|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
107/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
25/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 107/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 25 tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ TỈNH YÊN BÁI NĂM 2023
Phần
I
ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2022
Xác định năm 2022 là năm tăng tốc về chuyển đổi số,
với quyết tâm, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở, sự đồng
thuận, ủng hộ của các tầng lớp nhân dân, sự đồng hành, hỗ trợ của các doanh
nghiệp, công tác chuyển đổi số của tỉnh Yên Bái đã đạt được những kết quả bước
đầu rất quan trọng:
Bước đầu làm thay đổi nhận thức về chuyển đổi số một
cách mạnh mẽ và rộng khắp: Người đứng đầu Tỉnh ủy và toàn bộ hệ thống chính trị
cùng vào cuộc triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số năm 2022; khái niệm và tinh thần
chuyển đổi số đã đến 100% các sở, ban ngành của tỉnh, 9/9 huyện, thị xã, thành
phố, 173/173 xã, phường thị trấn.
Đi một bước lớn đó là cơ bản hoàn thiện thể chế, cơ
chế chính sách làm cơ sở, căn cứ pháp lý để các cơ quan, đơn vị, địa phương triển
khai nhiệm vụ chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp
theo.
Cách làm chuyển đổi số được làm từ các mô hình, biến
việc khó thành việc dễ, biến việc lớn thành việc nhỏ thông qua việc thiết lập
các mô hình chuyển đổi số theo nguyên tắc nhìn được, sờ được và thấy được.
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU,
NHIỆM ĐẶT RA NĂM 2022
Nhằm thực hiện đồng bộ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp chuyển đổi số, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái đã ban hành Quyết định số
565/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 ban hành Kế hoạch về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái năm
2022, Kế hoạch đặt ra 38 mục tiêu (05 mục tiêu hạ tầng số, 27 mục tiêu chính
quyền số, 02 mục tiêu kinh tế số và 04 mục tiêu xã hội số), kết quả cụ thể
như sau:
1. Đối với 38 mục tiêu: Các sở, ngành, địa
phương đã hoàn thành 27/38 mục tiêu đặt ra theo Quyết định số 565 (đạt 71%); có
11 mục tiêu không hoàn thành trong năm 2022 (chiếm 29%).
- Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển hạ tầng
số: Hoàn thành 2/5 mục tiêu về hạ tầng số (đạt 40%), trong đó giảm tỷ lệ số lượng
điện thoại 2G xuống 2%, tăng tốc độ Internet cố định và di động lên 30%.
- Kết quả thực hiện các mục tiêu xây dựng chính quyền
số: Đã hoàn thành 19/27 chỉ tiêu xây xây dựng chính quyền số (đạt 70,4%).
- Kết quả thực hiện các mục tiêu kinh tế số: Hoàn
thành 2/2 mục tiêu (đạt 100%).
- Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển xã hội
số: Hoàn thành 4/4 mục tiêu (đạt 100%).
2. Đối với 54 nhiệm vụ: Các sở, ngành đã
hoàn thành 45/54 nhiệm vụ đạt 83,3%; có 9/54 nhiệm vụ không hoàn thành trong
năm 2022 (chiếm 16,7%).
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN
NHÂN
(1) Nhận thức của một bộ phận cán bộ, nhân dân về
chuyển đổi số còn chưa đồng đều, chưa đầy đủ, toàn diện. Việc tiếp cận thông
tin, các dịch vụ y tế, giáo dục thông minh của người dân ở khu vực nông thôn,
nhất là ở vùng sâu vùng xa còn có khoảng cách lớn so với khu vực đô thị.
Nguyên nhân: Công tác tuyên truyền còn gặp
khó khăn đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa; nhận thức một bộ phận người dân, đặc
biệt là người dân tộc thiểu số chưa đầy đủ về mục đích, ý nghĩa, vai trò và lợi
ích của Chuyển đổi số; mới bước đầu triển khai tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận
thức, đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số, an toàn, an ninh mạng cho Tổ chuyển đổi
số cộng đồng cấp xã, cấp thôn.
(2) Hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị công nghệ
thông tin ở nhiều cơ quan, đơn vị, địa phương còn lạc hậu, chưa đáp ứng được
yêu cầu của chuyển đổi số, phát triển mô hình đô thị thông minh. Nguồn nhân lực
về công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước còn thiếu và yếu, đặc biệt là ở
cấp địa phương.
Nguyên nhân: Kinh phí bố trí thiết lập hạ tầng
kỹ thuật, mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa
phương mới bước đầu được quan tâm nhưng còn hạn hẹp, đầu tư chưa đồng bộ, đặc
biệt ở cấp xã.
(3) Chuyển đổi số đã và đang đặt ra nhiều thách thức
cả về kinh tế và xã hội, việc kết nối Internet, tiếp cận các thiết bị thông
minh, ứng dụng công nghệ số ở vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó khăn, đặc biệt là
đối với các hộ nghèo, cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số. Một số khu vực còn
lõm sóng di động, chưa có dịch vụ 4G và chất lượng dịch vụ kém do một số địa
bàn ở vị trí xa trung tâm hoặc chưa có điện lưới.
Nguyên nhân: Yên Bái là tỉnh miền núi với điều
kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn nên vẫn còn hơn 5% hộ gia đình chưa có
thiết bị thông minh, hơn 8% thôn, bản chưa được tiếp cận dịch vụ Internet băng
thông rộng. Việc phát triển hạ tầng số phụ thuộc vào nguồn lực bố trí của các Tập
đoàn, Tổng Công ty Viễn thông.
(4) Dự án 2 thuộc Đề án đô thị thông minh: Dự án
Trung tâm điều hành xử lý dữ liệu tập trung đa nhiệm chưa hoàn thành và đi vào
hoạt động.
Nguyên nhân: Dự án xây dựng Trung tâm điều
hành, giám sát, xử lý dữ liệu đô thị thông minh tỉnh Yên Bái: Dự án có nhiều hạng
mục lớn, mỗi hạng mục gồm nhiều nhiệm vụ với quy mô toàn tỉnh, liên quan đến
nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đơn vị, nhiều địa phương và yêu cầu kỹ thuật,
nghiệp vụ phức tạp nên việc triển khai mất nhiều thời gian dẫn đến chậm tiến độ
chung của dự án; dự án liên quan đến nhiều thiết bị với công nghệ cao, kỹ thuật
hiện đại không phổ biến trên thị trường, mô hình đô thị thông minh còn mới chưa
có mô hình tương tự đã thành công để học tập.
(5) Chưa tính toán được chính xác chỉ tiêu phát triển
kinh tế số trong GRDP của tỉnh.
Nguyên nhân: Chưa có sự thống nhất giữa các
Bộ, ngành Trung ương trong việc hướng dẫn tính toán tỷ trọng kinh tế số trong
GRDP của các địa phương.
Chuyển đổi số là nhiệm vụ mới và khó, do vậy quá
trình triển khai thực hiện, cụ thể hóa các Nghị quyết, chương trình, kế hoạch về
chuyển đổi số của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh có nhiều bất cập phát sinh,
chưa lường trước được làm ảnh hưởng tới tiến độ chung và việc hoàn thành các mục
tiêu đặt ra, đòi hỏi cần có định hướng đúng đắn, giải pháp tổng thể, đồng bộ
sát thực tế để tiếp tục triển khai hiệu quả trong thời gian tới.
Phần
II
KẾ HOẠCH NĂM 2023
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của
Chính phủ về thương mại điện tử;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai
đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng năm 2030;
- Quyết định số 830/QĐ-TTg ngày 01/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác
lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021 - 2025”;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030”;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ
tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng
phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiết và hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ;
- Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc
gia về chuyển đổi số năm 2023;
- Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Tỉnh
ủy Yên Bái về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
- Chương trình hành động số 195-CTr/TU ngày
27/12/2019 của Tỉnh ủy Yên Bái thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019
của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
- Chương trình hành động số 135-CTr/TU ngày
18/11/2023 của Tỉnh ủy về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2023;
- Quyết định số 1373/QĐ-UBND ngày 01/8/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 19/8/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển Đô thị
thông minh tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0;
- Quyết định số 2376/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của
UBND tỉnh phê duyệt nội dung duy trì, cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh
Yên Bái, phiên bản 2.0;
- Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày
26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU
ngày 22/7/2021 của Tỉnh ủy Yên Bái về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Hướng dẫn số 5406/BTTTT-CĐSQG ngày 03/11/2022
của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế
hoạch Chuyển đổi số năm 2023.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Năm 2023, Quốc gia lựa chọn là năm chuyển đổi số với
chủ đề “dữ liệu số”. Đối với tỉnh Yên Bái, năm 2023 được tỉnh chọn là
năm “bứt phá trong chuyển đổi số”, để cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ
tại Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, tập trung lãnh đạo, chỉ đạo
các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển chính quyền số,
kinh tế số và xã hội số; ưu tiên nguồn lực để tiếp tục duy trì và nâng cao chất
lượng các chỉ tiêu đã đạt được trong thời gian vừa qua, từng bước hoàn thành
các nhiệm vụ được giao thuộc các Chương trình, Chiến lược của Quốc gia, của các
cơ quan Trung ương về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và
xã hội số, Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và Chương trình hành động
số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU,
triển khai Mô hình chuyển đổi số đặc trưng Yên Bái - Chuyển đổi số giúp
người dân hạnh phúc hơn.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Triển khai chuyển đổi số đặc trưng Yên Bái
- Chuyển đổi số giúp người dân hạnh phúc hơn, một số chỉ tiêu như sau:
- 100% dịch vụ công trực tuyến chỉ yêu cầu người
dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh có một
kho dữ liệu số cá nhân và chỉ phải cập nhật một lần các văn bản, giấy tờ liên
quan tới công tác cán bộ (như sao y lý lịch, bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ...) và được chia sẻ, sử dụng liên thông giữa các cơ quan
trong tỉnh khi có yêu cầu.
- Hoàn thành mô hình trường học chuyển đổi tại 125
cơ sở giáo dục.
- Phấn đấu 60% người dân đến tuổi trưởng thành được
cài đặt và sử dụng app “Sổ sức khỏe điện tử” nhằm theo dõi thông tin khám, chữa
bệnh và đặt khám bệnh từ xa.
2.2. Mục tiêu theo Chương trình 15/CTr-UBND ngày
26/10/2021 của UBND tỉnh
2.2.1. Phát triển hạ tầng số
- 62% hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường
truyền băng rộng cáp quang.
2.2.2. Phát triển chính quyền số
- 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy
định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được
cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- 100% các giao dịch trên Cổng Dịch vụ công tỉnh và
hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và một phần trên tổng số hồ sơ đạt từ 50%.
- Tối thiểu 89% người dân, doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái.
- Tối thiểu 86% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 72% hồ
sơ công việc tại cấp huyện và 48% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên
môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội
bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống
nhất.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn
bản mật theo quy định.
- Tối thiểu 70% công tác báo cáo (không bao gồm nội
dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ
hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- 60% cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành được
kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh và với các cơ sở dữ liệu quốc gia (doanh nghiệp,
bảo hiểm...) thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh.
- 10% tài liệu lưu trữ lịch sử được số hóa, lưu trữ,
chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- 60% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi
dưỡng, phổ cập kỹ năng cơ bản về chuyển đổi số, an toàn thông tin; 30% cán bộ,
công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến,
tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng
nhiều hình thức.
- 30% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản
lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa, giấy tờ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đạt
tối thiểu 70%; tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện đạt tối thiểu 60%;
tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc
biệt khó khăn, đạt tối thiểu 55%.
- 30% hồ sơ thanh toán trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh.
- 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ
công tỉnh Yên Bái đạt trên.
- 20% người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống
Chính quyền điện tử, đô thị thông minh được xác thực định danh điện tử thông suốt
và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới cơ sở.
2.2.3. Phát triển kinh tế số
- Phấn đấu kinh tế số chiếm 10% GRDP.
- Năng suất lao động tăng khoảng 6,2%/năm.
2.2.4. Phát triển xã hội số
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đến người dân
trên toàn tỉnh tại 100% các thôn, bản, tổ dân phố có điện lưới.
- 80% người dân sử dụng dịch vụ di động bằng thiết
bị thông minh.
- 35% người dân dùng điện thoại, thiết bị thông
minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
- 55% người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán
điện tử.
2.3. Triển khai các mục tiêu về năm dữ liệu số
- 100% hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện được dịch chuyển trên nền tảng điện toán đám mây.
- Thực hiện đưa vào phủ sóng 5G tại 2 đơn vị cấp
huyện trong tỉnh.
- 100% hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh được phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn thông tin.
- 100% doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số.
- 100% doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia
đình có đăng ký kinh doanh có sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của tỉnh
có đủ điều kiện được đưa lên sàn thương mại điện tử.
- 30% các chợ trung tâm các huyện, thị xã, thành phố
tại các địa bàn có hạ tầng và được phủ sóng Internet băng rộng có điểm phát
wifi phục vụ đẩy mạnh thanh toán trực tuyến.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các
hệ thống của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
- 60% dân số trưởng thành có tài khoản dịch vụ công
trực tuyến.
(chi tiết các chỉ
tiêu có phụ lục I kèm theo)
III. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ chung
1.1. Năm 2023, Quốc gia lựa chọn là năm chuyển đổi
số với chủ đề “dữ liệu số”, đối với tỉnh Yên Bái thực hiện một số nhiệm
vụ trọng tâm sau
- Xây dựng kho dữ liệu thủ tục hành chính tích hợp
trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái để số hóa toàn bộ hồ sơ của người dân,
doanh nghiệp. Qua đó người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho
cơ quan nhà nước khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng Cổng dữ liệu mở của tỉnh theo chuẩn dữ
liệu mở, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dữ liệu quốc gia để cung cấp thông
tin, dữ liệu kịp thời, đầy đủ, công khai cho người dân, doanh nghiệp.
- Thực hiện việc đưa các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh về quản trị, vận hành trên Nền tảng
điện toán đám mây Yên Bái được đầu tư tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Yên
Bái.
- Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin nguồn cấp
tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin nguồn Trung ương.
- Triển khai thực hiện tài liệu lưu trữ lịch sử được
số hóa, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định; triển khai thực hiện số
hóa toàn bộ dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
1.2. Năm 2023 tỉnh chọn là năm “bứt phá trong
chuyển đổi số” theo đặc trưng Yên Bái - Chuyển đổi số giúp người dân hạnh
phúc hơn cụ thể:
- Ứng dụng AI, Bigdata tạo dựng, cung cấp trợ lý ảo
hỗ trợ cho công chức, viên chức nhằm nâng cao hiệu quả thực thi công vụ. Người
dân, doanh nghiệp tiếp cận với khai thác sử dụng thủ tục hành chính trên Cổng Dịch
vụ công tỉnh Yên Bái được dễ dàng, thuận tiện và thông minh.
- Xây dựng và triển khai các giải pháp chuyển đổi số
cho Chính quyền tỉnh Yên Bái; triển khai các giải pháp về Cơ sở dữ liệu và các
dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh, Trung tâm Giám sát và điều hành đô thị
thông minh tại một số huyện/thị xã; mở rộng mô hình huyện/xã chuyển đổi số; tiếp
tục duy trì, nhân rộng và triển khai thực hiện tốt Trung tâm IOC tại các địa
phương nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước
và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp của tỉnh Yên Bái..
- Xây dựng, triển khai nền tảng (app) công dân số của
tỉnh phục vụ người dân và doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến,
phản ánh hiện trường, cập nhật thông tin chính thống, kịp thời về tình hình
chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh.
- Phấn đấu 100% Nhà văn hóa cấp thôn ở các thôn, bản,
tổ dân phố được phủ sóng Internet băng rộng được kết nối Internet phục vụ người
dân.
- Phấn đấu 100% người dân khi thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử được cấp miễn phí chữ ký số cá nhân.
2. Nhận thức số
2.1. Ngày Chuyển đổi số
Tổ chức chuỗi sự kiện hưởng ứng Ngày chuyển đổi số
của tỉnh Yên Bái như: Tổ chức Chương trình phát động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi
số quốc gia trên địa bàn tỉnh; tổ chức phát động tháng tiêu dùng số; tổ chức ra
quân phổ biến, hỗ trợ người dân cài đặt, sử dụng sản phẩm, dịch vụ số.
2.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về
chuyển đổi số
- Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, cách làm
hay, sáng tạo, mô hình điển hình về chuyển đổi số; những thành tựu, hiệu quả về
chuyển đổi số và các vấn đề có liên quan trong công tác chuyển đổi số của tỉnh;
kỹ năng cơ bản, các sự cố mất an toàn thông tin; kỹ năng cơ bản để khai thác an
toàn, hiệu quả, lành mạnh không gian mạng...
- Xác định bài toán chuyển đổi số xuất phát từ vấn
đề nhức nhối từ lâu chưa giải quyết của địa phương.
- Chia sẻ phương pháp, cách thức triển khai hỗ trợ
đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển
kinh tế số nông nghiệp, nông thôn; mua sắm trực tuyến trên các sàn thương mại
điện tử tỉnh Yên Bái. Đồng thời tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng mô hình chuyển
đổi số đến các địa phương khác trên địa bàn tỉnh.
2.3. Triển khai Kênh truyền thông “Chuyển đổi số
quốc gia” trên Zalo theo chỉ đạo của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số
- Chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố tuyên truyền, hướng dẫn đến từng cán bộ, công chức, viên chức, các
cơ quan, đơn vị trực thuộc tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc
gia để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công
tác và đời sống.
- Truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã thông qua các hình thức
như: Báo, đài, mạng xã hội, Tổ chuyển đổi số cộng đồng...
- Xây dựng các infographic, E-magazine và các tin,
bài, phóng sự tuyên truyền về tầm quan trọng, ý nghĩa, mục tiêu và tác động của
chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; vai trò, trách nhiệm của
các cấp ủy Đảng, người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp, người đứng đầu các
tổ chức chính trị - xã hội.
3. Thể chế số
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản
pháp luật, các cơ chế chính sách để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ
mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số.
- Tổ chức triển khai thực hiện các chính sách của Hội
đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ công tác chuyển đổi số, dịch vụ công trực tuyến,...
4. Hạ tầng số
- Chỉ đạo doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng
dịch vụ Internet băng thông rộng, mở rộng vùng phủ sóng 3G, 4G tới 100% thôn, bản
vùng sâu, vùng xa ngay sau khi có điện lưới.
- Chỉ đạo doanh nghiệp viễn thông triển khai mạng
5G tại khu đô thị, khu, cụm công nghiệp, thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thường xuyên rà
soát, thực hiện nâng cấp, chuẩn hóa hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, an
toàn, an ninh mạng.
- Triển khai nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết
bị công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Quyết định số
3179/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt Dự án Đầu tư cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số cho cơ quan nhà nước tỉnh Yên
Bái.
- Phát huy hiệu quả Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
Yên Bái theo hướng dữ liệu, ứng dụng được lưu trữ, xử lý tập trung sử dụng công
nghệ điện toán đám mây và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Rà soát, đề nghị cấp chữ ký số cho 100% cán bộ,
công chức, viên chức thuộc bộ phận một cửa, cơ sở giáo dục, cơ sở khám chữa bệnh...và
các đối tượng khác để đảm bảo phục vụ người dân, doanh nghiệp.
5. Nền tảng số
- Đẩy mạnh sử dụng, khai thác, phát triển các nền tảng
số quốc gia, nền tảng số của tỉnh để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát
triển kinh tế số, xã hội số.
- Đẩy mạnh sử dụng các Nền tảng thương mại điện tử
thúc đẩy nông sản tại tỉnh thông qua chuỗi giá trị, kết nối các nhà sản xuất lớn,
các nhà phân phối vừa và nhỏ, các nhà bán buôn, các kênh thương mại bán lẻ, các
công ty thương mại điện tử và người tiêu dùng trong chuỗi cung ứng; Tăng cường
xây dựng các hệ thống hạ tầng, sàn thương mại điện tử và dịch vụ nhằm hỗ trợ
phát triển thương mại điện tử.
- Triển khai xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch
vụ nhằm thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp. Thúc đẩy việc áp dụng bản đồ số quốc
gia mở trong hoạt động thương mại điện tử và logistics.
- Đẩy mạnh triển khai các nền tảng, ứng dụng dùng
chung trên địa bàn tỉnh như: Cung cấp trợ lý ảo hỗ trợ cho công chức, viên chức
và người dân; Nền tảng Sổ tay đảng viên điện tử; Thư điện tử công vụ; Phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành; Nền tảng họp trực tuyến; Nền tảng tài liệu họp
không giấy tờ; Phần mềm quản lý nhiệm vụ, công việc nội bộ; Phần mềm quản lý
công chức, viên chức; Phần mềm quản lý, hiển thị số liệu thống kê chuyên ngành;
Nền tảng đào tạo, tập huấn trực tuyến; Phần mềm Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Yên Bái...
6. Nhân lực số
- Người đứng đầu các tổ chức, cơ quan, địa phương
trong hệ thống chính trị; đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức gương mẫu đi
đầu trong chuyển đổi số.
- Xây dựng, thực hiện các kế hoạch, chương trình
đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về bồi dưỡng kiến thức về
chuyển đổi số, bồi dưỡng an toàn, an ninh thông tin, kỹ năng phân tích và xử lý
dữ liệu, kiến trúc chính quyền điện tử.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số, xây
dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, an toàn thông tin.
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy, thiết lập mạng lưới
đơn vị chuyên trách và nhân sự hỗ trợ triển khai từ tỉnh đến cơ sở để triển
khai các nhiệm vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Bố trí cán bộ chuyên ngành công nghệ thông tin
vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai công tác chuyển
đổi số tại các cấp.
- Phát triển nguồn nhân lực lao động kinh tế số
trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao trình độ, kiến thức kỹ năng số cho các
thành viên trong Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã, phường, thị trấn; Tổ chuyển
đổi số cộng đồng thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
7. An toàn thông tin mạng
- Tổ chức triển khai đầy đủ các giải pháp bảo đảm
an toàn thông tin mạng, cụ thể là phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát
triển, tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn; hệ thống
thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ; hệ
thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa
vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin
được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, diễn tập thực chiến cho cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về an toàn
thông tin.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho
các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân.
- Triển khai Quyết định số 830/QĐ-TTg ngày
01/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ
trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021 -
2025”: Tăng cường tổ chức, tham gia các hoạt động liên quan đến bảo vệ và hỗ trợ
trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng; nâng cao nhận thức
và từng bước trang bị kỹ năng số cho trẻ em trên địa bàn, tổ chức các lớp dạy
kiến thức, kỹ năng cho cha mẹ và trẻ em ngoài trường học trên địa bàn có nhận
thức và kỹ năng cơ bản tự bảo vệ mình trên môi trường mạng.
- Tổ chức triển khai thực hiện Đề án bảo đảm an
toàn thông tin mạng phục vụ chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025.
8. Chính quyền số
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong công tác chỉ
đạo, điều hành, giải quyết công việc và cải cách hành chính tại các cơ quan
chính quyền; thực hiện nâng cấp và khai thác triệt để việc gửi, nhận, xử lý văn
bản, báo cáo điện tử (ký số) giữa các cơ quan trên phần mềm quản lý văn bản và
điều hành tỉnh Yên Bái.
- Đẩy mạnh việc thực hiện chữ ký số cá nhân/doanh
nghiệp, hóa đơn điện tử, biên lai điện tử và các dịch vụ khác tạo điều kiện thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp sử dụng trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh kết
nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai, tích hợp các nền tảng, ứng dụng của
các Bộ, ngành Trung ương với các ứng dụng của tỉnh Yên Bái để liên thông, chia
sẻ dữ liệu. Đặc biệt là triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư,
định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 -
2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo Kế hoạch số
16/KH-UBND ngày 24/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai nền tảng quản lý tài chính, theo dõi
thu chi ngân sách dùng chung của tỉnh.
- Đẩy mạnh triển khai hệ thống thanh toán không
dùng tiền mặt tại các xã, phường, thị trấn ở một số lĩnh vực chi lương cho cán
bộ công chức, viên chức, các khoản chi hỗ trợ, an sinh xã hội.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án số
11-ĐA/TU ngày 28/10/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái về triển khai nền tảng số “Sổ tay
đảng viên điện tử tỉnh Yên Bái”.
9. Kinh tế số
- Đẩy mạnh phát triển tài khoản thanh toán điện tử
cho người dân, nâng cao đời sống vật chất cho người dân, đổi mới tư duy, phương
thức, quy trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa theo cách làm truyền thống, giúp
cho hộ gia đình ứng dụng công nghệ số trong tiêu thụ sản phẩm nông sản, chuyển
đổi việc mua bán trên nền tảng công nghệ số.
- Triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số
vào trong quản lý, quy trình sản xuất, phát triển sản phẩm từ ứng dụng công nghệ
số.
- Triển khai các giải pháp thanh toán không dùng tiền
mặt (thanh toán tiền điện, tiền nước,...), phát triển thương mại điện tử từng
bước hình thành nền kinh tế số.
- Triển khai các giải pháp công nghệ số thúc đẩy
phát triển kinh tế số ở một số ngành, lĩnh vực trọng tâm tạo tiền đề thúc đẩy
phát triển kinh tế số của tỉnh, như: Du lịch, thương mại, nông nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, giao thông vận tải và logistics.
- Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa các hiệp hội
thuộc các ngành khác nhau để tranh thủ sự hỗ trợ, giới thiệu, chia sẻ các bài học
và kinh nghiệm của doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi số trên thế giới và trong
nước.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Kế hoạch trải nghiệm
các nền tảng số; tổ chức các sự kiện, hội thảo giới thiệu, quảng bá về các giải
pháp, nền tảng xuất sắc hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia Kế hoạch
hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái chuyển đổi số giai
đoạn 2023 - 2025.
- Khảo sát, kiểm tra, đánh giá hiện trạng, nhu cầu
và khả năng sẵn sàng tham gia chuyển đổi số tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa mua sắm lần đầu một
trong các nền tảng phù hợp hoạt động của doanh nghiệp phục vụ chuyển đổi số
theo quy định tại Nghị định 80/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ.
- Tổ chức hội thảo, hội nghị, tập huấn về chuyển đổi
số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức các sự kiện chuyển đổi số, sự kiện
thương mại điện tử thường niên mang tính kích cầu và mở rộng cho hoạt động
thương mại điện tử xuyên biên giới. Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia
các sàn giao dịch thương mại điện tử nhằm tiếp cận ứng dụng công nghệ số trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh, tìm kiếm thị trường.
10. Xã hội số
- Phổ cập kỹ năng số, khuyến khích, hướng dẫn người
dân sử dụng nền tảng học trực tuyến mở đại trà. Phát triển kỹ năng số cho người
dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là
dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương
mại.... Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu
mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm.
- Tiếp tục triển khai hệ sinh thái giáo dục đồng bộ,
thông minh, trong đó ưu tiên một số hạng mục: Hệ thống điều hành giáo dục thông
minh; xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung ngành Giáo dục, kết nối với các phần mềm
nghiệp vụ trong toàn ngành giáo dục, liên thông với cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục
và Đào tạo; kiểm định chất lượng giáo dục; hệ thống quản lý trường học trong đó
tập trung vào Học bạ điện tử, sổ liên lạc điện tử theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo; Số hóa tài liệu; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và
học tập; Dạy - Học, ứng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà; Hệ thống quản
lý tuyển sinh đầu cấp trực tuyến. Triển khai mô hình chuyển đổi số cho 125 cơ sở
giáo dục.
- Triển khai hệ sinh thái y tế đồng bộ, thông minh,
trong đó ưu tiên một số hạng mục: Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung ngành y;
Trung tâm điều hành y tế thông minh; Hệ thống khám chữa bệnh từ xa đến tuyến
xã; tiếp tục triển khai hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử và mã định danh y tế.
- Tiếp tục triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh.
11. Mở rộng triển khai các mô
hình, nền tảng số tại các sở, ban, ngành
Chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan thực hiện Kế hoạch
174/KH-UBND ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh về triển khai nhân rộng mô hình chuyển
đổi số tại các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022.
12. Mở rộng triển khai các mô
hình, nền tảng số quốc gia tại các huyện, thị xã, thành phố
(Có phụ lục II
kèm theo Kế hoạch)
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường sự tương tác giữa chính quyền
với người dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về vị trí, vai
trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã
hội số trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh. Thực
hiện nhiều hình thức thông tin tuyên truyền như: Xây dựng chuyên trang, chuyên
mục, phóng sự, tọa đàm, hội thảo, các chương trình truyền hình, các giải pháp
truyền thông hiện đại để tuyên truyền rộng rãi về các kế hoạch, hoạt động chuyển
đổi số của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng
thuận của người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số.
- Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng
cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các
dịch vụ chính phủ số, chính quyền số; đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào
chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học; xây dựng/ứng dụng các nền tảng đào tạo
kỹ năng số cho người dân; xây dựng/ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực
tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại
thông minh đến mọi người dân.
2. Phát triển các mô hình kết
hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp với doanh nghiệp bưu chính công ích cung
cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của
doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm,
dịch vụ số;...
- Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với
phát triển Chính quyền số; rà soát các TTHC, quy trình nghiệp vụ trong các cơ
quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng
hiệu quả công nghệ số; rà soát loại bỏ một số thủ tục hành chính, quy trình
nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
- Tăng cường phối hợp với các Tập đoàn Viễn thông -
Công nghệ thông tin lớn đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về
CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm
chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ số mới
- Triển khai nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm, giải pháp CNTT, chuyển đổi
số, các nền tảng số phục vụ xây dựng chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số,
từng bước xây dựng đô thị thông minh.
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một số
tỉnh, thành phố về cơ chế, chính sách phát triển chính quyền số. Chủ động hợp
tác với các Tập đoàn viễn thông và CNTT để triển khai hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng
và phát triển công nghệ hiện đại.
4. Thu hút nguồn lực CNTT
- Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và
huy động các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực để phát triển
chính quyền số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ công nghệ thông
tin.
- Ưu tiên bố trí đầu tư công để thực hiện các dự án
phát triển hạ tầng, trung tâm dữ liệu, cơ sở dữ liệu, nền tảng, các ứng dụng, dịch
vụ của tỉnh.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư từ các
doanh nghiệp để phát triển cơ sở hạ tầng CNTT và truyền thông.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới phương thức
quản trị và tổ chức sản xuất kinh doanh theo hướng đầu tư ứng dụng CNTT, công
nghệ số để nâng cao hiệu quả hoạt động, năng suất và chất lượng sản phẩm.
5. Hợp tác quốc tế thúc đẩy
chuyển đổi số
Chủ động hợp tác quốc tế về chuyển đổi số, tổ chức
hội thảo, xây dựng chương trình hợp tác, huy động nguồn lực, đào tạo cán bộ
chuyên trách trong lĩnh vực chuyển đổi số, học tập kinh nghiệm, chuyển giao
công nghệ số, nhất là với các đối tác chiến lược có trình độ khoa học công nghệ
tiên tiến và có chương trình ký kết, thỏa thuận hợp tác với tỉnh; nghiên cứu, ứng
dụng, chuyển giao công nghệ, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; các nguồn kinh
phí lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự án liên quan; huy động từ các nguồn
tài trợ, viện trợ và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
- Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này,
ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương trước
29/4/2023; gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông trước
ngày 15/12/2023.
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các
đề xuất về nguồn lực, cân đối và bố trí kinh phí để triển khai các nhiệm vụ
chuyển đổi số năm 2023 của tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan Thường
trực Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái
- Thường xuyên theo dõi và kịp thời đôn đốc việc
triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương để đảm bảo hoàn thành
các mục tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan để hướng dẫn các nội dung chi tiết có liên quan trong quá trình triển khai
thực hiện các nhiệm vụ về Chuyển đổi số năm 2023.
- Hướng dẫn, hỗ trợ giải quyết các khó khăn, vướng
mắc phát sinh (nếu có), chủ động làm việc để thống nhất các phương án giải quyết,
đối với các nội dung vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo, đề xuất, tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết.
(Có phụ lục III,
IV kèm theo Kế hoạch)
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp
nghiêm túc tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số (để
b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- TT. Tỉnh ủy, LĐ HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Báo Yên Bái, Đài PT&TH Yên Bái;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Thành viên BCĐ về CĐS tỉnh;
- Tổ giúp việc BCĐ về CĐS tỉnh;
- Trung tâm ĐHTM tỉnh;
- Trung tâm CĐS tỉnh;
- Các doanh nghiệp BC, VT, CNTT trong tỉnh
(Sở TT&TT gửi kế hoạch);
- Chánh VP, các PCVP;
- Các chuyên viên tham mưu;
- Lưu: VT, TH, VX.
|
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC I:
MỤC TIÊU NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Nội dung mục tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch Năm
2023
|
Chủ trì đôn đốc
|
Phối hợp đôn đốc
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
|
TRIỂN KHAI CHUYỂN ĐỔI SỐ
ĐẶC TRƯNG YÊN BÁI
|
|
|
|
|
|
1
|
-
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến chỉ yêu cầu người
dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện.
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
2
|
-
|
Triển khai “kho dữ liệu số” cho mỗi cán bộ, công
chức, viên chức để lưu trữ các bản số hóa, có xác nhận bằng chữ ký số của các
bằng cấp, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng và các giấy tờ liên quan tới công tác
cán bộ.
|
%
|
100
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương
|
3
|
-
|
Hoàn thành mô hình trường học chuyển đổi tại 125
cơ sở giáo dục
|
Trường
|
125
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
4
|
-
|
Tỷ lệ người dân đến tuổi trưởng thành được cài đặt
và sử dụng app “Sổ sức khỏe điện tử” nhằm theo dõi thông tin khám, chữa bệnh
và đặt khám bệnh từ xa.
|
%
|
60
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
B
|
|
MỤC TIÊU THEO CHƯƠNG
TRÌNH 15/CTR-UBND NGÀY 26/10/2021 CỦA UBND TỈNH
|
|
|
|
|
|
I
|
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
|
|
1
|
-
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường
truyền băng rộng cáp quang.
|
%
|
62
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các địa phương,
các doanh nghiệp viễn thông
|
II
|
|
Phát triển chính quyền số
|
|
|
|
|
|
1
|
-
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy
định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được
cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
|
%
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
2
|
-
|
Tỷ lệ các giao dịch trên Cổng Dịch vụ công tỉnh
và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện
tử.
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương
|
3
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và một phần trên tổng số hồ sơ đạt.
|
%
|
50
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương
|
4
|
-
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải
quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái đạt tối thiểu.
|
%
|
89
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
5
|
5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
%
|
86
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên
môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
%
|
72
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
5.3
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên
môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
%
|
48
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
6
|
-
|
Hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của
cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất đạt.
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
7
|
-
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ
văn bản mật theo quy định.
|
%
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
8
|
-
|
Công tác báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của
các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp
tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt
động quản lý, chỉ đạo, điều hành đạt tối thiểu.
|
%
|
70
|
Văn phòng UBNDtỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương
|
9
|
-
|
Tỷ lệ cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành được
kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh và với các cơ sở dữ liệu quốc gia (dân cư,
đất đai, bảo hiểm,...) thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP) của tỉnh.
|
%
|
60
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
10
|
-
|
Tài liệu lưu trữ lịch sử được số hóa, lưu giữ,
chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định đạt.
|
%
|
10
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương
|
11
|
11.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn,
bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng cơ bản về chuyển đổi số, an toàn thông tin đạt.
|
%
|
60
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
11.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức tham gia khai
thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân
tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức.
|
%
|
30
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
12
|
-
|
Hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý
được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý đạt.
|
%
|
30
|
Thanh tra tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
13
|
13.1
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa, giấy tờ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
đạt tối thiểu.
|
%
|
70
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương
|
13.2
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa, giấy tờ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện
đạt tối thiểu.
|
%
|
60
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương
|
13.3
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa, giấy tờ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã,
trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn, đạt tối thiểu.
|
%
|
55
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
14
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh.
|
%
|
30
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương
|
15
|
-
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ
công tỉnh Yên Bái đạt trên.
|
%
|
60
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương.
|
16
|
-
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống
Chính quyền điện tử, đô thị thông minh được xác thực định danh điện tử thông
suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới cơ sở.
|
%
|
20
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương,
|
III
|
|
Phát triển kinh tế số
|
|
|
|
|
|
1
|
-
|
Phấn đấu kinh tế số chiếm.
|
%
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Công thương,
Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê.
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
2
|
-
|
Năng suất lao động tăng khoảng.
|
%
|
62
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Cục Thống kê (chịu
trách nhiệm chủ trì thu thập thông tin, tổng hợp, báo cáo)
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
IV
|
|
Phát triển xã hội số
|
|
|
|
|
|
1
|
-
|
Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đến người dân
trên toàn tỉnh tại tất cả các thôn, bản, tổ dân phố có điện lưới.
|
%
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Doanh nghiệp viễn
thông
|
2
|
-
|
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ di động bằng thiết
bị thông minh.
|
%
|
80
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Doanh nghiệp viễn
thông
|
3
|
-
|
Tỷ lệ người dân dùng điện thoại, thiết bị thông
minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông
minh.
|
%
|
35
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành,
địa phương,
|
4
|
-
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ
thanh toán điện tử.
|
%
|
55
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương,
|
C
|
|
TRIỂN KHAI CÁC MỤC TIÊU
VỀ NĂM DỮ LIỆU SỐ
|
|
|
|
|
|
1
|
-
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện được dịch chuyển trên nền tảng điện toán đám mây.
|
%
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương
|
2
|
-
|
Thực hiện đưa vào phủ sóng 5G tại 2 đơn vị cấp
huyện trong tỉnh.
|
Huyện
|
02
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện;
các doanh nghiệp viễn thông
|
3
|
-
|
Hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh được phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn thông tin đạt.
|
%
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
4
|
-
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số.
|
%
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
5
|
-
|
Tỷ lệ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
gia đình có đăng ký kinh doanh có sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của
tỉnh có đủ điều kiện được đưa lên sàn thương mại điện tử.
|
%
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các doanh nghiệp có liên quan
|
6
|
-
|
Tỷ lệ các chợ trung tâm các huyện, thị xã, thành
phố tại các địa bàn có hạ tầng và được phủ sóng Internet băng rộng có điểm
phát wifi phục vụ đẩy mạnh thanh toán trực tuyến.
|
%
|
30
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông
|
7
|
-
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả
các hệ thống của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm HCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
-
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản dịch vụ công
trực tuyến.
|
%
|
60
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm HCC tỉnh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; các huyện, thị xã, thành phố
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC MỞ RỘNG TRIỂN KHAI CÁC MÔ HÌNH, NỀN TẢNG SỐ QUỐC
GIA TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Tỷ lệ
|
T.P Yên Bái
|
TX. Nghĩa Lộ
|
Văn Yên
|
Trấn Yên
|
Yên Bình
|
Mù Cang Chải
|
Trạm Tấu
|
Lục Yên
|
Văn Chấn
|
1
|
Đưa doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia
đình có đăng ký kinh doanh có sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc
sản chủ lực của tỉnh có đủ điều kiện được đưa lên sàn thương mại điện tử, phấn
đấu số lượng đơn hàng và doanh thu phát sinh tăng trưởng theo tháng1.
|
%
|
50% hộ nông dân
|
70% hộ nông dân
|
100% hộ nông dân
|
70% hộ nông dân
|
100% hộ nông dân
|
70% hộ nông dân
|
70% hộ nông dân
|
50% hộ nông dân
|
100% hộ nông dân
|
100% sản phẩm OCOP
|
100% sản phẩm OCOP
|
100% sản phẩm OCOP
|
100% sản phẩm OCOP
|
100% sản phẩm OCOP
|
100% sản phẩm OCOP
|
100% sản phẩm OCOP
|
100% sản phẩm OCOP
|
100% sản phẩm OCOP
|
2
|
Triển khai mô hình cơ quan chuyển đổi số.
|
%
|
90
|
30
|
30
|
30
|
50
|
30
|
30
|
30
|
30
|
3
|
Triển khai Sổ tay đảng viên điện tử tỉnh Yên Bái.
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
50
|
50
|
4
|
Triển khai nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử tới
người dân.
|
%
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
5
|
Triển khai mô hình Công dân số trong độ tuổi lao
động.
|
%
|
85
|
50
|
80
|
70
|
80
|
50
|
70
|
50
|
70
|
6
|
Triển khai nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có
WIFI cung cấp Internet phục vụ người dân.
|
%
|
80
|
20
|
40
|
20
|
100
|
20
|
20
|
15
|
20
|
7
|
Triển khai xã, phường chuyển đổi số/chuyển đổi số
nâng cao.
|
%
|
60% xã, phường
chuyển đổi số
|
30% xã, phường
chuyển đổi số
|
100% xã, thị trấn
chuyển đổi số
|
30% xã, thị trấn
chuyển đổi số
|
100% xã, thị trấn
chuyển đổi số
|
30% xã, thị trấn
chuyển đổi số
|
30% xã, thị trấn
chuyển đổi số
|
30% xã, thị trấn
chuyển đổi số
|
30% xã, thị trấn
chuyển đổi số
|
20% xã, phường
chuyển đổi số nâng cao
|
20% xã, phường
chuyển đổi số nâng cao
|
20% xã, thị trấn
chuyển đổi số nâng cao
|
20% xã, thị trấn
chuyển đổi số nâng cao
|
20% xã, thị trấn
chuyển đổi số nâng cao
|
20% xã, thị trấn
chuyển đổi số nâng cao
|
20% xã, thị trấn
chuyển đổi số nâng cao
|
10% xã, thị trấn
chuyển đổi số nâng cao
|
20% xã, thị trấn
chuyển đổi số nâng cao
|
8
|
Thí điểm mô hình “ngày nộp thủ tục hành chính
trực tuyến” hàng tuần, chỉ tiếp nhận hồ sơ hành chính trực tuyến trên địa
bàn thành phố.
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ngày xử lý thủ tục hành chính trực tuyến: Đưa mỗi
ngày 01 thủ tục hành chính trong tháng không tiếp nhận bản giấy.
|
|
01 thủ tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Triển khai mô hình Hộ gia đình số.
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Triển khai mô hình xã thí điểm thực hiện nông thôn
mới thông minh theo lĩnh vực nổi trội nhất giai đoạn 2021-2025.
|
|
|
|
|
|
Xã Đại Minh
|
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ người bệnh sử dụng thẻ CCCD gắn chíp điện tử,
tài khoản định danh điện tử VneID mức độ 2 thay thế thẻ BHYT giấy thực hiện
đăng ký khám chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh tại Trung tâm Y tế huyện
và các Trạm y tế các xã, thị trấn.
|
%
|
|
|
80
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Triển khai đầu tư, lắp đặt, chuyển đổi hệ thống đài
truyền thanh FM sang đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - Viễn
thông (đài truyền thanh thông minh) 70% xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
|
14
|
Triển khai mô hình “Chuyển đổi số thúc đẩy
phát triển du lịch, kinh tế số” cấp huyện.
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
(1) Thí điểm mô hình “Dòng họ số”; và (2)
xây dựng, triển khai Kế hoạch liên ngành giữa Sở và UBND huyện chuyển đổi số
thúc đẩy du lịch, giá trị thương hiệu chè Shan tuyết Suối Giàng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
16
|
Triển khai 03 xã đạt tiêu chuẩn “xã thông
minh”, 03 thôn đạt tiêu chuẩn “thôn thông minh”.
|
Xã, thôn
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
17
|
Triển khai phần mềm lưu trú ASM2 đến 100% cơ sở kinh doanh lưu trú trên địa bàn
huyện.
|
%
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
18
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch liên ngành giữa Sở
và UBND huyện chuyển đổi số thúc đẩy đẩy hoạt động du lịch, du lịch mạo hiểm
tại đỉnh Tà Xùa (xã Bản Công) và đỉnh Tà Chì Nhù (xã Xà Hồ).
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
19
|
Triển khai chiến dịch “5.000 cha mẹ học sinh thực
hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình” để thực hiện các thủ tục hành chính
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo cho con mình.
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ
trì, chịu trách nhiệm
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh, Lãnh đạo đơn vị trực thuộc và chuyên viên theo dõi, đôn đốc, tham
mưu các nội dung liên quan
|
Lãnh đạo VP
|
Lãnh đạo đơn vị
trực thuộc và chuyên viên
|
I
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh tiếp tục triển khai, nhân rộng
mô hình chuyển đổi số mà tỉnh đang triển khai, từ đó đánh giá, rút kinh nghiệm
và đề xuất mô hình tỉnh chuyển đổi số tổng thể và toàn diện trên cả ba trụ cột
là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số ở tất cả các huyện, thị xã, thành
phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; triển khai mô hình tỉnh chuyển đổi
số điển hình theo đặc trưng Yên Bái
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tổ chức sơ kết triển
khai trong tháng 9/2023, tổ chức tổng kết triển khai trong tháng 12/2023.
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
2
|
Truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã thông qua các hình
thức như: Báo, đài, mạng xã hội, Tổ chuyển đổi số cộng đồng...
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
3
|
Xây dựng các infographic, E-magazine và các tin,
bài, phóng sự tuyên truyền về tầm quan trọng, ý nghĩa, mục tiêu và tác động của
chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; vai trò, trách nhiệm của
các cấp ủy Đảng, người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp, người đứng đầu
các tổ chức chính trị - xã hội.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
3/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
4
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm
về các nội dung, mô hình chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương; chủ động
thí điểm triển khai sáng kiến mới tại địa phương, có khả năng nhân rộng trên
toàn quốc.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
5
|
Phổ biến nâng cao nhận thức về chuyển đổi số: Công
khai các tin, bài về chuyển đổi số; các bài toán chuyển đổi số, các bài toán
chuyển đổi số của các doanh nghiệp; công bố công khai danh sách các dự án
chuyển đổi số; phổ biến các kinh nghiệm chuyển đổi số, mô hình chuyển đổi số
điển hình phát sóng định kỳ hàng tháng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Yên Bái, Đài Truyền thanh truyền cơ sở, Cổng thông tin điện tử, Trang
thông tin điện tử...
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Báo Yên Bái, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử; các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
6
|
Hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố tuyên truyền, hướng dẫn đến từng cán bộ, công chức, viên chức, các
cơ quan, đơn vị trực thuộc tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc
gia để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ
công tác và đời sống.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
7
|
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày Chuyển đổi số
10/10 theo Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về
Ngày Chuyển đổi số quốc gia.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
10/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
8
|
Giám sát, phát hiện và công bố hành vi vi phạm
quy định pháp luật của Việt Nam trên các nền tảng số thuộc phạm vi quản lý tỉnh;
giám sát, phát hiện và xử lý, phối hợp với các cơ quan đơn vị xử lý tin giả,
thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh; Văn
phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
9
|
Chỉ đạo doanh nghiệp viễn thông phổ cập 100% dịch
vụ mạng di động 4G đến người dân trên toàn tỉnh tại tất cả các thôn, bản, tổ
dân phố có điện lưới.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các doanh nghiệp
viễn thông VNPT.Viettel, Mobifone; UBND các huyện, thị xã, thành phố, Sở Công
Thương
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
10
|
Chỉ đạo doanh nghiệp viễn thông thực hiện đưa vào
phủ sóng 5G tại 2 đơn vị cấp huyện trong tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các doanh nghiệp
viễn thông
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
11
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát đưa
dịch vụ công đủ điều kiện lên toàn trình theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ,
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Thị Hồng
Thanh
|
12
|
Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch và tổ
chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho 60%
cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng cơ bản
về chuyển đổi số, an toàn thông tin; 30% cán bộ, công chức, viên chức tham
gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức; 100%
cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số, công nghệ thông tin, an
toàn thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước được tập huấn, đào tạo,
đào tạo lại, đào tạo nâng cao về an toàn thông tin mạng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; địa phương
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
13
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Đề án chuyển đổi số tỉnh
Yên Bái, giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Đỗ Văn Đông;
Trương Hoàng Hiếu
|
14
|
Triển khai nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết
bị công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Quyết định
số 3179/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt Dự án Đầu tư
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số cho cơ quan nhà nước
tỉnh Yên Bái.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Đỗ Văn Đông
|
15
|
Nghiên cứu, xem xét xây dựng và vận hành hệ thống
thông tin nguồn cấp tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin nguồn
Trung ương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
16
|
Rà soát, đề nghị cấp chữ ký số cho 100% cán bộ,
công chức, viên chức thuộc bộ phận một cửa... và các đối tượng khác để đảm bảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
17
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thúc đẩy
phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát
triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số thuộc ngành, lĩnh vực và địa
bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương.
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
18
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số, xây
dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, an toàn thông tin.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
19
|
Tham mưu UBND tỉnh, Tỉnh ủy tổ chức Hội nghị Sơ kết
kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Tỉnh ủy về
chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Dự kiến tháng
7/2023 (theo lịch của Tỉnh ủy)
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
20
|
Tham mưu UBND tỉnh Quyết định ban hành Bộ chỉ
tiêu đánh giá công nhận các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố chuyển
đổi số/ chuyển đổi số nâng cao.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
6/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
21
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố kết
quả xếp hạng chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố tỉnh Yên Bái năm 2022.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
3/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
22
|
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về trình tự, thủ
tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn đạt tiêu
chuẩn xã CĐS, CĐS nâng cao
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
5/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
23
|
Triển khai tập huấn, hướng dẫn sử dụng và duy trì
hoạt động nền tảng sổ tay đảng viên điện tử tỉnh Yên Bái.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
24
|
Đẩy mạnh triển khai các nền tảng, ứng dụng dùng
chung trên địa bàn tỉnh như: Cung cấp trợ lý ảo hỗ trợ cho công chức, viên chức
và người dân; Nền tảng Sổ tay đảng viên điện tử; Thư điện tử công vụ; Phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành; Nền tảng họp trực tuyến; Nền tảng tài liệu họp
không giấy tờ; Phần mềm quản lý nhiệm vụ, công việc nội bộ; Phần mềm quản lý
công chức, viên chức; Phần mềm quản lý, hiển thị số liệu thống kê chuyên
ngành; Nền tảng đào tạo, tập huấn trực tuyến; Phần mềm Cổng Dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Yên Bái...
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt; Nguyễn
Xuân Huấn; Trần Trí Dũng
|
25
|
Triển khai hoặc thí điểm triển khai Trợ lý ảo
trong cơ quan nhà nước để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiệu
quả và năng suất lao động.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành, địa phương
|
7/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt - Giám
đốc TT ĐHTM
|
26
|
Kiện toàn tổ chức, bộ máy, thiết lập mạng lưới
đơn vị chuyên trách và nhân sự hỗ trợ triển khai từ tỉnh đến cơ sở để triển
khai các nhiệm vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
27
|
Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp
bảo đảm an toàn, an ninh mạng theo Chỉ thị 05/CT-UBND ngày 28/02/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, thành viên Tổ ứng cứu sự cố ATTT
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt; Trần
Mạnh Cường
|
28
|
Triển khai Kế hoạch chuyển đổi IPv6 trên địa bàn
tỉnh theo các nội dung cụ thể của năm 2023.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
5/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
29
|
Hướng dẫn, đào tạo các hộ sản xuất nông nghiệp về
kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường số; hướng dẫn đăng ký
tài khoản để đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử và đăng ký,
sử dụng thanh toán trực tuyến phục vụ giao dịch.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương; các doanh nghiệp quản lý, cung cấp dịch vụ sàn giao dịch
thương mại điện tử.
|
11/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Đỗ Thành Giang
|
30
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch hỗ trợ, thúc đẩy chuyển
đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt đối với các dịch vụ điện, nước trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Công thương,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty điện lực tỉnh, các doanh nghiệp nước
trên địa bàn tỉnh.
|
11/2023
|
Lê Minh Đức
|
Trương Hoàng Hiếu;
Hà Thế Hùng
|
31
|
Triển khai hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Lê Cảnh Hưng
|
32
|
Phổ cập kỹ năng số, khuyến khích, hướng dẫn người
dân sử dụng nền tảng học trực tuyến mở đại trà. Phát triển kỹ năng số cho người
dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm
là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục,
thương mại…… Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập,
nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
33
|
Triển khai tập huấn, hướng dẫn sử dụng các nền tảng
số Việt Nam cho Tổ chuyển đổi số cộng đồng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
34
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển dữ
liệu số, dữ liệu mở của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025 và thiết lập, vận hành
Cổng dữ liệu mở, dùng chung của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ban, ngành; địa phương
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
35
|
Nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh xây dựng thiết lập/nâng
cấp Cổng thông tin thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh để nhà đầu tư dễ dàng tìm
hiểu và tiếp cận (như: Danh mục dự án thu hút đầu tư; vùng nguyên liệu; chính
sách ưu đãi, thu hút đầu tư; Ban Chỉ đạo, tổ công tác hỗ trợ nhà đầu tư; đường
dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của nhà đầu tư,...). 1
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở NN&PTNN
|
các sở, ban,
ngành; địa phương
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Lê Cảnh Hưng; Đỗ
Thành Giang; Nguyễn Đức Cường; Nguyễn Đoạt
|
36
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành và tổ chức triển khai
kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, các sở, ban, ngành; địa phương
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu;
Lê Cảnh Hưng
|
37
|
Tham mưu UBND tỉnh Quyết định điều chỉnh, bổ sung
Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Yên Bái.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ban, ngành; địa phương
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
38
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối
quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Tư pháp; các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
39
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt
danh sách tổ chuyển đổi số cộng đồng thôn, bản, tổ dân phố đủ điều kiện được
thụ hưởng chính sách hỗ trợ theo Điều 2 Nghị quyết số 60 của HĐND tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Tài
chính; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
40
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn xã CĐS, CĐS nâng cao.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Tài
chính; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
41
|
Chủ trì làm việc, thống nhất phương án triển khai
các hoạt động trong khuôn khổ chương trình hợp tác đã ký kết với các tập đoàn
viễn thông (như: Xóa vùng lõm sóng, hỗ trợ điện thoại thông minh, máy tính bảng,
triển khai thí điểm các ứng dụng, tiện ích về Chuyển đổi số).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Viettel Yên Bái,
VNPT Yên Bái; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tủ
|
Trương Hoàng Hiếu
|
42
|
Nghiên cứu, đề xuất tham mưu cho UBND tỉnh ký kết
với các tập đoàn Viễn thông, Công nghệ thông tin lớn về hợp tác chiến lược về
chuyển đổi số giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tập đoàn Viễn
thông, CNTT lớn; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
II
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai đưa 60% cơ sở dữ liệu dùng chung và
chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh và với các cơ sở dữ liệu quốc
gia (doanh nghiệp, bảo hiểm...) thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP) của tỉnh.
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trung tâm ĐHTM tỉnh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành; địa phương
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
2
|
Thực hiện việc đưa các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh dịch chuyển lên Nền tảng điện toán
đám mây Yên Bái được đầu tư tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Yên Bái.
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trung tâm ĐHTM tỉnh)
|
Sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
3
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong công tác chỉ
đạo, điều hành, giải quyết công việc và cải cách hành chính tại các cơ quan
chính quyền; thực hiện nâng cấp và khai thác triệt để việc gửi, nhận văn bản,
xử lý văn bản, báo cáo điện tử (ký số) giữa các cơ quan, đến cấp xã trên phần
mềm quản lý văn bản và điều hành tỉnh Yên Bái.
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trung tâm ĐHTM tỉnh)
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt; Nguyễn
Xuân Huấn
|
4
|
Đẩy mạnh việc thực hiện chữ ký số cá nhân/doanh
nghiệp, hóa đơn điện tử, biên lai điện tử và các dịch vụ khác tạo điều kiện
thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp sử dụng trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
Phấn đấu 100% người dân khi thực hiện Thủ tục Hành chính trên môi trường điện
tử được cấp miễn phí chữ ký số cá nhân
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trần Trí Dũng
|
5
|
Triển khai ứng dụng hiệu quả Nền tảng phân tích,
xử lý dữ liệu tổng hợp nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ
liệu về phát triển kinh tế - xã hội từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra
thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ chính quyền số, hướng tới hình
thành kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trung tâm ĐHTM tỉnh)
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
6
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh kết
nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trung tâm ĐHTM tỉnh)
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
7
|
Xây dựng, triển khai nền tảng (app) công dân số của
tỉnh phục vụ người dân và doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực
tuyến, phản ánh hiện trường, cập nhật thông tin chính thống, kịp thời về tình
hình chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh.
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tình (Trung tâm ĐHTM tỉnh)
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
8
|
Triển khai, tích hợp các nền tảng, ứng dụng cho
các Bộ, ngành Trung ương với các ứng dụng của tỉnh Yên Bái để liên thông,
chia sẻ dữ liệu.
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trung tâm ĐHTM tỉnh)
|
Sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
9
|
Tham mưu thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NDXP); bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu được thực hiện thông suốt,
tránh đầu tư chồng chéo, lãng phí, tuân thủ đúng quy định của Nghị định số
47/2020/NĐ-CP .
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trung tâm ĐHTM tỉnh)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
10
|
Phát triển, nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh
Yên Bái hỗ trợ người khuyết tật.
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trung tâm ĐHTM tỉnh)
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
11
|
Tiếp tục tham mưu việc số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, kết nối các dịch vụ công trực tuyến với các cơ sở dữ
liệu chuyên ngành.
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trần Trí Dũng
|
12
|
Nâng cao hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã, trong đó tích
cực tuyên truyền Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực
tuyến bằng 50% mức thu lệ phí nộp trực tiếp để khuyến khích, nâng cao tỷ lệ tổ
chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo hình thức trực tuyến.
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trần Trí Dũng
|
13
|
Nâng cấp Cổng Dịch vụ công của tỉnh: (1) App trên
di động; và (2) người dân khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến chỉ phải nộp
các tài liệu liên quan một lần và kết quả thủ tục hành chính được lưu lại, sử
dụng lại.
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trần Trí Dũng;
Nguyễn Thị Hồng Thanh; Nguyễn Xuân Huấn
|
III
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền để cân đối, bố trí vốn
đầu tư phát triển theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các dự án,
nhiệm vụ của Chương trình hành động này.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
11/2023
|
Lê Minh Đức
|
Lê Cảnh Hưng
Hà Thế hùng
|
2
|
Đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
từ nước ngoài và các đối tác quốc tế cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi
mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
11/2023
|
Lê Minh Đức
|
Đặng Quang Ly Na;
Đinh Văn Đằng; Lê Cảnh Hưng
|
3
|
Triển khai hiệu quả các giải pháp theo Luật hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có giải pháp về nguồn vốn, quỹ hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
11/2023
|
Lê Minh Đức
|
Lê Cảnh Hưng
|
IV
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí
kinh phí để triển khai thực hiện chương trình này theo quy định của Luật Ngân
sách và các văn bản pháp lý có liên quan.
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
11/2023
|
Lê Minh Đức
|
Hà Thế Hùng
|
2
|
Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách giảm mức
thu lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện
các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Yên
Bái.
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
Lê Minh Đức
|
Hà Thế Hùng
|
3
|
Triển khai nền tảng quản lý tài chính, theo dõi
thu chi ngân sách dùng chung của tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
9/2023
|
Lê Minh Đức
|
Hà Thế Hùng
|
4
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh
phí thực hiện các chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số
60/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh bảo đảm kịp thời,
đúng quy định.
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
12/2023
|
Lê Minh Đức
|
Hà Thế Hùng
|
V
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn chi tiết, cụ thể để triển khai các
chính sách được quy định tại Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
3/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
2
|
Tổng hợp, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt
danh sách cán bộ, công chức, viên chức đủ điều kiện được thụ hưởng chính sách
hỗ trợ theo Điều 3 Nghị quyết số 60 của HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
5/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trần Mạnh Cường
|
3
|
Triển khai thực hiện tài liệu lưu trữ lịch sử được
số hóa, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Đỗ Văn Đông
|
4
|
Tích hợp cơ sở dữ liệu quản lý công chức, viên chức
của tỉnh với hệ thống của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
5
|
Nghiên cứu, xem xét thí điểm triển khai “kho dữ
liệu số” cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức để lưu trữ các bản số hóa, có
xác nhận bằng chữ ký số của các bằng cấp, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng và các
giấy tờ liên quan tới công tác cán bộ.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
VI
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, xem xét xây dựng dữ liệu quy hoạch và
tổ chức thiết lập, đưa vào vận hành hệ thống quản lý dữ liệu quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị trên nền tảng GIS.
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
11/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Tiến Nam
|
VII
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Tạo lập và chuẩn hóa hồ sơ sức khỏe điện tử đảm bảo
80% hồ sơ y tế của người dân được quản lý trên hệ thống và liên thông dữ liệu
khám chữa bệnh tuyến huyện, xã.
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Lê Minh Đức
|
Nguyễn Thanh Thế
|
2
|
Phấn đấu 60% người dân đến tuổi trưởng thành được
cài đặt và sử dụng app “Sổ sức khỏe điện tử” nhằm theo dõi thông tin khám, chữa
bệnh và đặt khám bệnh từ xa.
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Lê Minh Đức
|
Nguyễn Thanh Thế
|
VIII
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai giáo dục STEM, STEAM, STEAME trong dạy
học.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
11/2023
|
Lê Minh Đức
|
Trần Tú
|
2
|
Xây dựng kho học liệu số trực tuyến của ngành
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
11/2023
|
Lê Minh Đức
|
Trần Tú
|
3
|
Triển khai dạy học trực tuyến bảo đảm tỷ trọng nội
dung chương trình giáo dục phổ thông được triển khai dưới hình thức trực tuyến
đạt trung bình 2% ở bậc tiểu học, 5% ở bậc trung học.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
11/2023
|
Lê Minh Đức
|
Trần Tú
|
4
|
Triển khai nhân rộng mô hình chuyển đổi số trong
trường học; phấn đấu có 125 trường triển khai và hoàn thành các chỉ tiêu chuyển
đổi số trong trường học.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
11/2023
|
Lê Minh Đức
|
Trần Tú
|
IX
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ các chợ trung tâm các huyện, thị xã, thành
phố tại các địa bàn có hạ tầng và được phủ sóng Internet băng rộng có điểm
phát wifi phục vụ đẩy mạnh thanh toán trực tuyến đạt 30%.
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Hữu Long
|
2
|
Tỷ lệ hợp đồng mua bán điện được triển khai dưới
hình thức Hợp đồng điện tử đạt 100%.
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Hữu Long
|
3
|
Tỷ lệ hội chợ, triển lãm có kết hợp gian hàng trực
tiếp và trực tuyến đạt tối thiểu 20%.
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Hữu Long
|
4
|
Xây dựng gian hàng “Made in Yên Bái” trên một số
sàn thương mại điện tử lớn của Việt Nam và thế giới. Tiếp tục đẩy mạnh hỗ trợ
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tạo gian hàng và tham gia vào các
sàn TMĐT uy tín.
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Hữu Long
|
5
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật
về thương mại điện tử, tham gia hoặc tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng
thương mại điện tử. Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử dành cho hộ
kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ sản xuất nông nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Hữu Long
|
6
|
Phối hợp triển khai các nhiệm vụ về cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước, hình
thành các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở cấp tỉnh theo
hướng dẫn của Bộ Công Thương và các cơ quan chủ trì xây dựng.
Triển khai thu thập các dữ liệu về tình hình ứng
dụng thương mại điện tử để xây dựng các chỉ số về TMĐT.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành liên quan
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Hữu Long
|
7
|
Tham mưu thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
258/KH-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai
đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành liên quan
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Hữu Long
|
8
|
Triển khai một số nội dung của mô hình chợ 4.0 đến
100% các chợ trung tâm huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; thực hiện thí điểm
01 mô hình “Chợ 4.0 thanh toán không dùng tiền mặt” tại thành phố Yên Bái.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành liên quan
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Hữu Long
|
X
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường
trong nuôi trồng thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
|
11/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Đức Cường
|
2
|
Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho 100% cá
nhân và tổ chức qua tài khoản ngân hàng, giao dịch thanh toán điện tử, bưu điện
(PayPost), không dùng tiền mặt.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Đức Cường
|
3
|
Đưa thông tin các vùng trồng được cấp mã số lên hệ
thống cơ sở dữ liệu để quản lý, giám sát và phục vụ truy xuất nguồn gốc.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
|
11/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Đỗ Thành Giang
|
XI
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, xem xét xây dựng cơ sở dữ liệu trong
việc quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đối với công tác quy hoạch, đầu tư
xây dựng, công tác bảo trì, tổ chức khai thác, sử dụng hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên
quan
|
11/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Tiến Nam
|
XII
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, xem xét triển khai thí điểm Cổng
thông tin du lịch và ứng dụng du lịch tỉnh Yên Bái.
|
Sở Văn hóa và Thể
thao du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh (TT ĐHTM)
|
12/2023
|
Nguyễn Thị Vân Anh
|
Nguyễn Đoạt;
Trương Hoàng Hiếu
|
2
|
Triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng
khoa học công nghệ trong hoạt động thư viện ở Việt Nam” của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Nghiên cứu triển khai phần mềm thư viện điện tử; tổ chức hội
sách trực tuyến...
|
Sở Văn hóa và Thể
thao du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
12/2023
|
Nguyễn Thị Vân Anh
|
Trương Hoàng Hiếu
|
3
|
Tiếp tục nghiên cứu, triển khai các tiện ích, ứng
dụng công nghệ số phục vụ phát triển du lịch, đảm bảo theo đúng quy định2
|
Sở Văn hóa và Thể
thao du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
12/2023
|
Nguyễn Thị Vân Anh
|
Nguyễn Đoạt;
Trương Hoàng Hiếu
|
XIII
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện chi trả chính sách an sinh xã hội bằng
phương thức không dùng tiền mặt cho 50% đối tượng bảo trợ xã hội trên phạm vi
toàn tỉnh.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
12/2023
|
Nguyễn Thị Vân Anh
|
Nguyễn Thị Lệ Thủy
|
2
|
Triển khai cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối
tượng bảo trợ xã hội được số hóa.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
12/2023
|
Lê Minh Đức
|
Nguyễn Thị Lệ Thủy
|
XIV
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu triển khai Số hóa dữ liệu sổ hộ tịch,
xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Thị Kim
Ngân; Đỗ Văn Đông
|
XV
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành xây dựng, đưa vào sử dụng cơ sở dữ liệu
đất đai tại 9 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Yên Bái.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Tạ Ngọc Thủy; Cao
Thị Kim Oanh
|
2
|
Tổ chức triển khai việc cập nhật cơ sở dữ liệu về
đất đai trên Hệ thống CSDL đất đai (VBDLIS) tại các huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Tạ Ngọc Thủy; Cao
Thị Kim Oanh
|
XVI
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, xem xét triển khai thực hiện 30% hoạt
động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường
số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý (Ngay sau khi có các quy định,
hướng dẫn, nền tảng, tiện ích của các cơ quan Trung ương).
|
Thanh tra tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành, địa phương
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Hồng Thanh
|
XVII
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
75% người lao động tại các khu công nghiệp sử dụng
các ứng dụng di động cung cấp dịch vụ số.
|
Ban quản lý các
Khu công nghiệp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành, địa phương
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Hữu Long
|
2
|
50% doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động sản xuất
kinh doanh trong các khu công nghiệp đủ điều kiện được tham gia các lớp tập
huấn, đào tạo về chuyển đổi số.
|
Ban quản lý các
Khu công nghiệp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành, địa phương
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Nguyễn Hữu Long
|
XVIII
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu hệ thống quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành, địa phương
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Lê Viết Bảo
|
XIX
|
Ban Dân tộc
|
|
|
|
|
|
1
|
Trên 90% người uy tín, cán bộ, người dân ở xã,
thôn, đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được tuyên
truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số thông qua các hội nghị tập
huấn trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc thông qua Tổ chuyển đổi số cộng đồng.
|
Ban Dân tộc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành, địa phương
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Vũ Gia Huấn;
Trương Hoàng Hiếu
|
XX
|
Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh (kèm theo Quyết định số 1789/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
|
Ngân hàng nhà nước
Chi nhánh tỉnh Yên Bái
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành, địa phương
|
|
Lê Minh Đức
|
Hà Thế Hùng
|
XXI
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo Kế hoạch số
16/KH-UBND ngày 24/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó tập trung bảo đảm
tích hợp, chuẩn hóa, cập nhật và chia sẻ thông tin trong Cơ sở Dữ liệu quốc
gia về dân cư; tiếp tục hoàn thiện ứng dụng định danh, xác thực điện tử, tích
hợp các dịch vụ thiết yếu để dần thay thế các giấy tờ liên quan đến công dân;
tiếp tục triển khai 4 dịch vụ công thiết yếu phục vụ tổ chức, cá nhân.
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Thị Kim
Ngân
|
XXII
|
Các sở, ban, ngành
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện
theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn
trình.
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành, địa phương
|
11/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Thị Hồng
Thanh, Trần Trí Dũng
|
2
|
100% các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh triển
khai thực hiện theo Kế hoạch 174/KH-UBND ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh được
công nhận đạt chuẩn chuyển đổi số, trong đó có tối thiểu 01 cơ quan đạt chuẩn
chuyển đổi số nâng cao.
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
XXIII
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
1
|
Thúc đẩy, vận động đạt tối thiểu 62% hộ gia đình
sử dụng dịch vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang.
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
2
|
Triển khai mô hình huyện chuyển đổi số (sau khi
có tiêu chí tạm thời của UBND tỉnh)
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
3
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch thúc đẩy các
doanh nghiệp sử dụng nền tảng số góp phần phấn đấu 100% doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số phục vụ quản lý, sản xuất, kinh doanh.
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
12/2023
|
Lê Ngọc Minh
|
Lê Cảnh Hưng
|
4
|
Thúc đẩy, tuyên truyền, vận động tối thiểu 80%
người dân sử dụng dịch vụ di động bằng thiết bị thông minh.
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
5
|
Triển khai tuyên truyền, hướng dẫn tối thiểu 35%
người dân dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch
vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt, Trần
Trí Dũng
|
6
|
Triển khai tuyên truyền, hướng dẫn tối thiểu 55%
người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh Chi nhánh Yên Bái; Sở Thông tin và Truyền thông
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Trương Hoàng Hiếu
|
7
|
Bố trí cán bộ chuyên ngành công nghệ thông tin
tham mưu, tổ chức triển khai chuyển đổi số tại cấp huyện.
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nội vụ
|
12/2023
|
Lê Minh Đức
|
Trần Mạnh Cường
|
8
|
Duy trì hoạt động trang thông tin điện tử cấp xã.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
VP UBND tỉnh
(TTĐHTM); Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
12/2023
|
Nguyễn Thanh Tú
|
Nguyễn Đoạt
|
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
ĐVT: Tỷ đồng.
STT
|
Danh mục dự án,
nhiệm vụ
|
Địa điểm đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
dự kiến
|
Đơn vị chủ
trì/lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Tiến độ thực hiện
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
I
|
Các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2022
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục
vụ chuyển đổi số cho cơ quan nhà nước tỉnh Yên Bái
|
Đầu tư cho 10 đơn vị,
cơ quan nhà nước cấp tỉnh, 09 đơn vị cấp huyện và 71 đơn vị cấp xã
|
20
|
|
x
|
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2022-2024
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quyết định số 3179/QĐ-UBND
ngày 14/12/2020
|
2
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị Trung
tâm dịch vụ việc làm tỉnh
|
Tỉnh Yên Bái
|
7,713
|
x
|
|
|
Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Quyết định số
983/QĐ-UBND ngày 27/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và
dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện các Chương trình mụ tiêu quốc
gia
|
II
|
Các dự án, nhiệm vụ dự
kiến thực hiện mới năm 2023
|
|
79,463
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chức năng mở rộng của phần mềm Cổng Dịch
vụ công tỉnh Yên Bái gồm Kho lưu trữ điện tử của tổ chức, cá nhân theo Nghị định
số 45/NĐ-CP, Quyết định số 468/QĐ-TTg và tích hợp, kết nối các hệ thống thông
tin đã sẵn sàng cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP); ứng dụng (app) trên nền tảng thiết bị thông minh
|
Tỉnh Yên Bái
|
8,8
|
|
x
|
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản số
4356/UBND-XD ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh về triển khai xây dựng Đề án CĐS tỉnh
Yên Bái và các dự án số hóa
|
2
|
Dự án “số hóa, chuẩn hóa hồ sơ, xây dựng cơ sở dữ
liệu tạo dựng nền tảng chính quyền số tỉnh Yên Bái”
|
Tỉnh Yên Bái
|
39,2
|
|
x
|
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
Sở Nội vụ
|
Văn bản số 4356/UBND-XD
ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh về triển khai xây dựng Đề án CDS tỉnh Yên Bái
và các dự án số hóa
|
3
|
Triển khai thực hiện số hóa toàn bộ dữ liệu hộ tịch
trên địa bàn tỉnh
|
Tỉnh Yên Bái
|
14,0
|
|
x
|
|
Giám đốc Sở Tư
pháp
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023
|
Sở Tư pháp
|
1
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn chi
tiết.
2
ASM là phần mềm của Trung tâm nghiên cứu ứng dụng CSDL Quốc gia về dân cư phát
triển, hỗ trợ công tác quản lý tại các cơ sở kinh doanh lưu trú và thông báo tự
động đến công an cấp xã để thực hiện nghiệm vụ cư trú, công dân lưu trú không cần
xuất trình giấy tờ, sử dụng Qrcode trên ứng dụng VneID, CCCD để thực hiện.
1
Sở Thông tin và Truyền thông nghiên cứu để triển khai xây dựng Cổng thông tin
thu hút đầu tư; các sở, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách
nhiệm cập nhật nội dung theo ngành, lĩnh vực quản lý.
2
(như: hỗ trợ khách du lịch, ứng dụng công nghệ thực tế ảo (VR 360), công nghệ
trí tuệ nhân tạo; đẩy mạnh ứng dụng thanh toán trực tuyến (qua ví, thẻ ngân
hàng trực tuyến, QR Code). Xây dựng và triển khai giải pháp du lịch qua hình ảnh
hệ thống giám sát an ninh, an toàn thông minh từ xa, trung tâm thông tin và điều
hành du lịch tại tất cả các điểm đến du lịch).
Kế hoạch 107/KH-UBND về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 107/KH-UBND ngày 25/04/2023 về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái năm 2023
2.788
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|