|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
113/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Song Tùng
|
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 113/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
13 tháng 5 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ-CP NGÀY 01/4/2025 CỦA CHÍNH PHỦ
VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
57-NQ/TW NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
Thực hiện Nghị quyết số
57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Nghị quyết số
57-NQ/TW); Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành
động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW; UBND tỉnh
Ninh Bình ban hành Kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả, đạt mục tiêu đề ra tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày
22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Nghị quyết số 71/NQ-CP); Kế hoạch
hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW. Làm
căn cứ, cơ sở để các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, tổ
chức và địa phương mình.
2. Chỉ tiêu cụ thể
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm
theo Kế hoạch)
II. CÁC NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm
theo Kế hoạch)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao
gồm: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép với
các dự án, chương trình, kế hoạch khác có liên quan; các nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo của UBND tỉnh
về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06
Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát và điều phối chung việc tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp của Kế hoạch.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan thường trực Ban chỉ
đạo của UBND tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
số và Đề án 06, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; nghiên cứu áp dụng
bộ công cụ, giải pháp số thực hiện theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình
hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các cơ quan, đơn
vị, địa phương. Định kỳ hàng Quý (trước ngày 15 của tháng cuối Quý), 6
tháng (trước ngày 20/6) và năm (trước ngày 20/12) báo cáo Ban Chỉ
đạo của UBND tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, sáng tạo đổi mới, chuyển đổi
số và Đề án 06 và UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp, tham gia ý kiến đối
với các chương trình, nhiệm vụ, giải pháp, dự án tại Phụ lục 2 của Kế hoạch do
các ngành, địa phương chủ trì thực hiện. Chủ động nắm bắt, tổng hợp các khó
khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của nhiệm vụ để
phối hợp với các ngành, địa phương tìm phương án giải quyết, báo cáo Ban Chỉ đạo
và UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Đầu mối phối hợp với Bộ ngành
Trung ương trong triển khai các nền tảng số, ứng dụng số toàn quốc; kết nối,
tích hợp các cơ sở dữ liệu quốc gia để thu nhận, chia sẻ các cơ quan sử dụng,
cung cấp công khai và mở cho người dân, doanh nghiệp. Chủ trì, tham mưu hướng dẫn,
triển khai các cơ chế chính sách của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và của
tỉnh trong việc hỗ trợ nghiên cứu, làm chủ các công nghệ về phân tích dữ liệu,
xử lý dữ liệu; phát triển các mô hình trí tuệ nhân tạo, các thuật toán chuỗi khối
ứng dụng cho dữ liệu mở, dữ liệu lớn; đặt hàng các trung tâm nghiên cứu, các
doanh nghiệp công nghệ phân tích, xử lý số liệu phục vụ mục đích định hướng hỗ
trợ ra quyết định.
- Chủ trì tham mưu và tổ chức
cung cấp thông tin phục vụ công tác tuyên truyền, định hướng và công khai kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Hàng năm, căn cứ Kế hoạch này
và định hướng của Bộ khoa học và Công nghệ, các Bộ, ban, ngành ở Trung ương,
triển khai xây dựng Kế hoạch Phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và Kế hoạch Chuyển đổi số để thực hiện. Đồng thời, chủ trì tổng hợp dự toán
kinh phí của các cơ quan, đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh
phê duyệt.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ, các đơn vị, địa phương tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn
kinh phí; đảm bảo tỷ lệ chi ngân sách địa phương để tổ chức thực hiện hoàn
thành các Chương trình, nhiệm vụ, giải pháp, Dự án, Đề án của Kế hoạch.
- Chủ trì thực hiện các giải
pháp xây dựng chính sách, tư vấn, hỗ trợ, đề xuất các cơ chế huy động các nguồn
vốn cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo,
chuyển đổi số.
4. Sở Nội vụ
- Tổ chức phát động các phong
trào thi đua để đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương trong toàn tỉnh.
Hàng năm và đột xuất thực hiện lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các tập thể,
cá nhân điển hình tiên tiến về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số.
- Xây dựng bộ tiêu chí, áp dụng
đánh giá công tác thi đua khen thưởng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của các sở, ngành, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ, có hiệu quả việc
triển khai Chương trình cải cách hành chính với Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ triển khai tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức
về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số cho cán bộ,
công chức, viên chức của tỉnh; tham mưu UBND tỉnh thành lập các tổ chức mới hoặc
bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho tổ chức hiện có để phục vụ triển khai các nhiệm
vụ.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan duy trì, nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, tập
trung đầu tư, triển khai các giải pháp, ứng dụng các công nghệ số mới để phục vụ
người dân, doanh nghiệp tốt nhất trong việc cung cấp, giải quyết dịch vụ công,
TTHC.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, thực hiện đầu tư, xây dựng, phát triển các hệ thống thông tin, nền tảng số
đáp ứng công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; quản trị số của lãnh đạo UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh và bộ máy chính quyền số các cấp.
6. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan tiếp tục đẩy mạnh
triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ tại Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đẩy mạnh thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về an toàn, an ninh thông tin mạng, trong đó tập trung thực hiện
các biện pháp truyền thông, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các loại hình
tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật sử dụng công nghệ cao, đảm bảo an
toàn tuyệt đối các hoạt động chỉ đạo, điều hành; kinh doanh, thương mại; sử dụng
các dịch vụ số, giao dịch số … của các cơ quan, đơn vị, địa phương, người dân,
doanh nghiệp trên không gian mạng.
7. Các sở, ban, ngành của tỉnh;
UBND các huyện, thành phố
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành; địa phương chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh về kết quả thực hiện phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương mình phụ trách. Chỉ đạo triển
khai thực hiện và chịu trách nhiệm về các nội dung sau:
- Phụ trách theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra thực hiện; phối hợp thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch theo phân công
tại Phụ lục 1.
- Chủ trì; phối hợp triển khai
xây dựng các Văn bản, Chương trình, Kế hoạch; các nhiệm vụ, giải pháp theo phân
công tại Phụ lục 2.
- Thực hiện lồng ghép, cập nhật
nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của các Chương trình, Kế hoạch, Đề án về phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của Bộ, ngành chủ quản với
nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này. Phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan, đơn vị, địa phương khác trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên
ngành, liên vùng, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, liên thông; có trách nhiệm
chia sẻ dữ liệu do cơ quan, đơn vị mình quản lý về Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh
phục vụ chia sẻ cho các cơ quan khác khai thác, sử dụng.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung; các cơ quan, đơn vị,
địa phương chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tìm phương án giải
quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Căn cứ nội dung của Kế hoạch
này và các Văn bản, Chương trình, Kế hoạch khác có liên quan, các cơ quan, đơn
vị, địa phương xây dựng Kế hoạch chi tiết để tổ chức triển khai thực hiện, đảm
bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Hoàn thành và báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở
Khoa học và Công nghệ) trong tháng 6 năm 2025.
- Định kỳ hàng Quý (trước
ngày 10 tháng cuối Quý) 6 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước
ngày 10/12) báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) tình hình, kết
quả, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện (nếu
có); đề xuất các giải pháp để tháo gỡ.
8. Văn phòng Tỉnh ủy
- Chủ trì phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh triển khai hiệu quả các nhiệm vụ, giải
pháp về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và Đề án chuyển đổi số
cho các cơ quan Đảng; đoàn thể, chính trị - xã hội, đảm bảo đồng bộ, thống nhất,
liên thông với các cơ quan nhà nước trong toàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ nghiên cứu ứng dụng, phát triển bộ công cụ, giải pháp số phục vụ công
tác theo dõi, đôn đốc, thống kê, báo cáo các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại
Kế hoạch hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của
Bộ Chính trị và Kế hoạch này đảm bảo đồng bộ, thống nhất; liên thông dữ liệu với
hệ thống của Văn phòng Trung ương Đảng phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo của
lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo của tỉnh về đột phá phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
9. Báo và Đài Phát thanh -
Truyền hình Ninh Bình; các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn tỉnh
- Thiết lập mới các kênh, công
cụ số để truyền thông, xây dựng bổ sung các chuyên trang, chuyên mục, tăng thời
lượng, tần suất phát sóng; tập trung đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các nội
dung, chính sách pháp luật về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo, chuyển đổi số, Đề án 06, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng và
phát triển hạ tầng số, hạ tầng viễn thông di động 5G, 6G để nâng cao nhận thức,
kiến thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội.
- Phổ biến, lan tỏa những câu
chuyện hay, cách làm mới, các mô hình thành công; tôn vinh các tấm gương điển
hình, tiêu biểu về ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
trên địa bàn tỉnh.
10. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
- Tích cực, chủ động phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ cùng các cơ quan truyền thông, báo chí đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về đột
phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, Đề án 06,
đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng và phát triển hạ tầng số, hạ tầng viễn
thông di động 5G, 6G. Tổ chức phổ cập kỹ năng số và hướng dẫn người dân sử dụng
các dịch vụ số của các cơ quan Nhà nước thông qua các hoạt động xã hội hóa.
- Phát huy mạnh mẽ vai trò của
tổ chức, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân
dân tích cực hưởng ứng, tham gia phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ
Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số quốc gia và thay thế Kế hoạch số 53/KH-UBND, ngày 11/3/2025 của UBND tỉnh
thực hiện Nghị quyết số 03/NQ- CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW (các nội dung đã
thực hiện theo Kế hoạch số 53/KH-UBND tiếp tục được triển khai thực hiện và cập
nhật theo Kế hoạch này).
UBND tỉnh đề nghị các cơ quan,
đơn vị, địa phương nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả,
đúng tiến độ, lộ trình các nội dung, chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ đề ra tại Kế
hoạch./.
|
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- UB MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, các VP.
HP_VP6_KH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHÂN
CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 13/5/2025 của UBND tỉnh Ninh Bình)
|
STT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì thực hiện chỉ tiêu
|
Cơ quan theo dõi, đánh giá, kiểm tra, tổng hợp báo cáo
|
|
2025
|
2030
|
2035
|
2040
|
2045
|
|
I.
|
Phát
triển hạ tầng
|
|
1.
|
Phủ sóng 5G trên dân số
|
%
|
≥ 60
|
100
|
-
|
-
|
-
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2.
|
Phủ sóng 6G trên dân số
|
%
|
-
|
-
|
≥ 50
|
80
|
100
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
3.
|
Tỉ lệ người sử dụng có khả
năng truy cập băng thông rộng cố định với tốc độ trên 01 Gbps/s
|
%
|
≥ 60
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Người dân, doanh nghiệp và Doanh nghiệp Viễn thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
4.
|
Có Trung tâm an ninh mạng cấp
tỉnh (hoặc thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin), giám sát, ứng cứu sự cố
cho toàn hệ thống
|
Trung tâm/hệ thống
|
Có
|
Duy trì, phát triển
|
Duy trì, phát triển
|
Duy trì, phát triển
|
Duy trì, phát triển
|
Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
II.
|
Phát
triển nguồn lực
|
|
1.
|
Tỷ lệ chi ngân sách địa
phương cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số (trong đó
năm 2025 chi cho chuyển đổi số tối thiểu từ 1%) trong tổng chi ngân sách địa
phương
|
%
|
≥ 2
|
3
|
> 3
|
> 3
|
> 3
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài chính
|
|
2.
|
Tỉ lệ chi cho khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong GRDP
|
%GRDP
|
-
|
3
|
> 3
|
> 3
|
> 3
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, người dân, doanh nghiệp
|
Cục Thống kê tỉnh
|
|
3.
|
Kinh phí chi cho nghiên cứu
phát triển (R&D)
|
%GRDP
|
-
|
2
|
> 2
|
> 2
|
> 2
|
Các sở, ban, ngành, địa phương; doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
4.
|
Tỷ trọng kinh phí từ xã hội trên
kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D)
|
%
|
-
|
60
|
> 60
|
> 60
|
> 60
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, người dân, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
5.
|
Tỉ lệ cán bộ, công chức cấp
xã được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản
|
%
|
≥ 80
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Đảng ủy, UBND cấp xã
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
6.
|
Tỉ lệ cán bộ, công chức cấp tỉnh
được bồi dưỡng kỹ năng số cơ bản
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở ban
ngành
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
7.
|
Tỉ lệ cán bộ, công chức, viên
chức làm chủ kỹ năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành
|
%
|
80
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở ban
ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
8.
|
Tỉ lệ dân số trưởng thành tiếp
cận dịch vụ số trong y tế, giáo dục, bảo hiểm, giao thông
|
%
|
80
|
90
|
95
|
97
|
99
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Bảo hiểm xã hội;
địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
9.
|
Số người thực hiện công tác
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo trên 01 vạn dân
|
Người/ vạn dân
|
07
|
12
|
20
|
33
|
54
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
10.
|
Thu hút đội ngũ chuyên gia,
nhà khoa học, kỹ sư công nghệ hàng đầu, hình thành "Cụm chuyên gia”
|
Chuyên gia/nhà khoa học/kỹ sư hàng đầu
|
-
|
-
|
-
|
Có
|
Có
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
11.
|
Tỉ lệ dân số trưởng thành thường
xuyên sử dụng dịch vụ số (chăm sóc sức khỏe từ xa, học trực tuyến nâng cao,
giao dịch tài chính số, …)
|
%
|
-
|
-
|
-
|
80-90
|
≥ 90
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Bảo hiểm xã hội;
địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
12.
|
Tiềm lực, trình độ khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh so với các địa phương trong cả nước
|
Thứ bậc
|
-
|
Đạt mức khá
|
Duy trì mức khá trở lên
|
Duy trì mức khá trở lên
|
Duy trì mức khá trở lên
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
13.
|
Trình độ, năng lực công nghệ,
đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp trong tỉnh so với các địa phương trong cả
nước
|
Thứ bậc
|
-
|
Đạt mức khá
|
Duy trì mức khá trở lên
|
Duy trì mức khá trở lên
|
Duy trì mức khá trở lên
|
Các sở, ban, ngành, địa phương; các doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
14.
|
Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hoá, xã hội,
con người duy trì chỉ số phát triển con người (HDI)
|
Chỉ số phát triển con người (HDI)
|
-
|
0,7
|
> 0,7
|
> 0,7
|
> 0,7
|
Các sở, ban, ngành, địa phương; các doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
III.
|
Phát
triển khoa học công nghệ
|
|
1.
|
Số doanh nghiệp khoa học và
công nghệ trên địa bàn
|
Doanh nghiệp
|
≥ 8
|
≥ 30
|
≥ 50
|
≥ 100
|
≥ 200
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương
|
|
2.
|
Số tổ chức khoa học và công
nghệ công lập thuộc Sở, ban, ngành của tỉnh
|
Tổ chức khoa học
|
≥ 2
|
≥ 05
|
≥ 08
|
≥ 10
|
≥ 12
|
Các Sở, ban, ngành; Các Viện, Trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
3.
|
Số đề tài, dự án khoa học và
công nghệ cấp tỉnh được nghiệm thu mỗi năm
|
Đề tài, dự án
|
≥ 20
|
≥ 40
|
≥ 80
|
≥ 120
|
≥ 160
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
4.
|
Số cán bộ nghiên cứu khoa học
và công nghệ toàn tỉnh
|
Cán bộ
|
≥ 300
|
≥ 600
|
≥ 1200
|
≥ 2000
|
≥ 3000
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ
|
|
5.
|
Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh triển khai mỗi năm
|
Nhiệm vụ
|
≥ 25
|
≥ 50
|
≥ 80
|
≥ 120
|
≥ 160
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
6.
|
Số kết quả khoa học và công
nghệ được ứng dụng thực tiễn sau 12 tháng nghiệm thu
|
%
|
≥ 40
|
≥ 60
|
≥ 75
|
≥ 85
|
≥ 95
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
7.
|
Số đơn đăng ký sở hữu trí tuệ
(sáng chế, giải pháp hữu ích) mỗi năm
|
Đơn đăng ký
|
≥ 3
|
≥ 10
|
≥ 15
|
≥ 20
|
40
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
8.
|
Số doanh nghiệp sử dụng kết
quả nghiên cứu từ viện, trường trong sản xuất/kinh doanh
|
%
|
≥ 10
|
≥ 25
|
≥ 40
|
≥ 60
|
≥ 80
|
Các doanh nghiệp, các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương
|
|
9.
|
Số bài báo khoa học có địa chỉ
tác giả tại tỉnh (Scopus/ISI) (mỗi năm)
|
Bài báo
|
-
|
≥ 30
|
≥ 100
|
≥ 200
|
≥ 400
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Đại học Hoa Lư
|
|
10.
|
Số công trình đoạt giải thưởng
khoa học và công nghệ cấp quốc gia/khu vực mỗi năm
|
Công trình
|
-
|
≥ 03
|
≥ 05
|
≥ 08
|
≥ 10
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Liên Hiệp các Hội KH&KT tỉnh
|
|
11.
|
Ứng dụng AI, IoT, Big Data, …
trong quản lý môi trường, đô thị thông minh; nâng cao chất lượng sống người
dân
|
Công nghệ
|
Có
|
Có
|
Ứng dụng mạnh mẽ
|
Ứng dụng mạnh mẽ
|
Ứng dụng mạnh mẽ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
12.
|
Làm chủ một số công nghệ chiến
lược, công nghệ số như: Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn,
điện toán đám mây, chuỗi khối, chíp, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano; ứng dụng
công nghệ hiện đại vào việc quản lý môi trường, đô thị thông minh; nâng cao
chất lượng cuộc sống người dân
|
Công nghệ
|
-
|
-
|
Làm chủ/ứng dụng một số CN
|
Làm chủ/ứng dụng mạnh mẽ một số CN
|
Làm chủ/ứng dụng mạnh mẽ một số CN
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
13.
|
Số lượng trung tâm nghiên cứu,
phát triển trọng điểm ở tỉnh thu hút nhà khoa học, doanh nghiệp đầu tư
|
Trung tâm
|
-
|
-
|
-
|
15
|
-
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
14.
|
Số lượng trung tâm nghiên cứu
và phát triển hoặc đổi mới sáng tạo của tỉnh đạt uy tín trong nước, kết nối
quốc tế
|
Trung tâm
|
-
|
-
|
-
|
07
|
-
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
15.
|
Có ≥ 100 doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, trong đó có 10% doanh nghiệp công nghệ số nội địa vươn tầm khu
vực, một số doanh nghiệp làm chủ công nghệ lõi
|
Doanh nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
Đạt
|
-
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương
|
|
16.
|
Tỉnh có khả năng thu hút nhiều
chuyên gia, nhà khoa học hàng đầu thế giới, tạo ra sản phẩm, dịch vụ công nghệ
mang thương hiệu toàn cầu
|
Chuyên gia, nhà khoa học
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Có
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
IV.
|
Phát
triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo
|
|
1.
|
Số doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo
|
Doanh nghiệp
|
-
|
≥ 150
|
≥ 300
|
≥ 500
|
≥ 800
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương
|
|
2.
|
Số vườn ươm, trung tâm đổi mới
sáng tạo
|
Vườn ươm/Trung tâm/Doanh nghiệp
|
-
|
≥ 07
|
≥ 12
|
≥ 18
|
≥ 25
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương
|
|
3.
|
Số doanh nghiệp có hoạt động
đổi mới quy trình, mô hình kinh doanh
|
%
|
≥ 15
|
≥ 30
|
≥ 50
|
≥ 70
|
≥ 90
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính
|
|
4.
|
Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động
đổi mới sáng tạo
|
%
|
-
|
40
|
50
|
80
|
100
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
5.
|
Số sản phẩm đổi mới sáng tạo
được thương mại hóa mỗi năm
|
Sản phẩm
|
≥ 20
|
≥ 60
|
≥ 120
|
≥ 250
|
≥ 500
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
6.
|
Số dự án đổi mới sáng tạo được
hỗ trợ từ ngân sách tỉnh mỗi năm
|
Dự án
|
≥ 10
|
≥ 30
|
≥ 60
|
≥ 100
|
≥ 150
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương
|
|
7.
|
Số sáng chế, giải pháp hữu
ích có địa chỉ tại tỉnh mỗi năm
|
Sáng chế, giải pháp
|
≥ 02
|
≥ 05
|
≥ 10
|
≥ 20
|
≥ 30
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
8.
|
Số bài báo khoa học ứng dụng
liên quan đổi mới sáng tạo mỗi năm
|
Bài báo
|
≥ 20
|
≥ 50
|
≥ 100
|
≥ 1200
|
≥ 1800
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp; các Trường Đại học, Cao đẳng
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
9.
|
Số doanh nghiệp vừa và nhỏ có
hợp tác nghiên cứu, phát triển với các viện/trường
|
%
|
≥ 10
|
≥ 25
|
≥ 40
|
≥ 60%
|
≥ 80
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
10.
|
Số sáng kiến trong khu vực
công được công nhận mỗi năm
|
Sáng kiến
|
≥ 30
|
≥ 70
|
≥ 120
|
≥ 180
|
≥ 250
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
11.
|
Số dự án khởi nghiệp sáng tạo
mỗi năm
|
Dự án
|
-
|
-
|
-
|
≥ 60
|
70
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
12.
|
Số lượng trung tâm đổi mới sáng
tạo trọng điểm ở tỉnh/thành phố thu hút nhà khoa học, doanh nghiệp đầu tư
|
Trung tâm
|
-
|
-
|
-
|
15
|
20
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
13.
|
Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa
phương (PII)
|
Thứ bậc
|
-
|
≤ 15
|
-
|
-
|
≤10
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
V.
|
Phát
triển chuyển đổi số
|
|
1.
|
Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh
|
Chỉ số
|
≥ 0.65
|
≥ 0.75
|
≥ 0.85
|
≥ 0.92
|
1.0
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2.
|
Tỉ lệ thủ tục hành chính được
tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương,
giữa các cấp chính quyền
|
%
|
≥ 70
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
3.
|
Tỉ lệ thủ tục hành chính liên
quan đến đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh phải được thực hiện trực
tuyến
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
4.
|
Tỉ lệ giao dịch hành chính
thuộc diện "phi tiếp xúc"
|
%
|
≥ 70
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
5.
|
Tỉ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính được số hoá
|
%
|
≥ 80
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
6.
|
Tỉ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
7.
|
Tỉ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính xử lý trực tuyến
|
%
|
≥ 80
|
≥ 85
|
≥ 95
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
8.
|
Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực
tuyến của người dân và doanh nghiệp
|
%
|
-
|
≥ 80
|
90
|
95
|
99
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
9.
|
Tỉ lệ cấp kết quả giải quyết
thủ tục hành chính điện tử
|
%
|
-
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
10.
|
Tỉ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ
công
|
%
|
-
|
80
|
85
|
90
|
99
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
11.
|
Tỉ lệ thanh toán trực tuyến
trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công
|
%
|
-
|
80
|
85
|
90
|
99
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
12.
|
Tỉ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà
nước
|
%
|
-
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
13.
|
Tỉ lệ nhiệm vụ được theo dõi,
quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử
|
%
|
-
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
14.
|
Tỉ lệ các cơ quan nhà nước thực
hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử
|
%
|
-
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
15.
|
Tỉ lệ giao dịch không dùng tiền
mặt
|
%
|
-
|
80
|
> 80
|
> 80
|
> 80
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Ngân hàng nhà nước Khu vực 7
|
|
16.
|
Tỉ lệ người dân, doanh nghiệp
hài lòng trong việc thực hiện TTHC, cung cấp DVC
|
%
|
95
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
17.
|
Tỉ lệ hệ thống thông tin của
tỉnh được vận hành trên nền tảng điện toán đám mây
|
%
|
≥ 40
|
≥ 70
|
≥ 90
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
18.
|
Tỉ lệ cơ sở dữ liệu của tỉnh
được số hoá và liên thông với Trung ương
|
%
|
50
|
≥ 80
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
19.
|
Tỉ lệ dữ liệu của các sở, ban,
ngành được tích hợp với trục liên thông dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
%
|
≥ 60
|
≥ 85
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành,
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
20.
|
Tỉ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ
địa phương ứng dụng công nghệ số
|
%
|
≥ 30
|
≥ 60
|
≥ 85
|
100
|
100
|
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính
|
|
21.
|
Tỉ lệ người dân có tài khoản
định danh điện tử (VNeID)
|
%
|
≥ 60
|
≥ 80
|
≥ 95
|
100
|
100
|
Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
22.
|
Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài
khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
%
|
-
|
95
|
100
|
100
|
100
|
Các sở, ban, ngành, địa phương; các ngân hàng thương mại
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Ninh Bình
|
|
23.
|
Tỉ lệ người dân có chữ ký số
|
%
|
-
|
≥10
|
20
|
30
|
40
|
Các sở, ban, ngành, địa phương; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
24.
|
Tỉ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
%
|
-
|
≥ 70
|
80
|
90
|
95
|
Các sở, ban, ngành, địa phương; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
25.
|
Tỉ lệ người dân có Sổ sức khỏe
điện tử
|
%
|
-
|
≥ 95
|
100
|
100
|
100
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
|
26.
|
Xếp hạng về an toàn, an ninh
thông tin mạng so với các địa phương trong cả nước
|
Thứ bậc
|
-
|
≤ 15
|
≤ 10
|
< 10
|
< 10
|
Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
27.
|
Xây dựng các trung tâm điều
hành thông minh cấp tỉnh đóng vai trò như "bộ não số" của địa
phương, giúp tổ chức đảng, cơ quan đảng, chính quyền thực hiện công tác lãnh
đạo, chỉ đạo, quản lý và điều hành hiệu quả trên nhiều lĩnh vực như kinh tế-xã
hội, an ninh, giao thông, môi trường và dịch vụ công
|
Trung tâm
|
-
|
-
|
Có
|
Thực sự đóng vai trò "bộ não số" của tỉnh
|
Duy trì, phát triển
|
Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh
|
|
28.
|
Ứng dụng AI, IoT, Big Data, …ở
mức độ cao trong hệ thống đảng số, chính quyền số giúp xây dựng các hệ thống
quản trị thông minh, tự động hóa ra quyết định dựa trên dữ liệu thời gian thực,
tối ưu quy trình vận hành và nâng cao chất lượng các hoạt động lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành và dịch vụ công
|
Công nghệ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đạt
|
Các cơ quan Đảng; Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
29.
|
Tỉ lệ đảng uỷ, chính quyền
xã, phường sử dụng phần mềm quản trị điều hành thống nhất
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Đảng ủy, UBND cấp xã
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
30.
|
Các hệ thống đảng số, chính
quyền số vận hành hoàn toàn thông minh
|
%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100
|
Các sở, ngành, địa phương; các cơ quan đảng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
31.
|
Số hóa các danh lam, thắng cảnh,
di tích lịch sử, lễ hội, làng nghề truyền thống, nhân vật lịch sử
|
%
|
-
|
70
|
100
|
-
|
-
|
Sở Văn hoá và Thể thao
|
Sở Văn hoá và Thể thao
|
|
32.
|
Các đô thị vận hành dựa trên
dữ liệu, quản trị thông minh, giảm phát thải, sử dụng năng lượng xanh
|
Đô thị
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đạt
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Xây dựng
|
|
33.
|
Dịch vụ y tế, giáo dục, an
sinh xã hội đạt chuẩn tiên tiến, người dân hưởng thụ môi trường sống hiện đại,
an toàn, tiện ích
|
Dịch vụ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đạt chuẩn tiên tiến
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ
|
|
34.
|
Hội nhập sâu với mạng lưới đô
thị thông minh toàn cầu, là điểm đến của hợp tác quốc tế về công nghệ, nghiên
cứu, du lịch
|
Thứ bậc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đạt
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng
|
|
35.
|
Là đầu tàu về công nghệ mũi
nhọn (AI, robot, vật liệu mới, sinh học...), sở hữu công trình nghiên cứu tầm
vóc, ứng dụng rộng rãi
|
Thứ bậc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đạt
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
36.
|
Các ngành đều có khả năng cạnh
tranh, xuất khẩu dịch vụ số, sản phẩm công nghệ cao
|
Thứ bậc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đạt
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
37.
|
Tỷ trọng kinh tế số trong tổng
GRDP
|
%
|
15
|
30
|
40
|
45
|
50
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Tài chính
|
|
38.
|
Đóng góp của năng suất nhân tố
tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế ở mức cao, hướng tới phát triển bền vững
và nâng cao năng lực cạnh tranh địa phương
|
Thứ bậc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đạt
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
|
39.
|
Tỷ trọng công nghiệp văn hóa
trên GRDP
|
%
|
-
|
≥ 10
|
-
|
-
|
-
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Văn hoá và Thể thao
|
|
40.
|
Tỉ lệ đóng góp của năng suất
nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế
|
%
|
-
|
55
|
> 55
|
> 55
|
> 55
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
|
41.
|
Ninh Bình là thành phố trực
thuộc Trung ương với đặc trưng đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố sáng tạo
|
-
|
-
|
-
|
Đạt
|
-
|
-
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Du lịch, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Xây dựng
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 13/5/2025 của
UBND tỉnh Ninh Bình)
|
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả/ sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
|
I.
|
Nâng
cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ,
quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội
về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
|
|
1.
|
Xây dựng, triển khai chương
trình/kế hoạch tuyên truyền sâu rộng về nội dung Nghị quyết 57-NQ/TW theo hướng:
đa dạng hóa các hình thức, cụ thể hóa nội dung và có mục tiêu cụ thể
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy; Sở Văn hóa và Thể thao; các sở, ban,
ngành; Báo và Đài Phát thanh - Truyền hình Ninh Bình
|
Chương trình, kế hoạch
|
Sau khi có Chương trình/kế hoạch của Trung ương
|
|
|
2.
|
Xây dựng chương trình, chuyên
trang, chuyên mục chuyên biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh; cổng, trang thông tin điện tử;
các nền tảng mạng xã hội và các kênh, nền tảng tương tác số khác
|
Báo và Đài Phát thanh - Truyền hình Ninh Bình; các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Chương trình, chuyên trang, chuyên mục
|
Thường xuyên
|
|
|
3.
|
Xây dựng, triển khai chương
trình, kế hoạch phát động các phong trào học tập trên các nền tảng số để trở
thành phong trào “học tập số”; “bình dân học vụ số” thường xuyên, liên tục,
phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng
số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và nhân dân
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Chương trình, kế hoạch
|
Thường xuyên
|
|
|
4.
|
Xây dựng, triển khai các quy
định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách,
lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
|
|
5.
|
Xây dựng, triển khai các quy
định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người
đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sau khi Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn
|
|
|
6.
|
Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi
số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế
hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Kế hoạch công tác
|
Thường xuyên
|
|
|
7.
|
Phấn đấu bố trí tỉ lệ phù hợp
cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo
từng cơ quan, đơn vị nhà nước
|
Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Có tỉ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn về khoa học kỹ thuật trong đội
ngũ lãnh đạo
|
Thường xuyên
|
|
|
8.
|
Tổ chức triển khai thực hiện
hiệu quả Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi), phát huy tinh thần sáng tạo, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo
tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên (Sau khi Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi) được Quốc
hội thông qua, có hiệu lực thi hành)
|
|
|
9.
|
Triển khai ứng dụng các nền tảng
đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số
cơ bản cho người dân, doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Các nền tảng đào tạo trực tuyến mở được triển khai
|
Thường xuyên
|
|
|
10.
|
Xây dựng, triển khai các
chương trình/kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về
kiến thức khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ
bản phục vụ chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Chương trình/ Kế hoạch/ Quyết định của cơ quan, đơn vị
|
Thường xuyên
|
|
|
11.
|
Xây dựng, triển khai tổ chức
các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm để nâng cao nhận thức và chia sẻ
kinh nghiệm về chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Diễn đàn/ Hội nghị/ Hội thảo/ Tọa đàm
|
Thường xuyên
|
|
|
12.
|
Phát động phong trào thi đua
trong toàn tỉnh để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự
tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và nhân dân thực hiện thành
công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng
khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học,
nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi
số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng
cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; địa phương
|
Kế hoạch/Văn bản hướng dẫn thực hiện
|
Triển khai thực hiện hàng năm
|
|
|
13.
|
Điều chỉnh trong dự toán ngân
sách năm 2025 để bố trí ít nhất 2% ngân sách địa phương cho phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số (trong đó chi cho chuyển đổi số tối
thiểu từ 1%) và tiếp tục nâng lên trong các năm tiếp theo
|
Sở Tài chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ngân sách được bố trí đáp ứng yêu cầu
|
Tháng 6/2025
|
|
|
II.
|
Khẩn
trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản
đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
|
14.
|
Nghiên cứu, rà soát, đề xuất
sửa đổi pháp luật về cơ yếu và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến cơ
yếu để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, kết nối, phân tích, xử lý thông tin từ
các trung tâm dữ liệu, phát triển điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn bản đề xuất
|
Sau khi có văn bản hướng dẫn cụ thể của Trung ương
|
|
|
15.
|
Hướng dẫn, triển khai các quy
định về cơ chế đặc thù liên quan đến công tác đầu tư, đầu tư công, mua sắm
công các sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số của tỉnh giai đoạn đến
năm 2030
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn bản
|
Sau khi có hướng dẫn cụ thể của Trung ương
|
|
|
16.
|
Triển khai Đề án, cơ chế thí
điểm để doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới có sự giám sát của nhà nước,
hoàn thiện chính sách miễn trừ trách nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trong trường hợp thử nghiệm công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới mà có
thiệt hại về kinh tế do nguyên nhân khách quan
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị liên quan
|
Các Mô hình thí điểm
|
Sau khi Đề án của Trung ương ban hành
|
|
|
17.
|
Xây dựng, triển khai Đề án
chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị liên quan
|
Đề án
|
Tháng 7/2025
|
|
|
18.
|
Triển khai các quy định sau
khi các Luật, Nghị định Chính phủ ban hành có hiệu lực thi hành
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Tư pháp; các đơn vị liên quan
|
Văn bản hành chính
|
Sau khi các Luật, Nghị định được ban hành và có hiệu lực
|
|
|
19.
|
Triển khai thực hiện các quy
định về việc thành lập và sử dụng các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp
sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số; Quỹ đầu tư cho phát triển khoa
học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn bản hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
|
|
20.
|
Thực hiện cơ chế, chính sách
và thu hút nguồn lực phục vụ phát triển nguồn nhân lực cho đổi mới sáng tạo
và một số lĩnh vực trọng tâm như bán dẫn, trí tuệ nhân tạo
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Văn bản
|
Sau khi có hướng dẫn cụ thể của Trung ương
|
|
|
21.
|
Rà soát các quy định pháp luật
do địa phương ban hành để tháo gỡ kịp thời các điểm nghẽn phục vụ hoạt động
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tư Pháp tổng hợp báo cáo, đề xuất
|
Tháng 8/2025
|
|
|
22.
|
Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh,
số hóa quy trình nội bộ; hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trong các ngành, lĩnh vực liên quan tới người dân; tái cấu trúc, đơn giản
hóa quy trình thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành có liên quan
|
Văn bản hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
|
|
23.
|
Rà soát, điều chỉnh các quy
trình nội bộ để đáp ứng các quy định của Luật Giao dịch điện tử; thực hiện
các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy
tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy
khi thực hiện các thủ tục hành chính; sớm có phương án cắt giảm các thành phần
hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các quy trình nội bộ của các sở, ngành, địa phương được ban hành
|
Tháng 12/2025
|
|
|
24.
|
Hoàn thành số hóa quy trình
nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong
các lĩnh vực liên quan tới người dân, doanh nghiệp, hoạt động công vụ (đất
đai, tư pháp, y tế, giáo dục, lao động việc làm, …); tái sử dụng 100% dữ liệu
đã số hóa để cắt giảm tối đa thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ cho người
dân, doanh nghiệp.
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh, Khoa học và Công nghệ
|
Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính; cắt giảm tối đa thủ tục hành chính
|
Tháng 9/2025
|
|
|
25.
|
Đẩy mạnh tái cấu trúc quy
trình, cắt giảm, đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ
tịch, giấy phép lái xe, đất đai, doanh nghiệp; triển khai tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp
tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thủ tục hành chính được tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình
|
Tháng 12/2025
|
|
|
26.
|
Triển khai cơ chế để tài
nguyên dữ liệu phục vụ hiệu quả cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Các cơ chế, văn bản hướng dẫn được ban hành phục vụ cung cấp dữ liệu hiệu
quả cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
Tháng 10/2025
|
|
|
27.
|
Triển khai huy động hạ tầng
viễn thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; các sở, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các doanh nghiệp viễn thông
|
Văn bản triển khai
|
Tháng 12/2025
|
|
|
28.
|
Triển khai hướng dẫn thực hiện
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết
số 193/2025/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt
tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
quốc gia
|
Sở Tài chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở ngành liên quan
|
Văn bản hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
|
|
29.
|
Cải cách phương thức quản lý,
triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phù hợp với từng loại hình
nghiên cứu
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên quan
|
Văn bản hướng dẫn
|
Thường xuyên (Sau khi có hướng dẫn của Bộ KH&CN)
|
|
|
30.
|
Xây dựng Quy định về quản lý
công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Quy định của UBND tỉnh
|
(Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định 76/NĐ-CP hướng
dẫn Luật chuyển giao công nghệ)
|
|
|
31.
|
Xây dựng Nghị quyết hỗ trợ
xác lập quyền sở hữu trí tuệ và truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hoá trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Thời điểm thích hợp
|
|
|
III.
|
Tăng
cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số quốc gia
|
|
|
32.
|
Triển khai thực hiện Chương
trình Quốc gia phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược bao gồm đề án
Phát triển hệ thống các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm
trọng điểm Quốc gia, tập trung cho công nghệ chiến lược
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn bản
|
Thường xuyên (sau khi có Chương trình của Trung ương ban hành)
|
|
|
33.
|
Tập trung xây dựng Công viên
Tri thức, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Công viên được hình thành
|
Năm 2030
|
|
|
34.
|
Tham gia, phát triển mạng lưới
kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào
các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số
|
Sở Khoa học, Công nghệ, Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Mạng lưới kết nối
|
Tháng 12/2025
|
|
|
35.
|
Tổ chức triển khai các chiến
lược, chương trình, đề án phát triển hạ tầng năng lượng, đảm bảo an ninh năng
lượng, khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển khoa
học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và các ngành công nghiệp chiến lược
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở ngành, địa phương
|
Các Báo cáo thực hiện
|
Theo quy định của Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
|
|
|
36.
|
Quản lý chặt chẽ, khai thác,
sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh, nhất là đất hiếm
để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
|
Thường xuyên
|
|
|
37.
|
Triển khai cơ chế, chính sách
hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các
phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
|
|
38.
|
Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân
tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Báo cáo thực hiện
|
Thường xuyên
|
|
|
39.
|
Tiếp tục nghiên cứu, rà soát các
quy định hiện hành để bảo đảm có quy định về ưu đãi đầu tư, thuê, mua các sản
phẩm, dịch vụ số
|
Sở Tài chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành, địa phương
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
|
Tháng 10/2025
|
|
|
40.
|
Xác định danh mục, kế hoạch
triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành,
lĩnh vực, vùng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
|
Tháng 01/2026
|
|
|
41.
|
Triển khai các nền tảng số quốc
gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được
ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực
trên môi trường số
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hoàn thành triển khai các nền tảng số đảm bảo kết nối, liên thông
|
Tháng 02/2026
|
|
|
42.
|
Xây dựng, cập nhật Chương
trình phát triển kinh tế số, xã hội số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
|
Tháng 10/2025
|
|
|
43.
|
Triển khai, ban hành danh mục
các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng
số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn bản triển khai danh mục được ban hành
|
Hằng năm
|
|
|
44.
|
Xây dựng, cập nhật, ban hành
Kế hoạch phát triển hạ tầng số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Kế hoạch
|
Tháng 01/2026
|
|
|
45.
|
Triển khai các giải pháp phục
vụ xây dựng và phát triển đô thị thông minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Các văn bản, chính sách được ban hành và triển khai
|
Tháng 01/2029
|
|
|
46.
|
Triển khai đề án ứng dụng IoT
trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng,
nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh, …
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Văn bản/Kế hoạch/Quyết định của UBND tỉnh
|
Tháng 10/2025
|
|
|
47.
|
Xây dựng kế hoạch và triển
khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đảm phủ
sóng mạng di động băng thông rộng 5G trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các doanh nghiệp viễn thông
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương; các địa phương
|
Kế hoạch UBND tỉnh
|
Tháng 01/2026
|
|
|
48.
|
Triển khai khai thác sử dụng
các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành; đồng bộ dữ liệu về
Trung tâm dữ liệu quốc gia để xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, phục
vụ chuyển đổi số quốc gia
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Cơ sở dữ liệu
|
Năm 2025
|
|
|
49.
|
Hoàn thành tích hợp, kết nối,
chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu các ngành; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành để
phát triển kinh tế - xã hội
|
Các Sở, ban, ngành
|
Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các CSDL được kết nối, đồng bộ
|
Tháng 7/2026
|
|
|
50.
|
Hoàn thành kết nối, khai
thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hoàn thành kết nối
|
Tháng 10/2026
|
|
|
51.
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT- TTH và
708/BTTTT-CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp
bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành, địa phương; VNPT
Ninh Bình
|
Khắc phục lỗ hổng bảo mật, hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối
khai thác dữ liệu, cắt giảm giấy tờ cho người dân, phục vụ công tác quản lý của
cơ quan hành chính
|
Tháng 7/2025
|
|
|
52.
|
Bảo đảm nguồn lực phục vụ di
chuyển hệ thống công nghệ thông tin từ các sở, ngành, địa phương lên Trung
tâm dữ liệu quốc gia theo yêu cầu, hướng dẫn
|
Sở Tài chính
|
Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Nguồn lực được bố trí
|
Năm 2025 và những năm tiếp theo
|
|
|
53.
|
Thúc đẩy phát triển hệ sinh
thái kinh tế số trên các lĩnh vực
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Công bố hệ sinh thái kinh tế số trong một số lĩnh vực bao gồm: nông
nghiệp; du lịch; logistics; công nghiệp, chế biến chế tạo
|
Tháng 12/2025
|
|
|
54.
|
Triển khai Chiến lược quốc
gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn bản hành chính
|
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương
|
|
|
55.
|
Tiếp nhận, tổng hợp, đánh
giá, lựa chọn các sản phẩm, giải pháp khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo,
chuyển đổi số để đưa vào ứng dụng trong năm 2025 và công bố trên Trang thông
tin điện tử chuyển đổi số tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ những sáng kiến,
giải pháp đã được lựa chọn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Các sản phẩm, giải pháp được đánh giá, lựa chọn, công bố
|
Thường xuyên
|
|
|
56.
|
Xây dựng, hình thành sàn giao
dịch khoa học, công nghệ để hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận và ứng dụng khoa
học, công nghệ trong sản xuất
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, liên quan
|
Sàn giao dịch hình thành
|
Tháng 7/2026
|
|
|
57.
|
Phát triển kinh tế dữ liệu,
thị trường dữ liệu và các sàn giao dịch dữ liệu
|
Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Hình thành thị trường dữ liệu; sàn giao dịch dữ liệu
|
Tháng 12/2026
|
|
|
58.
|
Bố trí kinh phí cho phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số theo nhu cầu nhiệm vụ cụ
thể và đảm bảo chỉ tiêu của Kế hoạch
|
Sở Tài chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ngành, địa phương
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
|
|
59.
|
Đầu tư hỗ trợ cơ sở vật chất
cho 02 Trung tâm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Đo lường và Hỗ trợ
khởi nghiệp sáng tạo và Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
|
|
IV.
|
Phát
triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
|
|
60.
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển,
trọng dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu
ngành phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số quốc gia để triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài
đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ; các Sở, ngành, địa phương
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
|
Năm 2026
|
|
|
61.
|
Rà soát, đảm bảo có chính
sách thu hút, tuyển dụng, đãi ngộ và trọng dụng nhân lực chuyển đổi số làm việc
tại các cơ quan nhà nước theo quy định của Trung ương
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
|
Tháng 10/2025
|
|
|
62.
|
Triển khai Đề án rà soát, điều
chỉnh Quy hoạch các tổ chức khoa học, công nghệ công lập; tổ chức đánh giá,
sáp nhập, giải thể các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động không
hiệu quả để tập trung đầu tư có trọng tâm trọng điểm cho các tổ chức mạnh, kết
hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ; các Sở, ngành, địa phương
|
Kế hoạch/Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
|
|
63.
|
Triển khai quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo (thay thế Nghị định số 81/2021/NĐ-CP và Nghị định
số 97/2023/NĐ-CP)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính; các Sở, ngành liên quan
|
Văn bản hành chính
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
|
|
64.
|
Triển khai chính sách đột phá
về tín dụng đối với học sinh, sinh viên học các ngành STEM
|
Sở Tài chính
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Chính sách
xã hội
|
Văn bản hành chính
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
|
|
65.
|
Đẩy mạnh hợp tác với các đại
học uy tín của nước ngoài; đổi mới mạnh mẽ chương trình đào tạo theo chuẩn quốc
tế, hiện đại hoá phương thức đào tạo và ứng dụng công nghệ tiên tiến, nhất là
trí tuệ nhân tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Hoa Lư
|
Các sở, ngành liên quan
|
Văn bản hành chính
|
Thường xuyên
|
|
|
66.
|
Triển khai cơ chế, chính sách
thu hút và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; chỉ đạo các Trường đại học thúc
đẩy đào tạo nhân lực cho lĩnh vực này và nghiên cứu triển khai mô hình kết hợp
trường đại học, trung tâm nghiên cứu và các cơ sở sản xuất
|
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành liên quan
|
Văn bản hành chính
|
Sau khi đề án của Trung ương được ban hành
|
|
|
V.
|
Đẩy
mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt
động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc
gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an
ninh
|
|
67.
|
Triển khai các nội dung,
Chương trình phát triển Chính phủ số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn bản hành chính
|
Thường xuyên
|
|
|
68.
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch
Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình hằng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; địa phương
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng 11 hằng năm
|
Cụ thể hóa các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại các văn bản, Kế hoạch,
Đề án để thực hiện trong năm
|
|
69.
|
Tham mưu triển khai quy định
đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của
cả hệ thống chính trị
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Công an tỉnh
|
Các cơ quan Đảng, HĐND, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Sở Tư
pháp, Thanh tra tỉnh
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
|
Tháng 10/2025
|
|
|
70.
|
Xây dựng, triển khai Mô hình
Trung tâm giám sát, điều hành thông minh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; địa phương
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
|
|
71.
|
Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được
cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Kế hoạch/ Quyết định của UBND tỉnh
|
Tháng 8/2025
|
|
|
72.
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức
hợp tác công tư (PPP)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, các sở, ngành, địa phương
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Năm 2025
|
|
|
73.
|
Thực hiện Chương trình cắt giảm
giấy phép tại địa phương và chuyển một số nhiệm vụ, hoạt động cấp phép cho
doanh nghiệp, tổ chức xã hội đảm nhiệm giai đoạn 2025-2030 theo chỉ đạo của
Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; địa phương
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền
|
Tháng 8/2025
|
|
|
74.
|
Xây dựng kế hoạch để mỗi người
dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số hình thành
công dân số
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Kế hoạch
|
Năm 2025
|
|
|
75.
|
Xây dựng Kế hoạch và triển
khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo
lập niềm tin số
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Kế hoạch/Văn bản triển khai
|
Năm 2025
|
|
|
76.
|
Triển khai Nghị quyết của
Chính phủ về Chương trình cắt giảm đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan
đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn bản hành chính
|
Sau khi Nghị quyết của Chính phủ ban hành
|
|
|
77.
|
Phát triển hạ tầng vật lý số,
hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm
là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội; tích hợp cảm
biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu phục vụ các hoạt động thiết
yếu của xã hội trên môi trường số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn bản hành chính
|
Tháng 7/2026
|
|
|
78.
|
Xây dựng bộ quy tắc ứng xử
văn hóa trên môi trường số
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Kế hoạch/ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
|
|
79.
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi
số trong ngành Văn hóa và Thể thao
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng 12/2025
|
|
|
80.
|
Triển khai nền tảng số nhằm
giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các địa phương
|
Các hệ thống, nền tảng số được triển khai
|
Năm 2026
|
|
|
81.
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch
chuyển đổi số trong hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Kế hoạch
|
Tháng 12/2025
|
|
|
82.
|
Xây dựng và triển khai các ứng
dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với
biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các địa phương
|
Các ứng dụng, nền tảng số ứng dụng AI được xây dựng, phổ cập sử dụng
|
Tháng 7/2026
|
|
|
83.
|
Triển khai Đề án phát triển
các nền tảng, sản phẩm quốc gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
84.
|
Hướng dẫn và triển khai các giải
pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn bản hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
|
|
85.
|
Nghiên cứu, hướng dẫn, triển khai
các giải pháp mã hóa, bảo mật thông tin, dữ liệu trong lĩnh vực quốc phòng
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn bản hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
|
|
86.
|
Xây dựng Kế hoạch phát hiện,
đấu tranh ngăn chặn hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động
chống phá, xuyên tạc, phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch, phản động
trên mạng và tội phạm mạng
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương
|
Kế hoạch
|
Tháng 12/2025
|
|
|
87.
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phục vụ tự động hóa chỉ
huy và hiện đại hóa quân đội
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương
|
Kế hoạch
|
Tháng 10/2025
|
|
|
88.
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả,
đúng quy định đối với các nhiệm vụ do các cơ quan trung ương triển khai áp dụng
trên địa bàn tỉnh phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06.
|
Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa Thể thao, Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp
và Môi trường, Sở Xây dựng, Ngân hàng nhà nước Khu vực 7, Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Triển khai, đảm bảo kết nối Đề án 06
|
Năm 2025
|
|
|
89.
|
Hướng dẫn, thúc đẩy doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và
xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử.
|
Công an tỉnh
|
Sở Công thương; các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Quản lý chặt chẽ trên môi trường thương mại điện tử, chống thất thu thuế
|
Tháng 10/2025
|
|
|
90.
|
Xây dựng giải pháp, công cụ để
giám sát các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu Sổ sức khỏe điện
tử, Giấy chuyển tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết quả xét nghiệm; để cơ sở khám
chữa bệnh, bác sĩ khai thác thông tin Sổ sức khỏe trên VNeID trực tiếp từ phần
mềm của cơ sở khám chữa bệnh.
|
Sở Y tế
|
Công an tỉnh, các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Giải pháp, công cụ
|
Năm 2025
|
|
|
91.
|
Xây dựng và ban hành Bộ chỉ số,
Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh trên hạ tầng của Trung tâm dữ liệu tỉnh theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành, địa phương
|
Bộ Chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành
|
Năm 2025
|
|
|
92.
|
Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ
liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử, nâng cao hiệu quả công tác quản
lý thuế, đăng ký thành lập doanh nghiệp, mua bán hóa đơn điện tử
|
Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam Khu vực 7; các đơn vị có liên quan
|
Dữ liệu được kết nối, chia sẻ
|
Năm 2025 và những năm tiếp theo
|
|
|
93.
|
Các sở, ban, ngành, địa
phương tập trung số hoá dữ liệu, khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành
chính - không phụ thuộc các ngành, trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y
tế, đất đai.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp
|
Dữ liệu các lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai được tạo lập, số
hóa
|
Năm 2025 và những năm tiếp theo
|
|
|
94.
|
Cập nhật Khung kiến trúc Chính
quyền số và điều chỉnh các hệ thống thông tin theo hướng phù hợp với mô hình
tổ chức 3 cấp (trung ương, tỉnh, xã) theo phương án không tổ chức cấp huyện,
việc số hóa dữ liệu phục vụ bàn giao, nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính để thực hiện được ngay sau khi kết thúc mô hình cấp huyện
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Khung Kiến trúc chính quyền số phiên bản 4.0
|
Tháng 6/2025
|
|
|
95.
|
Triển khai chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp công nghệ trong tỉnh đầu tư ra nước ngoài
|
Sở Tài chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành liên quan
|
Cơ chế, chính sách được ban hành
|
Tháng 7/2026
|
|
|
96.
|
Triển khai Đề án Nâng cao
năng lực số cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Các văn bản triển khai Đề án được ban hành
|
Tháng 9/2026
|
|
|
97.
|
Triển khai các nội dung về
phát triển Cổng Dịch vụ công quốc gia tại Trung tâm dữ liệu quốc gia trở
thành “một cửa số” tập trung, duy nhất của quốc gia” theo Nghị quyết số
66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa
thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và
2026
|
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Hoàn thành việc phát triển Cổng Dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn
|
Tháng 12/2025
|
|
|
98.
|
Triển khai thực hiện hiệu quả
Đề án đột phá phát triển khoa học công nghệ, công nghiệp an ninh, làm chủ
công nghệ chiến lược thực hiện hiện đại hóa lực lượng Công an nhân dân
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành liên quan
|
Văn bản cấp có thẩm quyền
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
|
99.
|
Xây dựng, triển khai Nền tảng
tổng hợp, phân tích dữ liệu
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
|
VI.
|
Thúc
đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
trong doanh nghiệp
|
|
|
100.
|
Tham mưu tổ chức các chương
trình, nhiệm vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ
và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
Sở Tài chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành; địa phương
|
Kế hoạch/tổ chức các chương trình
|
Năm 2025 và các năm tiếp theo
|
|
|
101.
|
Triển khai đánh giá mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp dựa trên bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp do cơ quan trung ương ban hành
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; địa phương
|
Quyết định ban hành Bộ tiêu chí
|
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
|
|
102.
|
Xây dựng, triển khai các chương
trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh
doanh, hợp tác xã chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương
|
Chương trình được ban hành, triển khai
|
Tháng 4/2026
|
|
|
103.
|
Triển khai Đề án hỗ trợ, phát
triển các doanh nghiệp công nghệ số vươn ra toàn cầu
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn bản hành chính
|
Sau khi có quyết định của TTCP
|
|
|
104.
|
Triển khai danh mục các bài
toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của đất nước
để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; địa phương
|
Các bài toán được công bố trên Cổng TTĐT của sở, ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
|
|
105.
|
Tham mưu xây dựng, cơ chế đặt
hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ
trọng điểm về chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
|
|
106.
|
Xây dựng, công bố danh mục
các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số của tỉnh; đặt hàng, giao nhiệm vụ
cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Danh mục nhiệm vụ trọng điểm
|
Năm 2025
|
|
|
107.
|
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá
mức độ chuyển đổi số của các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh. Phát triển bộ
công cụ đánh giá trực tuyến và định kỳ tổ chức đánh giá, công bố kết quả
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Bộ tiêu chí
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ KH&CN
|
|
|
108.
|
Triển khai đánh giá hiệu quả
đầu tư chuyển đổi số theo quy định
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, địa phương
|
Các báo cáo kết quả
|
Thường xuyên
|
|
|
109.
|
Thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm,
dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ
năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi
trường số, tạo lập niềm tin số
|
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Các hoạt động cụ thể
|
Thường xuyên
|
|
|
110.
|
Xây dựng, ban hành chương
trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm
như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao
thông, xây dựng, logistics, du lịch, …
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị liên quan
|
Chương trình/ Kế hoạch được ban hành
|
Sau khi có Quyết định của Trung ương
|
|
|
111.
|
Triển khai các giải pháp hỗ trợ
doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số đạt hiệu quả
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản cấp có thẩm quyền
|
Thường xuyên
|
|
|
112.
|
Hỗ trợ Công ty, Doanh nghiệp
mạnh dạn ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ mới thực hiện các nhiệm vụ
khoa học công nghệ (Sản xuất giống cây mới chất lượng cao)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường; Công ty Cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng
giao
|
Văn bản cấp có thẩm quyền
|
Năm 2025
|
|
|
113.
|
Tư vấn hỗ trợ Doanh nghiệp
thành lập và Xây dựng Trung tâm bảo tồn và phát triển các giống sen trên thế
giới tại Ninh Bình
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường; Công ty Doanh sinh (Khu du lịch sinh thái
thung nham)
|
Văn bản cấp có thẩm quyền
|
Năm 2025
|
|
|
114.
|
Tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp
thực hiện đề án sản xuất các sản phẩm đặc thù của tỉnh làm quà tặng du lịch
và xây dựng giải pháp tích hợp các tua, tuyến du lịch trên môi trường mạng
|
Sở Du lịch
|
Các Sở ngành, UBND cấp huyện, Các Doanh nghiệp
|
Văn bản cấp có thẩm quyền
|
Thường xuyên
|
|
|
115.
|
Xây dựng và phát triển các sản
phẩm từ cói mỹ nghệ Kim Sơn và các sản phẩm đặc thù khác trên địa bàn tỉnh
|
Sở Du lịch
|
Các Sở ngành, UBND cấp huyện, Các Doanh nghiệp
|
Văn bản cấp có thẩm quyền
|
Thường xuyên
|
|
|
116.
|
Phát triển công nghiệp văn
hóa số. Xây dựng các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao trên đa nền tảng. Số
hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu về di sản văn hóa của tỉnh
|
Sở Văn hoá và Thể thao
|
Các Sở, ngành, địa phương, Các Doanh nghiệp
|
Văn bản cấp có thẩm quyền
|
Thường xuyên
|
|
|
117.
|
Thúc đẩy thanh toán điện tử
không dùng tiền mặt tại mọi ngành, lĩnh vực
|
Sở Tài chính
|
Các Sở ngành, địa phương, Các Doanh nghiệp
|
Văn bản cấp có thẩm quyền
|
Thường xuyên
|
|
|
VII.
|
Tăng
cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số
|
|
|
118.
|
Thiết lập các khuôn khổ đối
tác về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trở thành trọng
tâm trong các khuôn khổ đối tác, các tập đoàn công nghệ hàng đầu, nhất là
trong lĩnh vực then chốt, đột phá
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Đề án/ thỏa thuận hợp tác
|
Thường xuyên
|
|
|
119.
|
Thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ
các mô hình, kinh nghiệm quốc tế về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng
tạo, chuyển đổi số (tháo gỡ thể chế, thu hút nguồn lực…)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan
|
Báo cáo
|
Thường xuyên
|
|
|
120.
|
Xây dựng và đẩy mạnh quảng bá
thương hiệu tỉnh về đổi mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan
|
Chương trình
|
Thường xuyên
|
|
|
121.
|
Tích cực, chủ động tham gia định
hình các khuôn khổ, quy tắc, quản trị về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số trong các cơ chế hợp tác đa phương; nghiên cứu khả năng tham
gia các cơ chế, sáng kiến hợp tác về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Các hoạt động hợp tác
|
Thường xuyên
|
|
|
122.
|
Tổ chức các đoàn công tác, khảo
sát, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước đi đầu về khoa học, công nghệ,
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch
|
Thường xuyên
|
|
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Ninh Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 113/KH-UBND ngày 13/05/2025 thực hiện Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Ninh Bình ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
04/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
10/06/2025
Ban hành:
01/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/06/2025
Ban hành:
29/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
02/06/2025
Ban hành:
09/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/05/2025
Ban hành:
08/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/05/2025
Ban hành:
01/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
09/04/2025
Ban hành:
26/03/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/03/2025
Ban hành:
28/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
31/03/2025
Ban hành:
27/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
06/06/2025
Ban hành:
19/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/02/2025
299
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|