|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
52/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Công
|
|
Ngày ban hành:
|
25/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 52/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 25
tháng 02 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP NGÀY 09/01/2025 CỦA CHÍNH
PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VÀ KẾ HOẠCH SỐ 296-KH/TU NGÀY 17/02/2025 CỦA
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN
ĐỔI SỐ QUỐC GIA
Thực hiện Nghị quyết số
57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Nghị quyết số
57-NQ/TW); Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW (gọi tắt là Nghị quyết
số 03/NQ-CP); Kế hoạch số 296-KH/TU ngày 17/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW (gọi tắt là Kế hoạch số 296-KH/TU). Ủy
ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các
quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong Nghị quyết số 03/NQ-CP ; Kế hoạch
số 296-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày
22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
- Phát triển nhanh và bền vững,
từng bước làm chủ công nghệ, ưu tiên nguồn lực đầu tư cho khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh của tỉnh,
phấn đấu đến năm 2030 tỉnh Sơn La trở thành trung tâm của Tiểu vùng Tây Bắc.
- Chú trọng phát triển nguồn
nhân lực, hạ tầng, dữ liệu và công nghệ; loại bỏ tư duy “không quản được thì
cấm”; phát triển hạ tầng, nhất là hạ tầng số, công nghệ số trên nguyên tắc
“hiện đại, đồng bộ, an ninh, an toàn, hiệu quả, tránh lãng phí”.
- Bảo đảm an ninh mạng, an ninh
dữ liệu, an toàn thông tin của tổ chức và cá nhân là yêu cầu xuyên suốt, không
thể tách rời trong quá trình phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm của
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính trị - xã
hội và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong xây dựng kế hoạch, tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 03/NQ-CP
của Chính phủ và Kế hoạch số 296-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể với
tinh thần “rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ thời gian, rõ kết quả”;
thường xuyên kiểm tra, đánh giá, giám sát thực hiện; đề cao trách nhiệm của người
đứng đầu, từng tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan.
II. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
1. Nâng cao
nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số
- Triển khai thực hiện Chương
trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW
theo hướng đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền thông qua báo chí, phát
thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện tử
khác.
- Xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số gắn với cuộc
sống, phát sóng định kỳ trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo điện tử và
báo in Sơn La.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tập huấn, các cuộc thi và sự kiện về khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo và chuyển đổi
số.
- Tổ chức cuộc thi về khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo và các sự kiện khởi nghiệp.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch
phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học
tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số.
- Triển khai nền tảng đào tạo
trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.
- Tổ chức thực hiện các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
và người lao động về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ
năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số quốc gia.
- Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi
số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch
công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị; Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, người đứng đầu và cán bộ, công chức,
viên chức trong cơ quan nhà nước (Theo tiêu chí của Bộ Nội vụ).
- Phát động phong trào thi đua
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong toàn tỉnh với các tiêu chí
thi đua cụ thể. Kịp thời tôn vinh, biểu dương, khen thưởng các nhà khoa học,
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa
học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Phát động phong trào nghiên
cứu phát minh, sáng chế thử nghiệm và phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
nâng cao hiệu quả công tác, hiệu xuất công việc trong cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp.
2. Xây dựng,
hoàn thiện chính sách; xóa bỏ tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát
triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
- Thường xuyên rà soát để kịp
thời phát hiện và tháo gỡ điểm nghẽn, khó khăn, vướng mắc về thể chế trong hoạt
động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo hướng chấp nhận
rủi ro, đầu tư mạo hiểm và độ trễ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ, đổi mới sáng tạo; tập trung rà soát các quy định không còn phù hợp, chồng
chéo hoặc thiếu đồng bộ để kiến nghị sửa đổi, bổ sung và tham gia góp ý hoàn
thiện các hồ sơ sửa đổi, bổ sung các luật có liên quan. Đặc biệt, chú trọng
hoàn thiện các quy định về thủ tục hành chính trên môi trường số, bảo đảm tính
liên thông và thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp.
- Triển khai có hiệu quả các
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với nhu cầu xã hội, chuỗi
giá trị của sản phẩm, tạo giá trị gia tăng như: Chương trình phát triển sản phẩm
chủ lực, đặc trưng, tiềm năng của tỉnh Sơn La; kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ sinh học; kế hoạch nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa; kế
hoạch triển khai Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế; kế hoạch thực hiện đề
án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; kế hoạch phát
triển các tổ chức, doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh…
- Nghiên cứu, triển khai thực
hiện các quy định về cơ chế thí điểm để doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới,
mô hình kinh doanh mới có sự giám sát của nhà nước, chính sách miễn trừ trách
nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong trường hợp thử nghiệm công
nghệ mới, mô hình kinh doanh mới mà có thiệt hại về kinh tế do nguyên nhân
khách quan.
- Nghiên cứu triển khai cơ chế,
chính sách hỗ trợ, phát triển các tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ công
lập hoạt động hiệu quả; giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức, cán
bộ, tài chính, chuyên môn được sử dụng ngân sách nhà nước thuê chuyên gia, sử dụng
tài sản hữu hình và trí tuệ để liên kết, hợp tác khoa học và công nghệ với các
tổ chức, doanh nghiệp.
- Nghiên cứu triển khai cơ chế
cho phép và khuyến khích các tổ chức nghiên cứu, nhà khoa học thành lập và tham
gia điều hành doanh nghiệp để phát triển ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học.
- Nghiên cứu triển khai cơ chế
khuyến khích mua sắm công đối với các sản phẩm, hàng hóa là kết quả nghiên cứu
khoa học do doanh nghiệp trong nước tạo ra; hỗ trợ nghiên cứu, tiếp cận, mua
các bí mật công nghệ, học hỏi sao chép các công nghệ tiên tiến trong nước và nước
ngoài.
- Nghiên cứu xây dựng, quản lý
các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi
số.
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Phát triển các
trung tâm nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh trở thành các
chủ thể nghiên cứu mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo.
Rà soát, nghiên cứu để sáp nhập, giải thể các tổ chức khoa học và công nghệ hoạt
động không hiệu quả.
- Thu hút, sử dụng có hiệu quả
mọi nguồn lực đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển
đổi số. Nghiên cứu, đề xuất quản lý ngân sách chi cho nghiên cứu, phát triển
khoa học, công nghệ bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên thực
hiện theo cơ chế quỹ, thông qua các quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
3. Tăng cường
đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số
- Triển khai thực hiện các văn bản
cấp trên về phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược.
- Phát triển bền vững hạ tầng
năng lượng trên cơ sở tiềm năng lợi thế của tỉnh Sơn La, đẩy mạnh phát triển
năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, điện gió, thủy điện tích năng…). Quản
lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của
địa phương.
- Tăng cường thu hút đầu tư vào
lĩnh vực công nghiệp chế biến sâu gắn với xây dựng thương hiệu; tiếp tục hình
thành và phát triển các khu du lịch, đô thị, nông nghiệp công nghệ cao, giáo dục
đào tạo, dịch vụ khác…
- Phát triển hệ thống các trung
tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm tại các trường đại học, cao đẳng,
tăng cường nguồn lực phát triển Trung tâm đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh;
Nghiên cứu triển khai cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm và trung tâm nghiên cứu,
phát triển khoa học, công nghệ.
- Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển
công nghệ số; triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia, vùng, bảo đảm hoạt động
thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số. Thúc đẩy hệ
sinh thái kinh tế số trên các lĩnh vực.
- Phát triển hạ tầng viễn
thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, hệ thống
truyền dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao phủ
sóng toàn quốc, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo. Phát triển
hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số; tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số
vào hạ tầng thiết yếu.
- Phát triển hạ tầng tiện ích số
và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số
dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, phục vụ các hoạt động thiết yếu
của xã hội trên môi trường số.
- Xây dựng và phát triển Trung
tâm dữ liệu tập trung để hình thành kho dữ liệu số tỉnh Sơn La. Kết nối đồng bộ
cơ sở dữ liệu của các Sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố với
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu ngành thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu (LGSP) của tỉnh nhằm đáp ứng tối đa yêu cầu quản lý nhà nước đối
với các ngành, lĩnh vực. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn đối với
các ngành, lĩnh vực quan trọng.
- Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân
tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng.
- Triển khai các nền tảng số quốc
gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban
hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi
trường số.
- Xây dựng và triển khai Đề án
đô thị thông minh thành phố Sơn La.
- Xây dựng, triển khai Đề án ứng
dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng,
nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh... Xây dựng kế
hoạch và triển khai hạ tầng 5G trong các khu, cụm Công nghiệp.
- Hoàn thành và đưa vào khai
thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của tỉnh để
phát triển kinh tế - xã hội. Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ
liệu; triển khai các sáng kiến dữ liệu mở.
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và
708/BTTTT-CATTT ; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành
chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của
Chính phủ.
4. Phát triển,
trọng dụng nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
- Tập trung nguồn lực triển
khai Kế hoạch số 202-KH/TU ngày 10/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện
Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục
xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất
nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới; các chương trình, đề án phát triển
nguồn nhân lực đã được phê duyệt, tập trung vào đội ngũ cán bộ lĩnh vực khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển các lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế của tỉnh như
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch, công nghiệp chế biến
nông sản...
- Tổ chức triển khai có hiệu quả
Đề án nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại
học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn
2019-2030, đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh mới được phê duyệt tại Quyết định số
89/QĐ-TTg ngày 18/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
kỹ năng số cho toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức trong tỉnh. Hết năm 2025, 100%
cán bộ, công chức được đào tạo các kỹ năng số cơ bản, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ
trên môi trường số. Chú trọng đào tạo các kỹ năng về thu thập, khai thác, phân
tích dữ liệu và năng lực tham mưu, dẫn dắt chuyển đổi số trong phạm vi quản lý.
- Liên kết, phối hợp với các
trường đại học, viện, trung tâm nghiên cứu trong và ngoài nước đào tạo nâng
cao, bồi dưỡng cho cán bộ, sinh viên, doanh nghiệp, người dân thông qua các
chương trình đào tạo ngắn hạn, tập huấn các kiến thức khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Triển khai các chương trình
đào tạo kỹ năng số cho người dân và doanh nghiệp. Thông qua mạng lưới Tổ chuyển
đổi số cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cơ bản. Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nhân
lực chuyển đổi số, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Xây dựng các khóa học
trực tuyến để người dân và doanh nghiệp có thể tự học tập nâng cao kỹ năng.
5. Đẩy mạnh
chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của
cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trên các
lĩnh vực, đảm bảo quốc phòng và an ninh
- Triển khai chuyển đổi số toàn
diện trong hoạt động của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội. Thực
hiện quản lý, điều hành và hoạt động theo hình thức trực tuyến, lấy dữ liệu làm
nền tảng. Số hóa toàn bộ quy trình nghiệp vụ, hồ sơ, tài liệu của các cơ quan để
hình thành môi trường làm việc số.
- Đổi mới toàn diện việc giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành
chính; nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số cho người dân và
doanh nghiệp, hướng tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, cá nhân
hoá và dựa trên dữ liệu; tăng cường giám sát, đánh giá và trách nhiệm giải
trình của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong phục vụ Nhân dân.
- Phát triển các nền tảng số an
toàn và tăng cường ứng dụng công nghệ số, hình thành công dân số. Phát triển
văn hoá số bảo đảm giữ gìn bản sắc dân tộc. Xây dựng, triển khai nền tảng số nhằm
giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường.
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
và chủ quyền quốc gia trên nền tảng số và không gian mạng; an ninh, an toàn dữ
liệu hợp pháp của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và chủ quyền an ninh dữ liệu.
Từng bước ứng dụng công nghệ số trong chỉ huy, điều hành tác chiến của lực lượng
vũ trang cũng như làm chủ công nghệ cao trong hoạt động quốc phòng, an ninh.
Ngăn chặn hiệu quả tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, chống lừa đảo trực tuyến.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học,
công nghệ, chuyển đổi số trên tất cả các lĩnh vực đời sống, xã hội. Trong đó
chú trọng ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến vào sản xuất, tạo ra các
giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, thích ứng với biến đổi khí hậu
và các sản phẩm công nghệ cao phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Tổ chức triển
khai thực hiện Đề án xây dựng Sơn La thành Trung tâm chế biến sản phẩm nông
nghiệp vùng Tây Bắc; Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Sơn La tại thị xã Mộc
Châu theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp
tác công tư (PPP).
- Xây dựng Kế hoạch để mỗi người
dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số, hình thành
công dân số.
- Tập trung số hóa dữ liệu,
khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành, trọng
tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai.
6. Thúc đẩy
mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong
doanh nghiệp
- Thực hiện hiệu quả các chính
sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã, nhất là doanh nghiệp
nhỏ và vừa đầu tư cho chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, nghiên cứu, đổi mới công
nghệ, ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ, công nghệ
cao để mở rộng phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và xây dựng thương hiệu sản
phẩm.
- Khuyến khích các doanh nghiệp,
hợp tác xã đột phá trong chuyển đổi số về quản trị, xây dựng, công bố, đánh
giá, chứng nhận, áp dụng các tiêu chuẩn chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo tiêu chuẩn
quốc gia và quốc tế như: OCOP, VietGAP, GlobalGAP; ISO 9001, ISO 22000, HACCP,
hữu cơ, truy xuất nguồn gốc… để tạo ra sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao đáp ứng
nhu cầu thị trường trong nước, thông lệ quốc tế và bảo đảm vượt qua các rào cản
kỹ thuật thương mại (TBT).
- Triển khai chính sách khuyến khích
tinh thần khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số,
cùng với chính sách hỗ trợ khởi nghiệp và thu hút các doanh nghiệp khởi nghiệp
tại tỉnh Sơn La.
- Nghiên cứu triển khai cơ chế
đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ
trọng điểm về chuyển đổi số của tỉnh; cơ chế ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế
trong nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng, phát triển, sản xuất sản phẩm, dịch vụ
công nghệ số.
- Đẩy mạnh phát triển các hình
thức xúc tiến thương mại ứng dụng công nghệ số như: Hội chợ trên môi trường thực
tế ảo, giao thương trực tuyến... nhằm hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm có lợi thế, tiềm
năng của tỉnh; đẩy mạnh sản xuất thông minh trong các ngành, lĩnh vực kinh tế,
xã hội của tỉnh.
- Hỗ trợ phát triển các chương
trình, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo như: Tiếp tục tổ chức cuộc
thi về tìm kiếm ý tưởng trong nghiên cứu khoa học từ đó hỗ trợ các ý tưởng đạt
giải cao, các ý tưởng mang tính sáng tạo và có tính đột phá trở thành các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ các cấp triển khai trên địa bàn tỉnh; tư vấn, hỗ trợ
việc đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng và áp dụng các công cụ, hệ
thống quản lý chất lượng tiên tiến, truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hoá.
- Triển khai các chương trình hỗ
trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, hợp
tác xã chuyển đổi số.
- Định hướng nghiên cứu khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số bám sát yêu cầu thực tiễn phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xây dựng chương trình thúc đẩy
tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường
số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao
dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số.
7. Tăng cường
hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số
- Mở rộng hợp tác trong và
ngoài nước các hoạt động nghiên cứu, đào tạo để đẩy mạnh phát triển các mô hình
ứng dụng công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Đẩy mạnh học tập
kinh nghiệm với các tỉnh, thành phố có chuyển đổi số phát triển, nhất là lĩnh vực
trí tuệ nhân tạo.
- Tổ chức các hoạt động triển
lãm, diễn đàn, hội thảo để giới thiệu, chuyển giao kết quả nghiên cứu, công nghệ.
Cử cán bộ đi học tập tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp
trong và ngoài nước theo chương trình của Trung ương và của tỉnh.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nội dung
Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị, Chương trình hành động
của Chính phủ, Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này; các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch. Thời gian hoàn thành trước ngày 10/3/2025.
2. Các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã thị xã, thành phố có trách nhiệm rà soát các chương
trình, kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Chương trình hành
động của Chính phủ đã ban hành, còn hiệu lực thực hiện có liên quan đến phát
triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để điều chỉnh, đồng
bộ thống nhất với chương trình, kế hoạch thực hiện Kế hoạch này. Thời gian
hoàn thành trong năm 2025.
3. Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện nội
dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Kế hoạch này (định kỳ 6 tháng báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa
học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 6 và trước ngày 01 tháng 12 để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh).
4. Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch;
bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội
để thực hiện việc báo cáo theo quy định.
5. Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện hằng năm theo Kế hoạch.
6. Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch
này, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị
liên quan chủ động đề xuất gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KGVX, Hà.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
(Kèm theo Kế hoạch số: 52/KH-UBND ngày 25/02/2025 của UBND tỉnh Sơn La)
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
|
I
|
Đến năm 2030
|
|
1
|
Tiềm lực, trình độ khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Thứ bậc
|
Đạt mức trung bình khá trong nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2
|
Trình độ, năng lực công nghệ,
đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp
|
Thứ bậc
|
Đạt mức trung bình trong nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
3
|
Tỷ trọng giá trị sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao/tổng giá trị sản xuất nông nghiệp
|
%
|
30-40
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
4
|
Thành lập khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao Khu 01
|
Khu
|
01
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
5
|
Vùng nông nghiệp công nghệ
cao được công nhận
|
Vùng
|
20
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
6
|
Tỉ lệ đóng góp của năng suất
nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế
|
%
|
≥ 45
|
Sở Tài chính; Cục Thống kê
|
|
7
|
Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động
đổi mới sáng tạo
|
%
|
≥ 30
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
8
|
Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hoá, xã hội,
con người Việt Nam duy trì chỉ số phát triển con người (HDI)
|
Chỉ số phát triển con người (HDI)
|
> 0,630
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
9
|
Kinh phí chi cho nghiên cứu
phát triển (R&D)
|
% GRDP
|
2
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính
|
|
10
|
Tỷ trọng kinh phí từ xã hội
trên kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D)
|
%
|
> 60
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
11
|
Chi ngân sách hằng năm cho
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số
|
% tổng chi NSNN
|
≥ 3% và tăng dần theo yêu cầu phát triển
|
Sở Tài chính
|
|
12
|
Nguồn nhân lực nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
Người/vạn dân
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
13
|
Tổ chức khoa học và công nghệ
được xếp hạng toàn quốc
|
Tổ chức
|
1-2
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
14
|
Số lượng đơn đăng ký bảo hộ sở
hữu trí tuệ
|
%/năm
|
15-20%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
15
|
Tỉ lệ văn bằng bảo hộ được cấp
|
%/năm
|
5 – 10%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
16
|
Chỉ số đổi mới sáng tạo địa
phương
|
Thứ bậc
|
Mức trung bình khá của vùng Trung du và miền núi phía Bắc
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
II
|
Đến năm 2045
|
|
1
|
Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa
phương
|
Thứ bậc
|
Mức khá của cả nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 52/KH-UBND ngày 25/02/2025 của UBND tỉnh Sơn La)
|
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả
|
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
|
I
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường
điện tử
|
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công
trực tuyến của người dân và doanh nghiệp
|
≥ 80
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
1.2
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều
kiện
|
90%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1.3
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1.4
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết
thủ tục hành chính điện tử
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1.5
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ
công
|
80%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1.6
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công
|
80%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1.7
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính
được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa giữa các cấp chính
quyền
|
70%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1.8
|
Tỷ lệ cắt giảm hoặc tự động
hóa thủ tục hành chính về cấp phép
|
≥30%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1.9
|
Tỷ lệ cắt giảm thủ tục
hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện cấp phép
|
50%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1.10
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1.11
|
Tỷ lệ nhiệm vụ được theo
dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi
trường điện tử
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1.12
|
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước
thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2
|
Tỷ lệ bản, tiểu khu, tổ dân
phố có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s.
|
100%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
3
|
Phủ sóng 5G cho bản, tiểu
khu, tổ dân phố
|
100%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
4
|
Hình thành Kho dữ liệu dùng
chung tỉnh Sơn La
|
Kho dữ liệu
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
5
|
Quản lý nhà nước từ tỉnh đến
xã trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong
hệ thống chính trị
|
100%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
6
|
Hoàn thành xây dựng, kết nối,
chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu địa phương
|
100%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
7
|
Dân số từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
≥ 95%
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh
|
|
8
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
≥ 50%
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
9
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử
|
≥ 95%
|
Sở Y tế
|
|
II
|
Đến năm 2045
|
|
|
|
1
|
Quy mô kinh tế số
|
≥ 30% GRDP
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ GIAO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 52/KH-UBND ngày 25/02/2025 của UBND tỉnh Sơn La)
|
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
|
I
|
Nâng
cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
|
1
|
Triển khai thực hiện Chương
trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW theo
hướng đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền thông qua báo chí, phát thanh,
truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện tử khác
|
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch
|
Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh uỷ; các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Đài Phát thanh-Truyền hình, Báo Sơn La, Cổng TTĐT tỉnh
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Quý III/2025
|
|
2
|
Xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số gắn với cuộc
sống, phát sóng định kỳ trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo điện tử
và báo in Sơn La.
|
Đài Phát thanh- Truyền hình, Báo Sơn La, Cổng TTĐT tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Chuyên mục, tin bài
|
Tháng 3/2025
|
|
3
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tập huấn, các cuộc thi và sự kiện về khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo và chuyển
đổi số.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hội nghị, Hội thảo
|
Hàng năm
|
|
4
|
Tổ chức cuộc thi về khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo và các sự kiện khởi nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các Trường đại học,
cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
Cuộc thi; Các sự kiện khởi nghiệp
|
Hàng năm
|
|
5
|
Tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ
thuật tỉnh
|
Liên hiệp các hội KH&KT tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
|
6
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học
tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Chương trình, kế hoạch
|
Quý I hằng năm
|
|
7
|
Triển khai nền tảng đào tạo trực
tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà
|
Tháng 6/2025
|
|
8
|
Tổ chức thực hiện các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
và người lao động về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ
năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số quốc gia
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tháng 12/2025
|
|
9
|
Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi
số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế
hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Kế hoạch công tác
|
Thường xuyên
|
|
10
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai
Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng 3/2025
|
|
11
|
Đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, người đứng đầu và cán bộ, công
chức, viên chức trong cơ quan nhà nước (Theo tiêu chí của Bộ Nội vụ)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
|
12
|
Phát động phong trào thi đua
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong toàn tỉnh. Kịp thời tôn
vinh, biểu dương, khen thưởng các nhà khoa học, các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng
tạo và chuyển đổi số
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường đại học,
cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
|
|
Hàng năm
|
|
13
|
Phát động phong trào nghiên cứu
phát minh, sáng chế thử nghiệm và phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật nâng
cao hiệu quả công tác, hiệu xuất công việc trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường đại học,
cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
|
Sáng kiến, sáng chế
|
Hàng năm
|
|
II
|
Xây
dựng, hoàn thiện chính sách; xóa bỏ tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở
sự phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
|
1
|
Cụ thể hoá, rà soát điều chỉnh,
bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật trình cấp có thẩm quyền ban hành đảm bảo
phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, các bộ ngành ban hành nhằm
tháo gỡ điểm nghẽn, khó khăn, vướng mắc về thể chế trong hoạt động khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo hướng chấp nhận rủi ro, đầu
tư mạo hiểm và độ trễ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới
sáng tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ban, ngành, Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý điều hành
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Triển khai có hiệu quả các
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với nhu cầu xã hội,
chuỗi giá trị của sản phẩm, tạo giá trị gia tăng như: chương trình phát triển
sản phẩm chủ lực, đặc trưng, tiềm năng của tỉnh Sơn La; kế hoạch đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ sinh học; kế hoạch nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
hàng hóa; kế hoạch triển khai Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ
trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế; kế
hoạch thực hiện đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn
gốc; kế hoạch phát triển các tổ chức, doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên
địa bàn tỉnh…
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
|
Hàng năm
|
|
3
|
Nghiên cứu, triển khai thực
hiện các quy định về cơ chế thí điểm để doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới,
mô hình kinh doanh mới có sự giám sát của nhà nước, chính sách miễn trừ trách
nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong trường hợp thử nghiệm công
nghệ mới, mô hình kinh doanh mới mà có thiệt hại về kinh tế do nguyên nhân
khách quan.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
|
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành, Trung ương
|
|
4
|
Nghiên cứu triển khai cơ chế,
chính sách hỗ trợ, phát triển các tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ
công lập hoạt động hiệu quả; giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức,
cán bộ, tài chính, chuyên môn được sử dụng ngân sách nhà nước thuê chuyên
gia, sử dụng tài sản hữu hình và trí tuệ để liên kết, hợp tác khoa học và
công nghệ với các tổ chức, doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
|
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành, Trung ương
|
|
5
|
Nghiên cứu triển khai cơ chế
cho phép và khuyến khích các tổ chức nghiên cứu, nhà khoa học thành lập và
tham gia điều hành doanh nghiệp để phát triển ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
|
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành, Trung ương
|
|
6
|
Nghiên cứu triển khai cơ chế
khuyến khích mua sắm công đối với các sản phẩm, hàng hoá là kết quả nghiên cứu
khoa học do doanh nghiệp trong nước tạo ra; hỗ trợ nghiên cứu, tiếp cận, mua
các bí mật công nghệ, học hỏi sao chép các công nghệ tiên tiến trong nước và
nước ngoài.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài Chính và các đơn vị liên quan
|
|
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành, Trung ương
|
|
7
|
Nghiên cứu xây dựng, quản lý các
quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi
số.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài Chính và các đơn vị liên quan
|
|
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành, Trung ương
|
|
8
|
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Phát triển các trung tâm
nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh trở thành các chủ thể
nghiên cứu mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo.
|
Các trường đại học, cao đẳng, trung tâm nghiên cứu trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
|
Năm 2028
|
|
10
|
Rà soát, nghiên cứu để sáp nhập,
giải thể các tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động không hiệu quả.
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ;
|
các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh
|
|
Năm 2027
|
|
11
|
Thu hút, sử dụng có hiệu quả
mọi nguồn lực đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển
đổi số.
|
Sở Tài Chính; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, và các đơn vị có liên quan
|
|
Hàng năm
|
|
12
|
Nghiên cứu, đề xuất quản lý
ngân sách chi cho nghiên cứu, phát triển khoa học, công nghệ bảo đảm tập
trung, có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên thực hiện theo cơ chế quỹ, thông qua
các quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
|
Sở Tài Chính; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, và các đơn vị có liên quan
|
|
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành, Trung ương
|
|
III
|
Tăng
cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số
|
|
1
|
Triển khai thực hiện các văn
bản cấp trên về phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
|
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành, Trung ương
|
|
2
|
Phát triển bền vững hạ tầng
năng lượng trên cơ sở tiềm năng lợi thế của tỉnh Sơn La, đẩy mạnh phát triển
năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, điện gió, thủy điện tích năng…).
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Quản lý chặt chẽ, khai thác,
sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Phát triển hệ thống các trung
tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm tại các trường đại học, cao
đẳng, tăng cường nguồn lực phát triển Trung tâm đổi mới sáng tạo trên địa bàn
tỉnh; Nghiên cứu triển khai cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm và trung tâm
nghiên cứu, phát triển khoa học, công nghệ.
|
Các trường đại học, cao đẳng, trung tâm nghiên cứu trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân
tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Triển khai các nền tảng số quốc
gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được
ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực
trên môi trường số
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dữ liệu của tỉnh trên các nền tảng số
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Xây dựng và triển khai Đề án
đô thị thông minh Thành phố Sơn La
|
UBND Thành phố Sơn La
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, Công an tỉnh và các đơn vị có
liên quan
|
Đề án được ban hành và hoàn thành triển khai
|
Tháng 12/2026
|
|
8
|
Xây dựng, triển khai Đề án ứng
dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng
lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh,...
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tháng 03/2026
|
|
9
|
Xây dựng kế hoạch và triển
khai hạ tầng 5G trong các khu, cụm Công nghiệp
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Kế hoạch được ban hành
|
Tháng 12/2025
|
|
10
|
Hoàn thành và đưa vào khai
thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của tỉnh
để phát triển kinh tế - xã hội
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hoàn thành các CSDL dùng chung của các sở, ban, ngành
|
Năm 2026
|
|
11
|
Hoàn thành kết nối, khai
thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến dữ liệu mở
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hoàn thành kết nối
|
2025-2026
|
|
12
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và
708/BTTTT- CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành
chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của
Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Khắc phục lỗ hổng bảo mật, hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối
khai thác dữ liệu, cắt giảm giấy tờ cho người dân
|
Tháng 06/2025
|
|
13
|
Tăng cường nguồn lực phát triển
Trung tâm đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2026-2027
|
|
IV
|
Phát
triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
|
1
|
Triển khai Kế hoạch số 202-KH/TU
ngày 10/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW
ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và phát huy
vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền
vững trong giai đoạn mới; các chương trình, đề án phát triển nguồn nhân lực
đã được phê duyệt, tập trung vào đội ngũ cán bộ lĩnh vực khoa học và công nghệ
phục vụ phát triển các lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế của tỉnh như phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch, công nghiệp chế biến nông sản...
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ,
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên hiệp các hội
KH&KT tỉnh; Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
|
Hàng năm
|
|
2
|
Triển khai Đề án nâng cao
năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019- 2030,
đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh mới được phê duyệt tại Quyết định số 89/QĐ-TTg
ngày 18/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Trường Đại học Tây Bắc
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Hàng năm
|
|
3
|
Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
kỹ năng số cho toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức trong tỉnh. Hết năm 2025,
100% cán bộ, công chức được đào tạo các kỹ năng số cơ bản, đảm bảo thực hiện
nhiệm vụ trên môi trường số
|
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
100% cán bộ, công chức được đào tạo các kỹ năng số cơ bản, đảm bảo thực
hiện nhiệm vụ trên môi trường số
|
Năm 2025
|
|
4
|
Liên kết, phối hợp với các
trường đại học, viện, trung tâm nghiên cứu trong và ngoài nước đào tạo nâng
cao, bồi dưỡng cho cán bộ, sinh viên, doanh nghiệp, người dân thông qua các
chương trình đào tạo ngắn hạn, tập huấn các kiến thức khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số.
|
Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Các sở, ban, ngành,
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Hàng năm
|
|
5
|
Triển khai các chương trình
đào tạo kỹ năng số cho người dân và doanh nghiệp. Thông qua mạng lưới Tổ chuyển
đổi số cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cơ bản. Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo
nhân lực chuyển đổi số, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Xây dựng các
khóa học trực tuyến để người dân và doanh nghiệp có thể tự học tập nâng cao kỹ
năng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
|
Hàng năm
|
|
V
|
Đẩy
mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt
động của cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước
trên các lĩnh vực, đảm bảo quốc phòng và an ninh
|
|
1
|
Triển khai chuyển đổi số toàn
diện trong hoạt động của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội.
Thực hiện quản lý, điều hành và hoạt động theo hình thức trực tuyến, lấy dữ
liệu làm nền tảng. Số hóa toàn bộ quy trình nghiệp vụ, hồ sơ, tài liệu của
các cơ quan để hình thành môi trường làm việc số.
|
Các sở, ban, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
|
|
Năm 2026
|
|
2
|
Đổi mới toàn diện việc giải quyết
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành
chính; nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số cho người dân
và doanh nghiệp, hướng tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, cá
nhân hoá và dựa trên dữ liệu
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân, đơn vị liên quan
|
|
Hàng năm
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức
hợp tác công tư (PPP)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Kế hoạch
|
Năm 2025
|
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch để mỗi người
dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số, hình thành
công dân số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
|
Năm 2025
|
|
5
|
Tập trung số hoá dữ liệu,
khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành,
trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Năm 2025 và những năm tiếp theo
|
|
6
|
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học,
công nghệ, chuyển đổi số trên tất cả các lĩnh vực đời sống, xã hội. Trong đó
chú trọng ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến vào sản xuất, tạo ra
các giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, thích ứng với biến đổi
khí hậu và các sản phẩm công nghệ cao phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Tổ
chức triển khai thực hiện Đề án xây dựng Sơn La thành Trung tâm chế biến sản
phẩm nông nghiệp vùng Tây Bắc; Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Sơn La
tại thị xã Mộc Châu theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
7
|
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
và chủ quyền quốc gia trên nền tảng số và không gian mạng; an ninh, an toàn dữ
liệu hợp pháp của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và chủ quyền an ninh dữ liệu.
Từng bước ứng dụng công nghệ số trong chỉ huy, điều hành tác chiến của lực lượng
vũ trang cũng như làm chủ công nghệ cao trong hoạt động quốc phòng, an ninh.
Ngăn chặn hiệu quả tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, chống lừa đảo trực tuyến.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
|
VI
|
Thúc
đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
trong doanh nghiệp
|
|
1
|
Triển khai các chương trình hỗ
trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, hợp
tác xã chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chương trình được ban hành, triển khai
|
Tháng 3/2026
|
|
2
|
Khuyến khích các doanh nghiệp,
hợp tác xã đột phá trong chuyển đổi số về quản trị, xây dựng, công bố, đánh
giá, chứng nhận, áp dụng các tiêu chuẩn chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo tiêu
chuẩn quốc gia và quốc tế như: OCOP, VietGAP, GlobalGAP; ISO 9001, ISO 22000,
HACCP, hữu cơ, truy xuất nguồn gốc… để tạo ra sản phẩm hàng hóa có chất lượng
cao đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước, thông lệ quốc tế và bảo đảm vượt
qua các rào cản kỹ thuật thương mại (TBT).
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Triển khai chính sách khuyến
khích tinh thần khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số, cùng với chính sách hỗ trợ khởi nghiệp và thu hút các doanh nghiệp khởi
nghiệp tại tỉnh Sơn La
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
|
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành, Trung ương
|
|
4
|
Nghiên cứu triển khai cơ chế
đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm
vụ trọng điểm về chuyển đổi số của tỉnh; cơ chế ưu đãi về đất đai, tín dụng,
thuế trong nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng, phát triển, sản xuất sản phẩm, dịch
vụ công nghệ số.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
|
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành, Trung ương
|
|
5
|
Đẩy mạnh phát triển các hình
thức xúc tiến thương mại ứng dụng công nghệ số như: Hội chợ trên môi trường
thực tế ảo, giao thương trực tuyến... nhằm hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm có lợi thế,
tiềm năng của tỉnh; đẩy mạnh sản xuất thông minh trong các ngành, lĩnh vực
kinh tế, xã hội của tỉnh
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ phát triển các chương
trình, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo như: Tiếp tục tổ chức cuộc
thi về tìm kiếm ý tưởng trong nghiên cứu khoa học từ đó hỗ trợ các ý tưởng đạt
giải cao, các ý tưởng mang tính sáng tạo và có tính đột phá trở thành các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ các cấp triển khai trên địa bàn tỉnh; tư vấn, hỗ trợ
việc đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng và áp dụng các công cụ, hệ
thống quản lý chất lượng tiên tiến, truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hoá.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
|
|
|
7
|
Định hướng nghiên cứu khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số bám sát yêu cầu thực tiễn phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thông báo định hướng nghiên cứu đăng tải trên các phương tiện thông tin
đại chúng
|
Hàng năm
|
|
8
|
Xây dựng chương trình thúc đẩy
tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường
số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân
giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Chương trình được ban hành, triển khai
|
Tháng 9/2026
|
|
VII
|
Tăng
cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số
|
|
1
|
Mở rộng hợp tác trong và
ngoài nước các hoạt động nghiên cứu, đào tạo để đẩy mạnh phát triển các mô
hình ứng dụng công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm với
các tỉnh, thành phố có chuyển đổi số phát triển, nhất là lĩnh vực trí tuệ
nhân tạo.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Tổ chức các hoạt động triển
lãm, diễn đàn, hội thảo để giới thiệu, chuyển giao kết quả nghiên cứu, công
nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
|
3
|
Cử cán bộ đi học tập tại các
viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp trong và ngoài nước theo chương
trình của Trung ương và của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các trường đại học,
cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
|
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP Chương trình hành động và Kế hoạch 296-KH/TU thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 52/KH-UBND ngày 25/02/2025 thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP Chương trình hành động và Kế hoạch 296-KH/TU thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
28/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
31/03/2025
Ban hành:
26/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
03/04/2025
Ban hành:
25/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
01/04/2025
Ban hành:
21/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
25/02/2025
Ban hành:
20/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
19/03/2025
Ban hành:
14/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
06/03/2025
Ban hành:
13/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
14/03/2025
Ban hành:
09/01/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/01/2025
Ban hành:
22/12/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
25/12/2024
Ban hành:
02/03/2024
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
15/03/2024
412
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|