|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
63/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Trung Chinh
|
|
Ngày ban hành:
|
01/03/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 63/KH-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 01
tháng 3 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP NGÀY 09/01/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG SỐ 43-CTR/TU NGÀY 14/02/2025 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của
Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số quốc gia;
Thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Thực hiện Chương trình hành động số 43-CTr/TU ngày
14/02/2025 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày
22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
UBND thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số
03/NQ-CP và Chương trình hành động số 43-CTr/TU.
Xác định, phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng để các
sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, tổ chức kiểm
tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết
số 03/NQ-CP và Chương trình hành động số 43-CTr/TU, hiện thực hóa mục tiêu đưa
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là đột phá quan trọng
hàng đầu, là động lực chính để phát triển kinh tế - xã hội thành phố trong thời
gian đến.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ
quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn thành phố phải nâng cao nhận thức, đổi mới
tư duy, thống nhất và quyết liệt trong hành động để triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 57-NQ/TW trên địa bàn thành phố. Trong quá trình triển khai,
cần bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Trung ương và phù hợp với định
hướng, mục tiêu phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045 tại Nghị quyết số 43-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XII), phát huy được tiềm
năng thế mạnh của thành phố, gắn với yêu cầu hội nhập quốc tế. Đồng thời, việc
xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ cụ thể phải bảo đảm tính khả thi, khoa học,
có kế hoạch, tiến độ rõ ràng; thường xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời sơ kết,
tổng kết và rút kinh nghiệm.
II. DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Theo Phụ lục I đính kèm.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao nhận thức, đột phá
về đổi mới tư duy, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Thực hiện tuyên truyền, phổ biến thường xuyên,
sâu rộng Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 03/NQ-CP và Chương trình hành động
số 43- CTr/TU đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động trong sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện để hiểu rõ về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đột
phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa
bàn thành phố và triển khai thực hiện.
b) Đưa nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số vào chương trình, kế hoạch công tác hằng năm và
chịu trách nhiệm về kết quả triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại cơ
quan, địa phương; nhất là tích cực đặt hàng các nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và “bài toán” về chuyển đổi số để giải quyết các vấn đề thực tiễn
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương. Người đứng đầu các sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện trực tiếp chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, kết quả thực hiện là tiêu chí cơ
bản đánh giá hiệu quả nhiệm vụ, thi đua, khen thưởng hằng năm.
c) Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông để
nâng cao nhận thức, quyết tâm, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo,
thực hiện chuyển đổi số trong cả hệ thống chính trị, người dân và doanh nghiệp.
Đa dạng hóa các hình thức truyền thông thông qua báo chí, phát thanh, truyền
hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện tử khác.
d) Triển khai sâu rộng phong trào “học tập số”.
Phát động phong trào thi đua trên toàn thành phố về sáng kiến, áp dụng khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và xây dựng thành phố thông minh.
đ) Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động
viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế,
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
e) Xây dựng và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu “Đà Nẵng
- Thành phố đổi mới sáng tạo”, điểm đến hấp dẫn về khởi nghiệp sáng tạo.
g) Triển khai thực hiện có hiệu quả và nâng cao xếp
hạng Bộ chỉ số đổi mới sáng tạo ở địa phương - PII của thành phố Đà Nẵng, qua
đó, xây dựng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội dựa trên khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo của thành phố.
h) Xây dựng và triển khai có hiệu quả Bộ công cụ
đánh giá thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số
cho các nhóm cơ quan nhà nước, cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
2. Khẩn trương hoàn thiện và
triển khai hiệu quả cơ chế, chính sách trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Kịp thời cụ thể hóa, triển khai các quy định
pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ngay khi
Trung ương hoàn thiện thể chế theo tinh thần Nghị quyết 57-NQ/TW.
b) Tiếp tục nghiên cứu đề xuất với Quốc hội, Chính
phủ các cơ chế, chính sách, giải pháp để tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản, giải
phóng các nguồn lực trong nước và có cơ chế ưu đãi thu hút nguồn lực từ nước
ngoài như đầu tư, chuyển giao tri thức, ưu đãi giấy phép lao động, thị thực
(visa) cho chuyên gia nước ngoài đến Đà Nẵng làm việc.
c) Nghiên cứu triển khai khu chức năng công nghiệp
công nghệ số và đổi mới sáng tạo thuộc Khu thương mại tự do Đà Nẵng; trong đó,
chú trọng nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ và thử nghiệm có kiểm
soát đối với các ngành ưu tiên phát triển của thành phố trong Khu thương mại tự
do; các giải pháp công nghệ, công nghệ tài chính tại Trung tâm tài chính thành
phố Đà Nẵng.
d) Triển khai chính sách huy động doanh nghiệp tham
gia đầu tư hạ tầng số (khu công nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu, trung tâm
tính toán hiệu năng cao, trạm cáp quang biển quốc tế, mạng kết nối IoT, nhà máy
trí tuệ nhân tạo...); tham gia đào tạo phát triển nhân lực công nghệ số và triển
khai mô hình, lĩnh vực mới để phát triển.
đ) Ưu tiên bố trí kinh phí và triển khai có hiệu quả
các cơ chế, chính sách hiện hành về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số, đặc biệt là 07 Nghị quyết của HĐND thành phố thực hiện Nghị quyết
136/2024/QH15 ngày 26/6/2024 của Quốc hội, Đề án “Đà Nẵng - Thành phố đổi mới
sáng tạo”, chương trình, chính sách phát triển vi mạch bán dẫn và trí tuệ nhân
tạo, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo, phát triển tài sản trí tuệ...
e) Rà soát, đánh giá, bổ sung chính sách hỗ trợ đổi
mới sáng tạo trong doanh nghiệp; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp của
Đà Nẵng tiếp cận các thị trường trong và ngoài nước.
g) Vận dụng sáng tạo, cho phép thí điểm đối với những
vấn đề thực tiễn mới đặt ra để khuyến khích đổi mới sáng tạo và thu hút các
chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đến với thành phố Đà Nẵng. Chấp nhận
rủi ro, đầu tư mạo hiểm và độ trễ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ, đổi mới sáng tạo. Triển khai có hiệu quả cơ chế thử nghiệm có kiểm soát
các giải pháp công nghệ mới (sandbox), xem xét ưu tiên một số lĩnh vực
Blockchain, công nghệ tài chính, trí tuệ nhân tạo, robot và tụ- động
hóa, tài sản số, xe tự hành, thiết bị bay tự hành, thể thao điện tử... phù hợp
với nhu cầu, định hướng phát triển và khả năng kiểm soát của thành phố.
h) Nghiên cứu cơ chế, chính sách, biện pháp và tăng
quy mô vốn để Quỹ Đầu tư phát triển thành phố ưu tiên cho vay, đầu tư cho các dự
án đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo. Nghiên cứu cơ chế đồng đầu tư với
các quỹ đầu tư mạo hiểm tư nhân; nghiên cứu hình thành quỹ đầu tư mạo hiểm từ
ngân sách nhà nước cho các dự án khởi nghiệp sáng tạo.
i) Thúc đẩy, hỗ trợ, hình thành, phát triển các hệ
sinh thái viện nghiên cứu, trường đại học mạnh về nghiên cứu; ưu tiên phát triển
mạnh Trung tâm Công nghệ sinh học phục vụ nghiên cứu và phát triển vùng Nam
Trung Bộ, vừa là nơi nghiên cứu phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ vừa
là nơi ươm tạo công nghệ sinh học, doanh nghiệp công nghệ sinh học.
k) Xây dựng chương trình hợp tác giữa cơ quan chức
năng thành phố với Viện Hàn lâm khoa học công nghệ Việt Nam, Đại học Đà Nẵng, Đại
học Duy Tân, các trường đại học khác và kết nối với doanh nghiệp, có cơ chế huy
động nguồn kinh phí đối ứng và gắn kết quả nghiên cứu với thực tiễn sản xuất, đời
sống.
l) Đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ gắn với Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến
năm 2030, quy hoạch phát triển thành phố, Chương trình hành động số 43-CTr/TU về
thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, Chương trình hành động số 32-CTr/TU về việc
triển khai thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, Chương trình số 35-CTr/TU của Ban Thường
vụ Thành ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW và các mục tiêu được xác định
tại Nghị quyết 43-NQ/TW và các nhiệm vụ theo các Đề án phát triển kinh tế - xã
hội của thành phố Đà Nẵng đã được phê duyệt.
m) Khuyến khích, thúc đẩy, hỗ trợ hình thành các dự
án, doanh nghiệp khởi nghiệp từ các kết quả nghiên cứu, sáng chế, giải pháp hữu
ích của các viện, trường đại học trên địa bàn thành phố.
n) Thu hút, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu
tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa
bàn thành phố. Cơ cấu lại nguồn ngân sách chi sự nghiệp khoa học và công nghệ,
chuyển đổi số bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải. Quản lý hoạt động
và vận hành hiệu quả các sản phẩm khoa học và công nghệ, chuyển đổi số đã đầu
tư, trong đó đảm bảo chi phí vận hành hằng năm khoảng 20% tổng mức đầu tư. Bố
trí kinh phí để quản lý và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, tài sản tạo ra từ các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước đầu tư.
o) Triển khai rà soát đơn giản hóa từng thủ tục
hành chính, dịch vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên cơ sở tái sử dụng
dữ liệu số và công nghệ số; đồng thời, cung cấp trên môi trường điện tử dưới dạng
toàn trình.
3. Tăng cường đầu tư, hoàn thiện
hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Xây dựng một số Chương trình nghiên cứu khoa học
trọng điểm giai đoạn 2025-2030 và Chương trình phát triển công nghệ chiến lược
của thành phố Đà Nẵng, ưu tiên các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, vi mạch bán dẫn, công
nghệ lượng tử, robot tự động hóa, công nghệ sinh học, năng lượng mới, vật liệu
mới, công nghệ mới, và một số lĩnh vực khác mà thành phố có nhu cầu, tiềm năng,
lợi thế. Bố trí ít nhất 15% ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học phục vụ
nghiên cứu công nghệ chiến lược; triển khai các giải pháp, cơ chế, chính sách hợp
tác công tư để nghiên cứu và phát triển công nghệ chiến lược.
b) Xây dựng danh mục dự án đầu tư trung hạn
2026-2030 trên lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
c) Hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển
khoa học, công nghệ, không gian đổi mới sáng tạo, các vườn ươm doanh nghiệp, hạ
tầng số trên địa bàn thành phố.
d) Đầu tư phát triển tài sản kết cấu hạ tầng khoa học
và công nghệ, bám sát Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02/11/2023 của
Thủ tướng Chính phủ, tập trung xây dựng Không gian đổi mới sáng tạo Đà Nẵng làm
nơi thu hút các quỹ đầu tư, vườn ươm, trung tâm hỗ trợ và các dự án/doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo; mở rộng, nâng cấp Trung tâm Công nghệ sinh học Đà Nẵng; đầu
tư hạ tầng, trang thiết bị đồng bộ, hiện đại cho đơn vị sự nghiệp khoa học và
công nghệ công lập. Đưa vào khai thác tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công
nghệ được giao cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ/Ban
Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp.
đ) Tập trung tháo gỡ các vướng mắc, thủ tục pháp lý
và thúc đẩy các hoạt động đầu tư, xây dựng các dự án trọng điểm như Khu công
nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nẵng, Không gian đổi mới sáng tạo
tại phường Hoà Xuân, Khu Công nghệ thông tin DanangBay, Tòa nhà Viettel Đà Nẵng...
e) Ưu tiên bố trí địa điểm trong cụm công nghiệp,
khu công nghiệp, khu công nghệ cao cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo,
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các trung tâm nghiên cứu. Thiết lập khu tập
trung cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
g) Xúc tiến, khẩn trương triển khai các thủ tục đầu
tư theo đúng tiến độ đối với các dự án phòng thí nghiệm kết hợp sản xuất quy mô
nhỏ công nghệ đóng gói tiên tiến vi mạch bán dẫn (Lab-Fab), phòng Lab về trí tuệ
nhân tạo làm nơi hỗ trợ nghiên cứu, thử nghiệm, triển khai các mô hình và phát
triển sản phẩm dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp khoa học và
công nghệ, các nhóm nghiên cứu và startup trên địa bàn thành phố.
h) Triển khai đầu tư, ưu tiên nguồn lực cho phát
triển kinh tế số các ngành, lĩnh vực; đưa các sản phẩm, dịch vụ tại thành phố
lên các nền tảng số để tiếp cận thị trường toàn cầu. Xây dựng và dùng chung các
nền tảng số liên ngành, liên vùng. Triển khai chính sách khuyến khích đầu tư,
mua, thuê các sản phẩm, dịch vụ số; chính sách đặc biệt để đào tạo, phát triển,
thu hút tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động lĩnh vực
chuyển đổi số, phát triển sản phẩm công nghệ số, công nghiệp an ninh mạng.
i) Tăng cường đầu tư phát triển hệ thống truyền dẫn
quốc tế (cáp quang biển, đất liền, vệ tinh) dung lượng lớn, bảo đảm nhu cầu dự
phòng, kết nối đa dạng, an toàn, bền vững. Thu hút đầu tư tối thiểu 01 trạm cáp
biển quốc tế. Phổ cập Internet băng thông rộng, siêu rộng đến các hộ gia đình (100%
hộ gia đình có khả năng truy cập Internet cáp quang cố định và Internet di động
với tốc độ 1Gbps trở lên). Mạng băng rộng di động 5G phủ sóng đến 99% dân số
thành phố; phát triển dịch vụ mạng di động 5G dùng riêng cho khu vực hành chính
công, các khu công nghệ thông tin tập trung, Khu công nghệ cao. Xây dựng bảo đảm
năng lực cho sản xuất thông minh, sẵn sàng triển khai thử nghiệm các công nghệ
mới như mạng di động 6G, Open RAN, mô hình dữ liệu mở.
k) Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số;
tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu. Ứng dụng công
nghệ IoT vào các ngành nông nghiệp, công nghiệp vào các khu, cụm công nghiệp,
khu công nghệ thông tin, khu đô thị.
l) Đầu tư, cập nhật, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu
và chia sẻ theo cơ chế mở, dùng chung để bảo đảm dữ liệu thành nguồn tài nguyên
tư liệu sản xuất quan trọng; phát triển kinh tế dữ liệu, thị trường dữ liệu và
triển khai các sàn giao dịch dữ liệu; phát triển mạnh mẽ ứng dụng trí tuệ nhân
tạo dựa trên dữ liệu lớn đối với các ngành, lĩnh vực quan trọng.
m) Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin -
truyền thông phục vụ chính quyền số như: Trung tâm giám sát, điều hành thông
minh thành phố, Trung tâm giám sát chuyên ngành; Trung tâm dữ liệu thành phố, Trung
tâm giám sát và điều hành an ninh mạng thành phố, Mạng đô thị thành phố (mạng
MAN), thiết bị đầu cuối và mạng nội bộ các cơ quan (mạng LAN)...
n) Thu hút đầu tư triển khai hệ thống điện sạch và ổn
định (khí, gió...) để hỗ trợ đầu tư, triển khai trung tâm dữ liệu, nhà máy trí
tuệ nhân tạo. Xúc tiến, đưa triển khai nhà máy điện khí vào Quy hoạch điện VIII
để đảm bảo xúc tiến đầu tư triển khai Trung tâm dữ liệu, vi mạch bán dẫn và trí
tuệ nhân tạo.
4. Phát triển, trọng dụng nhân
lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Triển khai kịp thời các cơ chế, chính sách ưu
đãi đặc thù cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số, khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo trong cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của
Trung ương.
b) Xây dựng, triển khai cơ chế thu hút, trọng dụng,
giữ chân các nhà khoa học, chuyên gia, người có tài năng phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội thành phố. Tăng cường nhân lực cho ngành khoa học và công nghệ,
chuyển đổi số.
c) Xây dựng, kết nối và phát triển mạng lưới giảng
viên, nhà khoa học và chuyên gia trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài và quốc
tế để hỗ trợ phát triển thành phố; hình thành các nhóm nghiên cứu mạnh Long các
lĩnh vực khoa học, công nghệ kỹ thuật then chốt và các lĩnh vực ưu tiên phát
triển của thành phố.
d) Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực cho
khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, ưu tiên các chương trình
đào tạo chuyên sâu về vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực thành
phố có tiềm năng phát triển.
đ) Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo
dục và hướng nghiệp STEM. Xây dựng văn hóa khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong
các trường học, lồng ghép các nội dung về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong
các chương trình hướng nghiệp tại các trường học cũng như chương trình giảng dạy
tại các trường đại học. Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
trong các trường đại học trên địa bàn thành phố.
e) Thúc đẩy, hỗ trợ các chương trình ươm tạo dự án
khởi nghiệp, các chương trình huấn luyện, đào tạo chuyên gia, cố vấn về khởi
nghiệp; đào tạo về quản lý, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ tại các trường
đại học. Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân và doanh nghiệp kiến thức về
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
g) Thu hút nhân lực, chuyên gia trong và ngoài nước,
đặc biệt là người Việt Nam ở nước ngoài về sống và làm việc tại thành phố (cả
ngắn hạn và dài hạn) để đảm bảo nhân lực số là một lợi thế đặc biệt của thành
phố trong thu hút đầu tư và phát triển kinh tế số.
h) Tiếp tục triển khai Kế hoạch 192/KH-UBND ngày
17/9/2024 của UBND thành phố triển khai thực hiện Chương trình hành động của
Chính phủ và Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 27/3/2024 của Thành ủy Đà
Nẵng về việc thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ
trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững; các chương
trình, đề án phát triển nguồn nhân lực đã được phê duyệt, tập trung vào nhân lực
công nghiệp bán dẫn, nhân lực phục vụ phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến
lược. Xây dựng và triển khai Đề án phát triển đội ngũ trí thức khoa học và công
nghệ thành phố đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng
dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan
trong hệ thống chính trị
a) Xây dựng và triển khai hiệu quả Đề án Chuyển đổi
số góp phần thúc đẩy, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội thành phố giai
đoạn 2026 - 2030, định hướng năm 2035.
b) Đầu tư, nâng cấp nền tảng, ứng dụng dùng chung
phục vụ chuyển đổi số, trong đó ưu tiên một số nền tảng, ứng dụng dùng chung
như: Hệ thống phục vụ chỉ đạo điều hành của UBND thành phố; Hệ thống thông tin
chính quyền điện tử; trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu; kho dữ liệu dùng chung; nền
tảng định danh và xác thực điện tử tập trung qua sử dụng tài khoản VNeID; nền tảng
phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp toàn thành phố; hệ thống cảnh báo sớm, phòng
tránh thiên tai thông minh; nền tảng số đất đai, xây dựng, môi trường; nền tảng
thông tin địa lý dùng chung (GIS); các hệ thống giám sát chuyên ngành (giao
thông, an ninh, môi trường...).
c) Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, số hóa
dữ liệu của các cơ quan trong hệ thống chính trị thành phố phục vụ khai thác,
chia sẻ, sử dụng, đáp ứng yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành; chuẩn hóa dữ liệu
đã được số hóa, chia sẻ thông tin về kho dữ liệu tập trung dùng chung; sử dụng
các công nghệ số để quản lý phân tích, dự báo, phục vụ hoạt động, công tác
chuyên môn và cung cấp dịch vụ số.
d) Xây dựng và triển khai quy chế kết nối, chia sẻ,
sử dụng chung dữ liệu giữa các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các
tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố, nhất là
các cơ sở dữ liệu đất đai, quản lý đô thị, y tế, giáo dục, lịch sử, thanh
tra... bảo đảm tính “đúng, đủ, sạch, sống” phục vụ cho công tác chỉ đạo điều
hành.
đ) Triển khai nền tảng số cho người dân sử dụng
chung; áp dụng quy tắc ứng xử trên không gian mạng để xây dựng văn hóa số cho cộng
đồng của Đà Nẵng. Phát triển công nghiệp nội dung số, tập trung vào lĩnh vực di
tích, di sản, văn hóa. Ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc phòng mới trong
các hệ thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang.
e) Tăng cường ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc
phòng mới trong các hệ thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang, bảo
đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực hiện chính
quy hóa, hiện đại hóa quốc phòng, an ninh; chủ động phòng ngừa từ sớm, từ xa
chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng; phòng chống tội phạm mạng,
gián điệp mạng, tấn công mạng, khủng bố mạng.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế
và thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số trong doanh nghiệp
a) Ưu tiên bố trí kinh phí và tăng dần theo nhu cầu
để triển khai đồng bộ, hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp,
nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng
khoa học, đổi mới công nghệ.
b) Triển khai đánh giá trình độ và năng lực công
nghệ cho doanh nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ
cho doanh nghiệp.
c) Khuyến khích và hỗ trợ hình thành, phát triển một
số doanh nghiệp công nghệ số có năng lực và tham gia triển khai giải quyết một
số “bài toán” cho các cơ quan trong hệ thống chính trị thành phố, dẫn dắt chuyển
đổi số thành phố, quốc gia và đủ năng lực cạnh tranh trong nước và quốc tế.
d) Triển khai đổi mới công nghệ, sử dụng các nền tảng
số trong doanh nghiệp, hộ kinh doanh; thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt
trong giao dịch và thương mại điện tử; triển khai công nghệ số, kinh tế số
trong các khu công nghiệp, các khu công nghệ thông tin tập trung, Khu công nghệ
cao Đà Nẵng.
đ) Triển khai thu hút doanh nghiệp công nghệ hàng đầu
thế giới, khu vực đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, làm việc, sản xuất tại thành
phố Đà Nẵng.
e) Quản trị và sản xuất thông minh trong các ngành,
lĩnh vực, ưu tiên như: Nông nghiệp, thương mại, tài chính, du lịch, giáo dục, y
tế, giao thông, logistics.
g) Tập trung đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ, chuyển đổi số với các đối tác tại quốc gia trên thế giới
có trình độ khoa học và công nghệ, chuyển đổi số phát triển, nhất là các lĩnh vực
trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, công nghệ lượng tử, vi mạch bán dẫn, năng
lượng nguyên tử và các công nghệ chiến lược khác.
h) Thiết lập các không gian đổi mới sáng tạo Đà Nẵng
tại các quốc gia có hệ sinh thái đổi mới sáng tạo phát triển. Khuyến khích các
tổ chức và quỹ đầu tư quốc tế đặt văn phòng đại diện tại Đà Nẵng thông qua việc
đơn giản hóa các thủ tục hành chính, xây dựng chính sách ưu đãi, cung cấp hỗ trợ
pháp lý.
ị) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc triển khai
các hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của thành
phố như tổ chức các sự kiện quốc tế, hội thảo, triển lãm, trình diễn công nghệ,
diễn đàn kết nối đầu tư...
k) Tham gia tích cực và triển khai khuôn khổ, quy tắc,
quản trị về chuyển đổi số, xây dựng thành phố thông minh trong các cơ chế hợp
tác đa phương như Tổ chức thành phố thông minh thế giới, Mạng lưới Đô thị thông
minh ASEAN; nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế, sáng kiến hợp tác mới chuyển
đổi số. Kết nối, liên thông dữ liệu và dịch vụ đô thị thông minh với đô thị
thông minh trong nước và khu vực ASEAN, ưu tiên dịch vụ công, du lịch, tài chính.
l) Chủ động tham gia chương trình hợp tác song
phương, đa phương về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Đề
cử đại diện là các nhà khoa học xuất sắc của thành phố tham gia các tổ chức, hiệp
hội, sáng kiến về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc
gia, khu vực và thế giới.
(Chi tiết danh mục nhiệm vụ triển khai theo Phụ lục
II đính kèm)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nguồn kinh phí
a) Nguồn ngân sách chi cho khoa học công nghệ và
công nghệ thông tin (chi sự nghiệp và chi đầu tư).
b) Nguồn ngân sách lồng ghép/bố trí trong dự toán
được cấp có thẩm quyền giao để triển khai nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Các nguồn huy động hợp pháp và xã hội hóa phục vụ
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn
thành phố.
2. Kinh phí tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp theo Kế hoạch
a) Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện chủ động
lồng ghép, bố trí kinh phí trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao để triển
khai nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại cơ
quan, đơn vị, địa phương.
b) Đối với nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí khoa học,
công nghệ và chuyển đổi số, hằng năm, các sở ban ngành, UBND các quận, huyện
căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao đề xuất nhiệm vụ và dự toán chi tiết, gửi Sở
Khoa học và Công nghệ tổng hợp (định kỳ vào tháng 5 - thời điểm xây dựng kế hoạch
năm).
Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, tổng hợp nhu cầu
kinh phí thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt bố trí ngân sách chi cho khoa học và công nghệ theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước, đảm bảo tối thiểu 3% tổng chi ngân sách hàng năm
cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và tăng dần
theo yêu cầu phát triển.
c) Các sở ban ngành, UBND các quận huyện chủ động
thu hút, huy động các nguồn lực ngoài ngân sách để hỗ trợ đầu tư cho phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa
phương,
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
quận, huyện và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo xây dựng kế hoạch
chi tiết triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo của các cơ quan, đơn vị, địa phương; đề xuất/bố trí kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này và tổ chức đánh giá kết quả
thực hiện, lấy kết quả là tiêu chí cơ bản đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ,
thi đua, khen thưởng hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và
Công nghệ trước ngày 10/6 và trước ngày 20/11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo
UBND thành phố. Đồng thời, phối hợp cung cấp thông tin phục vụ cuộc họp của Ban
Chỉ đạo thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW theo định kỳ và báo cáo đột xuất khác
theo yêu cầu.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường
trực theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch cho
UBND thành phố để theo dõi, chỉ đạo; phối hợp với Văn phòng UBND thành phố chuẩn
bị tổng hợp nội dung, tài liệu các cuộc họp của Ban Chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
57-NQ/TW trước 03 ngày diễn ra phiên họp gửi các đồng chí thành viên Ban Chỉ đạo.
3. Giao Sở Tài chính tổng hợp trên cơ sở đề nghị của
các cơ quan, đơn vị và khả năng cân đối ngân sách, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà
nước.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh
khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung nội dung cụ thể của Kế hoạch, các cơ
quan, đơn vị chủ động kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp,
báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định.
|
Nơi nhận:
- TT Thành ủy (để báo cáo);
- TT HĐND TP (để báo cáo);
- CT và các PCT UBND TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng UBND TP;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- Lưu: VT, SKHCN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2025 của UBND thành phố)
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
Cơ quan/đơn vị
chủ trì thực hiện chỉ tiêu
|
Cơ quan/đơn vị
phụ trách tính toán, điều tra, thống kê số liệu, báo cáo
|
|
I
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
|
|
1
|
Xếp hạng tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thứ bậc
|
≤ 5
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
2
|
Xếp hạng năng lực cạnh tranh số các tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Thứ bậc
|
≤ 3
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
3
|
Xếp hạng chỉ số phát triển Chính phủ điện tử,
Chính phủ số các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thứ bậc
|
≤ 3
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
4
|
Xếp hạng về nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân
tạo, trung tâm phát triển một số ngành, lĩnh vực công nghiệp công nghệ số mà
thành phố Đà Nẵng có lợi thế
|
Thứ bậc
|
≤ 3
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
5
|
Xếp hạng Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương PII
các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thứ bậc
|
≤ 5
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
6
|
Số doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước
tiên tiến
|
Doanh nghiệp
|
≥ 01
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
7
|
Tỉ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp
(TFP) vào tăng trưởng kinh tế
|
%
|
≥ 55
|
Sở Tài chính (Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội thành phố)
|
Sở Tài chính (Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội thành phố)
|
|
8
|
Tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng
giá trị hàng hóa xuất khẩu
|
%
|
≥ 50
|
Ban Quản lý Khu
công nghệ cao và các khu công nghiệp
|
Ban Quản lý Khu
công nghệ cao và các khu công nghiệp
|
|
9
|
Quy mô kinh tế số
|
% GRDP
|
≥ 35-40
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
10
|
Tỉ lệ kinh tế số mỗi ngành, lĩnh vực
|
%
|
≥ 20%
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
11
|
Tỉ lệ thương mại điện tử trong buôn bán lẻ
|
%
|
20%
|
Sở Công Thương Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
12
|
Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ
công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyển của người
dân và doanh nghiệp
|
|
≥ 85
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
12.2
|
Tỉ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện
|
%
|
100
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
12.3
|
Tỉ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
%
|
100
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Văn phòng UBND thành phố, các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
12.4
|
Tỉ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính
điện tử
|
%
|
100
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Văn phòng UBND thành phố, các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
12.5
|
Tỉ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu
đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công
|
%
|
80
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Văn phòng UBND thành phố, các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
12.6
|
Tỉ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ
tục hành chính, dịch vụ công
|
%
|
90
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
12.7
|
Tỉ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết
phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền
|
%
|
70
|
Văn phòng UBND
thành phố, các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
|
12.8
|
Tỉ lệ cắt giảm hoặc tự động hóa thủ tục hành
chính về cấp phép
|
%
|
≥ 30
|
Văn phòng UBND
thành phố, các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
|
12.9
|
Tỉ lệ cắt giảm thủ tục hành chính nội bộ giữa các
cơ quan nhà nước trong thực hiện cấp phép
|
%
|
50
|
Văn phòng UBND
thành phố, các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND thành
phố
|
|
12.10
|
Tỉ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình
trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước
|
%
|
100
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
12.11
|
Tỉ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của
các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
|
13
|
Tỉ lệ giao dịch không dùng tiền mặt
|
%
|
≥ 90
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Ngân hàng Nhà nước
khu vực IX
|
|
14
|
Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo
|
%
|
≥ 40
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Chi cục Thống kê
thành phố
|
|
15
|
Tỉ lệ doanh nghiệp có sử dụng nền tảng, ứng dụng
chuyển đổi số
|
%
|
80%
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Chi cục Thống kê
thành phố
|
|
16
|
Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần
quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội con người Đà Nẵng duy
trì chỉ số phát triển con người (HDI)
|
Chỉ số phát triển
con người (HDI)
|
> 0,7
|
Sở Khoa học và
Công nghệ Sở Văn hóa và Thể thao
|
Chi cục Thống kê
thành phố
|
|
17
|
Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D)
|
% GRDP
|
2
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Chi cục Thống kê
thành phố
|
|
18
|
Tỉ trọng kinh phí từ xã hội trên kinh phí chi cho
nghiên cứu phát triển (R&D)
|
%
|
> 60
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Chi cục Thống kê
thành phố
|
|
19
|
Chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia
|
% tổng chi NSNN
|
≥ 3% và tăng dần
theo yêu cầu phát triển
|
Sở Tài chính, Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
|
20
|
Nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
Người/vạn dân
|
12
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Chi cục Thống kê
thành phố
|
|
21
|
Tỉ lệ nhân lực công nghệ số trên tổng lực lượng
lao động thành phố
|
%
|
15%
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Chi cục Thống kê
thành phố
|
|
22
|
Tổ chức khoa học và công nghệ được xếp hạng khu vực
và thế giới
|
Tổ chức
|
≥ 01
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
23
|
Số lượng công bố khoa học quốc tế tăng trung bình
|
%/năm
|
10
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Chi cục Thống kê
thành phố
|
|
24
|
Số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ
sáng chế tăng trung bình
|
%/năm
|
16-18
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
25
|
Tỉ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng
chế khai thác thương mại
|
%
|
8-10
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
|
26
|
Hạ tầng số
|
|
Tiên tiến, hiện đại,
dung lượng siêu lớn, băng thông siêu rộng ngang tầm các nước tiên tiến
|
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
26.1
|
Tỉ lệ người sử dụng có khả năng truy nhập băng rộng
cố định với tốc độ trên lGb/s
|
%
|
100
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
26.2
|
Số tuyến cáp quang biển mới đưa vào hoạt động
|
Tuyến cáp quang biển
|
≥ 2
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
26.3
|
Tổng dung lượng thiết kế cáp quang trên biển
|
Tbps
|
≥ 350
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
26.4
|
Phủ sóng 5G cho người dân
|
% dân số
|
100%
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
27
|
Hoàn thành xây dựng đô thị thông minh Đà Nẵng
|
|
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
28
|
Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng
đầu thế giới, khu vực đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Đà Nẵng
|
Tổ chức, doanh
nghiệp
|
≥ 1
|
Sở Tài chính,
Trung tâm Hỗ trợ xúc tiến đầu tư, Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu
công nghiệp, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
29
|
Quản lý nhà nước các cấp trên môi trường số, kết
nối vận hành thông suốt giữa các cơ quan nhà nước trong hệ thống chính trị,
liên thông, đồng bộ dữ liệu với các cơ quan Trung ương
|
%
|
100
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
30
|
Kết nối, đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu các ngành
|
%
|
100
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
31
|
Hình thành sàn dữ liệu
|
Sàn dữ liệu
|
1
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
32
|
Hoàn thiện nâng cấp Trung tâm dữ liệu thành phố sử
dụng cho cả cơ quan đảng và chính quyền
|
Trung tâm dữ liệu
thành phố
|
1
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
33
|
Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch
tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
%
|
≥ 95
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Ngân hàng Nhà nước
khu vực IX
|
|
34
|
Tỉ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ
ký điện tử cá nhân
|
%
|
≥ 70
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
35
|
Tỉ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử
|
%
|
≥ 95
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
|
36
|
Xếp hạng về an toàn thông tin mạng
|
Thứ bậc
|
≤ 3
|
Công an thành phố
|
Công an thành phố
|
|
37
|
Tỉ lệ Make in Danang trong tổng doanh thu công
nghiệp số thành phố Đà Nẵng
|
%
|
50
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
38
|
Sản phẩm thử nghiệm có kiểm soát (sandbox) được
triển khai trên địa bàn thành phố
|
Sản phẩm
|
≥ 05
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
Ban Quản lý Khu
công nghệ cao và các khu công nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
Ban Quản lý Khu
công nghệ cao và các khu công nghiệp
|
|
II
|
Đến năm 2045
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy mô kinh tế số
|
% GRDP
|
≥ 60
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
2
|
Chỉ số đổi mới sáng tạo Việt Nam
|
Thứ bậc
|
≤ 3
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
3
|
Tỉ lệ doanh nghiệp công nghệ số
|
Số doanh nghiệp/1000
dân
|
1,2
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
4
|
Số doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước
tiên tiến
|
Doanh nghiệp
|
≥ 3
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
5
|
Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng
đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam
|
|
≥ 3
|
Sở Tài chính,
Trung tâm Hỗ trợ xúc tiến đầu tư, Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu
công nghiệp, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Trung tâm Hỗ trợ
xúc tiến đầu tư
|
|
6
|
Làm chủ một số công nghệ chip và vi mạch bán dẫn,
trí tuệ nhân tạo, rô bốt và tự động hóa, sinh học, hóa học, vật liệu tiên tiến,
công nghệ bảo an ứng dụng trong đảm bảo an ninh quốc gia
|
%
|
30% - 60%
|
Ban Quản lý Khu
công nghệ cao và các khu công nghiệp
|
Ban Quản lý Khu
công nghệ cao và các khu công nghiệp
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2025 của UBND thành phố)
|
TT
|
Nội dung chủ yếu
theo Kế hoạch
|
Nhiệm vụ triển
khai cụ thể
|
Lãnh đạo UBND
TP phụ trách
|
Cơ quan chủ trì
triển khai
|
Cơ quan
phối hợp
|
Thời gian/
thời hạn
|
Sản phẩm dự kiến
|
|
I
|
Nâng cao nhận thức, đột
phá về đổi mới tư duy, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến thường xuyên, sâu rộng về
nội dung Nghị quyết số 57- NQ/TW, Nghị quyết số 03/NQ-CP và Chương trình hành
động số 43-CTr/TU
|
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến thường
xuyên, sâu rộng bằng hình thức phù hợp đến toàn thể cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
Tuyên truyền, phổ biến theo hình thức phù hợp
|
|
2
|
Đưa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo vào chương trình, kế hoạch công tác hằng năm và chịu
nách nhiệm về kết quả triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại cơ
quan, địa phương mình; nhất là tích cực đặt hàng các nhiệm vụ khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và “bài toán” về chuyển đổi số để giải quyết các vấn đề
thực tiễn tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương. Kết quả thực hiện là tiêu
chí cơ bản đánh giá hiệu quả nhiệm vụ, thi đua, khen thưởng hằng năm.
|
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai nhiệm vụ
chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo của các cơ
quan, đơn vị, địa phương
- Đề xuất/bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch
- Đánh giá kết quả thực hiện, lấy kết quả lả tiêu
chí cơ bản đánh giá hiệu quả nhiệm vụ, thi đua, khen thưởng hằng năm của cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
|
Hằng năm
|
Kế hoạch triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số, phát
triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo của các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
|
- Mỗi năm, đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và “bài toán” về chuyển đổi số để giải quyết các
vấn đề thực tiễn tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
|
Hằng năm
|
Ít nhất một đề xuất/năm
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch truyền thông để
nâng cao nhận thức, quyết tâm, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo, thực hiện chuyển đổi số trong cả hệ thống chính trị, người dân và doanh
nghiệp
|
- Xây dựng Kế hoạch truyền thông khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số hằng năm
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Kế hoạch của Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
- Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền thông
qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các
phương tiện điện tử khác
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Trung tâm Báo chí - Truyền hình
|
-Sở Khoa học và Công nghệ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
- Các chuyên trang, chuyên mục về khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
- Các hình thức truyền thông khác
|
|
4
|
Triển khai sâu rộng phong trào “học tập số”. Phát
động phong trào thi đua trên toàn thành phố về sáng kiến, áp dụng khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và xây dựng thành phố thông minh
|
- Tháng 3/2025 ban hành hướng dẫn triển khai
Phong trào học tập số của Sở Khoa học và Công nghệ
- Hướng dẫn, triển khai công cụ và thực hiện đánh
giá theo Khung năng lực dành cho công dân số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
|
Hằng năm
|
Phong trào học tập số được triển khai sâu rộng
trên địa bàn thành phố
|
|
Hằng năm, phát động phong trào thi đua trên toàn
thành phố về sáng kiến, áp dụng khoa học, công nghệ đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số và xây dựng thành phố thông minh
|
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các sở, ban, ngành, UBND các quận huyện
|
|
Hằng năm
|
- Phát động phong trào thi đua trên toàn thành phố.
- Các cơ quan, địa phương triển khai và báo cáo kết
quả vào tháng 12 hằng năm.
|
|
5
|
Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động
viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế,
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
|
- Triển khai hoạt động khen thưởng cho các cá
nhân, tổ chức có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học và công nghệ
theo Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của HĐND thành phố Đà Nẵng
quy định về khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố đà nẵng
và Nghị quyết số 86/2022/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị quyết
số 248/2019/NQ-HĐND
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND thành phố
|
|
- Triển khai các hoạt động khen thưởng chuyên đề khác
về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Quyết định khen thưởng theo cấp thẩm quyền
|
|
- Thường xuyên rà soát chính sách khen thưởng của
thành phố, đề xuất điều chỉnh, bổ sung (nếu cần thiết)
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Báo cáo rà soát chính sách và đề xuất điều chỉnh,
bổ sung (nếu có)
|
|
6
|
Xây dựng và đẩy mạnh quảng bá Thương hiệu “Đà Nẵng
- Thành phố đổi mới sáng tạo”, điểm đến hấp dẫn về khởi nghiệp sáng tạo, ứng
dụng công nghệ
|
- Xây dựng nội dung và phát triển thương hiệu
thành phố đổi mới sáng tạo
- Xây dựng các kênh, hang thông tin, ấn phẩm, các
video, clip truyền thông giới thiệu về hệ sinh thái đổi mới sáng tạo của
thành phố (trong nước và quốc tế)
- Ứng dụng công nghệ phục vụ truyền thông hiệu quả
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Trung tâm Báo chí - Truyền hình
|
Hằng năm
|
Lồng ghép nội dung quảng bá thương hiệu “Đà Nẵng
- Thành phố đổi mới sáng tạo” trong kế hoạch truyền thông về khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số hằng năm để triển khai thực hiện
|
|
7
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả và nâng
cao xếp hạng Bộ chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương PH của thành phố Đà Nẵng
|
- Thu thập và tổng hợp dữ liệu của thành phố Đà Nẵng
gửi Bộ Khoa học và Công nghệ phục vụ tính toán Bộ chỉ số đổi mới sáng tạo cấp
địa phương PII hằng năm
- Tham mưu đề xuất UBND thành phố chỉ đạo triển
khai các giải pháp nâng cao xếp hạng Bộ chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa
phương PII của thành phố.
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Thông tin phục vụ tính toán Bộ chỉ số đổi mới
sáng tạo cấp địa phương PII, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
- Các sở ban ngành triển khai các giải pháp nâng
cao chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao phụ trách
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Các sở, ban, ngành,UBND quận, huyện theo nhiệm được
phân công
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Bộ chỉ số đổi mới sáng tạo ờ địa phương - PII của
thành phố Đà Nẵng thuộc top 5 toàn quốc
|
|
- Triển khai đánh giá kết quả hằng năm để đề xuất
các giải pháp nâng cao xếp hạng Bộ chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương PII
của thành phố Đà Nẵng
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Tài chính (Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội thành phố)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Chỉ số đổi mới sáng tạo ở địa phương - PII của
thành phố Đà Nẵng thuộc nhóm 5 địa phương dẫn đầu toàn quốc
|
|
8
|
Xây dựng và triển khai có hiệu quả Bộ công cụ
đánh giá thực hiện Nghị quyết số 57- NQ/TW, Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số
cho các nhóm cơ quan nhà nước, cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
|
- Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá thực hiện Nghị
quyết số 57-NQ/TW
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 9/2025
|
- Hoàn thành xây dựng Bộ tiêu chí trong tháng
9/2025.
- Năm 2026 bắt đầu đánh giá.
|
|
- Tính toán, điều tra, thống kê số liệu, báo cáo
các chỉ tiêu theo Phụ lục I Kế hoạch
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Chi cục Thống kê thành phố
- Các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công tại Phụ lục I Kế hoạch này
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm (từ năm 2026)
|
Số liệu tính toán, điều tra, thống kê các chỉ
tiêu để so sánh, đổi chiếu
|
|
- Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số cho
doanh nghiệp
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
- Hoàn thành xây dựng Bộ tiêu chí trong tháng
12/2025.
- Đầu năm 2026 bắt đầu đánh giá.
|
|
- Tiếp tục hoàn thiện và triển khai Bộ tiêu chí
đánh giá chuyển đổi số cho các nhóm cơ quan nhà nước
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
- Hoàn thiện Bộ tiêu chí trong tháng 12/2025.
- Đầu năm 2026 bắt đầu đánh giá.
|
|
II
|
Khẩn trương hoàn thiện
và triển khai hiệu quả cơ chế, chính sách; trong lĩnh vực khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kịp thời cụ thể hóa, triển khai các quy định pháp
luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ngay khi Trung
ương hoàn thiện thể chế theo tinh thần Nghị quyết 57- NQ/TW
|
- Cụ thể hóa, triển khai các quy định pháp luật về
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ngay khi Trung ương
hoàn thiện thể chế
- Triển khai thực hiện Nghị quyết 193/2025/QH15
ngày 19/02/2025 về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên, ngay khi có các quy định của Trung
ương
|
Các Nghị quyết của HĐND thành phố, Quyết định của
UBND thành phố hoặc các văn bản theo thẩm quyền về khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số
|
|
2
|
Tiếp tục nghiên cứu đề xuất với Quốc hội, Chính
phủ các cơ chế, chính sách, giải pháp để tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản, giải
phóng các nguồn lực về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
Nghiên cứu đề xuất các cơ chế, chính sách, giải
pháp để tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản, giải phóng các nguồn lực trong nước
và có cơ chế ưu đãi thu hút nguồn lực từ nước ngoài như đầu tư, chuyển giao
tri thức, ưu đãi giấy phép lao động, thị thực (visa) cho chuyên gia nước
ngoài đến Đà Nẵng làm việc...
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nội vụ
- Sở Tài chính
|
- Sở Tư pháp
- Công an thành phố
- Sở Ngoại vụ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản đề xuất các cơ chế, chính sách, giải pháp
với Quốc hội, Chính phủ
|
|
3
|
Nghiên cứu triển khai khu chức năng công nghiệp
công nghệ số và đổi mới sáng tạo thuộc Khu thương mại tự do Đà Nẵng, trong
đó, chú trọng nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ và thử nghiệm có
kiểm soát đối với các ngành ưu tiên phát triển của thành phố; các giải pháp
công nghệ tại Trung tâm tài chính thành phố Đà Nẵng
|
- Đề xuất thành lập khu chức năng công nghiệp
công nghệ số và đổi mới sáng tạo thuộc Khu thương mại tự do Đà Nẵng
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Công Thương
- BQL khu công nghệ cao và các KCN
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2025
|
Khu chức năng công nghiệp công nghệ số và đổi mới
sáng tạo thuộc Khu thương mại tự do Đà Nẵng và triển khai hoạt động sau khi
được phê duyệt.
|
|
- Đề xuất các giải pháp công nghệ tại Trung tâm
tài chính thành phố Đà Nẵng
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Tài chính
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2025
|
Đề xuất và triển khai các giải pháp công nghệ
|
|
4
|
Triển khai chính sách huy động doanh nghiệp tham
gia đầu tư hạ tầng số; tham gia đào tạo phát triển nhân lực công nghệ số và
triển khai mô hình, lĩnh vực mới để phát triển
|
Huy động doanh nghiệp tham gia đầu tư hạ tầng số
(khu công nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu, trung tâm tính toán hiệu năng
cao, trạm cáp quang biển quốc tế, mạng kết nối IoT, nhà máy trí tuệ nhân tạo...);
tham gia đào tạo phát triển nhân lực công nghệ số và triển khai mô hình, lĩnh
vực mới để phát triển
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
|
- Sở Tài chính
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2025
|
- Có văn bản triển khai
- Tài liệu thu hút đầu tư
|
|
5
|
Ưu tiên bố trí kinh phí và triển khai có hiệu quả
các cơ chế, chính sách hiện hành về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số, đặc biệt là 07 Nghị quyết của HĐND thành phố thực hiện Nghị
quyết 136/2024/QH15 ngày 26/6/2024 của Quốc hội, Đề án “Đà Nẵng - Thành phố đổi
mới sáng tạo”, chương trình, chính sách phát triển vi mạch bán dẫn và trí tuệ
nhân tạo, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo, phát triển tài sản trí tuệ...
|
- Triển khai có hiệu quả 07 Nghị quyết của HĐND
thành phố thực hiện Nghị quyết 136/2024/QH15:
(1) Nghị quyết số 53/2024/NQ- HĐND ngày
13/12/2024 quy định các lĩnh vực ưu tiên; tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ
tục, nội dung hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo được miễn thuế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
(2) Nghị quyết số 54/2024/NQ- HĐND ngày
13/12/2024 quy định trình tự, thủ tục, điều kiện, số lượng, nội dung và mức hỗ
trợ không hoàn lại từ ngân sách nhà nước để phát triển dự án khởi nghiệp sáng
tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
(3) Nghị quyết số 55/2024/NQ- HĐND ngày
13/12/2024 quy định chi tiết về tiêu chí, điều kiện lựa chọn và trình tự, thủ
tục đăng ký, thẩm định, cấp phép thực hiện thử nghiệm có kiểm soát các giải
pháp công nghệ mới trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
(4) Nghị quyết số 56/2024/NQ- HĐND ngày
13/12/2024 quy định khai thác, giao, xử lý và hỗ trợ kinh phí sử dụng tài sản
kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
(5) Nghị quyết số 57/2024/NQ- HĐND ngày
13/12/2024 quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực vi mạch bán
dẫn và trí tuệ nhân tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
(6) Nghị quyết số 58/2024/NQ- HĐND ngày
13/12/2024 quy định chính sách quản lý, khai thác, vận hành, hỗ trợ tài sản kết
cấu hạ tầng thông tin để phát triển lĩnh vực vi mạch bán dẫn và trí tuệ nhân
tạo
(7) Nghị quyết số 59/2024/NQ- HĐND ngày
13/12/2024 quy định các nội dung để xác nhận doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và công nghệ
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
- Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2025
|
- Tổ chức truyền thông, hướng dẫn cụ thể chính
sách đến các đối tượng thụ hưởng;
- Triển khai có hiệu quả 07 Nghị quyết HĐND thành
phố về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và vi mạch bán dẫn.
|
|
- Triển khai Đề án “Đà Nẵng - Thành phố đổi mới
sáng tạo” phê duyệt tại Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 14/01/2025 của UBND
thành phố
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2025
|
- Tiếp tục truyền thông, hướng dẫn cụ thể chính
sách đến các đối tượng thụ hưởng;
- Triển khai có hiệu quả các chính sách hiện
hành.
|
|
- Triển khai chương trình, chính sách phát triển
vi mạch bán dẫn và trí tuệ nhân tạo
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2025
|
- Tiếp tục truyền thông, hướng dẫn cụ thể chính
sách đến các đối tượng thụ hưởng;
- Triển khai có hiệu quả các chính sách hiện
hành.
|
|
- Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ theo Nghị
quyết 35/2024/NQ- HĐND
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2025
|
- Tiếp tục truyền thông, hướng dẫn cụ thể chính
sách đến các đối tượng thụ hưởng;
- Triển khai có hiệu quả các chính sách hiện
hành.
|
|
- Triển khai Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 theo Quyết định số 3836/QĐ-UBND ngày
29/11/2021 của UBND thành phố
- Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ theo Nghị quyết
62/2021/NQ-HĐND
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2025
|
- Tiếp tục truyền thông, hướng dẫn cụ thể chính
sách đến các đối tượng thụ hưởng;
- Triển khai có hiệu quả các chính sách hiện
hành.
|
|
- Rà soát, bổ sung cơ chế chính sách, xây dựng kế
hoạch và tiếp tục triển khai hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn thành phố, tập trung các nội dung truyền thông, tổ chức
các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Ngày hội Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- SURF, Diễn đàn kết nối đầu tư DAVAS, Cuộc thi, triển lãm, hội nghị, tập huấn
liên quan...), phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho
hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, kết
nối mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ dự án/doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2025
|
- Triển khai có hiệu quả các chính sách
|
|
6
|
Rà soát, bổ sung chính sách hỗ trợ đổi mới sáng tạo
trong doanh nghiệp; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp của Đà Nẵng tiếp
cận các thị trường trong và ngoài nước
|
- Đề xuất xây dựng chính sách hỗ trợ đổi mới sáng
tạo trong doanh nghiệp
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Tài chính
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025-2026
|
Nghị quyết HĐND
|
|
- Đề xuất chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
của Đà Nẵng tiếp cận các thị trường trong và ngoài nước
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Tài chính
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025-2026
|
Nghị quyết HĐND
|
|
7
|
Vận dụng sáng tạo, cho phép thí điểm đối với những
vấn đề thực tiễn mới đặt ra để khuyến khích đổi mới sáng tạo và thu hút các
chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đến với thành phố Đà Nẵng
|
Triển khai có hiệu quả cơ chế thử nghiệm có kiểm
soát các giải pháp công nghệ mới (sandbox) theo Nghị quyết số 55/2024/NQ-HĐND ,
xem xét ưu tiên một số lĩnh vực Blockchain, công nghệ tài chính, trí tuệ nhân
tạo, robot và tự động hóa, tài sản số, xe tự hành, thiết bị bay tự hành, thể
thao điện tử... phù hợp với nhu cầu, định hướng phát triển và khả năng kiểm
soát của thành phố
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ (triển khai tại Trung
tâm Hỗ trợ KNĐMST và các không gian đổi mới sáng tạo)
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp (triển khai tại Khu Công nghệ cao, Khu Công nghệ thông tin tập trung)
|
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Triển khai ít nhất 05 sản phẩm thử nghiệm có kiểm
soát
|
|
Triển khai cơ chế thử nghiệm có kiểm soát đối với
các ngành ưu tiên phát triển của thành phố trong Khu thương mại tự do Đà Nẵng
(sau khi được phê duyệt)
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
|
- Sở Tài chính
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030 và những năm tiếp theo
|
Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát được triển khai trong
Khu thương mại tự do Đà Nẵng
|
|
8
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách, biện pháp và tăng
quy mô vốn để Quỹ Đầu tư phát triển thành phố ưu tiên cho vay, đầu tư cho các
dự án đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo. Nghiên cứu cơ chế đồng đầu tư với
các quỹ đầu tư mạo hiểm tư nhân; nghiên cứu hình thành quỹ đầu tư mạo hiểm từ
ngân sách nhà nước cho các dự án khởi nghiệp sáng tạo
|
- Nghiên cứu cơ chế, chính sách, biện pháp và
tăng quy mô vốn để Quỹ Đầu tư phát triển thành phố ưu tiên cho vay, đầu tư
cho các dự án đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Quỹ Đầu tư phát triển thành phố
- Sở Tài chính
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025-2026
|
- Cơ chế chính sách cho vay, hỗ trợ đổi mới sáng
tạo và tăng quy mô vốn (Nghị quyết HĐND hoặc văn bản theo thẩm quyền)
- Có triển khai đầu tư cho dự án khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo từ Quỹ Đầu tư phát triển thành phố
|
|
- Nghiên cứu cơ chế đồng đầu tư với các quỹ đầu
tư mạo hiểm tư nhân; nghiên cứu hình thành quỹ đầu tư mạo hiểm từ ngân sách
nhà nước cho các dự án khởi nghiệp sáng tạo
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Quỹ Đầu tư phát triển thành phố
- Sở Tài chính
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025-2026
|
Nghiên cứu đề xuất cơ chế và đề xuất thành lập quỹ
|
|
9
|
Thúc đẩy, hỗ trợ, hình thành, phát triển các hệ
sinh thái viện nghiên cứu, trường đại học mạnh về nghiên cứu
|
Giai đoạn 2025-2030, ưu tiên phát triển mạnh
Trung tâm Công nghệ sinh học phục vụ nghiên cứu và phát triển vùng Nam Trung
Bộ, vừa là nơi nghiên cứu phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ vừa là
nơi ươm tạo công nghệ sinh học, doanh nghiệp công nghệ sinh học
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Tài chính
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Kế hoạch phát triển Trung tâm Công nghệ sinh học
Đà Nẵng
|
|
10
|
Xây dựng chương trình hợp tác giữa cơ quan chức
năng thành phố với Viện Hàn lâm khoa học công nghệ Việt Nam, Đại học Đà Nẵng,
Đại học Duy Tân, các trường đại học khác và kết nối với doanh nghiệp, có cơ
chế huy động nguồn kinh phí đối ứng và gắn kết quả nghiên cứu với thực tiễn sản
xuất, đời sống
|
Xây dựng và triển khai chương trình hợp tác giữa
cơ quan chức năng thành phố với Viện Hàn lâm khoa học công nghệ Việt Nam, Đại
học Đà Nẵng, Đại học Duy Tân, các trường đại học khác
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Đại học Đà Nẵng, Đại học Duy Tân.
|
-Các trường đại học, Viện Hàn lâm khoa học và
công nghệ Việt Nam
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025-2026
|
Năm 2025-2026 xây dựng các chương trình hợp tác
Triển khai Chương trình hợp tác sau khi được ký kết
|
|
11
|
Đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ gắn với Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến
năm 2030, quy hoạch phát triển thành phố, Chương trình hành động số 43-CTr/TU
về thực hiện Nghị quyết số 57- NQ/TW, Chương trình hành động số 32-CTr/TU về
việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, Chương trình số 35-CTr/TU của
Ban Thường vụ Thành ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 52- NQ/TW và các mục
tiêu được xác định tại Nghị quyết 43- NQ/TW và các nhiệm vụ theo các Đề án
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng đã được phê duyệt
|
- Tiếp nhận, tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học
và công nghệ hằng năm của các sở ban ngành, UBND các quận huyện
- Xây dựng kế hoạch và triển khai các nhiệm vụ
KH&CN hằng năm theo quy định
- Tiếp tục đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia
- Lấy kết quả hình thành sáng chế, giải pháp hữu
ích và khả năng thương mại hóa sản phẩm sau nghiên cứu, công bố khoa học quốc
tế là nội dung quan trọng để ưu tiên thực hiện nhiệm vụ
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp triển khai
theo đúng quy định
|
|
12
|
Khuyến khích, thúc đẩy, hỗ trợ hình thành các dự
án, doanh nghiệp khởi nghiệp từ các kết quả nghiên cứu, sáng chế, giải pháp hữu
ích của các viện, trường đại học trên địa bàn thành phố
|
- Hỗ trợ các dự án khởi nghiệp từ các kết quả
nghiên cứu, sáng chế, giải pháp hữu ích của các viện, trường
- Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp từ các dự án
nghiên cứu
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các trường đại học trên địa bàn
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Gia tăng số lượng, chất lượng dự án khởi nghiệp từ
các trường, viện
|
|
13
|
Thu hút, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư
cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa
bàn thành phố. Cơ cấu lại nguồn ngân sách chi sự nghiệp khoa học và công nghệ,
chuyển đổi số bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải
|
- Các sở ban ngành, UBND các quận huyện căn cứ chức
năng nhiệm vụ được giao đề xuất nhiệm vụ và dự toán kinh phí khoa học và công
nghệ, gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp (tháng 5 hằng năm)
- Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, tổng hợp
nhu cầu gửi Sở Tài chính tham mưu UBND thành phố trình HĐND thành phố bố trí
ngân sách chi cho khoa học và công nghệ, đảm bảo tối thiểu 3% tổng chi ngân
sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
số và tăng dần theo yêu cầu phát triển. Trong đó, bố trí kinh phí quản lý hoạt
động và vận hành hiệu quả các sản phẩm khoa học và công nghệ, chuyển đổi số
đã đầu tư (đảm bảo chi phí vận hành hằng năm khoảng 20% tổng mức đầu tư) và
kinh phí quản lý và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, tài sản tạo ra từ các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước đầu tư
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Tài chính
- Các sở ban ngành, UBND các quận huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
- Nghị quyết của HĐND thành phố về dự toán thu,
chi và phân bổ dự toán và kế hoạch đầu tư công hằng năm.
- Quyết định của UBND thành phố về giao dự toán hằng
năm
|
|
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động lồng
ghép, bố trí kinh phí trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao để triển khai
nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại cơ quan,
đơn vị, địa phương
- Chủ động thu hút, huy động các nguồn lực ngoài
ngân sách để hỗ trợ đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Các sở ban ngành, UBND các quận huyện
|
|
Hằng năm
|
Báo cáo nội dung triển khai
|
|
14
|
Triển khai rà soát đơn giản hóa từng thủ tục hành
chính, dịch vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên cơ sở tái sử dụng dữ
liệu số và công nghệ số; đồng thời, cung cấp trên môi trường điện tử dưới dạng
toàn trình
|
- Rà soát đơn giản hóa từng thủ tục hành chính, dịch
vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu số và
công nghệ số
- Cung cấp trên môi trường điện tử dưới dạng toàn
trình
|
Chủ tịch UBND thành phố Lê Trung Chinh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
- Văn phòng UBND thành phố
- Sở Khoa học và công nghệ
|
Tháng 12 hằng năm, từ năm 2025
|
- Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được
phê duyệt
- Dịch vụ công được cung cấp trực tuyến toàn
trình
|
|
III
|
Tăng cường đầu tư,
hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng một số Chương trình nghiên cứu khoa học
trọng điểm giai đoạn 2025-2030 và Chương trình phát triển công nghệ chiến lược
của thành phố Đà Nẵng
|
- Xây dựng Chương trình nghiên cứu khoa học trọng
điểm giai đoạn 2025-2030
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 10/2025
|
Chương trình nghiên cứu khoa học trọng điểm giai
đoạn 2025-2030
|
|
- Trên cơ sở Chương trình Quốc gia phát triển
công nghệ và công nghiệp chiến lược và Danh mục Công nghệ chiến lược do Trung
ương ban hành, xây dựng và triển khai Chương trình phát triển công nghệ chiến
lược của thành phố Đà Nẵng, ưu tiên các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, vi mạch
bán dẫn, công nghệ lượng tử, robot tự động hóa, công nghệ sinh học, năng lượng
mới, vật liệu mới, công nghệ mới, và một số lĩnh vực khác mà thành phố có nhu
cầu, tiềm năng, lợi thế
- Bố trí ít nhất 15% ngân sách nhà nước chi sự
nghiệp khoa học phục vụ nghiên cứu công nghệ chiến lược; triển khai các giải
pháp, cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển công nghệ
chiến lược
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2026
|
Chương trình phát triển công nghệ chiến lược
thành phố
|
|
2
|
Xây dựng danh mục các công trình, dự án cần tập
trung đầu tư trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số
|
- Tổng hợp danh mục các công trình dự án đầu tư
trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số giai đoạn
2025-2030, trình cấp thẩm quyền phê duyệt
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Tài chính
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3/2025
|
Danh mục công trình, dự án đầu tư giai đoạn
2025-2030
|
|
3
|
Đầu tư phát triển tài sản kết cấu hạ tầng khoa học
và công nghệ, bám sát Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Dự án Không gian đổi mới sáng tạo Đà Nẵng (tại đường
Trần Hưng Đạo, quận Sơn Trà)
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án và phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng Không gian đổi mới sáng tạo Đà Nẵng
|
|
Mở rộng, nâng cấp Trung tâm Công nghệ sinh học Đà
Nẵng
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
Phê duyệt điều chỉnh Đề án Mở rộng, nâng cấp
Trung tâm Công nghệ sinh học Đà Nẵng phục vụ nghiên cứu và phát triển vùng
Nam Trung Bộ (thay đổi từ nguồn vốn Trung ương, nguồn vốn địa phương và nguồn
xã hội hóa thành nguồn vốn từ nguồn ngân sách địa phương và huy động các nguồn
vốn hợp pháp khác, đồng thời thay đổi danh mục trang thiết bị cần đầu tư)
|
|
Đầu tư hạ tầng, trang thiết bị đồng bộ, hiện đại
cho các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Đề xuất các dự án đầu tư nâng cao năng lực cho
các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập từ nguồn đầu tư phát triển.
|
|
4
|
Đưa vào khai thác tài sản kết cấu hạ tầng khoa học
và công nghệ được giao cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ/Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp
|
- Xây dựng Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
khoa học và công nghệ
- Đưa vào khai thác theo quy định tại Nghị quyết
số 56/2024/NQ-HĐND
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2025
|
Đề án
|
|
5
|
Tập trung tháo gỡ các vướng mắc, thủ tục pháp lý
và thúc đẩy các hoạt động đầu tư, xây dựng các dự án trọng điểm như Khu công
nghệ cao, Khu Công nghệ thông tin tập trung Đà Nẵng, Không gian đổi mới sáng
tạo tại phường Hoà Xuân, Khu Công nghệ thông tin DanangBay, Tòa nhà Viettel
Đà Nẵng,...
|
- Khởi công toà nhà Công nghệ thông tin Viettel
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và công nghệ
- Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Toà nhà Công nghệ thông tin Viettel
|
|
- Xây dựng phương án, kế hoạch chính thức triển
khai khu DaNangBay của VNPT
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và công nghệ
- Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Có phương án và triển khai theo phương án được
phê duyệt
|
|
- Các công trình thuộc Khu Công nghệ cao
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
- Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Đầu tư các công trình thuộc Khu Công nghệ cao
theo kế hoạch được phê duyệt
|
|
- Ít nhất 80% mặt bằng của Khu Công viên phần mềm
số 2 khi xây dựng xong và bàn giao sẽ được triển khai cho doanh nghiệp sử dụng
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và công nghệ
- Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Khu Công viên phần mềm số 2 được khai thác hiệu
quả
|
|
6
|
Ưu tiên bố trí địa điểm trong cụm công nghiệp,
khu công nghiệp, khu công nghệ cao cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo,
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các trung tâm nghiên cứu
|
- Nghiên cứu bổ sung các đối tượng: doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các trung tâm
nghiên cứu vào đối tượng ưu tiên để bố trí địa điểm trong cụm công nghiệp,
khu công nghiệp, khu công nghệ cao
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
- Sở Công Thương
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Thiết lập khu tập trung sản xuất/khu đổi mới sáng
tạo
|
|
- Nghiên cứu thiết lập khu đổi mới sáng tạo, khu
tập trung cho hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo,
doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong Khu Công nghệ cao
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Khu đổi mới sáng tạo trong Khu công nghệ cao
|
|
7
|
Xúc tiến, khẩn trương triển khai các thủ tục đầu
tư theo đúng tiến độ đối với các dự án phòng thí nghiệm kết hợp sản xuất quy
mô nhỏ công nghệ đóng gói tiên tiến vi mạch bán dẫn (Lab-Fab), phòng Lab về
trí tuệ nhân tạo làm nơi hỗ trợ nghiên cứu, thử nghiệm, triển khai các mô
hình và phát triển sản phẩm dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, các nhóm nghiên cứu và startup trên địa bàn thành phố
|
Nghiên cứu đầu tư xây dựng Phòng Lab - Fab về vi
mạch bán dẫn
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 6/2025
|
- Có báo cáo đề xuất đầu tư dự án xây dựng Phòng
Lab - Fab về vi mạch bán dẫn
- Triển khai sau khi được phê duyệt
|
|
Đề xuất đầu tư xây dựng Phòng Lab về trí tuệ nhân
tạo tại Đà Nẵng
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
- Có báo cáo đề xuất đầu tư dự án xây dựng Phòng
Lab về trí tuệ nhân tạo
- Triển khai sau khi được phê duyệt
|
|
8
|
Triển khai đầu tư, ưu tiên nguồn lực cho phát triển
kinh tế số các ngành, lĩnh vực; đưa các sản phẩm, dịch vụ tại thành phố lên
các nền tảng số để tiếp cận thị trường toàn cầu.
Xây dựng và dùng chung các nền tảng số liên
ngành, liên vùng. Triển khai chính sách khuyến khích đầu tư, mua, thuê các sản
phẩm, dịch vụ số; chính sách đặc biệt để đào tạo, phát triển, thu hút tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động lĩnh vực chuyển đổi số,
phát triển sản phẩm công nghệ số, công nghiệp an ninh mạng
|
- Năm 2025, mỗi ngành kinh tế có triển khai ít nhất
01 giải pháp về kinh tế số
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Các Sở chuyên ngành
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Chương trình điều phối năng lượng thông minh Đà Nẵng
để hỗ trợ doanh nghiệp và hộ gia đình tối ưu sử dụng điện, giảm áp lực lên hệ
thống điện thành phố và hỗ trợ phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo.
|
|
- Xây dựng kế hoạch và triển khai đưa các sản phẩm
OCOP lên các sàn giao dịch điện tử
- Xây dựng hệ thống quản lý chuỗi giá trị nông sản
|
PCT UBND thành phố Trần Chí Cường
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Công Thương
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
- Kế hoạch
- Hệ thống quản lý
|
|
- Xây dựng Chương trình quản lý nhu cầu điện và
điều chỉnh phụ tải để hỗ trợ doanh nghiệp, hộ gia đình tối ưu sử dụng điện,
giảm áp lực lên hệ thống điện thành phố và hỗ trợ phát triển, sử dụng năng lượng
tái tạo
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Công Thương
- Điện lực Đà Nẵng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Chương trình
|
|
- Xây dựng Khu Thương mại tự do thông minh đáp ứng
yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan và các yêu cầu quản lý tại Khu Thương mại
tự do Đà Nẵng gồm các hạ tầng công nghệ như:
1. Cổng Thông tin điện tử 1 cửa
2. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin trong Khu
Thương mại tự do
3. Cơ sở hạ tầng, phương tiện, trang thiết bị kỹ
thuật phục vụ kiểm tra, giám sát hải quan
4. Ứng dụng công nghệ thông minh trong quản lý vận
hành Khu Thương mại tự do
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
- Cục Hải quan Đà Nẵng
|
- Sở Công Thương
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Khu Thương mại tự do thông minh
|
|
9
|
Tăng cường đầu tư phát triển hệ thống truyền dẫn
quốc tế (cáp quang biển, đất liền, vệ tinh) dung lượng lớn, bảo đảm nhu cầu dự
phòng, kết nối đa dạng, an toàn, bền vững. Thu hút đầu tư tối thiểu 01 trạm
cáp biển quốc tế. Phổ cập Internet băng thông rộng, siêu rộng đến các hộ gia
đình (100% hộ gia đình có khả năng truy cập Internet cáp quang cố định và
Internet di động với tốc độ 1Gbps trở lên). Mạng băng rộng di động 5G phủ
sóng đến 99% dân số thành phố; phát triển dịch vụ mạng di động 5G dùng riêng
cho khu vực hành chính công, các khu công nghệ thông tin tập trung, Khu Công
nghệ cao. Xây dựng bảo đảm năng lực cho sản xuất thông minh, sẵn sàng triển
khai thử nghiệm các công nghệ mới như mạng di động 6G, Open RAN, mô hình dữ
liệu mở
|
- Xây dựng phương án và lộ trình cụ thể triển
khai trạm cáp quang biển cập bờ tại Đà Nẵng
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ 2025
|
Phương án, lộ trình
|
|
- Phổ cập Internet băng thông rộng, siêu rộng đến
các hộ gia đình, 100% hộ gia đình có khả năng truy cập Internet cáp quang cố
định và Internet di động với tốc độ 1Gbps trở lên
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
Có văn bản hướng dẫn và cùng doanh nghiệp triển khai
để đảm bảo kết quả thực hiện theo các tiêu chí đặt ra.
|
|
- Mạng băng rộng di động 5G phủ sóng 99% dân số;
Phát triển dịch vụ mạng di động 5G dùng riêng (5G Private Mobile Network) cho
khu vực trung tâm thành phố, các Khu Công nghệ thông tin tập trung, Khu công
nghệ cao
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
Có văn bản hướng dẫn và cùng doanh nghiệp triển
khai để đảm bảo kết quả thực hiện theo các tiêu chí đặt ra.
|
|
10
|
Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số;
tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu. Ứng dụng công
nghệ IoT vào các ngành nông nghiệp, công nghiệp vào các khu, cụm công nghiệp,
khu công nghệ thông tin, khu đô thị
|
- Ứng dụng công nghệ IoT vào các ngành nông nghiệp,
công nghiệp vào các khu, cụm công nghiệp, khu công nghệ thông tin, khu đô thị.
Phấn đấu đến năm 2030, trung bình mỗi người dân có 04 kết nối Internet vạn vật
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Năm 2026, ban hành Kế hoạch triển khai
|
|
- Ứng dụng công nghệ số trong quản lý Âu thuyền
và Cảng cá Thọ Quang, bao gồm: Quản lý phương tiện tàu xe ra vào, quản lý an
ninh trật tự, cảnh báo phòng cháy nổ qua hệ thống Camera AI; hệ thống quản lý
ra vào thông minh
|
PCT UBND thành phố Trần Chí Cường
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025- 2028
|
Kế hoạch được triển khai
|
|
- Ứng dụng công nghệ số trong quản lý công trình
thủy lợi, quản lý phòng chống thiên tai, tự động hoá hệ thống giám sát khí tượng
thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi
|
PCT UBND thành phố Trần Chí Cường
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025- 2026
|
Kế hoạch được triển khai
|
|
- Tiếp tục thực hiện quản lý tàu cá qua thiết bị
giám sát hành trình
|
PCT UBND thành phố Trần Chí Cường
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Kế hoạch được triển khai
|
|
- Ứng dụng IoT trong nông nghiệp
|
PCT UBND thành phố Trần Chí Cường
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025- 2028
|
Kế hoạch được triển khai
|
|
11
|
Đầu tư, cập nhật, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu và
chia sẻ theo cơ chế mở, dùng chung để bảo đảm dữ liệu thành nguồn tài nguyên
tư liệu sản xuất quan trọng; phát triển kinh tế dữ liệu, thị trường dữ liệu
và triển khai các sàn giao dịch dữ liệu; phát triển mạnh mẽ ứng dụng trí tuệ
nhân tạo dựa trên dữ liệu lỏm đối với các ngành, lĩnh vực quan trọng
|
- Đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, cập nhật
hồ sơ địa chính và hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Đà Nẵng giai đoạn
2025 - 2028, định hướng đến năm 2030
|
PCT UBND thành phố Trần Chí Cường
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025-2028
|
Cập nhật và hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai
thành phố.
|
|
12
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin -
truyền thông phục vụ chính quyền số
|
Đầu tư nâng cấp Trung tâm giám sát, điều hành
thông minh thành phố, Trung tâm giám sát chuyên ngành;
Trung tâm dữ liệu thành phố, Trung tâm giám sát
và điều hành an ninh mạng thành phố cho Hệ thống Chính quyền điện tử thành phố
thông minh, Mạng đô thị thành phố (mạng MAN), thiết bị đầu cuối và mạng nội bộ
các cơ quan (mạng LAN)...
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2026 và các năm tiếp theo
|
Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin - truyền thông
phục vụ chính quyền số
|
|
13
|
Thu hút đầu tư triển khai hệ thống điện sạch và ổn
định (khí, gió...) để hỗ trợ đầu tư, triển khai trung tâm dữ liệu, nhà máy
trí tuệ nhân tạo
|
- Xúc tiến, đưa triển khai nhà máy điện khí vào Quy
hoạch điện VIII để đảm bảo xúc tiến đầu tư triển khai Trung tâm dữ liệu, vi mạch
bán dẫn và trí tuệ nhân tạo
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025 và triển khai sau khi được phê duyệt
|
Đưa triển khai nhà máy điện khí vào Quy hoạch điện
VIII được phê duyệt
|
|
- Đôn đốc, theo dõi, hỗ trợ việc đầu tư xây dựng
các nguồn điện năng lượng tái tạo, nguồn điện sạch và lưới điện (đường dây và
trạm biến áp) theo các quy hoạch được phê duyệt để đảm bảo xúc tiến đầu tư
triển khai Trung tâm dữ liệu, vi mạch bán dẫn và trí tuệ nhân tạo
|
PCT UBND thành phố Trần Chí Cường
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị ngành điện, các nhà đầu tư nguồn điện
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Các dự án/công trình nguồn và lưới điện (đường
dây và trạm biến áp) được đầu tư xây dựng, nghiệm thu, đóng điện đưa vào vận
hành.
|
|
IV
|
Phát triển, trọng dụng
nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyến đối số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai kịp thời các cơ chế, chính sách ưu đãi
đặc thù cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số, khoa học,
công nghệ, đổi mới 1 sáng tạo trong cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định
của Trung ương
|
Xây dựng Nghị quyết về chi thu nhập tăng thêm cho
cán bộ, công chức, viên chức, trong đó có hỗ trợ đối với đối tượng đặc thù đối
với viên chức làm công tác công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo
|
Chủ tịch UBND thành phố Lê Trung Chinh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
Nghị quyết của HĐND thành phố
|
|
2
|
Xây dựng, triển khai cơ chế thu hút, trọng dụng,
giữ chân các nhà khoa học, chuyên gia, người có tài năng phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội thành phố. Tăng cường nhân lực cho ngành khoa học và công
nghệ, chuyển đổi số
|
Xây dựng Nghị quyết quy định chính sách phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công, trong đó tập trung thu hút chuyên
gia đến làm việc theo hình thức hợp đồng ngắn hạn, đặc biệt là chuyên gia đầu
ngành, nhà nghiên cứu trong và ngoài nước để tham gia các dự án hoặc nhiệm vụ
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố
|
Chủ tịch UBND thành phố Lê Trung Chinh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
Nghị quyết của HĐND thành phố
|
|
3
|
Xây dựng, kết nối và phát triển mạng lưới giảng
viên, nhà khoa học và chuyên gia trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài và
quốc tế
|
- Xây dựng mạng lưới các nhà khoa học, giảng viên
chuyên gia trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài và quốc tế để hỗ trợ phát
triển thành phố
- Hình thành các nhóm nghiên cứu mạnh trong các
lĩnh vực khoa học, công nghệ kỹ thuật then chốt và các lĩnh vực ưu tiên phát
triển của thành phố
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2026
|
Danh sách các nhà khoa học, giảng viên chuyên gia
trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài và quốc tế theo từng lĩnh vực
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực cho khoa
học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực cho khoa
học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, ưu tiên các chương trình
đào tạo chuyên sâu về vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực thành
phố có tiềm năng phát triển
|
Chủ tịch UBND thành phố Lê Trung Chinh
|
- Đại học Đà Nẵng
- Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
Kế hoạch đào tạo
|
|
5
|
Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục
và hướng nghiệp STEM. Xây dựng văn hóa khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong
các trường học, lồng ghép các nội dung về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong
các chương trình hướng nghiệp tại các trường học cũng như chương trình giảng
dạy tại các trường đại học. Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo trong các trường đại học trên địa bàn thành phố
|
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện đồng
bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp STEM trong các cơ sở
giáo dục, đào tạo trên địa bàn thành phố
- Xây dựng và triển khai chương trình khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo tại các cơ sở giáo dục
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Kế hoạch, chương trình, tài liệu phục vụ giảng dạy
|
|
- Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trong các trường đại học trên địa bàn thành phố
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Các trường đại học trên địa bàn thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Kế hoạch, chương trình triển khai hằng năm
|
|
Hỗ trợ các trường đại học triển khai hoạt động
phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (tổ chức sự kiện, cuộc
thi về khởi nghiệp, hoạt động kết nối, nâng cao năng lực, ươm tạo ...)
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các trường đại học trên địa bàn thành phố
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Hỗ trợ thông qua các hoạt động, chính sách của
thành phố
|
|
7
|
Thúc đẩy, hỗ trợ các chương trình ươm tạo dự án
khởi nghiệp, các chương trình huấn luyện, đào tạo chuyên gia, cố vấn về khởi
nghiệp; đào tạo về quản lý, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ tại các trường
đại học
|
- Hỗ trợ các chương trình ươm tạo dự án khởi nghiệp
theo Nghị quyết 328/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 54/2024/NQ-HĐND
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ 2025
|
Thực hiện hỗ trợ theo các chính sách hiện hành.
|
|
- Huấn luyện, bồi dưỡng, tập huấn cố vấn và giảng
viên trong lĩnh vực đổi mới sáng tạo
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức đào tạo về quản lý, khai thác, phát triển
tài sản trí tuệ tại các trường đại học
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Các trường Đại học
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ 2025
|
Các chương trình tài liệu phục vụ giảng dạy
|
|
8
|
Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân và
doanh nghiệp kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số trong và ngoài nước
|
Các sở ban ngành, địa phương theo chức năng nhiệm
vụ được phân công đề xuất, tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị, địa phương mình
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Các sở ban ngành, UBND các quận huyện theo chức
năng được phân công
|
Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng
|
|
- Đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng thường xuyên
trong và ngoài nước về quản lý nhà nước, hỗ trợ hoạt động quản lý trong lĩnh
vực khoa học, công nghệ, chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo cho công chức, viên
chức, người lao động
- Tham dự các sự kiện, hội nghị, hội thảo, diễn đàn,
triển lãm ... trong nước và nước ngoài về các nội dung khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Hằng năm
|
Cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng hằng năm
|
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức về
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số cho người dân và doanh
nghiệp
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Hằng năm
|
Các lớp đào tạo, tập huấn
|
|
9
|
Thu hút nhân lực, chuyên gia trong và ngoài nước,
đặc biệt là người Việt Nam ở nước ngoài về sống và làm việc tại thành phố để
đảm bảo nhân lực số là một lợi thế đặc biệt của thành phố trong thu hút đầu
tư và phát triển kinh tế số
|
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai hoạt động
thu hút nhân lực, chuyên gia trong và ngoài nước, đặc biệt là người Việt Nam ở
nước ngoài về sống và làm việc tại thành phố
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Ngoại vụ
- Sở Nội vụ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên hằng năm
|
Văn bản hướng dẫn và tài liệu thu hút nhân lực,
chuyên gia để triển khai.
|
|
10
|
Tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ
trí thức
|
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch 192/KH- UBND ngày
17/9/2024 của UBND thành phố triển khai thực hiện Chương trình hành động của
Chính phủ và Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 27/3/2024 của Thành ủy
Đà Nẵng về việc thực hiện Nghị quyết số 45- NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội
ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững; các
chương trình, đề án phát triển nguồn nhân lực đã được phê duyệt, tập trung
vào nhân lực công nghiệp bán dẫn, nhân lực phục vụ phát triển công nghệ cao,
công nghệ chiến lược
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Liên hiệp các Hội khoa học - kỹ thuật thành phố
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
Triển khai các nội dung theo Kế hoạch 192/KH-UBND
|
|
- Xây dựng và triển khai Đề án phát triển đội ngũ
trí thức khoa học và công nghệ thành phố đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2050
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Liên hiệp các Hội khoa học - kỹ thuật thành phố
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
Xây dựng Đề án và triển khai
|
|
V
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số,
ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ
quan trong hệ thống chính trị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai hiệu quả Đề án Chuyển đổi
số góp phần thúc đẩy, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội thành phố giai
đoạn 2026 - 2030, định hướng năm 2035
|
- Xây dựng Đề án Chuyển đổi số góp phần thúc đẩy,
tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội thành phố giai đoạn 2026 - 2030, định
hướng năm 2035
- Triển khai theo nội dung được phê duyệt
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
-Sở Ngoại vụ
- Sở Nội vụ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên hằng năm
|
Ban hành Đề án thẩm quyền UBND
|
|
2
|
Đầu tư, nâng cấp nền tảng, ứng dụng dùng chung phục
vụ chuyển đổi số
|
Ưu tiên một số nền tảng, ứng dụng dùng chung như:
Hệ thống phục vụ chỉ đạo điều hành của UBND thành phố; Hệ thống thông tin
chính quyền điện tử; trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu; kho dữ liệu dùng chung;
nền tảng định danh và xác thực điện tử tập trung qua sử dụng tài khoản VNeID;
nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp toàn thành phố; hệ thống cảnh báo
sớm, phòng tránh thiên tai thông minh; nền tảng số đất đai, xây dựng, môi trường;
nền tảng thông tin địa lý dùng chung (GIS); các hệ thống giám sát chuyên
ngành (giao thông, an ninh, môi trường...)
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Công an thành phố,
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Đảm bảo nền tảng, ứng dụng dùng chung phục vụ
chuyển đổi số
|
|
3
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, số hóa dữ
liệu của các cơ quan trong hệ thống chính trị thành phố phục vụ khai thác,
chia sử, sử dụng, đáp ứng yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành; chuẩn hóa dữ liệu
đã được số hóa, chia sẻ thông tin về Kho dữ liệu tập trung dùng chung; sử dụng
các công nghệ số để quản lý phân tích, dự báo, phục vụ hoạt động, công tác
chuyên môn và cung cấp dịch vụ số
|
- Rà soát, đánh giá; có Đề án/dự án số hóa dữ liệu
để triển khai
- Phương án sử dụng công nghệ số để quản lý phân
tích, dự báo, phục vụ hoạt động, công tác chuyên môn và cung cấp dịch vụ số
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Các Sở chuyên ngành, UBND quận huyện
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
- Đề án/dự án
- Phương án
|
|
- Xây dựng hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử tài nguyên và môi trường
- Có Đề án/dự án chỉnh lý, hoàn thiện bản đồ địa
chính, cập nhật hồ sơ địa chính và hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai
|
PCT UBND thành phố Trần Chí Cường
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 -2026
|
Đề án, dự án, kế hoạch được triển khai
|
|
- Xây dựng giải pháp, công cụ để giám sát các cơ
sở khám chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu số sức khoẻ điện tử, Giấy chuyển
tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết quả xét nghiệm để cơ sở khám chữa bệnh, bác sĩ
khai thác thông tin số sức khỏe trên VNeID trực tiếp từ phần mềm của cơ sở
khám chữa bệnh
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
Kế hoạch được triển khai
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai quy chế kết nối, chia sẻ,
sử dụng chung dữ liệu giữa các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc,
các tổ chức chính trị-xã hội và các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố, bảo đảm
tính “đúng, đủ, sạch, sống” phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành
|
Mỗi ngành, cơ quan có phương án hoàn thiện, chỉnh
lý dữ liệu hiện có và thông báo chia sẻ dữ liệu hiện có cho các cơ quan khác
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Các Sở chuyên ngành, UBND quận huyện
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
Năm 2025, bắt đầu kết nối dữ liệu giữa cơ quan Đảng,
Chính quyền;
|
|
5
|
Triển khai nền tảng số cho người dân sử dụng
chung; áp dụng quy tắc ứng xử trên không gian mạng để xây dựng văn hóa số cho
cộng đồng của Đà Nẵng. Phát triển công nghiệp nội dung số, tập trung vào lĩnh
vực di tích, di sản, văn hóa
|
Xây dựng quy chế văn hóa số cộng đồng, quy tắc ứng
xử trên không gian mạng
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Văn hoá và Thể thao
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
Xây dựng quy chế sau khi Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ban hành quy định
|
|
Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số trong
lĩnh vực văn hóa
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
Xây dựng Đề án sau khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành quy định
|
|
6
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc
phòng mới trong các hệ thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang, bảo
đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực hiện
chính quy hóa, hiện đại hóa quốc phòng, an ninh; chủ động phòng ngừa từ sớm,
từ xa chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng; phòng chống tội phạm
mạng, gián điệp mạng, tấn công mạng, khủng bố mạng
|
Ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc phòng mới
trong các hệ thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang, bảo đảm vũ
khí, trang bị kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực hiện chính quy
hóa, hiện đại hóa quốc phòng, an ninh; chủ động phòng ngừa từ sớm, từ xa chiến
tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng; phòng chống tội phạm mạng, gián
điệp mạng, tấn công mạng, khủng bố mạng
|
Chủ tịch UBND thành phố Lê Trung Chinh
|
- Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
- Công an thành phố
|
- Sở Khoa học và công nghệ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Các ứng dụng được triển khai
|
|
VI
|
Tăng cường hợp tác quốc
tế và thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số trong doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ưu tiên bố trí kinh phí và tăng dần theo nhu cầu
để triển khai đồng bộ, hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh
nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu,
ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ
|
Xây dựng và triển khai các cơ chế chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp nêu tại mục II
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Triển khai hằng năm
|
Các chính sách được triển khai có hiệu quả
|
|
2
|
Triển khai đánh giá trình độ và năng lực công nghệ
cho doanh nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ
cho doanh nghiệp
|
- Xây dựng kế hoạch, lựa chọn ngành, lĩnh vực và
đối tượng doanh nghiệp thực hiện đánh giá trình độ năng lực công nghệ, đề xuất
giải pháp để năng lực công nghệ cho ngành, lĩnh vực và doanh nghiệp
- Triển khai hỗ trợ tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng,
đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Triển khai hằng năm
|
Kế hoạch, nhiệm vụ được triển khai
|
|
3
|
Khuyến khích và hỗ trợ hình thành, phát triển một
số doanh nghiệp công nghệ số có năng lực và tham gia triển khai giải quyết một
số “bài toán” cho các cơ quan trong hệ thống chính trị thành phố, dẫn dắt chuyển
đổi số thành phố, quốc gia và đủ năng lực cạnh tranh trong nước và quốc tế
|
- Năm 2026, ban hành danh mục các “bài toán” giải
quyết bằng công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng để đặt hàng cho các doanh
nghiệp tham gia giải quyết
- Hỗ trợ được 01 doanh nghiệp công nghệ số đủ
năng lực cạnh tranh trong nước và quốc tế
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
Danh mục nhiệm vụ/ Bài toán chuyển đổi số cần giải
quyết
|
|
4
|
Triển khai đổi mới công nghệ, sử dụng các nền tảng
số trong doanh nghiệp, hộ kinh doanh; thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt
trong giao dịch và thương mại điện tử; triển khai công nghệ số, kinh tế số
trong các khu công nghiệp, các khu công nghệ thông tin tập trung, Khu Công
nghệ cao Đà Nẵng
|
- Phát triển lĩnh vực công nghệ số, kinh tế số
trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng và các Khu Công nghệ thông tin tập trung
- Triển khai và đưa vào sử dụng bản đồ số và mô
hình BIM tại Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Ban Quản lý KCNC và các khu công nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
Có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp trong các Khu
triển khai.
|
|
5
|
Triển khai thu hút doanh nghiệp công nghệ hàng đầu
thế giới, khu vực đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, làm việc, sản xuất tại thành
phố Đà Nẵng
|
Triển khai nhiệm vụ, giải pháp trong Đề án Phát
triển vi mạch bán dẫn và trí tuệ nhân tạo
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
- Sở Tài chính
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
Phấn đấu thu hút một số doanh nghiệp có doanh thu
ít nhất 01 tỷ USD đặt trụ sở nghiên cứu, sản xuất tại thành phố; có ít nhất
01 doanh nghiệp công nghệ số với nhân lực 15.000 người hoặc đạt doanh thu 2 tỷ
USD/năm
|
|
6
|
Quản trị và sản xuất thông minh trong các ngành,
lĩnh vực, ưu tiên như: Nông nghiệp, thương mại, tài chính, du lịch, giáo dục,
y tế, giao thông, logistics
|
Triển khai hiệu quả Đề án phát triển y tế thông
minh tại thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 (được phê duyệt tại Quyết định số
768/QĐ-UBND) ’
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Các Sở chuyên ngành theo phân công tại Quyết định
số 768/QĐ-UBND
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
Triển khai Đề án phát triển y tế thông minh đạt tối
thiểu 70%
|
|
Tham mưu xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia các sàn thương mại điện tử quốc tế, góp phần đưa Đà Nẵng dần trở
thành HUB thương mại điện tử xuyên biên giới
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Công Thương
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2025
|
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sàn
thương mại điện tử quốc tế để hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu dễ dàng thông qua
các nền tảng thương mại điện tử quốc tế nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp Đà Nẵng trên thị trường toàn cầu.
|
|
- Triển khai Chương trình “Công nghiệp xanh - Sản
xuất sạch hơn”
- Triển khai quản trị và sản xuất thông minh
trong các lĩnh vực ngành Công Thương quản lý theo phân công (ưu tiên công
nghiệp, thương mại, logistics)
|
PCT TT UBND thành phố Hồ Kỳ Minh
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ năm 2025
|
- Năm 2025 ban hành kế hoạch
- Từ năm 2026, mỗi năm có ít nhất 1 doanh nghiệp
triển khai
|
|
7
|
Tập trung đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ, chuyển đổi số với các đối tác tại quốc gia trên thế giới
có trình độ khoa học và công nghệ, chuyển đổi số phát triển, nhất là các lĩnh
vực trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, công nghệ lượng tử, vi mạch bán dẫn,
năng lượng nguyên tử và các công nghệ chiến lược khác
|
Tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư về khoa
học, công nghệ, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, thành phố thông
minh... tại một số quốc gia có thể mạnh
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Các chương trình xúc tiến đầu tư
|
|
- Lồng ghép các nội dung liên quan đến lĩnh vực
ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài vào các chương trình, nội
dung công tác của lãnh đạo thành phố
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
- Sở Ngoại vụ
- Trung tâm Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Các chương trình, nội dung công tác của lãnh đạo
thành phố
|
|
8
|
Thiết lập các không gian đổi mới sáng tạo Đà Nẵng
tại các quốc gia có hệ sinh thái đổi mới sáng tạo phát triển. Khuyến khích
các tổ chức và quỹ đầu tư quốc tế đặt văn phòng đại diện tại Đà Nẵng thông
qua việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, xây dựng chính sách ưu đãi,
cung cấp hỗ trợ pháp lý
|
Xúc tiến thành lập các không gian đổi mới sáng tạo
của Đà Nẵng tại các quốc gia và thu hút, khuyến khích các tổ chức và quỹ đầu
tư quốc tế đặt văn phòng đại diện tại Đà Nẵng
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Các không gian đổi mới sáng tạo Đà Nẵng tại các
quốc gia có hệ sinh thái đổi mới sáng tạo phát triển
|
|
9
|
Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc triển khai
các hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của
thành phố như tổ chức các sự kiện quốc tế, hội thảo, triển lãm, trình diễn
công nghệ, diễn đàn kết nối đầu tư...
|
Tổ chức Hội thảo quốc tế, triển lãm, trình diễn
công nghệ SURF, diễn đàn kết nối đầu tư DAVAS và các sự kiện, hoạt động khác
về đổi mới sáng tạo, hỗ trợ hệ sinh thái đổi mới sáng tạo của thành phố
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
-Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Các sự kiện, hội thảo quốc tế
|
|
10
|
Tham gia tích cực và triển khai khuôn khổ, quy tắc,
quản trị về chuyển đổi số, xây dựng thành phố thông minh trong các cơ chế hợp
tác đa phương như Tổ chức thành phố thông minh thế giới, Mạng lưới Đô thị
thông minh ASEAN; nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế, sáng kiến hợp tác
mới chuyển đổi số. Kết nối, liên thông dữ liệu và dịch vụ đô thị thông minh với
đô thị thông minh trong nước và khu vực ASEAN, ưu tiên dịch vụ công, du lịch,
tài chính
|
- Tham gia tích cực và triển khai các khuôn khổ,
quy tắc, quản trị về chuyển đổi số, xây dựng thành phố thông minh trong các
cơ chế hợp tác đa phương như Tổ chức thành phố thông minh thế giới (WEGO), Mạng
lưới Đô thị thông minh ASEAN (ASCN); nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế,
sáng kiến hợp tác mới chuyển đổi số
- Kết nối, liên thông dữ liệu và dịch vụ đô thị
thông minh với các đô thị thông minh trong nước và khu vực ASEAN, trong đó ưu
tiên về dịch vụ công, du lịch, tài chính
- Tham gia vào các mạng lưới tổ chức thành phố
thông minh, đô thị thông minh trong nước, khu vực ASEAN và thế giới để trao đổi
các sáng kiến về quản lý đô thị thông minh
- Tổ chức các đoàn ra tham gia các Hội nghị về
thành phố thông minh.
- Tổ chức Hội nghị về chuyên đề thành phố thông
minh tại Đà Nẵng
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Các kế hoạch triển khai
|
|
11
|
Tham gia chương trình hợp tác song phương, đa
phương về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
- Chủ động tham gia chương trình hợp tác song
phương, đa phương về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Đề cử đại diện là các nhà khoa học xuất sắc của
thành phố tham gia các tổ chức, hiệp hội, sáng kiến về khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, khu vực và thế giới
|
PCT UBND thành phố Nguyễn Thị Anh Thi
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Ngoại vụ
- Các trường đại học trên địa bàn thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Tham gia chương trình hợp tác song phương, đa
phương
|
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP và Chương trình hành động 43-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW do thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 63/KH-UBND ngày 01/03/2025 thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP và Chương trình hành động 43-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW do thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
29/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
02/06/2025
Ban hành:
28/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
31/03/2025
Ban hành:
28/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
26/03/2025
Ban hành:
25/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
01/04/2025
Ban hành:
19/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/02/2025
Ban hành:
14/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
14/05/2025
Ban hành:
14/01/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/02/2025
Ban hành:
09/01/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/01/2025
Ban hành:
22/12/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
25/12/2024
Ban hành:
13/12/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
30/12/2024
445
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|