|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1533/KH-UBND 2023 chuyển đổi số Khánh Hòa
Số hiệu:
|
1533/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thiệu
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1533/KH-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 23 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH
KHÁNH HÒA NĂM 2023
Triển khai
thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2021 - 2025, Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030; Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại
Tờ trình số 4093/TTr-STTTT ngày 30/12/2022; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
Chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa năm 2023, với những nội dung cụ thể như sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết
số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết
số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ;
- Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ
liệu số của cơ quan nhà nước;
- Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Quyết định
số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định
số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao
nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định
số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định
số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc
gia;
- Quyết định
số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An
toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian
mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định
số 21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025”;
- Quyết định
số 830/QĐ-TTg ngày 01/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn
2021 - 2025”;
- Quyết định
số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030;
- Quyết định
số 2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
- Nghị quyết
số 16-NQ/TU ngày 19/10/2021 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định
số 909/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch chuyển
đổi số tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định
số 2180/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Kiến trúc
chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa (phiên bản 2.0);
- Kế hoạch
số 13784/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa về ứng dụng công nghệ
thông tin, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt
động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025;
- Kế hoạch
số 5225/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa về tuyên truyền về chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm
2030;
- Công văn
số 5406/BTTTT-CĐSQG ngày 03/11/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023.
II. MỤC TIÊU
1. Phát triển Chính quyền số
- Từng bước
hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật tạo cơ sở pháp lý đầy đủ triển khai Chuyển
đổi số, phát triển Chính quyền số.
- 80% cơ sở
dữ liệu (CSDL) dùng chung được chia sẻ, kết nối trên toàn tỉnh và tổ chức sử dụng
có hiệu quả.
- 100% thủ
tục hành chính (TTHC) đủ điều kiện được công bố trực tuyến toàn trình và được
cung cấp trên nhiều phương tiện khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- Duy trì
100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử; 100% hồ sơ TTHC, hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, huyện, xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm
vi bí mật nhà nước).
- 35% hoạt
động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và
hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% báo
cáo định kỳ, báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội còn hiệu lực phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được thực hiện qua Hệ thống báo cáo
của tỉnh và kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- 80% cán bộ,
công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT), kỹ năng số.
- Tổ chức lựa
chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ 100% gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa (bao gồm
thuốc), xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá
200 tỷ đồng; toàn bộ (100%) gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào
hàng cạnh tranh sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên (trừ gói thầu hỗn hợp, gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi
hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ).
- Tỷ lệ hồ
sơ trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trực tuyến
của tỉnh đạt chỉ tiêu Trung ương giao.
- 100% hệ
thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn
thông tin (ATTT) theo cấp độ; 100% thiết bị đầu cuối được cài đặt giải pháp bảo
vệ, phòng, chống mã độc.
- Nâng cao
kỹ năng chuyên môn và năng lực tham mưu công tác ATTT cho đội ngũ cán bộ chuyên
trách CNTT ở cơ quan nhà nước các cấp; kỹ năng cơ bản bảo đảm ATTT cho người
dùng cuối.
2. Phát triển kinh tế số
Kinh tế số
chiếm tối thiểu 9% GRDP của tỉnh; 100% doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và trên
50% doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh sử dụng nền tảng số; tỷ lệ doanh
nghiệp nộp thuế điện tử đạt trên 99,6%.
3. Phát triển xã hội số
- Tỷ lệ dân
số trưởng thành sử dụng điện thoại thông minh trên 85%; tỷ lệ người sử dụng
Internet trên 85%; tỷ lệ dân số sử dụng các ứng dụng, dịch vụ số để tương tác với chính quyền đạt trên 40%.
- Tối thiểu
60% trường học, cơ sở giáo dục và 60% bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh sử
dụng nền tảng số, các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán
học phí, viện phí và các giao dịch khác. Giá trị (hoặc số lượng) giao dịch
thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và trong
các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh đạt tối thiểu 60%.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
1.1.
Ngày Chuyển đổi số
Xây dựng và
tổ chức triển khai Kế hoạch hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023, hưởng
ứng và phổ biến Tháng 10 - Tháng Tiêu dùng số.
1.2.
Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
a) Cơ quan,
địa phương cần xác định tường minh bài toán chuyển đổi số của mình, xuất phát từ
chính đặc thù của ngành, địa phương mình, tham vấn ý kiến của Sở Thông tin và
Truyền thông, cơ quan chuyên môn của tỉnh, các bộ ngành liên quan và các doanh
nghiệp công nghệ số lớn của Việt Nam để xác định và tìm lời giải bài toán.
b) Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, các cơ
quan báo chí chủ động tìm kiếm những sáng kiến, cách làm, mô hình điển hình về
chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, người dân ở chính trên địa bàn để thực hiện tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng;
đăng tải đầy đủ trên chuyên mục Kinh nghiệm hay chuyển đổi số của Trang thông
tin điện tử “Chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa” và các
kênh thông tin tuyên truyền khác về Chuyển đổi số.
1.3.
Kênh truyền thông về chuyển đổi số
a) Giới thiệu,
phổ biến để toàn thể cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), người lao động,
doanh nghiệp, người dân biết và tra cứu thông tin về chuyển đổi số trên các
chuyên trang thuộc Chương trình chuyển đổi số quốc gia: Cẩm nang chuyển đổi số
quốc gia (https://dx.mic.gov.vn), câu chuyện chuyển đổi số của 63 tỉnh, thành
phố (https://t63.mic.gov.vn), bài toán chuyển đổi số (https://c63.mic.gov.vn),
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (https://smedx.vn hoặc
https://smedx.mic.gov.vn).
b) Cơ quan,
đơn vị được giao quản lý, vận hành các kênh thông tin về chuyển đổi số của tỉnh
cập nhật thường xuyên, kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ
công tác thông tin, tuyên truyền, đặc biệt trên các ứng dụng mạng xã hội.
2. Thể chế số
a) Quán triệt,
cụ thể hóa các cơ chế, chính sách phát triển hạ tầng viễn thông của Trung ương
phục vụ triển khai chuyển đổi số.
b) Bổ sung,
hoàn thiện cơ chế, chính sách để thúc đẩy phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và bảo đảm ATTT tại địa phương (chi tiết
danh mục văn bản ban hành tại Phụ lục I kèm theo).
c) Rà soát,
sửa đổi, bổ sung, thay thế các quy định, quy chế khai thác, sử dụng hệ thống
thông tin, CSDL dữ liệu đã được UBND tỉnh ban hành; bảo đảm phù hợp với các nội
dung quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và khả năng tiếp cận, sử dụng của
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
d) Chủ động
liên kết, thu hút các thành phần kinh tế tham gia hoạt động chuyển đổi số; ưu
tiên mua sắm sản phẩm, dịch vụ CNTT trong nước và thuê dịch vụ CNTT theo quy định.
3. Hạ tầng số
a) Chỉ đạo
doanh nghiệp viễn thông xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển trạm thu
phát sóng thông tin di động, sử dụng chung trạm thu phát theo đúng định hướng của
tỉnh, trong đó ưu tiên phát triển trạm BTS tại các khu vực vùng nông thôn, vùng
sâu, vùng xa và hải đảo; bảo đảm chất lượng dịch vụ truy nhập băng rộng di động
mạng 4G; triển khai phát sóng chính thức mạng băng rộng di động 5G tập trung
các khu vực trung tâm đô thị.
b) Vận hành
hiệu quả mô hình kiến trúc điện toán đám mây riêng - private cloud cho Trung
tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh. Triển khai đầu tư,
nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm dữ liệu tỉnh thông qua các dự
án, nhiệm vụ; tuân thủ nguyên tắc ATTT mạng, tận dụng và kết hợp tối đa với hạ
tầng kỹ thuật của các tổ chức, doanh nghiệp. Triển khai các dự án hạ tầng số trọng
tâm giai đoạn 2023 - 2026: Chuẩn bị đầu tư dự án “Đầu tư xây dựng nền tảng hạ tầng
công nghệ thông tin và hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa; thực hiện
đầu tư dự án “Đầu tư bổ sung hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai Đề
án “Phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa”.
c) Triển
khai thí điểm giám sát mạng truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) trên địa bàn tỉnh
thông qua tài khoản được cấp phát trên hệ thống của Cục Bưu điện Trung ương (Bộ
Thông tin và Truyền thông); phối hợp, đôn đốc Viễn thông Khánh Hòa hoàn thành
100% việc chuẩn hóa kết nối mạng TSLCD và hoàn thành xây dựng, phê duyệt Hồ sơ
đề xuất cấp độ ATTT của mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh (cấp độ 3) theo quy
định Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
d) Đầu tư
các thiết bị đầu/cuối đáp ứng yêu cầu chuyển đổi IPv6 tại Trung tâm dữ liệu tỉnh
theo tiến độ các dự án, nhiệm vụ; tổ chức triển khai hoàn thành việc thử nghiệm
chuyển đổi IPv6 tại Trung tâm dữ liệu tỉnh và tổng kết đánh giá thử nghiệm, báo
cáo, đề xuất triển khai chính thức; chỉ đạo các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
truyền dẫn Internet (ISP) có kế hoạch cung cấp dịch vụ địa chỉ mạng IPv6 trên địa
bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu triển khai thử nghiệm và triển khai chính thức.
đ) Cơ quan,
đơn vị, địa phương rà soát, nâng cấp, bổ sung hạ tầng CNTT phục vụ hoạt động
chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị (máy tính, hạ tầng mạng, máy quét, đường truyền,...),
trong đó cần bảo đảm các thiết bị và hệ thống thông tin có kết nối Internet được
nâng cấp hoặc đầu tư mới phải tương thích và sẵn sàng cho việc sử dụng IPv6.
e) UBND cấp
huyện tổ chức rà soát, bổ sung, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật cho phòng máy chủ tại
UBND cấp huyện, các phòng chuyên môn trực thuộc, UBND cấp xã nhằm đáp ứng yêu cầu
triển khai chuyển đổi số, đô thị thông minh tại địa phương theo lộ trình; phấn
đấu đạt các chỉ tiêu đánh giá về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số cấp
huyện, xã theo tiêu chí các Chương trình mục tiêu quốc gia, bộ tiêu chí đánh
giá chuyển đổi số của tỉnh.
4. Dữ liệu số
a) Tổ chức
kết nối, tích hợp Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh với các CSDL quốc
gia, hệ thống thông tin đã sẵn sàng cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP): CSDL quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp
(Bộ Kế hoạch và Đầu tư); CSDL quốc gia về dân cư (Bộ Công an); CSDL quốc gia về
giá (Bộ Tài chính); Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Bộ Tài
chính); Cổng Dịch vụ công của Bộ Xây dựng; Hệ thống dịch vụ, tiện ích của Tập
đoàn điện lực Việt Nam (EVN).
b) Thực hiện
đầu tư dự án về phát triển dữ liệu số trọng tâm giai đoạn 2023 - 2024: “Xây dựng
Kho dữ liệu dùng chung tỉnh Khánh Hòa”.
c) Cơ quan,
địa phương triển khai xây dựng, hoàn thiện các CSDL chuyên ngành, lĩnh vực theo
danh mục dự án, nhiệm vụ, trong đó ưu tiên xây dựng, sử dụng các CSDL dùng
chung, sử dụng dữ liệu từ máy sinh ra theo thời gian thực để hỗ trợ ra quyết định,
giảm thiểu hoạt động báo cáo thủ công, ưu tiên khai thác triệt để thông tin, dữ
liệu đã có từ các CSDL quốc gia. Thường xuyên cập nhật các CSDL phục vụ yêu cầu
quản lý nhà nước và hỗ trợ doanh nghiệp. Xây dựng dữ liệu mở của các cơ quan
nhà nước để tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội số.
d) Chủ quản
các hệ thống thông tin, CSDL tự tổ chức kiểm tra, đánh giá dữ liệu định kỳ hàng
năm theo quy định tại Điều 9, Điều 16 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ; triển khai
các biện pháp nhằm duy trì, phát triển dữ liệu của ngành, lĩnh vực, địa phương;
xây dựng và triển khai kế hoạch nâng cấp hoàn thiện các nguồn dữ liệu chưa đạt
yêu cầu để có thể kết nối, tích hợp với các nguồn dữ liệu chung của tỉnh.
đ) Cơ quan
hành chính nhà nước triển khai số hóa, tạo lập dữ liệu kết quả giải quyết TTHC
vào Kho quản lý dữ liệu kết quả giải quyết TTHC điện tử (đối với các kết quả giải
quyết TTHC mới hình thành); tạo lập và nộp hồ sơ lưu trữ điện tử trên phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành.
e) Sở Thông
tin và Truyền thông nghiên cứu hoàn thiện giải pháp đầu tư Bộ phần mềm quản lý
CSDL kết quả giải quyết TTHC phục vụ số hóa, quản lý các kết quả giải quyết
TTHC bản giấy còn hiệu lực để triển khai thực hiện.
5. Nền tảng số
a) Tiếp tục
triển khai dịch vụ LGSP trên hệ thống NGSP của Bộ Thông tin và Truyền thông để
thực hiện kết nối các CSDL quốc gia, hệ thống thông tin của các bộ ngành Trung
ương.
b) Triển
khai giai đoạn thực hiện đầu tư các dự án nền tảng: Xây dựng Nền tảng tích hợp ứng
dụng và dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa (LGSP); Xây dựng Trung tâm
giám sát, điều hành thông minh tỉnh Khánh Hòa (IOC) bảo đảm tiến độ; chuẩn bị đầu
tư dự án “Xây dựng Nền tảng số hóa dữ liệu”, “Xây dựng ứng dụng (app) tương tác
phục vụ người dân tỉnh Khánh Hòa (KhanhHoa Citizen)”,...
c) Nâng cấp,
mở rộng các nền tảng dùng chung của tỉnh thông qua các dự án, nhiệm vụ tại Phụ
lục II, III kèm theo; chủ động phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và các
bộ ngành triển khai các nền tảng dùng chung do Chính phủ quy định.
d) Sở Du lịch
triển khai, hướng dẫn doanh nghiệp hoạt động du lịch tham gia sử dụng các ứng dụng
của nền tảng số quản trị và kinh doanh du lịch tại địa chỉ:
https://nentangso.vietnamtourism.gov.vn.
đ) Triển
khai nhiệm vụ thúc đẩy sử dụng các dịch vụ Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với
bản đồ số: Sử dụng các dịch vụ về địa chỉ số (tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số,
xác thực địa chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ,...); dịch vụ chia
sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản xuất, kinh doanh
của tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu xây dựng nền tảng bản đồ
số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ các ngành, lĩnh vực như: Bản đồ
dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du
lịch, bản đồ nông sản, bản đồ cột nước cứu hỏa,...
e) Đẩy mạnh
đầu tư hoặc thuê sử dụng các hệ thống nền tảng theo lộ trình chuyển đổi số phục
vụ dạy, học trực tuyến, thanh toán trực tuyến, quản trị nhà trường, quản lý bệnh
viện, cơ sở y tế; hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; quản lý hồ sơ sức khoẻ
cá nhân; quản lý tiêm chủng; quản lý tài nguyên biển vịnh Nha Trang,... và các
nền tảng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
g) Việc
phát triển hoặc thuê các nền tảng tại các sở, ban ngành, địa phương phải bảo đảm
đồng bộ, thống nhất, kết nối với các nền tảng dùng chung quốc gia, nền tảng
dùng chung của tỉnh để tránh trùng lặp, lãng phí.
6. Nhân lực số
a) Tổ chức
các lớp đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyển đổi số, ATTT cho thành viên Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số của tỉnh, thành viên Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo, lãnh đạo, cán
bộ quản lý, CBCCVC toàn tỉnh; tuyên truyền, hướng dẫn bồi dưỡng kỹ năng chuyển
đổi số trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà của Bộ Thông tin và Truyền thông
(https://onetouch.mic.gov.vn).
b) Cử cán bộ
chủ chốt tham gia chương trình đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi
số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức; tham gia các lớp đào tạo, tập huấn,
hội nghị, hội thảo, sự kiện khác về chuyển đổi số, ATTT do cơ quan Trung ương tổ
chức.
c) Tạo điều
kiện về thời gian hoặc xem xét, cử CBCCVC trong cơ quan nhà nước tham gia thi
tuyển và học tập các chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn về CNTT
phù hợp với vị trí việc làm; cử cán bộ có chuyên môn về CNTT theo học các lớp
đào tạo Thạc sĩ do tỉnh tổ chức; cử cán bộ tham mưu công tác chuyển đổi số tham
gia đầy đủ các hội nghị, hội thảo, chương trình tập huấn về chuyển đổi số. Tăng
cường giao lưu, làm việc, hợp tác với công ty, tập đoàn công nghệ lớn hoặc các
chuyên gia, trí thức, nhà khoa học để tạo điều kiện cho CBCCVC tiếp cận, học hỏi,
mở rộng hiểu biết về chuyển đổi số;...
d) Cơ quan,
địa phương lấy nhu cầu của người dân làm mục tiêu khi xây dựng, phát triển các
nền tảng số, dịch vụ số liên quan đến người dân; tăng cường ứng dụng trợ lý ảo
để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp. Sau khi xây dựng hoàn thành, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho Tổ công nghệ số cộng đồng để sớm đưa các nền tảng số, dịch vụ số đi vào thực tiễn
của đời sống nhân dân.
đ) Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
các doanh nghiệp công nghệ số tổ chức bồi dưỡng, tập huấn triển khai nhiệm vụ
chuyển đổi số cộng đồng cho Tổ công nghệ số cộng đồng theo các hình thức trực
tiếp, trực tuyến và duy trì thường xuyên, nhiều lần, theo từng nội dung, chuyên
đề của nhiệm vụ chuyển đổi số cộng đồng.
7. An toàn thông tin mạng
a) Triển
khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng
năm 2023; Kế hoạch triển khai Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ
thống, dịch vụ CNTT; Kế hoạch triển khai Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025”; Kế hoạch đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh theo lộ trình.
b) Sở ban
ngành, UBND cấp huyện hoàn thành phân loại, xác định, phê duyệt cấp độ an toàn
cho các hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và
triển khai phương án bảo đảm an toàn theo cấp độ được duyệt; rà soát, xác định
cấp độ trong quá trình xây dựng mới hoặc nâng cấp hệ thống thông tin theo quy định.
c) Đầu tư
Trung tâm giám sát, điều hành an toàn thông tin (SOC) kết nối với hệ thống hỗ
trợ giám sát, điều hành ATTT phục vụ chính quyền số, bảo đảm ATTT theo mô hình
4 lớp, khả năng thích ứng chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa
mất ATTT trên không gian mạng.
d) Tăng cường
năng lực hạ tầng kỹ thuật, năng lực giám sát ATTT cho Trung tâm dữ liệu tỉnh,
phòng máy chủ cấp huyện và cơ quan nhà nước các cấp phục vụ triển khai chuyển đổi
số, phát triển Chính quyền số của tỉnh. Khi đầu tư mua sắm hoặc thuê dịch vụ
các thiết bị, phần mềm nội bộ, cơ quan cần triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm
ATTT như: Phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát triển, tuân thủ theo quy
trình Khung phát triển phần mềm an toàn tại Công văn số 166/BTTTT-ATHTTT ngày
10/2/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông; hệ thống thông tin triển khai đầy đủ
phương án bảo đảm ATTT theo cấp độ và phải được kiểm tra, đánh giá ATTT mạng
trước khi đưa vào sử dụng. Các hệ thống thông tin được quản lý, vận hành theo
mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
đ) Kiện
toàn Đội Ứng cứu khẩn cấp sự cố ATTT mạng của tỉnh theo hướng chuyên nghiệp, cơ
động, có đội ngũ chuyên gia ATTT mạng đáp ứng chuẩn kỹ năng về ATTT do Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định.
e) Sở Thông
tin và Truyền thông tổ chức tập huấn các kiến thức về quản lý, nhận thức và tầm
quan trọng của ATTT cho lãnh đạo, cán bộ phụ trách về CNTT của các cơ quan nhà
nước (01 lớp); đào tạo nâng cao kỹ năng, kỹ thuật bảo đảm ATTT cho cán bộ
chuyên trách CNTT của cơ quan, đơn vị, thành viên Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố
ATTT mạng tỉnh theo khung chương trình và yêu cầu chuẩn kỹ năng ATTT của Bộ
Thông tin và Truyền thông (01 lớp); tổ chức diễn tập thực chiến đối với hệ thống
thông tin cấp độ 3 của tỉnh - Trung tâm dữ liệu tỉnh (01 cuộc).
g) Cơ quan,
địa phương tập huấn, đào tạo ngắn hạn nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng ATTT cho
người dùng cuối là CBCCVC, người lao động trong các cơ quan nhà nước (tối thiểu
01 lớp/cơ quan, địa phương).
h) Các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nhà nước thường xuyên tổ chức các chương trình
đào tạo về kỹ năng, kỹ thuật ATTT cho nhân viên kỹ thuật (theo nhu cầu thực tiễn);
kiến thức về nghiệp vụ quản lý ATTT cho đội ngũ lãnh đạo; kiến thức, kỹ năng
ATTT của người dùng cuối cho viên chức, nhân viên có sử dụng thiết bị CNTT khi
làm việc.
i) Cơ quan
báo chí của tỉnh, cổng/trang TTĐT, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền
về hoạt động bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường
mạng, nâng cao nhận thức và kỹ năng cơ bản tự bảo vệ mình trên môi trường mạng.
Tổ theo dõi, xử lý thông tin sai sự thật, thông tin xấu độc trên không gian mạng
của tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi, kịp thời ngăn
chặn, gỡ bỏ nội dung gây nguy hại cho trẻ em, xâm hại đến trẻ em, quyền trẻ em
trên môi trường mạng.
k) Cơ quan,
địa phương định kỳ 6 tháng và hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt
động của hệ thống giám sát ATTT mạng đối với HTTT; kết nối, trao đổi thông tin,
dữ liệu giám sát, cảnh báo sự cố ATTT mạng với Trung tâm giám sát ATTT của tỉnh
và Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; có kế hoạch dự phòng,
sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục các hệ thống thông tin và sẵn sàng
khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất ATTT mạng.
8. Chính quyền số
a) Cơ quan,
đơn vị thực hiện nâng cấp, mở rộng và phát triển mới các hệ thống thông tin,
CSDL phục vụ quản lý chuyên ngành, lĩnh vực cần ưu tiên khai thác triệt để
thông tin, dữ liệu đã có từ các CSDL quốc gia; phải bảo đảm khả năng kết nối,
chia sẻ dữ liệu theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ; tuân thủ Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
b) Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã tham mưu UBND tỉnh phương án, lộ trình phát triển Cổng thông tin điện
tử tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính
phủ, đảm bảo Cổng/Trang TTĐT là thành phần Cổng TTĐT tỉnh. Trước hết, cần rà
soát, đặt đường liên kết của Trang TTĐT của UBND cấp huyện, UBND cấp xã lên Cổng
TTĐT của tỉnh để người dùng truy cập, tìm kiếm thông tin được thuận tiện.
c) Cơ quan,
địa phương khai thác, sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh, các
phần mềm chuyên ngành ứng dụng GIS đã được đầu tư; tổ chức cung cấp, chuẩn hóa,
cập nhật CSDL GIS nền và CSDL chuyên ngành theo quy định của UBND tỉnh, bảo đảm
dữ liệu phải được cập nhật thường xuyên, liên tục phục vụ kết nối, chia sẻ cho
Cổng thông tin điện tử GIS Khánh Hòa và các phần mềm khác thuộc Hệ thống GIS
Khánh Hòa. Tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng của Chính phủ trong trao đổi
văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
d) Rà soát,
cập nhật danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần trên địa bàn tỉnh;
tăng cường các biện pháp tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng
dịch vụ công trực tuyến; phát huy hiệu quả mạng lưới bưu chính công ích và
chính quyền cơ sở trong công tác hỗ trợ, thúc đẩy người dân, doanh nghiệp thay
đổi hành vi thực hiện TTHC.
đ) Xây dựng
kế hoạch triển khai hiệu quả nội dung thỏa thuận hợp tác chuyển đổi số giai đoạn
2021 - 2025 giữa UBND tỉnh với Công ty Cổ phần FPT, Tập đoàn Công nghiệp - Viễn
thông Quân đội, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam nhằm huy động nguồn lực,
thế mạnh từ các tập đoàn, doanh nghiệp lớn hỗ trợ tỉnh và các ngành, lĩnh vực
triển khai chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số.
e) Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi
trường tập trung nguồn lực tổ chức triển khai các nhiệm vụ, dự án đề ra tại Kế
hoạch chuyển đổi số giai đoạn của ngành và Kế hoạch này.
g) UBND
thành phố Nha Trang, UBND thành phố Cam Ranh, UBND thị xã Ninh Hòa, UBND huyện
Cam Lâm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, sớm hoàn thiện và trình
UBND tỉnh phê duyệt Đề án xây dựng đô thị thông minh; tập trung nguồn lực triển
khai các dự án, nhiệm vụ đã được xác định và phê duyệt tại Đề án và Kế hoạch
này.
h) Sở Công
Thương tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 3060/KH-UBND
ngày 06/4/2022 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày
22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 -
2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022 -
2025.
i) Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu cập nhật Danh mục chế độ báo cáo định kỳ ban hành tại Quyết
định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của UBND tỉnh. Cơ quan, địa phương triển
khai thực hiện gửi/nhận đầy đủ các mẫu báo cáo theo quy định trên Hệ thống báo
cáo của tỉnh.
k) Triển
khai các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch chuyển đổi số của các ngành, lĩnh vực
khác theo lộ trình được phê duyệt.
l) Đẩy mạnh
tổ chức đấu thầu qua mạng, mỗi cơ quan, đơn vị phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu
theo lộ trình triển khai của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Kế hoạch này.
9. Kinh tế số
a) Tổ chức
triển khai có hiệu quả các chính sách, chương trình, kế hoạch hỗ trợ chuyển đổi
số cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ, vừa, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh
theo chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
b) Rà soát,
bổ sung và tổ chức triển khai hoàn thành các nhiệm vụ về tuyên truyền, đào tạo
tập huấn tại Kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Kế hoạch số 6502/KH-UBND ngày
15/7/2021), bảo đảm tất cả doanh nghiệp được tiếp cận đầy đủ các chính sách hỗ
trợ về chuyển đổi số. Phổ biến, hướng dẫn doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh tham gia Chương trình sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số thuộc Chương
trình chuyển đổi số quốc gia tại địa chỉ: https://smedx.vn hoặc
https://smedx.mic.gov.vn: thực hiện Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của
doanh nghiệp tại địa chỉ https://dbi.gov.vn.
c) Tổ chức
triển khai các nhiệm vụ hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại
điện tử, hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và cung cấp thông tin cần biết về thị
trường, nguyên liệu, thời tiết... phục vụ sản xuất, kinh doanh theo Kế hoạch hỗ
trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển
kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Kế hoạch số
12216/KH-UBND ngày 01/12/2021).
d) Tăng cường
tổ chức hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số cho doanh nghiệp, nhằm tạo điều kiện
cho doanh nghiệp tiếp cận, tìm hiểu các sản phẩm công nghệ mới, qua đó lựa chọn
áp dụng giải pháp phù hợp với quy mô hoạt động của mình, từng bước thúc đẩy
chuyển đổi số trong doanh nghiệp. Duy trì thường xuyên các khóa tập huấn, hướng
dẫn cho doanh nghiệp sử dụng các ứng dụng số, nền tảng số về hỗ trợ pháp lý,
xúc tiến đầu tư, hợp tác thương mại,... do chính quyền cung cấp, nhằm tạo thuận
lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần hình thành
các chuỗi kết nối, hệ sinh thái phát triển ngành, lĩnh vực.
đ) Đẩy mạnh
mô hình liên kết giữa doanh nghiệp, trường đại học, viện nghiên cứu nhằm hình
thành các mô hình kinh doanh, sản xuất, sản phẩm, dịch vụ mới. Ứng dụng công
nghệ số, đặc biệt là công nghệ chuỗi khối, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn... trong tổ chức quản lý, phát triển kinh tế của tỉnh.
10. Xã hội số
a) Tiếp tục
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp chuyển đổi số đến các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.
b) Thực hiện
phổ cập điện thoại di động thông minh cho người dân (trung bình mỗi người dân
trưởng thành có một điện thoại di động thông minh), mỗi hộ gia đình một đường
cáp quang; có chính sách khuyến khích người dân cài đặt và sử dụng các ứng dụng
tương tác với chính quyền.
c) Phát huy
vai trò của Tổ công nghệ số cộng đồng trong việc tham gia thực hiện các hoạt động
tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số, đưa công nghệ số
vào mọi ngõ ngách cuộc sống. Cung cấp các khóa học đại trà trực tuyến mở cho tất
cả người dân nâng cao khả năng tiếp cận giáo dục nhờ công nghệ số; đào tạo, đào
tạo lại, đào tạo nâng cao kỹ năng số.
d) Đẩy
nhanh tiến độ xây dựng Khu dân cư điện tử, hình thành các cộng đồng dân cư ứng
dụng rộng rãi công nghệ số trong đời sống hàng ngày và hoạt động tương tác với
chính quyền địa phương.
đ) Triển
khai hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt ban hành tại Quyết định số 5019/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND
tỉnh ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2021 - 2025. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế tiếp tục triển khai các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch số 4205/KH-UBND ngày 12/5/2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển
đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và
bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
e) Triển
khai hiệu quả Chương trình phối hợp hoạt động giữa Sở Thông tin và Truyền thông
và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Khánh Hòa về công tác thông tin,
tuyên truyền; thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số; các hoạt động nâng cao năng lực
số cho thanh thiếu niên tỉnh; quản lý báo chí, xuất bản, thúc đẩy văn hóa đọc
trong thanh thiếu nhi; thúc đẩy phát triển lĩnh vực bưu chính, viễn thông trên
địa bàn tỉnh.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số,
tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
a) Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền thông qua việc ứng dụng đa dạng các kênh truyền thông,
nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân; khuyến khích người dân
cài đặt và sử dụng các ứng dụng tương tác với chính quyền; ngành giáo dục
nghiên cứu, đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình giảng dạy từ cấp
tiểu học.
b) Nâng cấp,
tích hợp các tiện ích, ứng dụng cung cấp thông tin và hỗ trợ tương tác trực tuyến
giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước trên Trung tâm Dịch vụ hành
chính công trực tuyến tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các cổng/trang TTĐT và các hệ thống thông tin khác của cơ quan nhà
nước; tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI để hướng dẫn, hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp trên môi trường mạng.
c) Tích cực
truyền thông quảng bá Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh, lợi
ích và cách thức nộp/nhận hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến, đăng ký nộp
hồ sơ, nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên các
phương tiện thông tin đại chúng trong và ngoài tỉnh, trên mạng xã hội Facebook,
Zalo, Youtube,...
d) Nâng cao
chất lượng nội dung, thời lượng phát sóng các chương trình truyền thông về
Chính phủ số, Chính quyền số, chuyên mục An toàn thông tin trên Đài Phát thanh
và Truyền hình Khánh Hòa; tổ chức các hội thảo, sự kiện về chuyển đổi số hàng
năm.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp
a) Tăng cường
sự tham gia của doanh nghiệp trong các hoạt động: Tiếp nhận/trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; thanh toán trực tuyến và hỗ trợ cá
nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công.
b) Ưu tiên
mua sắm, thuê dịch vụ các sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng của doanh nghiệp trong
nước đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh theo quy định cho các hệ thống thông
tin phục vụ Chính quyền số của tỉnh.
c) Chủ động
liên kết, đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp, viện, trường, trung tâm nghiên
cứu, các đối tác trong và ngoài nước để đào tạo nguồn
nhân lực, tư vấn lập và triển khai các đề án/kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh,
ngành lĩnh vực.
d) Triển
khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh liên quan đến chuyển đổi số
thuộc các lĩnh vực, ngành ưu tiên và thế mạnh của tỉnh.
đ) Tạo điều
kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số đến các cơ
quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
3. Triển khai ứng dụng hiệu quả các công nghệ số
a) Nghiên cứu,
đề xuất đưa các ứng dụng công nghệ số như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí
tuệ nhân tạo, chuỗi khối... vào các dự án, nhiệm vụ nền tảng, trọng tâm phục vụ
chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số.
b) Đề xuất
triển khai thí điểm những nền tảng, giải pháp công nghệ mới; đánh giá hiệu quả
để có cơ sở đề xuất lộ trình đầu tư hạ tầng kỹ thuật phù hợp, đồng bộ, đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số theo từng giai đoạn phát triển của tỉnh.
4. Thu hút nguồn lực CNTT
a) Triển
khai thực hiện cơ chế về tài chính, phấn đấu tỷ lệ chi cho chuyển đổi số, phát
triển Chính quyền số trong năm đạt từ 1 - 1,5% tổng chi ngân sách nhà nước. Ưu
tiên bố trí vốn đầu tư cho các chương trình, kế hoạch, dự án xây dựng hệ thống
nền tảng, hạ tầng kỹ thuật và ATTT.
b) Tạo điều
kiện, thu hút các doanh nghiệp tham gia hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số trong
các cơ quan nhà nước.
c) Kêu gọi
nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương qua các chương trình, dự án triển khai
theo ngành dọc từ Trung ương đến địa phương; các chương trình mục tiêu quốc
gia; các chương trình, dự án khác.
d) Huy động
nguồn vốn từ doanh nghiệp, nhà tài trợ, các tổ chức trong và ngoài nước có nhu
cầu đầu tư, hỗ trợ chuyển đổi số.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế
a) Đẩy mạnh
hợp tác, học tập kinh nghiệm quốc tế và tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, tổ
chức quốc tế và các tập đoàn mạnh về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số.
b) Tăng cường
mối quan hệ hợp tác quốc tế để quảng bá, tạo thị trường cho các sản phẩm, dịch
vụ Chính phủ số, Chính quyền số của các doanh nghiệp số trên địa bàn tỉnh, trong nước thông qua các hội thảo, tọa đàm,
diễn đàn quốc tế.
V. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Danh mục
các dự án, nhiệm vụ CNTT, chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa năm 2023 (chi tiết tại
Phụ lục II, III kèm theo).
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh
phí thực hiện các dự án, nhiệm vụ CNTT, chuyển đổi số năm 2023 dự kiến là:
600.912,3 triệu đồng.
Trong đó:
- Ngân sách
Trung ương: 7.700 triệu đồng.
- Ngân sách
địa phương: 593.212,3 triệu đồng (vốn đầu tư công: 366.122,2 triệu đồng, kinh
phí chi thường xuyên: 227.090,1 triệu đồng).
- Vốn khác:
0 triệu đồng.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban
Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa
Theo dõi,
chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch tại các kỳ báo cáo của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số
tỉnh, bắt đầu từ tháng 02/2023.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông - cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
Khánh Hòa
a) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan:
- Tham mưu
UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này. Hướng dẫn, cho ý kiến chuyên môn đối với các kế hoạch, đề án, dự
án, nhiệm vụ triển khai Kế hoạch; tổng hợp thông tin, số liệu về tình hình, kết
quả thực hiện Kế hoạch;
- Nghiên cứu,
xem xét danh mục các dự án công nghệ thông tin, chuyển đổi số sử dụng vốn đầu
tư, vốn sự nghiệp được các cơ quan, đơn vị địa phương đề xuất tại Kế hoạch chuyển
đổi số năm 2023 (Lưu ý: danh mục dự án cần thiết, cấp bách, có tính khả
thi...); báo cáo, tham mưu những nội dung thuộc thẩm quyền UBND tỉnh trong
phiên họp đầu tiên của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh năm 2023.
b) Chủ trì,
phối hợp các cơ quan liên quan:
- Tổ chức
thực hiện việc đánh giá mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
- Triển
khai công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng trong quá trình thực hiện
các nội dung của Kế hoạch.
c) Chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về chuyển đổi số trong xã hội.
d) Chỉ đạo
các doanh nghiệp dịch vụ viễn thông, CNTT tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ
bảo đảm các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật CNTT, viễn thông và an toàn, an ninh
thông tin.
đ) Phối hợp,
tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tham gia các hoạt động chuyển đổi số
trong các cơ quan nhà nước, phát triển kinh tế số, xã hội số theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
e) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Mục
III Kế hoạch này (khoản 1.1; điểm b khoản 1.2; điểm
a, b, c, d khoản 3; điểm a, b, e khoản 4; điểm a, b, c khoản 5; điểm a, đ khoản
6; điểm c, đ, e khoản 7; điểm b, đ khoản 8; điểm b, e khoản 9).
g) Tổ chức
công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn, hỗ trợ các ngành, địa phương
triển khai các nhiệm vụ được giao, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý, tháo gỡ
khó khăn trong quá trình triển khai; báo cáo UBND tỉnh tại các kỳ báo cáo của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu
tư công để triển khai các dự án ứng dụng CNTT, chuyển đổi số theo quy định pháp
luật đầu tư công, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
b) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ tại điểm i
khoản 8 Mục III Kế hoạch này.
4. Sở
Tài chính
Trên cơ sở
dự toán của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ, Sở Tài chính tổng hợp, cân
đối kinh phí để tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện kế
hoạch đối với nhiệm vụ do ngân sách bảo đảm theo đúng quy định.
5. Sở Nội
vụ
a) Chủ trì,
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nội
dung phối hợp giữa cơ quan Nội vụ và cơ quan Thông tin và Truyền thông để gắn kết
hoạt động chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền số với công tác CCHC.
b) Chủ trì,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu phương án sắp xếp, tổ chức lại
và triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên trách
CNTT (thông qua Đề án tổ chức cơ quan chuyên trách và đội ngũ cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa), bảo đảm về số lượng và cơ cấu
trình độ chuyên môn để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà nước và triển
khai chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số.
c) Phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu các chính sách ưu đãi, thu hút nguồn
nhân lực CNTT có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc về công tác tại tỉnh;
cơ chế chính sách đãi ngộ, đào tạo nâng cao và sử dụng đội ngũ cán bộ chuyên
trách về CNTT.
d) Phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và triển khai phương án đào tạo, tập
huấn cho CBCCVC các cấp về chuyển đổi số, Chính quyền số, kỹ năng số, ATTT mạng,...
đ) Thực hiện
tốt công tác đánh giá thi đua khen thưởng của các cơ quan, địa phương, trong đó
có lồng ghép các nội dung đánh giá mức độ chuyển đổi số.
6. Sở
Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ để triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT, chuyển đổi số.
b) Chủ trì,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT, chuyển đổi số đã được phê duyệt trong năm.
c) Chủ trì,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra nội dung, tiến độ
triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT và
truyền thông; tổng hợp báo cáo kết quả triển khai ứng dụng các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT, chuyển đổi số vào thực tiễn quản lý.
7. Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ
chức năng, nhiệm vụ và các nhiệm vụ được giao tại Mục III (điểm a khoản 1.2,
khoản 1.3, khoản 2; điểm đ, e khoản 3; điểm c, d, đ khoản 4; điểm d, đ, e, g
khoản 5; điểm b, c, d khoản 6; điểm a, b, g, h, i, k khoản 7; điểm a, c, d, e, g, h, k, l khoản 8; a, c, d, đ khoản 9) và các dự án, nhiệm vụ CNTT, chuyển đổi
số tại Mục V Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương cụ thể hóa vào Kế hoạch
chuyển đổi số năm 2023 của đơn vị và tổ chức thực hiện, bảo đảm phù hợp với
tình hình thực tế nhằm góp phần đạt các chỉ tiêu đã đề ra.
b) Tổ chức
triển khai các dự án, nhiệm vụ CNTT, chuyển đổi số (công tác lập, thẩm định,
phê duyệt dự án/nhiệm vụ, lựa chọn nhà thầu, triển khai và nghiệm thu hợp đồng,...)
bảo đảm đúng quy định của pháp luật; quan tâm công tác rà soát, đánh giá hiện
trạng để làm cơ sở xác định nhu cầu đầu tư nhằm tăng cường tiết kiệm và hiệu quả
đầu tư; chủ động nghiên cứu các định mức, kinh tế kỹ thuật lĩnh vực CNTT và các
lĩnh vực khác phục vụ xây dựng dự toán chi phí đầu tư, đảm bảo tuân thủ quy định
về quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và
hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn.
c) Thực hiện
báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch này về Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Khánh
Hòa theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
8. Đài
Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa, Cổng thông tin điện tử tỉnh
Khánh Hòa
Tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong
xã hội; tăng cường thời lượng tuyên truyền, phổ biến các hoạt động ứng dụng
CNTT và truyền thông tại địa phương.
Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem
xét, chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Đài PT&TH, Bao Khánh Hòa, Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng KSTTHC;
- Lưu VT, CNG, NN, HN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VĂN BẢN
LĨNH VỰC CNTT, CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày /02/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Stt
|
Tên văn bản
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian trình UBND tỉnh
|
1
|
Kế hoạch Ứng
phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 02/2023
|
2
|
Quyết định
phê duyệt danh mục dự án, nhiệm vụ CNTT, chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2023 - 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 02/2023
|
3
|
Quyết định
ban hành Danh mục mã định danh điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Khánh
Hòa theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; đơn vị sự
nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
|
Tháng 02/2023
|
4
|
Quyết định
ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến
một phần trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 02/2023
|
5
|
Phê duyệt
Đề án triển khai mô hình đô thị thông minh tại địa phương: Nha Trang, Cam
Ranh, Ninh Hòa, Cam Lâm.
|
UBND cấp huyện
|
Sở, ban ngành
|
Tháng 02/2023
|
6
|
Quyết định
giao chỉ tiêu hồ sơ trực tuyến toàn trình năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 3/2023
|
7
|
Kế hoạch
đầu tư hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTTVT trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa giai đoạn 2023 - 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tháng 3/2023
|
8
|
Kế hoạch
chuyển đổi số năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 3/2023
|
9
|
Quyết định
ban hành quy định đánh giá mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; đơn vị sự
nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
|
Tháng 6/2023
|
10
|
Quyết định
ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống họp trực tuyến của tỉnh
Khánh Hòa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Tháng 6/2023
|
11
|
Quyết định
phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Khánh Hòa thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Tháng 9/2023
|
12
|
Kế hoạch
Chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa năm 2024
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị
sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan ngành dọc Trung ương
|
Tháng 12/2023
|
13
|
Các
Chương trình, đề án, kế hoạch, quyết định, quy chế nhằm tổ chức triển khai
chuyển đổi số tại các ngành, lĩnh vực.
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
CNTT, CHUYỂN ĐỔI SỐ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 1533/KH-UBND ngày 23/02/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Mục tiêu, nội dung đầu tư (dự kiến)
|
Thời gian triển khai
|
Nguồn vốn
(NSTW; NS tỉnh; NS cấp huyện; vốn khác)
|
Tổng mức đầu tư
(dự kiến)
|
Dự kiến nội đồng đầu tư năm 2023
|
Nhu cầu kế hoạch kinh phí năm 2023
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NỀN TẢNG
|
|
|
650.775.1
|
|
73.394,2
|
1
|
Đầu tư bổ
sung hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai Đề án “Phát triển ứng dụng
về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trang bị
bổ sung hạ tầng công nghệ thông tin tại Trung tâm dữ liệu tỉnh bảo đảm đáp ứng
các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn, phục vụ triển khai hoàn
thành, có hiệu quả Đề án “Phát triển ứng dụng về
dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện từ phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
20.470,5
|
Thực hiện đầu tư
|
20.470,5
|
2
|
Xây dựng
Nền tảng tích hợp ứng dụng và dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa
(LGSP)
|
Sở Thông tin và Truyền thống
|
Xây dựng
Nền tảng tích hợp ứng dụng và dịch vụ công nghệ thông tin (LGSP) tỉnh Khánh
Hòa đóng vai trò nền tảng ứng dụng, nền tảng kết nối các hệ thống thông tin
(HTTT) giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, đồng thời sẵn
sàng liên thông, chia sẻ, kết nối với các HTTT của Bộ, ngành Trung ương thông
qua Hệ thống kết nối, liên thông các HTTT ở Trung ương và địa phương (NGSP).
Tích hợp kết nối với các HTTT được nâng cấp theo kiến trúc chính quyền điện tử,
là nền tảng quan trọng trong xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số,
góp phần thúc đẩy cải cách hành chính của tỉnh
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
14.923,7
|
Thực hiện đầu tư
|
14.923,7
|
3
|
Xây dựng
Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Khánh Hòa (IOC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển
khai dự án Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Khánh Hòa
(IOC) kết nối đến các hệ thống thông tin, các Trung tâm điều hành của các cơ
quan, đơn vị, địa phương; xử lý, quản lý tình hình phát triển kinh tế - xã hội
và cung cấp dịch vụ thông minh trên địa bàn toàn tỉnh thông các ứng dụng số;…
|
2022 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
55.380,9
|
Thực hiện đầu tư
|
8.000
|
4
|
Xây dựng
Kho dữ liệu dùng chung tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng
Kho dữ liệu dùng chung tỉnh Khánh Hòa:
- Tích hợp
với Cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn); các cơ sở dữ liệu quốc gia và các hệ
thống dữ liệu của tỉnh; thực hiện chia sẻ, tích hợp do liệu thông suốt giữa
các cơ quan nhà nước, hình thành các cơ sở dữ liệu dự báo, phục vụ công tác
chỉ đạo, điều hành của các cấp lãnh đạo;
- Xây dựng
và vận hành kênh cung cấp thông tin, dữ liệu mở phục vụ người dân và doanh
nghiệp, tiến tới hình thành các bộ dữ liệu mở có chất lượng và giá trị khai
thác cao, thúc đẩy phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
30.000
|
Thực hiện đầu tư
|
10.000
|
5
|
Đầu tư
xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin và hạ tầng số phục vụ chuyển đổi
số tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Đầu tư,
nâng cấp hạ tầng mạng diện rộng (WAN) theo công nghệ hiện đạt đến tất cả các
cơ quan nhà nước thuộc tỉnh, kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng của cơ quan
Đảng, đoàn thể và Mạng TSLCD;
- Xây dựng
nền tảng hạ tầng số theo công nghệ điện toán đám mây tại Trung tâm dữ liệu tỉnh;
- Xây dựng
nền tảng IoT tỉnh Khánh Hòa;
- Xây dựng
Nền tảng tích hợp, chia sẻ, cung cấp dịch vụ hạ tầng số và dịch vụ ứng dụng
phục vụ chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa
|
2023 - 2026
|
NS cấp tỉnh
|
450.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
15.000
|
6
|
Xây dựng ứng
dụng (app) tương tác phục vụ người dân tỉnh Khánh Hòa (KhanhHoa Citizen)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng
và đưa vào sử dụng ứng dụng (app) tương tác KhanhHoa Citizen phục vụ người
dân tỉnh Khánh Hòa, là ứng dụng kết nối, tích hợp và sử dụng trực tiếp dữ liệu
từ các hệ thống thông tin nền tảng, dùng chung và chuyên ngành trên phạm vi
toàn tỉnh để cung cấp thông tin kinh tế - xã hội, dịch vụ hành chính công, dịch
vụ công ích, dịch vụ dữ liệu mở, thông tin cá nhân và dữ liệu người dùng (từ Nền
tảng cá nhân hóa thông tin), kết nối các cộng đồng dân cư, cung cấp các
phương thức và dịch vụ tương tác trực tiếp giữa người dân với chính quyền và
các tiện ích mở rộng khác
|
2023 - 2026
|
NS cấp tỉnh
|
80.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
5.000
|
II
|
DỰ ÁN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC TRỌNG TÂM
|
|
|
817.091
|
|
136.742
|
II.1
|
LĨNH VỰC DU LỊCH, DỊCH VỤ
|
|
|
54.728
|
|
3.500
|
7
|
Thiết lập
Trung tâm điều hành thông tin hỗ trợ khách du lịch
|
Sở Du lịch
|
Tập trung
hỗ trợ thông tin điểm đến cho du khách, cho phép kết nối thông tin các hệ thống
thông tin khác và mạng xã hội để hỗ trợ du khách. Tiếp nhận, điều hành và xử
lý các tình huống khẩn cấp hỗ trợ du khách hướng đến môi trường du lịch thông
minh hơn, an toàn hơn cho du khách. Giám sát bảo đảm an ninh, an toàn trong
du lịch cho các du khách
|
2022 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
4.728
|
Thực hiện đầu tư
|
3.500
|
8
|
Hệ thống
kho dữ liệu và phần mềm nghiệp vụ ngành du lịch
|
Sở Du lịch
|
- Xây dựng
kho dữ liệu dùng chung ngành du lịch;
- Xây dựng
phần mềm khai thác kho (tạo API để tích hợp kho dữ liệu ngành du lịch vào kho
dữ liệu dùng chung của tỉnh qua trục LGSP);
- Phát
triển, hoàn thiện các hệ thống phần mềm nghiệp vụ du lịch;
- Đầu tư
mua sắm trang thiết bị, công cụ
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
20.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
0
|
9
|
Hệ thống
du lịch thông minh hỗ trợ du khách
|
Sở Du lịch
|
- Nâng cấp
mở rộng các tính năng hỗ trợ du khách của Trung tâm điều hành thông tin hỗ trợ
khách du lịch;
- Hướng dẫn
viên du lịch ảo trên thiết bị di động;
- Số hóa
dữ liệu của ngành du lịch (điểm đến - cung cấp các thông tin du lịch được chuẩn
hóa sử dụng hình ảnh, công nghệ mô phỏng 3D, 4D để giới thiệu các điểm đến,
các tour tuyến du lịch, sản phẩm, dịch vụ du lịch của tỉnh);
- Xây dựng
ứng dụng Mobile app trên nền tảng GIS tích hợp với hệ thống GIS Khánh Hòa;
- Tạo lập
và xuất bản các dịch vụ chia sẻ dữ liệu (API du lịch);
- Xây dựng
hệ thống hỗ trợ ra quyết định không gian trong lĩnh vực du lịch,...
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
30.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
0
|
II.2
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
|
|
35.500
|
|
17.500
|
10
|
Triển
khai thí điểm trang bị Hệ thống thông tin quản lý bệnh viện thông minh, Bệnh
án điện tử (EMR) cho bệnh viện Ung Bướu
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện
Ung Bướu ứng dụng CNTT trong khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế;
Bệnh viện triển khai bệnh án điện tử đáp ứng theo Thông tư số 46/2018/TT-BYT
của Bộ Y tế quy định về Bệnh án điện tử
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
11.500
|
Thực hiện đầu tư
|
11.500
|
11
|
Triển
khai ứng dụng Bệnh án điện tử cho các đơn vị y tế điều trị
|
Sở Y tế
|
Tất cả
các bệnh viện triển khai Bệnh án điện tử theo lộ trình quy định tại Thông tư
số 46/201B/TT-BYT của Bộ Y tế
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
24.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
6.000
|
III
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
92.925
|
|
21.400
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
21.800
|
|
15.800
|
12
|
Xây dựng
hệ thống phần mềm Quản trị nhà trường
|
Trường CĐ KTCN Nha Trang
|
Xây dựng
hệ thống quản trị nhà trường nhằm thực hiện chuyển đổi số, số hóa dữ liệu quản
lý đào tạo và dạy học trực tuyến tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật - Công nghệ Nha
Trang
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
2.000
|
Thực hiện đầu tư
|
600
|
13
|
Dự án Trường
Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Nha Trang thuộc Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội
|
Trường CĐ KTCN Nha Trang
|
Dự án trường
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang đầu tư phát triển thành trường cao đẳng chất lượng cao để nâng cao năng lực đào tạo cho các nghề
trọng điểm đạt chuẩn Quốc tế, khu vực Asean và đạt tiêu chí của trường cao đẳng
chất lượng cao theo quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23/5/2014, đóng góp vào mục
tiêu chung của “Chương trình đổi mới Đào tạo nghề Việt Nam” là cải thiện nguồn
cung về lao động có trình độ kỹ thuật cao được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu
của doanh nghiệp
|
2022 - 2023
|
NSTW
|
7.700
|
Chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư
|
7.700
|
14
|
Xây dựng
hệ thống phần mềm Quản trị dùng chung cho các trường trung cấp công lập
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Xây dựng
hệ thống quản trị nhà trường dùng chung cho các trường trung cấp công lập trực
thuộc tỉnh nhằm thực hiện chuyển đổi số, số hóa dữ liệu quản lý đào tạo và dạy
học trực tuyến của các trường
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
4.000
|
Thực hiện đầu tư
|
3.000
|
15
|
Đầu tư
mua sắm hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho công tác chuyển đổi số trong
giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
Tăng cường
đầu tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đảm bảo tiêu chuẩn an
toàn thông tin, an ninh mạng, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ
thống dữ liệu quốc gia về giáo dục nghề nghiệp, việc làm… phục vụ công tác quản
lý, điều hành của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp và các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
8.100
|
Thực hiện đầu tư
|
4.500
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
11.200
|
|
5.600
|
16
|
Đầu tư
mua sắm các thiết bị CNTT và các trang thiết bị khác có liên quan
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Mua sắm
thiết bị và thuê máy chủ để vận hành công tác chuyển đổi số của Sở và các đơn
vị trực thuộc Sở
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
1.600
|
Thực hiện đầu tư
|
800
|
17
|
Đầu tư
mua sắm các thiết bị CNTT và các trang thiết bị khác có liên quan
|
UBND cấp huyện (Phòng GD&ĐT)
|
Mua sắm
thiết bị và thuê máy chủ để vận hành công tác chuyển đổi số của các phòng
GD&ĐT và các đơn vị trực thuộc phòng
|
2023 - 2024
|
NS cấp huyện
|
9.600
|
Thực hiện đầu tư
|
4.800
|
|
Đơn
vị sự nghiệp thuộc tỉnh, cơ quan khác
|
|
|
|
|
59.925
|
|
0
|
18
|
Nâng cấp
trang thiết bị phục vụ giảng dạy và công tác quản lý Trường Đại học Khánh Hòa
|
Trường Đại học Khánh Hòa
|
Hạng mục
đầu tư thuộc lĩnh vực CNTT (Hệ thống CNTT và phụ trợ thuộc hạng mục Thiết bị
phòng học Stem; Phòng thực hành tin học; Xây dựng hệ thống E-Learning; Hệ thống
phần mềm quản lý; Thiết bị Phòng máy chủ, hệ thống lưu trữ dữ liệu và hệ thống
mạng có dây, không dây tại 02 cơ sở; Hệ thống thiết bị họp trực tuyến và các
thiết bị CNTT tại các hạng mục khác...)
|
2022 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
59.925
|
Thực hiện đầu tư
|
|
II.4
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
|
|
76.394
|
|
39.434
|
19
|
Xây dựng
Hệ thống tin quản lý Ngành nông nghiệp (giai đoạn 01)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hệ thống
thông tin quản lý ngành nông nghiệp (giai đoạn 01), gồm có:
- Xây dựng
Cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý các lĩnh vực của ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn bao gồm: Chăn nuôi và thú y, trồng trọt và bảo vệ thực vật,
thủy sản, phát triển nông thôn, nông thôn mới, khuyến nông, nước sạch nông
thôn, các dữ liệu khác của ngành;
- Xây dựng
cổng thông tin cơ sở dữ liệu về nông nghiệp, tích hợp tất cả các cơ sở dữ liệu
thành phần, các dịch vụ công lĩnh vực nông nghiệp, các văn bản, chủ trương,
chính sách về nông nghiệp để công khai phục vụ nhu cầu thông tin đầy đủ, kịp
thời tới người dân, tổ chức, doanh nghiệp và chia sẻ các dịch vụ dữ liệu của
tỉnh và được kết nối chia sẻ thông tin với hệ thống GIS Khánh Hòa;
- Hạ tầng
vận hành hệ thống thông tin nông nghiệp Khánh Hòa
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
57.000
|
Thực hiện đầu tư
|
25.000
|
20
|
Hệ thống
thông tin địa lý lĩnh vực lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Xây dựng
hệ thống thông tin địa lý địa lý lĩnh vực Lâm nghiệp, kết nối với hệ thống
GIS Khánh Hòa, hệ thống địa lý lĩnh vực nông nghiệp phục vụ công tác quản lý
và bảo vệ rừng;.. Xây dựng ứng dụng di động (AppMobile) phục vụ công tác tuần
tra, thu thập thông tin tuần tra, đa dạng sinh học. Tích hợp công nghệ viễn
thám và xử lý ảnh tự động nhằm theo dõi, giám sát 24/7; thiết bị UAV phục vụ
công tác tuần tra, bảo vệ rừng
|
2022 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
14.960
|
Thực hiện đầu tư
|
10.000
|
21
|
Lắp đặt hệ
thống camera giám sát vận hành tại các hồ chứa nước do Công ty TNHH MTV Khai
thác công trình thủy lợi Khánh Hòa quản lý
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mua sắm
và lắp đặt 24 trạm camera giám sát vận hành tại 08 hồ chứa nước; lắp đặt 16 bộ
màn hình hiển thị hình ảnh thu được từ camera tại các cơ quan, đơn vị liên
quan; 24 Sim 4G và các thiết bị phụ trợ khác
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
2.144
|
Thực hiện đầu tư
|
2.144
|
22
|
Trang thiết
bị ghi âm, ghi hình có âm thanh trong hoạt động điều tra hình sự của Cơ quan
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hạng mục
CNTT thuộc dự án gồm: Camera cận cảnh; camera toàn cảnh; micro thu âm gắn ngực
áo; micro thu âm không gian chung; loa tích hợp; bo mạch xử lý dữ liệu âm
thanh, hình ảnh; bo mạch quản lý nguồn và pin sạch; ổ DVD ghi dữ liệu; màn
hình hiển thị; phần mềm quản lý
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
2.290
|
Thực hiện đầu tư
|
2.290
|
II.5
|
LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
|
105.000
|
|
0
|
23
|
Dự án xây
dựng Trung tâm giám sát điều hành giao thông thông minh
|
Sở Giao thông vận tải
|
Đầu tư
xây dựng Trung tâm điều hành giao thông công cộng; đầu tư hệ thống cảm biến
giao thông; đầu tư xây dựng hệ thống giám sát, tháng kê, phân tích, xử lý phục
vụ quản lý ngành giao thông
|
2022 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
105.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
0
|
II.6
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
22.000
|
|
13.000
|
24
|
Dự án Xây
dựng CSDL quan trắc môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Xây dựng,
hoàn thiện hệ thống CSDL quan trắc về TN&MT tại địa phương, kết nối liên
thông với CSDL quốc gia về quan trắc TN&MT. Ứng dụng giải pháp công nghệ
hiện đại để quản lý thống nhất, đáp ứng yêu cầu công bố, cung cấp, khai thác,
chia sẻ thông tin dữ liệu quan trắc TN&MT phục vụ mục tiêu hoạch định
chính sách, phát triển kinh tế - xã hội, phòng chống thiên tai, ứng phó với
biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh - quốc phòng;
- Xây dựng,
hoàn thiện CSDL quan trắc TN&MT tại địa phương;
- Xây dựng
phần mềm quản lý, cập nhật kế hoạch, quá trình lấy mẫu và phân tích mẫu môi
trường liên thông từ các phòng chuyên môn tới lãnh đạo đơn vị;
- Xây dựng
phần mềm thu nhận, quản lý, phân tích, xử lý dữ liệu quan trắc môi trường, áp
dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo để dự báo xu thế diễn biến chất lượng môi trường;
tích hợp và chia sẻ dữ liệu quan trắc TN&MT tỉnh Khánh Hòa
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
7.000
|
Thực hiện đầu tư
|
4.000
|
25
|
Xây dựng
Hệ thống thư viện điện tử Ngành tài nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Quản lý
thống nhất, bảo quản an toàn và tổ chức sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ
điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước;
- Nâng
cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho
người dẫn, doanh nghiệp trong việc tiếp cận và sử dụng tài liệu lưu trữ của
cơ quan nhà nước;
- Xây dựng
cơ sở dữ liệu đặc tả và số hóa tài liệu lưu trữ có tần suất sử dụng cao phục
vụ độc giả sử dụng tài liệu trực tuyến;
- Tích hợp
cơ sử dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài
liệu lưu trữ điện tử Lưu trữ nhà nước, Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh và Lưu trữ
chuyên ngành
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
5.000
|
Thực hiện đầu tư
|
3.000
|
26
|
Xây dựng
Cổng dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Cung cấp,
chia sẻ dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
- Công
khai dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định phục vụ việc khai thác, sử
dụng cá nhân, tổ chức;
- Xây dựng
nền tảng, hệ thống phần mềm phục vụ việc tích hợp, kết nối, chia sẻ và khai
thác dữ liệu TNMT;
- Đầu tư
hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo việc triển khai hệ thống
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
5.000
|
Thực hiện đầu tư
|
3.000
|
27
|
Xây dựng
hệ thống thông tin CSDL môi trường của tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xây dựng
hệ thống thông tin CSDL môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020, Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ; hệ thống
thông tin CSDL môi trường bao gồm ứng dụng quản lý CSDL môi trường; báo cáo
công tác bảo vệ môi trường; kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ liệu môi trường
phục vụ nghiệp vụ chuyên ngành môi trường, các hoạt động chỉ đạo điều hành và
phục vụ người dân, doanh nghiệp. CSDL môi trường quản lý các thông tin về nguồn
thải, thông tin về chất lượng môi trường, thông tin đa dạng sinh học; quản lý
thông tin báo cáo công tác bảo vệ môi trường các cấp và báo cáo công tác bảo
vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
5.000
|
Thực hiện đầu tư
|
3.000
|
II.7
|
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ THÔNG MINH
|
|
|
430.544
|
|
41.908
|
|
UBND
thành phố Nha Trang
|
|
|
|
|
252.294
|
|
19.008
|
28
|
Nâng cấp
hệ thống máy chủ, ứng phó sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng TP Nha Trang
|
UBND TP Nha Trang
|
Mở rộng
phạm vi, nâng cao năng lực giám sát an toàn mạng, an toàn HTTT cho hệ thống mạng
văn phòng UBND TP Nha Trang nhằm tăng cường
khả năng phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm phạm, nguy
cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất an toàn thông tin mạng đối với các
HTTT, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ chính quyền điện tử của thành phố:
Mua sắm thiết bị an ninh mạng, phần mềm quản lý giám sát mạng, phần mềm phòng
chống tấn công, hộ thông SOC, wifi, UPS, máy chủ, chuyển mạch,...
|
2022 - 2024
|
NS cấp huyện
|
5.894
|
Thực hiện đầu tư
|
5.894
|
29
|
Phát triển
thư viện thành phố Nha Trang theo mô hình thư viện số
|
UBND TP Nha Trang (Trung tâm VHTT&TT)
|
Xây dựng
hệ thống thư viện số, website cho thư viện thành phố, liên kết với thư viện tỉnh,
số hóa tài liệu của thư viện phục vụ nhu cầu tìm kiếm, khai thác và sử dụng,
đặc biệt là tài liệu quý hiếm để bảo tồn lâu dài
|
2023
|
NS cấp huyện
|
2.900
|
Thực hiện đầu tư
|
2.900
|
30
|
Xây dựng
Trung tâm Điều hành đô thị thông minh thành phố Nha Trang
|
UBND TP Nha Trang
|
- Xây dựng
phòng Điều hành dữ thị thông minh thành phố Nha Trang (3.000 triệu đồng);
- Trang bị
hạ tầng CNTT- TT phục vụ Trung tâm Điều hành đô thị thông minh thành phố Nha
Trang (4.100 triệu đồng);
- Triển
khai ứng dụng IOC mềm trên nền tảng web (6.450 triệu đồng);
- Triển
khai ứng dụng IOC mềm trên nền tảng di động (6.450 triệu đồng);
- Phát
triển nội dung đào tạo về đô thị thông minh (1.000 triệu đồng)
|
2023 - 2025
|
NS cấp huyện
|
21.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
0
|
31
|
Xây dựng
nền tảng hạ tầng phục vụ đô thị thông minh thành phố Nha Trang
|
UBND TP Nha Trang
|
- Triển
khai phòng Data Center thành phố Nha Trang (10.000 triệu đồng);
- Triển
khai hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) thành phố Nha
Trang (10.000 triệu đồng);
- Triển
khai Kho dữ liệu đô thị thành phố Nha Trang (3.000 triệu đồng);
- Xây dựng
hệ thống giám sát an ninh trật tự công cộng thành phố Nha Trang (15.000 triệu
đồng);
- Xây dựng
hệ thống giám sát giao thông thành phố Nha Trang (15.000 triệu đồng);
- Trang bị,
nâng cấp máy tính, các thiết bị đầu cuối phục vụ các hoạt động ứng dụng CNTT ở
các cấp trên địa bàn thành phố (15.000 triệu đồng);
- Đào tạo
cán bộ, đội ngũ vận hành (500 triệu)
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
68.500
|
Chuẩn bị đầu tư
|
0
|
32
|
Phát triển
các hệ thống thông tin chuyên ngành và tiện ích, dịch vụ đô thị thông minh
|
UBND TP Nha Trang
|
- Phát
triển ứng dụng Công dân số thành phố Nha Trang (4.786 triệu đồng);
- Triển
khai hệ thống thông tin báo cáo kinh tế - xã hội thành phố Nha Trang (4.000
triệu đồng);
- Triển
khai hệ thống quản lý đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Nha Trang (18.000
triệu đồng);
- Kết nối
thông tin quản lý, công khai quy hoạch đô thị và tích hợp vào đô thị thông
minh thành phố Nha Trang (3.000 triệu đồng);
- Kết nối
thông tin hạ tầng kỹ thuật đô thị và tích hợp vào đô thị thông minh thành phố
Nha Trang (3.000 triệu đồng);
- Triển
khai hệ thống giám sát, điều hành môi trường đô thị thành phố Nha Trang
(15.000 triệu đồng);
- Triển
khai hệ thống quản lý giao thông đường thủy thành phố Nha Trang (10.000 triệu
đồng);
- Triển
khai hệ thống quản lý dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
thành phố Nha Trang (4.000 triệu đồng);
- Triển
khai hệ thống quản lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố Nha Trang (7.000 triệu đồng);
- Triển
khai hệ thống quản lý thông tin nông nghiệp - ngư nghiệp của thành phố Nha
Trang (15.000 triệu đồng);
- Triển
khai các giải pháp quản lý giáo dục trên địa bàn thành phố Nha Trang (13.000
triệu đồng);
- Triển
khai dịch vụ tiếp nhận, điều phối thông tin và quản lý truyền thông thành phố
Nha Trang (4.000 triệu đồng);
- Triển khai hệ thống thông tin y tế
trên địa bàn thành phố Nha Trang (9.000 triệu đồng);
• Triển
khai hệ thống thông tin du lịch thông minh thành phố Nha Trang (13.000 triệu
đồng);
• Triển
khai dịch vụ bãi giữ xe thông minh thành phố Nha Trang (9.000 triệu đồng);
- Triển
khai hệ thống thông tin về kinh tế thành phố Nha Trang (9.000 triệu đồng)
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
140.786
|
Chuẩn bị đầu tư
|
0
|
33
|
Phát triển
nền tảng dùng chung
|
UBND TP Nha Trang
|
- Triển
khai Cổng dữ liệu mở thành phố Nha Trang (3.000 triệu đồng);
- Triển
khai hệ thống xác thực định danh thành phố Nha Trang (4.000 triệu đồng);
- Triển
khai hệ thống thanh toán điện tử thành phố Nha Trang (3.000 triệu đồng)
|
2023 - 2024
|
NS cấp huyện
|
10.000
|
Thực hiện đầu tư
|
7.000
|
34
|
Triển
khai thí điểm (app) Công dân số tương tác phục vụ người dân thành phố Nha
Trang
|
UBND TP Nha Trang
|
Triển
khai thí điểm (app) Công dân số tương tác phục vụ người dân thành phố Nha
Trang
|
2023
|
NS cấp huyện
|
3.214
|
Thực hiện đầu tư
|
3.214
|
|
UBND
thành phố Cam Ranh
|
|
|
|
|
79.200
|
|
14.400
|
35
|
Đầu tư
xây dựng Trung tâm điều hành ĐTTM (IOC)
|
UBND TP Cam Ranh
|
- Hệ thống
thông tin hỗ trợ quản lý, chỉ đạo điều hành: Phân tích tổng hợp và Thống kê
các chỉ tiêu về kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố, làm cơ sở cho công tác
tham mưu và hỗ trợ ra quyết định kịp thời. Giám sát các hoạt động về dịch vụ
công trực tuyến, nâng cao mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp; lắng nghe mạng xã hội;
- Hệ thống
bản đồ số quản lý đô thị thông minh bao gồm các lớp thông tin về cấp điện, hạ
tầng cấp nước, thoát nước, hạ tầng viễn thông, cây xanh, chiếu sáng, phòng
cháy chữa cháy,...;
- Đầu tư
phần mềm nền tảng đô thị thông minh (Smart City Platform); nền tảng dữ liệu lớn
(BigData) thành phố Cam Ranh. Tích hợp dữ liệu
từ các hệ thống giám sát đô thị (camera giám sát an ninh trật tự, kiosk du lịch,
dữ liệu quan trắc môi trường, quan trắc nông nghiệp, thủy sản...), các CSDL
dùng chung và chuyên ngành của tỉnh, các CSDL dùng chung và
chuyên ngành của thành phố, các nền tảng IOT,… Chia sẻ dữ liệu với các CSDL
dùng chung và chuyên ngành của tỉnh, các hệ thống ứng dụng dùng chung và
chuyên ngành của thành phố
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
38.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
6.000
|
36
|
Đầu tư
xây dựng nền tảng hạ tầng phục vụ đô thị thông minh thành phố Cam Ranh
|
UBND TP Cam Ranh
|
- Thiết kế,
xây dựng các phòng chức năng theo tiêu chuẩn Trung tâm dữ liệu của Bộ TTTT: Hệ
thống phòng cháy chữa cháy; Hệ thống điều hòa; Hệ thống điện, chiếu sáng; Hệ
thống camera giám sát; Hệ thống mạng WAN của thành phố; Đầu tư trang thiết bị
Phòng NOC (Network Operations Center); trang
thiết bị vật tư phụ kiện khác;
- Thiết bị
CNTT phần cứng: Hệ thống máy chủ, Hệ thống thiết bị mạng và ATTT (Chủ động
giám sát an toàn thông tin và hỗ trợ xử lý sự cố lớp máy chủ/máy trạm; Chủ động
giám sát an toàn thông tin và hỗ trợ xử lý sự cố lớp mạng; Chủ động thu thập
và quản lý sự kiện an ninh); Hệ thống lưu trữ và sao lưu dữ liệu (SAN); Hệ thống
phần mềm (Hệ điều hành máy chủ, Hệ quản trị CSDL và kho dữ liệu);
- Nâng cấp,
mở rộng, cải tạo hệ thống hạ tầng mạng, đảm bảo nhu cầu sử dụng và phục vụ
Chuyển đổi số và xây dựng đô thị thông minh thành phố Cam Ranh;
- Trang bị,
nâng cấp máy tính, các thiết bị đầu cuối phục vụ các hoạt động ứng dụng CNTT ở
các cấp trên địa bàn thành phố
|
2023 - 2030
|
NS cấp tỉnh
|
30.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
3.000
|
37
|
Đầu tư
nâng cấp hệ thống thông tin thành phố đảm bảo phòng ngừa sự cố, giám sát phát
hiện sớm sự cố tại UBND TP Cam Ranh
|
UBND TP Cam Ranh
|
Triển
khai các biện pháp phòng ngừa sự cố, giám sát phát triển sớm sự cố
|
2023
|
NS cấp huyện
|
3.000
|
Thực hiện đầu tư
|
3.000
|
38
|
Đầu tư
xây dựng màn hình LED phục vụ công tác tuyên truyền
|
UBND TP Cam Ranh
|
- Đầu tư
01 màn hình LED cỡ lớn cho thành phố kết nối với Hệ thống thông tin nguồn của
tỉnh, thông qua mạng lưới Internet/Intranet hoặc sim 3G/4G để nhận thông tin
tuyên truyền, phổ biến đến người dân;
- Đầu tư
15 màn hình LED cỡ nhỏ 15 xã, phường kết nối với Hệ thống thông tin nguồn của
tỉnh, thông qua mạng lưới Internet/Intranet hoặc sim 3G/4G để nhận thông tin
tuyên truyền, phổ biến đến người dân
|
2023 - 2030
|
NS cấp huyện
|
6.800
|
Thực hiện đầu tư
|
1.000
|
39
|
Đầu tư
phòng họp không giấy tờ
|
UBND TP Cam Ranh
|
Triển
khai đầu tư phần mềm phòng họp không giấy tờ giúp tổ chức các cuộc họp trên mạng,
khắc phục việc sử dụng văn bản giấy tờ hành chính. Việc áp dụng mô hình phòng
họp trên mạng giúp tiết kiệm chi phí, rút ngắn thời gian chuẩn bị họp và thời
gian diễn ra cuộc họp, giúp lãnh đạo đưa ra những quyết định kịp thời nhanh
chóng, nâng cao hiệu quả công việc
|
2023
|
NS cấp huyện
|
1.400
|
Thực hiện đầu tư
|
1.400
|
|
UBND
thị xã Ninh Hòa
|
|
|
|
|
18.150
|
|
8.500
|
40
|
Đầu tư,
nâng cấp hạ tầng trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa 27 xã, phường
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
Hiện đại
hóa trang thiết bị CNTT tại Bộ phận một cửa nhằm đáp ứng các nhu cầu của các
tổ chức, cá nhân liên hệ giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng
phục vụ, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về chuyển đổi số, số hóa thủ tục hành
chính ở cấp xã
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
12.150
|
Thực hiện đầu tư
|
4.500
|
41
|
Nâng cấp
hệ thống máy chủ, thiết bị CNTT vận hành các phần mềm dùng chung của thị xã
Ninh Hòa
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
Tăng cường
khả năng vận hành các phần mềm dùng chung, nâng cao bảo mật thông tin, ATTT,
phục vụ chuyển đổi số của thị xã; Nâng cấp các máy chủ, thiết bị mạng, thiết
bị bảo mật ATTT và các thiết bị liên quan.
|
2023 - 2025
|
NS cấp huyện
|
5.000
|
Thực hiện đầu tư
|
3.000
|
42
|
Thực hiện
thanh toán không dùng tiền mặt tại chợ truyền thống
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
Thực hiện
thanh toán không dùng tiền mặt giữa người mua và các tiểu thương tại chợ; thí
điểm 01 chợ thương mại trên địa bàn thị xã triển khai thực hiện thanh toán
không dùng tiền mặt
|
2023
|
NS cấp huyện
|
1.000
|
Thực hiện đầu tư
|
1.000
|
|
UBND
huyện Cam Lâm
|
|
|
|
|
80.900
|
|
0
|
43
|
Xây dựng
Trung tâm điều hành đô thị thông minh IOC đa nhiệm huyện Cam Lâm
|
UBND huyện Cam Lâm
|
Hệ thống
thông tin hỗ trợ quản lý, chỉ đạo điều hành: Phân tích tổng hợp và Thống kê
các chỉ tiêu về kinh tế xã hội trên địa bàn huyện, làm cơ sở cho công tác
tham mưu và hỗ trợ ra quyết định kịp thời. Giám sát các hoạt động về dịch vụ
công trực tuyến, nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; lắng
nghe mạng xã hội. Hệ thống bản đồ số quản lý đô thị thông minh bao gồm các lớp
thông tin về cấp điện, hạ tầng cấp nước, thoát nước, hạ tầng viễn thông, cây
xanh, chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy,... Đầu tư phần mềm nền tảng đô thị
thông minh (Smart City Platform). Xây dựng nền tảng dữ liệu lớn (BigData) huyện
Cam Lâm. Xây dựng nền tảng dịch vụ tích hợp chia sẻ. Tích hợp dữ liệu từ các
hệ thống giám sát đã thị (camera giám sát an ninh trật tự, kiosk du lịch, dữ
liệu quan trắc môi trường, quan trắc nông nghiệp, thủy sản...), các CSDL dùng
chung và chuyên ngành của tỉnh, các CSDL dùng chung và chuyên ngành của Huyện,
các nền tảng IOT,...Chia sẻ dữ liệu với các CSDL dùng chung và chuyên ngành của
tỉnh, các hệ thống ứng dụng dùng chung và chuyên ngành của huyện; hệ thống ứng
dụng quản lý dữ liệu nghiệp vụ chuyên ngành huyện Cam Lâm
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
38.700
|
Chuẩn bị đầu tư
|
0
|
44
|
Nâng cấp
mở rộng hạ tầng phòng máy chủ phục vụ Chuyển đổi số và đô thị thông minh huyện
Cam Lâm
|
UBND huyện Cam Lâm
|
Thiết kế,
xây dựng các phòng chức năng theo tiêu chuẩn Trung tâm dữ liệu của Bộ TTTT: Hệ
thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống điều hòa, Hệ thống điện, chiếu sáng, Hệ
thống camera giám sát, Hệ thống mạng WAN của huyện, Đầu tư trang thiết bị
Phòng NOC, Trang thiết bị vật tư phụ kiện khác. Thiết bị CNTT phần cứng: Hệ
thống máy chủ, Hệ thống thiết bị mạng và ATTT (chủ động giám sát an toàn
thông tin và hỗ trợ xử lý sự cố lớp máy chủ/máy trạm; chủ động giám sát an
toàn thông tin và hỗ trợ xử lý sự cố lớp mạng; chủ động thu thập và quản lý sự
kiện an ninh), Hệ thống lưu trữ và sao lưu dữ liệu. Hệ thống phần mềm: Hệ điều
hành máy chủ, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
27.700
|
Chuẩn bị đầu tư
|
0
|
45
|
Xây dựng
Hệ thống quản lý Quy hoạch đô thị
|
UBND huyện Cam Lâm
|
Tra cứu
thông tin quy hoạch, thông tin đất đai, mục đích sử dụng đất; liên kết 2 chiều
giữa hồ sơ quy hoạch và bản đồ; so sánh quy hoạch; khai thác, phân tích không
gian trong lĩnh vực quy hoạch; quản lý và xây dựng bản đồ quy hoạch từ các định
dạng dữ liệu không gian tiêu chuẩn; quản lý thông tin hiện trạng hạ tầng kỹ
thuật đô thị trên nền tảng bản đồ số GIS, phục vụ công tác quản lý quy hoạch
đô thị; quản lý tài sản, hỗ trợ lập kế hoạch duy tu, bảo dưỡng các công trình
hạ tầng kỹ thuật; quản lý các thông tin phục vụ nâng cấp đô thị và cấp phép
xây dựng;
|
2023 - 2024
|
NS cấp huyện
|
14.500
|
Chuẩn bị đầu tư
|
0
|
III
|
DỰ ÁN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC KHÁC
|
|
|
277.586
|
|
159.156
|
|
Sở,
ban ngành
|
|
|
|
|
206.423
|
|
113.356
|
46
|
Xây dựng
Cổng thông tin Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh, phần mềm Quản lý lưu trữ tài
liệu điện tử và số hóa
|
Sở Nội vụ
|
Xây dựng
hoàn chỉnh hệ thống thông tin quản lý tài liệu lưu trữ điện tử, quản lý thống
nhất, bảo quản an toàn, tổ chức sử dụng tối ưu nhất tài liệu lưu trữ điện tử
đã được số hóa và hướng tới thực hiện văn thư, lưu trữ số theo đúng mục tiêu
chuyển đổi số của Chính phủ
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
6.774
|
Thực hiện đầu tư
|
6.707
|
47
|
Xây dựng
Kho lưu trữ điện tử tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Nội vụ
|
Mua sắm
trang thiết bị CNTT; cài đặt phần mềm, vận hành thử nghiệm, kiểm tra, đánh
giá hệ thống và thực hiện các hiệu chỉnh cần thiết; đào tạo sử dụng và đào tạo
quản trị hệ thống; chuyển giao toàn bộ hệ thống, đảm bảo việc chuyển đổi, tìm
kiếm, lưu trữ, xử lý dữ liệu được nhanh chóng, hiệu quả
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
7.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
0
|
48
|
Đầu tư và
phát triển thư viện tỉnh theo mô hình thư viện số và thư viện tự động hóa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Xây dựng
Thư viện tỉnh theo mô hình thư viện số và thư viện tự động hóa:
- Cải tạo,
sửa chữa cơ sở vật chất Thư viện tỉnh nhằm đáp ứng đầy đủ các phân khu chức
năng phục vụ độc giả sử dụng dịch vụ tại thư viện; mua sắm trang thiết bị đáp
ứng với không gian phục vụ bạn đọc theo hướng không gian sáng tạo và mở;
- Đầu tư
mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng thực hiện dự án thư viện số và thư viện
tự động hóa; mua sắm thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
17.649
|
Thực hiện đầu tư
|
17.649
|
49
|
Ứng dụng
công nghệ số trưng bày, quảng bá tiềm năng, giá trị di sản văn hóa Khánh Hòa
tại Bảo tàng Khánh Hòa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Ứng dụng
công nghệ số trưng bày, quảng bá tiềm năng, giá trị di sản văn hóa Khánh Hòa
tại Bảo tàng Khánh Hòa;
- Đầu tư
xây dựng cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất Bảo tàng tỉnh
- Đầu tư
mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dụng và tự động số hóa bảo tàng; mua sắm thiết
bị công nghệ thông tin,…
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
15.000
|
Thực hiện đầu tư
|
15.000
|
50
|
Xây dựng
và áp dụng Hệ thống ISO điện tử cho các cơ quan hành chính nhà nước các cấp
trong tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Xây dựng
01 hệ thống phần mềm ISO điện tử bao gồm đầy đủ các phân hệ đáp ứng yêu cầu
cho xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 theo phương thức điện
tử; kiểm soát được quá trình giải quyết TTHC trên phần mềm một cửa; giúp cho
cơ quan quản lý kiểm soát được hoạt động áp dụng ISO tại các cơ quan hành
chính nhà nước các cấp
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
9.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
1.000
|
51
|
Xây dựng cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tra cứu
thủ tục hành chính; Đăng ký thông tin doanh nghiệp; Tra cứu tình trạng hồ sơ;
Chuyên mục hỏi đáp; Tìm kiếm thủ tục hành chính; Hỗ trợ tự soạn hồ sơ đầu tư;
Quản lý hỏi đáp; Soạn hồ sơ đăng ký kinh doanh; thống kê; Khảo sát trực tuyến;
ứng dụng hỗ trợ tự động các câu hỏi, các quy trình, các thủ tục lặp đi lặp lại
theo cùng nội dung; Xây dựng hoàn thiện ứng dụng chia sẻ dữ liệu (Open Data)
cho doanh nghiệp/Người dân,...
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
5.000
|
Thực hiện đầu tư
|
5.000
|
52
|
Xây dựng
Kho dữ liệu kinh tế tỉnh (giai đoạn 1)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Giai đoạn
1: CSDL Đăng ký kinh doanh tỉnh; CSDL dự án vốn ngân sách và các dịch vụ khai
thác phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
16.000
|
Thực hiện đầu tư
|
8.000
|
53
|
Sửa chữa,
nâng cấp, mở rộng Trung tâm thông tin chỉ huy Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Sửa chữa,
nâng cấp thay thế các trang thiết bị, hạ tầng truyền dẫn đã có của Trung tâm
thông tin chỉ huy như: hệ thống tuyến cáp quang, máy chủ, hệ thống thông tin;
hệ thống Camera giám sát an ninh công cộng, tích hợp các công nghệ AI trong
công tác chỉ huy điều hành tác chiến thông suốt 24/24,... phục vụ kịp thời
công tác lãnh đạo, điều hành của Bộ Công an; hình thành một trung tâm điều
hành, chỉ huy của lãnh đạo Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong những tình huống cần thiết;
đảm bảo sự quản lý, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh; góp phần giữ vững ANCT và
bảo đảm TT ATXH, phục vụ đắc lực sự nghiệp phát triển văn hóa, chính trị,
kinh tế và xã hội của tỉnh
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
70.000
|
Thực hiện đầu tư
|
30.000
|
54
|
Mở rộng hệ
thống thông tin Công an Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số và xây dựng
chính quyền điện tử
|
Công an tỉnh
|
Nâng cấp
hạ tầng kỹ thuật kết nối mạng máy tính dùng riêng ngành Công an đến Công an cấp
xã; Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến từ tỉnh đến
cấp huyện, cấp xã. Khai thác triệt để và nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT, đảm
bảo sự chỉ đạo, điều hành, thông suốt, kịp thời, thống nhất, an toàn từ Ban
Giám đốc Công an tỉnh đến Công an cấp xã
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
40.000
|
Thực hiện đầu tư
|
20.000
|
55
|
Nâng cấp
trung tâm cơ sở dữ liệu riêng của Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Nâng cấp
phòng máy, đầu tư trang thiết bị lưu trữ, máy chủ dần hoàn thiện trung tâm dữ
liệu Công an tỉnh Khánh Hòa phục vụ kế hoạch số hóa tài liệu hồ sơ, tài liệu
và chia sẻ dữ liệu trong lực lượng Công an nhân dân
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
20.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
10.000
|
|
Đơn
vị sự nghiệp thuộc tỉnh, cơ quan khác
|
|
|
|
|
63.163
|
|
37.800
|
56
|
Đầu tư,
mua sắm hệ thống thiết bị kỹ thuật phục vụ sản xuất, phát sóng chương trình của
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Khánh Hòa
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
Thực hiện
lộ trình số hóa nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi công nghệ sản xuất, từng
bước nâng cao chất lượng sản xuất, truyền dẫn phát sóng của đài, thay thế các
thiết bị công nghệ cũ (hạng mục CNTT thuộc dự án)
|
2021 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
38.163
|
Thực hiện đầu tư
|
37.000
|
57
|
Dự án
Chuyển đổi số tại Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hoà giai đoạn 2023 -
2025
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
Xây dựng
hệ thống sản xuất quản lý tập trung thống nhất bằng phần mềm. Xây dựng và
hoàn thiện các hệ thống sản xuất đa nền tảng theo hướng cho phép sản xuất
chương trình phân phối cho phát sóng trên nền tảng truyền thống, website, mạng
xã hội, Youtube,... Xây dựng hệ thống quản lý điều hành sản xuất theo mô hình
sửa soạn hội tụ
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
25.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
800
|
|
UBND
cấp huyện
|
|
|
|
|
8.000
|
|
8.000
|
58
|
Xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý nhà nước chuyên ngành cấp huyện/cấp
xã
|
UBND huyện Khánh Sơn
|
- Tạo lập
cơ sở dữ liệu và các ứng dụng quản lý chuyên ngành tất cả các lĩnh vực cấp
huyện/cấp xã một các tập trung, tập quán;
- Hỗ trợ
công tác quản lý, tra cứu, kế thừa, chia sẻ thông tin giữa các phòng quản lý
nhà nước khi thực hiện xử lý công việc chuyên ngành;
- Tích hợp
với hệ thống chuyên ngành của Bộ, của tỉnh để triển khai để kế thừa dữ liệu
đã có
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
6.000
|
Thực hiện đầu tư
|
6.000
|
59
|
Nâng cấp
hệ thống an toàn thông tin, phòng chống cháy nổ cho hạ tầng CNTT UBND huyện
Diên Khánh
|
UBND huyện Diên Khánh
|
Nâng cấp
hệ thống an toàn thông tin, tăng cường bảo mật, phòng chống và ngăn chặn xâm
nhập mạng bất hợp pháp. Đảm bảo an toàn cháy nổ, đảm bảo an toàn hệ thống điện
cung cấp cho hệ thống CNTT của UBND huyện Diên Khánh
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
2.000
|
Chuẩn bị đầu tư
|
2.000
|
IV
|
CHUYỂN ĐỔI ĐÀI TRUYỀN THANH ỨNG DỤNG CNTT
|
|
|
4.530
|
|
4.530
|
60
|
Dự án Đài
truyền thanh không dây công nghệ thông tin - viễn thông (Vĩnh Lương, Phước Đồng,
Vĩnh Trung, Vĩnh Hiệp)
|
UBND TP Nha Trang (Trung tâm VHTT&TT TP)
|
Chuyển đổi
đài truyền thanh không dây của 04 xã: Vĩnh Hiệp, Vĩnh Trung, Phước Đồng sang
đài truyền thanh ứng dụng CNTT - VT (gồm: Mua sắm, vận chuyển, lắp đặt thiết
bị và đào tạo, chuyển giao công nghệ toàn bộ hệ thống)
|
2022 - 2023
|
NS cấp huyện
|
4.530
|
Thực hiện đầu tư
|
4.530
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
1.749.982,1
|
|
373.822,2
|
|
Cấp
huyện:
|
|
|
|
|
84.838
|
|
35.738
|
|
Cấp tỉnh:
|
|
|
|
|
1657.444,1
|
|
332.384,2
|
|
NSTW,
khác:
|
|
|
|
|
7.700
|
|
7.700
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC NHIỆM
VỤ CNTT, CHUYỂN ĐỔI SỐ SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 1533/KH-UBND ngày 23/02/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Mục tiêu, nội dung đầu tư (dự kiến)
|
Thời gian triển khai
|
Nguồn vốn
(NSTW; NS tỉnh; NS cấp huyện; Vốn khác)
|
Tổng mức đầu tư
(dự kiến)
|
Dự kiến nội dung đầu tư năm 2023
|
Nhu cầu kế hoạch kinh phí năm 2023
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
8
|
9
|
I
|
NHIỆM VỤ NỀN TẢNG
|
|
|
96.527
|
|
58.110
|
1
|
Xây dựng
Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống
thông tin của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thống
|
- Sử dụng
chung phòng điều hành của Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh
(IOC), bổ sung trang thiết bị đầu cuối, trang bị hệ thống máy chủ tập trung
phục vụ hoạt động Trung tâm đặt tại Trung tâm dữ liệu tỉnh;
- Đầu tư hệ
thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông
tin của tỉnh
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
5.000
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
5.000
|
2
|
Mua sắm bản
quyền phần mềm phục vụ kết nối Trục liên thông văn bản quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thống
|
Đầu tư phần
mềm kết nối Trục liên thông văn bản quốc gia (phần mềm trục lõi VXP; cài đặt
hệ thống; thiết lập, cài đặt các điểm liên thông; đào tạo, tập huấn sử dụng)
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
3.000
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
3.000
|
3
|
Nâng cấp
Cổng TTĐT tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nâng cấp
Cổng TTĐT tỉnh Khánh Hòa đáp ứng yêu cầu theo quy định Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường
mạng
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
6.000
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
6.000
|
4
|
Di dời
Trung tâm dữ liệu tỉnh qua trụ sở mới
|
Sở Thông tin và Truyền thống
|
Thiết lập
phân khu chức năng và bổ sung cơ sở vật chất, hạ tầng thiết bị để vận hành
Trung tâm dữ liệu tỉnh tại địa điểm mới
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
15.000
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
15.000
|
5
|
Trang bị
hệ thống ký số chuyên dùng tập trung
|
Sở Thông tin và Truyền thống
|
Trang bị
hệ thống ký số chuyên dùng tập trung phục vụ hoạt động của các cơ quan, địa
phương
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
3.000
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
3.000
|
6
|
Chi trực Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thống
|
Trục
ngoài giờ xử lý sự cố tại TTDL tỉnh
|
2022 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
567
|
Nhiệm vụ năm 2023
|
150
|
7
|
Chi hoạt
động Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thống
|
Duy trì
hoạt động Trung tâm dữ liệu tỉnh (chi phí đường truyền, điện, bảo trì,
backup, chứng thư số bảo mật SSL, bản quyền, mua sắm linh kiện,...)
|
2022 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
11.000
|
Nhiệm vụ năm 2023
|
3.000
|
8
|
Chi hoạt
động Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến; Hệ thống thông tin tiếp nhận,
trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về kinh tế - xã hội tỉnh
Khánh Hòa; Hệ thống thông tin địa lý về kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Thông tin và Truyền thống
|
Duy trì
hoạt động Trung tâm Dịch vụ hành chính
công trực tuyến; Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp về kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa; Hệ thống thông
tin địa lý về kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa (tổng đài, SMS, thanh toán trực
tuyến, bảo trì hỗ trợ vận hành các phần mềm,...)
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
4.000
|
Nhiệm vụ năm 2023
|
1.000
|
9
|
Xây dựng
mới Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tương thích với Cổng Dịch vụ
công quốc gia để thay thế Hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến
tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Xây dựng
mới Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đáp ứng yêu cầu kết nối, chia
sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
14.900
|
Nhiệm vụ năm 2023
|
4.000
|
10
|
Triển
khai Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thống
|
Triển
khai Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh trên cơ sở kết nối với Hệ thống
thông tin báo cáo của Chính phủ theo lộ trình, hướng dẫn của Chính phủ
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
3.000
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
3.000
|
11
|
Xây dựng
Nền tảng số hóa dữ liệu tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Thông tin và Truyền thống
|
Nền tảng
số hoá dữ liệu cung cấp các tính năng và dịch vụ nền tảng phục vụ số hóa; quản
lý các nguồn số hóa và kết quả số hóa; rút trích và đối soát kết quả rút
trích dữ liệu phục vụ các mục tiêu khác nhau; hỗ trợ các phương tiện và hình
thức số hóa rút trích dữ liệu đa dạng
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
12.000
|
Phê duyệt đề cương
|
5.000
|
12
|
Nâng cấp,
mở rộng hệ thống Quản lý văn bản và điều chỉnh của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thống
|
Nâng cấp
toàn diện hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của
tỉnh theo giải pháp công nghệ mới
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
12.000
|
Phê duyệt đề cương
|
5.000
|
13
|
Nâng cấp,
cập nhật Hệ thống GIS Khánh Hòa
|
Sở Thông tin và Truyền thống
|
Cập nhật,
bổ sung một số chức năng cho các phần mềm nội bộ thuộc Hệ thống GIS Khánh
Hòa; cập nhật dữ liệu Quy hoạch của tỉnh.
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
10.000
|
Nhiệm vụ năm 2023
|
2.000
|
14
|
Nâng cấp
hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nâng cấp
hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Khánh Hòa (Máy chủ, ổ đĩa SSD bổ sung SAN;
Bản quyền Hệ điều hành Windows Server 2022 DC; Bản quyền Hệ thống MS Exchange
Server; Bản quyền phần mềm ngăn ngừa mã độc; Bản quyền Hệ thống lọc thư rác)
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
4.000
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
4.000
|
15
|
Mua sắm bản
quyền phần mềm phòng chống mã độc tập trung, chống thất thoát dữ liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Mua sắm bản
quyền phần mềm phòng chống mã độc tập trung, chống thất thoát dữ liệu (dự kiến
26 lic cho máy chủ vật lý, máy chủ ảo)
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
480
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
480
|
16
|
Diễn tập
thực chiến đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 (Trung tâm dữ liệu tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đánh giá
khả năng phòng ngừa xâm nhập và khả năng phát hiện kịp thời các điểm yếu về
quy trình, công nghệ, con người
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
180
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
180
|
17
|
Đào tạo
nhân lực phục vụ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
- Kiến thức
về chuyển đổi số;
- Kiến thức
chuyên sâu về công nghệ thông tin; an toàn thông tin; kỹ năng quản trị hệ thống
thông tin;
- Kỹ năng
tổ chức triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số;
- Kỹ năng
tư vấn chuyển đổi số
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
1.300
|
Nhiệm vụ năm 2023
|
300
|
II
|
CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC TRỌNG TÂM
|
|
|
233.345,1
|
|
97.315
|
II.1
|
LĨNH VỰC
DU LỊCH, DỊCH VỤ
|
|
|
4.900
|
|
4.900
|
18
|
Mua sắm
trang thiết bị vận hành Hệ thống một cửa điện tử tại Sở Du lịch
|
Sở Du lịch
|
Mua sắm
máy scan chuyên dùng tốc độ cao phục vụ công tác số hóa hồ sơ, Hệ thống hiển
thị thông tin một cửa (máy tính, tivi)
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
400
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
400
|
19
|
Điều tra,
cập nhật các thông tin dữ liệu ngành du lịch dịch vụ lên các hệ thống
thông tin của Sở Du lịch
|
Sở Du lịch
|
Hình
thành cơ sở dữ liệu của ngành du lịch, dịch vụ về khu du lịch, điểm du lịch,
cơ sở dịch vụ du lịch, …
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
1.500
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
1.500
|
20
|
Ứng dụng
trên thiết bị di động thống kê lượt khách du lịch
|
Sở Du lịch
|
Xây dựng ứng
dụng trên thiết bị di động phục vụ nhu cầu thống kê lượt khách du lịch, có khả
năng sao chụp thông tin CMND, CCCD, hộ chiếu
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
3.000
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
3.000
|
II.2
|
LĨNH VỰC
Y TẾ
|
|
|
121.700
|
|
33.200
|
21
|
Triển
khai hệ thống thông tin quản lý bệnh viện cho tất cả các bệnh viện và Trung
tâm Y tế tuyến huyện đạt bệnh viện thông minh
|
Sở Y tế
|
Thuê hệ
thống triển khai cho tất cả các bệnh viện và Trung tâm Y tế tuyến huyện (16
đơn vị) đạt mức 6 theo Thông tư số 54/TT-BYT (bệnh viện thông minh)
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
64.000
|
Triển khai cho 03 bệnh viện
|
16.000
|
22
|
Triển
khai phần mềm lưu trữ và truyền tải hình ảnh (PACS) cho các đơn vị để tiến tới
thực hiện không in film
|
Sở Y tế
|
Thuê dịch
vụ lưu trữ và chia sẻ dữ liệu hình ảnh (PACS) cho các cơ sở y tế điều trị, từ
đó đề nghị BHYT đồng ý thanh toán
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
28.800
|
Triển khai thuê giải pháp và lưu trữ cloud
|
7.200
|
23
|
Triển
khai hệ thống quản lý hồ sơ sức khỏe toàn dân
|
Sở Y tế
|
Thuê dịch
vụ triển khai hệ thống Hồ sơ sức khỏe toàn dân đáp ứng theo Quyết định số
832/QĐ-BYT ngày 11/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành mẫu hồ sơ
quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
6.000
|
Thuê giải pháp và hình thành kho dữ liệu
HSSK
|
2.000
|
24
|
Triển
khai tin học hóa Trạm y tế xã
|
Sở Y tế
|
Thuê dịch
vụ Công nghệ thông tin nhằm tin học hóa Trạm y tế đáp ứng theo Quyết định số
3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xây dựng và triển
khai Hệ thống thông tin quản lý Trạm y tế xã, phường, thị trấn (thay thế Quyết
định số 6110/QĐ-BYT ngày 29/12/2017)
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
6.000
|
|
2.000
|
25
|
Ứng dụng
CNTT trong khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm
|
Sở Y tế
|
Thuê dịch
vụ CNTT phần mềm Quản lý y tế điều trị phục vụ quản lý và thanh quyết toán bảo
hiểm y tế tại các Trung tâm y tế và Bệnh viện tuyến tỉnh
|
2022 - 2025
|
NS cấp tỉnh
(Nguồn thu SN y tế)
|
8.000
|
Nhiệm vụ năm 2023
|
2.000
|
26
|
Ứng dụng
CNTT kết nối các cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Y tế
|
Thuê dịch
vụ CNTT phần mềm Quản lý nhà thuốc phục vụ kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc
theo đơn tại các cơ sở cung ứng thuốc
|
2022 - 2025
|
NS cấp tỉnh
(Nguồn thu của các cơ sở)
|
2.000
|
Nhiệm vụ năm 2023
|
500
|
27
|
Hệ thống
khám chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
- Thuê phần
mềm Telehealth và đầu tư trang thiết vị phòng hội chuẩn;
- Xây dựng
hệ thống với các nghiệp vụ hội chẩn: tư vấn y tế từ xa; hội chẩn tư vấn khám,
chữa bệnh từ xa; hội chẩn tư vấn chẩn đoán hình ảnh; giải phẫu bệnh; hội chẩn
tư vấn phẫu thuật từ xa; hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật;
- Trang bị phòng hội chẩn trực tuyến, kết nối
với các bệnh viện tuyến trên,
hỗ trợ công tác đào tạo, giao ban, hội thảo trực tuyến nhằm nâng cao chuyên
môn, nghiệp vụ
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
6.900
|
Đầu tư cho 03 bệnh viện tuyến tỉnh và 08 bệnh
viện tuyến huyện
|
3.500
|
II.3
|
LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
53.371
|
|
32.293
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
3.700
|
|
2.900
|
28
|
Nâng cấp
hệ thống tích hợp dữ liệu giáo dục nghề nghiệp của tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
- Bổ
sung, cập nhật dữ liệu giáo dục nghề nghiệp theo các quy định mới;
- Bổ
sung, cập nhật mẫu báo cáo số liệu giáo dục nghề nghiệp;
- Tạo lập
môi trường tra cứu, chia sẻ thông tin dữ liệu giáo dục nghề nghiệp dùng chung
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
800
|
|
400
|
29
|
Đào tạo,
bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng số, phương pháp đào tạo mới cho nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy trong các đơn vị sản xuất
kinh doanh, dịch vụ.
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
Phát triển
năng lực số, đổi mới phương pháp dạy và học cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy trong các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch
vụ
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
600
|
|
200
|
30
|
Phần mềm
quản lý đối tượng cai nghiện
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
Thu thập
thông tin về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện. Quản lý
danh sách cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, thống kê, báo cáo trên toàn tỉnh
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
2.300
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
2.300
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
49.671
|
|
29.393
|
31
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu chuyên ngành giáo dục và đào tạo (GD&ĐT)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu chuyên ngành giáo dục và đào tạo:
- Thu thập,
tích hợp, chia sẻ, liên thông dữ liệu; lưu trữ, thống kê dữ liệu;
- Hỗ trợ
xác thực đăng nhập 1 lần - SSO;
- Kết nối
với cơ sở dữ liệu ngành của Bộ GD&ĐT
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
3.060
|
|
2.060
|
32
|
Xây dựng
Trung tâm điều hành về GD&ĐT tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xây dựng
Trung tâm điều hành về GD&ĐT tỉnh Khánh
Hòa trên môi trường mạng:
- Kết nối,
cung cấp báo cáo cho cơ sở dữ liệu ngành GD&ĐT do Bộ GD&ĐT quản lý. Hỗ
trợ công tác quản lý giáo dục và tự động hóa công tác báo cáo về quản lý giáo
dục. Tạo giao thức kết nối, tích hợp cho phép các ứng dụng quản lý giáo dục
tích hợp với Trung tâm điều hành giáo dục tập trung. Các hệ thống phụ trợ
khác có liên quan
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
5.058
|
|
3.058
|
33
|
Xây dựng
nền tảng dạy và học, thi kiểm tra đánh giá trực tuyến.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xây dựng
nền tảng dạy và học, thi kiểm tra đánh giá trực tuyến.
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
613
|
|
227
|
34
|
Thí điểm ứng
dụng công nghệ IoT và trí tuệ nhân tạo vào tự động hóa quản trị trường học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xây dựng
hệ thống nhận dạng, xác thực người dùng, thẻ học sinh thông minh:
- Khảo
sát đánh giá quy mô triển khai ở trường học: số lượng giáo viên, học sinh dự
kiến triển khai, số lượng thiết bị triển khai;
- Thiết kế
thông tin in thẻ học sinh, thẻ giáo viên;
- Cấu
hình thiết lập các thông số điểm danh: Học sinh, giáo viên, thiết bị sử dụng,
cấu hình SMS
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
2.964
|
|
1.065
|
35
|
Trang bị
hệ thống họp trực tuyến các phòng GD&ĐT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Mua sắm
thiết bị họp trực tuyến cho 08 phòng GDĐT
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
700
|
|
700
|
36
|
Triển
khai hệ thống quản trị nhà trường cho 100% cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
UBND cấp huyện (Phòng GD&ĐT)
|
Triển
khai hệ thống quản trị nhà trường cho 100% cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
|
2022 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
805
|
|
|
37
|
Xây dựng
hệ thống phục vụ công tác tuyển sinh lớp 10 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Công
khai các phương án và kế hoạch tuyển sinh;
- Triển
khai hệ thống tuyển sinh trực tuyến cho các cấp học trên địa bàn toàn tỉnh;
- Thực hiện
công tác tuyển sinh đầu cấp trực tuyến song song với hình thức trực tiếp
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
1.224
|
|
600
|
38
|
Triển
khai ứng dụng Quản lý giáo án điện tử và hồ sơ giáo dục điện tử cho các đơn vị
trực thuộc Sở GD&ĐT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Quản lý
hồ sơ điện tử;
- Quản lý
giáo án điện tử
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
450
|
|
200
|
39
|
Mở rộng,
nâng cấp hệ thống Cổng TTĐT Sở GD&ĐT và các đơn vị trực thuộc Sở
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Liên
thông Cổng TTĐT Sở với Cổng TTĐT phòng GD&ĐT và các đơn vị trực thuộc Sở;
hỗ trợ đa nền tảng, có thể sử dụng trên các thiết bị di động
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
518
|
|
518
|
40
|
Nâng cao
kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ, giáo viên thông qua các chương trình bồi dưỡng,
tập huấn. Nội dung bồi dưỡng gắn liền với nhu cầu thực tiễn về ứng dụng CNTT
của giáo viên, cán bộ quản lý của các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Tổ chức
các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT
- Tổ chức
các buổi Hội thảo, trao đổi về ứng dụng CNTT mới, triển khai các giải pháp ứng
dụng CNTT trong ngành GD&ĐT trên địa bàn tỉnh
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
375
|
|
185
|
41
|
Xây dựng
kho học liệu, tổng hợp và các giải pháp phát triển học liệu điện tử phục vụ
giảng dạy và học tập của giáo viên, học sinh nhằm đẩy mạnh phong trào tự học,
tự nghiên cứu đối với các đơn vị trực thuộc Sở
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Upload
các bài giảng, tài liệu giảng dạy đa dạng, hỗ trợ nhiều định dạng khác nhau.
Chia sẻ bài giảng các cấp
- Đăng ký
khóa học công khai, khóa học miễn phí, khóa học có phí;
- Khởi tạo
các khóa học mẫu, tài liệu mẫu các khối, lớp và phân môn;
- Xây dựng
kho bài tập, câu hỏi đề thi đa dạng;
- Đánh giá
các khóa học, bài giảng, thống kê số lượng học sinh tương tác
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
613
|
|
200
|
42
|
Quản lý
thu phí nhà trường đối với các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Xây dựng
danh mục các khoản chi phí thu chi nhà trường;
- Triển
khai thu phí trực tiếp, cập nhật trạng thái thu chi trên nhà trường và kết xuất
báo cáo kiểm tra;
- Triển
khai thử nghiệm thu phí trực tuyến kết hợp trực tiếp; theo
dõi trạng thái và báo cáo thống kê trên phần mềm
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
446
|
|
220
|
43
|
Xây dựng
và triển khai phần mềm quản lý thư viện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Chuẩn hóa
quản lý các tài liệu, số liệu và sổ sách của thư viện trường học nhằm đảm bảo
tính thống nhất khoa học và phụ trách dễ dàng theo dõi mọi hoạt động và tình
trạng của thư viện kịp thời;
- Theo
dõi, quản lý tài liệu, sách báo, tìm kiếm, kiểm kê;
- Quản lý
việc nhập, xuất kho, theo dõi mượn trả sách;
- Quản lý
danh sách bạn đọc, độc giả;
- Quản lý
chi tiết từng vị trí giá sách, đầu sách, tầng, kệ; giúp sắp xếp sơ đồ đúng thực
tế của thư viện trên phần mềm; giúp người quản lý tìm kiếm thông tin dễ dàng;
- Hỗ trợ
thống kê số lượng sách còn trong kho; thống kê quản lý mượn trả sách thư viện
của cả giáo viên và học sinh;
- Hỗ trợ
tra cứu các ấn phẩm điện tử dành riêng cho cán bộ giáo viên và học sinh khai
thác mọi lúc, mọi nơi
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
5.064
|
|
5.064
|
44
|
Xây dựng
hệ thống phục vụ công tác tuyển sinh đầu cấp học (Mầm non, Tiểu học, THCS)
trên địa bàn huyện:
|
UBND cấp huyện (Phòng GD&ĐT)
|
- Công
khai các phương án và kế hoạch tuyển sinh;
- Triển
khai hệ thống tuyển sinh trực tuyến cho các cấp học trên địa bàn toàn tỉnh;
- Thực hiện
công tác tuyển sinh đầu cấp trực tuyến song song với hình thức trực tiếp
|
2023 - 2024
|
NS cấp huyện
|
8.864
|
|
4.432
|
45
|
Triển
khai ứng dụng Quản Lý giáo án điện tử và hồ sơ giáo dục điện tử cho các đơn vị
trực thuộc phòng GD&ĐT
|
UBND cấp huyện (Phòng GD&ĐT)
|
- Quản lý
hồ sơ điện tử;
- Quản lý
giáo án điện tử
|
2023 - 2024
|
NS cấp huyện
|
3.800
|
|
1.900
|
46
|
Mở rộng,
nâng cấp hệ thống Cổng TTĐT các phòng GD&ĐT và các trường trực thuộc
phòng GD&ĐT
|
UBND cấp huyện (Phòng GD&ĐT)
|
Liên
thông Cổng TTĐT Sở với Cổng TTĐT phòng GD&ĐT và các đơn vị trực thuộc Sở;
hỗ trợ đa nền tảng, có thể sử dụng trên các thiết bị di động
|
2023
|
NS cấp huyện
|
4.144
|
|
4.144
|
47
|
Nâng cao
kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ, giáo viên thông qua các chương trình bồi dưỡng,
tập huấn. Nội dung bồi dưỡng gắn liền với nhu cầu thực tiễn về ứng dụng CNTT
của giáo viên, cán bộ quản lý của các trường trực thuộc phòng GD&ĐT
|
UBND cấp huyện (Phòng GD&ĐT)
|
- Tổ chức
các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT
- Tổ chức
các buổi Hội thảo, trao đổi về ứng dụng CNTT mới, triển khai các giải pháp ứng
dụng CNTT trong ngành GD trên địa bàn tỉnh
|
2023 - 2024
|
NS cấp huyện
|
2.821
|
|
1.420
|
48
|
Xây dựng
kho học liệu, tổng hợp và các giải pháp phát triển học liệu điện tử phục vụ
giảng dạy và học tập của giáo viên, học sinh nhằm đẩy mạnh phong trào tự học,
tự nghiên cứu đối với các trường trực thuộc phòng GD&ĐT
|
UBND cấp huyện (Phòng GD&ĐT)
|
- Upload
các bài giảng, tài liệu giảng dạy đa dạng, hỗ trợ nhiều định dạng khác nhau.
Chia sẻ bài giảng các cấp
- Đăng ký
khóa học công khai, khóa học miễn phí, khóa học có phí;
- Khởi tạo
các khóa học mẫu, tài liệu mẫu các khối, lớp và phân môn;
- Xây dựng
kho bài tập, câu hỏi đề thi đa dạng;
- Đánh
giá các khóa học, bài giảng, thống kê số lượng học sinh tương tác
|
2023 - 2025
|
NS cấp huyện
|
4.584
|
|
1.600
|
49
|
Quản lý
thu phí nhà trường đối với các trường trực thuộc phòng GD&ĐT
|
UBND cấp huyện (Phòng GD&ĐT)
|
- Xây dựng
danh mục các khoản chi phí thu chi nhà trường;
- Triển
khai thu phí trực tiếp, cập nhật trạng thái thu chi trên nhà trường và kết xuất
báo cáo kiểm tra;
- Triển
khai thử nghiệm thu phí trực tuyến kết hợp trực tiếp; theo dõi trạng thái và
báo cáo thống kê trên phần mềm
|
2023 - 2024
|
NS cấp huyện
|
3.568
|
|
1.800
|
II.4
|
LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP
|
|
|
25.208
|
|
10.093
|
50
|
Tổ chức
đào tạo về chuyển đổi số
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tổ chức
đào tạo về chuyển đổi số nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng công nghệ số của
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn; đào tạo kỹ năng số cho tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
2.250
|
|
750
|
51
|
Trang bị
hệ thống họp trực tuyến cho toàn Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Mua sắm
thiết bị họp trực tuyến cho 16 đơn vị trực thuộc Sở phục vụ công tác giao
ban, đào tạo, họp với các cơ quan trung ương
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
600
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
600
|
52
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu hệ thống công trình thủy lợi tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Dữ liệu
về các văn bản pháp lý về thủy lợi, nông nghiệp;
- Dữ liệu
về phân loại, phân cấp quản lý các hệ thống thủy lợi;
- Dữ liệu
về thông số kỹ thuật, hiện trạng, năng lực phục vụ và hồ sơ các công trình thủy
lợi;
- Dữ liệu
bản đồ các công trình thủy lợi, công trình thủy điện, kênh mương, khu tưới;
- Dữ liệu
về bảo trì, nâng cấp và sửa chữa các công trình thủy lợi;
- Hệ thống
phần mềm quản lý CSDL thủy lợi được kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống
GIS Khánh Hòa, có thể cung cấp các dịch vụ để tích hợp và công bố dữ liệu
trên hệ thống Cổng thông tin nông nghiệp Khánh Hòa
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
5.665
|
|
3.000
|
53
|
Cơ sở dữ
liệu về nguồn nước, kế hoạch sử dụng nước
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Dữ liệu
về nguồn nước tỉnh Khánh Hòa;
- Dữ liệu
về sản xuất nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa;
- Dữ liệu
về đánh giá, dự báo nguồn nước trước và trong các vụ sản xuất;
- Dữ liệu
về kế hoạch sử dụng nước cho mỗi vụ và phương án tích trữ hồ chứa hợp lý;
- Hệ thống
phần mềm quản lý CSDL về nguồn nước,kế hoạch sử dụng nước được kết nối, chia
sẻ thông tin với hệ thống GIS Khánh Hòa, tích hợp và công bố dữ liệu trên hệ
thống Cổng thông tin nông nghiệp Khánh Hòa
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
3.000
|
Khảo sát, phê duyệt đề cương
|
500
|
54
|
Cơ sở dữ
liệu về vùng bị ảnh hưởng bởi thiên tai lũ, ngập lụt, sạt lở trọng điểm và
nhiệm vụ, giải pháp sắp xếp, di dời dân cư tại các khu vực không đảm bảo an
toàn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Dữ liệu
hiện trạng dân sinh kinh tế, bố trí dân cư, hiện trạng sử dụng đất và tình
hình thiệt hại do thiên tai lũ lụt, sạt lở đất gây ra trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa trong những năm qua; tài liệu, dự án Quy hoạch các ngành kinh tế;
- Phân loại
các vùng dân cư có thể bị ảnh hưởng trên địa bàn vùng nghiên cứu;
- Dữ liệu
các vùng dân cư trọng điểm thường xuyên chịu ảnh hưởng thiệt hại do thiên tai
lũ lụt và sạt lở đất gây ra, tham vấn về tình hình thiên tai và các nhu cầu
trong việc di dời đến nơi an toàn;
- Dữ liệu
các giải pháp sắp xếp, di dời dân cư những vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi
thiên tai lũ lụt, sạt lở đất đến nơi an toàn theo các Quy hoạch ngành trên địa
bàn tỉnh;
- Dữ liệu
số và bản đồ số về dân cư, giải pháp sắp xếp, di dời dân cư những vùng thường
xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai lũ lụt, sạt lở đất đến nơi an toàn
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
3.000
|
Khảo sát, phê duyệt đề cương
|
500
|
55
|
Xây dựng
bộ công cụ và phần mềm hỗ trợ công tác đăng kiểm tàu cá Xây dựng bộ công cụ
và phần mềm hỗ trợ công tác đăng kiểm tàu cá
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Nội dung
thực hiện: Khảo sát các bộ quy phạm dùng để xét duyệt thiết kế liên quan đến
tàu cá. Thực nghiệm đo đường hình các mẫu tàu cá Khánh Hòa. Khảo sát các yếu
tố liên quan đến tính toán tính năng tàu cá. Lập chương trình xét duyệt thiết
kế tàu cá. Xây dựng các công cụ hỗ trợ việc xét duyệt thiết kế. Đánh giá phần
mềm. Báo cáo tổng kết.
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
950
|
Khảo sát, phê duyệt đề cương
|
700
|
56
|
Nâng cấp
hạ tầng công nghệ thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Khảo
sát, đánh giá hạ tầng công nghệ thông tin của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Mua sắm,
nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
5.700
|
Khảo sát, phê duyệt đề cường
|
1.900
|
57
|
Số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phục
vụ công tác chỉ đạo điều hành của Sở
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Xây dựng
kho cơ sở dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính phục vụ công tác quản lý điều
hành của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
2.850
|
Khảo sát, phê duyệt đề cương
|
950
|
58
|
Thực hiện
bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên dùng, công cụ hỗ trợ cho Văn
phòng thường trực BCH PCTT - KCN và Phòng thủ dân sự tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Mua sắm mới
thiết bị nhằm đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên dùng, công cụ hỗ
trợ cho Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT - TKCN và Phòng thủ dân sự tỉnh
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
1192,6
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
1192,6
|
II.5
|
LĨNH VỰC
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
|
5.400
|
|
2.100
|
59
|
Đề án
thành lập Trung tâm điều hành giao thông công cộng
|
Sở Giao thông vận tải
|
Thuê tư vấn
lập Đề án thành lập Trung tâm điều hành giao thông công cộng
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
500
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
500
|
60
|
Xây dựng
và chuẩn hóa CSDL hiện trạng hạ tầng giao thông
|
Sở Giao thông vận tải
|
Xây dựng
CSDL kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường tỉnh, đường quốc
lộ được ủy thác và đường thủy nội địa, hệ thống giao thông tỉnh bằng phương
pháp khảo sát, thu thập dữ liệu thực địa sử dụng thiết bị có độ chính xác cao
và số hóa các hồ sơ hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước và
cung cấp CSDL hạ tầng giao thông cho hệ thống giao thông thông minh, đô thị
thông minh và các hệ thống khác đang sử dụng trên địa bàn tỉnh, hệ thống quản
lý của Bộ GTVT (như GIS, VBMS VRAMS...) và cập nhật lên Hệ thống GIS Khánh Hòa
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
4.800
|
Rà soát số liệu một số tuyến đường tỉnh và
cập nhật lên hệ thống của Bộ và Hệ thống GIS Khánh Hòa.
|
1.500
|
61
|
Xây dựng
phần mềm xử lý vi phạm hành chính trong công tác thanh tra chuyên ngành
|
Sở Giao thông vận tải
|
Phục vụ
công tác xử lý hiện trường, hồ sơ thủ tục liên quan hỗ trợ công tác xử lý
hành chính được nhanh chóng, khắc phục tồn tại, sai sót,
đảm bảo phù hợp theo quy định
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
100
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
100
|
II.6
|
LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
5.620
|
|
3.425
|
62
|
Đánh giá
an toàn thông tin năm 2022
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Nhằm đảm
bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin quan trọng ngành tài nguyên
và môi trường; đảm bảo khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm
thiểu các nguy cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên mạng; đề ra các giải
pháp ứng phó khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng, tạo chuyển biến mạnh mẽ
trong nhận thức về an toàn thông tin đối với CBCCVC
|
2022 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
670
|
|
200
|
63
|
Xây dựng
kiến trúc CNTT ngành TNMT tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hệ thống
hóa toàn bộ hồ sơ môi trường, xây dựng thông tin dữ liệu hồ sơ trên phần mềm
quản lý tư liệu và số hóa tài liệu các loại hồ sơ hiện đang lưu trữ tại Chi cục
Bảo vệ môi trường
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
500
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
500
|
64
|
Xây dựng
CSDL về hồ sơ giao đất, cho thuê đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xây dựng,
cập nhật bổ sung CSDL hồ sơ giao đất, thuê đất từ tháng 6/2017 đến 31/12/2021
trên cơ sở CSDL đã xây dựng năm 2018. Phối hợp Sở TTTT, đơn vị tư vấn rà soát
và chuyển đổi toàn bộ CSDL lên Phần mềm Quản lý hồ sơ giao đất, thuê đất của
tỉnh thuộc Hệ thống GIS của tỉnh
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
1.500
|
|
750
|
65
|
Xây dựng
Hệ thống họp giao ban trực tuyến ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Họp trực
tuyến kết nối đến 8 VPĐK đất đai cấp huyện và VPĐK đất đai tỉnh
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
1.000
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
1.000
|
66
|
Chuẩn hóa
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất, cập nhật CSDL
Hệ thống GIS Khánh Hòa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Chuẩn
hóa, chuyển đổi bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và cấp tỉnh; Chuẩn
hóa, chuyển đổi bản đồ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2022 - 2030 cấp huyện
để phục vụ quản lý, khai thác, sử dụng CSDL Hệ thống GIS tỉnh Khánh Hòa
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
1.950
|
|
975
|
II.7
|
XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ THÔNG MINH
|
|
|
17.146,5
|
|
11.304,4
|
|
UBND
thành phố Nha Trang
|
|
|
|
|
3.685
|
|
2.440
|
67
|
Xây dựng
phần mềm xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và trật tự xây dựng
|
UBND TP Nha Trang (Phòng Quản lý đô thị)
|
Quản lý xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và trật tự xây dựng
|
2022 - 2023
|
NS cấp huyện
|
2.064
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
2.064
|
68
|
Đánh giá
an toàn thông tin Hệ thống thông tin thành phố Nha Trang
|
UBND TP Nha Trang
|
Đánh giá ứng
dụng web, máy chủ, hệ điều hành, ứng dụng nền tảng. Hỗ trợ khắc phục điểm yếu,
lỗ hổng; định giá lại sau khắc phục; lập báo cáo đánh giá
|
2023
|
NS cấp huyện
|
162
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
162
|
69
|
Xây dựng
HTTT quản lý các ngành: VHTT, Nội vụ, tài chính - kế hoạch, tài nguyên và môi
trường, y tế, kinh tế
|
UBND TP Nha Trang (các phòng chuyên môn)
|
Xây dựng
PM quản lý các ngành: VHTT, Nội vụ, tài chính - kế hoạch, tài nguyên và môi
trường, y tế, kinh tế
|
2022 - 2023
|
NS cấp huyện
|
565
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
380
|
70
|
Xây dựng ứng
dụng đăng ký thủ tục xuất bến cho các phương tiện hoạt động tại Bến tàu du lịch
Nha Trang
|
UBND TP Nha Trang (Ban quản lý Vịnh Nha
Trang)
|
Phần mềm
sử dụng chung cho các bến (BQL Vịnh NT, Biên phòng, Cảng vụ) quản lý và lưu
trữ dữ liệu đăng ký thủ tục xuất bến cho toàn bộ tàu thuyền tại Bến tàu DL
Nha Trang
|
2023
|
NS cấp huyện
|
200
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
200
|
71
|
Tập huấn ứng
dụng CNTT cho lãnh đạo, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước trên
địa bàn thành phố Nha Trang
|
UBND TP Nha Trang (Phòng VHTT)
|
Tập huấn
các kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin; ứng dụng CNTT cho lãnh đạo,
quản lý phụ trách về CNTT, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ
quan nhà nước trên địa bàn thành phố
|
2022 - 2025
|
NS cấp huyện
|
80
|
Nhiệm vụ năm 2023
|
20
|
72
|
Tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của người dân về đô thị thông minh
|
UBND TP Nha Trang
|
Tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của người dân về đô thị thông minh
|
2023 - 2025
|
NS cấp huyện
|
2.000
|
|
1.000
|
73
|
Phần mềm
Quản lý cơ sở dữ liệu xử phạt vi phạm hành chính
|
UBND TP Nha Trang (Phòng Tư pháp)
|
Hỗ trợ
các xã, phường quản lý, tra cứu tổng hợp báo cáo các thông tin về xử phạt vi
phạm hành chính tại các cơ quan hành chính, tại các đơn vị lên cơ quan chủ quản
cấp trên một cách nhanh chóng, chính xác
|
2023
|
NS cấp huyện
|
678
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
678
|
|
UBND
thành phố Cam Ranh
|
|
|
|
|
312
|
|
312
|
74
|
Tuyên
truyền nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn TP Cam Ranh
|
UBND TP Cam Ranh
|
Tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng sử dụng, khai thác, phân tích và xử lý dữ
liệu của các hệ thống thông tin cho CBCC VC của thành phố.
|
2023
|
NS cấp huyện
|
150
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
150
|
75
|
Tổ chức
đánh giá các nguy cơ, sự cố về an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin
của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn TP Cam Ranh
|
UBND TP Cam Ranh
|
Đánh giá ứng
dụng web, máy chủ, hệ điều hành, ứng dụng nền tảng. Hỗ trợ khắc phục điểm yếu,
lỗ hổng; đánh giá lại sau khắc phục; lập báo cáo đánh giá
|
2023
|
NS cấp huyện
|
162
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
162
|
|
UBND
thị xã Ninh Hòa
|
|
|
|
|
12.550
|
|
8.492,4
|
76
|
Tổ chức
đánh giá các nguy cơ, sự cố về an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin
của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thị xã Ninh Hòa
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
Đánh giá ứng
dụng web, máy chủ, hệ điều hành, ứng dụng nền tảng. Hỗ trợ khắc phục điểm yếu,
lỗ hổng; đánh giá lại sau khắc phục; lập báo cáo đánh giá
|
2023
|
NS cấp huyện
|
162
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
162
|
77
|
Tuyên
truyền nội dung nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn thị xã Ninh Hòa
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
Tuyên
truyền chuyển đổi số trên địa bàn thị xã Ninh Hòa
|
2024 - 2025
|
NS cấp huyện
|
120
|
|
60
|
78
|
Tổ chức
các lớp đào tạo, hướng dẫn các hộ sản xuất nông nghiệp đưa sản phẩm lên sàn
thương mại điện tử
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
Nâng cao
nhận thức, thúc đẩy ứng dụng chuyển đổi số của người dẫn trong xúc tiến
thương mại và phát triển sản phẩm
|
2023 - 2025
|
NS cấp huyện
|
90
|
|
30
|
79
|
Bồi dưỡng
về kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số, kỹ năng số trong cơ quan nhà nước thị xã
Ninh Hòa
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
Bồi dưỡng
nâng cao trình độ kiến thức chuyển đổi số cho CBCC lãnh đạo, phụ trách CNTT
các cơ quan, đơn vị và UBND các xã, phường
|
2023 - 2025
|
NS cấp huyện
|
60
|
|
30
|
80
|
Trang bị
màn hình LED phục vụ cho Trung tâm chính trị thị xã, Trung tâm Hội nghị thị xã
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
Mua sắm,
lắp đặt mới màn hình LED cho Trung tâm Hội nghị thị xã Ninh Hòa nhằm mục đọc
tổ chức các hội nghị, hội thảo, sự kiện chính trị - văn hóa của thị xã; mua sắm,
lắp đặt mới màn hình LED cho Trung tâm chính trị thị xã Ninh Hòa nhằm mục
đích tổ chức các lớp bồi dưỡng đảng viên, học tập Nghị quyết,… của thị xã
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
810
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
810
|
81
|
Triển
khai Đề án “Số hóa tài liệu lưu trữ vĩnh viễn tại tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2021-2026” trên địa bàn thị xã
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
Nhằm chuyển
đổi việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ ở dạng giấy sang khai thác dưới
dạng dữ liệu số, giúp cho việc khai thác cung cấp thông tin được nhanh chóng,
hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Thực hiện quản lý thống nhất, bảo quản an
toàn và tổ chức sử dụng hiệu quả tài liệu lưu trữ được số hóa
|
2021 - 2026
|
NS cấp tỉnh
|
11.308
|
|
7.400,4
|
|
UBND
huyện Cam Lâm
|
|
|
|
|
690
|
|
60
|
82
|
Phát triển
nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số tại UBND huyện Cam Lâm
|
UBND huyện Cam Lâm
|
Tổ chức
các lớp tập huấn, giới thiệu nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kiến thức
cơ bản và kỹ năng số cho CBCCVC. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng,
khai thác, phân tích và xử lý dữ liệu của các hệ thống thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức
|
2023 - 2025
|
NS cấp huyện
|
600
|
Tổ chức 02 lớp tập huấn
|
60
|
III
|
NHIỆM VỤ CNTT, CĐS CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC KHÁC
|
|
|
91.558
|
|
60.795
|
|
Sở,
ban ngành
|
|
|
|
|
87.803
|
|
58.080
|
83
|
Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong cho doanh nghiệp ngành Công
Thương
|
Sở Công Thương (Trung tâm Khuyến công và
XTTM)
|
Tuyên
truyền nâng cao nhận thức; phát triển mạng lưới tư vấn viên; tổ chức các lớp
tập huấn, đào tạo.
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
270
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
270
|
84
|
Phần mềm
CSDL quản lý đề án khuyến công tại địa phương
|
Sở Công Thương (Trung tâm Khuyến công và
XTTM)
|
Hỗ trợ
công tác quản lý dữ liệu khuyến công tại địa phương
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
130
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
130
|
85
|
Hội thảo
Chuyển đổi số cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
|
Sở Công Thương (Trung tâm Khuyến công và
XTTM)
|
Hội thảo
Chuyển đổi số cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
40
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
40
|
86
|
Xây dựng
nền tảng kết nối giao thương trên môi trường số, hỗ trợ các DN, hộ kinh doanh
tìm kiếm thông tin, cơ hội kinh doanh trong nước và quốc tế
|
Sở Công Thương (Trung tâm Khuyến công và
XTTM)
|
Đào tạo,
điều tra, cập nhật dữ liệu; mở rộng, kết nối, liên thông dữ liệu
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
800
|
|
500
|
87
|
Tổ chức
đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số
trong xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Công Thương
|
Nhằm nắm
bắt tình hình ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong xúc
tiến thương mại trên địa bàn tỉnh; đánh giá, đề xuất các giải pháp đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại,
phát triển hệ sinh thái xúc tiến thương mại số
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
80
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
80
|
88
|
Triển
khai kế hoạch hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt
tại các chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Công Thương
|
Nhằm đẩy
mạnh công tác phát triển thanh toán không dùng tiền mặt theo quan điểm, mục
tiêu và triển khai nhiệm vụ trọng tâm của Chính phủ giao tại Quyết định số
1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 về việc phê duyệt Đề án phát triển thanh toán
không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025
|
2022 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
100
|
|
50
|
89
|
Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; phổ biến các quy định,
cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt
động xúc tiến thương mại.
|
Sở Công Thương
|
Nâng cao
nhận thức và năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
hoạt động xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
160
|
|
80
|
90
|
Xây dựng
hệ thống báo cáo hoạt động dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp của Sở Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Quản lý,
theo dõi tình hình hoạt động dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp. Quản lý, giám sát, kiểm tra việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối
với các doanh nghiệp hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử
dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
350
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
350
|
91
|
Bổ sung
chức năng quản lý dữ liệu Hồ sơ tự công bố sản phẩm thực phẩm, hồ sơ công bố
hợp quy sản phẩm dệt may
|
Sở Công Thương
|
Tra cứu
thông tin về tự công bố sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm
ngành công thương và hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm dệt may của doanh nghiệp
dệt may
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
30
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
30
|
92
|
Xây dựng
phần mềm quản lý dữ liệu doanh nghiệp ngành công thương (lĩnh vực ATTP, hóa chất, thuốc lá, rượu,
xăng dầu, thuốc lá, vật liệu nổ công nghiệp, trạm chiết nạp LPG, Cụm công
nghiệp)
|
Sở Công Thương
|
Xây dựng
phần mềm quản lý dữ liệu doanh nghiệp ngành công thương (lĩnh vực ATTP, hóa
chất, thuốc lá, rượu, xăng dầu, thuốc lá, vật liệu nổ công nghiệp, trạm chiết
nạp LPG, Cụm công nghiệp)
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
600
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
600
|
93
|
Phần mềm
Quản lý phân bổ dự toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Quản lý
phân bổ dự toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
11.627
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
0
|
94
|
Phần mềm
xác định giá đất
|
Sở Tài chính
|
Tính toán
kiểm tra giá đất đã thẩm định; quản lý các dự án theo thời gian để thu tiền sử
dụng đất
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
600
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
0
|
95
|
Phần mềm
cơ sở dữ liệu giá địa phương
|
Sở Tài chính
|
Xây dựng,
khai thác và quản lý vận hành cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; kết nối,
chia sẻ thông tin từ cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về giá
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
2.000
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
2.000
|
96
|
Xây dựng
HTTT Khu dân cư điện tử (thuộc Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử)
|
Sở Nội vụ
|
Cung cấp
giải pháp ứng dụng cộng đồng để tương tác, tiếp nhận và cung cấp thông tin, sử
dụng các dịch vụ hành chính công, dịch vụ sự nghiệp, dịch vụ công ích, thương
mại điện tử; thực hiện chức năng tự quản của cộng đồng, người dân tham gia
vào hoạt động quản lý nhà nước của chính quyền thông qua các ứng dụng CNTT
theo Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử được ban hành kèm theo Quyết
định số 3548/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh
|
2021 - 2023
|
NS cấp tỉnh (CCHC)
|
3.834
|
Đưa vào vận hành thử tại các đơn vị thí điểm
|
2.500
|
97
|
Phần mềm
quản lý các cuộc thanh tra, kiểm tra nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Phục vụ
quản lý các cuộc thanh tra, kiểm tra nội vụ trên địa bàn tỉnh
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh (CCHC)
|
250
|
Phê duyệt đề cương
|
0
|
98
|
Xây dựng
phần mềm quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Quản lý
công tác thi đua, khen thưởng. Cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng. Cập nhật
cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng. Đào tạo sử dụng và đào tạo quản trị hệ
thống
|
2023
|
NS cấp tỉnh (CCHC)
|
2.500
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
2.500
|
99
|
Xây dựng
hệ thống thông tin quản lý công tác tôn giáo trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Quản lý
chức sắc, cơ sở thờ tự tôn giáo
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
2.000
|
|
1.000
|
100
|
Nâng cấp
và hosting phần mềm báo cáo thống kê, chấm điểm tiêu chí công tác văn thư,
lưu trữ
|
Sở Nội vụ
|
Nâng cấp
và thuê dịch vụ hosting phần mềm báo cáo thống kê, chấm điểm tiêu chí công
tác văn thư, lưu trữ phù hợp với yêu cầu mới của tỉnh.
|
2022 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
68
|
|
25
|
101
|
Dự án số
hóa tài liệu lưu trữ vĩnh viễn tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Nội vụ
|
Số hóa
tài liệu lưu trữ vĩnh viễn tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
|
2022 - 2026
|
NS cấp tỉnh
|
9.698,5
|
|
2.827,5
|
102
|
Mua sắm
thiết bị công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Trang bị
máy chủ, máy trạm và thiết bị lưu điện
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
650
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
650
|
103
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu ngành khoa học và công nghệ và các công cụ quản lý, khai thác
phục vụ quá trình chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu ngành khoa học và công nghệ và các công cụ quản lý, khai thác
phục vụ qui trình chuyển đổi số
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
3.500
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
3.500
|
104
|
Xây dựng
và áp dụng Hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc (TXNC) cho sản phẩm,
hàng hóa chủ lực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Xây dựng
vi áp dụng Hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc (TXNG) cho sản phẩm,
hàng hóa chủ lực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
3.000
|
Phê duyệt đề cương
|
1.000
|
105
|
Nâng cấp
hệ thống ứng phó sự cố, đảm bảo an toàn thông tin mạng của Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Nâng cấp
hệ thống máy chủ, hệ thống mạng tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (phần mềm bản quyền,
thiết bị hệ thống an toàn thông tin; UPS, máy chủ cho các phần mềm nội bộ, bộ
chuyển đổi). Mua sắm thiết bị phòng cháy và chữa cháy cho phòng máy chủ của Sở
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
1.066
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
1.066
|
106
|
Mua sắm
trang thiết bị làm việc của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hệ thống
máy lấy số tự động tại bộ phận một cửa; Hệ thống họp trực tuyến; Máy in, máy
scan; Hệ thống Camera giám sát
|
2022 - 2023
|
NS cấp tỉnh
|
652
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
652
|
107
|
Hệ thống
hạ tầng công nghệ thông tin cho chuyển đổi số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Nâng cấp
hệ thống hạ tầng CNTT cho chuyển đổi số Sở KH&ĐT
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
3.343
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
3.343
|
108
|
Tổ chức vận
hành, duy trì, bảo trì Phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch và xử lý chồng chéo,
trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa
|
Thanh tra tỉnh
|
Tổ chức vận
hành, duy trì, bảo trì Phần mềm hỗ trợ lập kế
hoạch và xử lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt
động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
2022 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
1.800
|
Toàn bộ nhiệm vụ năm 2023
|
420
|
109
|
Bảo trì
Phần mềm hỗ trợ công tác xác minh tài sản, thu nhập của đối tượng thuộc thẩm
quyền của Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Bảo trì
Phần mềm hỗ trợ công tác xác minh tài sản, thu nhập của đối tượng thuộc thẩm
quyền của Thanh tra tỉnh
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
198
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
40
|
110
|
Xây dựng
hệ thống giám sát hoạt động tiếp công dân thông minh, giải quyết đơn thư khiếu
nại, tố cáo cho tỉnh Khánh Hòa hướng tới quản lý toàn diện trên môi trường số
|
Thanh tra tỉnh
|
Xây dựng
hệ thống giám sát hoạt động tiếp công dân thông minh, giải quyết đơn thư khiếu
nại, tố cáo cho tỉnh Khánh Hòa hướng tới quản lý toàn diện trên môi trường số
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
9.000
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
9.000
|
111
|
Tích hợp
các phần mềm, ứng dụng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của ngành Thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Tích hợp
các phần mềm, ứng dụng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của ngành Thanh tra
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
4.500
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
4.500
|
112
|
Xây dựng
hệ thống tác nghiệp nhắc việc trong ngành Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Xây dựng
hệ thống tác nghiệp nhắc việc trong ngành Thanh tra tỉnh
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
1.400
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
1.400
|
113
|
Mua sắm
trang thiết bị (máy vi tính, máy in, phần mềm diệt vi rút, máy scan,...) phục
vụ cho việc chuyển đổi số
|
Thanh tra tỉnh
|
Mua sắm
trang thiết bị (máy vi tính, máy in, phần mềm diệt vi rút, máy scan,...) phục
vụ cho việc chuyển đổi số
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
2.200
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
2.200
|
114
|
Xây dựng
hệ thống tác nghiệp quản lý hồ sơ Thanh tra viên của tỉnh Khánh Hòa
|
Thanh tra tỉnh
|
Xây dựng
hệ thống tác nghiệp quản lý hồ sơ Thanh tra viên của tỉnh Khánh Hòa
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
1.400
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
1.400
|
115
|
Trang bị
bản quyền phần mềm công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Khánh Hòa
|
Thanh tra tỉnh
|
Trang bị
bản quyền phần mềm công tác thanh tra đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Khánh Hòa
(phần mềm dự toán Delta, phần mềm MICROSOFT OFFICE, bản quyền key-online
microsoft® 365 personal)
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
600
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
600
|
116
|
Số hóa
tài liệu lưu trữ vĩnh viễn giai đoạn 1998-2022 tại Thanh tra tỉnh Khánh Hòa
|
Thanh tra tỉnh
|
Triển
khai Đề án số hóa tài liệu lưu trữ vĩnh viễn giai đoạn 1998-2022 tại Thanh
tra tỉnh Khánh Hòa
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
2.800
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
2.800
|
117
|
Phần mềm
quản lý nội bộ tích hợp các lĩnh vực chuyên môn của Ban và nhiệm vụ được giao
của từng CCVC để theo dõi, đánh giá xếp loại
|
Ban QL Khu kinh tế Văn Phong
|
Mua sắm
máy chủ, xây dựng Phần mềm quản lý nội bộ tích hợp các lĩnh vực chuyên môn của
Ban và nhiệm vụ được giao của từng CCVC để theo dõi, đánh giá xếp loại
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
950
|
|
950
|
118
|
Triển
khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho Trang thông tin điện tử Công
an Khánh Hòa
|
Công an tỉnh
|
Đánh giá
các nguy cơ, sự cố an toàn thông tin; mua sắm thiết bị hệ thống tường lửa;
trang bị phần mềm diệt virus
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
429
|
|
429
|
119
|
Nâng cấp,
hoàn thiện hệ thống bảo đảm an ninh an toàn thông tin
|
Công an tỉnh
|
Đầu tư
các thiết bị về đảm bảo an toàn thông tin của các hệ thống hiện có; xây dựng
trung tâm giám sát mạng máy tính dùng riêng Công an tỉnh; Đầu tư các hệ thống
Firewall, hệ thống phát hiện chống xâm nhập, giải pháp phòng ngừa và phát hiện
virus, mã độc đảm bảo an toàn thông tin cho Cổng thông tin Công an tỉnh và mạng
máy tính dùng riêng ngành Công an
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
6.000
|
|
2.000
|
120
|
Nâng cấp,
hoàn thiện Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh Khánh Hòa
|
Công an tỉnh
|
Đầu tư
máy chủ, xây dựng Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh trên mạng internet hỗ
trợ đa nền tảng, có thể sử dụng trên các thiết bị di động, liên thông với Cổng
dịch vụ công tỉnh, cổng dịch vụ công Bộ Công an phục vụ công tác cải cách
hành chính của Công an tỉnh; phục vụ công tác chỉ đạo chỉ huy của các cấp
lãnh đạo
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
3.000
|
|
3.000
|
121
|
Đánh giá
mức độ an toàn thông tin tại Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Đánh giá
các nguy cơ, sự cố an toàn thông tin, đánh giá ứng dụng web. Đánh giá máy chủ;
hệ điều hành, ứng dụng nền tảng Hỗ trợ khắc phục điểm yếu, lỗ hổng; định giá
lại sau khắc phục; lập báo cáo định giá
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
600
|
|
200
|
122
|
Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến các quy định về an toàn thông tin mạng
|
Công an tỉnh
|
Tập huấn
các kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ bảo đảm an toàn thông tin; ứng dụng CNTT
cho lãnh đạo, CBCS trong Công an tỉnh; tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy
định về an toàn thông tin mạng cho các cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
90
|
|
30
|
123
|
Xây dựng
phòng họp trực tuyến (điểm cầu trực tuyến của Trung tâm Trợ giúp pháp lý)
|
Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý NN)
|
Mua sắm
thiết bị họp trực tuyến tại điểm cầu Trợ giúp pháp lý tại tỉnh Khánh Hòa nhằm
đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật để kết nối vào hệ thống truyền
hình phiên tòa trực tuyến với các Tòa án cấp địa phương, cũng như liên kết với
Trung ương
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
250,2
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
250,2
|
124
|
Số hóa
tài liệu lưu trữ vĩnh viễn
|
Sở Tư pháp
|
Số hóa
tài liệu lưu trữ vĩnh viễn tại Sở Tư pháp
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
257,4
|
|
257,4
|
125
|
Triển
khai Đề án nâng cấp toàn diện Báo Khánh Hòa điện tử
|
Báo Khánh Hòa
|
Triển
khai Đề án nâng cấp toàn diện Báo Khánh Hòa điện tử: Mua sắm thiết bị và phần
mềm
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
3.740
|
|
3.740
|
126
|
Cải tạo
thiết bị, dây tín hiệu mạng LAN; Lắp đặt bổ sung camera giám sát
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cải tạo
thiết bị, dây tín hiệu mạng LAN; Lắp đặt bổ sung camera giám sát
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
450
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
450
|
127
|
Xây dựng
Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Khánh Hòa
|
Ban Dân tộc
|
Lưu trữ dữ
liệu về công tác dân tộc thống nhất và hệ thống để dùng chung; cho phép dễ
dàng tổng hợp, phân tích, khai thác thông tin hiệu quả phục vụ kịp thời và
nhanh chóng cho công tác chỉ đạo điều hành chuyên môn nghiệp vụ ngành dân tộc
|
2023 - 2024
|
NS cấp tỉnh
|
2.700
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
2.700
|
128
|
Nâng cấp
Hệ thống mạng nội bộ và mua sắm trang thiết bị tại Ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
Trang bị
thiết bị cần thiết nhằm thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT trong điều hành, giải
quyết việc của cơ quan
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
200
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
200
|
129
|
Mua sắm
thiết bị công nghệ thông tin phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT và chuyển đổi số
của Sở Ngoại vụ
|
Sở Ngoại vụ
|
Mua sắm
trang thiết bị: Máy trạm, thiết bị an toàn thông tin, phần mềm bản quyền, thiết
bị lưu điện, phòng cháy, chữa cháy và cải tạo mạng LAN.
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
450
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
450
|
|
UBND
cấp huyện
|
|
|
|
|
3.755
|
|
2.715
|
130
|
Đầu tư
trang thiết bị làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc huyện, UBND các xã, thị
trấn và tại bộ phận 1 cửa cấp huyện, cấp xã
|
UBND huyện Khánh Sơn
|
Đáp ứng
nhu cầu làm việc, khai thác thông tin của cán bộ, công chức, viên chức và người
làm động tại các cơ quan trên địa bàn huyện
|
2023 - 2025
|
NS cấp tỉnh
|
2.000
|
|
1.000
|
131
|
Ứng dụng
giải pháp số trong quản lý sản xuất, quảng bá sầu riêng Khánh Sơn theo hướng
tiên tiến, gia tăng giá trị gắn với truy xuất nguồn gốc
|
UBND huyện Khánh Sơn
|
Quản lý,
ghi chép nhật ký sản xuất, theo dõi vòng đời sản phẩm, tạo mã sản phẩm
(Qr-Code), khai báo qua phần mềm (App) trên thiết bị thông minh; Đảm bảo chống
hàng giả, hàng nhái, minh bạch thông tin truy xuất; Nhận biết/phân biệt sản
phẩm đúng nguồn gốc, xuất xứ; Truy vấn thông tin đến toàn bộ lịch sử chuỗi vận
hành của sản phẩm; Truy xuất nguồn gốc sản phẩm tiện lợi qua mã Qr-Code gắn
trên lô sản phẩm/sản phẩm; Quản lý vùng nguyên liệu (diện tích, mật độ, chế độ
dinh dưỡng…) thông qua hệ thống phân tích không gian (GIS) hoạt động trên nền
tảng Website; Quảng bá vùng nguyên liệu và sản phẩm bằng công nghệ Vr 360; Phục
vụ công tác theo dõi, quản lý toàn bộ chuỗi vận hành của sản phẩm; Thúc đẩy
giải pháp số, giúp tiết kiệm chi phí, nhân lực trong công tác quản lý, tổng hợp
số liệu, báo cáo, …
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
1.500
|
|
1.500
|
132
|
Số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
UBND huyện Diên Khánh
|
- Thiết bị
hạ tầng mạng, máy quét văn bản, máy lấy số thứ tự tại Văn phòng HĐND và UBND
huyện (100 triệu);
- Dữ liệu
hộ tịch đã được đăng ký tại Phòng Tư pháp và kho lưu trữ của UBND huyện (125
triệu);
- Trang bị
máy scan để thực hiện số hóa Dữ liệu quản lý hoạt động xây dựng của Phòng
QLĐT (30 triệu)
|
2022 - 2024
|
NS cấp huyện
|
255
|
|
215
|
IV
|
CHUYỂN ĐỔI ĐÀI TRUYỀN THANH ỨNG DỤNG CNTT
|
|
|
10.870
|
|
10.870
|
133
|
Chuyển đổi
02 Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông thuộc thành phố
Nha Trang (Vĩnh Nguyên, Vĩnh Thạnh)
|
UBND thành phố Nha Trang
|
Đầu tư mới
hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, bao gồm: Phần
cứng, phần mềm theo quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24/11/2020
(gồm: Mua sắm, lắp đặt thiết bị, đào tạo và chuyển giao toàn bộ hệ thống)
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
1.920
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
1.920
|
134
|
Chuyển đổi
02 Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông thuộc thành phố
Cam Ranh (Cam Bình, Cam Thành Nam)
|
UBND thành phố Cam Ranh
|
Đầu tư mới
hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, bao gồm: Phần
cứng, phần mềm theo quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24/11/2020
(gồm: Mua sắm, lắp đặt thiết bị, đào tạo và chuyển giao toàn bộ hệ thống)
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
1.520
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
1.520
|
135
|
Chuyển đổi
01 Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông thuộc thị xã
Ninh Hòa (Ninh Bình)
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
Đầu tư mới
hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, bao gồm: Phần
cứng, phần mềm theo quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24/11/2020
(gồm: Mua sắm, lắp đặt thiết bị, đào tạo và chuyển giao toàn bộ hệ thống)
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
360
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
360
|
136
|
Chuyển đổi
04 Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông thuộc huyện
Khánh Vĩnh (Liên Sang, Sơn Thái, Giang Ly, Khánh Trung)
|
UBND huyện Khánh Vĩnh
|
Đầu tư mới
hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, bao gồm: Phần
cứng, phần mềm theo quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24/11/2020
(gồm: Mua sắm, lắp đặt thiết bị, đào tạo và chuyển giao toàn bộ hệ thống)
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
2.130
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
2.130
|
137
|
Chuyển đổi
06 Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông thuộc huyện Vạn
Ninh (Vạn Hưng, Vạn Long, Vạn Thọ, Xuân Sơn,Vạn Bình, Đại Lãnh)
|
UBND huyện Vạn Ninh
|
Đầu tư mới
hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, bao gồm: Phần
cứng, phần mềm theo quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24/11/2020
(gồm: Mua sắm, lắp đặt thiết bị, đào tạo và chuyển giao toàn bộ hệ thống)
|
2023
|
NS cấp tỉnh
|
4.940
|
Toàn bộ nhiệm vụ
|
4.940
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
432.300,2
|
|
227.090,1
|
|
Cấp
huyện:
|
|
|
|
|
35.129
|
|
20.669
|
|
Cấp tỉnh:
|
|
|
|
|
397.171,2
|
|
206.421,1
|
Kế hoạch 1533/KH-UBND về chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1533/KH-UBND ngày 23/02/2023 về chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa năm 2023
1.256
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|