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Mục đích,
yêu cầu
1. Mục đích
- Bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh
được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia theo Quyết định số 749/QĐ- TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Bộ
chỉ số chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh của Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành.
- Để theo dõi, đánh giá một
cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng
năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình
Chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Phải bảo đảm tính khả thi, phù
hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả
triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường sự tham gia đánh
giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi
số.
- Có tính mở và được cập nhật,
phát triển phù hợp với thực tiễn.
- Sử dụng phần mềm hỗ trợ thu
thập, để phục vụ cho việc tính toán, cập nhật các chỉ số chuyển đổi số.
II. Nguyên tắc
xây dựng
- Xây dựng được bộ chỉ số chuyển
đổi số theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng thang điểm, phương
pháp đánh giá cho các chỉ số thành phần nhằm đánh giá được thực trạng chuyển đổi
số tại các cơ quan, đơn vị; giúp nhìn nhận được sự tiến bộ của cơ quan, đơn vị
mình trong quá trình chuyển đổi số.
- Xây dựng phần mềm cho phép
các cơ quan, đơn vị nhập thông tin báo cáo trực tuyến, đồng thời cho phép tra cứu
trực tuyến kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị.
III. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
- Thu thập số liệu theo các
tiêu chí thành phần trong việc chuyển đổi số.
- Tổng hợp theo dõi, đánh giá kết
quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
2. Đối tượng áp dụng
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
IV. Nội dung
Bộ chỉ số
Bộ chỉ số của tỉnh bao gồm 02 Bộ
chỉ số dành cho các đối tượng:
+ Bộ chỉ số dành cho các sở,
ban, ngành cấp tỉnh;
+ Bộ chỉ số dành cho UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
Trong đó:
- Bộ chỉ số chuyển đổi số của
các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Không đánh giá riêng theo từng trụ cột mà đánh giá
chung chỉ số chuyển đổi số, để đảm bảo các tiêu chí đánh giá là phù hợp với đặc
điểm mỗi sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chỉ số chuyển đổi số cấp sở, ban, ngành cấp tỉnh
bao gồm các chỉ số chính và các chỉ số thành phần.
- Bộ chỉ số chuyển đổi số của
UBND các huyện, thị xã, thành phố: Được cấu trúc thành 03 trụ cột chính là
Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số. Mỗi trụ cột có các chỉ số chính và các
chỉ số thành phần.
V. Cách thức,
thang điểm và phương pháp đánh giá
1. Cách
thức đánh giá
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND cấp huyện cập nhật số liệu trên phần mềm; mỗi đơn vị được cung cấp 02 tài
khoản, một tài khoản chuyên viên để cập nhật số liệu, một tài khoản lãnh đạo để
xác nhận số liệu.
- Số liệu do các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện cập nhật sẽ được tự động tính toán điểm số tương ứng với
các chỉ số chính và các chỉ số thành phần.
- Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp các cơ quan liên quan thẩm tra nội dung báo cáo, số liệu và đánh giá, xếp hạng
hàng năm đối với các đơn vị.
2. Thang
điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá của Chỉ số
chuyển đổi số các sở, ban, ngành cấp tỉnh là: 160 điểm.
- Thang điểm đánh giá của Chỉ số
chuyển đổi số UBND các huyện, thị xã, thành phố là: 270 điểm và được chia theo
03 trụ cột chính: Chính quyền số: 160 điểm; Kinh tế số: 75 Điểm; Xã hội số: 35
Điểm.
- Thang điểm đánh giá cụ thể
cho từng chỉ số chính, chỉ số thành phần được trình bày chi tiết tại các Phụ lục
I, II kèm theo.
3. Phương
pháp và trình tự đánh giá
a. Tự đánh giá của các
đơn vị
Số liệu báo cáo, đánh giá của
các đơn vị theo từng tiêu chí sẽ được các đơn vị nhập vào phần mềm và tự động
tính toán điểm số. Điểm số này được thay đổi liên tục khi cập nhật số liệu và
được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
b. Đánh giá của Sở Thông
tin và Truyền thông và Tổ thẩm định
- Sở Thông tin và Truyền thông
sẽ thực hiện đánh giá độc lập các tiêu chí thông qua hệ thống phần mềm.
- Sở Thông tin và Truyền thông
phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều
chỉnh nếu cần thiết. Điểm số này sẽ được thể hiện ở cột “Điểm Hội đồng thẩm định”.
c. Trường hợp mặc định hoặc
loại trừ
Trong quá trình thu thập số liệu,
đối với các tiêu chí mà đơn vị được đánh giá không cung cấp số liệu mà không có
lý do mang tính đặc thù không thể có số liệu để cung cấp, thì điểm số đối với
tiêu chí đó được mặc định là 0 điểm.
4. Cách xác
định điểm đánh giá
a. Điểm đánh giá Chỉ số
chuyển đổi số các sở, ban, ngành cấp tỉnh
Điểm đánh giá của Chỉ số chuyển
đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh được tổng hợp từ “Điểm tự đánh giá” và
”Điểm Hội đồng thẩm định”. Kết quả được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
Phương pháp Z-Score và phương
pháp Min-Max sẽ được xem xét áp dụng để tính toán giá trị của Chỉ số chuyển đổi
số của sở, ban, ngành cấp tỉnh.
b. Điểm đánh giá Chỉ số
chuyển đổi số của UBND các huyện, thị xã, thành phố
Điểm đánh giá của Chỉ số chuyển
đổi số của UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng trụ cột Chính quyền số,
Kinh tế số, Xã hội số, được tổng hợp từ “Điểm tự đánh giá” và ”Điểm Hội đồng thẩm
định”. Kết quả được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
Phương pháp Z-Score và phương
pháp Min-Max sẽ được xem xét áp dụng để tính toán giá trị của Chỉ số chuyển đổi
số theo từng trụ cột.
5. Công bố
kết quả đánh giá Chỉ số chuyển đổi số
Việc công bố kết quả đánh giá
do Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp và tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định công bố trước ngày 30/01 của năm liền kề sau năm đánh giá.
Kết quả đánh giá, xếp hạng được
công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và của Sở Thông tin và
Truyền thông.
PHỤ LỤC I:
BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ DÀNH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP
TỈNH
STT
|
Các chỉ số thành phần/tiêu chí chấm điểm
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm Hội đồng thẩm định
|
Điểm đạt được
|
|
Tổng cộng:
|
160
|
|
|
|
1
|
Chuyển
đổi nhận thức
|
30
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn về Chuyển đổi số, Chính quyền số
|
8
|
|
|
|
1.1.1
|
Có chuyên mục về Chuyển đổi số
trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
1.1.2
|
Có các tài liệu tuyên truyền
(quyển, tờ rơi, video clip) về Chuyển đổi số
|
2
|
|
|
|
1.1.3
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị
cho cán bộ lãnh đạo đơn vị về chuyển đổi số, Chính quyền số
|
5
|
|
|
|
a
|
Số lượng hội thảo, hội nghị
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
3
|
|
|
|
b
|
Tỷ lệ lãnh đạo cấp sở và
tương đương của đơn vị đã tham gia ít nhất một hội thảo, hội nghị nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Sự quan tâm của người đứng
đầu đối với Chuyển đổi số, Chính quyền số
|
12
|
|
|
|
1.2.1
|
Người đứng đầu sở, ban, ngành
có sự quan tâm về chuyển đổi số
|
3
|
|
|
|
1.2.2
|
Số cuộc họp, hội nghị chuyên đề
về chuyển đổi số, Chính quyền số do người đứng đầu đơn vị chủ trì
|
3
|
|
|
|
-
|
Số cuộc họp, hội nghị do Giám
đốc sở, ban, ngành chủ trì
|
2
|
|
|
|
-
|
Số cuộc họp, hội nghị do Phó
Giám đốc sở, ban, ngành chủ trì
|
1
|
|
|
|
1.2.3
|
Cam kết của người đứng đầu đơn
vị về quyết tâm đổi mới, cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới,
thúc đẩy chuyển đổi số, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong phạm vi
đơn vị
|
3
|
|
|
|
a
|
Số phát biểu chính thức của
người đứng đầu tại các sự kiện, hội thảo, hội nghị hoặc trên các phương tiện
truyền thông đại chúng có nội dung cam kết liên quan
|
2
|
|
|
|
b
|
Có văn bản, nghị quyết, quyết
định liên quan
|
1
|
|
|
|
1.2.4
|
Phát động phong trào thi đua
chuyển đổi số trong toàn đơn vị. Lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển
hình tiên tiến về chuyển đổi số
|
3
|
|
|
|
1.3
|
Chủ trương, định hướng
của Đảng, Chính quyền về chuyển đổi số, Chính quyền số
|
10
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch chuyển đổi số của sở,
ban, ngành
|
5
|
|
|
|
1.3.2
|
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về
chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của sở,
ban, ngành
|
5
|
|
|
|
2
|
Kiến
tạo thể chế
|
20
|
|
|
|
2.1
|
Kế hoạch, chương trình,
đề án chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) trong cơ quan nhà nước
|
6
|
|
|
|
2.1.1
|
Kế hoạch giai đoạn về chuyển
đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng CNTT trong đơn vị
|
3
|
|
|
|
2.1.2
|
Kế hoạch hàng năm về phát triển
Chính quyền số, ứng dụng CNTT trong đơn vị
|
3
|
|
|
|
2.2
|
Môi trường pháp lý, cơ
chế chính sách về chuyển đổi số, Chính quyền số/chính quyền điện
tử
|
8
|
|
|
|
2.2.1
|
Số lượng văn bản ban hành hoặc
sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc thẩm quyền của
đơn vị nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho chuyển đổi số, thúc đẩy
Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, sẵn sàng thử nghiệm và áp dụng cái mới
|
3
|
|
|
|
2.2.2
|
Ban hành kế hoạch và triển khai
việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong đơn vị
|
5
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức, nhân sự chuyên
trách về Chuyển đổi số
|
1
|
|
|
|
2.3.1
|
Quyết định thành lập Tổ công
tác chuyển đổi số trong đơn vị do Lãnh đạo đơn vị làm tổ trưởng.
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Ngân sách cho CNTT
|
5
|
|
|
|
2.4.1
|
Tỷ lệ chi ngân sách của đơn vị
cho ứng dụng CNTT
|
3
|
|
|
|
2.4.2
|
Tỷ lệ chi ngân sách cho an
toàn thông tin mạng
|
2
|
|
|
|
3
|
Phát
triển hạ tầng và nền tảng số
|
15
|
|
|
|
3.1
|
Trang bị máy tính cho CBCC
(gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng)
|
1
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ CBCC tại sở, ban, ngành
được trang bị máy tính
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Mạng LAN, Internet, WAN
|
6
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ phòng ban có mạng LAN
|
2
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ máy tính kết nối Internet
(trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định)
|
2
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ Sở, ban, ngành đã kết nối
với mạng diện rộng
|
2
|
|
|
|
3.3
|
Kết nối Mạng Truyền số
liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (Mạng TSLCD)
|
2
|
|
|
|
3.3.1
|
Phòng, ban tại sở đã kết nối
với Mạng TSLCD cấp II
|
2
|
|
|
|
3.4
|
Nền tảng thanh toán trực
tuyến, di động
|
6
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ số dịch vụ công trực
tuyến của sở, ban, ngành có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến
|
6
|
|
|
|
4
|
Hoạt
động Chính quyền số
|
55
|
|
|
|
4.1
|
Thư điện tử
|
3
|
|
|
|
4.1.1
|
Tỷ lệ CBCC của sở, ban, ngành
có tài khoản thư điện tử công vụ
|
3
|
|
|
|
4.2
|
Hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành
|
5
|
|
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử
của sở, ban, ngành
|
5
|
|
|
|
4.3
|
Chữ ký điện tử, chữ ký
số
|
5
|
|
|
|
4.3.1
|
Tỷ lệ cán bộ Lãnh đạo được cấp
chứng thư số
|
3
|
|
|
|
4.3.2
|
Tỷ lệ CBCC được cấp chứng thư
số của sở, ban, ngành
|
2
|
|
|
|
4.4
|
Các ứng dụng số cơ bản
|
5
|
|
|
|
4.4.1
|
Sở, ban, ngành đã triển khai ứng
dụng Quản lý nhân sự
|
1
|
|
|
|
4.4.2
|
Sở, ban, ngành đã triển khai ứng
dụng Quản lý Tài chính - Kế toán
|
1
|
|
|
|
4.4.3
|
Sở, ban, ngành đã triển khai ứng
dụng Quản lý Thi đua Khen thưởng
|
1
|
|
|
|
4.4.4
|
Sở, ban, ngành đã triển khai ứng
dụng Quản lý Tài sản
|
1
|
|
|
|
4.4.5
|
Các ứng dụng khác
|
1
|
|
|
|
4.5
|
Hoạt động kiểm tra
thông qua môi trường số
|
2
|
|
|
|
4.5.1
|
Tỷ lệ phòng, ban thực hiện hoạt
động kiểm tra thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý
|
2
|
|
|
|
4.6
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến (DVCTT)
|
10
|
|
|
|
4.6.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3
|
5
|
|
|
|
4.6.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4
|
5
|
|
|
|
4.7
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
10
|
|
|
|
4.7.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3 có phát
sinh HSTT
|
5
|
|
|
|
4.7.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 có phát
sinh HSTT
|
5
|
|
|
|
4.8
|
Tỷ lệ Hồ sơ trực tuyến
|
5
|
|
|
|
4.8.1
|
Tỷ lệ HSTT cấp sở, ban, ngành
|
5
|
|
|
|
4.9
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) qua dịch vụ
bưu chính công ích (BCCI)
|
5
|
|
|
|
4.9.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
3
|
|
|
|
4.9.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
|
2
|
|
|
|
4.10
|
Cổng/Trang Thông tin điện
tử (TTĐT)
|
5
|
|
|
|
4.10.1
|
Cung cấp các thông tin theo quy
định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
|
4
|
|
|
|
4.10.2
|
Cập nhật thường xuyên tin,
bài
|
1
|
|
|
|
5
|
An
toàn, an ninh mạng
|
20
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai an toàn, an
ninh theo mô hình 04 lớp
|
10
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin trong
đơn vị được phê duyệt theo cấp độ
|
5
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin
trong đơn vị được triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ được
phê duyệt
|
5
|
|
|
|
5.2
|
Tỷ lệ cài đặt phần mềm
phòng, chống mã độc
|
5
|
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin đơn
vị có 100% máy chủ, máy trạm được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc
|
5
|
|
|
|
5.3
|
Tỷ lệ nâng cao năng lực
ứng cứu sự cố
|
5
|
|
|
|
5.3.1
|
Tỷ lệ CBCC tham dự diễn tập ứng
cứu sự cố do Cơ quan điều phối chủ trì
|
5
|
|
|
|
6
|
Đào
tạo và phát triển nhân lực Chính quyền số
|
20
|
|
|
|
6.1
|
Cán bộ chuyên trách
CNTT
|
5
|
|
|
|
6.1.1
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách
CNTT
|
2
|
|
|
|
6.1.2
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách
CNTT có trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên
|
2
|
|
|
|
6.1.3
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách an
toàn thông tin
|
1
|
|
|
|
6.2
|
Đào tạo kỹ năng số
|
10
|
|
|
|
6.2.1
|
Sở, ban, ngành đã có chương
trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho CBCC trong
cơ quan nhà nước và Lãnh đạo các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý
|
2
|
|
|
|
6.2.2
|
Sở, ban, ngành đã có chương
trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn về kỹ năng sử dụng và khai thác các dịch vụ
công trực tuyến, các ứng dụng dùng chung, các dữ liệu mở do đơn vị cung cấp
cho người dân và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
|
1
|
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ lãnh đạo cấp phòng của
đơn vị có tham gia ít nhất 1 khóa đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng
số do tỉnh tổ chức
|
2
|
|
|
|
6.2.4
|
Số lượt trung bình một cán bộ
chuyên trách về CNTT được tham gia đào tạo chuyên sâu về các kỹ thuật, công
nghệ số trong năm
|
2
|
|
|
|
6.2.5
|
Tỷ lệ CBCC được tập huấn, bồi
dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của Sở,
ban, ngành
|
2
|
|
|
|
6.2.6
|
Tỷ lệ CBCC trong đơn vị được
tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, khai thác các dữ
liệu số
|
1
|
|
|
|
6.3
|
Đào tạo kỹ năng an toàn
thông tin
|
5
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ lãnh đạo của đơn vị được
đào tạo về ATTT cho cán bộ quản lý
|
2
|
|
|
|
6.3.2
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về
CNTT được đào tạo về kỹ năng ATTT
|
2
|
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức của đơn vị được đào tạo về kỹ năng ATTT cho người sử dụng
|
1
|
|
|
|
PHỤ LỤC II:
BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ DÀNH CHO CẤP HUYỆN
I. CHÍNH
QUYỀN SỐ
STT
|
Các chỉ số thành phần/tiêu chí chấm điểm
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm Hội đồng thẩm định
|
Điểm đạt được
|
I
|
CHÍNH QUYỀN SỐ:
|
160
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
30
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn về chuyển đổi số, Chính quyền số
|
8
|
|
|
|
1.1.1
|
Có Chuyên mục về Chuyển đổi số
trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
1.1.2
|
Có các tài liệu tuyên truyền
(quyển, tờ rơi, video clip) về Chuyển đổi số
|
2
|
|
|
|
1.1.3
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị
cho cán bộ lãnh đạo đơn vị về chuyển đổi số, Chính quyền số
|
5
|
|
|
|
a
|
Số lượng hội thảo, hội nghị
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
3
|
|
|
|
b
|
Tỷ lệ lãnh đạo của đơn vị đã
tham gia ít nhất một hội thảo, hội nghị nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Sự quan tâm của người đứng
đầu đối với Chuyển đổi số, Chính quyền số
|
12
|
|
|
|
1.2.1
|
Người đứng đầu cấp huyện có sự
quan tâm về chuyển đổi số
|
3
|
|
|
|
1.2.2
|
Số cuộc họp, hội nghị chuyên
đề về chuyển đổi số, Chính quyền số do người đứng đầu đơn vị chủ trì
|
3
|
|
|
|
-
|
Số cuộc họp, hội nghị do Chủ
tịch huyện chủ trì
|
2
|
|
|
|
-
|
Số cuộc họp, hội nghị do Phó Chủ
tịch huyện chủ trì
|
1
|
|
|
|
1.2.3
|
Cam kết của người đứng đầu
đơn vị về quyết tâm đổi mới, cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ
mới, thúc đẩy chuyển đổi số, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong phạm
vi đơn vị
|
3
|
|
|
|
a
|
Số phát biểu chính thức của
người đứng đầu tại các sự kiện, hội thảo, hội nghị hoặc trên các phương tiện
truyền thông đại chúng có nội dung cam kết liên quan
|
2
|
|
|
|
b
|
Có văn bản, chỉ thị, nghị quyết,
quyết định liên quan
|
1
|
|
|
|
1.2.4
|
Phát động phong trào thi đua
chuyển đổi số trong toàn đơn vị. Lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển
hình tiên tiến về chuyển đổi số
|
3
|
|
|
|
1.3
|
Chủ trương, định hướng
của Đảng, Chính quyền về chuyển đổi số, Chính quyền số
|
10
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch chuyển đổi số của
UBND huyện
|
5
|
|
|
|
1.3.2
|
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về
chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của sở,
ban, ngành
|
5
|
|
|
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
20
|
|
|
|
2.1
|
Kế hoạch, chương trình,
đề án chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) trong cơ quan nhà nước
|
6
|
|
|
|
2.1.1
|
Kế hoạch giai đoạn về chuyển
đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng CNTT trong đơn vị
|
3
|
|
|
|
2.1.2
|
Kế hoạch hàng năm về phát triển
Chính quyền số, ứng dụng CNTT trong đơn vị
|
3
|
|
|
|
2.2
|
Môi trường pháp lý, cơ
chế chính sách về chuyển đổi số, Chính quyền số/chính quyền điện
tử
|
8
|
|
|
|
2.2.1
|
Số lượng văn bản ban hành hoặc
sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc thẩm quyền của
đơn vị nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho chuyển đổi số, thúc đẩy
Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, sẵn sàng thử nghiệm và áp dụng cái mới
|
3
|
|
|
|
2.2.2
|
Ban hành kế hoạch và triển
khai việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong đơn
vị
|
5
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức, nhân sự chuyên
trách về Chuyển đổi số
|
1
|
|
|
|
2.3.1
|
Quyết định thành lập Tổ công
tác chuyển đổi số trong đơn vị do Lãnh đạo đơn vị làm tổ trưởng.
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Ngân sách cho CNTT
|
5
|
|
|
|
2.4.1
|
Tỷ lệ chi ngân sách của đơn vị
cho ứng dụng CNTT
|
3
|
|
|
|
2.4.2
|
Tỷ lệ chi ngân sách cho an
toàn thông tin mạng
|
2
|
|
|
|
3
|
Phát triển hạ tầng và nền
tảng số
|
15
|
|
|
|
3.1
|
Trang bị máy tính cho
CBCC (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng)
|
1
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ CBCC tại UBND huyện được
trang bị máy tính
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Mạng LAN, Internet, WAN
|
6
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ phòng ban có mạng LAN
|
2
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ máy tính kết nối
Internet (trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định)
|
2
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị đã kết nối với mạng
diện rộng
|
2
|
|
|
|
3.3
|
Kết nối Mạng Truyền số
liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (Mạng TSLCD)
|
2
|
|
|
|
3.3.1
|
Phòng, ban tại UBND huyện đã
kết nối với Mạng TSLCD cấp II
|
2
|
|
|
|
3.4
|
Nền tảng thanh toán trực
tuyến, di động
|
6
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ số dịch vụ công trực
tuyến của huyện có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến
|
6
|
|
|
|
4
|
Hoạt động Chính quyền số
|
55
|
|
|
|
4.1
|
Thư điện tử
|
3
|
|
|
|
4.1.1
|
Tỷ lệ CBCC của các đơn vị thuộc
địa bàn huyện có tài khoản thư điện tử công vụ
|
3
|
|
|
|
4.2
|
Hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành
|
5
|
|
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử
của các đơn vị thuộc địa bàn huyện
|
5
|
|
|
|
4.3
|
Chữ ký điện tử, chữ ký
số
|
5
|
|
|
|
4.3.1
|
Tỷ lệ cán bộ Lãnh đạo huyện
được cấp chứng thư số
|
3
|
|
|
|
4.3.2
|
Tỷ lệ CBCC được cấp chứng thư
số của các đơn vị thuộc địa bàn huyện
|
2
|
|
|
|
4.4
|
Các ứng dụng số cơ bản
|
5
|
|
|
|
4.4.1
|
UBND huyện đã triển khai ứng dụng
Quản lý nhân sự
|
1
|
|
|
|
4.4.2
|
UBND huyện đã triển khai ứng
dụng Quản lý Tài chính - Kế toán
|
1
|
|
|
|
4.4.3
|
UBND huyện đã triển khai ứng
dụng Quản lý Thi đua Khen thưởng
|
1
|
|
|
|
4.4.4
|
UBND huyện đã triển khai ứng
dụng Quản lý Tài sản
|
1
|
|
|
|
4.4.5
|
Các ứng dụng khác
|
1
|
|
|
|
4.5
|
Hoạt động kiểm tra
thông qua môi trường số
|
2
|
|
|
|
4.5.1
|
Tỷ lệ phòng, đơn vị thực hiện
hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan
quản lý
|
2
|
|
|
|
4.6
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến (DVCTT)
|
10
|
|
|
|
4.6.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3
|
5
|
|
|
|
4.6.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4
|
5
|
|
|
|
4.7
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
10
|
|
|
|
4.7.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3 có phát
sinh HSTT
|
5
|
|
|
|
4.7.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 có phát
sinh HSTT
|
5
|
|
|
|
4.8
|
Tỷ lệ Hồ sơ trực tuyến
|
5
|
|
|
|
4.8.1
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
|
5
|
|
|
|
4.9
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) qua dịch vụ
bưu chính công ích (BCCI)
|
5
|
|
|
|
4.9.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
3
|
|
|
|
4.9.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
|
2
|
|
|
|
4.10
|
Cổng/Trang Thông tin điện
tử (TTĐT)
|
5
|
|
|
|
4.10.1
|
Cung cấp các thông tin theo quy
định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
|
4
|
|
|
|
4.10.2
|
Cập nhật thường xuyên tin,
bài
|
1
|
|
|
|
5
|
An toàn, an ninh mạng
|
20
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai an toàn, an
ninh theo mô hình 04 lớp
|
10
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin trong
đơn vị được phê duyệt theo cấp độ
|
5
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin
trong đơn vị được triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ được
phê duyệt
|
5
|
|
|
|
5.2
|
Tỷ lệ cài đặt phần mềm
phòng, chống mã độc
|
5
|
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin đơn
vị có 100% máy chủ, máy trạm được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc
|
5
|
|
|
|
5.3
|
Tỷ lệ nâng cao năng lực
ứng cứu sự cố
|
5
|
|
|
|
5.3.1
|
Tỷ lệ CBCC tham dự diễn tập ứng
cứu sự cố do Cơ quan điều phối chủ trì
|
5
|
|
|
|
6
|
Đào tạo và phát triển nhân
lực Chính quyền số
|
20
|
|
|
|
6.1
|
Cán bộ chuyên trách
CNTT
|
5
|
|
|
|
6.1.1
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách
CNTT
|
2
|
|
|
|
6.1.2
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách
CNTT có trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên
|
2
|
|
|
|
6.1.3
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách an
toàn thông tin
|
1
|
|
|
|
6.2
|
Đào tạo kỹ năng số
|
10
|
|
|
|
6.2.1
|
UBND huyện đã có chương
trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho CBCC trong
cơ quan nhà nước và Lãnh đạo các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý
|
2
|
|
|
|
6.2.2
|
UBND huyện đã có chương
trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn về kỹ năng sử dụng và khai thác các dịch vụ
công trực tuyến, các ứng dụng dùng chung, các dữ liệu mở do đơn vị cung cấp
cho người dân và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
|
1
|
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ lãnh đạo cấp phòng của
đơn vị có tham gia ít nhất 1 khóa đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng
số do tỉnh tổ chức
|
2
|
|
|
|
6.2.4
|
Số lượt trung bình một cán bộ
chuyên trách về CNTT được tham gia đào tạo chuyên sâu về các kỹ thuật, công
nghệ số trong năm
|
2
|
|
|
|
6.2.5
|
Tỷ lệ CBCC được tập huấn, bồi
dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin
|
2
|
|
|
|
6.2.6
|
Tỷ lệ CBCC trong đơn vị được
tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, khai thác các dữ liệu
số
|
1
|
|
|
|
6.3
|
Đào tạo kỹ năng an toàn
thông tin
|
5
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ lãnh đạo của đơn vị được
đào tạo về ATTT cho cán bộ quản lý
|
2
|
|
|
|
6.3.2
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về
CNTT được đào tạo về kỹ năng ATTT
|
2
|
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức của đơn vị được đào tạo về kỹ năng ATTT cho người sử dụng
|
1
|
|
|
|
II. KINH TẾ
SỐ
STT
|
Các chỉ số thành phần/tiêu chí chấm điểm
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm Hội đồng thẩm định
|
Điểm đạt được
|
II
|
KINH TẾ SỐ
|
75
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
10
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến
về kinh tế số
|
3
|
|
|
|
1.1.1
|
Chuyên mục về chuyển đổi số
trên Đài truyền hình huyện, thị xã, thành phố
|
1
|
|
|
|
1.1.2
|
Có các tài liệu tuyên truyền
(quyển, tờ rơi, video clip) về kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
1
|
|
|
|
1.1.3
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị
cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng trong huyện, thị
xã, thành phố về chuyển đổi số, kinh tế số do huyện, thị xã, thành phố tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
Số lượng hội thảo, hội nghị
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Sự quan tâm của người đứng
đầu đối với phát triển kinh tế số
|
5
|
|
|
|
1.2.1
|
Số cuộc họp, hội nghị chuyên đề
về kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp do người đứng đầu huyện (Chủ tịch
UBND huyện, thị xã, thành phố) chủ trì
|
3
|
|
|
|
|
Số cuộc họp, hội nghị do Chủ
tịch UBND huyện chủ trì
|
2
|
|
|
|
|
Số cuộc họp, hội nghị mà Phó
Chủ tịch UBND huyện chủ trì
|
1
|
|
|
|
1.2.2
|
Tỷ lệ số văn bản phê duyệt, định
hướng về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp và tổ chức
kinh tế của huyện, thị xã, thành phố (quyết định, chỉ thị) do Chủ tịch UBND
huyện, thị xã, thành phố trực tiếp ký
|
1
|
|
|
|
1.2.3
|
Xây dựng doanh nghiệp mẫu về
chuyển đổi số để làm các mô hình mẫu cho các doanh nghiệp học hỏi và nhân rộng
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Chủ trương, định hướng
của Đảng, Chính quyền về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
2
|
|
|
|
1.3.1
|
Nghị quyết, chỉ thị của Cấp ủy
(Huyện ủy/Thị ủy/Thành ủy) có nội dung, nhiệm vụ cụ thể về kinh tế số, chuyển
đổi số cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế
|
1
|
|
|
|
1.3.2
|
Nghị quyết, chỉ thị của HĐND,
UBND huyện, thị xã, thành phố có nội dung, nhiệm vụ cụ thể về kinh tế số,
chuyển đổi số cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế
|
1
|
|
|
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Chính sách, kế hoạch,
chương trình, đề án về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho
doanh nghiệp
|
6
|
|
|
|
2.1.1
|
Có Kế hoạch, chương trình, đề
án về phát triển kinh tế số của huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
|
|
|
2.1.2
|
Có Chương trình, Đề án cơ chế,
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo công nghệ số, phát triển
4 loại hình doanh nghiệp công nghệ số, phát triển mô hình kinh doanh theo hình
thức kinh tế chia sẻ tại địa phương
|
2
|
|
|
|
2.1.4
|
Có Chương trình, Đề án phát
triển thương mại điện tử
|
2
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức, nhân sự và mạng
lưới doanh nghiệp kinh tế số
|
2
|
|
|
|
2.2.1
|
Tỷ lệ số cơ quan cấp huyện quản
lý các ngành, lĩnh vực kinh tế quan trọng có cán bộ được giao chuyên trách
phát triển kinh tế số, hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, phát triển
doanh nghiệp số trong ngành, lĩnh vực
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Ngân sách cho phát triển
kinh tế số
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Tỷ lệ chi ngân sách địa
phương cho phát triển kinh tế số (như: hỗ trợ phát triển hạ tầng, phát triển
các lĩnh vực kinh tế số, …)
|
2
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng và nền tảng số
|
15
|
|
|
|
3.1
|
Hạ tầng bưu chính
|
3
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ điểm phục vụ bưu chính có
kết nối băng rộng cố định trên tổng các điểm phục vụ bưu chính
|
2
|
|
|
|
3.1.2
|
Số bộ phận khai thác chia chọn
có ứng dụng CNTT của doanh nghiệp bưu chính trên địa bàn huyện, thị xã, thành
phố
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Hạ tầng viễn thông
|
10
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ phủ sóng 4G đến đơn vị
hành chính cấp xã
|
2
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ phủ sóng 5G đến đơn vị
hành chính cấp huyện
|
2
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp
huyện đã có kết nối băng thông rộng cố định (cáp quang)
|
3
|
|
|
|
3.2.4
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp
xã đã có kết nối băng thông rộng cố định (cáp quang)
|
3
|
|
|
|
3.3
|
Hạ tầng Internet
|
2
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có kết nối
Internet băng thông rộng
|
2
|
|
|
|
4
|
Thông tin và dữ liệu số
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Mức độ xây dựng, số hóa
các hạng mục dữ liệu
|
7
|
|
|
|
4.1.1
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu kinh tế số đã được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL để khai thác, sử
dụng
|
2
|
|
|
|
4.1.2
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu kinh tế số đã được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL và kết nối chia
sẻ dữ liệu lên LGSP/NGSP
|
3
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu kinh tế số đã được xây dựng, số hóa và cung cấp theo dạng dữ liệu
mở cho người dân, doanh nghiệp
|
2
|
|
|
|
4.2
|
Mức độ thuận tiện, hiệu
quả của dữ liệu do cơ quan nhà nước cung cấp
|
3
|
|
|
|
4.2.1
|
Có CSDL hoặc tập dữ liệu số của
địa phương trực tiếp hỗ trợ phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh
nghiệp
|
3
|
|
|
|
5
|
Hoạt động Kinh tế số
|
28
|
|
|
|
5.1
|
Phát triển doanh nghiệp
công nghệ số
|
10
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp CNTT, viễn
thông (ICT)
|
3
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp
về công nghệ số
|
2
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp
trong các ngành khác có ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ
mới
|
2
|
|
|
|
5.1.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đã hoạt động
trong các ngành khác chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực công nghệ số
|
3
|
|
|
|
5.2
|
Đóng góp của kinh tế số
vào tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
|
5
|
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong
GRDP
|
3
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ tăng năng suất lao động
trung bình hàng năm trên địa bàn huyện
|
2
|
|
|
|
5.3
|
Doanh thu trong lĩnh vực
công nghiệp ICT
|
1
|
|
|
|
5.3.1
|
Tỷ lệ doanh thu hoạt động
công nghiệp ICT
|
1
|
|
|
|
5.4
|
Doanh thu trong lĩnh vực
viễn thông, Internet
|
4
|
|
|
|
5.4.1
|
Tỷ lệ doanh thu dịch vụ viễn
thông, Internet (gồm doanh thu cố định mặt đất, cố định vệ tinh, di động vệ
tinh, di động hàng hải) và doanh thu dịch vụ Internet
|
2
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ thuế và các khoản phải
nộp NSNN từ hoạt động dịch vụ viễn thông
|
2
|
|
|
|
5.5
|
Doanh thu trong lĩnh vực
Thương mại điện tử
|
2
|
|
|
|
5.5.1
|
Tỷ lệ doanh thu thương mại điện
tử B2C (gồm cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) hàng năm
|
1
|
|
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ thuế và các khoản phải
nộp NSNN từ hoạt động thương mại điện tử B2C
|
1
|
|
|
|
5.6
|
Doanh thu trong lĩnh vực
kinh doanh số
|
4
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ doanh thu từ hoạt động
cung cấp các dịch vụ số, dịch vụ gia tăng trên mạng
|
2
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ thuế và các khoản phải
nộp NSNN từ hoạt động cung cấp dịch vụ số, dịch vụ gia tăng trên mạng
|
2
|
|
|
|
5.7
|
Hoạt động chuyển đổi số
trong lĩnh vực năng lượng
|
2
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ tiền sử dụng điện được
thanh toán theo hình thức không dùng tiền mặt trong năm
|
2
|
|
|
|
6
|
An toàn, an ninh mạng
|
2
|
|
|
|
6.1
|
Đào tạo kỹ năng về kinh
tế số
|
2
|
|
|
|
6.1.1
|
Số lãnh đạo các tổ chức,
doanh nghiệp trong ngành được tham gia ít nhất 1 khóa đào tạo, tập huấn về
chuyển đổi số, kỹ năng số do huyện, thị xã, thành phố tổ chức
|
2
|
|
|
|
III. XÃ HỘI
SỐ
STT
|
Các chỉ số thành phần/tiêu
chí chấm điểm
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm Hội đồng thẩm định
|
Điểm đạt được
|
III
|
XÃ HỘI SỐ
|
35
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến
về chuyển đổi số và xã hội số
|
3
|
|
|
|
1.1.1
|
Có các tài liệu tuyên truyền
(quyển, tờ rơi, video clip) về Xã hội số, chuyển đổi số cho người dân
|
1
|
|
|
|
1.1.2
|
Tỷ lệ đài truyền thanh, truyền
hình cấp huyện có tin, bài về chuyển đổi số phát sóng định kỳ hàng tháng
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Sự quan tâm của người đứng
đầu đối với phát triển xã hội số
|
2
|
|
|
|
1.2.1
|
Số cuộc họp, hội nghị chuyên
đề về Xã hội số, chuyển đổi số cho người dân do người đứng đầu huyện, thị xã,
thành phố (Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố) chủ trì
|
1
|
|
|
|
1.2.3
|
Xây dựng Xã/Hợp tác xã mẫu về
chuyển đổi số để làm các mô hình mẫu cho các xã, phường, thị trấn khác học hỏi
và nhân rộng
|
1
|
|
|
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
5
|
|
|
|
2.1
|
Quy định, chính sách, kế
hoạch, chương trình, đề án về phát triển xã hội số, chuyển đổi số cho người
dân
|
2
|
|
|
|
2.1.1
|
Kế hoạch, chương trình, đề án
về phát triển xã hội số, hỗ trợ chuyển đổi số cho người dân của huyện, thị
xã, thành phố
|
1
|
|
|
|
2.1.2
|
Có Chương trình, Đề án của
huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ phát triển hạ tầng, nền tảng cho xã hội số
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức, nhân sự chuyên
trách về Xã hội số
|
2
|
|
|
|
2.2.1
|
Tỷ lệ số cơ quan cấp huyện,
thị xã, thành phố quản lý các ngành, lĩnh vực phục vụ xã hội quan trọng (y tế,
giáo dục, văn hóa thể thao du lịch, …) có cán bộ được giao chuyên trách phát
triển xã hội số, hỗ trợ chuyển đổi số cho người dân
|
1
|
|
|
|
2.2.2
|
Tỷ lệ số cơ quan cấp huyện có
cán bộ được giao phụ trách công tác phát triển xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi
số cho người dân
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Ngân sách cho phát triển
xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân
|
1
|
|
|
|
2.3.1
|
Tỷ lệ chi ngân sách địa
phương cho phát triển xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân
|
1
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng và nền tảng số
|
5
|
|
|
|
3.1
|
Hạ tầng viễn thông,
Internet
|
2
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ chi trả gói cước truy nhập
băng thông rộng cố định hàng tháng/ thu nhập bình quân đầu người theo tháng
|
2
|
|
|
|
3.2
|
Hạ tầng bưu chính
|
3
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ địa chỉ được gắn mã
Vpost code
|
1
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ bưu gửi bình quân trên
đầu người
|
1
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ nhân lực chuyển phát
trên hộ gia đình
|
1
|
|
|
|
4
|
Thông tin và Dữ liệu số
|
5
|
|
|
|
4.1
|
Mức độ xây dựng, số hóa
các hạng mục dữ liệu
|
3
|
|
|
|
4.1.1
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu Xã hội số đã được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL để khai thác, sử
dụng
|
1
|
|
|
|
4.1.2
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu Xã hội số đã được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL và kết nối chia
sẻ dữ liệu lên LGSP/NGSP
|
1
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc
miền dữ liệu Xã hội số đã được xây dựng, số hóa và cung cấp theo dạng dữ liệu
mở cho người dân, doanh nghiệp
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Mức độ thuận tiện, hiệu
quả của dữ liệu do cơ quan nhà nước cung cấp
|
2
|
|
|
|
4.2.1
|
Có CSDL hoặc tập dữ liệu số của
địa phương trực tiếp hỗ trợ phát triển xã hội số, chuyển đổi số cho người dân
|
2
|
|
|
|
5
|
Hoạt động Xã hội số
|
5
|
|
|
|
5.1
|
Sử dụng thiết bị số và
truy cập mạng của người dân
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính
|
1
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng
Internet
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Ứng dụng các dịch vụ y
tế số cho người dân và xã hội
|
1
|
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ cơ sở y tế từ cấp xã trở
lên có kết nối hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Ứng dụng công nghệ số
trong các lĩnh vực
|
2
|
|
|
|
5.3.1
|
Tỷ lệ nông dân được tập huấn,
đào tạo ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp và cách thức quảng
bá, bán sản phẩm trên mạng
|
1
|
|
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ số hợp tác xã nông nghiệp
có hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng nông nghiệp thông minh
|
1
|
|
|
|
6
|
An toàn, an ninh mạng
|
5
|
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ người dân được tập
huấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ ATTT trên mạng
|
2
|
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ người dân được tập
huấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân trên không gian
mạng
|
2
|
|
|
|
6.3
|
Tỷ lệ người dân được tập
huấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ trẻ em trên không gian mạng
|
1
|
|
|
|
7
|
Đào tạo và phát triển nhân
lực Xã hội số
|
5
|
|
|
|
7.1
|
Đào tạo, giáo dục về
chuyển đổi số, xã hội số
|
3
|
|
|
|
7.1.1
|
Tập huấn, đào tạo về chuyển đổi
số, kỹ năng số cho cán bộ thôn, bản, tổ dân phố
|
1
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ người dân được tập huấn,
phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên mạng
|
1
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục (công lập,
dân lập) có triển khai đào tạo trực tuyến thường xuyên hàng năm
|
1
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng các dịch vụ
giáo dục trong xã hội
|
2
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục triển
khai công tác dạy và học từ xa
|
1
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục ứng dụng
công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập
|
1
|
|
|
|
Quyết định 3716/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3716/QĐ-UBND ngày 23/09/2021 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
1.154
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|