|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
29/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Trần Lê Đoài
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 21
tháng 02 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA; NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP
NGÀY 09/01/2025 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW
Thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính
trị (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 57-NQ/TW); Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 57-NQ/TW (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 03/NQ-CP) về đột phá phát
triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, UBND tỉnh
Nam Định ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động với những nội dung
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa các quan điểm, chủ trương, định
hướng tại Nghị quyết 57 và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy bằng
các nhiệm vụ, giải pháp, Đề án cụ thể và tổ chức thực hiện hiệu quả nhằm phát
triển đột phá lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh
2. Quán triệt triển khai thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ và hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tại
Chương trình hành động của Tỉnh ủy, nhất là về vai trò, vị trí, tầm quan trọng
của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia đối với
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng; từ đó gắn trách nhiệm
của các cấp, các ngành và cả hệ thống chính trị với kết quả chỉ đạo, triển khai
tổ chức thực hiện các nội dung Nghị quyết 57-NQ/TW và Chương trình hành động của
Tỉnh ủy.
3. Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số
57-NQ/TW của Bộ Chính và Nghị quyết số 03/NQ-CP của Chính phủ phải có lộ trình
hợp lý, các giải pháp đồng bộ hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế tại các
ngành, địa phương.
II. MỤC TIÊU
1. Đến năm 2030
- Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo của tỉnh đạt mức tiên tiến ở nhiều lĩnh vực quan trọng; Nam Định thuộc
nhóm các tỉnh có thu nhập khá; trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của
các doanh nghiệp trên địa bàn đạt mức trung bình cao của cả nước.
- Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào
tăng trưởng kinh tế của tỉnh ở mức trên 55%. Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa
phương (PII) vào nhóm trung bình khá của khu vực Đồng bằng sông Hồng và duy trì
vị trí xếp hạng PII thuộc nhóm khá của cả nước. Quy mô kinh tế số đạt tối thiểu
30% GRDP. Tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng giá trị xuất khẩu
đạt 50%. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp đạt
trên 85%. Giao dịch không dùng tiền mặt đạt 85%. Số doanh nghiệp có hoạt động
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo đạt trên 40% trong tổng số doanh nghiệp.
Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đóng góp vào chỉ số phát triển con người
(HDI) của tỉnh duy trì trên 0,7.
- Bố trí ít nhất 2% tổng chi ngân sách hằng năm cho
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và tăng dần
theo yêu cầu phát triển. Các tổ chức khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
công lập được sắp xếp lại bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả, gắn kết chặt chẽ
giữa nghiên cứu - ứng dụng - đào tạo. Nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ, đổi mới sáng tạo đạt 12 người trên một vạn dân; số lượng đơn
đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng hằng năm, tỷ lệ khai thác
thương mại đạt 8-10%.
- Hỗ trợ hình thành 01 phân hiệu đào tạo nguồn nhân
lực công nghệ cao thuộc trường đại học uy tín trong nước trên địa bàn tỉnh.
Hình thành Khu công nghiệp công nghệ cao hoặc điều chỉnh, bổ sung chức năng
phát triển công nghệ cao cho một số Khu công nghiệp hiện có để thu hút các
doanh nghiệp công nghệ, các nhà đầu tư công nghệ đến nghiên cứu, sản xuất.
- Hạ tầng công nghệ số tiên tiến, hiện đại, dung lượng
lớn, băng thông siêu rộng thuộc nhóm dẫn đầu các tỉnh trong cả nước; từng bước ứng
dụng có hiệu quả một số công nghệ chiến lược, công nghệ số như: Trí tuệ nhân tạo,
Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, chuỗi khối, bán dẫn,
công nghệ lượng tử, nano, thông tin di động 5G, 6G, và một số công nghệ mới nổi.
Phủ sóng 5G toàn tỉnh. Hoàn thành cơ bản việc xây dựng đô thị thông minh trên địa
bàn thành phố Nam Định dựa trên thành tựu khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số, kết nối đồng bộ với Trung ương và hệ thống các đô thị thông
minh trên toàn quốc.
- Thực hiện quản lý nhà nước cơ bản toàn diện trên
môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống
chính trị. Hoàn thành xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu các ngành; khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên số, dữ
liệu số, hình thành sàn giao dịch dữ liệu. Phát triển chính quyền số, kinh tế số,
xã hội số, công dân số, công nghiệp văn hóa số đạt mức cao trong số các tỉnh. Đảm
bảo an toàn, an ninh không gian mạng, an ninh dữ liệu và bảo vệ dữ liệu.
2. Tầm nhìn đến năm 2045
- Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số phát triển hiệu quả đột phá, bền vững, góp phần đưa tỉnh Nam Định là một
trong các trung tâm công nghiệp công nghệ số của khu vực đồng bằng sông Hồng.
Thu hút được tối thiểu 20 doanh nghiệp công nghệ số đầu tư nghiên cứu, sản xuất
tại Nam Định.
- Tăng trưởng kinh tế vững chắc dựa trên nền tảng
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, phấn đấu quy mô kinh tế
số đạt 50% GRDP. Nam Định thuộc nhóm 15 địa phương dẫn đầu cả nước về phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
(Chi tiết các mục
tiêu theo Phụ lục I đính kèm)
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Tổ chức thực hiện tốt công
tác quán triệt và tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của
cán bộ, Đảng viên và các tầng lớp nhân dân về vị trí, vai trò của KHCN, ĐMST và
CĐS; xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ; quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo phát
triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
- Các ngành, địa phương xây dựng và tổ chức tuyên
truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số
03/NQ-CP và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy bằng nhiều hình thức
phù hợp; nội dung và hình thức tuyên truyền phải phù hợp cho từng nhóm đối tượng.
Tổ chức các hội nghị, hội thảo để phổ biến, quán triệt nội dung Nghị quyết cho
đội ngũ cán bộ chủ chốt các cấp. Biên soạn các tài liệu tuyên truyền ngắn gọn,
dễ hiểu phù hợp với người dân và doanh nghiệp. Tăng cường tổ chức các cuộc tọa
đàm, đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với cộng đồng doanh nghiệp về nghiên cứu, ứng
dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Xây dựng chuyên
trang, chuyên mục về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các ngành, địa phương.
- Sở Khoa học và Công nghệ, Đài Phát thành Truyền
hình và Báo Nam Định phối hợp thực hiện đa dạng các hình thức tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng. Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục khoa
học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phát sóng định kỳ trên Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Nam Định điện tử và các báo in. Đẩy mạnh
tuyên truyền trên các nền tảng số và mạng xã hội. Chỉ đạo phát thanh thường
xuyên các nội dung Nghị quyết Nghị quyết số 57-NQ/TW và Chương trình hành động
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy qua hệ thống truyền thanh cơ sở tại các xã, phường,
thị trấn. Tổ chức các hội nghị trực tuyến tập huấn, phổ biến kiến thức về khởi
nghiệp, đổi mới, sáng tạo và chuyển đổi số đến cấp xã.
- Tiếp tục vận hành Cổng thông tin xây dựng hệ sinh
thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo tỉnh. Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc thi
về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các sự kiện khởi nghiệp, chương trình xúc tiến
đầu tư trong và ngoài nước.
- Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho
cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo,
chuyển đổi số. Phấn đấu 100% cán bộ, công chức được đào tạo kiến thức cơ bản về
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số. Thông qua Tổ công nghệ số
cộng đồng, tổ chức tập huấn kỹ năng số cho người dân. Hỗ trợ đào tạo chuyển đổi
số, truy xuất nguồn gốc, kiến thức về năng suất chất lượng và đo lường cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tổ chức các lớp bồi dưỡng về an toàn thông tin mạng.
- Hỗ trợ thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài để
triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện
viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ
chức thúc đẩy kinh doanh.
- Các sở, ngành, các địa phương xây dựng kế hoạch
theo lộ trình, đảm bảo bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học
kỹ thuật, về nghiên cứu khoa học, công nghệ trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ
quan, đơn vị nhà nước đảm bảo phù hợp.
- Các sở, ngành, các địa phương, đơn vị phát động
phong trào thi đua khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong toàn tỉnh
với các tiêu chí thi đua cụ thể. Phát động phong trào phát minh, sáng chế, phát
huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc
trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Hằng năm, tổ chức đánh giá, xếp hạng mức
độ và kết quả thực hiện phong trào khởi nghiệp - đổi mới sáng tạo (KN-ĐMST) và
chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị. Kịp thời tôn vinh, biểu dương, khen thưởng
các nhà khoa học, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Tổ chức
các sự kiện để nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến về phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Sở Nội vụ rà soát, sửa đổi quy định về tiêu chí xếp
loại và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, trong
đó, đưa tiêu chí đánh giá trách nhiệm người đứng đầu trực tiếp phụ trách, chỉ đạo
triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
số của cơ quan, tổ chức là tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá, xếp loại
hàng năm.
2. Khẩn trương, quyết liệt hoàn
thiện thể chế; tạo lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số
- Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, địa
phương thường xuyên rà soát để kịp thời phát hiện và tháo gỡ điểm nghẽn, khó
khăn, vướng mắc về thể chế trong hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số theo hướng chấp nhận rủi ro, đầu tư mạo hiểm và có độ trễ; tập
trung rà soát các quy định không còn phù hợp, chồng chéo hoặc thiếu đồng bộ để
kiến nghị sửa đổi, bổ sung và tham gia góp ý hoàn thiện các hồ sơ sửa đổi, bổ
sung các Luật có liên quan. Đặc biệt, chú trọng hoàn thiện các quy định về thủ
tục hành chính trên môi trường số, bảo đảm tính liên thông và thuận tiện cho
người dân, doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thành lập và sử dụng các Quỹ đầu tư mạo
hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số; đầu tư, đầu
tư công, mua sắm công đối với các sản phẩm, hàng hóa là kết quả của nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ số do doanh nghiệp trong nước
tạo ra. Xây dựng cơ chế tài chính của tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa các thủ tục
hành chính trong quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số; xây dựng cơ chế giao quyền tự
chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; có chính
sách bảo hộ sở hữu trí tuệ gắn với cơ chế chia sẻ lợi ích từ kết quả nghiên cứu,
ứng dụng.
- Triển khai hiệu quả các Kế hoạch, Quyết định đã
được UBND tỉnh phê duyệt: Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 9/3/2023 về nâng cao năng
suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Nam Định đến
2030; Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 25/11/2020 về thực hiện Đề án “Triển khai,
áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2020-2025 và những năm tiếp theo; Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 8/1/2025 phê duyệt
kế hoạch Thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh
Nam Định đến năm 2030; Quyết định số 404/QĐ-UBND ngày 1/3/2023 phê duyệt Đề án ứng
dụng KH&CN để phát triển công nghiệp công nghệ sinh học tại tỉnh Nam Định;
Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 31/12/2020 về chuyển đổi số tỉnh Nam Định giai đoạn
2021- 2025, định hướng đến năm 2030.
- Nghiên cứu, triển khai thực hiện các quy định về
cơ chế thí điểm để doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới, có sự giám sát của
nhà nước, chính sách miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp thử nghiệm công nghệ
mới, mà có thiệt hại về kinh tế do nguyên nhân khách quan.
- Đổi mới toàn diện công tác xây dựng và hoàn thiện
thể chế số của tỉnh. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về chuyển đổi
số kịp thời, đồng bộ, sát thực tiễn và hiệu quả.
- Ưu tiên thực hiện các mô hình, thí điểm hoàn thiện
thể chế số và thí điểm cơ chế mới về chuyển đổi số; tổng kết, đánh giá để thể
chế hóa và nhân rộng.
- Nghiên cứu triển khai các quy định về hoạt động
trên môi trường số; các quy định về giao dịch điện tử, chữ ký số, thanh toán điện
tử, thương mại điện tử và các hoạt động khác trên môi trường số để sửa đổi, bổ
sung kịp thời, thống nhất. Đặc biệt chú trọng các quy định về bảo vệ dữ liệu cá
nhân, bảo mật thông tin kinh doanh, an toàn thông tin và quyền riêng tư của người
dân khi tham gia môi trường số. Các dự án đầu tư công nghệ thông tin và chuyển
đổi số yêu cầu phải áp dụng các quy định, chế độ về an toàn, an ninh mạng.
- Lập danh mục các lĩnh vực, công nghệ chiến lược,
các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi
nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để phù hợp
xử lý trên môi trường điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt,
sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản
định danh điện tử thay thế các giấy tờ giấy khi thực hiện các thủ tục hành
chính; cắt giảm các thủ tục, thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa.
3. Tăng cường đầu tư, hoàn thiện
hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
- Xây dựng triển khai Đề án của tỉnh về phát triển
công nghệ và công nghiệp chiến lược trong các ngành, lĩnh vực.
- Xây dựng triển khai Đề án đẩy mạnh ứng dụng trí
tuệ nhân tạo (AI) dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực, địa phương, gắn
với công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực bảo đảm theo hướng đi tắt, đón đầu.
- Phát triển mạng lưới kết nối Trung tâm/Điểm
KN-ĐMST của tỉnh với các Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của Vùng, Quốc
gia và Quốc tế; tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng số hiện đại của tỉnh.
Trong đó, cần khẩn trương hoàn thành đầu tư nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu
tỉnh đảm bảo hiện đại, đồng bộ, bền vững, phát triển hạ tầng điện toán đám mây
đạt chuẩn quốc tế.
- Triển khai tích hợp công nghệ số vào hạ tầng đô
thị, trước hết là thành phố Nam Định. Lắp đặt hệ thống cảm biến và ứng dụng các
giải pháp công nghệ số trong quản lý, vận hành hạ tầng giao thông, điện, nước,
chiếu sáng và các tiện ích đô thị khác. Kết nối, chia sẻ dữ liệu để hình thành
hạ tầng số đồng bộ phục vụ xây dựng đô thị thông minh.
- Ban hành, triển khai kế hoạch ứng dụng các nền tảng
số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực bảo đảm hoạt động
thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số.
- Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin của các cơ
quan nhà nước theo hướng đồng bộ, hiện đại. Hoàn thiện hạ tầng số của các
ngành, địa phương đáp ứng đầy đủ yêu cầu tại Văn bản số 1552/BTTTT-TTH và Văn bản
số 708/BTTTT-CATTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về hạ tầng số và an toàn
thông tin. Hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp
tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành
chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số
- Tập trung nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh và Chương trình
hành động số 45-KH/TU ngày 31/1/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực
hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp
tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển
đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới; các chương trình, đề án phát
triển nguồn nhân lực đã được phê duyệt. Tập trung phát triển nhân lực công nghiệp
bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, nhân lực phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến
lược.
- Ban hành chính sách thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao, nhân tài, đặc biệt là chính sách đối với sinh viên giỏi theo học các
lĩnh vực khoa học kỹ thuật, công nghệ then chốt và chuyển đổi số. Ban hành các
cơ chế, chính sách ưu tiên, đột phá, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để thu
hút, tuyển dụng các nhà khoa học, các chuyên gia giỏi trong và ngoài nước tham
gia phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Triển khai quy định về chính sách hỗ trợ học bổng,
miễn, giảm học phí cho sinh viên, học viên theo học các ngành STEM phục vụ phát
triển công nghệ chiến lược, những người tham gia các chương trình đào tạo kỹ sư
dữ liệu, kỹ sư an toàn an ninh mạng, vật liệu tiên tiến.
- Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các tổ chức khoa học
công nghệ công lập; xây dựng, kết nối và phát triển mạng lưới giảng viên, nhà
khoa học và chuyên gia trong và ngoài tỉnh.
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số cho toàn
bộ đội ngũ cán bộ, công chức trong tỉnh, đảm bảo đến hết năm 2025 có 100% cán bộ,
công chức được đào tạo các kỹ năng số cơ bản, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ trên
môi trường số. Chú trọng đào tạo các kỹ năng về thu thập, khai thác, phân tích
dữ liệu và năng lực tham mưu, dẫn dắt chuyển đổi số trong phạm vi quản lý.
- Rà soát nhu cầu của các cơ quan, doanh nghiệp và
phối hợp với các cơ sở giáo dục, các trường đại học uy tín để đào tạo nguồn
nhân lực công nghệ thông tin chuyên sâu, đào tạo về trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn,
điện toán đám mây và các công nghệ số tiên tiến.
- Xây dựng, đào tạo đội ngũ chuyên gia đầu ngành về
chuyển đổi số cho tỉnh, đảm bảo ở mỗi lĩnh vực trọng điểm có ít nhất 2-3 chuyên
gia đầu ngành để tư vấn, định hướng và dẫn dắt chuyển đổi số.
- Tập trung phát triển nguồn nhân lực cho các ngành
công nghệ số mũi nhọn của tỉnh. Tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn về
thu thập, phân tích xử lý dữ liệu, an toàn thông tin, quản trị hệ thống. Nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ về tham mưu chính sách và triển khai chuyển đổi
số tại các ngành, địa phương.
- Triển khai các chương trình đào tạo kỹ năng số
cho người dân và doanh nghiệp. Phổ cập kỹ năng số cơ bản cho mạng lưới Tổ công
nghệ số cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cơ bản. Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo
nhân lực chuyển đổi số, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng
dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong
hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà
nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh
- Triển khai chuyển đổi số toàn diện trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội. Thực hiện quản lý, điều
hành và hoạt động theo hình thức trực tuyến, lấy dữ liệu làm nền tảng, số hóa
toàn bộ quy trình nghiệp vụ, hồ sơ, tài liệu của các cơ quan để hình thành môi
trường làm việc số.
- Xây dựng và triển khai chiến lược dữ liệu của tỉnh
phù hợp với chiến lược dữ liệu quốc gia. Phát triển Chính quyền số theo Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất. Tập trung xây
dựng các cơ sở dữ liệu nền tảng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông
tin phục vụ chỉ đạo điều hành.
- Đẩy mạnh triển khai các nền tảng số quốc gia và nền
tảng số dùng chung. Ưu tiên nguồn lực để xây dựng, khai thác hiệu quả các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành của tỉnh.
- Thực hiện rà soát, xây dựng, kết nối và chia sẻ dữ
liệu giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị. Tạo điều kiện cho người dân,
doanh nghiệp khai thác dữ liệu mở. Đảm bảo yêu cầu bảo vệ dữ liệu cá nhân khi
khai thác, sử dụng dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành thiết yếu của tỉnh về: nông nghiệp, môi trường, công nghiệp, tài chính,
giáo dục, khoa học và công nghệ, y tế, giao thông, văn hóa, bảo hiểm xã hội và
thị trường lao động. Kết nối, chia sẻ và đồng bộ dữ liệu giữa các ngành để phục
vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến theo
hướng toàn trình, cá nhân hóa. Phát triển các dịch vụ số mới dựa trên dữ liệu
và nhu cầu của người dân, doanh nghiệp. Triển khai cung cấp dịch vụ công không
phụ thuộc địa giới hành chính, tạo thuận lợi tối đa cho người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng môi trường làm việc số hiện đại cho cán
bộ, công chức. Phát triển các công cụ, phần mềm hỗ trợ xử lý công việc dựa trên
dữ liệu và công nghệ số. Từng bước chuyển toàn bộ hoạt động của cơ quan nhà nước
lên môi trường số.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong quản lý tài
nguyên và môi trường.
6. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp
- Xây dựng, triển khai các giải pháp và cơ chế,
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ nghiên cứu khoa
học, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp
hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
đổi mới công nghệ, số hóa quy trình, ứng dụng công nghệ số vào sản xuất, kinh
doanh, xây dựng thương hiệu sản phẩm, xây dựng mô hình thử nghiệm sản xuất
nông, lâm nghiệp, thủy sản theo VietGAP. Khuyến khích doanh nghiệp tham gia các
nền tảng số dùng chung của tỉnh và quốc gia.
- Tăng cường triển khai các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ về chuyển đổi số, chuyển đổi xanh; đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các
doanh nghiệp công nghệ số thực hiện.
- Hỗ trợ phát triển các chương trình, dự án khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo như: Tiếp tục tổ chức cuộc thi về tìm kiếm ý tưởng
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, từ đó hỗ trợ bồi dưỡng các ý tưởng đạt giải cao,
các ý tưởng mang tính sáng tạo và có tính đột phá; tư vấn, hỗ trợ việc đăng ký
xác lập quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng và áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý
chất lượng tiên tiến, truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa.
- Phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông tin
- truyền thông (ICT) thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Ưu tiên phát triển
các lĩnh vực như phần mềm, dịch vụ số, công nghiệp điện tử và chip bán dẫn. Đẩy
mạnh nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến như IoT, Big Data, AI và điện
toán đám mây. Nghiên cứu áp dụng chính sách ưu đãi tối đa theo quy định của
pháp luật về thuế, đất đai, tín dụng cho doanh nghiệp công nghệ số.
- Triển khai chuyển đổi số trong các ngành kinh tế
trọng điểm của tỉnh. Tập trung vào các lĩnh vực có tiềm năng lớn như: nông nghiệp,
tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, du lịch, logistics và công nghiệp chế biến.
Xây dựng các mô hình kinh tế số điển hình trong từng ngành để nhân rộng.
- Phát triển mạnh thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử, tham gia các sàn giao
dịch trực tuyến. Hoàn thiện hạ tầng thanh toán điện tử và logistics để thúc đẩy
thương mại điện tử phát triển.
7. Phát triển các Dịch vụ số,
Công dân số, Văn hóa số
- Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ số thiết yếu phục
vụ người dân. Ưu tiên triển khai nhanh các dịch vụ số trong giáo dục, y tế và
các lĩnh vực thiết yếu khác. Thiết kế các dịch vụ số đảm bảo dễ tiếp cận, an
toàn và phù hợp với mọi đối tượng người dân. Đặc biệt, chú trọng hỗ trợ các
nhóm yếu thế trong xã hội tiếp cận dịch vụ số.
- Triển khai kế hoạch phát triển công dân số toàn
diện. Thực hiện cấp danh tính số cho người dân. Hỗ trợ người dân tiếp cận
phương tiện số, nâng cao kỹ năng số và sử dụng các tài khoản số. Phấn đấu đến
năm 2026, mỗi người dân có đầy đủ các yếu tố để trở thành công dân số.
- Thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp và phát
triển nông thôn. Triển khai các mô hình nông nghiệp thông minh, nông thôn số.
Xây dựng đô thị thông minh gắn với phát triển hạ tầng xanh. Khuyến khích người
dân tham gia lối sống thông minh, thân thiện môi trường.
- Nâng cao năng lực số cho người dân. Trang bị kiến
thức, kỹ năng để người dân tham gia an toàn trên môi trường số. Phát huy vai
trò của Tổ công nghệ số cộng đồng trong hỗ trợ người dân.
- Triển khai các giải pháp bảo vệ người dùng trên
môi trường số. Chú trọng bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng dễ bị
tổn thương trước tác động tiêu cực của công nghệ số. Tăng cường tuyên truyền
nâng cao nhận thức về an toàn trên không gian mạng.
- Xây dựng văn hóa số trong cộng đồng. Ban hành và
thực hiện bộ quy tắc ứng xử trên môi trường số, đảm bảo phù hợp với thuần phong
mỹ tục và bản sắc văn hóa dân tộc. Thúc đẩy phát triển các giá trị văn hóa truyền
thống trên nền tảng số.
- Phát triển công nghiệp văn hóa số. Xây dựng các sản
phẩm văn hóa số chất lượng cao trên đa nền tảng. Khuyến khích cộng đồng sáng tạo
các nội dung số văn hóa tích cực. Số hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu về di sản
văn hóa của tỉnh.
8. Tăng cường hợp tác quốc tế
trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
- Ký kết các chương trình phối hợp, hợp tác về khoa
học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Xây dựng tài liệu, ấn phẩm
cung cấp thông tin về môi trường, đầu tư kinh doanh của tỉnh cho các tổ chức,
cá nhân khi tham gia các hoạt động xúc tiến, kêu gọi đầu tư. Tổ chức xúc tiến đầu
tư, kêu gọi các nhà đầu tư, doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đầu tư vào
tỉnh. Tăng cường hợp tác để tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến. Tranh thủ
các nguồn vốn ODA và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế cho nghiên cứu khoa học và
chuyển đổi số.
- Thiết lập mạng lưới liên kết giữa các sở, ngành,
đoàn thể, hội, hiệp hội doanh nghiệp, các trường đại học, viện nghiên cứu, các
tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất kỹ thuật khởi nghiệp; các nhà đầu tư,
quỹ đầu tư mạo hiểm
- Tăng cường phối hợp với các địa phương, các doanh
nghiệp công nghệ số, các trường đại học, cơ sở nghiên cứu trong và ngoài nước để
thực hiện các chương trình khoa học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng
đội ngũ chuyên gia. Tranh thủ sự hỗ trợ của các Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức
trong và ngoài nước để đầu tư phát triển tiềm lực khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số.
- Tham gia các hoạt động hợp tác, tích cực trao đổi
thông tin, kinh nghiệm và thu hút nguồn lực trong và ngoài nước về nghiên cứu
khoa học, mua bán, chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc, ứng
phó sự cố bức xạ và hạt nhân,...
9. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Tăng cường bảo đảm an toàn các hệ thống thông tin
quan trọng của tỉnh. Triển khai các giải pháp kỹ thuật để nâng cao khả năng sao
lưu, phục hồi và bảo đảm an toàn thông tin ở mức cao nhất cho các hệ thống
thông tin trọng yếu, nền tảng số và hạ tầng số của tỉnh.
- Duy trì, vận hành, phát triển Trung tâm giám sát
an ninh mạng (SOC) của tỉnh. Thường xuyên theo dõi, phát hiện sớm và cảnh báo kịp
thời các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng. Hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp và người dân phòng ngừa, ứng phó với các sự cố an ninh mạng.
- Tập trung bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người dân trên môi trường số. Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về an
toàn thông tin để người dân và tổ chức hoạt động an toàn trên không gian mạng.
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn về an toàn thông tin cho người dân.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng chuyên
trách. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chuyên trách về an toàn thông
tin, an ninh mạng và bảo vệ bí mật nhà nước. Thiết lập cơ chế phối hợp hiệu quả
giữa công an, quân đội và các lực lượng liên quan trong bảo đảm an ninh mạng.
- Nâng cao năng lực về an toàn thông tin cho các đối
tượng. Tổ chức đào tạo, tập huấn về kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông
tin cho cán bộ, công chức. Phổ biến kiến thức cơ bản về an toàn thông tin cho
người dân khi tham gia môi trường số.
(Chi tiết các nhiệm
vụ theo Phụ lục II đính kèm)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ các
nguồn kinh phí sau:
- Ngân sách nhà nước.
- Huy động các nguồn lực xã hội hóa.
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW
của Bộ Chính trị, Nghị quyết 03/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh các sở, ban, ngành, địa
phương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện hiệu quả.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương có trách
nhiệm rà soát các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết của
Đảng, Chương trình hành động của Chính phủ đã ban hành, còn hiệu lực thực hiện
có liên quan đến phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số để điều chỉnh, đồng bộ thống nhất với chương trình, kế hoạch thực hiện Kế hoạch
này.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; tăng cường
kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ 6 tháng báo
cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 6 và trước
ngày 01 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối
hợp với Văn phòng UBND Tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương
triển khai thực hiện, kịp thời hiệu quả Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy,
UBND tỉnh; chủ động tham mưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo cần thiết để bảo đảm
thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ và các Sở, ngành, địa phương bảo đảm nguồn kinh phí thực
hiện hằng năm theo Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW
của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung
những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động
đề xuất gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Nam Định;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VP1, VP7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lê Đoài
|
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 21/02/2025 của UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kết quả
|
Cơ quan chủ trì theo dõi và đánh giá
|
I
|
Đến năm 2030
|
1
|
Tiềm lực, trình độ khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Thứ bậc
|
Thuộc nhóm các địa phương ở mức tiên tiến
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Trình độ, năng lực công nghệ,
đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp
|
Thứ bậc
|
Đạt mức trung bình cao của cả nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Tỷ lệ đóng góp của năng suất
nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế
|
%
|
> 55
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Cục
Thống kê
|
4
|
Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa
phương (PII)
|
Thứ bậc
|
Thuộc nhóm khá của cả nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
5
|
Quy mô kinh tế số
|
% GRDP
|
≥ 30
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm
công nghệ cao trên tổng giá trị xuất khẩu đạt
|
%
|
≥50
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực
tuyến của người dân và doanh nghiệp
|
%
|
> 80
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
8
|
Giao dịch không dùng tiền mặt
|
%
|
> 80
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
9
|
Số doanh nghiệp có hoạt động
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
%
|
≥ 40
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
10
|
Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hoá, xã hội,
con người duy trì chỉ số phát triển con người (HDI)
|
Chỉ số phát triển con người (HDI)
|
> 0,7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
11
|
Chi ngân sách hằng năm cho
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia
|
% tổng chi NSNN
|
≥ 3% và tăng dần theo yêu cầu phát triển
|
Sở Tài chính
|
12
|
Nguồn nhân lực nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
Người/vạn dân
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
13
|
Số lượng đơn đăng ký sáng chế,
văn bằng bảo hộ sáng chế
|
%/năm
|
16-18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
14
|
Tỉ lệ đơn đăng ký sáng chế,
văn bằng bảo hộ sáng chế khai thác thương mại
|
%
|
8-10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
15
|
Hạ tầng số
|
|
Tiên tiến, hiện đại
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
15.1
|
Tỉ lệ người sử dụng có khả
năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s.
|
%
|
100
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
15.2
|
Phủ sóng 5G cho người dân
|
% dân số
|
100
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
16
|
Quản lý nhà nước từ Trung
ương đến địa phương trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa
các cơ quan trong hệ thống chính trị
|
%
|
100
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
17
|
Hoàn thành xây dựng, kết nối,
chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành
|
%
|
100
|
Công an tỉnh
|
18
|
Trung tâm dữ liệu tỉnh, triển
khai kết nối, đồng bộ dữ liệu với Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Trung tâm dữ liệu
|
≥ 01
|
Công an tỉnh Sở Khoa học và
Công nghệ và các sở, ngành
|
19
|
Dân số từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản thanh toán điện tử
|
%
|
≥ 80
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
20
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
%
|
≥ 70
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
21
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử
|
%
|
≥ 80
|
Sở Y tế
|
22
|
Xếp hạng về an toàn thông tin
mạng
|
Thứ bậc
|
≤ 10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
II
|
Đến năm 2045
|
|
|
|
1
|
Quy mô kinh tế số
|
% GRDP
|
≥ 50
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa
phương (PII)
|
Thứ bậc
|
≤ 15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Thu hút doanh nghiệp công nghệ
số đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Nam Định.
|
Doanh nghiệp
|
≥ 20
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ GIAO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 21/02/2025 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Tổ
chức thực hiện tốt công tác quán triệt và tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức,
chuyển đổi tư duy của cán bộ, Đảng viên và các tầng lớp nhân dân về vị trí,
vai trò của KHCN, ĐMST và CĐS; xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ; quyết liệt
lãnh đạo, chỉ đạo phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số.
|
1
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
triển khai tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết
57-NQ/TW; Nghị quyết 03-NQ/CP.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh
ủy; các sở, ngành, địa phương; Báo Nam Định, Đài PHTH tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh
|
Quý I/2025
|
2
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo
phổ biến, quán triệt nội dung Nghị quyết cho đội ngũ cán bộ chủ chốt các cấp
|
Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy
|
Các sở, ngành, địa phương;
Báo Nam Định, Đài PHTH tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Biên soạn tài liệu tuyên truyền
ngắn gọn, dễ hiểu về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
cho người dân và doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý II/2025
|
4
|
Tổ chức đối thoại định kỳ giữa
lãnh đạo tỉnh với cộng đồng doanh nghiệp về chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Định kỳ hàng năm
|
5
|
Xây dựng chuyên trang, chuyên
mục khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số với cuộc sống trên
truyền hình, báo, phát thanh và mạng xã hội.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh
ủy; các sở, ngành, địa phương; Báo Nam Định, Đài PHTH tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức phát thanh tuyên truyền
về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số qua hệ thống truyền
thanh cơ sở
|
UBND cấp huyện/thành phố
|
UBND cấp xã/phường
|
Thường xuyên
|
7
|
Rà soát, sửa đổi quy định về
tiêu chí xếp loại người đứng đầu, đánh giá mức độ hoàn thành hàng năm, trong
đó đưa tiêu chí đánh giá trách nhiệm người đứng đầu trực tiếp phụ trách, chỉ
đạo và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước trực tiếp triển
khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số
của cơ quan, tổ chức là nhiệm vụ quan trọng trong việc đánh giá, xếp loại
hàng năm.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý II/2025
|
8
|
Đánh giá, xếp hạng mức độ
chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
9
|
Duy trì vận hành Cổng thông
tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
10
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo,
cuộc thi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các sự kiện khởi nghiệp, đổi mới
sáng tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
11
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai
Kế hoạch của UBND tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
|
Quý II/2025
|
12
|
Xây dựng, ban hành, tổ chức
thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến
thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản
phục vụ chuyển đổi số
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý II/2025
|
13
|
Xây dựng kế hoạch theo lộ
trình, đảm bảo bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ
thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước đảm bảo phù hợp
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý III/2025
|
14
|
Ban hành văn bản chỉ đạo,
quán triệt để cụ thể hóa các quy định Trung ương về phát huy tinh thần sáng tạo,
dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý III/2025
|
15
|
Rà soát, sửa đổi, ban hành
các quy định về thi đua, khen thưởng theo hướng mở rộng các hình thức, kịp thời
tôn vinh, biểu dương, khen thưởng xứng đáng các nhà khoa học, nhà sáng chế,
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý IV/2025
|
II
|
Khẩn
trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; tạo lợi thế cạnh tranh trong phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
16
|
Đổi mới quy định quản lý nhiệm
vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước; quy chế
xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Nam Định
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
2025
|
17
|
Tổ chức triển khai Nghị định
quy định về việc thành lập, tổ chức hoạt động của các quỹ đầu tư mạo hiểm cho
khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính Sở Nội vụ
|
Sau khi Nghị định của Chính phủ được ban hành
|
18
|
Rà soát các điểm nghẽn phục vụ
hoạt động phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ Sở
Tư pháp
|
Thường xuyên
|
19
|
Hoàn thiện định mức kinh tế kỹ
thuật, đơn giá lập dự toán chi phí các hoạt động liên quan đến chuyển đổi số,
xây dựng, cập nhật, khai thác, sử dụng, bảo trì, bảo mật CSDL quốc gia, CSDL
chuyên ngành; làm căn cứ để các Sở, ngành, địa phương xây dựng dự toán thực
hiện.
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Sở Tài chính Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Thường xuyên
|
20
|
Rà soát, điều chỉnh các quy
trình nội bộ để phù hợp xử lý trên môi trường điện tử; thực hiện các biện
pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện
tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực
hiện các thủ tục hành chính; cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được
số hóa.
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2025
|
21
|
Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ
máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước ở địa phương để
đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo Kết luận của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị
quyết số 18-NQ/TW.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2025
|
22
|
Triển khai hiệu quả các kế hoạch
đã được UBND tỉnh phê duyệt: Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 9/3/2023 của UBND tỉnh
Nam Định phê duyệt kế hoạch nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Nam Định đến 2030; Kế hoạch số 105/KH-UBND
ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Nam Định thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng
và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2020-2025 và những năm tiếp theo; Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 8/1/2025 của
UBND tỉnh Nam Định phê duyệt kế hoạch Thực hiện Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2030; Quyết định số 404 /QĐ-UBND
ngày 1/3/2023 của UBND tỉnh Nam Định phê duyệt Đề án ứng dụng KH&CN để
phát triển công nghiệp công nghệ sinh học tại tỉnh Nam Định; Kế hoạch số
120/KH-UBND ngày 31/12/2020 chuyển đổi số tỉnh Nam Định giai đoạn 2021- 2025,
định hướng đến năm 2030.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
23
|
Thí điểm các mô hình, cơ chế
mới về chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
24
|
Tổng kết, đánh giá và nhân rộng
các mô hình thí điểm thành công
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Định kỳ hằng năm
|
III
|
Tăng
cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số quốc gia
|
25
|
Phối hợp với các viện, trường
nghiên cứu, triển khai thí nghiệm, ứng dụng và chuyển giao các công nghệ mới
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
26
|
Xây dựng Đề án Ứng dụng và
phát triển trí tuệ nhân tạo trong các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Nam Định
tạo bước phát triển đột phá về công nghệ góp phần phát triển kinh tế-xã hội tỉnh
Nam Định.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý IV/2025
|
27
|
Xây dựng Đề án Ứng dụng công
nghệ sinh học xây dựng và phát triển ngành công nghiệp sinh học tỉnh Nam Định
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý IV/2025
|
28
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên
ngành và hệ thống thông tin dùng chung cho toàn tỉnh Nam Định
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý III/2025
|
29
|
Tham mưu triển khai Nghị quyết
của Chính phủ về cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển
công nghệ chiến lược; cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát
triển hạ tầng số mới, dịch vụ số mới, dữ liệu, cơ chế, chính sách hợp tác
công tư để đào tạo nhân lực công nghệ số
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Sau khi Nghị quyết của Chính phủ được ban hành
|
30
|
Đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ
nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
31
|
Tham mưu phát triển mạng lưới
kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo theo hướng dẫn của
Trung ương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
32
|
Ban hành, triển khai kế hoạch
ứng dụng các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh
vực bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi
trường số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
2025
|
33
|
Xây dựng Chương trình phát
triển kinh tế số, xã hội số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý II/2025
|
34
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch
phát triển hạ tầng số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý II/2025
|
35
|
Tiếp tục xây dựng và triển
khai Đề án đô thị thông minh
|
Các địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Thường xuyên
|
36
|
Xây dựng, triển khai đề án ứng
dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng
lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh,…
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý IV/2025
|
37
|
Xây dựng kế hoạch và triển
khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2025
|
38
|
Hoàn thiện triển khai xây dựng,
đưa vào khai thác sử dụng các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành; đồng bộ dữ liệu về
Trung tâm dữ liệu tỉnh để xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp của tỉnh phục vụ
Chuyển đổi số.
|
Các Sở, ngành là chủ quản CSDL chuyên ngành
|
Công an tỉnh Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Quý II/2025
|
39
|
Hoàn thành và đưa vào khai
thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của
ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý III/2025
|
40
|
Hoàn thành kết nối, khai
thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
2025
|
41
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và
708/BTTTT- CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ
tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Công an tỉnh Sở Khoa học và
Công nghệ
|
2026
|
42
|
Thành lập Ban Chỉ đạo về phát
triển dữ liệu tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý I/2025
|
43
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ
liệu tỉnh theo hướng hiện đại, đồng bộ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Quý II/2025
|
44
|
Phát triển hạ tầng điện toán
đám mây theo tiêu chuẩn xanh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
45
|
Triển khai tích hợp cảm biến
và ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng đô thị
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Hàng năm
|
46
|
Phát triển nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
47
|
Triển khai thử nghiệm mạng 5G
tại các khu công nghiệp, khu đô thị
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các doanh nghiệp viễn thông,
các địa phương
|
Quý III/2025
|
IV
|
Phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
48
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch số 47/KH- UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh và Chương
trình hành động số 45-KH/TU ngày 31/1/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ triển
khai thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung
ương về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng
yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Hàng năm
|
49
|
Ban hành chính sách hấp dẫn
thu hút, tuyển dụng, đãi ngộ, giữ chân nguồn nhân lực chất lượng cao, nhân
tài về khoa học, công nghệ và chuyển đổi số làm việc trong các cơ quan của hệ
thống chính trị
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý II/2025
|
50
|
Rà soát quy hoạch các tổ chức
khoa học công nghệ công lập; xây dựng, kết nối và phát triển mạng lưới giảng
viên, nhà khoa học và chuyên gia trong và ngoài tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ Các sở, ngành, địa
phương.
|
Quý I/2026
|
51
|
Tổ chức đào tạo kỹ năng số cơ
bản cho 100% cán bộ, công chức tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ Các
sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
52
|
Đào tạo chuyên sâu cho đội
ngũ cán bộ chuyên trách CNTT
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
53
|
Xây dựng đội ngũ chuyên gia đầu
ngành về chuyển đổi số (2-3 người/lĩnh vực)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
54
|
Phối hợp với các cơ sở đào tạo
để phát triển nguồn nhân lực CNTT
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
55
|
Đào tạo kỹ năng số cho người
dân thông qua Tổ công nghệ số cộng đồng
|
UBND cấp huyện/thành phố
|
UBND cấp xã/phường
|
Thường xuyên
|
56
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo
nhân lực chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
V
|
Đẩy
mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt
động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc
gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an
ninh
|
57
|
Xây dựng Đề án Chuyển đổi số
tỉnh Nam Định giai đoạn 2026 - 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý III/2025
|
58
|
Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được
cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ
công không phụ thuộc địa giới hành chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý III/2025
|
59
|
Xây dựng kế hoạch để mỗi người
dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số hình thành
công dân số
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý III/2025
|
60
|
Triển khai giải pháp hỗ trợ,
bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý IV/2025
|
61
|
Xây dựng, triển khai Đề án
chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý III/2025
|
62
|
Triển khai các nền tảng số về
giám sát, thu thập dữ liệu môi trường, quản lý tài nguyên, thiên nhiên, nguồn
nước, chất thải
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý II/2025
|
63
|
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo
(AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo
vệ môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
64
|
Triển khai hướng dẫn, thúc đẩy
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định
danh và xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý III/2025
|
65
|
Triển khai thực hiện liên
thông dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử, Giấy chuyển tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết
quả xét nghiệm; để cơ sở khám chữa bệnh, bác sĩ khai thác thông tin Sổ sức khỏe
trên VNeID trực tiếp từ phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh.
|
Sở Y tế
|
Công an tỉnh; BHXH tỉnh, các
Sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý III/2025
|
66
|
Triển khai Đề án chuyển đổi số,
bệnh án điện tử tại cơ sở y tế đủ điều kiện của tỉnh.
|
Sở Y tế
|
BHXH tỉnh, Công an tỉnh; các
địa phương
|
Quý III/2025
|
67
|
Triển khai đăng ký, cấp chữ
ký số cho các cơ sở y tế, cán bộ, nhân viên y tế.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Y tế
|
Quý III/2025
|
68
|
Phân tích bộ chỉ số phục vụ
chỉ đạo điều hành của tỉnh ở những lĩnh vực thiết yếu, và dự báo chuyên sâu dựa
trên công nghệ trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn...
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý III/2025
|
69
|
Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ
liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử, nâng cao hiệu quả công tác quản
lý thuế, đăng ký thành lập doanh nghiệp, mua bán hóa đơn điện tử
|
Công an tỉnh
|
Chi nhánh Ngân hàng nhà nước
tỉnh, Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh
|
2025 và những năm tiếp theo
|
70
|
Đẩy mạnh số hoá dữ liệu, khai
thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành, trọng
tâm là lĩnh vực: Tư pháp, Giáo dục, Y tế, Tài nguyên,…
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
|
2025 và những năm tiếp theo
|
VI
|
Thúc
đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
trong doanh nghiệp
|
71
|
Xây dựng Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo giai đoạn
2026-2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh
|
Quý IV/2025
|
72
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn
chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
73
|
Tiếp tục tổ chức cuộc thi về
tìm kiếm ý tưởng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Thành Nam
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
74
|
Tư vấn, hỗ trợ việc đăng ký
xác lập quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng và áp dụng các công cụ, hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến, truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hoá.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
75
|
Phát triển hệ sinh thái công
nghệ số và doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
76
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu doanh
nghiệp số của tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
77
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức
hợp tác công tư
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính Hiệp hội doanh nghiệp
tỉnh
|
Quý IV/2025
|
78
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
các sàn thương mại điện tử trong và ngoài nước
|
Sở Công thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ Sở
Tài chính Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
79
|
Triển khai các nhiệm vụ
KH&CN về chuyển đổi số, chuyển đổi xanh; đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các
doanh nghiệp công nghệ số thực hiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
80
|
Đẩy mạnh phát triển các hình
thức xúc tiến thương mại mới ứng dụng công nghệ số như Hội chợ trên môi trường
thực tế ảo, giao thương trực tuyến, sàn giao dịch trực tuyến... nhằm hỗ trợ
tiêu thụ sản phẩm có lợi thế, tiềm năng của tỉnh
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
VII
|
Phát
triển các Dịch vụ số, Công dân số, Văn hóa số
|
|
|
|
81
|
Đẩy mạnh phát triển các dịch
vụ số thiết yếu phục vụ người dân. Ưu tiên triển khai nhanh các dịch vụ số
trong giáo dục, y tế và các lĩnh vực thiết yếu khác. Thiết kế các dịch vụ số
đảm bảo dễ tiếp cận, an toàn và phù hợp với mọi đối tượng người dân.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
82
|
Triển khai kế hoạch phát triển
công dân số toàn diện. Thực hiện cấp danh tính số cho người dân. Hỗ trợ người
dân tiếp cận phương tiện số, nâng cao kỹ năng số và sử dụng các tài khoản số.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý IV/2025
|
83
|
Xây dựng văn hóa số trong cộng
đồng. Ban hành và thực hiện bộ quy tắc ứng xử trên môi trường số, đảm bảo phù
hợp với thuần phong mỹ tục và bản sắc văn hóa dân tộc. Thúc đẩy phát triển
các giá trị văn hóa truyền thống trên nền tảng số.
|
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý IV/2025
|
84
|
Phát triển công nghiệp văn
hóa số. Xây dựng các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao trên đa nền tảng.
Khuyến khích cộng đồng sáng tạo các nội dung số văn hóa tích cực. Số hóa và
xây dựng cơ sở dữ liệu về di sản văn hóa của tỉnh.
|
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Quý IV/2025
|
VIII
|
Tăng
cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số
|
85
|
Ký kết các chương trình phối
hợp, hợp tác về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
86
|
Thiết lập mạng lưới liên kết
giữa các sở, ngành, đoàn thể, hội, hiệp hội doanh nghiệp, các trường đại học,
viện nghiên cứu, các tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất kỹ thuật khởi
nghiệp; các nhà đầu tư, quỹ đầu tư mạo hiểm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
87
|
Xây dựng tài liệu, ấn phẩm giới
thiệu về môi trường, đầu tư kinh doanh của tỉnh Nam Định nhằm cung cấp các
thông tin cho các đoàn của tỉnh Nam Định và các đoàn của Bộ ngành, trung ương
khi tham gia các hoạt động xúc tiến, kêu gọi đầu tư
|
Sở Tài chính
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Các sở, ngành, địa phương.
|
2025-2030
|
88
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm
trong và ngoài nước về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
89
|
Cử cán bộ tham gia chương
trình hợp tác nghiên cứu quốc tế, tham gia các diễn đàn, hội nghị về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
IX
|
Bảo
đảm an toàn, an ninh mạng
|
90
|
Xây dựng và triển khai Kiến
trúc tổng thể về an toàn thông tin mạng của tỉnh.
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các
sở, ngành, địa phương
|
Quý II/2025
|
91
|
Nâng cấp và vận hành Trung
tâm giám sát an toàn không gian mạng (SOC)
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công ngh, các
sở, ngành, địa phương.
|
Quý II/2025
|
92
|
Rà soát, hoàn thiện các quy định
bảo đảm an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các
sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
93
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn về
an toàn thông tin cho cán bộ, công chức
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các
sở, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
94
|
Triển khai hệ thống bảo mật
và phòng chống mã độc tập trung
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ Các
sở, ngành, địa phương.
|
Quý II/2025
|
95
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về an
toàn thông tin mạng của tỉnh.
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các
sở, ngành, địa phương.
|
Quý II/2025
|
96
|
Tổ chức diễn tập phương án ứng
cứu sự cố an toàn thông tin
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các
sở, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
97
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn bảo
đảm an toàn thông tin cho người dân
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các
sở, ngành, địa phương
|
Quý II/2025
|
98
|
Kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin các hệ thống thông tin quan trọng
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các
sở, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2025 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết 03/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW do tỉnh Nam Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 29/KH-UBND ngày 21/02/2025 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết 03/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW do tỉnh Nam Định ban hành
43
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|