|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
131/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Bình
|
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 131/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 28
tháng 02 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP NGÀY 09/01/2025
CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 35-CTR/TU NGÀY 14/02/2025 CỦA BAN
THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY BẮC KẠN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22/12/2024 CỦA
BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ
CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
Thực hiện Nghị quyết số
03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 57 -NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (Nghị quyết số
03/NQ-CP); Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 14/02/2025 của Ban Thường vụ
Tỉnh uỷ Bắc Kạn về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ
Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số quốc gia (Chương trình hành động số 35-CTr/TU), Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện
đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số
03/NQ-CP và Chương trình hành động số 35-CTr/TU.
Phân công nhiệm vụ cụ thể để
các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai,
kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ; Chương
trình hành động số 35-CTr/TU.
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của các ngành, các cấp, cán bộ đảng viên và quần chúng nhân dân về vai trò của
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đối với phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Kế hoạch triển khai phải bám
sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng
tạo và chuyển đổi số quy định tại Nghị quyết số 03/NQ-CP ; Chương trình hành động
số 35-CTr/TU với các mục tiêu, chỉ tiêu được lượng hóa; giao trách nhiệm cho cơ
quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xác định lộ trình thực hiện rõ ràng,
hợp lý đảm bảo thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ phù hợp yêu cầu thực
tiễn của ngành, lĩnh vực, địa phương.
II. MỤC TIÊU
CỤ THỂ
(có Phụ lục I ban hành kèm
theo)
III. NHIỆM VỤ
1. Nâng cao
nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết
liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát
triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Xây dựng kế hoạch tuyên truyền
thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW theo hướng: đa dạng
hóa các hình thức tuyên truyền thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các
nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện tử khác; cụ thể hóa nội dung
tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp;
kế hoạch tuyên truyền phải có mục tiêu, có bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, định kỳ
đo lường và công bố kết quả.
b) Xây dựng, ban hành quy định
trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, chỉ đạo
triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
số của cơ quan, tổ chức; quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
trong việc thực hiện kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo,
chuyển đổi số hằng năm.
c) Xây dựng, ban hành chương
trình, kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số
trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
d) Định kỳ đánh giá, công bố mức
độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu, công
chức, viên chức trong cơ quan nhà nước; kết quả thực hiện chuyển đổi số là tiêu
chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng
năm.
đ) Rà soát, bố trí tỷ lệ cán bộ
có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ
quan, đơn vị nhà nước.
e) Rà soát, sửa đổi quy định về
khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu
trách nhiệm vì lợi ích chung theo hướng bổ sung, điều chỉnh để phát huy tinh thần
sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW.
g) Xây dựng, nâng cấp nền tảng
số, công cụ số để thực hiện đo lường trực tuyến mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển
đổi số.
h) Tổ chức thực hiện các hội nghị,
hội thảo, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến
thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản.
Khuyến khích phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học
tập số” thường xuyên, liên tục nhằm nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, chuyển đổi số trong cán bộ, công chức và nhân
dân. Thực hiện đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ
thông tin, chuyển đổi số, khoa học công nghệ.
i) Phát động phong trào thi đua
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong toàn tỉnh. Kịp thời biểu
dương, tôn vinh khen thưởng, động viên cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
k) Phát động phong trào phát
minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu
suất công việc trong mọi cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp…
2. Hoàn thiện
thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển;
đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Rà soát, tháo gỡ các điểm
nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao; hoàn thiện quy định
pháp luật để bảo đảm hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực
trên môi trường số.
b) Xây dựng, ban hành cơ chế đặc
thù của tỉnh về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ
số.
c) Xây dựng, ban hành quy định
cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng
và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
và chuyển đổi số, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ; Có chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ gắn với cơ chế chia sẻ
lợi ích từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng.
d) Nghiên cứu, triển khai thực
hiện các quy định về cơ chế thí điểm để doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới,
mô hình kinh doanh mới có sự giám sát của nhà nước, chính sách miễn trừ trách
nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong trường hợp thử nghiệm công
nghệ mới, mô hình kinh doanh mới mà có thiệt hại về kinh tế do nguyên nhân
khách quan.
đ) Tập trung nguồn lực đầu tư từ
ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư ngoài ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo.
e) Sử dụng các quỹ để đầu tư mạo
hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số.
g) Triển khai danh mục các lĩnh
vực, công nghệ chiến lược, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng phù hợp
với tỉnh để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
h) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ
máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước để đảm bảo thống
nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số...
3. Tăng cường
đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số
a) Xây dựng đề án hình thành Quỹ
phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn; phát
triển hạ tầng cho phát triển khoa học, công nghệ; phát triển hệ thống các trung
tâm nghiên cứu, thử nghiệm, phòng thí nghiệm trọng điểm của tỉnh.
b) Xây dựng, triển khai Chương
trình phát triển kinh tế số, xã hội số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể.
c) Phát triển hạ tầng viễn
thông, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G
và các thế hệ tiếp theo phủ sóng toàn tỉnh, đảm bảo kết nối, phủ sóng tại các
vùng sâu, vùng xa.
d) Phát triển mạng lưới kết nối
các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công
nghệ chiến lược và chuyển đổi số.
đ) Xây dựng nền tảng số dùng
chung của các ngành, lĩnh vực, vùng bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của
các ngành, lĩnh vực trên môi trường số. Tiếp tục nghiên cứu nâng cấp và phát
huy hiệu quả Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, có kết nối đồng bộ với Trung tâm
dữ liệu quốc gia.
e) Tập trung nguồn lực đầu tư
xây dựng, hoàn thành, đảm bảo kết nối, chia sẻ và sử dụng hiệu quả các cơ sở dữ
liệu của tỉnh; thực hiện mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở để tổ chức, người
dân, doanh nghiệp cùng khai thác, đổi mới sáng tạo và tạo ra giá trị mới. Ứng dụng
trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn trong quản lý, phân tích dữ liệu trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước nhằm gia tăng khả năng dự đoán, phục vụ ra quyết
định dựa trên dữ liệu.
g) Xây dựng cơ chế, chính sách
hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các
phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ. Thực thi
đầy đủ các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các
ngành, lĩnh vực.
4. Thu hút,
trọng dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Tập trung nguồn lực thực hiện
các nhiệm vụ được giao theo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII;
các chương trình, đề án phát triển nguồn nhân lực đã được phê duyệt; xác định
lĩnh vực, hướng nghiên cứu trọng điểm, ưu tiên gắn với đẩy mạnh phát triển khoa
học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.
b) Triển khai các chương trình
đào tạo kỹ sư, thạc sĩ và tiến sĩ tài năng trong các ngành khoa học cơ bản, các
ngành kỹ thuật và công nghệ then chốt phục vụ phát triển công nghệ chiến lược;
các chương trình đào tạo, đào tạo lại đội ngũ kỹ thuật viên, đào tạo nghề chất
lượng cao, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao. Trọng dụng
nhân lực, chuyên gia đầu ngành, chuyên sâu về trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực
công nghệ chiến lược khác.
c) Kết nối mạng lưới chuyên
gia, nhà khoa học quốc tế theo các lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt
và công nghệ chiến lược.
d) Đào tạo nhân lực chất lượng
cao trong các lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến
lược đáp ứng nhu cầu nhân lực thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực, địa
phương.
đ) Rà soát, xây dựng chính sách
thu hút, tuyển dụng và đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo
đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số
lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thủ.
e) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
kỹ năng số đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức của
tỉnh. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu, đảm bảo nâng cao năng lực tham mưu cho đội
ngũ cán bộ chuyên trách, phụ trách chuyển đổi số của tỉnh. Nâng cao hiệu quả hoạt
động công nghệ số cộng đồng. Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
chuyển đổi số.
5. Đẩy mạnh
chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của
các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị, hiệu lực quản
lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh
a) Xây dựng, triển khai phát
triển Chính quyền số với các mục tiêu được lượng hoá cụ thể; giao trách nhiệm
người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học
và công nghệ để xây dựng các cơ sở khoa học nhằm trợ giúp việc ra quyết định
trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước.
c) Đưa hoạt động quản lý, chỉ đạo,
điều hành của các cơ quan nhà nước lên môi trường điện tử, môi trường số, ứng dụng
công nghệ hiện đại để tổng hợp dữ liệu, hỗ trợ phân tích, dự báo và quyết định
dựa trên dữ liệu. Xây dựng và triển khai chiến lược dữ liệu của tỉnh, Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với chiến lược dữ liệu quốc gia, Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử. Tập trung xây dựng, hoàn thiện Kho dữ liệu, cổng dữ liệu
mở, các nền tảng số, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành, số hoá quy trình nghiệp vụ theo hướng ứng dụng các công nghệ
mới và hiện đại như dữ liệu lớn (Bigdata), trí tuệ nhân tạo (AI), điện toán đám
mây (Cloud), chuỗi khối (Blockchain), đảm bảo kết nối, liên thông, chia sẻ dữ
liệu, quy trình để phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người
dân, doanh nghiệp.
d) Triển khai Trung tâm giám
sát điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản
trị, hiệu quả điều hành của các cấp chính quyền; thực hiện chỉ đạo, điều hành của
cơ quan nhà nước trực tuyến, dựa trên dữ liệu; nâng cao tương tác giữa chính
quyền và người dân giúp công khai, minh bạch hoạt động bộ máy nhà nước; giám
sát trực tuyến và toàn diện, kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.
đ) Nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa
trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc
địa giới hành chính.
e) Xây dựng kế hoạch để mỗi người
dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số, hình thành
công dân số.
g) Triển khai giải pháp hỗ trợ,
bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số.
h) Xây dựng văn hóa số cộng đồng,
đồng thời giữ gìn bản sắc dân tộc, thuần phong mỹ tục trên môi trường số; triển
khai bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng theo hướng dẫn của các cơ quan
trung ương. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa để phát triển công
nghiệp văn hoá. Xây dựng và phát triển các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao;
khuyến khích, thu hút đông đảo cộng đồng tham gia sáng tạo, sản xuất các sản phẩm
văn hóa số tích cực, lành mạnh và hướng thiện trên môi trường số. Thúc đẩy xây
dựng các cơ sở dữ liệu về văn hoá, các di sản văn hóa số, du lịch của tỉnh. Huy
động, khuyến khích và xây dựng cơ chế đãi ngộ động viên đội ngũ tri thức, thanh
niên là lực lượng tiên phong xây dựng văn hóa số.
g) Triển khai các biện pháp quyết
liệt, xử lý kịp thời các hiện tượng văn hoá số không lành mạnh, ảnh hưởng tới
giá trị chung của xã hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực mà công nghệ số mang
lại tới môi trường, xã hội và người dân, đặc biệt là trẻ em, thanh thiếu niên
và các đối tượng dễ bị tổn thương trên không gian mạng.
h) Xây dựng các hệ thống và nền
tảng số về giám sát và thu thập dữ liệu môi trường, quản lý tài nguyên, thiên
nhiên, nguồn nước, chất thải; hệ thống thông tin địa lý; hệ thống giao thông
thông minh.
i) Phát triển/triển khai các ứng
dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi
khí hậu và bảo vệ môi trường, hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng
- an ninh, trật tự an toàn xã hội.
k) Tăng cường giám sát trên
không gian mạng để kịp thời phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn, an
ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Triển khai trung
tâm giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) để giám sát an toàn thông tin cho các
hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương.
l) Phát hiện, đấu tranh ngăn chặn
sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá của
các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng.
m) Số hóa, thông minh hóa, hiện
đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh; làm chủ vũ khí công nghệ
cao dựa trên công nghệ số; tăng cường ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc
phòng mới trong các hệ thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang; bảo
đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực hiện chính
quy hóa, hiện đại hóa quốc phòng, an ninh; chủ động phòng ngừa từ sớm, từ xa
chiến tranh mạng và chiến tranh điện tử; xây dựng, phát huy sức mạnh của thế trận
chiến tranh mạng và chiến tranh điện tử; xây dựng, phát huy sức mạnh thế trận
chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân trên không gian mạng để bảo vệ Tổ quốc.
n) Xây dựng, triển khai các cơ
chế, biện pháp, nền tảng số để ngăn chặn, đấu tranh hiệu quả đối với tội phạm
lĩnh vực chuyển đổi số, tội phạm lợi dụng không gian mạng. Chú trọng xây dựng,
củng cố các lực lượng nòng cốt về an toàn, an ninh mạng.
6. Thúc đẩy
mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong
doanh nghiệp
a) Rà soát, xây dựng chính sách
ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu tư cho
chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp.
b) Triển khai cho các doanh
nghiệp thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và triển khai các
chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, hợp tác xã, hộ kinh
doanh.
c) Rà soát và công bố các bài
toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh để
các doanh nghiệp công nghệ số tham gia giải quyết, khuyến khích và ưu tiên các
doanh nghiệp công nghệ có trụ sở tại tỉnh. Có chính sách hỗ trợ phù hợp để thu
hút các doanh nghiệp công nghệ số, tổ chức, cá nhân có năng lực triển khai các
nhiệm vụ về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, đặt trụ sở tại tỉnh, khởi nghiệp tại
tỉnh.
d) Thường xuyên theo dõi, giám
sát, sử dụng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư chuyển đổi số, công cụ đánh giá
trực tuyến do bộ, ngành triển khai để đánh giá hiệu quả các nhiệm vụ/dự án đã
triển khai, góp phần đảm bảo hiệu quả đầu tư cho chuyển đổi số của tỉnh.
đ) Xây dựng chương trình thúc đẩy
tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi
trường số; tư vấn, hỗ trợ, đồng hành cùng các doanh nghiệp đưa sản phẩm lên môi
trường số; trang bị kiến thức, kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp.
e) Khẩn trương xây dựng, ban
hành chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực
trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế,
giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,…
7. Tăng cường
hợp tác trong nước, quốc tế về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số
a) Đẩy mạnh hợp tác với các địa
phương trong nước, quốc tế có tiềm lực, thế mạnh về khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số, nhất là các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, công nghệ
sinh học, công nghệ chế biến, bảo quản nông lâm sản,…
b) Học tập kinh nghiệm quốc tế,
kịp thời ứng dụng các thành tựu, kinh nghiệm phù hợp với thực tiễn và điều kiện
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh.
c) Đẩy mạnh ngoại giao công nghệ,
thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh tế nâng cao tự
chủ về công nghệ.
d) Xây dựng chương trình hợp
tác với các viện nghiên cứu, trường đại học hàng đầu trong nước và quốc tế để
chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực về khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số. Học tập kinh nghiệm quốc tế, kịp thời ứng dụng các
thành tựu, kinh nghiệm quốc tế phù hợp với thực tiễn và điều kiện chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội tỉnh Bắc Kạn.
e) Tổ chức các hội thảo, triển
lãm khoa học công nghệ quốc tế tại Bắc Kạn để giới thiệu tiềm năng và thu hút đầu
tư, đưa Bắc Kạn trở thành điểm đến hấp dẫn trong các sự kiện quốc tế về khoa học
và công nghệ. Xây dựng cơ chế khuyến khích, hỗ trợ nhằm thu hút doanh nghiệp lớn
tham gia vào các dự án đổi mới sáng tạo của tỉnh thông qua hình thức hợp tác
công - tư (PPP).
g) Tích cực phối hợp hội nhập
quốc tế về công tác tiêu chuẩn hóa, sở hữu trí tuệ. Tăng cường trao đổi thông
tin, kinh nghiệm, hợp tác đào tạo với các địa phương trong nước và quốc tế về
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Khai thác hiệu quả Mạng
lưới Đổi mới sáng tạo Việt Nam, mạng thông tin khoa học và công nghệ VINAREN,
và các mạng lưới tri thức khoa học và công nghệ lớn khác trên thế giới trong việc
kết nối, thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
h) Tích cực tham gia các hội thảo,
chương trình đào tạo về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ở
cấp khu vực và quốc tế để nâng cao trình độ cho cán bộ địa phương.
(Danh mục nhiệm vụ theo Phụ
lục II ban hành kèm theo)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch này và các kế hoạch/văn bản liên quan của
các bộ, ngành Trung ương. Thời hạn ban hành kế hoạch của các đơn vị: tháng
3/2025.
- Rà soát tổng thể các chương
trình, kế hoạch đã ban hành có liên quan đến phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số để điều chỉnh, đồng bộ thống nhất với Chương
trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này, hoàn thành trong năm
2025.
- Trực tiếp chỉ đạo, thực hiện
các nội dung của Kế hoạch; định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo kết quả thực hiện
báo cáo UBND tỉnh (Qua Sở Khoa học và Công nghệ) trước ngày 01/6 và trước ngày
15/11 để tổng hợp.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các bộ, địa phương bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện hằng năm theo Nghị quyết
số 57-NQ/TW, Chương trình hành động 35-CTr/TU.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động, định kỳ
hằng năm báo cáo UBND tỉnh.
4. Sau khi thực hiện sáp nhập,
sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày
21/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Nghị quyết thành lập, tổ chức lại các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn thì nhiệm vụ được giao
cho các cơ quan, đơn vị trong kế hoạch này do các cơ quan, đơn vị sau sáp nhập
thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.
5. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung kế hoạch này, các đơn vị, địa phương kịp
thời báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét,
quyết định./.
|
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử và gửi bản giấy cho
các đơn vị không dùng iOffice:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng NCTH;
- Lưu: VT, H1
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU
(Kèm theo Kế hoạch số: 131/KH-UBND ngày 28/02/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
|
I
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
|
1.
|
Tiềm lực, trình độ khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Thứ bậc
|
Tiềm lực đáp ứng các hoạt động
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao ở các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp chế
biến, công nghệ thông tin
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2.
|
Trình độ, năng lực công nghệ,
đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp
|
Thứ bậc
|
Đạt trình độ khá trong khu vực
trung du và miền núi phía Bắc; đạt trình độ trung bình trong cả nước.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
3.
|
Lĩnh vực khoa học, công nghệ
|
Thứ bậc
|
Một số lĩnh vực có thế mạnh đạt
trình độ khá trong khu vực trung du và miền núi phía Bắc; đạt trình độ trung
bình trong cả nước.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
4.
|
Xếp hạng năng lực cạnh tranh
số
|
Thứ bậc
|
Đứng trong nhóm khá trong khu
vực trung du và miền núi phía Bắc; đạt trình độ trung bình trong cả nước.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
5.
|
Xếp hạng chỉ số phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
Thứ bậc
|
<=55
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
6.
|
Số doanh nghiệp công nghệ số
|
Doanh nghiệp
|
3
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
7.
|
Tỉ lệ đóng góp của năng suất
nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế
|
%
|
≥ 50
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
8.
|
Quy mô kinh tế số
|
% GRDP
|
≥ 20
|
Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
9.
|
Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường
điện tử
|
|
|
|
|
9.1
|
Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực
tuyến của người dân và doanh nghiệp
|
%
|
≥ 80
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
9.2
|
Tỉ lệ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện
|
%
|
90
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
9.3
|
Tỉ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
9.4
|
Tỉ lệ cấp kết quả giải quyết
thủ tục hành chính điện tử
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
9.5
|
Tỉ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ
công
|
%
|
80
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
9.6
|
Tỉ lệ thanh toán trực tuyến
trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công
|
%
|
80
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
9.7
|
Tỉ lệ thủ tục hành chính được
tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương,
giữa các cấp chính quyền
|
%
|
70
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
9.8
|
Tỉ lệ cắt giảm hoặc tự động
hóa thủ tục hành chính về cấp phép
|
%
|
>=30
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
9.9
|
Tỉ lệ cắt giảm thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện cấp phép
|
%
|
50
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
9.10
|
Tỉ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà
nước
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
9.11
|
Tỉ lệ nhiệm vụ được theo dõi,
quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
9.12
|
Tỉ lệ các cơ quan nhà nước thực
hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
10.
|
Tỉ lệ giao dịch không dùng tiền
mặt
|
%
|
≥ 80
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
11.
|
Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động
đổi mới sáng tạo
|
%
|
≥ 20%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
12.
|
Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hoá, xã hội,
con người Việt Nam duy trì chỉ số phát triển con người (HDI)
|
Chỉ số phát triển con người (HDI)
|
> 0,7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
13.
|
Kinh phí chi cho nghiên cứu
phát triển (R&D)
|
% GRDP
|
2
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
14.
|
Tỷ trọng kinh phí từ xã hội
trên kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D)
|
%
|
> 50
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
15.
|
Chi ngân sách hằng năm cho
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia
|
% tổng chi NSNN
|
≥ 3% và tăng dần theo yêu cầu phát triển
|
Sở Tài chính
|
|
16.
|
Nguồn nhân lực nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
Người/vạn dân
|
05
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
17.
|
Số lượng đơn đăng ký sáng chế,
văn bằng bảo hộ sáng chế tăng trung bình
|
%/năm
|
3%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
18.
|
Tỉ lệ đơn đăng ký sáng chế,
văn bằng bảo hộ sáng chế khai thác thương mại
|
%
|
3-5%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
19.
|
Hạ tầng số
|
|
Tiên tiến, hiện đại, dung lượng
siêu lớn, băng thông đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phương và cả nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
19.1
|
Tỉ lệ người sử dụng có khả
năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s.
|
%
|
100%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
19.2
|
Phủ sóng 5G cho người dân
|
% dân số
|
99
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
20.
|
Hoàn thành xây dựng đô thị
thông minh
|
Thành phố, huyện
|
≥ 1
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
21.
|
Thu hút tổ chức, doanh nghiệp
công nghệ đặt trụ sở hoạt động tại tỉnh
|
Tổ chức, doanh nghiệp
|
≥ 3
|
Sở Tài chính
|
|
22.
|
Quản lý nhà nước trên môi trường
số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị
|
%
|
100%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
23.
|
Hoàn thành xây dựng, kết nối,
chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành
|
%
|
100
|
Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
24.
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Trung tâm dữ liệu
|
≥ 01
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
25.
|
Dân số từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
%
|
≥ 95
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Kạn
|
|
26.
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
%
|
≥ 70
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
27.
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử
|
%
|
≥ 95
|
Sở Y tế
|
|
28.
|
Xếp hạng về an toàn thông tin
mạng
|
Thứ bậc
|
Đạt mức trung bình khá cả nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
II
|
ĐẾN NĂM 2045
|
|
|
|
|
29.
|
Quy mô kinh tế số
|
%GRDP
|
≥ 30
|
Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
30.
|
Chỉ số đổi mới sáng tạo (PII)
|
Thứ bậc
|
≤ 55
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
31.
|
Tỉ lệ doanh nghiệp công nghệ
số
|
Số doanh nghiệp/100.000 dân
|
1
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
32.
|
Thu hút thêm tổ chức, doanh
nghiệp công nghệ đặt trụ sở tại tỉnh
|
Tổ chức, doanh nghiệp
|
≥ 5
|
Sở Tài chính
|
|
33.
|
Làm chủ một số công nghệ chíp
và vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, rô bốt và tự động hóa, sinh học, hóa học,
vật liệu tiên tiến, công nghệ bảo an ứng dụng trong đảm bảo an ninh
|
%
|
5% - 10%
|
Công an tỉnh
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI
MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 131/KH-UBND ngày 28/02/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
|
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn thành
|
|
I
|
Nâng
cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ,
quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội
về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
|
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban
hành và tổ chức triển khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về
nội dung Nghị quyết 57-NQ/TW theo hướng: đa dạng hóa các hình thức, cụ thể
hóa nội dung và có mục tiêu cụ thể.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Kế hoạch UBND tỉnh
|
6/2025
|
|
2.
|
Xây dựng chương trình chuyên
biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên sóng phát
thanh, truyền hình, Báo Bắc Kạn, hệ thống truyền thanh cơ sở của tỉnh và mạng
xã hội.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
Báo Bắc Kạn, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Chương trình
|
Thường xuyên
|
|
3.
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học
tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức
và Nhân dân.
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Chương trình
|
Thường xuyên
|
|
4.
|
Xây dựng văn bản quy định
trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, lãnh đạo,
chỉ đạo triển khai nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6/2025
|
|
5.
|
Xây dựng, ban hành Đề án đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng
đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Đề án
|
6/2025
|
|
6.
|
Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi
số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế
hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch công tác
|
Thường xuyên
|
|
7.
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Kế hoạch của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3/2025
|
|
8.
|
Triển khai sử dụng nền tảng
đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số
cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sử dụng hiệu quả các nền tảng
|
6/2025
|
|
9.
|
Xây dựng, ban hành, tổ chức
thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về
kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số
cơ bản phục vụ chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
12/2025
|
|
10.
|
Phát động phong trào thi đua
trong toàn tỉnh để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự
tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành
công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng
khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học,
nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi
số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng
cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn thực hiện
|
12/2025
|
|
II
|
Khẩn
trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản
đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
|
|
|
11.
|
Tham gia ý kiến sửa đổi, bổ
sung các Luật, Nghị định, Thông tư có liên quan.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn bản góp ý
|
Thường xuyên
|
|
12.
|
Rà soát các chủ trương chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật, quy định của tỉnh có liên quan đến phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.; xây dựng, hoàn thiện
quy định pháp luật đảm bảo cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường
số.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Đề xuất ban hành, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật, quy định
|
Thường xuyên
|
|
13.
|
Thành lập, tổ chức hoạt động
của các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và
chuyển đổi số (sau khi có đủ căn cứ pháp lý)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quỹ đầu tư mạo hiểm
|
Từ 2026
|
|
14.
|
Đề án huy động hạ tầng viễn
thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
|
Công an tỉnh
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Đề án
|
Từ 2026
|
|
III
|
Tăng
cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số
|
|
|
|
15.
|
Xây dựng đề án Phát triển hệ thống
các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm lĩnh vực trọng điểm
của tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Tháng 6/2026
|
|
16.
|
Xây dựng Danh mục Công nghệ
chủ lực, cấp thiết của tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tháng 8/2026
|
|
17.
|
Phát triển mạng lưới kết nối
các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ
chiến lược và chuyển đổi số.
|
Sở Khoa học, Công nghệ; Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Mạng lưới kết nối
|
Năm 2030
|
|
18.
|
Đề án đầu tư năng lực cho các
tổ chức nghiên cứu phát triển công lập.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, các sở, ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2027
|
|
19.
|
Xây dựng các Đề án triển khai
cơ chế thử nghiệm chính sách nhằm thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng,
chuyển giao công nghệ chiến lược trong các ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ngành
|
Các sở, ngành
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2026
|
|
20.
|
Tổ chức triển khai các chiến
lược, chương trình, đề án khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản
để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và các ngành công nghiệp
chiến lược
|
Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các Báo cáo thực hiện
|
Thường xuyên
|
|
21.
|
Quản lý chặt chẽ, khai thác,
sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
22.
|
Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân
tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Báo cáo thực hiện
|
Thường xuyên
|
|
23.
|
Triển khai sử dụng các nền tảng
số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo hướng dẫn
của các Bộ, ngành Trung ương
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sử dụng hiệu quả các nền tảng số
|
Tháng 12/2028
|
|
24.
|
Xây dựng danh mục, kế hoạch
triển khai các nền tảng số dùng chung của tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Tháng 4/2026
|
|
25.
|
Triển khai các nền tảng số
dùng chung của tỉnh theo danh mục, kế hoạch đã ban hành
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hoàn thành các nền tảng số theo kế hoạch
|
Tháng 12/2028
|
|
26.
|
Xây dựng Chương trình phát
triển kinh tế số, xã hội số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng 12/2025
|
|
27.
|
Xây dựng, ban hành danh mục
các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng
số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Danh mục chương trình, nhiệm vụ
|
Thường xuyên
|
|
28.
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch
phát triển hạ tầng số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng 12/2025
|
|
29.
|
Xây dựng và triển khai các Đề
án đô thị thông minh
|
UBND các huyện, thành phố đủ điều kiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng
|
Đề án được ban hành và hoàn thành triển khai
|
Tháng 12/2028
|
|
30.
|
Xây dựng, triển khai đề án ứng
dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng
lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh, kinh tế
của khẩu, du lịch…
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Tháng 12/2025
|
|
31.
|
Xây dựng kế hoạch và triển
khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn;
các cụm công nghiệp
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch được ban hành
|
Tháng 12/2025
|
|
32.
|
Xây dựng chương trình phát
triển năng lượng xanh đáp ứng nhu cầu Trung tâm dữ liệu quốc tế tại Việt Nam
|
Sở Công thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Chương trình được ban hành
|
Tháng 12/2025
|
|
33.
|
Hoàn thiện nâng cấp Trung tâm
dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác, sử dụng, phục vụ chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Tháng 12/2030
|
|
34.
|
Kết nối, ứng dụng, khai thác hiệu
quả các cơ sở dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã
ban hành của bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các CSDL; Các CSDL dùng chung của các sở, ngành
|
Thường xuyên
|
|
35.
|
Hoàn thành kết nối, khai
thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu trong tỉnh và với các bộ, ngành; triển khai
các sáng kiến mở dữ liệu
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hoàn thành kế nối
|
Tháng 3/2026
|
|
36.
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và
708/BTTTT- CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ
tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ
|
Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối khai thác dữ liệu, cắt giảm
giấy tờ cho người dân, phục vụ công tác quản lý của ngành chủ quản và không
làm ảnh hưởng đến các ngành khác có sử dụng thông tin, giấy tờ đó cũng sẽ được
cắt giảm
|
Tháng 06/2025
|
|
37.
|
Ban hành, triển khai các chiến
lược, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
Phát
triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
|
|
|
|
38.
|
Xây dựng đề án phát triển, trọng
dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu ngành
phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đối số
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quyết định củ UBND tỉnh
|
a Tháng 12/2025
|
|
39.
|
Tổ chức các khóa học trực tuyến
miễn phí trên nền tảng trực tuyến MOOCS.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện, TP
|
Các khoá học
|
Thường xuyên
|
|
40.
|
Triển khai hoạt động, phát
huy vai trò của Tổ Công nghệ số cộng đồng
|
Các sở, ngành, UBND huyện, TP
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Tổ Công nghệ số cộng đồng hoạt động hiệu quả
|
Thường xuyên
|
|
41.
|
Đề án đầu tư, nâng cấp Tổ chức
Khoa học và Công nghệ công lập, cùng các cơ sở đổi mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Quyết định củ UBND tỉnh
|
a Tháng 12/2025
|
|
42.
|
Ban hành cơ chế, chính sách để
thu hút, trọng dụng người có tài năng, nhân lực chuyển đổi số; huy động các
nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để thực hiện các chính
sách ưu đãi khác đối với người có tài năng, chuyên gia, nhân lực về chuyển đổi
số.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
2026
|
|
43.
|
Triển khai Quyết định số
1178/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển
khai Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và
thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm
2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Triền khai các nội dung đề án đảm bảo hiệu quả
|
Thường xuyên
|
|
V
|
Đẩy
mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt
động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc
gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an
ninh
|
|
|
|
|
44.
|
Xây dựng Chương trình phát
triển Chính quyền số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Tháng 9/2025
|
|
45.
|
Xây dựng quy định đảm bảo
liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ
thống chính trị
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan Đảng, HĐND, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân
|
Quyết định củ UBND tỉnh
|
a Tháng 9/2025
|
|
46.
|
Xây dựng, ban hành và triển khai
Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các Trung tâm đi vào hoạt động
|
Tháng 6/2028
|
|
47.
|
Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được
cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ
công không phụ thuộc địa giới hành chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan Đảng, HĐND, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Tháng 6/2025
|
|
48.
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức
hợp tác công tư (PPP).
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng 5/2026
|
|
49.
|
Xây dựng kế hoạch để mỗi người
dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số hình thành
công dân số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch được ban hành
|
Tháng 12/2025
|
|
50.
|
Lập Kế hoạch và triển khai giải
pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm
tin số
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch
|
Tháng 8/2025
|
|
51.
|
Xây dựng quy chế văn hóa số cộng
đồng, quy tắc ứng xử trên không gian mạng
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Tháng 9/2025
|
|
52.
|
Xây dựng, triển khai Đề án
chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Tháng 9/2025
|
|
53.
|
Xây dựng/sử dụng nền tảng số
nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường theo hướng dẫn
của Bộ, ngành Trung ương
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các huyện, thành phố
|
Các hệ thống, nền tảng số được triển khai
|
Tháng 6/2026
|
|
54.
|
Xây dựng, triển khai Đề án
chuyển đổi số trong hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng
giao thông
|
Sở Xây dựng
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các huyện, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
2026
|
|
55.
|
Xây dựng và triển khai các ứng
dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với
biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các huyện, thành phố
|
Các ứng dụng, nền tảng số ứng dụng AI được xây dựng, phổ cập sử dụng
|
2027
|
|
56.
|
Xây dựng Đề án nâng cao năng
lực hoạt động của các lực lượng trong tỉnh về đảm bảo an toàn, an ninh mạng
|
Công an tỉnh; BCHQS tỉnh phòng
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2026
|
|
57.
|
Xây dựng Đề án phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao về an toàn thông tin mạng.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2026
|
|
58.
|
Xây dựng Đề án phát hiện, đấu
tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động
chống phá, xuyên tạc, phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch, phản động
trên mạng và tội phạm mạng
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2026
|
|
59.
|
Xây dựng Đề án phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phục vụ tự động hóa chỉ
huy và hiện đại hóa quân đội
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2026
|
|
60.
|
Hoàn thành việc triển khai
các nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06[1], gồm:
(1) Định danh địa điểm;
(2) Sàn giao dịch việc làm;
(3) Sàn giao dịch bất động sản;
(4) Ứng dụng dữ liệu dân cư,
căn cước công dân, định danh và xác thực điện tử góp phần chuyển đổi số trong
lĩnh vực ngân hàng;
(5) Sàn thương mại điện tử gắn
với sản phẩm nông nghiệp và đặc sản vùng miền;
(6) Phát triển nguồn nhân lực
trí tuệ nhân tạo đổi mới sáng tạo;
(7) Phát triển kinh tế đêm;
(8) Mô hình du lịch thông
tin;
(9) Đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị
18 chống thất thu thuế, đảm bảo an ninh tiền tệ trên nền tảng thương mại điện
tử.
|
Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng,
Ngân hàng nhà nước, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Công thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Hoàn thành việc triển khai các nhiệm vụ
|
2026
|
|
61.
|
Hướng dẫn, thúc đẩy doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và
xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quản lý chặt chẽ trên môi trường thương mại điện tử, chống thất thu thuế
|
Thường xuyên
|
|
62.
|
Xây dựng/ứng dụng giải pháp,
công cụ để giám sát các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu Sổ
sức khỏe điện tử, Giấy chuyển tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết quả xét nghiệm; để
cơ sở khám chữa bệnh, bác sĩ khai thác thông tin Sổ sức khỏe trên VNeID trực
tiếp từ phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung
ương
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Giải pháp, công cụ
|
Tháng 06/2025
|
|
63.
|
Triển khai Đề án chuyển đổi số
của Bệnh viện tuyến tỉnh theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành Trung ương
|
Sở Y tế
|
Bảo hiểm Xã hội, Công an tỉnh
|
Đề án
|
2025
|
|
64.
|
Nghiên cứu, đề nghị các doanh
nghiệp cung cấp chữ ký số công cộng có chế độ ưu đãi cấp chữ ký số cho các cơ
sở y tế, cán bộ, nhân viên y tế và miễn phí cấp chữ ký số cho người bệnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở y tế và người bệnh có chữ ký số để tham gia các hoạt động
khám chữa bệnh
|
Tháng 06/2025
|
|
65.
|
Xây dựng, phát triển Bộ chỉ số,
Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, tỉnh theo hướng
dẫn.
|
Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh
|
Các sở, ngành
|
Bộ chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của tỉnh
|
2026
|
|
66.
|
Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ
liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử, nâng cao hiệu quả công tác quản lý
thuế, đăng ký thành lập doanh nghiệp, mua bán hóa đơn điện tử
|
Công an tỉnh; Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ngân hàng nhà nước
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử
|
Thường xuyên
|
|
67.
|
Tập trung số hoá dữ liệu,
khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành,
trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các TTHC được đơn giản hóa, cắt giảm
|
Thường xuyên
|
|
68.
|
Đề án đột phá phát triển khoa
học công nghệ, công nghiệp an ninh, làm chủ công nghệ chiến lược thực hiện hiện
đại hóa lực lượng Công an nhân dân
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2025
|
|
VI
|
Thúc
đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số trong doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
69.
|
Xây dựng tổ chức triển khai Đề
án chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp
tác xã, hộ kinh doanh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2026
|
|
70.
|
Xây dựng Đề án hình thành các
doanh nghiệp công nghệ chiến lược để phát triển hạ tầng số, nhân lực số, dữ
liệu số, công nghệ chiến lược, an toàn an ninh mạng
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Tháng 11/202
|
|
71.
|
Triển khai bộ tiêu chí đánh
giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Triển khai bộ tiêu chí đến các doanh nghiệp
|
2025
|
|
72.
|
Xây dựng, triển khai các
chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ,
hộ kinh doanh, hợp tác xã chuyển đổi số
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Chương trình được ban hành, triển khai
|
2026
|
|
73.
|
Xây dựng, công bố danh mục
các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số; đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các
doanh nghiệp công nghệ số thực hiện.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2026
|
|
74.
|
Xây dựng chương trình thúc đẩy
tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi
trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người
dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Chương trình được ban hành
|
2026
|
|
75.
|
Xây dựng, ban hành chương trình
đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như
nông nghiệp, thương mại, giáo dục, y tế, xây dựng, du lịch…
|
Các sở, ngành
|
UBND các huyện, thành phố
|
Chương trình được ban hành
|
2025
|
|
VII
|
Tăng
cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng
tạo và chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
76.
|
Xây dựng Chương trình/Kế hoạch
hợp tác với các địa phương trong nước có tiềm lực, thế mạnh về khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, nhất là các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo,
công nghệ sinh học, công nghệ chế biến, bảo quản nông lâm sản,…
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
Chương trình/Kế hoạch được phê duyệt
|
Hằng năm
|
|
77.
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
triển lãm khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong nước
và quốc tế tại Bắc Kạn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
Hội thảo, hội nghị
|
Hằng năm
|
|
78.
|
Xây dựng Chương trình/Kế hoạch
triển khai ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm
bảo an ninh kinh tế, nâng cao tự chủ về công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
Chương trình/Kế hoạch được phê duyệt
|
2025
|
[1] Theo phân công chi tiết
trong Kế hoạch thực hiện Đề án 06 của tỉnh.
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP và Chương trình hành động 35-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 131/KH-UBND ngày 28/02/2025 thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP và Chương trình hành động 35-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
13/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
26/05/2025
Ban hành:
09/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/05/2025
Ban hành:
08/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/05/2025
Ban hành:
25/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
10/05/2025
Ban hành:
16/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
13/05/2025
Ban hành:
01/03/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
05/04/2025
Ban hành:
28/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
26/03/2025
Ban hành:
26/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
03/04/2025
Ban hành:
25/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/03/2025
Ban hành:
25/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
01/04/2025
272
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|