ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 226/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2022
Chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang trong năm 2022 đã đạt được nhiều kết quả tích cực,
công tác triển khai các đề án, dự án, kế hoạch về công nghệ thông tin (CNTT), đảm
bảo đủ nguồn nhân lực, tổ chức triển khai, đào tạo, tuyên truyền phổ biến,...
đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã
hội số. Hiệu quả công tác quản lý nhà nước được nâng cao, môi trường làm việc của
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức từng bước được cải thiện theo hướng hiện đại.
Nguồn nhân lực CNTT từng bước đáp ứng nhu cầu ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh.
Chất lượng giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được cải thiện, mức độ hài lòng
của người dân ngày một tăng cao. Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số của tỉnh
từng bước được hình thành, phù hợp với bối cảnh phát triển của tỉnh và định hướng
phát triển Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, dần đảm bảo thực hiện được
các mục tiêu đề ra tại Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày 15/11/2022 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh.
I.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU ĐẶT RA NĂM 2022
Triển khai thực hiện
các Quyết định số: 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020, 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021,
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày
15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh…; Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày
12/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; … Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh đã kịp thời
lãnh đạo, chỉ đạo các cấp, các ngành, địa phương trong triển khai thực hiện.
Công tác thực hiện chuyển đổi số; xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử gắn
với cải cách hành chính hướng tới phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số và đô thị thông minh của tỉnh Tuyên Quang năm 2022 tiếp tục đạt nhiều kết quả
quan trọng góp phần triển khai thực hiện hiệu quả các chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước về chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Hạ
tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, dữ liệu số của tỉnh được đầu tư, phát triển
hiện đại, đồng bộ từ các cơ quan cấp tỉnh đến cấp xã. Các hệ thống thông tin,
phần mềm, dịch vụ số dùng chung của tỉnh được triển khai thực hiện, đồng bộ đến
các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp xã đảm bảo phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo,
điều hành, giải quyết công việc và phục vụ tốt nhu cầu của người dân, doanh
nghiệp trên môi trường điện tử. Công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về
chuyển đổi số; công tác đào tạo, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật kỹ năng số cho các
cơ quan, đơn vị, người dân được triển khai đẩy mạnh. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ về
xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đều hướng tới thực hiện các mục
tiêu Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã đề ra.
II.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2022
1.
Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển
đổi số
a) Kết quả đạt được:
Thực hiện Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày
22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia, tỉnh Tuyên Quang
đã ban hành 02 kế hoạch và tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày Chuyển đổi số
Quốc gia năm 2022, thực hiện ký kết giao ước thi đua chuyển đổi số tỉnh Tuyên
Quang với sự tham gia của 29 cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Thực hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức của
người dân toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa và lợi ích của chuyển đổi số cũng như
thúc đẩy sự tham gia vào cuộc của cả hệ thống chính trị; sự tham gia của toàn
dân bảo đảm sự thành công của chuyển đổi số trên các phương tiện truyền thông
và trên môi trường số gồm Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử,
trang mạng xã hội.
b) Tồn tại, hạn chế:
Việc phổ biến nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
ở một số cơ quan, đơn vị, địa phương vẫn mang tính hình thức, chưa mang lại nhiều
hiệu quả thiết thực.
1.2. Chia sẻ bài
toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
- Tỉnh Tuyên Quang có 1 bài viết chia sẻ về việc
Triển khai mở rộng Hệ thống Giao ban điện tử đến cấp xã.
- Chuyên trang chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đã
đưa vào vận hành, sử dụng tại địa chỉ https://chuyendoiso.tuyenquang.gov.vn;
tin, bài thường xuyên được cập nhật.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Một số cơ quan, đơn vị, địa phương vẫn còn
lúng túng trong việc xác định bài toán chuyển đổi số và thứ tự cần ưu tiên giải
quyết.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến tại các cơ
quan, đơn vị vẫn thực hiện theo cách thức truyền thống là tổ chức hội nghị, hội
thảo hoặc tuyên truyền, phổ biến các nội dung chung chung, chưa gắn với yêu cầu
thực tiễn.
1.3. Kênh truyền
thông "Chuyển đổi số quốc gia" trên Zalo
a) Kết quả đạt được:
- Đã xây dựng và đang triển khai Kênh truyền
thông “Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang” trên Zalo. Kênh được tích hợp các ứng
dụng liên quan tới dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) của tỉnh, hệ thống phản ánh
kiến nghị, các tin tức liên quan tới chuyển đổi số của tỉnh.
- Đã chia sẻ Kênh truyền thông “Chuyển đổi số
quốc gia” trên Zalo tới các cơ quan, đơn vị, địa phương thông qua Tổ
giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh và gửi tin nhắn đến tất cả người dùng
Zalo trên địa bàn tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế:
Kênh truyền thông "Chính quyền số tỉnh
Tuyên Quang" trên Zalo mới được thành lập và đưa vào sử dụng nên số lượng
người quan tâm, theo dõi chưa cao, lượng thông tin còn ít.
2.
Thể chế số
2.1. Ban hành
nghị quyết, quyết định, kế hoạch về chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
- Đến thời điểm hiện tại, tỉnh
Tuyên Quang đã ban hành 02 Nghị quyết[1], 06 Quyết định[2] và 16 Kế hoạch[3] làm
cơ sở pháp lý để triển khai thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số trong năm
2022 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- 100% các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố đã ban hành chương trình, kế hoạch chuyển đổi số trong năm
2022 và các năm tiếp theo để làm căn cứ triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển
đổi số.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
đã ban hành Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số và Quy chế hoạt động
của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của đơn vị.
b) Tồn tại, hạn chế:
Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số năm 2022 và các
năm tiếp theo của một số cơ quan, đơn vị, địa phương còn mang tính khái quát,
chung chung, thiếu chi tiết, chưa xác định rõ mục tiêu thực hiện trong năm 2022
cũng như trách nhiệm, nhiệm vụ và nguồn lực triển khai.
2.2. Hoạt động của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số năm 2022
a) Kết quả đạt được:
- Trong năm 2022, Ban
Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh đã kịp thời ban hành đầy đủ các văn bản để chỉ đạo,
triển khai thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa
bàn tỉnh.
- Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số tỉnh Tuyên Quang được kiện toàn với 30 thành viên và ban hành Kế hoạch
hoạt động năm 2022.
- Tổ giúp việc Ban Chỉ
đạo Chuyển đổi số tỉnh được kiện toàn với 36 thành viên.
- Định kỳ mỗi quý Ban
Chỉ đạo họp một lần để đánh kết quả công tác chuyển đổi số của tỉnh và tập
trung chỉ đạo, điều phối các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh chuyển đổi số,
phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, ưu tiên nguồn lực để đạt được
các chỉ tiêu quan trọng thuộc Nghị quyết, Đề án về chuyển đổi số của tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế:
Thành viên tổ giúp việc
Ban Chỉ đạo còn bị động trong công tác tham mưu triển khai các nhiệm vụ chuyển
đổi số của đơn vị, đặc biệt là nhiệm vụ trọng tâm thuộc diện Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số tỉnh giao cho các thành viên Ban Chỉ đạo.
3.
Hạ tầng số
a) Kết quả đạt được:
- 100% các trung tâm xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh đã được phủ sóng băng rộng cáp quang; 100% Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị được kết nối Internet băng rộng
cáp quang.
- 1.408/1.733 thôn, tổ dân phố đã có hạ tầng
Internet cáp quang, đạt 81,2%; phủ sóng thông tin di động đến 1.675/1.733
thôn, đạt gần 97%.
- Triển khai lắp đặt bổ sung 65 trạm phát
sóng nhằm mở rộng vùng phủ, nâng cao chất lượng lượng dịch vụ; các doanh nghiệp
viễn thông đang tiếp tục đẩy mạnh phát triển các dịch vụ trên hạ tầng băng rộng
cố định và di động băng rộng, trong đó dịch vụ 4G, 5G.
- Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh
với 167 điểm cầu đã kết nối thông suốt từ trung ương đến tỉnh, huyện, xã
phục vụ công tác chỉ đạo điều hành. Ngoài ra, hệ thống được mở rộng tới một số
điểm cầu của các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội.
- Nền tảng chung tích hợp chia sẻ các hệ thống
thông tin quy mô cấp tỉnh (LGSP tỉnh Tuyên Quang) đã được xây dựng và từng bước
đưa vào hoạt động.
- Đã triển khai ứng dụng IPv6 cho Cổng thông tin
điện tử tỉnh và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; đang tiếp
tục triển khai ứng dụng IPv6 trên hạ tầng, mạng lưới dịch vụ của các cơ quan
nhà nước.
b) Tồn tại, hạn chế:
Một số thôn còn chưa có hạ tầng Internet cáp
quang, vị trí địa lý ở xa trung tâm xã, dân cư thưa.
4. Dữ liệu số
a) Kết quả đạt được:
- Có 6 dịch vụ dữ liệu trên Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) và được tích hợp qua Nền tảng chung tích hợp
chia sẻ các hệ thống thông tin quy mô cấp tỉnh (LGSP tỉnh) được đưa vào sử dụng
chính thức, gồm:
(1). Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Tuyên Quang.
(2). Hệ thống Lý lịch tư pháp của Bộ Tư pháp.
(3). Hệ thống Quản lý vận tải của Sở Giao thông
vận tải.
(4). Hệ thống Quản lý Hộ tịch của Bộ Tư pháp.
(5). Hệ thống Đăng ký biến động về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được
cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ).
(6). Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- Đang tổ chức triển
khai Trung tâm điều hành đô thị thông minh (IOC); Kho cơ sở dự liệu lớn (Big
data); Cổng dữ liệu dùng chung.
b) Tồn tại, hạn chế:
Các kho cơ sở dữ liệu
mới dần được hình thành, đang sử dụng dưới dạng thử nghiệm.
5.
Nền tảng số
a) Kết quả đạt được:
- Tỉnh đã triển khai Nền
tảng họp hội nghị truyền hình trực tuyến; Nền tảng Dịch vụ công và một cửa điện
tử; Nền tảng Quản lý văn bản; đang triển khai Nền tảng Chính quyền số trên thiết
bị di động dùng chung cho toàn tỉnh (App Tuyên Quang ID).
- Đang triển khai Nền tảng
dùng chung phần mềm nghiệp vụ và kho cơ sở dự liệu cho 7 huyện, thành phố; Nền
tảng dùng chung trí tuệ nhận tạo (AI); Nền tảng bản đố số dùng chung của tỉnh.
- Ban hành 38
nền tảng số ưu tiên tập trung sử dụng trong năm 2022 và các năm tiếp theo
phục vụ xây dựng Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Phần lớn các nền tảng
số quốc gia được công bố và đưa vào sử dụng mới đáp ứng được yêu cầu chức năng
và yêu cầu an toàn, an ninh mạng ở mức cơ bản.
- Nhận thức về nền tảng
số và cách tiếp cận sử dụng nền tảng số trong triển
khai chuyển đổi số còn chưa được đầy đủ, do đây là vấn đề mới với hầu hết các
cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Xây dựng các nền tảng
dùng chung của cơ quan, đơn vị, địa phương chưa tuân thủ kiến trúc chính quyền
điện tử 2.0 của tỉnh.
6.
Nhân lực số
a) Kết quả đạt được:
- Tỉnh đã ban hành Kế hoạch thực
hiện Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn
nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Gần 500 cán bộ lãnh đạo Ủy ban nhân dân
cấp xã và công chức quy hoạch Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
đã tham gia khóa học trực tuyến: “Chương trình bồi dưỡng về chuyển đổi số
cho lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã” trên Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà.
- 30 cán bộ, công chức của các cơ quan
nhà nước tham gia khóa đào tạo kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho
người dùng cuối qua hình thức trực tuyến.
- Khoảng 200 công chức của các cơ quan
nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã được tập huấn sử dụng phần mềm phần mềm chấm điểm
chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh; sử dụng các ứng dụng dùng chung của tỉnh.
- Khoảng 2.571 lượt cán bộ, công chức,
viên chức tại các cơ quan, đơn vị được tham gia bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi
số.
- Tỉnh đã thành lập 1.871
Tổ Công nghệ số cộng đồng (cấp xã: 138, cấp thôn: 1.733) với tổng số thành viên
là: 10.257 (cấp xã: 1.351, cấp thôn: 8.906). Tỷ lệ tổ công nghệ số cộng
đồng cấp xã và cấp thôn trên địa bàn tỉnh đạt 100%.
-
Khoảng 10.000 thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng đã được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng số qua hình thức tập huấn
trực tiếp kết hợp với trực tuyến.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Số lượng các khóa tập huấn kỹ
năng số cho Tổ công nghệ số cộng đồng còn ít so với nhu cầu thực tế; chưa đảm bảo
yêu cầu về lượng kiến thức kỹ năng số cần thiết để truyền tải tới người dân.
- Việc triển khai Tổ công nghệ
số cộng đồng tại một số địa phương còn mang tính hình thức, chưa có hiệu quả
thiết thực.
7.
An toàn thông tin mạng
a) Kết quả đạt được:
- 10 hệ thống thông tin
đã được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an
toàn thông tin[4].
- Đã triển khai giải pháp phòng
chống mã độc tập chung cho máy tính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- 29 cơ quan, đơn vị[5] đã được triển
khai hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng tập trung (SOC). Tổng số
máy tính cài đặt phần mềm phòng chống mã độc và được theo dõi, giám sát mã độc
là 1.892 máy tính.
- Tổ chức triển khai và hoàn
thành công tác bảo đảm an toàn thông tin 4 lớp theo đảm bảo theo quy định.
- Đội ứng cứu sự
cố mạng, máy tính tỉnh thường xuyên hỗ trợ, đảm bảo an toàn an ninh
thông tin trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và tổ chức ứng cứu
các sự cố máy tính, mạng Internet trên địa bàn tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Giải pháp phòng chống mã độc
tập trung chưa triển khai đến cấp xã.
- Số lượng máy vi
tính trong các cơ quan, đơn vị, địa phương (đặc biệt là ở cấp xã) cài đặt phần
mềm diệt virus có bản quyền còn ít, chủ yếu là cài đặt các phần mềm diệt virus
miễn phí.
8. Chính quyền số
a) Kết quả đạt được:
- 100% các cơ quan quản
lý nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã được kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng
của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Gần 100 cuộc họp được
tổ chức trực tuyến từ Trung ương và từ tỉnh đến xã qua hệ thống truyền hình trực
tuyến của tỉnh.
- Sử dụng hiệu quả các hệ thống
dùng chung của tỉnh[6]
để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành từ cấp tỉnh tới cấp xã.
- Sử dụng văn bản điện tử:
+ Khoảng 124.221 văn bản
điện tử được gửi trên Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành qua trục
liên thông văn bản nội bộ.
+ Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước hoàn toàn dưới dạng điện tử đạt 99%; tỷ
lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử và
song song với văn bản giấy đạt 01% (không bao gồm các văn bản mật).
+ Khoảng 1.760 chữ ký số
chuyên dùng của Chính phủ đã được cấp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trên
địa bàn tỉnh để sử dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử.
- Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến:
+ Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh cung cấp 1.876 dịch vụ phục vụ người dân và
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Trong đó, dịch vụ công mức độ 2: 540 dịch
vụ, đạt 29%; dịch vụ công mức độ 3: 282 dịch vụ, đạt 15%; dịch vụ công mức
độ 4: 1.054 dịch vụ, đạt 56%.
+ Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 76%, gấp 2,17 lần
so với cùng kỳ năm 2021; tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến là 27%, tăng 1,8%
so với cùng kỳ năm 2021.
+ Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh đã tiếp nhận trên 212.272 hồ sơ, gấp 1,6
lần so với cùng kỳ năm 2021.
+ Số dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 và 4 của tỉnh được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia là: 848
dịch vụ, gấp 1,8 lần so với cùng kỳ năm 2021.
+ Có khoảng 437 giao dịch
thực hiện thanh toán trực tuyến thành công trên Hệ thống thanh toán trực tuyến
của Cổng Dịch vụ công quốc gia với tổng số tiền đạt khoảng hơn 55.264.000
đồng.
+ 23 dịch vụ công thiết
yếu thuộc Đề án 06 đã được đưa lên cổng dịch vụ công quốc gia.
- Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh đã được kết nối với: Dữ liệu dân cư quốc
gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân
và doanh nghiệp (của Văn phòng Chính phủ), Hệ thống thu thập, đánh giá mức độ
truy cập sử dụng (Hệ thống EMC của Bộ Thông tin và Truyền thông) để phục vụ việc
giám sát, kiểm tra, đánh giá, đo lường chính xác, kịp thời mức độ, hiệu quả thực
hiện thực hiện Chuyển đổi số trong xây dựng Chính quyền số của tỉnh.
- Khoảng 98% cán bộ công
chức trong các cơ quan nhà nước của tỉnh được cấp tài khoản thư điện tử công vụ
(@tuyenquang.gov.vn).
- Khoảng hơn 150 tin,
bài viết về Chuyển đổi số được đăng trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Báo Tuyên
Quang online; Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh thường xuyên có các chuyên mục,
tin tức và sản xuất các chương trình nhằm tuyên truyền, phổ biến nhằm nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số cho người dân trên địa bàn tỉnh.
- Nền tảng Ứng dụng Chính quyền
số trên thiết bị di động (App Tuyên quang ID) đang triển khai; có 2 phân
hệ quan trọng phục vụ người dân và doanh nghiệp là Phản ánh hiện trường và nộp
hồ sơ dịch vụ công trên thiết bị di động.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Việc cung cấp, sử dụng dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 đã có những chuyển biến tích cực về số lượng, nhưng
chất lượng và hiệu quả còn cần tiếp tục phải cải thiện. Người dân chưa thấy thuận
tiện, dễ dùng.
- Chưa có các chế độ, chính
sách để khuyến khích người dân khi tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức
3,4. Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến vẫn còn thấp.
- Tỷ lệ thủ tục hành chính của
tỉnh có giao dịch thanh toán trực tuyến trên Hệ thống thanh toán trực tuyến của
Cổng Dịch vụ công quốc gia còn ít.
- Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
hai chiều từ hệ thống thông tin của các bộ, ngành, địa phương với các cơ sở dữ
liệu quốc gia còn nhiều vướng mắc, do mức độ sẵn sàng từ phía hệ thống thông
tin của các bộ, ngành, địa phương là khác nhau, dẫn đến chưa giải quyết hiệu quả
việc chia sẻ dữ liệu trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người
dân và doanh nghiệp.
9. Kinh tế
số
a) Kết quả đạt được:
- Tỉnh đã đẩy mạnh phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đối với lĩnh vực y tế, giáo dục:
+ Bệnh viện Đa khoa tỉnh đã thực
hiện lắp đặt hệ thống máy POS tại 03 điểm thu viện phí để bệnh nhân quẹt
thẻ thanh toán tiền viện phí theo quy định.
+ 100% cơ sở giáo dục
trên địa bàn khu vực đô thị chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh
toán không dùng tiền mặt.
- Sàn Thương mại điện tử tỉnh
Tuyên Quang hiện có 878 doanh nghiệp đăngký với 2.437 sản phẩm,
trong đó có 163 sản phẩm thuộc mục Nông, Lâm, thủy sảnvà 10 sản
phẩm thuộc lĩnh vực du lịch, lữ hành, các sản phẩm vẫn đang tiếp tục được cập
nhật để giới thiệu đến đông đảo người tiêu dùng.
- 17 hộ sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm nông nghiệp trong tỉnh đã đăng ký đưa gần 50 sản phẩm
lên Sàn thương mại của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (Postmart) và Sàn thương
mại của Tổng công ty cổ phần Bưu chính Viettel (Voso).
- 128 sản phẩm của 124
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh (gồm: 111 sản
phẩm về thực phẩm; 06 sản phẩm thảo dược; 07 sản phẩm về đồ uống; 04
sản phẩm về du lịch, bán hàng) được giới thiệu trên Trang thông tin điện tử
Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”.
-
Trên địa bàn tỉnh có 88 máy ATM/CDM, 319 máy POS/mPOS, trên 3.000
điểm QR-Code, cung cấp dịch vụ trả lương qua tài khoản cho hơn 800 cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp, cung cấp dịch vụ nộp thuế qua tài khoản ngân hàng
cho hơn 2.000 doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Khoảng
59.698 tài khoản Mobile Money (VNPT Money, Viettel Money, MobiFone
Money) đang hoạt động và thanh toán các giao dịch trực tuyến.
- Hơn
1.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh đã ứng dụng công nghệ thông tin
vào sản xuất kinh doanh.
- 100%
các doanh nghiệp, hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử.
- Mô hình
chợ 4.0 đang được triển khai tại một số nơi trên địa bàn tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Chuyển đổi số trong các cơ
quan, đơn vị, địa phương mới bắt đầu, chủ yếu vẫn tập trung nhiều vào phát triển
Chính quyền số, địa phương gặp một số khó khăn trong triển khai phát triển kinh
tế số và xã hội số.
- Nguồn nhân lực để thúc đẩy
phát triển kinh tế số tại các địa phương còn ít, hầu như chưa có, trong khi đây
là lĩnh vực mới đòi hỏi cần có sự hỗ trợ, thúc đẩy mạnh mẽ từ nhà nước.
- Các huyện, thành phố chưa đẩy
mạnh hỗ trợ người dân đưa sản phẩm nông sản lên sàn giao dịch điện tử như Post
mart và Voso… do đó sản phẩm đươc đưa lên còn thấp; chưa có chương trình hỗ trợ
cụ thể với người dân để thúc đẩy người dân đưa các sản phẩm lên sàn thương mại
điện tử.
- Sàn Thương mại điện
tử tỉnh chưa thực sự là nơi giao dịch các sản phẩm của tỉnh, các giao
dịch còn thấp.
- Các chương trình hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp áp dụng công nghệ thông tin vào sản xuất, kinh doanh của huyện,
thành phố còn ít.
10. Xã hội số
a) Kết quả đạt được:
- Hạ tầng bưu chính, viễn thông
của tỉnh được triển khai mạnh mẽ đến từng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh,
từng bước đảm bảo đáp ứng yêu cầu triển khai kinh tế số, xã hội số.
+ Toàn tỉnh có 1.060 vị
trí lắp đặt trạm thu phát sóng BTS, 100% các trạm đã được trang bị thiết
bị công nghệ 3G, trên 70% trang bị công nghệ 4G; đảm bảo trên 100%
số thôn, bản, tổ nhân dân được phủ sóng điện thoại di động; có 224 điểm
cung cấp dịch vụ bưu chính, trong đó có 41 bưu cục giao dịch cấp 1, 2, 3
và 4 chi nhánh; 114 điểm bưu điện - văn hóa xã, đảm bảo 100% các
xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh có điểm phục vụ bưu chính công cộng; bán
kính phục vụ bình quân/điểm: 3,0 km. Số dân được phục vụ bình quân/điểm:
3.540 người; 100% các xã có thư báo đến trong ngày.
+ Đã tổ chức gán mã địa chỉ bưu
chính Vpostcode cho 223.589 địa chỉ, làm cơ sở để triển khai thực hiện Nền
tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới.
- Tỉnh đã triển khai hệ
thống tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị, phản ánh hiện trường của người
dân trên nhiều lĩnh vực và qua nhiều hình thức trực tuyến như: Ứng dụng Chính
quyền số tỉnh Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh,…
- 100% trường trung học; 100%
cơ sở giáo dục phổ thông sử dụng học bạ điện tử đối với học sinh các lớp đầu cấp.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Nhiều thôn ở xa trung tâm xã,
xa trạm thu phát sóng, vị trí địa lý với nhiều dãy núi đá cao gây nên tình trạng
lõm sóng hoặc sóng không ổn định.
- Kỹ năng số của người dân còn
chưa cao, tập trung chủ yếu ở giới trẻ; số lượng người dùng các nền tảng số phục
vụ đào tạo, học tập trực tuyến, đọc sách trực tuyến còn thấp; người dân chưa thực
sự quan tâm đến việc tự đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường mạng.
- Các cơ sở giáo dục thực hiện
chuyển đổi số chưa hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa
dữ liệu số, kho học liệu số mở.
11. Kinh phí thực hiện
(Chi tiết theo Phụ lục 1)
Phần II
NỘI DUNG KẾ
HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019
của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử
hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập
kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030";
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 tháng
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số
và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc
gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm
nhìn 2030;
Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15 tháng 6 năm
2022 của Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số Ban hành Kế hoạch hoạt động
của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày 15 tháng 11 năm 2021
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030;
Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
(Khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Tuyên Quang, phiên bản 2.0;
Văn bản số 5406/BTTTT-CĐSQG ngày 03/11/2022 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng
Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023.
II. MỤC TIÊU
1. Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt
động của bộ máy chính quyền các cấp
- Duy trì kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn
đấu khoảng 75% dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần phổ biến, liên
quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc
gia; phấn đấu 100% các giao dịch trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh được xác thực điện tử.
- Phấn đấu trên 50% người dân, doanh nghiệp sử dụng
dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp
nhất trên tất cả các hệ thông tin của các cấp chính quyền từ cấp tỉnh đến cấp
xã.
- Phấn đấu trên 40% các hệ thống thông tin của tỉnh
có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết
nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; từng bước thực hiện số
hoá thông tin của người dân, doanh nghiệp và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành không phải cung cấp lại.
- Phấn đấu trên 50% cơ quan nhà nước cấp tỉnh
tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số.
- Phấn đấu 100% cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ
24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần;
100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc.
- Phấn đấu 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản
trị nội bộ của các cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng
thể, thống nhất.
- Phấn đấu trên 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn
bản mật theo quy định của pháp luật).
- Phấn đấu trên 50% các báo cáo trên Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia.
- 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu
điện tử theo quy định.
- Phấn đấu 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh sử dụng
các nền tảng số phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
- Duy trì Hệ thống gửi nhận tài liệu và Quản lý
cuộc họp tới 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương phục vụ các cuộc họp của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Kinh tế số
Tập
trung vào các nhiệm vụ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số như sau:
- Phấn
đấu trên 50% doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) sử dụng nền tảng số.
-
Thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp số, đẩy nhanh quá trình đưa các sản phẩm thế mạnh, đặc trưng của tỉnh
lên các sàn thương mại điện tử.
- Phấn
đấu kinh tế số chiếm 20% GRDP.
- Phấn
đấu từ 50% doanh nghiệp trở lên áp dụng công nghệ số trong sản xuất kinh doanh.
3. Xã hội số
- Hạ
tầng mạng băng thông rộng cáp quang phủ 100% đơn vị hành chính cấp xã, trên 95%
hộ gia đình.
- Hoàn
thành phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.
- 50%
tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng.
-
100% Tổ công nghệ số cộng đồng tiếp tục được đào tạo nâng cao nhận thức số, kỹ
năng số.
- Phấn
đấu nâng chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang, xếp hạng 35/63 tỉnh,
thành phố.
III. NHIỆM VỤ
1.
Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển
đổi số
Xây dựng Kế hoạch
và triển khai hiệu quả, có ý nghĩa thiết thực các hoạt động, sự kiện hưởng ứng
Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023; Kế hoạch hưởng ứng và phổ biến Tháng 10 -
Tháng Tiêu dùng số.
1.2. Chia sẻ bài
toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
- Tổ chức triển
khai, tìm kiếm sáng kiến, cách làm, mô hình điển hình về chuyển đổi số của cơ
quan nhà nước, của doanh nghiệp, của người dân trong tỉnh để thực hiện tuyên
truyền, phổ biến, nhân rộng, ví dụ: mô hình ngày Chủ nhật số, ...
- Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, học tập, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình
chuyển đổi số được đăng tải tại các trang thông tin Chuyển đổi số của Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cẩm nang Chuyển đổi số: https://dx.mic.gov.vn; Bài học
Chuyển đổi số: https://t63.mic.gov.vn; Bài toán Chuyển đổi số:
https://c63.mic.gov.vn).
1.3.
Kênh truyền thông Chuyển
đổi số quốc gia” trên Zalo
Các địa phương
chỉ đạo Tổ công nghệ số cộng đồng tuyên truyền, hướng dẫn người dân trên địa
bàn sử dụng Kênh Zalo "Chuyển đổi số quốc gia", “Chính quyền số tỉnh
Tuyên Quang” và ứng dụng “Tuyên Quang ID” trên điện thoại thông minh để cập nhật
kịp thời các thông tin mới nhất về chuyển đổi số.
2.
Thể chế số
- Xây dựng các văn bản tổ chức thực hiện và hướng dẫn thi hành để cụ thể
hóa các văn bản của Đảng, Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương về chương trình
Chuyển đổi số.
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh về “Chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”.
- Tổ chức triển khai, thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số.
- Tiếp tục triển khai thúc đẩy phát triển thương mại điện tử tỉnh dựa
trên Nền tảng sàn thương mại điện tử năm 2023, đảm bảo đáp ứng yêu và hoàn
thành nhiệm vụ theo chỉ đạo của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.
- Rà soát, ban hành kịp thời quy chế vận hành các hệ thống thông tin của
tỉnh theo quy định.
3.
Hạ tầng số
- Nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất
lượng ở các vùng lõm về kết nối mạng băng thông rộng trên địa bàn tỉnh. Tăng
nhanh tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh; tỷ lệ hộ gia đình có
điện thoại thông minh; tỷ lệ hộ gia đình có cáp quang băng rộng.
- Chuyển đổi toàn bộ các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh
sang sử dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (Ipv6).
- Nâng cao chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,
Nhà nước. Tiếp tục triển khai, tạo hạ tầng truyền dẫn ổn định, an toàn; kết nối
thông suốt đến 100% đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên toàn tỉnh; phục vụ
an toàn, kịp thời các phiên họp trực tuyến, góp phần nâng cao hiệu quả công tác
lãnh đạo, chỉ đạo.
- Khai thác có hiệu quả Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) để
phục vụ nhu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước.
- Duy trì hiệu quả hoạt động của Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
đến cấp xã đảm bảo chất lượng để tổ chức các cuộc họp trực tuyến trên toàn tỉnh,
đặc biệt phục vụ các cuộc họp tổ chức từ Trung ương trực tuyến đến các xã.
- Tiếp tục rà soát, cấp chứng thư số chuyên dùng của Ban cơ yếu Chính phủ
cho cán bộ, công chức và các cơ quan, đơn vị nhà nước
4.
Dữ liệu số
- Đẩy nhanh tiến
độ triển khai các cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia trên địa bàn tỉnh, CSDL chuyên
ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực và hỗ trợ
doanh nghiệp phát triển.
- Xây dựng, sử
dụng các CSDL dùng chung, khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các
CSDL quốc gia. Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà
nước; mở dữ liệu, tạo dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước tạo điều kiện phát
triển kinh tế số, xã hội số.
- Xây dựng Kho
dữ liệu dùng chung của tỉnh, Kho dữ liệu cá nhân và hệ thống thu thập, xử lý,
chuẩn hóa dữ liệu của tỉnh; triển khai ứng dụng hiệu quả Nền tảng phân tích, xử
lý dữ liệu tổng hợp cấp bộ, cấp tỉnh nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích,
xử lý dữ liệu về phát triển kinh tế - xã hội từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo
ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ chính phủ số, hướng tới việc hình
thành kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
5.
Nền tảng số
- Lựa chọn các
nền tảng số quốc gia, các nền tảng số phục vụ người dân để ưu tiên thúc đẩy
trên địa bàn tỉnh, sử dụng lực lượng Tổ công nghệ số cộng đồng để hướng dẫn người
dân sử dụng.
- Triển khai sử
dụng hoặc dịch chuyển lên nền tảng điện toán đám mây, trong đó đặc biệt chú trọng
tới việc rà soát, đánh giá, bảo đảm trung tâm dữ liệu và nền tảng, dịch vụ điện
toán đám mây phục vụ Chính quyền số tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và
yêu cầu bảo đảm an toàn, an ninh mạng; ưu tiên hình thức thuê dịch vụ chuyên
nghiệp.
- Phát triển nền
tảng quản trị công việc tổng thể cấp tỉnh và các nền tảng số để các cơ quan nhà
nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông
suốt từ trung ương đến địa phương.
- Triển khai
Trợ lý ảo trong cơ quan nhà nước để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nâng
cao hiệu quả và năng suất lao động.
- Tiếp tục đưa
vào sử dụng các nền tảng, ứng dụng mới phục vụ người dân, trong đó quan tâm
nghiên cứu đưa vào sử dụng các công nghệ nền tảng phục vụ việc giao tiếp, tương
tác hai chiều giữa người dân và cơ quan nhà nước trên thiết bị di động.
- Tiếp tục rà
soát, nâng cấp, cập nhật tính năng mới, tuyên truyền tới các tổ chức và người
dân, việc tăng cường sử dụng các nền tảng số đã được triển khai.
6.
Nhân lực số
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động về chuyển đổi số, trong đó ưu tiên hình thức bồi dưỡng trực tuyến qua
Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCs).
- Tham gia và tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn trực tiếp, trực
tuyến do cơ quan Trung ương triển khai về CNTT, chuyển đổi số.
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, gắn với cơ chế thu hút, đãi
ngộ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách
công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, phổ biến
kiến thức về chuyển đổi số cho các cấp, các ngành.
- Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa
phương để phổ cập kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh
tế - xã hội. Trước hết, giúp người dân biết cách sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
biết mua, bán các sản phẩm, dịch vụ qua mạng; biết thanh toán không dùng tiền mặt;
biết sử dụng các dịch vụ số thiết yếu phục vụ cuộc sống (y tế, giáo dục, liên lạc,
đi lại, du lịch, đọc sách, giải trí, …); biết áp dụng các giải pháp an toàn, bảo
mật thông tin cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không
gian mạng.
7.
An toàn thông tin mạng
7.1. Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ
Tiếp tục hoàn thành phân loại, xác định, phê duyệt
đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia
về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
7.2. Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng
Tổ chức phổ biến, quán triệt hai nguyên tắc bảo
đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là hệ thống chưa kết luận bảo đảm an toàn
thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng và hệ thống thử nghiệm, có dữ liệu thật phải
tuân thủ đầy đủ quy định như hệ thống chính thức.
7.3. Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an
toàn thông tin mạng
- Đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ về trang thiết bị,
giải pháp kỹ thuật, nhân lực vận hành an toàn thông tin.
- Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm
an toàn thông tin mạng, cụ thể là phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát
triển, tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn; hệ thống
thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ; hệ
thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa
vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin
được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
7.4. Kế hoạch nâng cao năng lực bảo đảm an
toàn thông tin
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên
truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông
tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức đào tạo
hoặc cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông tin
tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin.
- Rà soát, bổ sung nhân lực an toàn thông tin, bảo
đảm tối thiếu mỗi đơn vị chuyên trách an toàn thông tin mạng của các Bộ, ngành
và địa phương có tối thiểu 05 chuyên gia về an toàn thông tin, ứng cứu sự cố.
- Xây dựng và triển khai các quy định, kế hoạch
về ứng phó sự cố; các hoạt động của đội ứng cứu sự cố, việc tham gia hoạt động
của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia. Tổ chức tối thiểu
01 cuộc diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng trong năm 2023.
- Giám sát, phát hiện và công bố hành vi vi phạm
quy định pháp luật của Việt Nam trên các nền tảng số thuộc phạm vi quản lý;
giám sát, phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm
quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng thuộc phạm
vi quản lý.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, diễn tập
về an toàn thông tin mạng.
8.
Chính quyền số
- Thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023.
- Nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm
soát truy cập tập trung của mạng truyền số liệu chuyên dùng. Đảm bảo kết nối tiếp
tục được phát triển, tạo hạ tầng truyền dẫn ổn định, an toàn; kết nối thông suốt
bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã phục vụ Chính quyền số.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc kết nối, trao đổi dữ liệu và mở dữ liệu; tập
trung xây dựng các hệ thống dữ liệu lớn chuyên ngành của từng ngành, địa
phương;
- Tiếp tục triển khai công tác số hóa hồ sơ, kết quả thủ tục hành chính
trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; triển khai cung cấp DVCTT theo
hướng toàn trình trong phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ.
- Thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ chuyển đổi số đối
với các cơ quan, tổ chức trong tỉnh.
- Tiếp tục phát triển và khai thác hiệu quả Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu tỉnh (LGSP) để phục vụ nhu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan
nhà nước ngày càng cao.
- Tiếp tục triển khai thúc đẩy phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên
Quang dựa trên Nền tảng sàn thương mại điện tử năm 2023, đảm bảo đáp ứng yêu và
hoàn thành nhiệm vụ theo chỉ đạo của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.
- Triển khai hiệu quả Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh đến 100% cơ
quan nhà nước 3 cấp của tỉnh. Đảm bảo đáp ứng yêu cầu cung cấp, chia sẻ dữ liệu
về Trung tâm điều hành đô thị thông minh của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành và ra quyết định của lãnh đạo tỉnh.
- Hoàn thành việc rà soát và cung cấp 100% TTHC đủ điều kiện của tỉnh
trên Cổng DVC Quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
theo hướng DVCTT toàn trình được quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP .
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai việc số hóa kết quả TTHC của tỉnh còn hiệu
lực; thực hiện việc số hóa thành phần hồ sơ, kết quả TTHC trong quá trình tiếp
nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa đến cấp xã.
- Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng trong nội bộ cơ quan nhà nước, góp
phần tiết kiệm thời gian, chi phí hạt động, đổi mới phương thức làm việc: Hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện tử công vụ; Cổng thông tin điện
tử.
9.
Kinh tế số
- Thúc đẩy
phát triển kinh tế số với trọng tâm là phát triển doanh nghiệp công nghệ số,
phát triển nội dung số, công nghiệp sáng tạo, thương mại điện tử và sản xuất
thông minh. Khuyến khích phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh,
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trải nghiệm, sử dụng các nền tảng số.
- Tiếp tục triển
khai việc sử dụng hóa đơn điện tử và thuế điện tử tới doanh nghiệp trên địa
bàn.
- Tổ chức đánh
giá xác định chỉ số mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Triển
khai các hoạt động hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Tạo điều kiện
thuận lợi thúc đẩy các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai nền tảng thanh
toán trực tuyến, di động phục vụ người dân (Viettel Money, VNPT Money...)
- Tiếp tục đẩy
mạnh thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt. Trong đó, tập trung đẩy mạnh việc
thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trong giải quyết TTHC đến cấp xã; triển khai
thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ thiết yếu như điện, nước, y tế, giáo
dục,…
- Tiếp tục cải
thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số cải cách hành chính công, chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp số khởi
nghiệp, hình thành cộng đồng doanh nghiệp số; khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ
và vừa chuyển đổi số, từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao
năng lực cạnh tranh.
10.
Xã hội số
- Triển khai
hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương để phổ cập kỹ
năng số cho mọi người dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội.
- Ứng dụng
công nghệ số toàn diện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hỗ trợ, thúc đẩy
chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo
dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục đưa
vào sử dụng các nền tảng, ứng dụng mới phục vụ người dân, trong đó quan tâm
nghiên cứu đưa vào sử dụng các công nghệ nền tảng phục vụ việc giao tiếp, tương
tác hai chiều giữa người dân và cơ quan nhà nước trên thiết bị di động.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác
truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người
dân, doanh nghiệp
- Ứng dụng các
kênh truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người
dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính quyền số; xây dựng, ứng dụng các
nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh
nghiệp; phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người dân; ...
- Tăng cường
tuyên truyền về chuyển đổi số trong cộng đồng dân cư, nòng cốt là các thành
viên Tổ công nghệ số cộng đồng tại các thôn, tổ dân phố đồng thời phát huy vai
trò tiên phong của lực lượng đoàn thanh niên trong việc tuyên truyền và hỗ trợ
người dân trong sử dụng các nền tảng số.
2. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Huy động sự
tham gia của cộng đồng, cho phép các tổ chức, doanh nghiệp cùng khai thác các hệ
thống công nghệ thông tin, các nền tảng và CSDL phục vụ việc phát triển hệ sinh
thái sản phẩm Chính quyền điện tử.
- Tạo điều kiện,
hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số trong mọi lĩnh vực.
3. Nghiên cứu,
hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả
các công nghệ
Nghiên cứu, đẩy mạnh ứng
dụng các công nghệ số vào triển khai chuyển đổi số như: Điện toán đám mây, dữ
liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, …
4.
Thu hút nguồn lực CNTT
- Nâng cao chất lượng đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số
cho cán bộ, công chức, viên chức; đặc biệt là các cán bộ, công chức, viên chức
chuyên trách công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị.
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, gắn với cơ chế thu hút, đãi
ngộ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách
CNTT của các cơ quan, đơn vị.
5. Tăng cường
hợp tác
Tổ chức các
đoàn công tác thăm quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong chuyển đổi số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng. Tham gia các tổ chức quốc tế, các sáng kiến quốc tế;
tăng cường mối quan hệ hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với tỉnh, các doanh nghiệp
công nghệ số trong và ngoài tỉnh.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn ngân sách Nhà nước năm 2023; ngân sách nhà nước thực hiện theo quy
định phân cấp ngân sách, lồng ghép với các đề án, chương trình, kế hoạch đã được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các thành viên Ban chỉ đạo Chuyển
đổi số theo chức chức năng nhiệm vụ của ngành, tổ chức thực hiện chuyển đổi số
theo ngành, lĩnh vực được giao.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, tham mưu giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế
hoạch; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương và các cơ quan có liên quan
tổ chức thực hiện.
- Chỉ đạo Tổ giúp việc chuyển đổi số của tỉnh tham mưu Ban Chỉ đạo chuyển đổi số
tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính lập dự toán kinh phí về chuyển đổi số, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ, theo
quy định.
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng các chương trình, chính sách thúc đẩy chuyển đổi
số; phát triển giao dịch điện tử, chương trình phát triển hạ tầng viễn thông và
Internet; sơ kết đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm và tổng kết,
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch vào năm kết thúc.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện kết nối, chia sẻ
thông tin, dữ liệu giữa các ứng dụng dùng chung, chuyên ngành, các
HTTT trong nội bộ tỉnh thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của tỉnh
(LGSP); triển khai kết nối với hệ thống kết nối
quốc gia (NGSP); thực hiện liên thông các HTTT giữa các Bộ, ngành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và Sở Tài chính bố trí vốn cho các chương trình, dự án CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế
hoạch.
- Hướng dẫn, bố trí vốn nguồn đầu
tư theo các nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh đã được phê duyệt.
3. Sở Tài chính
- Đảm bảo cân đối kinh phí sự nghiệp
cho các dự án, hạng mục đầu tư xây dựng Chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang theo kế
hoạch được duyệt.
- Tham mưu bố trí kinh phí sự nghiệp
thực hiện nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban
nhân dân đã được phê duyệt; hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đúng quy định.
4. Các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
- Theo nhiệm vụ, xây dựng đề cương và dự toán
chi tiết (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật- tùy theo nguồn vốn) gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông để thẩm định về giải pháp và tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo đồng
bộ, liên thông và thống nhất trong toàn tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông
tin và Truyền thông trong việc kết nối, chia sẻ dữ liệu qua trục LGSP; triển
khai đầu tư các hạng mục phù hợp, khoa học, đồng bộ, đảm bảo tuân thủ các quy định
của Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
VII. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Chi
tiết theo Phụ lục 2)
Trên đây là Kế hoạch
Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Yêu cầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo thực hiện. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp) để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TG CNTT 02.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số: 226 /KH-UBND ngày 09 /12/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì triển khai
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
I
|
Chuyển đổi nhận thức
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức Hội thảo
về Chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo quy mô cấp tỉnh về chuyển đổi số, Chính
quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 4/2022
|
Tháng 5/2022
|
Đã xây dựng kế hoạch tổ chức Hội thảo
|
|
|
2
|
Tập huấn nâng
cao trình độ về Chuyển đổi số cho các cán bộ, công chức, viên chức trong các
cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2023
|
- Năm 2022:
+ Đã đăng
ký và hướng dẫn cho gần 500 cán bộ lãnh đạo UBND cấp xã và công chức quy hoạch
Lãnh đạo UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh tham gia chương trình bồi dưỡng về
chuyển đổi số cho lãnh đạo UBND cấp xã trên Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Đăng ký
cho gần 30 cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước địa bàn tỉnh tham gia
khóa đào tạo kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho người dùng cuối
qua hình thức trực tuyến do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức.
+ Tổ chức
Hội nghị tập huấn sử dụng phần mềm chấm điểm chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ
chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; sử dụng
các ứng dụng dùng chung của tỉnh Tuyên Quang cho khoảng 200 đại biểu là công
chức trong các cơ quan, nhà nước trên địa bàn tỉnh.
+ Phối hợp với Bộ
TTTT tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho tổ công nghệ số cộng đồng cấp xã và cấp
thôn trên toàn tỉnh (tại 145 điểm cầu, hơn 10.000 người dự.
|
|
|
3
|
Tổ chức Đánh giá
xếp hạng chuyển đổi số 6 tháng và 1 năm của các sở ban ngành, huyện thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2025
|
Đã xây dựng Phần
mềm chấm điểm chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đã tổ
chức đánh giá xếp hạng 6 tháng; đang đánh giá xếp hạng năm 2022.
|
|
|
II
|
Cơ chế chính sách
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi
số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 4/2022
|
Đã hoàn thành (Kế
hoạch số 55/KH-UBND ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm
2025, định hướng đến năm 2030)
|
|
|
2
|
Xây dựng Bộ tiêu
chí đánh giá về Chuyển đổi số cho các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước từ cấp
tỉnh tới cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 5/2022
|
Đã hoành thành
(Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Bộ
chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang)
|
|
|
3
|
Xây dựng Danh mục
cơ sở dữ liệu kết nối, chia sẻ của tỉnh (theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và Kế
hoạch số 04/KH-UBND ban hành kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2022
|
Đã hoành thành
(Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành
Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang)
|
|
|
4
|
Xây dựng quy chế,
quy trình vận hành, sử dụng hội nghị truyền hình của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
|
Đã hoành thành
(Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 07/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản
lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tuyên
Quang)
|
|
|
5
|
Xây dựng quy chế,
quy trình sử dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
|
Đang tham mưu Dự
thảo quy chế, quy trình sử dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh.
Đã thực hiện xin ý kiến các cơ quan, đơn vị.
|
|
|
6
|
Xây dựng quy chế,
quy trình sử dụng hệ thống trục liên thông tích hợp dự liệu (LGSP) của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
|
Đang triển khai
thực hiện
|
|
|
7
|
Thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có nội dung nghiên cứu, phát triển công nghệ nền tảng
và công nghệ ứng dụng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Đang triển khai
thực hiện 03 đề tài khoa học cấp tỉnh (Đề tài “Thiết kế chế tạo thiết bị và
xây dựng giải pháp công nghệ cho hệ thống xử lý thông tin tích hợp trên nền tảng
vạn vật kết nối IoT (Internet of Things) phục vụ công tác cảnh báo sạt lở
trên hệ thống giao thông đường bộ tỉnh Tuyên Quang do Sở Giao thông vận tải
chủ trì; Đề tài: "Nghiên cứu xây dựng phần mềm đánh giá mức độ xây dựng
chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang" do Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì; Đề tài “Xây dựng, triển khai bản đồ số quản lý tình
hình dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” do Trung tâm truyền
thông giáo dục sức khỏe, Sở Y tế chủ trì).
|
|
|
8
|
Triển khai các
chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
Đã triển khai thực
hiện (Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 19/4/2022 về thực hiện Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025; hướng dẫn doanh nghiệp lập
hồ sơ và trình UBND hỗ trợ 03 doanh nghiệp theo quy định vể xây dựng, đánh
giá chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 (Mức
hỗ trợ 10 triệu đồng/1 doanh nghiệp) thực hiện Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND
ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh
nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi
mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
|
9
|
Triển khai thực
hiện Đề án chuyển đổi số ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn
2022-2025, định hướng năm 2030.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
2022
|
2025
|
Thực hiện theo Đề
án của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
10
|
Triển khai thực
hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông
thôn mới thông minh giai đoạn 2022-2025
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
2022
|
2025
|
Thực hiện theo Đề
án của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
11
|
Xây dựng Quy chế
phối hợp giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông
tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
2022
|
Đã hoàn thành
|
|
|
12
|
Đề án Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025 của Sở Tài chính
|
Sở Tài chính
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai
thực hiện (Đã thực hiện xong việc rà soát, đánh giá tình hình đang sử dụng và
có nhu cầu sử dụng phần mềm kế toán và QLTS của các đơn vị trên địa bàn tỉnh nhằm
phục vụ cho các buớc thiết lập hồ sơ tiếp theo)
|
|
|
13
|
Xây dựng chương
trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
15
|
Trình phê duyệt Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang, phiên bản 2.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2022
|
Đã hoàn thành
(Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang, phiên bản 2.0)
|
|
|
16
|
Đề án đô thị
thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 5/2022
|
Tháng 12/2022
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
17
|
Triển khai thực
hiện Kế hoạch số 227/KH-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát
triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và đảm bảo cung cấp hàng hóa thiết yếu
khi có dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2025
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
|
|
|
III
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngầm hóa hệ thống
đường truyền Internet cáp quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai
thực hiện (Các Doanh nghiệp viễn thông đã đầu tư xây dựng các tuyến cống, bể
cáp tại địa bàn Thành phố Tuyên Quang và các huyện Sơn Dương, Hàm Yên, Chiêm
Hóa, Na Hang: theo các trục đường chính ở khu vực trung tâm Thành phố và
trung tâm Thị trấn ở các huyện, với tổng chiều dài cống bể là gần 30.000 mét;
xây dựng kế hoạch sửa chữa 32 bể cáp, 13 điểm bị tắc tuyến cống trên nền đường
nhựa, nạo vét bùn đất cho 54 bể cáp,.. để khôi phục lại toàn tuyến, làm cơ sở
để từng bước ngầm hóa các tuyến cáp trong các khu đô thị; đã đầu tư hạ tầng cống
bể tại một số khu đô thị mới như Vincom, Tân Hà, Mỹ Lâm).
|
|
|
2
|
Xây dựng hạ tầng
truyền dẫn kết nối từ đến 100% thôn, bản trên địa bàn tỉnh (hiện còn 40 thôn
chưa có hạ tầng băng rộng)
|
2022
|
2023
|
Tiếp tục triển
khai tiếp tục triển khai hạ tầng Internet băng rộng tới các thôn. (Trong năm
2022, các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh đã triển khai lắp đặt 65
trạm phát sóng nhằm mở rộng vùng phủ, nâng cao chất lượng lượng dịch vụ)
|
|
|
3
|
Xây dựng mạng diện
rộng (WAN) tỉnh Tuyên Quang
|
2022
|
2023
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
4
|
Xây dựng Trung
tâm giám sát, điều hành Đô thị thông minh.
|
2022
|
2023
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
5
|
Nâng cấp mở rộng
trục kết nối chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh
|
2022
|
2023
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
6
|
Nâng cấp trung tâm
tích hợp dữ liệu để đảm bảo dung lượng lưu trữ dữ liệu cho các kho CSDL dùng
chung của tỉnh và các sở ban ngành, huyện, thành phố
|
2022
|
2023
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
7
|
Nâng cấp Cổng
thông tin điện tử tỉnh
|
2022
|
2023
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
8
|
Duy trì hoạt động
hệ thống hội nghị giao ban điện tử tỉnh Tuyên Quang từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
2023
|
2025
|
Duy trì hoạt động hàng năm
|
|
|
9
|
Xây dựng Nền tảng
Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang (bản đồ số tỉnh Tuyên Quang; Nền tảng ứng dụng
di động (mobile app) dùng chung cho toàn tỉnh;…)
|
2022
|
2025
|
Đã triển khai thực
hiện (Hoàn thành giai đoạn 2 của dự án, xây dựng “Phân hệ hỗ trợ trong thực
hiện thủ tục hành chính trên thiết bị di động; Phân hệ hỗ trợ trong lĩnh vực
Giao thông, Y tế; Phân hệ hỗ trợ hoạt động của người dân, doanh nghiệp trên
thiết bị di động” thuộc dự án Đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên
Quang tiến tới cuộc cách mạng 4.0, giai đoạn 2021-2025)
|
|
|
10
|
Nâng cấp hệ thống
truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh huyện Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
2022
|
2022
|
Đã triển khai thực
hiện (Nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh
thông minh tại 11 trạm truyền thanh xã, 183 cụm loa truyền thanh thôn)
|
|
|
11
|
Dự án xây dựng Cổng
thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2022
|
2025
|
Đã triển khai thực
hiện (Triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hoá tỉnh Tuyên Quang; Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thu thập
thông tin, hình ảnh của 60 sản phẩm đặc sản, chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh
phục vụ thử nghiệm xây dựng Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hoá tỉnh Tuyên Quang)
|
|
|
IV
|
Phát triển ứng dụng, nền tảng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Duy trì thuê Hệ
thống thông tin báo cáo tỉnh Tuyên Quang, kết nối với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2022
|
2025
|
Duy trì hoạt động hàng năm
|
|
|
2
|
Xây dựng Cổng cơ
sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2023
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
3
|
Xây dựng nền tảng
di động (mobile app), đảm bảo 100% dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, cấp độ 4
(không khai đơn, chỉ đính kèm thành phần hồ sơ) chạy trên nền tảng di động
(thuộc Dự án đầu tư ứng dụng CNTT tỉnh Tuyên Quang tiến tới cuộc cách mạng
4.0, giai đoạn 2021-2025)
|
2022
|
2023
|
Đang triển khai thực
hiện (Xây dựng Phân hệ hỗ trợ trong thực hiện thủ tục hành chính trên thiết bị
di động thuộc dự án thuộc Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh
Tuyên Quang tiến tới cuộc cách mạng 4.0: xây dựng Phân hệ hỗ trợ trong thực
hiện thủ tục hành chính trên thiết bị di động; phân hệ hỗ trợ trong lĩnh vực
giao thông, y tế; phân hệ hỗ trợ hoạt động của người dân, doanh nghiệp trên
thiết bị di động)
|
|
|
4
|
Xây dựng nền tảng
ứng dụng dùng chung của tỉnh (Tổng Đài trả lợi tự động AI; Các APP dùng chung
cho toàn tỉnh; phần mềm ra soát thông tin xấu độc, tin giả trên Internet...)
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai
thực hiện (Xây dựng Ứng dụng Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang thuộc Dự án đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang tiến tới cuộc cách mạng 4.0:
xây dựng Phân hệ hỗ trợ trong thực hiện thủ tục hành chính trên thiết bị di động;
phân hệ hỗ trợ trong lĩnh vực giao thông, y tế; phân hệ hỗ trợ hoạt động của
người dân, doanh nghiệp trên thiết bị di động); Đã trình UBND tỉnh phê duyệt
chủ trương xây dựng "Triển khai nền tảng trợ lý ảo (Trí tuệ nhân tạo AI)
phục vụ người dân, doanh nghiệp và cán bộ công chức"
|
|
|
5
|
Số hoá kết quả
TTHC còn hiệu lực và còn tái sử dụng được (theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ
tướng Chính phủ)
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND
các xã, phường, thị trấn
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
6
|
Duy trì Thuê Cổng
DVC và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2025
|
Duy trì hoạt động hàng năm
|
|
|
7
|
Duy trì Thuê phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc cho các cơ quan nhà nước tỉnh
Tuyên Quang
|
2022
|
2025
|
Duy trì hoạt động hàng năm
|
|
|
8
|
Duy trì Thuê trục
liên thông văn bản nội bộ tỉnh
|
2022
|
2025
|
Duy trì hoạt động hàng năm
|
|
|
9
|
Duy trì Thuê máy
chủ bảo mật để kết nối Cổng dịch vụ công của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc
gia
|
2022
|
2025
|
Duy trì hoạt động hàng năm
|
|
|
10
|
Duy trì, nâng cấp
nền tảng E-mail công vụ chung cho tỉnh Tuyên Quang, ứng dụng từ cấp tỉnh đến
cấp phường, xã
|
2022
|
2025
|
Duy trì hoạt động hàng năm
|
|
|
11
|
Xây dựng hệ thống
chứng thực điện tử tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Tư pháp
|
2022
|
2025
|
Điều chỉnh nội dung nhiệm vụ
|
|
|
12
|
Xây dựng hệ thống
Phần mềm nguồn truyền thanh CNTT thông tin tập trung cấp tỉnh phục vụ cho kết
nối liên thông hệ thống truyền thanh CNTT từ cấp Trung ương đến địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2023
|
Đã hoàn thành
|
|
|
13
|
Thuê dịch vụ
thanh toán học phí không dùng tiền mặt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2023
|
2025
|
Đã và đang tiếp tục triển khai thực hiện
|
|
|
14
|
Xây dựng Trung
tâm Điều hành giáo dục thông minh (IOC) trên cơ sở triển khai và hoàn thiện hệ
thống thông tin thống nhất của ngành về học sinh, nhân sự
|
2022
|
2022
|
Đang triển khai
thực hiện (Hoàn thiện mô hình Trung tâm Điều hành giáo dục thông minh (IOC),
trong đó chủ yếu là chức năng tổng hợp báo cáo dữ liệu về giáo dục.
- Tổ chức đồng bộ
hóa dữ liệu toàn ngành năm học 2022-2023 lên hệ thống này)
|
|
|
15
|
Xây dựng triển
khai nền tảng quản lý kết cấu hạ tầng giao thông số, đăng ký và quản lý
phương tiện qua hồ sơ số, cấp và quản lý giấy phép người điều khiển phương tiện
số…
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
16
|
Ứng dụng CNTT để
quản lý vận hành CSDL địa chính phục vụ cải cách hành chính, rút ngắn thời
gian thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
2022
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
17
|
Nâng cấp chức
năng Cổng du lịch thông minh (tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu ngành du lịch
thông minh, ứng dụng công nghệ số kết hợp công nghệ 3D, 4D để giới thiệu các
điểm đến, các tour, tuyến du lịch, sản phẩm, dịch vụ du lịch,…)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2022
|
2022
|
Đã thực hiện
(Hoàn thành triển khai xây dựng dự án tham quan thực tế ảo 18 điểm (VR360)
các điểm du lịch nổi bật của tỉnh để quảng bá du lịch (18 điểm, trong đó có
12 điểm của khu du lịch sinh thái Na Hang – Lâm Bình, 6 điểm trên địa bàn thành
phố Tuyên Quang); Hệ thống thực tại ảo đã được tích hợp vào Cổng du lịch
thông minh tỉnh Tuyên Quang tại địa chỉ mytuyenquang.vn)
|
|
|
18
|
Nâng cấp, triển
khai diện rộng cho các đơn vị dự toán khối tỉnh phần mềm phân bổ dự toán - tổng
hợp báo cáo và quyết toán các đơn vị xã/phường/thị trấn
|
Sở Tài chính
|
2022
|
2022
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
19
|
Hệ thống hồ sơ sức
khỏe điện tử
|
Sở Y tế
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
20
|
Xây dựng nền tảng
thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác quản lý quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật
tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
21
|
Nâng cấp CSDL Khảo
sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
2022
|
2025
|
Điều chỉnh thời gian thực hiện sang năm 2023
|
|
|
22
|
Xây dựng nền tảng
phần mềm chuyên ngành Dân tộc dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu
chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh.
|
Ban Dân tộc
|
2022
|
2023
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
23
|
Xây dựng nền tảng
phần mềm chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường dùng chung cho toàn tỉnh, kết
nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
2023
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
24
|
Hệ thống phần mềm:
Quản lý kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; quản lý các dự án đầu tư; quản lý
hộ kinh doanh, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Xây dựng kho dữ liệu và nền tảng
phần mềm chuyên ngành Kế hoạch đầu tư dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho
dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm: CSDL kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội; quản lý các dự án đầu tư; quản lý hộ kinh doanh, trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2022
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
25
|
Xây dựng nền tảng
phần mềm chuyên ngành Tư pháp dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu
chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
2022
|
2022
|
Đang triển khai
thực hiện:
- Số hóa sổ hộ tịch
điện tử phục vụ xây dựng CSDL Hộ tịch điện tử toàn quốc (giai đoạn
2021-2025).
- Xây dựng CSDL xử phạt vi phạm hành chính tỉnh Tuyên Quang.
- Xây dựng CSDL
về tình hình thi hành pháp luật để theo dõi, đánh giá định kỳ.
- Xây dựng phần
mềm kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
- Xây dựng cơ sở
dữ liệu lý lịch tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
|
|
|
V
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho chính
điện tử, chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kho
dữ liệu và nền tảng phần mềm chuyên ngành Nội vụ dùng chung cho toàn tỉnh, kết
nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm:
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
CSDL quản lý hồ
sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Tuyên Quang
|
2022
|
2024
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
1.2
|
CSDL Quản lý thi
đua - khen thưởng
|
2022
|
2022
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
1.3
|
CSDL quản lý chấm
điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị; tập
thể lãnh đạo, quản lý; lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc và trực
thuộc UBND tỉnh, các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc,
UBND huyện, thành phố
|
2022
|
2022
|
Đã hoàn thành
|
|
|
1.4
|
Nâng cấp CSDL Quản
lý chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Tuyên Quang
|
2022
|
2022
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
3
|
Xây dựng kho
dữ liệu chuyên ngành Tư pháp gồm:
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số hóa sổ hộ tịch
điện tử phục vụ xây dựng CSDL Hộ tịch điện tử toàn quốc (giai đoạn 2021-2025)
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
3.2
|
Xây dựng CSDL xử
phạt vi phạm hành chính tỉnh Tuyên Quang
|
2023
|
2025
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
3.3
|
Xây dựng CSDL về
tình hình thi hành pháp luật để theo dõi, đánh giá định kỳ
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
3.4
|
Xây dựng phần mềm
kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
4
|
Xây dựng kho
dữ liệu, cơ sở dữ liệu và nền tảng phần mềm chuyên ngành Giáo dục và Đào tạo
dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP
của tỉnh, gồm:
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Hoàn thiện và
chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, số hóa dữ liệu về trường, lớp, học sinh, nhân sự
|
2022
|
2022
|
Đã và đang tiếp
tục triển khai thực hiện (100% các trường từ cấp mầm non đến THPT sử dụng phần
mềm quản lý nhà trường Smas hoặc vnEdu kết nối, đồng bộ dữ liệu với cơ sở dữ
liệu ngành Bộ GDĐT nhằm hoàn thiện và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, số hóa dữ liệu
về trường, lớp, học sinh, nhân sự)
|
|
|
4.2
|
CSDL về điểm số
của học sinh (sổ điểm điện tử ở 100% trường trung học; 100% cơ sở giáo dục phổ
thông sử dụng học bạ điện tử đối với học sinh các lớp đầu cấp.
|
2022
|
2022
|
Đã thực hiện
(Năm học 2021-2022 có 100% trường trung học sử dụng sổ điểm điện tử, 100% trường
phổ thông không mua học bạ bản cứng ngay từ đầu năm học đã sử dụng học bạ điện
tử đối với học sinh đầu cấp; tiếp tục triển khai sử dụng học bạ điện tử đối học
sinh các lớp đầu cấp năm học 2022-2023)
|
|
|
4.5
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu về quản lý văn bằng, chứng chỉ.
|
2022
|
2023
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
4.6
|
Cơ sở dữ liệu về
tuyển sinh đầu cấp, thi học sinh giỏi các cấp.
|
2022
|
2022
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
5
|
Xây dựng kho
dữ liệu Tài nguyên và Môi trường dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ
liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Điều tra, khảo
sát xây dựng CSDL về nguồn tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
2022
|
2022
|
Đã hoàn thành
|
|
|
5.2
|
Chuẩn hóa CSDL địa
chính cho 37 xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
2022
|
2022
|
Đang triển khai thực
hiện (Triển khai thực hiện theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 04/10/2021 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt và giao bổ sung kinh phí lập điều chỉnh dự án xây
dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Tuyên
Quang và và Tờ trình số 21/TTr-STNMT ngày 14/01/2022 Về việc đề nghị phê duyệt
Đề cương nhiệm vụ, dự toán lập điều chỉnh dự án và thiết kế kỹ thuật - dự
toán dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Tuyên
Quang)
|
|
|
6
|
Xây dựng kho
dữ liệu chuyên ngành Thông tin và Truyền thông dùng chung cho toàn tỉnh, kết
nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
7
|
Triển khai xây dựng
cơ sở dữ liệu quản lý khoa học và công nghệ (đề tài, dự án khoa học và công
nghệ; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2022
|
2025
|
Đã hoàn thành dự
án: “Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông để xây dựng,
khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học - công nghệ phục vụ nghiên cứu,
chuyển giao, ứng dụng và đổi mới công nghệ nhằm phát triển hoạt động thông
tin khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” và được Hội đồng
chuyên ngành, Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh nghiệm thu đạt loại khá. Hiện
nay, cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ đang có tên miền tạm thời:
qlkhcntuyenquang.tuaf.edu.vn
|
|
|
8
|
Xây dựng kho dữ
liệu và nền tảng phần mềm chuyên ngành Văn hóa, thể thao và du lịch dùng
chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của
tỉnh, gồm: CSDL vận động viên các đội thể thao tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
2022
|
2022
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
9
|
Xây dựng kho dữ liệu
gồm: CSDL các dân tộc thiểu số, CSDL người có công, CSDL thi đua khen thưởng,
CSDL VBPL chủ trương, chính sách về dân tộc…
|
Ban Dân tộc
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
10
|
Xây dựng kho dữ liệu,
cơ sở dữ liệu và nền tảng phần mềm chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết
nối LGSP của tỉnh, gồm: Điều tra, xây dựng CSDL nông nghiệp (ứng dụng công
nghệ WebGIS) phục vụ quản lý ngành nông nghiệp và phát triển chuyển đổi số
trong nông nghiệp đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
11
|
Xây dựng kho
dữ liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối
với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm:
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng và triển
khai hoạt động Quản lý hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công tác lập quy
hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng của tỉnh
|
2022
|
2022
|
Đã hoàn thành giai
đoạn 1 (Hoàn thiện ứng dụng "Quy hoạch Xây dựng Tuyên Quang" có thể
cài đặt từ kho Google Play, App Store hoặc có thể truy cập theo đường dẫn
https://quyhoach.sxdtuyenquang.gov.vn). Đang thực hiện giai đoạn 2
|
|
|
12
|
Xây dựng kho dữ
liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành giao thông vận tải dùng chung cho toàn tỉnh,
kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm:
|
Sở Giao thông vận tải
|
2022
|
2025
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
13
|
Tạo lập cơ sở dữ
liệu của các lĩnh vực thuộc địa bàn quản lý, kết nối vào kho dữ liệu dùng
chung theo từng ngành, lĩnh vực, trên nền tảng hệ thống phần mềm dùng chung của
các Sở, ngành
|
UBND huyện, thành phố
|
2022
|
2023
|
Đang triển khai xây dựng CSDL dùng chung theo hướng
thuê dịch vụ
|
|
|
14
|
Xây dựng kho dữ liệu
từng ngành và tạo lập kết nối các dữ liệu chuyên ngành trên toàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2023
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
VI
|
Đảm bảo an toàn, an ninh mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Tập huấn, diễn tập
ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh Tuyên Quang
|
2022
|
2025
|
Triển khai thực hiện hàng năm
|
|
|
2
|
Triển khai giám
sát an toàn ANTT 4 cấp cho các hệ thống dùng chung của tỉnh (SOC)
|
2022
|
2025
|
Đã và đang tiếp tục thực hiện
|
|
|
3
|
Triển khai Phần mềm
phòng chống mã độc tập trung cho hệ thống máy vi tính của các cơ quan nhà nước
tỉnh Tuyên Quang
|
2022
|
2025
|
Đã và đang tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
NHIỆM VỤ GIAO
TẠI KẾ HOẠCH SỐ 01/QĐ-BCĐ NGÀY 21/4/2022 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ TINH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai nền tảng
dữ liệu số về lao động, việc làm và an sinh xã hội
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2022
|
2022
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
2
|
Triển khai kế hoạch
thúc đẩy phát triển và sử dụng lao động thực hiện ký kết hợp đồng lao động
điện tử
|
2022
|
2022
|
Triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
|
|
3
|
Rà soát công
khai dữ liệu quy hoạch xây dựng đối với các đô thị dự kiến triển khai đô thị
thông minh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Xây dựng
|
2022
|
2022
|
Đã triển khai thực hiện
|
|
|
4
|
Ban hành hướng dẫn
tổ chức thiết lập hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đô thị trên nền tảng GIS phục
vụ phát triển đô thị thông minh
|
2022
|
2022
|
Đã triển khai thực hiện
|
|
|
5
|
Phổ cập chuyển đổi
số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2022
|
Đã hoàn thành (Tổ
chức chương trình hội nghị hướng dẫn chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang)
|
|
|
6
|
Xây dựng, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số
25/2017/QĐUBND ngày 19/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định tổ chức thực
hiện và quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2022
|
2022
|
Điều chỉnh thời
gian thực hiện sang năm 2023
|
|
|
7
|
Triển khai Nền tảng
quản lý hoạt động thương mại điện tử và thúc đẩy hoạt động thương mại điện tử
đạt được mục tiêu đặt ra năm 2022
|
Sở Công Thương
|
2022
|
2022
|
Đã triển khai thực
hiện
|
|
|
8
|
Xây dựng, triển
khai phát triển và sử dụng nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2022
|
2022
|
Đang triển khai
thực hiện
|
|
|
9
|
Xây dựng, triển
khai phát triển và sử dụng các nền tảng số ngành thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
2022
|
2022
|
Đã triển khai thực
hiện (Triển khai xây dựng Phần mềm lập kế hoạch thanh tra và xử lý chồng
chéo; tập huấn phần mềm “lập kế hoạch thanh tra và xử lý chồng chéo” cho 31
đơn vị; đang tiếp tục hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị triển khai sử dụng để phục
vụ xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2023)
|
|
|
10
|
Triển khai hiệu
quả Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ về thực hiện kết nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Công an tỉnh
|
2022
|
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
11
|
Đẩy nhanh quá
trình phổ cập thanh toán số, thanh toán không dùng tiền mặt theo hướng thuận
tiện, dễ dàng và an toàn hơn, tạo nền móng phát triển giao dịch trực tuyến và
kinh tế số
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Tuyên
Quang
|
2022
|
2022
|
Đã triển khai thực
hiện (Tuyên truyền, giới thiệu, tư vấn dịch vụ ngân hàng số đến với khách
hàng sử dụng dịch vụ; triển khai cung cấp dịch vụ ngân hàng qua kênh ngân
hàng số thông qua eKYC; chuẩn bị triển khai sử dụng thẻ CCCD gắn chip thay thế
cho thẻ ATM; mở rộng, nâng cấp, bố trí lại hợp lý các điểm lắp đặt máy giao dịch
tự động (ATM/CDM), máy chấp nhận thanh toán thẻ (mPOS/POS) và đặc biệt là hệ
thống điểm chấp nhận thanh toán QR Code. Đến nay, trên địa bàn toàn tỉnh có
88 máy ATM/CDM, 330 máy POS/mPOS, trên 3.000 điểm QR-Code, cung cấp dịch vụ
trả lương qua tài khoản cho hơn 800 cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cung cấp dịch
vụ nộp thuế qua tài khoản ngân hàng cho hơn 2.000 doanh nghiệp, hợp tác xã)
|
|
|
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số: 226/KH-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì triển khai
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự án chuyển tiếp/dự án mới
|
Sản phẩm dự kiến
|
Tổng mức đầu tư dự kiến
|
Căn cứ
|
Ghi chú
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Vốn đầu tư
|
Xã hội hóa
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
|
239.268
|
15.800
|
10.050
|
|
|
I
|
CHUYỂN ĐỔI NHẬN THỨC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
600
|
0
|
50
|
|
|
1
|
Tổ chức Hội thảo
về Chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo quy mô cấp tỉnh về chuyển đổi số, Chính
quyền số.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Hội thảo
|
|
|
50
|
Xã hội hoá
|
|
2
|
Tập huấn nâng
cao trình độ về Chuyển đổi số cho các cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan nhà nước.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Hội nghị
|
200
|
|
|
Theo Quyết định 559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021; dự kiến tổ
chức mỗi năm 1 đợt cho cán bộ từ cấp tỉnh đến cấp xã.
|
|
3
|
Tuyên truyền, hướng
dẫn sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến và các nền tảng dùng chung cho
cán bộ, CCVC và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
400
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
|
II
|
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
|
|
|
|
|
4.000
|
0
|
0
|
|
|
1
|
Thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có nội dung nghiên cứu, phát triển công nghệ nền tảng
và công nghệ ứng dụng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Các Đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh
|
1.000
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh
- Dự kiến 01 tỷ/năm (từ 2022-2025 khoảng 04 tỷ)
|
|
2
|
Triển khai các
chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Các chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp
|
1.000
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh
- Dự kiến 01 tỷ/năm (từ 2022-2025 khoảng 04 tỷ)
|
|
3
|
Đề án Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025 của Sở Tài chính.
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh
|
Nhiệm vụ mới
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
|
4
|
Hỗ trợ mô hình,
chuyển đổi kinh tế nông nghiệp số.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Chương trình
|
1.500
|
|
|
|
|
5
|
Kiến trúc đô thị
thông minh phiên bản 1.0.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Kiến trúc
|
500
|
|
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Ưu tiên thực hiện
|
III
|
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
47.000
|
0
|
10.000
|
|
|
1
|
Ngầm hóa hệ thống
đường truyền Internet cáp quang.
|
|
- Các Doanh nghiệp viễn thông.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Nhiệm vụ mới
|
Hệ thống đường truyền Internet cáp quang được ngầm
hóa
|
|
|
5.000
|
Nguồn vốn xã hội hoá
|
|
2
|
Xây dựng hạ tầng
truyền dẫn kết nối từ đến 100% thôn, bản trên địa bàn tỉnh (hiện còn 40 thôn
chưa có hạ tầng băng rộng).
|
|
- Các Doanh nghiệp viễn thông.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Nhiệm vụ mới
|
Hạ tầng truyền dẫn được kết nối
|
|
|
5.000
|
Nguồn vốn xã hội hoá
|
|
3
|
Xây dựng mạng diện
rộng (WAN) tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Mạng WAN kết nối các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
4.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
Ưu tiên thực hiện
|
4
|
Triển khai Trung
tâm giám sát, điều hành Đô thị thông minh (IOC).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Trung tâm Điều hành đô thị thông minh(IOC)
|
13.100
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
Ưu tiên thực hiện
|
5
|
Nâng cấp mở rộng
trục kết nối chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
4.700
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
Ưu tiên thực hiện
|
6
|
Nâng cấp trung
tâm tích hợp dữ liệu để đảm bảo dung lượng lưu trữ dữ liệu cho các kho CSDL
dùng chung của tỉnh và các sở ban ngành, huyện, thành phố.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
5.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
Ưu tiên thực hiện
|
7
|
Nâng cấp Cổng
thông tin điện tử tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
4.700
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
Ưu tiên thực hiện
|
8
|
Xây dựng Nền tảng
Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang (ứng dụng di động (mobile app) dùng chung cho
toàn tỉnh;…).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
4.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
|
9
|
Triển khai, quy
hoạch, chuyển đổi hạ tầng CNTT sang IPV6.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
4.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
Ưu tiên thực hiện
|
10
|
Nâng cấp hệ thống
truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh huyện Sơn
Dương đảm bảo đồng bộ kết nối với hệ thống thông tin nguồn truyền thanh của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông và UBND huyện Sơn Dương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
1.500
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách trung ương chương trình MTQG xây
dựng nông thôm mới và CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; nguồn
ngân sách địa phương
|
|
11
|
Nâng cấp hệ thống
truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh huyện Hàm Yên
đảm bảo đồng bộ kết nối với hệ thống thông tin nguồn truyền thanh của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông và UBND huyện Hàm Yên
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
1.500
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách trung ương chương trình MTQG xây
dựng nông thôm mới và CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; nguồn
ngân sách ĐP
|
|
12
|
Nâng cấp hệ thống
truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh huyện Chiêm
Hóa đảm bảo đồng bộ kết nối với hệ thống thông tin nguồn truyền thanh của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông và UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
1.500
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách trung ương chương trình MTQG xây
dựng nông thôm mới và CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; nguồn
ngân sách địa phương
|
|
13
|
Nâng cấp hệ thống
truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh huyện Yên Sơn
đảm bảo đồng bộ kết nối với hệ thống thông tin nguồn truyền thanh của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông và UBND huyện Yên Sơn
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
1.500
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách trung ương chương trình MTQG xây
dựng nông thôm mới và CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; nguồn
ngân sách địa phương
|
|
14
|
Nâng cấp hệ thống
truyền thanh không dây FM sang Hệ thống Truyền thanh thông minh thành phố
Tuyên Quang đảm bảo đồng bộ kết nối với hệ thống thông tin nguồn truyền thanh
của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông và UBND TP Tuyên Quang
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
1.500
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách trung ương chương trình MTQG xây
dựng nông thôm mới và CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; nguồn
ngân sách địa phương
|
|
IV
|
XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI NỀN TẢNG VÀ ỨNG DỤNG SỐ DÙNG
CHUNG
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
88.300
|
6.300
|
0
|
|
|
1
|
Xây dựng Kho dữ liệu
từng ngành và tạo lập kết nối các dữ liệu chuyên ngành trên toàn tỉnh (kho dữ
liệu lớn của tỉnh).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
15.000
|
|
|
|
Ưu tiên thực hiện
|
2
|
Xây dựng Cổng cơ
sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án mới
|
Nền tảng và Cổng CSDL
|
15.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
Ưu tiên thực hiện
|
3
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm và kho dữ liệu chuyên ngành cấp huyện, thành phố, kết nối vào kho dữ
liệu dùng chung và các kho dữ liệu chuyên ngành tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng
|
9.600
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
hình thức thực hiện thuê dịch vụ CNTT(Ưu tiên
thực hiện)
|
4
|
Dự án đầu tư ứng
dụng CNTT tỉnh Tuyên Quang tiến tới cuộc cách mạng 4.0, giai đoạn 2021-2025.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
1.300
|
|
Theo Quyết định 559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021; Vốn đầu
tư công được cấp theo Nghị quyết 72/NQ-HĐND
|
|
5
|
Ứng dụng văn hóa
du lịch trên Nền tảng Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang (APP Mobi).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án mới
|
|
1.500
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
Bổ sung mới
|
6
|
Ứng dụng Hỏi đáp
Chính quyền dưới dạng ký tự và trả lời trực tuyến trên Nền tảng Chính quyền số
(APP Mobi).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án mới
|
|
1.800
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
Bổ sung mới
|
7
|
Triển khai Nền tảng
trợ lý ảo (Trí tuệ nhân tạo AI) phục vụ người dân, doanh nghiệp và cán bộ
công chức.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án mới
|
|
14.800
|
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
|
8
|
Xây dựng, triển
khai Nền tảng ứng dụng dùng chung của tỉnh: (Nền tảng họp không giấy tờ cho
các cơ quan đơn vị trên toàn tỉnh; Các APP dùng chung cho toàn tỉnh; Nền tảng
giao việc cho các sở ban ngành, huyện thành phố...).
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự án mới
|
Nền tảng ứng dụng dùng chung của tỉnh
|
3.000
|
5.000
|
|
Nguồn vốn ngân sách tỉnh
|
Hình thức xây dựng mới hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
9
|
Phần mền số hóa kết
quả giải quyết TTHC, xây dựng cơ sở dữ liệu số kết quả TTHC tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và cơ sở dữ liệu
|
4.500
|
|
|
Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh
|
Ưu tiên thực hiện
|
10
|
Duy trì, nâng cấp
Nền tảng E-mail công vụ chung cho tỉnh Tuyên Quang, ứng dụng từ cấp tỉnh đến
cấp phường, xã.
|
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Hệ thống mail
công vụ
|
600
|
|
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh; thực hiện hàng năm; dự kiến nâng cấp 500 triệu, duy trì 100 triệu
đồng/năm
|
|
11
|
Xây dựng, triển
khai nền tảng bản đồ số thông tin địa lý (GIS) dùng chung tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng
|
5.000
|
|
|
Nguồn kinh phí
ngân sách tỉnh
|
|
12
|
Xây dựng và triển
khai Nền tảng Internet van vật (IOT): Thu thập lưu trữ dữ liệu lớn và phân
tích giám sát số liệu cho toàn tỉnh.
|
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng, Hạ tầng
và Cơ sở dữ liệu
|
3.000
|
|
|
Nguồn kinh phí
ngân sách tỉnh
|
Hình thức thực hiện
xây dựng mới hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
13
|
Xây dựng triển
khai Nền tảng điện toán đám mây tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
3.000
|
|
|
Nguồn kinh phí
ngân sách tỉnh
|
Hình thức thực
hiện xây dựng mới hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
14
|
Triển khai nền tảng
Kho cơ sở dữ liệu số và hệ thống báo cáo chỉ đạo điều hành cho các sở ban
ngành tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
11.000
|
|
|
Nguồn kinh phí ngân
sách tỉnh
|
Hình thức
thực hiện thuê dịch vụ CNTT (Ưu tiên thực hiện)
|
15
|
Xây dựng, nâng cấp
phần mềm thi tuyển công chức, viên chức tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
500
|
|
|
Nguồn kinh phí
ngân sách tỉnh
|
Hình thức thực hiện
xây dựng mới hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
V
|
CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ ƯU TIÊN TRONG CÁC LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
93.188
|
9.500
|
0
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
10.216
|
0
|
0
|
Nguồn kinh
phí ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
1.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Nội vụ
dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP
của tỉnh gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở rộng thêm chức
năng).
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
10.216
|
0
|
0
|
|
|
1.1.1
|
Thành phần
nhiệm vụ: Xây dựng cơ sở dữ liệu Quản
lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
3.452
|
|
|
|
Thuê dịch vụ
CNTT
|
1.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: Xây dựng Cơ sở dữ liệu Quản
lý thi đua - khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.520
|
|
|
|
Đã phê duyệt chủ
trương
|
1.1.3
|
Thành
phần nhiệm vụ: Đánh giá
cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm
vụ mới
|
Phân
hệ được nâng cấp
|
500
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Thành phần
nhiệm vụ: Nâng cấp, bổ sung CSDL tài
liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
3.200
|
|
|
|
|
1.1.5
|
Thành phần
nhiệm vụ: Nâng cấp CSDL Quản lý chấm
điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Phân hệ được
nâng cấp và Cơ sở dữ liệu
|
544
|
|
|
|
Đã phê duyệt chủ
trương
|
2
|
Lĩnh vực Y tế
|
Sở Y tế
|
|
|
|
23.100
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
2.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Y tế dùng
chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của
tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở rộng thêm chức
năng).
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
23.100
|
0
|
0
|
|
|
2.1.1
|
Triển khai nền tảng
Bệnh viện thông minh tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
5.000
|
|
|
Thực hiện theo
Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang
|
|
2.1.2
|
Triển khai nền tảng
Bệnh viện thông minh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
14.800
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Hệ thống hồ sơ sức
khỏe điện tử.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
3.300
|
|
|
Nguồn kinh phí
ngân sách tỉnh
|
Đã thực hiện
|
3
|
Lĩnh vực Tư
pháp
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
10.700
|
0
|
0
|
Nguồn kinh
phí ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
3.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Tư pháp
dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP
của tỉnh gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở rộng thêm chức
năng).
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
10.700
|
0
|
0
|
|
|
3.1.1
|
Thành phần
nhiệm vụ: Cơ sở dữ liệu xử phạt vi
phạm hành chính tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
5.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh (Thực hiện theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính
phủ)
|
|
3.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: liên thông kết nối cung cấp
thông tin và số hoá dữ liệu thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
3.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh
|
|
3.1.3
|
Thành phần
nhiệm vụ: Theo dõi về tình hình thi hành
pháp luật để theo dõi, đánh giá định kỳ.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
500
|
|
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh
|
|
3.1.4
|
Thành phần
nhiệm vụ: Kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
500
|
|
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh
|
|
3.1.5
|
Thành phần
nhiệm vụ: Nâng cấp tích hợp, liên
thông, chia sẻ dữ liệu giữa phần mềm quản lý chứng thực với hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để xây dựng phân hệ quản lý chứng thực
tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
200
|
|
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh
|
|
3.1.6
|
Thành phần
nhiệm vụ: Số hóa sổ hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.500
|
|
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh
|
Đang thực hiện
hàng năm 500 triệu/năm
|
4
|
Lĩnh vực Giáo
dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
|
|
|
5.963
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
4.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Giáo dục và Đào
tạo dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối
LGSP của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở rộng
thêm chức năng).
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
4.563
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
4.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, số
hóa dữ liệu về trường, lớp, học sinh, nhân sự.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.355
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Thành phần
nhiệm vụ: Quản lý về tuyển sinh đầu
cấp, thi học sinh giỏi các cấp.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
408
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Thành phần
nhiệm vụ: Quản lý trường, lớp, học
sinh, nhân sự ngành giáo dục.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.800
|
|
|
Kinh phí cấp
hàng năm: 600 triệu đồng/năm
|
|
4.2
|
Triển khai thuê
nền tảng học trực tuyến để đa dạng các hình thức dạy - học.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
1.400
|
|
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh
|
|
5
|
Lĩnh vực Tài
Nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
|
|
3.800
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
5.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Tài nguyên
và Môi trường dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục
kết nối LGSP của tỉnh, trên nền tảng bàn đồ dùng chung của tỉnh gồm các thành
phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng).
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
3.800
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
5.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: Quản lý Chuẩn hóa CSDL địa
chính cho 37 xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.000
|
|
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh
|
|
5.1.3
|
Thành phần
nhiệm vụ: Quản cơ sở dữ liệu viễn
thám.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.000
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Thành phần nhiệm
vụ: Bản đồ dùng chung ngành tài
nguyên môi trường trên nền tảng bàn đồ số dùng chung của tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
800
|
|
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh
|
|
6
|
Lĩnh
vực Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
4.300
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
6.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiêp vụ và kho cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Thông
tin và Truyền thông dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung
qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát
triển, mở rộng thêm chức năng).
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
4.300
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
6.1.1
|
Thành phần
nhiệm vụ: Kho dữ liệu số và hệ thống
báo cáo chỉ đạo điều hành ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
3.000
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: Quản lý Dữ liệu báo chí:
quản lý thông tin về các cơ quan truyền thông, quản lý phóng viên, nhà báo...
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.300
|
|
|
|
|
7
|
Lĩnh vực Khoa
học và Công nghệ
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
|
|
|
6.000
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
7.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Khoa học
và Công nghệ dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục
kết nối LGSP của tỉnh gồm cơ sở dữ liệu quản lý khoa học và công nghệ (đề
tài, dự án khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; an toàn bức xạ và hạt nhân;
tiêu chuẩn đo lường chất lượng...).
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
3.000
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
7.2
|
Xây dựng Cổng
thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cổng thông tin
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh
|
3.000
|
|
|
|
|
8
|
Lĩnh vực Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa,
thể thao và Du lịch
|
|
|
|
5.509
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
8.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu chuyên ngành Văn Hóa, thể thao và Du lịch
dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP
của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở rộng thêm
chức năng).
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
5.509
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
8.1.1
|
Thành phần
nhiệm vụ: Phần mềm quản lý CSDL vận
động viên các đội thể thao tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.509
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: Quản lý và số hóa hiện vật
bảo tàng lịch sử.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
3.000
|
0
|
0
|
|
|
9
|
Lĩnh vực Dân
tộc
|
Ban
Dân tộc
|
|
|
|
1.500
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
9.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Dân tộc
dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP
của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ sau: (có thể phát triển, mở rộng thêm
chức năng).
|
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm
vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
1.500
|
0
|
0
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
9.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: Quản lý CSDL dân tộc thiểu
số.
|
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.500
|
|
|
|
|
10
|
Lĩnh vực Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
|
|
|
2.000
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
10.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Nông nghiệp
và phát triển nông thôn dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu
chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ quản lý
chuyên ngành: Giám sát công trình thủy lợi, môi trường nuôi trồng thủy sản,
...vv (có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
2.000
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
10.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: CSDL Giám sát công trình
thủy lợi, môi trường nuôi trồng thủy sản, ...vv
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.000
|
|
|
|
|
11
|
Lĩnh vực Xây
dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
2.300
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
11.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Xây dựng dùng chung
cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh,
trên nền tảng bản đồ số dùng chung của tỉnh gồm các thành phần nhiệm vụ sau:
(có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
2.300
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
11.1.1
|
Thành phần
nhiệm vụ: CSDL về nhà ở và thị trường
bất động sản.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
|
2.300
|
0
|
0
|
|
|
12
|
Lĩnh vực Giao
thông vận tải
|
Sở Giao thông
vận tải
|
|
|
|
2.000
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
12.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành giao thông dùng chung cho
toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh, trên
nền tảng bản đồ số dung chung của tỉnh, gồm các thành phần nhiệm vụ sau: Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông số, đăng ký và quản lý phương tiện qua hồ sơ số,
cấp và quản lý giấy phép người điều khiển phương tiện số…(có thể phát triển,
mở rộng thêm chức năng)
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
2.000
|
0
|
0
|
Thực hiện theo
Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
12.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: CSDL Quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông số, đăng ký và quản lý phương tiện qua hồ sơ số, cấp và quản lý giấy
phép người điều khiển phương tiện số…
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.000
|
|
|
|
|
13
|
Lĩnh vực Tài
chính
|
Sở
Tài chính
|
|
|
|
2.200
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
13.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Tài chính dùng chung cho
toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của tỉnh. (có
thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
2.200
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
13.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: Số hóa và tạo lập cơ sở dữ
liệu chuyên ngành cho nền tảng chuyên ngành Tài chính.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.200
|
|
|
Năm 2022: thực
hiện 4.980 triệu đồng; năm 2023: thực hiện 1.800 triệu đồng
|
|
14
|
Lĩnh vực Ngoại
vụ
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
|
1.500
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
14.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Ngoại vụ
dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP
của tỉnh. (có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
1.500
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
14.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: Tổ chức quản lý đoàn ra,
đoàn vào.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
|
Cơ sở dữ liệu
|
1.500
|
|
|
|
|
15
|
Lĩnh vực Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
|
|
|
0
|
9.500
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
15.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Kế hoạch và Đầu
tư dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối
LGSP của tỉnh, gồm các thành phần: Quản lý kế hoạch phát triển kinh tế xã hội;
Quản lý các dự án đầu tư; quản lý hộ kinh doanh, trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang. (có thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
0
|
9.500
|
0
|
Nguồn vốn đầu
tư, ngân sách tỉnh đã phê duyệt tại Nghi quyết
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
15.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: CSDL Quản lý kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội; Quản lý các dự án đầu tư; quản lý hộ kinh doanh, trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
9.500
|
|
Nguồn, ngân sách
tỉnh
|
|
16
|
Lĩnh vực Lao
động thương binh và xã hội
|
Sở
Lao động thương binh và xã hội
|
|
|
|
3.000
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
16.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Lao động thương
binh và xã hội dùng chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục
kết nối LGSP của tỉnh gồm các thành phần nhiệm vụ quản lý chuyên ngành: (có
thể phát triển, mở rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
3.000
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
16.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: Quản lý đối tượng trợ cấp
bảo trợ xã hội.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
|
Cơ sở dữ liệu
|
3.000
|
|
|
|
|
17
|
Lĩnh vực Công
thương
|
Sở
Công thương
|
|
|
|
2.000
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
17.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Công thương dùng
chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của
tỉnh gồm các thành phần nhiệm vụ quản lý chuyên ngành. (có thể phát triển, mở
rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
2.000
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
17.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu phục vụ XTTM nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái XTTM số: Điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin cơ sở hạ tầng công nghệ số về hoạt động XTTM, xây
dựng cơ sở dữ liệu XTTM số của tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.000
|
|
|
|
|
18
|
Lĩnh vực
Thanh tra
|
Thanh
tra tỉnh
|
|
|
|
100
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
18.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành Thanh tra dùng
chung cho toàn tỉnh, kết nối với kho dữ liệu chung qua trục kết nối LGSP của
tỉnh gồm các thành phần nhiệm vụ quản lý chuyên ngành. (có thể phát triển, mở
rộng thêm chức năng):
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
100
|
0
|
0
|
|
|
18.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: CSDL lập kế hoạch thanh
tra và xử lý chồng chéo vào cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
100
|
|
|
|
Bổ sung API kết
nối với Nền tảng phần mềm nghiệp vụ và kho cơ sở dữ liệu chung của tỉnh, hệ
thống báo cáo chuyên ngành thanh tra qua trục LGSP
|
19
|
Lĩnh vực Quản
lý các khu công nghiệp
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp
|
|
|
|
2.000
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
19.1
|
Xây dựng Nền tảng
phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu, hệ thống báo cáo chuyên ngành dùng chung
Ban Quản lý các khu công nghiệp tích hợp vào kho dữ liệu dùng chung qua trục
kế nối LGSP của tỉnh, trên nền tảng bản đồ số dùng chung của tỉnh bao gồm:
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Nền tảng và Cơ sở
dữ liệu
|
2.000
|
0
|
0
|
|
Xây dựng mới hoặc
thuê dịch vụ CNTT
|
19.1.2
|
Thành phần
nhiệm vụ: CSDL báo cáo kiểm tra,
thanh tra, xử lý vi phạm đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp tỉnh;
CSDL kết nối mạng lưới thiết bị IoT, cảm biến và ứng dụng công nghệ số...).
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
2.000
|
|
|
|
|
20
|
UBND các Huyện,
thành phố
|
UBND các huyện,
Thành phố
|
|
|
|
5.000
|
0
|
0
|
Nguồn vốn
ngân sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
20.1
|
Số hóa và tạo lập
cơ sở dữ liệu và mở rộng nghiệp vụ của các lĩnh vực thuộc địa bàn quản lý cho
nền tảng cấp huyện, kết nối vào kho dữ liệu dùng chung theo từng ngành, lĩnh
vực, trên nền tảng hệ thống phần mềm dùng chung của các sở, ngành.
|
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm
vụ mới
|
Cơ sở dữ liệu
|
5.000
|
|
|
|
|
VI
|
ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH MẠNG
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
|
|
|
6.180
|
0
|
0
|
Nguồn vốn ngân
sách tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc thuê dịch vụ CNTT
|
1
|
Tập huấn, diễn tập
ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
|
Hội nghị
|
150
|
|
|
|
|
2
|
Triển khai giám sát
an toàn ANTT 4 cấp cho các hệ thống dùng chung của tỉnh (SOC).
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
|
Hệ thống giám
sát an toàn ANTT
|
1.500
|
|
|
Thuê
dịch vụ
|
|
3
|
Triển khai Phần
mềm phòng chống mã độc tập trung cho hệ thống máy vi tính của các cơ quan nhà
nước tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
|
Phần mềm phòng
chống mã độc
|
1.400
|
|
|
|
|
4
|
Thuê
dịch vụ Cảnh báo sớm các mối đe dọa trên không gian mạng cho hệ thống SOC của
tỉnh Tuyên Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Hệ
thống cảnh báo
|
1.400
|
|
|
Thuê
dịch vụ
|
|
5
|
Mua bản quyền Tường
lửa.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển
tiếp
|
License
|
130
|
|
|
Mua
bản quyền (license)
|
|
6
|
Thuê
Dịch vụ kiểm tra đánh giá các hệ thống thông tin cấp độ 3 của tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Nhiệm vụ mới
|
Hệ
thống kiểm tra
|
1.600
|
|
|
Thuê
dịch vụ
|
|
[1]
Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày 15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chuyển
đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số
33-NQ/TU ngày 22/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa XVII) về phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
[2]
Quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh: Số 559/QĐ-UBND ngày
10/9/2021 phê duyệt Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực
và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
619/QĐ-UBND ngày 28/5/2022 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
mức độ 4 của tỉnh Tuyên Quang thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia năm 2022; Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 ban hành Danh
mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang; Quyết định
số 742/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển
đổi số tại các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 07/7/2022 ban hành Quy
chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh
Tuyên Quang; Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 phê duyệt Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang, phiên bản 2.0.
[3]
UBND tỉnh đã ban hành các Kế hoạch: Số
04/KH-UBND ngày 11/01/2021 triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 31/12/2021
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ
thông tin giai đoạn 2021-2025 thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TU ngày 22/6/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII); Kế hoạch số 01/KH-BCĐ ngày 26/3/2022 của
Ban chỉ đạo triển khai áp dụng hóa đơn điện tử triển khai áp dụng hóa đơn Điện
tử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 12/4/2022
thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi số
tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 27/4/2022 hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số,
thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện,
cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025; Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày
19/5/2022 triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các
nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số,
xã hội số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 19/5/2022
thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày
26/5/2022 ban hành Kế hoạch chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025; Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 20/6/2022 triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tỉnh Tuyên
Quang; Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 11/9/2022 đào tạo, tập huấn kỹ năng số cho
Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022; Kế hoạch số
187/KH-UBND ngày 03/10/2022 nâng cao chỉ số đánh giá, cải thiện vị trí xếp hạng
chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang năm 2022; Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày
05/10/2022 tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2022
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 27/9/2022 về truyền
thông Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022;
Kế hoạch số 01/KH-BCĐ ngày 21/4/2022 của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh ban
hành kế hoạch Hoạt động của Ban chỉ đạo
Chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang năm 2022; Kế hoạch số 02/KH-BCĐ ngày 13/5/2022 của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh tổ chức triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn huyện, thành phố
tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 09/11/2022
thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới
nông thôn mới thông minh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
[4]
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Tuyên Quang (cấp độ 2- Gốm các HTTT
như: Hệ thống cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang; Trang thông tin điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông, Trang thông tin điện tử Đối ngoại; Hệ thống
thư điện tử; Hệ thống họp, hội nghị truyền hình trực tuyến (HNTH)); Cổng dịch vụ
công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang (cấp độ 3); Mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II do Viettel triển khai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (cấp độ
3); Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II do Viễn thông Tuyên Quang triển khai
trên địa bàn tỉnh (cấp độ 3); Hệ thống mạng nội bộ Mạng LAN của Sở NN&PTNT
(cấp độ 1; hệ thống mạng LAN Sở TTTT cấp độ 1.
[5]
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; 20 cơ
quan nhà nước cấp tỉnh; 07 UBND huyện, thành phố.
[6]
Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tuyên Quang; Hệ thống phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Tuyên Quang; Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Tuyên Quang.