ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/KH-UBND
|
Quảng Ninh,
ngày 11 tháng 5
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày
02/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch phát triển Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày
01/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 923/BTTTT-QLDN ngày
15/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Kế hoạch triển
khai nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số tại địa phương;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 349/TTr-STTTT ngày 31/3/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh ban hành Kế hoạch Triển khai nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1. Mục đích
- Triển khai nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ
số (sau đây gọi tắt là “Nền tảng địa chỉ số”) trên địa bàn
tỉnh theo cấu trúc quy định tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này nhằm hình thành cơ sở
dữ liệu địa chỉ số để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác,
xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh tế, xã
hội tỉnh Quảng Ninh.
- Hoàn thành chỉ tiêu về địa chỉ số
theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển
đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm
thúc đẩy nhanh việc
phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh và chỉ tiêu về địa chỉ số trong các
chiến lược quốc gia về phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
1.2. Yêu cầu
- Triển khai quyết liệt, đồng bộ với sự
vào cuộc của các cấp, các ngành; đồng thời phân công rõ nhiệm vụ cho
từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện Kế hoạch, xác định rõ lộ trình, thời gian
hoàn thành, nguồn lực thực hiện đối với từng nhiệm vụ.
- Thực hiện tốt công tác truyền thông,
thông tin về Kế hoạch trên mọi phương tiện thông tin đại chúng.
II. MỤC TIÊU
2.1. Mục tiêu chung
Phát triển Nền tảng địa chỉ
số quốc gia gắn với bản đồ số nhằm thúc đẩy phát triển chính phủ số, kinh tế số,
xã hội số; xây dựng các ứng dụng bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản
lý, phát triển kinh tế, xã hội nhằm thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện
tỉnh Quảng Ninh. Thúc đẩy triển khai
trước các ứng dụng nền tảng bản đồ số trong lĩnh vực y tế, du lịch, nông nghiệp.
2.2. Các mục tiêu cụ thể trong năm
2022
(1) 100% Nhà ở cá nhân,
hộ gia đình, trụ sở cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh được phân loại theo mục I,
II Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu
thông tin địa chỉ số và được
thông báo thông tin Mã địa chỉ số.
(2) Khuyến khích thu thập,
cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ cho các đối tượng là các cơ sở dân
sinh, kinh tế - xã hội theo mục III Phụ lục II Kế hoạch này.
(3) Tỉnh Quảng Ninh có
ít nhất một ứng dụng bản đồ số được đưa vào sử dụng trong năm 2022.
III. NHIỆM VỤ
3.1. Đối tượng gán địa chỉ số
- Nhà ở cá nhân, hộ gia đình.
- Trụ sở cơ quan, tổ chức.
- Các cơ sở dân sinh, kinh tế - xã hội.
- Các công trình giao thông, xây dựng.
- Các khu, phân khu, lô đất, thửa đất.
- Các đối tượng khác.
(Chi tiết đối
tượng gán địa chỉ số theo Phụ lục II kèm theo Kế hoạch)
3.2. Nội dung triển khai
3.2.1. Thu thập, cập
nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối
tượng
(1) Triển khai
thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng trên
địa bàn tỉnh (theo phân loại đối tượng tại Phụ lục II) vào CSDL địa chỉ số quốc
gia.
- Yêu cầu: Một địa chỉ số khi thu thập,
cập nhật dữ liệu phải đảm bảo tối thiểu có đủ các trường thông tin cơ bản. Các
trường thông tin cơ bản và nâng cao của địa chỉ số quy định tại Phụ lục
I.
- Đơn vị chủ trì: Bưu điện tỉnh
Quảng Ninh - Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông.
(2) Khuyến khích
thu thập, cập nhật các trường thông tin nâng cao để phục vụ công tác thông báo
địa chỉ số và phát triển nền tảng, cơ sở dữ liệu địa chỉ số đáp ứng nhu cầu
kinh tế - xã hội.
- Yêu cầu: Các trường thông tin
nâng cao của địa chỉ số theo quy định tại Phụ lục I.
- Đơn vị chủ trì: UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các Sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu sử dụng,
khai thác Nền tảng địa chỉ
số gắn với bản đồ số để phục vụ công tác quản lý chuyên ngành, phát triển kinh
tế - xã hội, hoạt động
động sản xuất kinh doanh thực hiện thu thập các trường thông tin nâng cao cung
cấp cho Bưu điện tỉnh để cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia
- Đơn vị phối hợp: Bưu điện tỉnh
Quảng Ninh - Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam tiếp nhận các trường thông tin nâng
cao của các cơ quan, địa phương, đơn vị thực hiện cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa
chỉ số quốc gia.
3.2.2. Triển khai và thúc đẩy sử dụng
các dịch vụ nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
(1) Triển khai
và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa
chỉ số, xác thực địa
chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác;
- Đơn vị chủ trì: Bưu điện tỉnh
Quảng Ninh - Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
(2) Triển khai và thúc đẩy
sử dụng các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt
động sản xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Bưu điện tỉnh
Quảng Ninh - Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
(3) Thúc đẩy chia sẻ dữ
liệu, kết hợp xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số
phục vụ các ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh,
bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản, bản đồ cột nước
cứu hỏa, v.v...;
- Đơn vị chủ trì: Các Sở, Ban,
ngành, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, địa phương (gọi tắt là cơ quan,
đơn vị)... có nhu cầu sử dụng dữ liệu địa chỉ số, nền tảng bản đồ số để triển
khai ứng dụng bản đồ
số phục vụ công tác quản lý, hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ quan, đơn vị.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông, Bưu điện tỉnh Quảng Ninh, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam,
doanh nghiệp phát triển nền tảng bản đồ số.
(4) Triển khai các dịch
vụ ứng dụng nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác.
- Đơn vị chủ trì: Các Sở, Ban, ngành,
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, địa phương (gọi tắt là cơ quan, đơn vị)... có
nhu cầu sử dụng dữ liệu địa chỉ số, nền tảng bản đồ số để triển khai ứng dụng bản
đồ số phục vụ công tác quản lý, hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ quan, đơn
vị.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông, Bưu điện tỉnh Quảng Ninh, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam,
doanh nghiệp phát triển nền tảng bản đồ số.
3.2.3. Thông báo địa chỉ số và gắn biển
địa chỉ số
(1) Tổ chức
thông báo thông tin Mã địa chỉ số:
- Nhiệm vụ: Tổ chức thông báo
thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ,
bao gồm: (i) Chủ sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa
chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình); (ii)
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng/công trình được gán
địa chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công
trình thuộc sở hữu tập thể); (iii) Người đang sử dụng/quản lý đối tượng/công
trình được gán
địa chỉ số.
- Hình thức thông báo: Qua các
kênh: qua chính quyền xã, thôn, ban, khu phố, tổ dân; gặp trực tiếp; hoặc gửi qua tin nhắn,
email, đường thư.
- Đơn vị chủ trì: UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Bưu điện tỉnh
Quảng Ninh, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, Sở Thông tin và Truyền thông
(2) Phê duyệt mẫu
Biển địa chỉ số:
- Nhiệm vụ: Tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt mẫu Biển địa chỉ số thống nhất trong toàn tỉnh theo hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu: Biển địa chỉ số chứa
thông tin Mã địa chỉ số được gán vào đối tượng/công trình được gán địa chỉ để nhận biết
địa chỉ số của đối tượng.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
(3) Gắn biển địa
chỉ số:
- Nhiệm vụ: Triển khai gắn biển
địa chỉ số đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt vào đối tượng/công trình được
gán địa chỉ để nhận biết địa chỉ số của đối tượng.
- Đối tượng gắn biển địa chỉ số: Đối
tượng tại Phụ lục II (ưu tiên cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục II).
- Đơn vị chủ trì: UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Bưu điện tỉnh
Quảng Ninh, Sở Thông tin và Truyền thông, Cơ quan, đơn vị có liên quan.
3.2.4. Thông tin, tuyên truyền
về Nền tảng địa chỉ số quốc gia
(1) Thông tin,
tuyên truyền:
- Nội dung thông tin, tuyên truyền: Kế hoạch
phát triển nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của Bộ Thông tin và Truyền
thông và của tỉnh Quảng Ninh; Giới thiệu chức năng, tính năng chính, lợi ích
khi sử dụng, hiệu quả hoạt động của nền tảng địa chỉ số, hướng dẫn sử dụng;
Vinh danh tổ chức, doanh nghiệp điển hình phát triển, sử dụng nền tảng địa chỉ
số; Các nội dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng nền tảng địa chỉ số.
- Phương thức thông tin, tuyên truyền: Thông tin,
tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, phát
thanh, truyền hình, hệ thống truyền thanh cơ sở và qua mạng Internet nhằm nâng
cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm
Truyền thông tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Bưu điện tỉnh Quảng Ninh,
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, các cơ quan đơn vị có liên quan.
(2) Tập huấn, hướng
dẫn:
Nhiệm vụ: Tổ chức tập huấn, hướng
dẫn địa phương, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia.
- Đơn vị chủ trì: Bưu điện tỉnh
Quảng Ninh- Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan đơn vị có liên
quan.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có
trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng
năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động các nguồn
kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế
hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Chủ trì chỉ đạo triển khai công tác
thông tin và truyền thông về việc triển khai thực hiện kế hoạch và các kết quả
đạt được của tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh mẫu biển địa
chỉ số để triển khai gắn biển địa chỉ số đồng bộ trên toàn tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, địa phương (gọi tắt là cơ quan, đơn vị)... có nhu
cầu sử dụng dữ liệu địa chỉ số, nền tảng bản đồ số để triển khai ứng dụng bản đồ
số chuyên ngành
phục vụ công tác quản lý, hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ quan, đơn vị.
- Tham mưu cho UBND tỉnh kết nối các
doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số tham gia kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ
số quốc gia gắn với bản đồ số của Bộ Thông tin và Truyền thông với các cơ quan,
đơn vị, địa phương để triển khai xây dựng các bản đồ số chuyên ngành theo nhu cầu
khai thác, quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
5.2. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông cung cấp thông tin dữ liệu liên quan đến bản đồ số, địa chỉ
số để phát triển nền tảng bản đồ số, nền tảng địa chỉ số quốc gia.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông để tích hợp Nền tảng bản đồ số và Nền tảng địa chỉ số quốc gia để phát triển các
giải pháp, nền tảng số “Make in
Viet Nam” phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số
và xã hội số trên địa bàn
tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin
và Truyền thông, các địa phương và các doanh nghiệp phát triển nền tảng để thúc
đẩy sử dụng nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn
với bản đồ số, thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
5.3. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Bố trí nguồn lực để tổ chức triển
khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
- Thực hiện thông báo địa chỉ số cho
chủ địa chỉ hoặc người đang khai thác, sử dụng địa chỉ.
- Triển khai gắn biển địa chỉ số cho
các đối tượng trên địa bàn đã được gán mã địa chỉ số theo mẫu biển địa
chỉ số được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tuyên truyền việc triển khai Nền tảng
địa chỉ số gắn với bản đồ số qua hệ thống truyền thanh cơ sở, các phương tiện
thông tin đại chúng ...để cơ quan tổ chức, nhân dân nắm biết, đồng thuận với
chính quyền để triển khai thực hiện Kế hoạch nhanh chóng tại địa phương.
- Căn cứ nhu cầu quản lý, khai thác tại
địa phương, chủ trì, phối hợp Bưu điện tỉnh Quảng Ninh, doanh nghiệp phát triển
nền tảng bản đồ số thu thập, cập nhật thông tin các đối tượng địa chỉ khác để
xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ công tác quản lý, khai thác thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin
và Truyền thông, Bưu điện tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển
khai nhiệm vụ liên quan theo Kế hoạch.
5.4. Bưu điện
tỉnh Quảng Ninh, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan: (1) Thu thập các trường
thông tin cơ bản của địa chỉ số được phân loại tại Phụ lục II và bổ sung
các địa chỉ số mới (nếu có) để tạo lập CSDL địa chỉ số quốc gia; (2) Tiếp nhận
thông tin các trường thông tin nâng cao của địa chỉ số từ các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc
gia.
- Tổ chức triển khai bảo đảm hoàn
thành các mục tiêu của Kế hoạch mà doanh nghiệp được giao chủ, cụ thể: (1) 100%
đối tượng trên địa bàn tỉnh được phân loại tại mục I, II Phụ lục II
được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số; (2) 100% chủ sở
hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ số trên địa bàn tỉnh được phân
loại tại mục I, II Phụ lục II
được thông báo thông tin Mã địa chỉ số; Khuyến khích thông báo cho các đối tượng
tại mục
III
phụ lục II.
- Chủ trì, phối hợp vai các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ nền tảng địa chỉ
số gắn với bản đồ số.
- Thông tin, tuyên truyền về Nền tảng địa chỉ
số bằng nhiều hình thức như xây dựng video clip, phát hành tờ rơi, tờ gấp, tin,
bài....để chủ địa chỉ, người đang sử dụng, khai thác địa chỉ biết, sử dụng, tạo
thói quen sử dụng địa chỉ số trong xã hội. Nội dung thông tin, tuyên truyền chú trọng
giới thiệu chức năng, tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả hoạt động
của nền tảng địa chỉ số, hướng dẫn sử dụng; Các nội dung khác liên quan đến
phát triển và sử dụng nền tảng địa chỉ số ...nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
- Phối hợp chặt
chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả các
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
5.5. Sở Tài
chính
Hằng năm, trên cơ sở đề xuất của các Sở,
ban, ngành, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên để
triển khai thực hiện kế hoạch phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách tỉnh
và quy định của pháp luật hiện hành.
5.6. Các Sở,
Ban, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu sử dụng, khai thác Nền tảng địa
chỉ số gắn với bản đồ số
Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, tổ chức,
đơn vị, địa phương căn cứ nhu cầu quản lý, khai thác của mình chủ trì, phối hợp
Bưu điện tỉnh Quảng Ninh, doanh nghiệp phát triển nền tảng bản đồ số thực hiện
thu thập các trường thông tin nâng cao, các đối tượng địa chỉ khác cung cấp cho
Bưu điện tỉnh Quảng Ninh, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam để cập nhật vào cơ sở dữ liệu
địa chỉ số quốc gia, phục vụ xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ công
tác quản lý, khai thác của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, tổ chức,
đơn vị căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh thực hiện Chuyển đổi số toàn diện
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 rà soát Danh mục các nhiệm
vụ chuyển đổi số đến năm 2025 và Danh mục các nhiệm vụ phải hoàn thành trong
năm 2022 chủ động triển khai các ứng dụng nền tảng bản đồ số chuyên ngành
phục vụ công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội.
5.7. Trung
tâm Truyền thông tỉnh
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện thông tin, tuyên truyền nội
dung Kế hoạch trên tất cả các nền tảng hạ tầng của Trung tâm Truyền thông tỉnh.
- Xây dựng các chuyên mục, chương
trình tuyên truyền; dành thời lượng thích hợp đưa tin đầy đủ, kịp thời, chính xác hoạt động
của các cơ quan, đơn vị, địa phương về việc triển khai kế hoạch này.
5.8. Các
doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số
Các doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản
đồ số phối hợp với các Sở, Ban, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương trên
địa bàn tỉnh có nhu cầu sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
triển khai xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ công tác quản lý, khai
thác của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
VI. BÁO CÁO KẾT QUẢ
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị định
kỳ ngày 20 hằng tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chỉ tiêu năm
2022 tại mục II của Kế hoạch theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này về
Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông,
UBND tỉnh.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
là đầu mối theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan đơn vị, doanh nghiệp có liên quan triển khai nhiệm vụ tại Kế hoạch
này và tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện các chỉ tiêu năm 2022 tại mục II của
Kế hoạch theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này trước ngày 25 hàng
tháng gửi Bộ Thông tin và Truyền thông và UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện
có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền
thông) để kịp thời tháo gỡ, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Bộ
TT&TT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các Phó CT UBND
tỉnh (b/c);
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Hội, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư
nhân;
- Liên minh HTX;
- V0-3, các
CVNCTH, TTTT;
- Lưu: VT, XD6.
N.05-KH.006
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thành
|
PHỤ
LỤC I
CẤU
TRÚC NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ VÀ NGUYÊN TẮC GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 11/5/2022 của
UBND tỉnh)
1. Các khái niệm
1.1. Địa chỉ số là tập hợp
thông tin nhằm xác định vị trí, tọa độ của một địa danh hoặc một đối tượng bất
kỳ gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Đối tượng được gán địa
chỉ số)
1.2. Đối tượng được gán địa chỉ số (gọi
tắt là đối tượng) là nhà ở, trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình xây dựng,
địa danh hoặc bất cứ cấu trúc vật lý gắn liền với đất nào cần xác định vị trí để
phục vụ nhu cầu đa dạng của người
dân, doanh nghiệp, nhà nước và toàn xã hội. Đối tượng gán địa chỉ số được phân
loại trong phụ lục II kèm theo.
1.3. Mã địa chỉ số được biểu diễn dưới
dạng ký tự số, dễ nhớ, dễ sử dụng, đảm bảo tính duy nhất và có thể thay thế địa
chỉ hành chính (nếu cần).
2. Cấu trúc địa chỉ số
Địa chỉ số bao gồm Mã địa chỉ số và
các trường thông tin địa chỉ số
2.1. Mã địa chỉ số: gồm tập hợp 10 (mười)
ký tự số, xác định đối tượng được gán địa chỉ số, cụ thể:
- Năm (05) ký tự số đầu gọi là Mã khu
vực, xác định đơn vị hành chính cấp phường, xã và đơn vị hành chính tương
đương.
- Năm (05) ký tự số tiếp theo gọi là
Mã mở rộng, được gán ngẫu nhiên đến từng Đối tượng cụ thể.
Cấu trúc Mã địa chỉ số thể hiện trong
hình sau:
2.2. Các trường thông tin địa chỉ số
a) Các trường thông tin cơ bản
(1) Tên hoặc dấu hiệu nhận biết Đối tượng:
là tên, mã số (nếu có) hoặc miêu tả đặc điểm, dấu hiệu nhận biết của đối tượng
được gán địa chỉ số.
(2) Địa chỉ hành chính hoặc khu vực
hành chính của Đối tượng: là địa chỉ hành chính (nếu có) như số nhà, tên đường,...,
hoặc thông tin khu vực hành chính của Đối tượng (như thôn/xóm, xã/phường, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
(3) Loại đối tượng: thông tin về loại
của Đối tượng được gán địa chỉ số theo quy định phân loại tại Phụ lục I Kế hoạch
này.
(4) Tọa độ địa chỉ: là kinh độ,
vĩ độ của vị trí cho phép tiếp cận Đối tượng được gán địa chỉ số từ đường giao
thông (cổng vào, lối vào của Đối tượng); Trường hợp Đối tượng có cổng/cửa vào lớn
thì lấy tọa độ vị trí trung tâm của cổng/cửa vào của Đối tượng làm tọa độ của địa
chỉ.
b) Các trường thông tin nâng cao:
(1) Tên, số điện thoại di động, email
của chủ sở hữu đối tượng được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình).
(2) Tên, số điện thoại di động, email
của người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng được gán địa chỉ
số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu
tập thể).
(3) Tên, số điện thoại di động, email
của người đang sử dụng/quản lý đối tượng được gán địa chỉ số.
(4) Khuyến khích UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phối hợp với doanh nghiệp phát triển nền tảng địa chỉ
số nghiên cứu, bổ
sung các trường thông tin nâng cao để tăng giá trị sử dụng Nền tảng địa chỉ
số phù hợp nhu
cầu khai thác, sử dụng và phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
3. Nguyên tắc gán địa chỉ số
3.1. Một Đối tượng nếu có nhiều lối tiếp
cận (lối vào) khác nhau từ đường giao thông (ví dụ cổng trước, cổng sau của 1
ngôi nhà) thì có thể được gán nhiều địa chỉ số; mỗi địa chỉ tương ứng
với một lối tiếp cận Đối tượng.
3.2. Đối với Đối tượng có nhiều địa chỉ
số (có nhiều lối tiếp cận/lối vào) thì trường thông tin về “Tên hoặc dấu hiệu nhận biết đối tượng”
của mỗi địa chỉ số
của Đối tượng đó cần ghi rõ thông tin phân biệt (ví dụ: cổng trước hoặc cổng sau của
Toà nhà xxx).
3.3. Đối với loại Đối tượng có kết cấu
theo chiều dài tiếp giáp dọc đường giao thông và có thể tiếp cận đối tượng từ
bất cứ chỗ nào dọc đoạn
đường giao thông đó (ví dụ 1 quả đồi, công viên có đường vòng quanh và không có
hàng rào) thì cách gán địa chỉ số cho Đối tượng áp dụng như đối với đường giao
thông (đường phố, ngõ, ngách, ...), theo đó địa chỉ số của Đối tượng sẽ gồm địa
chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và địa chỉ các nút giao, cắt của con đường.
PHỤ LỤC II
PHÂN
LOẠI ĐỐI TƯỢNG GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 11/5/2022 của
UBND tỉnh)
Đối tượng gán địa chỉ số được phân
thành các loại như sau:
I. Nhà ở cá nhân, hộ gia
đình
1. Nhà ở cá nhân, hộ gia đình; nhà ở tập
thể, khu nhà trọ; căn hộ (trong các toà nhà, chung cư); nơi cư trú khác.
II. Trụ sở cơ quan, tổ
chức
2. Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội: (i) trụ sở Bộ, ban, ngành, cơ quan Trung ương và đơn vị
trực thuộc; (ii) Trụ sở Tỉnh
ủy, UBND, HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan sở, ban, ngành và
đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh; (iii) Trụ sở Huyện ủy, UBND,
HĐND quận, huyện và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp huyện; (iv) Trụ sở
Đảng ủy, UBND, HĐND phường, xã và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp xã;
(v) Trụ sở toà án, viện kiểm sát và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh,
cấp huyện; (vi) Nhà tù, trại giam, trại giáo dưỡng; (vii) Trụ sở các cơ quan
đoàn thanh niên, hội phụ nữ, công đoàn; (viii) Trụ sở các hội, hiệp hội, liên hiệp hội và
tổ chức chính trị - xã hội khác; (ix) Trụ sở các cơ quan nhà nước khác, các tổ chức
chính trị-xã hội, tổ chức nghề nghiệp khác, cơ quan chuyên môn của nhà nước.
3. Trụ sở cơ quan ngoại giao, tổ chức
quốc tế, tổ chức nước ngoài.
III. Các cơ sở dân
sinh, kinh tế - xã hội
4. Cơ sở giáo dục, đào tạo: (i) Cơ sở
giáo dục mầm non (nhà trẻ, trường/cơ sở mẫu giáo, mầm non); (ii) Cơ sở giáo dục/trường tiểu học;
(iii) Cơ sở giáo dục/trường trung học cơ sở; (iv) Cơ sở giáo dục/trường trung học
phổ thông, trường phổ thông liên cấp; (v) Cơ sở/trung tâm giáo dục thường
xuyên; (vi) Cơ sở đào tạo/trường cao đẳng, đại học; (vii) Cơ sở đào tạo/trường
dạy nghề, công nhân kỹ thuật, trung học chuyên nghiệp; (viii) Cơ sở/trung tâm
đào tạo (ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ chuyên ngành, âm nhạc, mỹ thuật, kỹ năng
sống, kỹ năng chuyên
môn, ...); (ix) Cơ sở/trung tâm tư vấn giáo dục, đào tạo, du học; (x) Cơ sở
giáo dục đào tạo khác.
5. Cơ sở y tế, dược phẩm: (i) Cơ sở y
tế, khám chữa bệnh: bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, trạm y tế, trung
tâm y tế, điểm/phòng khám chữa bệnh, trung tâm xét nghiệm, trung
tâm thí nghiệm y tế, sinh học, khu cách ly y tế, bệnh viện/trại tâm thần,
cơ sở y tế khác; (ii) Cơ sở chăm sóc sức khoẻ: cơ sở/trung tâm chăm sóc sức khoẻ,
thẩm mỹ viện, spa, massage, tatoo, cơ sở dưỡng lão, cơ sở chăm sóc sức khoẻ
khác; (iii) Cơ sở thú
y: bệnh viện thú y, trạm thú y, cơ sở thú y khác; (iv) Cơ sở dược phẩm, thiết bị
y tế: nhà thuốc, cửa hàng dược,
cửa hàng thiết bị y tế, công ty/cơ sở sản xuất chế biến dược phẩm, công ty/cơ sở
sản xuất thiết bị y tế; cơ sở dược phẩm, thiết bị y tế khác.
6. Cơ sở kinh doanh, bán buôn, bán lẻ,
dịch vụ tư vấn, môi giới, sửa
chữa, cho thuê: (i) chợ, siêu thị: chợ, chợ đầu mối, siêu thị,
toà nhà thương mại, trung tâm mua sắm; (ii) cửa hàng bán lẻ, bán buôn: cửa
hàng, cửa hiệu, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, show room, cơ sở bán buôn, bán
lẻ khác; (iii) Cơ sở dịch vụ công chứng, môi giới, quảng cáo: phòng công chứng,
trung tâm tư vấn, trung tâm môi giới bất động sản, trung tâm quảng cáo, cơ sở
môi giới khác; (iv) Cơ sở dịch vụ xe - máy, sửa chữa: đại lý xe - máy, cơ sở
kinh doanh buôn bán xe - máy, đại lý cho thuê, trung tâm bảo hành, gara sửa chữa,
cửa hàng sửa chữa, cơ sở dịch vụ xe - máy, dịch vụ sửa chữa khác; (v) Cơ sở dịch
vụ studio, ảnh viện, dịch vụ cưới hỏi, ...
7. Cơ sở văn hóa: Trung tâm hội nghị,
hội thảo, nhà văn hóa, câu lạc bộ;
Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; Nhà hát, trung tâm ca nhạc, điểm
biểu diễn, rạp chiếu phim, rạp xiếc, rạp múa rối, cơ sở biểu diễn nghệ thuật
khác; Di tích lịch sử, nhà/khu bảo tồn văn hoá; Cơ sở văn hóa khác;
8. Cơ sở thể dục, thể thao: Sân vận động,
sân bóng đá, sân thi đấu, nhà thi đấu, sân tenis, sân thể thao ngoài trời, sân
gôn, sân thể thao khác; Khu tập luyện thể thao, bể bơi, phòng tập gym, yoga, điểm
tập luyện thể dục thể thao khác; Cửa hàng, cơ sở bán trang thiết bị,
công cụ, dụng cụ thể thao; Cơ sở sản xuất trang thiết bị, công cụ, dụng cụ thể
thao; Các cơ sở thể thao khác.
9. Cơ sở, địa danh du lịch, giải trí,
ăn uống, lưu trú, đi lại: (i) Điểm du lịch, đi lại: điểm du lịch, danh lam, thắng
cảnh, công viên cây
xanh, vườn bách thảo, sở thú, khu bảo tồn, khu sinh thái, bãi biển, điểm
checkin; bến xe, bến tàu, sân bay, điểm đón trả khách; ... (ii) Cơ sở dịch vụ
du lịch, đi lại: đại lý du lịch, trung tâm thông tin du lịch, điểm đặt tour du
lịch, trung tâm điều hành tour du lịch, đại lý vé máy bay, tàu, thuyền, cơ sở dịch
vụ du lịch, đi lại khác (ii) Cơ sở giải trí: điểm vui chơi giải trí, vũ trường,
karaoke, quán bi-a, quán game, cơ sở vui chơi giải trí khác,...; (iii) Cơ sở ẩm
thực, ăn uống: khu ẩm thực, nhà hàng, quán ăn, hàng ăn, quán bia, quán rượu,
quán bar, pub, quán cà phê, quán giải khát,... (iv) Cơ sở lưu trú: khu nghỉ dưỡng,
resort, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, homestay, ký túc xá, nhà trọ; (v) Cơ sở
du lịch, ăn uống, lưu trú, đi lại khác.
10. Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: đình,
đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ, tượng phật, tượng thánh, nhà tưởng niệm, nhà tang
lễ, lăng mộ, nghĩa trang, cơ sở hoả táng, cửa hàng đồ ma chay hiếu hỉ thờ cúng,
công trình tôn giáo khác.
11. Cơ sở bưu chính, viễn thông: (i)
Bưu chính, chuyển phát: bưu cục, điểm giao nhận hàng chuyển phát, trung tâm
chia chọn, trụ sở doanh nghiệp bưu chính chuyển phát, điểm văn hoá xã, cơ
sở bưu chính khác; (ii) Viễn thông - Internet: điểm giao dịch viễn thông -
internet, đại lý internet, trụ sở doanh nghiệp viễn thông - internet,
cơ sở viễn thông, công trình viễn thông, cột ăng ten viễn thông, trạm chuyển
phát, cột/đường cáp tín
hiệu, các cơ sở công trình viễn thông khác.
12. Cơ sở, công trình báo chí, xuất bản,
phát thanh, truyền hình: trụ sở các cơ quan báo chí, nhà xuất bản, tạp chí, đài
phát thanh, truyền hình, nhà trạm phát sóng, cột ăng ten phát thanh truyền
hình, trạm chuyển phát, các cơ sở, công trình báo chí, phát thanh, truyền hình
khác.
13. Các cơ sở, doanh nghiệp công nghệ
số: trụ sở các
doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp điện tử, doanh nghiệp nền tảng số,
trung tâm phần mềm, phòng thí
nghiệm, thử nghiệm công nghệ (test lab), cơ sở nghiên cứu công nghệ, các cơ sở
công nghệ số khác.
14. Các cơ sở ngân hàng, tài chính, bảo
hiểm: (i) Cơ sở ngân hàng: trụ sở ngân hàng, điểm giao dịch tín dụng, cây ATM, điểm đổi tiền, trung tâm trung gian
tiền tệ, cơ sở dịch
vụ ngân hàng khác; (ii) Cơ sở tài chính: trụ sở các tổ chức tài chính, cơ sở dịch
vụ tài chính, quỹ đầu tư; (iii) Cơ sở chứng khoán: trụ sở các tổ chức chứng khoán, sàn
giao dịch chứng khoán; (iv) Cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý và đồ trang sức;
(v) trụ sở các tổ chức bảo hiểm, cơ sở dịch vụ bảo hiểm; (vi) Các cơ sở dịch vụ
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm khác.
15. Cơ sở vận tải, logistic: bến xe, bến
tàu thuyền, bến cảng, nhà ga, sân bay, bến hành khách, bến hàng hóa, âu tàu,
khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão, bến phà, bến đò, bến sông, kho
bãi, trạm thu phí, điểm dừng chân, điểm đón trả khách, trạm chờ xe buýt, bãi đỗ
xe, đại lý vận tải, đại lý giao nhận, đại lý dịch vụ logistic, cửa hàng/Trạm
bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện, thay ắc quy, các
cơ sở vận tải, logistic khác.
16. Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất
công nghiệp nhẹ: nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp thực phẩm (bánh, kẹo, sữa,
mỳ ăn liền, rượu, bia, nước
giải khát; nhà máy, cơ sở sản xuất chế biến nông, thủy, hải sản; nhà máy, cơ sở sản xuất
công nghiệp tiêu dùng (dệt, sợi, in, nhuộm, may mặc, da, giày, nhựa, thủy tinh,
giấy, thuốc lá, vi tính, điện tử); các cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹ khác.
17. Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất
công nghiệp nặng: nhà máy, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng;
nhà máy, cơ sở luyện kim và cơ khí chế tạo; cơ sở khai thác mỏ và chế biến khoáng sản;
cơ sở khai thác, chế biến, lưu trữ dầu khí; nhà máy, cơ sở sản xuất, công trình
điện (nhiệt điện, thủy điện, điện hạt nhật, điện gió, điện mặt trời, điện thủy
triều, điện khí, đường dây và trạm biến áp); nhà máy, cơ sở sản xuất hoá chất
(sản xuất phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật; sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản,
hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác; sản xuất sản phẩm nguồn điện
hóa học; sản xuất, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp; sản xuất sản phẩm cao
su; sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ; các cơ sở sản xuất công
nghiệp nặng khác.
IV. Các công trình
giao thông, xây dựng
18. Đường giao thông: đường cao tốc,
đường ô tô, đường trong đô thị, đường
nông thôn, đường chuyên dùng, đường xe đạp, đường đi bộ, đường sắt quốc gia, đường
sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, cầu, nút giao thông (ngã ba, ngã tư,...), hầm
đi bộ sang đường, cầu đi bộ sang đường, các cơ sở hạ tầng giao thông khác;
19. Công trình cung cấp cơ sở, tiện
ích hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp nước (nhà máy nước, trạm bơm cung cấp nước);
Công trình thoát nước (hồ điều hoà, trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước
thải, trạm bơm nước thải, trạm xử lý bùn); Cơ sở xử lý chất thải rắn (CTR); các
cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.
20. Công trình xây dựng khác: gồm các
loại công trình xây dựng theo quy định về phân loại, phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng1
không nằm trong các loại nêu trên.
21. Cấu trúc xây dựng, cấu trúc vật lý
gắn liền với đất
(nhưng chưa được xếp loại công trình liệt kê ở trên) như cột cấp nước cứu hoả,
cột đèn đường, cột biển báo giao thông, cây ATM,...
V. Các khu, phân khu,
lô đất, thửa đất
22. Các khu đô thị, khu thương mại dịch
vụ, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu kinh tế, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu nông nghiệp đặc thù,
các loại khu, phân khu khác.
23. Các thửa đất, lô đất, khu đất: đất
ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
đất xây dựng trụ sở; Đất xây dựng công trình sự nghiệp; Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp; đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối, và đất nông nghiệp khác.
VI. Các đối tượng
khác
24. Cấu trúc tự nhiên gắn liền với đất
(như mỏm đá, ao, hồ, gò, đồi, núi,...).
25. Các loại địa điểm, công trình, cấu
trúc vật lý, đối tượng gắn liền với đất khác cần xác định vị trí./.
PHỤ
LỤC III
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU VỀ PHÁT TRIỂN NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN
VỚI BẢN ĐỒ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Tháng ....../năm 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 11/5/2022 của UBND
tỉnh)
STT
|
Tên chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng đạt
được trong kỳ báo cáo
|
Lũy kế đến kỳ
báo cáo
|
Tỷ lệ hoàn
thành chỉ tiêu lũy kế đến kỳ
báo cáo
|
Đơn vị chủ trì thực
hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Số lượng đối tượng
đã được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu
thông tin địa chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
Bưu điện tỉnh
|
Chỉ tiêu bắt
buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ quan
|
|
|
|
Bưu điện tỉnh
|
Chỉ tiêu bắt
buộc báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố, Các Sở, Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị,
|
Chỉ tiêu
khuyến khích
|
4
|
Các công trình giao thông, xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
Các Sở,
Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu
khuyến khích
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa đất
|
Khu đất
|
|
|
|
Các Sở,
Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu
khuyến khích
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
Các Sở,
Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu khuyến
khích
|
II
|
Số lượng chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán
địa chỉ số được thông
báo thông tin Mã địa chỉ số
|
|
|
|
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu bắt
buộc báo cáo
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu bắt
buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ quan
|
|
|
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu bắt
buộc báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu
khuyến khích
|
4
|
Các công trình giao thông, xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu khuyến
khích
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa đất
|
Khu đất
|
|
|
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu
khuyến khích
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu
khuyến khích
|
III
|
Số lượng đối tượng,
công trình được gắn biển địa chỉ số
|
Biển
|
|
|
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu
khuyến khích
|
IV
|
Số ứng dụng bản đồ
số được đưa vào sử dụng
|
ứng dụng
|
|
|
|
Các Sở,
Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố có ứng dụng
bản đồ số
|
Chỉ tiêu bắt
buộc báo cáo
|