ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
565/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 08 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH YÊN BÁI NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính quyền điện tử giai đoạn 2019- 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS
ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động
của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày
22/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số
15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số
51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số
tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển
đổi số tỉnh Yên Bái năm 2022.
Điều 2. Các thành viên Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh
Yên Bái, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm chỉ đạo
xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số đảm bảo
chất lượng và tiến độ tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này.
Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái chỉ đạo Tổ giúp việc
Ban Chỉ đạo thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện của các cơ quan, đơn
vị, địa phương; kịp thời điều phối để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ
đã đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
các thành viên Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Quốc gia về
chuyển đổi số (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- TT. Tỉnh ủy, LĐ HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Báo Yên Bái, Đài PT&TH Yên Bái;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Thành viên BCĐ về CĐS tỉnh;
- Tổ giúp việc BCĐ về CĐS tỉnh;
- Trung tâm ĐHTM tỉnh;
- Trung tâm CĐS tỉnh;
- Các doanh nghiệp BC, VT, CNTT trong tỉnh
(Sở TT&TT gửi kế hoạch);
- Chánh VP, các PCVP;
- Các chuyên viên tham mưu;
- Lưu: VT, TH, VX.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH YÊN BÁI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
- Năm 2022 là năm đẩy mạnh chuyển đổi
số theo hướng lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là động lực;
toàn dân và toàn diện.
- Đưa hoạt động của người dân, doanh
nghiệp lên môi trường số thông qua phổ cập sử dụng các nền tảng số Việt Nam.
- Triển khai thí điểm, đánh giá, từng
bước nhân rộng các mô hình chuyển đổi số, bảo đảm tính hiệu quả, bền vững và
phù hợp với bản sắc văn hóa, vị trí địa lý và con người Yên Bái.
2. Mục tiêu chung
Tập trung chỉ đạo, điều phối các sở,
ngành, địa phương đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số
và xã hội số; ưu tiên nguồn lực để tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các
chỉ tiêu đã đạt được trong thời gian vừa qua, từng bước hoàn thành các nhiệm vụ
được giao thuộc các Chương trình, Chiến lược của Quốc gia, của các cơ quan
Trung ương về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số,
Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và Chương trình hành động số
15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU. Từ
đó thay đổi mô hình quản trị, kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức sống,
làm việc của người dân, tạo ra các giá trị mới cho xã hội.
3. Mục tiêu cụ thể
3.1. Phát triển hạ tầng số
- Xóa vùng lõm sóng 3G, 4G.
- 100% hộ gia đình có máy tính bảng,
điện thoại thông minh.
- 80% hộ gia đình sử dụng dịch vụ
Internet đường truyền băng rộng cáp quang.
- Giảm số lượng điện thoại 2G xuống
dưới 5%.
- Tăng tốc độ Internet cố định và di
động lên ít nhất 30%.
3.2 Phát triển chính quyền số
- 100% thủ tục hành chính có đủ điều
kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động.
- 100% các giao dịch trên Cổng dịch vụ
công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực
điện tử.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 45%.
- Tối thiểu 89% người dân, doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh Yên
Bái.
- Tối thiểu 84% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, 68% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 42% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành
và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng
thể, thống nhất.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên
dùng, trừ văn bản mật theo quy định.
- Tối thiểu 60% công tác báo cáo
(không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- 50% cơ sở dữ liệu dùng chung và
chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh và với các cơ sở dữ liệu quốc
gia (doanh nghiệp, bảo hiểm...) thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP) của tỉnh.
- 100% tài liệu lưu trữ lịch sử được
số hóa, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- 30% cán bộ, công chức, viên chức được
tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 20% cán bộ, công chức, viên chức
tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức.
- 20% hoạt động giám sát, kiểm tra của
cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý.
- Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp được số hóa, lưu trữ và
tái sử dụng tại cấp tỉnh đạt từ 50%, cấp huyện đạt từ 35%, cấp xã đạt từ 25%
(trừ các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn).
- Tối thiểu 50% hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- 50% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó.
- Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong năm lên
mức tối thiểu tại tỉnh là 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn là 1.200 hồ sơ; vùng sâu,
vùng xa, đặc biệt khó khăn là 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận
trong năm/01 bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên).
- Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình còn tối đa
là 15 phút/01 lần giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30
phút/ 01 hồ sơ.
-Tối thiểu 10% người dân, doanh nghiệp
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh
Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
- Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái.
- 10% người dân và doanh nghiệp tham
gia hệ thống Chính quyền điện tử, đô thị thông minh được xác thực định danh điện
tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới cơ
sở.
3.3. Phát triển kinh tế số
- Phấn đấu kinh tế số chiếm 5% GRDP.
- Năng suất lao động tăng khoảng
6,2%/năm.
3.4. Phát triển xã hội số
- 70% người dân sử dụng dịch vụ di động
bằng thiết bị thông minh.
- 30% người dùng điện thoại, thiết bị
thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông
minh.
- Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng
dịch vụ thanh toán điện tử đạt tối thiểu 40%.
- 70% người lao động tại các khu công
nghiệp sử dụng ứng dụng di động cung cấp dịch vụ số.
Phân công chi tiết các cơ quan,
đơn vị chủ trì, phối hợp tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu theo Phụ lục
I.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM NĂM 2022 CỦA CÁC SỞ, NGÀNH
Các sở, ban, ngành, địa phương tiếp tục
triển khai các nhiệm vụ, giải pháp theo Chương trình hành động số 15/CTr-UBND
ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
Các nhiệm vụ cụ thể, chi tiết của
các sở, ngành, địa phương theo Phụ lục II kèm theo.
III. TRIỂN KHAI
CÁC MÔ HÌNH, NỀN TẢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Các mô hình
chuyển đổi số
- Chuyển đổi số cấp xã/phường.
- Chuyển đổi số cấp huyện.
- Chuyển đổi số trường học.
- Chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Chuyển đổi số cơ quan nhà nước.
- Công dân số.
- Tổ chuyển đổi số cộng đồng.
- Sổ tay đảng viên điện tử tỉnh Yên
Bái.
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
đánh giá các mô hình chuyển đổi số trước 30/6/2022 để làm căn cứ xác định
nguồn lực, nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
Mô tả chi tiết các mô hình chuyển
đổi số tại Phụ lục III kèm theo
2. Các nền tảng
số quốc gia
2.1. Định nghĩa nền tảng số
Là hệ thống thông tin phục vụ các
giao dịch điện tử trực tuyến hoạt động theo mô hình sử dụng công nghệ số để tạo
môi trường mạng cho phép nhiều bên cùng tham gia giao dịch, cung cấp dịch vụ
cho các tổ chức, cá nhân, có thể sử dụng ngay, đơn giản, thuận tiện, linh hoạt
theo yêu cầu, dễ dàng phổ biến trên diện rộng, các bên tham gia không cần tự đầu
tư, quản lý, vận hành, duy trì.
2.2. Một số nền tảng số quốc gia
- Nền tảng bản đồ số.
- Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử.
- Nền tảng trạm y tế xã.
- Nền tảng phát thanh số (trực tuyến).
- Nền tảng sàn thương mại điện tử.
(Danh sách đầy đủ các nền tảng số quốc
gia theo Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày
11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông kèm theo).
3. Mở rộng triển
khai các mô hình, nền tảng số quốc gia tại các huyện, thị xã, thành phố trong
năm 2022.
Trong năm 2022 các huyện, thị xã,
thành phố triển khai tối thiểu các mô hình, nền tảng số theo các mục tiêu sau
đây:
- Thành phố Yên Bái: Triển khai mô
hình Công dân số đến 70% công dân sống trên địa bàn thành phố.
- Thị xã Nghĩa Lộ: Triển khai mô hình
chuyển đổi số trong trường học đến 100% cơ sở giáo dục trên địa bàn thị xã.
- Huyện Văn Yên:
+ Triển khai mô hình Tổ chuyển đổi số
cộng đồng đến 100% thôn, tổ dân phố.
+ Triển khai mô hình Công dân số đến
50% công dân sống trên địa bàn huyện.
+ Triển khai mô hình chuyển đổi số
trong trường học đến 100% cơ sở đào tạo trên địa huyện.
+ Triển khai mô hình cơ quan chuyển đổi
số tới 100% các phòng, đơn vị và UBND xã trực thuộc UBND huyện.
+ Triển khai sổ tay đảng viên điện tử
tỉnh Yên Bái đến 100% chi bộ, đảng viên trực thuộc Đảng bộ huyện.
+ Triển khai nền tảng địa chỉ số trên
cơ sở nền tảng địa chỉ bưu chính VPostcode tới 100% hộ dân trên địa bàn huyện.
+ Triển khai nền tảng hồ sơ sức khỏe
điện tử tới 70% người dân và nền tảng trạm y tế xã tới 100% xã.
+ Triển khai hệ thống truyền thanh
thông minh, gắn với nền tảng phát thanh số trực tuyến tới 100% xã, thôn/tổ dân
phố trên địa bàn huyện.
+ Tối thiểu đưa 70% hộ nông dân sản
xuất nông nghiệp, triển khai đưa 100% sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của
huyện (có đủ điều kiện) lên sàn thương mại điện tử Vỏ Sò (Viettel Post) và
PostMart (VNPost), phấn đấu số lượng đơn hàng và doanh thu phát sinh tăng trưởng
theo tháng.
- Huyện Trấn Yên: Triển khai mô hình
cơ quan chuyển đổi số tới 100% các phòng, đơn vị và UBND xã trực thuộc UBND huyện.
- Huyện Yên Bình: Triển khai sổ tay đảng
viên điện tử tỉnh Yên Bái đến 100% chi bộ, đảng viên trực thuộc Đảng bộ huyện.
- Huyện Mù Cang Chải:
+ Triển khai nền tảng địa chỉ số trên
cơ sở nền tảng địa chỉ bưu chính VPostcode tới 100% hộ dân trên địa bàn huyện.
+ Triển khai nền tảng hồ sơ sức khỏe
điện tử tới 70% người dân và nền tảng trạm y tế xã tới 100%
- Huyện Trạm Tấu: Triển khai nền tảng
hồ sơ sức khỏe điện tử tới 70% người dân và nền tảng trạm y tế xã tới 100% xã.
- Huyện Lục Yên: Triển khai hệ thống
truyền thanh thông minh, gắn với nền tảng phát thanh số trực tuyến tối thiểu đạt
40% xã, thị trấn, thôn, tổ trên địa bàn huyện; 100% Đài truyền thanh trên địa
bàn huyện được kết nối hệ thống thông tin nguồn.
- Huyện Văn Chấn: Tối thiểu đưa 70% hộ
nông dân sản xuất nông nghiệp, Triển khai đưa 100% sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc
sản chủ lực của huyện (có đủ điều kiện) lên sàn thương mại điện tử Vỏ Sò
(Viettel Post) và PostMart (VNPost), phấn đấu số lượng đơn hàng và doanh thu
phát sinh tăng trưởng theo tháng.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
- Thành lập Ban Chỉ đạo về chuyển đổi
số do người đứng đầu cấp ủy hoặc chính quyền làm Trưởng ban và căn cứ các mục
tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này, ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2022 của
cơ quan, đơn vị, địa phương trước 25/4/2022; gửi báo cáo kết quả thực hiện
về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15/12/2022.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành
liên quan triển khai mô hình, nền tảng chuyển đổi số theo nhiệm vụ được giao tại
Mục 3 Phần III Kế hoạch này.
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp các đề xuất về nguồn lực, cân đối và bố trí kinh phí để triển khai các
nhiệm vụ về chuyển đổi số năm 2022 của tỉnh; trong đó, ưu tiêu nguồn lực thực
hiện các mục tiêu tại Mục 3 Phần I và các nhiệm vụ, giải pháp tại Phần II, Phần
III Kế hoạch này để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông -
Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái
- Thường xuyên theo dõi và kịp thời
đôn đốc việc triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương để đảm bảo
hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan để hướng dẫn các nội dung chi tiết có liên quan trong quá trình
triển khai thực hiện các nhiệm vụ về Chuyển đổi số năm 2022.
- Hướng dẫn, hỗ trợ giải quyết các
khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có), chủ động làm việc để thống nhất các phương
án giải quyết, đối với các nội dung vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo, đề xuất,
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC I:
MỤC TIÊU NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2021
|
Mục
tiêu 2022
|
Chủ
trì đôn đốc thực hiện
|
Phối
hợp đôn đốc
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Phát triển
nền tảng số
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ phổ cập dịch vụ mạng di động
3G, 4G.
|
%
|
94
|
100
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Doanh
nghiệp
|
-
|
Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính bảng,
điện thoại thông minh.
|
%
|
|
100
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện
|
Doanh
nghiệp
|
-
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng dịch vụ
Internet đường truyền băng rộng cáp quang.
|
%
|
|
80
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện
|
Doanh
nghiệp
|
-
|
Giảm tỷ lệ số lượng điện thoại 2G
xuống.
|
%
|
|
2
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện
|
Doanh
nghiệp
|
-
|
Tăng tốc độ Internet cố định và di
động lên ít nhất
|
%
|
|
30
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Doanh
nghiệp
|
2
|
Phát triển
chính quyền số
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có đủ điều
kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động.
|
%
|
100
(425 DVC)
|
100
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ giao dịch trên Cổng dịch vụ
công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác
thực điện tử.
|
%
|
100
|
100
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến của dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ.
|
%
|
78,33
|
45
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài
lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh Yên
Bái.
|
%
|
100
|
89
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà
nước).
|
%
|
82
|
84
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà
nước).
|
%
|
64
|
68
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
%
|
36
|
42
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
-
|
Hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản
trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể,
thống nhất.
|
%
|
100
|
100
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Ban Điều hành Đô thị thông minh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số
chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định.
|
%
|
100
|
100
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm nội
dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ
hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
|
%
|
|
60
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm Điều hành Thông minh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ cơ sở dữ liệu dùng chung và
chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh và với các cơ sở dữ liệu quốc
gia (dân cư, đất đai, bảo hiểm...) thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu (LGSP) của tỉnh.
|
%
|
46
|
50
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ tài liệu lưu trữ lịch sử được
số hóa, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
|
%
|
5
|
100
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản.
|
%
|
3
|
30
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng
kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức.
|
%
|
|
20
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ hoạt động giám sát, kiểm tra
của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
|
%
|
20
|
20
|
Thanh
tra tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp được số hóa, lưu trữ và
tái sử dụng tại cấp tỉnh đạt từ.
|
%
|
|
50
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành,
|
Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp được số hóa, lưu trữ và
tái sử dụng tại cấp huyện đạt từ.
|
%
|
|
35
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Địa
phương.
|
Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp được số hóa, lưu trữ và
tái sử dụng tại cấp xã đạt từ (trừ các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn).
|
%
|
|
25
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Địa
phương.
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết,
hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử đạt tối
thiểu.
|
%
|
|
50
|
Văn phòng
UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khi
thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước
đó.
|
%
|
|
50
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong năm
lên mức tối thiểu tại cấp tỉnh.
|
Hồ
sơ
|
|
1.600
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ thủ tục
hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong năm lên mức
tối thiểu tại vùng nông thôn.
|
Hồ
sơ
|
|
1.200
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong năm
lên mức tối thiểu tại vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn.
|
Hồ
sơ
|
|
800
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình còn tối
đa.
|
Phút/
01 lần giao dịch
|
|
15
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương.
|
Giảm thời gian tiếp nhận, xử lý hồ
sơ tối thiểu.
|
Phút/
01 hồ sơ
|
|
30
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh
toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên
Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
|
%
|
5
|
10
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia,
Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái.
|
%
|
20
|
50
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp
tham gia hệ thống Chính quyền điện tử, đô thị thông minh được xác thực định
danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp
tỉnh tới cơ sở đạt tối thiểu.
|
%
|
|
10
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
3
|
Phát triển
kinh tế số
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phấn đấu tỷ lệ kinh tế số chiếm
GRDP của tỉnh.
|
%
|
|
5
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển
khai thực hiện
|
Cục Thống
kê[1] (chịu
trách nhiệm chủ trì thu thập thông tin, tổng hợp, báo cáo)
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
-
|
Tỷ lệ tăng năng suất lao động
|
%
|
6,65/năm
|
6,2%/năm
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cục
Thống kê (chịu trách nhiệm chủ trì thu thập thông tin, tổng hợp, báo cáo)
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
4
|
Phát triển
xã hội số
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ di
động bằng thiết bị thông minh.
|
%
|
|
70
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Doanh
nghiệp
|
-
|
Tỷ lệ người dân dùng điện thoại,
thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử,
đô thị thông minh đạt.
|
%
|
20
|
30
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
-
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng
dịch vụ thanh toán điện tử đạt tối thiểu.
|
%
|
37,48
|
40
|
Ngân
hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
-
|
Tỷ lệ người lao động tại các khu
công nghiệp sử dụng ứng dụng di động cung cấp dịch vụ số.
|
%
|
|
70
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Doanh
nghiệp
|
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì, chịu trách nhiệm
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Lãnh
đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo đơn vị trực thuộc và chuyên viên theo dõi,
đôn đốc, tham mưu các nội dung liên quan
|
Lãnh
đạo VP
|
Lãnh
đạo đơn vị trực thuộc và chuyên viên
|
I
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu ban hành, cập nhật Kiến
trúc Chính phủ điện tử phiên bản 2.0 phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam phiên bản 2.0.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương
|
Tháng
11/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Đoạt - Giám đốc Trung tâm Điều hành thông minh
|
2
|
Phổ biến, quán triệt tới toàn bộ
các tổ chức, cá nhân liên quan về việc tăng cường quản lý đầu tư, bảo đảm hiệu
quả khi ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính phủ số, chuyển đổi sổ
sử dụng từ ngân sách nhà nước.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng
11/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Hà
Thế Hùng; Đỗ Văn Đông
|
3
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt tới
toàn bộ các tổ chức, cá nhân liên quan về hai nguyên tắc bảo đảm an toàn, an
ninh mạng, cụ thể là hệ thống chưa kết luận bảo đảm an toàn, an ninh mạng
chưa đưa vào sử dụng; hệ thống thử nghiệm, có dữ liệu thật thì phải tuân thủ
đầy đủ quy định như hệ thống chính thức.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, thành viên Tổ ứng cứu sự cố ATTT
|
Tháng
11/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
4
|
Tổ chức triển khai đầy đủ bốn giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên
nghiệp phát triển, tuân thủ phát triển theo quy trình Khung phát triển phần mềm
an toàn (DevSecOps); hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm
an toàn thông tin mạng theo cấp độ; hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh
giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi,
định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hành theo mô hình
4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, thành viên Tổ ứng cứu sự cố ATTT
|
Tháng
11/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành và thực
hiện Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm
vi theo kế hoạch số 55-KH/TU ngày 29/12/2021 của Tỉnh ủy.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
Tháng
11/2022
|
Lê
Minh Đức
|
Nguyễn
Thị Kim Ngân
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển
khai thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi
số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số thuộc ngành, lĩnh vực và
địa bàn tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
Tháng
11/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
7
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành và tổ chức
triển khai Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện
tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
Tháng
11/2022
|
Lê
Ngọc Minh
|
Nguyễn
Hữu Long chủ trì; Đỗ Thành Giang phối hợp
|
8
|
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành
danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương.
|
Tháng
7/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Đoạt - Giám đốc Trung tâm Điều hành thông minh chủ trì; Trương Hoàng Hiếu phối
hợp
|
9
|
Ban hành Chương trình đánh giá xác
định chỉ số mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa chuyển đổi số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng
11/2022
|
Lê
Minh Đức
|
Lê Cảnh
Hưng chủ trì, Trương Hoàng Hiếu phối hợp
|
10
|
Tham mưu UBND tỉnh Ban hành Kế hoạch
hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế; UBND cấp huyện
|
Tháng
11/2022
|
Lê
Minh Đức
|
Hà
Thế Hùng
|
11
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số của các bộ, ngành,
địa phương; chủ động thí điểm triển khai sáng kiến mới tại địa phương, có khả
năng nhân rộng trên toàn quốc.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường
xuyên
|
Nguyễn
Thị Vân Anh
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
12
|
Chủ trì làm việc các doanh nghiệp
viễn thông, các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện các mục tiêu
phát triển hạ tầng số tại kế hoạch này.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; các địa phương; doanh nghiệp
viễn thông; Cục Viễn thông, Quỹ DV viễn thông công ích
|
Tháng
11/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
13
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định
quản lý, sử dụng mã định danh điện tử cho các cơ quan, đơn vị theo quy định tại
Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc về
mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu
với các bộ, ngành.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
6/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
14
|
Xây dựng và ban hành Kế hoạch của
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số để chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
5/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
15
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
rà soát đưa dịch vụ công đủ điều kiện lên mức độ 4 theo chỉ đạo của Văn phòng
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Thị Hồng Thanh
|
16
|
Phổ biến nâng cao nhận thức về chuyển
đổi số: Công khai các tin, bài về chuyển đổi số; các bài toán chuyển đổi số,
các bài toán chuyển đổi số của các doanh nghiệp; công bố công khai danh sách
các dự án chuyển đổi số; phổ biến các kinh nghiệm chuyển đổi số, mô hình chuyển
đổi số điển hình phát sóng định kỳ hàng tháng trên Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Yên Bái, Đài Truyền thanh truyền cơ sở, Cổng Thông tin điện tử,
Trang thông tin điện tử...
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Báo
Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử; các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Nguyễn
Thị Vân Anh
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
17
|
Tham mưu UBND tỉnh Thành lập Tổ
chuyên gia tư vấn cho tỉnh về chuyển đổi số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
5/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
18
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Chỉ thị
về về việc tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Đã
ban hành tháng 3/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
19
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu
chí chấm điểm chuyển đổi số (DTI) cấp tỉnh, huyện, xã và người đứng đầu.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
6/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
20
|
Triển khai thí điểm mô hình điểm
chuyển đổi số tại 3 cấp chính quyền cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; trường
học và doanh nghiệp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
31/6/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
21
|
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thành
lập và kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện do người đứng đầu làm Trưởng ban, bộ phận thường trực là cán bộ, đơn vị
kiểm nghiệm, chuyên trách về công nghệ thông tin.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
3/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
22
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tăng cường
sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
3/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Thị Hồng Thanh
|
23
|
Hướng dẫn các địa phương thành lập
Tổ chuyển đổi số cộng đồng của xã, phường, thị trấn, thôn, bản, tổ dân phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện
|
Tháng
3/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
24
|
Xây dựng Kế hoạch và triển khai Nền
tảng địa chỉ số quốc gia tại tỉnh Yên Bái.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Công
an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp bưu
chính
|
Tháng
12/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
25
|
Triển khai thúc đẩy phát triển xã hội
số, công dân số thông qua việc xây dựng ứng dụng di động cung cấp dịch vụ số
cho người dân trên địa bàn tỉnh. Năm 2022 ưu tiên triển khai phục vụ công dân
và người lao động tại các Khu công nghiệp và các dịch vụ số liên quan. Hết
năm 2022 đạt 70% người lao động tại các khu công nghiệp sử dụng ứng dụng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng
6/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Đoạt - Giám đốc Trung tâm Điều hành thông minh chủ trì; Trương Hoàng Hiếu phối
hợp
|
II
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành Kế hoạch sử dụng hoặc dịch
chuyển lên nền tảng điện toán đám mây, trong đó đặc biệt chú trọng tới việc
rà soát, đánh giá, bảo đảm trung tâm dữ liệu và nền tảng, dịch vụ điện toán
đám mây phục vụ chính phủ số, chính quyền số tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và yêu cầu bảo đảm an toàn, an ninh mạng; ưu tiên hình thức thuê dịch vụ
chuyên nghiệp.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Ban Điều hành ĐTTM)
|
Sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
4/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Đoạt - Giám đốc Trung tâm Điều hành thông minh chủ trì; Trương Hoàng Hiếu phối
hợp
|
2
|
Tham mưu thực hiện kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia (NDXP); bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu được thực hiện thông
suốt, tránh đầu tư chồng chéo, lãng phí, tuân thủ đúng quy định của Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP .
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Ban Điều hành ĐTTM)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Đoạt - Giám đốc Trung tâm Điều hành thông minh
|
3
|
Triển khai hoặc thí điểm Nền tảng
phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp cấp tỉnh nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp,
phân tích, xử lý dữ liệu về phát triển kinh tế - xã hội từ các nguồn khác
nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ chính phủ số,
hướng tới việc hình thành kho dữ liệu dùng chung cấp bộ, ngành, địa phương.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Ban Điều hành ĐTTM)
|
Sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
9/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Đoạt - Giám đốc Trung tâm Điều hành thông minh chủ trì; Vũ Minh Tuấn phối hợp
|
4
|
Tham mưu các giải pháp thúc đẩy việc
người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
|
|
Trần
Trí Dũng - Phó GĐ TT PVHCC tỉnh chủ trì xây dựng nội dung
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về việc giảm lệ phí thực hiện các thủ tục
hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
|
|
Tháng
6/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Thị Hồng Thanh chủ trì tham mưu báo cáo; Hà Thế Hùng phối hợp
|
-
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Yên Bái đối với với một
số thủ tục hành chính phù hợp, không tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính bản
giấy.
|
|
|
Tháng
5/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Thị Hồng Thanh
|
5
|
Thực hiện kết nối Cổng Thông tin điện
tử, Cổng Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống một cửa điện tử với Hệ thống
giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ chính phủ số để đánh
giá, đo lường, công bố trực tuyến, mức độ, chất lượng cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm điều hành TM và Trung tâm phục vụ HCC tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
4/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Đoạt - Giám đốc TT ĐHTM và Trần Trí Dũng - Phó GĐ TTPVHCC tỉnh
|
6
|
Triển khai hoặc thí điểm triển khai
Trợ lý ảo trong cơ quan nhà nước để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nâng
cao hiệu quả và năng suất lao động.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Ban Điều hành ĐTTM)
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng
7/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Đoạt - Giám đốc TT ĐHTM
|
7
|
Triển khai trang thông tin điện tử
đến cấp xã.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Ban Điều hành ĐTTM)
|
Các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Đoạt - Giám đốc TT ĐHTM
|
8
|
Phát triển, nâng cấp Cổng thông tin
điện tử tỉnh Yên Bái hỗ trợ người khuyết tật.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
10/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Đoạt - Giám đốc TT ĐHTM
|
III
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch, chỉ thị,
chiến lược riêng về phát triển kinh tế số.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
4/2022
|
Lê
Minh Đức
|
Lê Cảnh
Hưng
|
IV
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát xây dựng dữ liệu quy hoạch xây
dựng, tổ chức thiết lập hệ thống quản lý dữ liệu đô thị nền tảng GID phục vụ
phát triển đô thị thông minh.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
11/2022
|
Lê
Ngọc Minh
|
Nguyễn
Tiến Nam
|
V
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát động phong trào thi đua về chuyển
đổi số.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tháng
6/2022
|
Nguyễn
Thị Vân Anh
|
Nguyễn
Thị Lệ Thủy
|
VI
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai khám chữa bệnh từ xa.
|
Sở Y
tế
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tháng
5/2022
|
Lê
Minh Đức
|
Nguyễn
Thanh Thế
|
2
|
Triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử.
|
Sở Y
tế
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tháng
5/2022
|
Lê
Minh Đức
|
Nguyễn
Thanh Thế
|
3
|
Duy trì quản lý Trạm Y tế xã.
|
Sở Y
tế
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tháng
5/2022
|
Lê
Minh Đức
|
Nguyễn
Thanh Thế
|
4
|
Duy trì hệ thống quản lý tiêm chủng.
|
Sở Y
tế
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tháng
5/2022
|
Lê
Minh Đức
|
Nguyễn
Thanh Thế
|
VII
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai
giáo dục STEM, STEAM, STEAME trong dạy học.
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
11/2022
|
Lê
Minh Đức
|
Trịnh
Đức Minh
|
2
|
Triển khai nền tảng dạy học trực
tuyến đến các trường phổ thông; duy trì tỉ trọng nội dung chương trình giáo dục
phổ thông được triển khai dưới hình thức trực tuyến đạt trung bình 2% ở bậc
Tiểu học và 5% ở bậc trung học (Căn cứ theo chỉ tiêu tại Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 25/1/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
11/2022
|
Lê
Minh Đức
|
Trịnh
Đức Minh
|
3
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/1/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục
và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
4/2022
|
Lê
Minh Đức
|
Trịnh
Đức Minh
|
VIII
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức thiết lập và quản lý mã số vùng
trồng, cơ sở đóng gói: Tập huấn quy trình canh tác theo hướng sử dụng vật tư
đầu vào tiết kiệm, an toàn, hiệu quả; số hóa, lưu trữ cơ sở dữ liệu, hồ sơ
liên quan trong quá trình sản xuất phục vụ truy xuất nguồn gốc theo quy định.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Tháng
11/2022
|
Lê
Ngọc Minh
|
Đỗ
Thành Giang
|
2
|
Tổ chức quan trắc, cảnh báo và giám
sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Tháng
11/2022
|
Lê
Ngọc Minh
|
Nguyễn
Đức Cường
|
3
|
Hỗ trợ đề xuất, lựa chọn các doanh
nghiệp cung ứng nguyên liệu, sản phẩm đầu vào có uy tín, thương hiệu tham gia
bán sản phẩm trên sàn thương mại điện tử phục vụ nhu cầu sản xuất của các hộ
sản xuất nông nghiệp.
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Tháng
11/2022
|
Lê
Ngọc Minh
|
Đỗ
Thành Giang
|
4
|
Triển khai hệ thống Quản lý cơ sở dữ
liệu chuyên ngành cho các sản phẩm tham gia chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
10/2022
|
Lê
Ngọc Minh
|
Nguyễn
Đức Cường
|
IX
|
Sở Giao
thông vận tải
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai chuyển đối số trong việc
quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đối với công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng,
công tác bảo trì, tổ chức khai thác, sử dụng hệ thống kết cấu hạ tầng giao
thông vận tải.
Trình UBND tỉnh phê duyệt chủ
trương đầu tư “Chuyển đổi số lĩnh vực giao thông vận tải tỉnh Yên Bái giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện có liên quan
|
Tháng
11/2022
|
Lê
Ngọc Minh
|
Nguyễn
Tiến Nam
|
X
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn các nhà máy thủy điện thực
hiện việc truyền dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn về Sở Tài nguyên và Môi
trường và Bộ Tài nguyên và Môi trường phục vụ quản lý nhà nước về tài nguyên
nước.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện có liên quan
|
31/12/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Hoàng
Quốc Việt
|
XI
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết lập và đưa vào hoạt động Cổng
thông tin điện tử về du lịch tỉnh Yên Bái, cung cấp thông tin về các di sản văn
hóa của tỉnh trên web và app điện thoại thông minh.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao du lịch
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Ban điều hành ĐTTM)
|
Tháng
12/2022
|
Nguyễn
Thị Vân Anh
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
2
|
Triển khai, phổ biến các ứng dụng
công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp đón khách du lịch an toàn trong bối cảnh dịch bệnh
COVID-19, đồng thời bảo vệ quyền lợi của du khách trong quá trình đi du lịch,
gồm: Ứng dụng Hướng dẫn du lịch Việt Nam và ứng dụng Du lịch Việt Nam an
toàn.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao du lịch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Tháng
12/2022
|
Nguyễn
Thị Vân Anh
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
XII
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 24/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
31/12/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Thị Kim Ngân
|
XIII
|
Thanh tra
tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Thanh tra tỉnh chủ trì phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông trình UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo các
ngành, địa phương triển khai hoạt động kiểm tra, giám sát thông qua môi trường
số và các hệ thống thông tin có liên quan
|
Thanh
tra tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh (Ban điều hành ĐTTM) và các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
|
Tháng
5/2022
|
Nguyễn
Thanh Tú
|
Nguyễn
Thị Kim Ngân
|
XIV
|
Các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
|
|
|
|
|
1
|
Duy trì hoạt động Chuyên mục
"Chuyển đổi số" trên Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Cổng Thông tin điện tử, Trung tâm TT&VH và Trang Thông tin điện tử tổng hợp
của các Sở, ngành, địa phương đã xây dựng.
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Tháng
3/2022
|
Nguyễn
Thị Vân Anh
|
Trương
Hoàng Hiếu
|
PHỤ LỤC III:
DANH MỤC CÁC MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. CHUYỂN ĐỔI SỐ
CẤP XÃ/PHƯỜNG
1. Mục đích, ý nghĩa: Chuyển đổi số nhằm nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả, đổi mới
trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của UBND phường; hỗ trợ cho người
dân, doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng các ứng dụng, dịch vụ tiện ích thuận lợi
nhất; tăng cường tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với Chính quyền, góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, an toàn, an ninh
trật tự địa phương.
2. Các tính năng, chỉ tiêu, mục
tiêu: 26 chỉ tiêu.
Chính quyền số: 18 chỉ tiêu
- 100% cán bộ, công chức được trang bị
máy tính, thiết bị phụ trợ cần thiết tối thiểu và đảm bảo cấu hình, tốc độ đế ứng
dụng, hoạt động trong công việc.
- 100% máy tính được cài đặt, sử dụng
phần mềm bản quyền diệt virus để đảm bảo an toàn thông tin mạng; có thiết bị đảm
bảo an toàn thông tin bảo vệ hệ thống mạng LAN của xã/phường.
- 100% các hệ thống thông tin dùng
chung của tỉnh tại xã/phường được đấu nối, duy trì sử dụng đường truyền số liệu
chuyên dùng.
- 100% cán bộ, công chức tại xã được
đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức kỹ năng số cơ bản; sử dụng thành thạo các
nền tảng số, hệ thống thông tin, phần mềm đang ứng dụng tại xã/phường.
- 100% tổ chức, cá nhân được cấp và sử
dụng thường xuyên Chứng thư số chuyên dùng của Ban cơ yếu Chính phủ.
-100% cán bộ công chức thường xuyên sử
dụng hộp thư điện tử công vụ của tỉnh.
-100% văn bản đến được xử lý đúng quy
trình trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- 100% văn bản đi được thực hiện dưới
dạng điện tử, được ký số theo quy định và xử lý, luân chuyển hoàn toàn trên môi
trường mạng (trừ văn bản mật theo quy định).
- 42% hồ sơ công việc được xử lý trên
môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Sử dụng nền tảng số “Sổ tay đảng
viên điện tử tỉnh Yên Bái” trong sinh hoạt đảng thường kỳ và chuyên đề của Đảng
bộ xã/phường.
- Ứng dụng phần mềm họp không giấy tờ
trong các cuộc họp giao ban nội bộ xã/phường.
- Có ít nhất 01 kênh tương tác, giao
tiếp giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp trên địa bàn xã/phường.
- 50% biểu mẫu, chế độ báo cáo được
thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (trừ các báo cáo thuộc phạm
vi bí mật của nhà nước).
- 35% hồ sơ thủ tục hành chính tại cấp
xã đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính của người dân, doanh nghiệp nộp trực tiếp được tiếp nhận, xử lý tại quầy
của Bộ phận Một cửa của xã/phường.
- 70% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính/
thủ tục hành chính liên thông được luân chuyển đúng quy trình điện tử đã được cấu
hình trên hệ thống Một cửa điện tử của xã, của huyện, của tỉnh.
- 45% hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3,4 trên tổng số hồ sơ.
- Trên 89% người dân, doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu.
Kinh tế số: 03 chỉ tiêu
- 100% các hộ gia đình, cơ quan, tổ
chức trên địa bàn xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số Vpostcode.
- 100% sản phẩm đặc trưng, sản phẩm
OCOP của địa phương được cập nhật và quảng bá trên sàn thương mại điện tử
(voso, postmart...).
- 50% người dân trưởng thành sử dụng
dịch vụ thanh toán điện tử.
Xã hội số: 05 chỉ tiêu
- 100% các trường trên địa bàn xã từ
cấp tiểu học trở lên triển khai các nền tảng số phục vụ công tác quản lý, dạy
và học.
- 75% người dân được lập Hồ sơ sức khỏe
điện tử; 100% người dân được truyền thông tiếp cận các nền tảng, dịch vụ tư vấn,
chăm sóc sức khỏe từ xa.
- 56% hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet
đường truyền băng rộng cáp quang.
- 70% người dân sử dụng dịch vụ di động
bằng thiết bị thông minh.
- 100% người dân trên địa bàn xã/phường
được thông tin, tuyên truyền, nắm bắt được về chuyển đổi số; hưởng ứng, đồng
thuận với các hoạt động chuyển đổi số tại xã.
3. Thời gian thí điểm: 3 tháng, từ 01/4/2022 đến hết tháng 31/6/2022.
4. Phạm vi thí điểm:
- Thành phố Yên Bái: Thí điểm tại Phường
Đồng Tâm, phường Minh Tân, phường Nguyễn Thái Học.
- Huyện Văn Chấn: Thí điểm tại Ủy ban
nhân dân xã Tú Lệ.
II. CHUYỂN ĐỔI SỐ
TRƯỜNG HỌC
1. Mục đích, ý nghĩa: Thúc đẩy đổi mới mạnh mẽ phương thức dạy và học, quản lý nhà nước về
giáo dục và quản trị nhà trường, góp phần tạo chuyển biến về chất lượng và hiệu
quả của hệ thống giáo dục, hình thành nền tảng số cho xã hội học tập, tạo cơ hội
tiếp cận giáo dục chất lượng tốt với chi phí thấp cho người dân, góp phần phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước.
2. Các chỉ tiêu chuyển đổi số: 10 chỉ tiêu.
- 100% giáo viên, học sinh được khai
thác, sử dụng kho học liệu số, học liệu mở, chia sẻ dữ liệu dùng chung gồm bài
giảng điện tử, bài giảng trên truyền hình, học liệu số đa phương tiện, sách
giáo khoa điện tử, ngân hàng đề thi mẫu, phần mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo, các
học liệu điện tử khác hỗ trợ dạy và học.
- 100% học sinh có học bạ điện tử và
sổ liên lạc điện tử.
- 100% lãnh đạo, giáo viên, nhân viên
nhà trường sử dụng thành thạo các phần mềm quản lý lớp học, trường học và các
phần mềm quản lý khác.
- 100% hồ sơ công việc được xử lý
trên môi trường mạng, trừ văn bản mật.
- 100% cuộc họp thường kỳ và chuyên đề
của tổ chức đảng trong nhà trường sử dụng nền tảng số “Sổ tay đảng viên điện tử”
tỉnh Yên Bái.
- 100% các cuộc họp giao ban chuyên
môn sử dụng phòng họp không giấy tờ.
- 100% học sinh nộp học phí không
dùng tiền mặt.
- 100% học sinh điểm danh qua nền tảng
trực tuyến.
- 100% học sinh được trang bị kiến thức
và bảo vệ trên môi trường mạng.
- 100% cán bộ quản lý được cấp và thực
hiện ký số.
3. Thời gian thí điểm: Từ ngày 01/3/2022 đến 30/6/2022.
4. Phạm vi thí điểm:
- Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất
Thành, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
- Trường THCS Quang Trung, thành phố
Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
III. CHUYỂN ĐỔI
SỐ DOANH NGHIỆP
1. Mục đích, ý nghĩa: Chuyển đổi số trong doanh nghiệp là quá trình thay đổi mô hình cũ, mô
hình truyền thống sang dạng doanh nghiệp số, dựa trên những ứng dụng công nghệ
số nhằm thay đổi phương thức điều hành, quy trình làm việc và văn hóa lao động
trong doanh nghiệp để “Tăng tốc độ thị trường, tăng vị trí cạnh tranh, thúc đẩy
tăng trưởng doanh thu, tăng năng suất lao động, mở rộng khả năng thu hút và giữ
chân khách hàng”.
2. Các tính năng, chỉ tiêu, mục
tiêu: 10 chỉ tiêu.
- 100% cán bộ, người lao động của
doanh nghiệp được đào tạo, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
- 100% cán bộ, lãnh đạo, người lao động
của công ty có thể sử dụng máy tính, điện thoại di động thông minh thực hiện xử
lý các nhiệm vụ chuyên môn được phân công trên nền tảng công nghệ số.
- 100% cán bộ, người lao động được đánh
giá, giám sát thông qua nền tảng, công nghệ.
- Triển khai nền tảng thanh toán
không dùng tiền mặt đến 100% khách hàng sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
- 100% ý kiến khiếu nại của khách
hàng được tiếp nhận và phản hồi thông qua các kênh tương tác trực tuyến, công
khai, minh bạch.
- 100% khách hàng sử dụng dịch vụ của
doanh nghiệp được cung cấp thông tin liên quan tới các dịch vụ khách hàng thông
qua các kênh thông tin trực tuyến (tin nhắn điện thoại, zalo, Website, fanpage
và các hình thức app thông tin khách hàng do điện lực triển khai...).
- 100% các hoạt động quản lý, điều
hành nhiệm vụ của doanh nghiệp được hoạch định và quản lý rủi ro.
- 100% các nhóm tương tác trực tiếp với
khách hàng của doanh nghiệp được kết nối, chia sẻ thông tin.
- 100% cán bộ, lãnh đạo quản lý của
doanh nghiệp được cấp và sử dụng chữ ký số.
- 100% hệ thống thông tin của doanh
nghiệp được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai các giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
3. Thời gian thí điểm: Từ tháng 3 đến hết 31/6/2022.
4. Phạm vi thí điểm: Công ty Điện lực tỉnh Yên Bái.
IV. CHUYỂN ĐỔI SỐ
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Mục đích, ý nghĩa: Chuyển đổi số nhằm thay đổi toàn diện mọi mặt hoạt động của cơ quan
theo hướng hiện đại, hiệu quả, tối ưu hóa nguồn lực để làm được nhiều việc hơn,
trong thời gian ngắn hơn, với kết quả tốt hơn và cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động hạnh phúc hơn.
2. Mục tiêu cụ thể: 24 mục tiêu.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, đào tạo nâng cao về nhận thức, kỹ năng
chuyển đổi số.
- Hàng tháng, luân phiên các đồng chí
lãnh đạo Sở trình bày chuyên đề về chuyển đổi số tới tất cả các Phòng Văn hóa -
Thông tin, Trung tâm Truyền thông - Văn hóa của các huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh theo hình thức trực tuyến.
- Hàng tháng, mỗi đồng chí Trưởng đơn
vị trình bày chuyên đề về sáng kiến, cách làm mới về chuyển đổi số trong lĩnh vực
quản lý nhà nước, thực thi công vụ mà đơn vị mình được giao tới toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị mình.
- 100% thủ tục hành chính được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 4.
- Trong năm 2022, tối thiểu 50% hồ sơ
thủ tục hành chính phát sinh được thực hiện theo hình thức trực tuyến và do người
dân, doanh nghiệp, tổ chức tự thực hiện.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, cập nhật
thường xuyên (hàng tuần hoặc đột xuất) trên website của Sở theo đúng quy định tại
Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; xây dựng, quản trị chuyên mục về an
toàn, an ninh mạng trên trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Có kênh tương tác 2 chiều với người
dân thông qua mạng xã hội trực tuyến. Trong năm 2022, phấn đấu đạt 10.000 trở
lên lượt theo dõi, quan tâm.
- Trong năm 2022, đưa 100% các sản phẩm
OCOP của tỉnh lên hai sàn thương mại điện tử voso.vn và postmart.vn.
- Trong năm 2022, tối thiểu 50% hộ sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được hướng dẫn, đào tạo kỹ năng số, kỹ năng
tham gia hoạt động trên môi trường số và được đăng ký tài khoản thanh toán điện
tử.
- Quản lý, hiển thị các chỉ tiêu, số
liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước theo thời gian thực.
- Quản lý, hiển thị hiện trạng các
nhiệm vụ trọng tâm, công việc thường xuyên theo thời gian thực.
- 100% các cuộc họp không in tài liệu
họp, trừ các tài liệu mật.
- Thiết lập phòng họp trực tuyến.
- Trong năm 2022, 50% trở lên các cuộc
họp do Sở chủ trì thực hiện theo hình thức trực tuyến.
- 100% hồ sơ công việc được xử lý điện
tử, trừ các nội dung mật.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức
được cấp và sử dụng hộp thư điện tử công vụ trao đổi công việc.
- 100% văn bản đi của Sở được ký số bởi
lãnh đạo Sở, trừ các văn bản mật.
- 100% quy trình của Sở được điện tử
hóa (ISO điện tử).
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành
và quản trị nội bộ của Sở Thông tin và Truyền thông được thực hiện trên nền tảng
quản trị tổng thể, thống nhất.
-100% hồ sơ hỗ trợ dịch vụ viễn thông
công ích cho các hộ nghèo, cận nghèo được kiểm tra, thẩm định thông qua nền tảng
số.
- 100% điểm kết nối của mạng truyền số
liệu chuyên dùng của tỉnh được giám sát 24/7.
- 100% hồ sơ đề nghị cấp phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh được thực hiện trực tuyến ở mức độ 4.
- Tối thiểu 80% số lượng tin bài được
đánh giá chất lượng dựa trên công nghệ.
- Tối thiểu 50% các cuộc thanh tra
chuyên ngành Thông tin và Truyền thông được thực hiện trực tuyến.
3. Thời gian thí điểm: Từ 01/01/2022 đến 25/4/2022.
4. Phạm vi thí điểm: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái.
V. CÔNG DÂN SỐ
1. Mục đích, ý nghĩa: Lấy người dân làm trung tâm với mục đích hình thành nên sự chuyển đổi
cơ bản của mỗi tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng và hoàn thiện quá trình
chuyển đổi số gắn liền với cả 3 trụ cột chính quyền số, kinh tế số và xã hội số
để tạo ra một cuộc cách mạng về chuyển đổi số trong toàn dân.
2. Các tính năng, chỉ tiêu, mục
tiêu: 4 chỉ tiêu.
- 100% hộ gia đình được tuyên truyền,
hướng dẫn sử dụng các nền tảng, ứng dụng thanh toán trực tuyến; mua, bán
online, trả tiền điện, thu, nộp học phí bằng hình thức không sử dụng tiền mặt/
thanh toán điện tử/thanh toán số.
- 100% hộ gia đình được gán mã địa chỉ
Vpostcode.
- 100% người dân có sử dụng điện thoại
trong phạm vi thí điểm được hỗ trợ, hướng dẫn, cài đặt ứng dụng thanh toán điện
tử/thanh toán số.
- Triển khai thí điểm danh tính số
cho trên 80% người dân trong phạm vi thí điểm dựa trên nền tảng PostID.
3. Thời gian thí điểm: Từ 01/4/2022 đến 31/6/2022.
4. Phạm vi thí điểm: Huyện Văn Yên (Thị trấn Mậu A, xã Đông Cuông)
VI. TỔ CHUYỂN ĐỔI
SỐ CỘNG ĐỒNG
1. Mục đích, ý nghĩa: Đưa nền tảng số, công nghệ số, kỹ năng số đến người dân thông qua Tổ
chuyển đổi số cộng đồng để thúc đẩy chuyển đổi số, đưa người dân lên môi trường
số, người dân tiên phong sử dụng nền tảng số, công nghệ số, qua đó, trở thành
tác nhân thúc đẩy chính quyền chuyển đổi số mạnh mẽ hơn; lực lượng mang tính
huy động sức mạnh toàn dân, ở gần dân, sát dân và là cánh tay nối dài của Ban
Chỉ đạo về chuyển đổi số của tỉnh, huyện đến xã, phường, thị trấn.
2. Các tính năng, chỉ tiêu, mục
tiêu:
- Được cập nhật, nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số, kỹ năng sử dụng các nền tảng số, công nghệ số.
- Hưởng ứng, tuyên truyền, lan tỏa
thông tin về mục đích, ý nghĩa và lợi ích mà chuyển đổi số đem lại.
- Hướng dẫn kỹ năng sử dụng, hỗ trợ
giải đáp thắc mắc về các nền tảng số, công nghệ số cho người dân sinh sống trên
địa bàn cấp xã, cấp thôn.
- Tham gia triển khai thực hiện các
nhiệm vụ chuyển đổi số của UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã kết
quả hoạt động định kỳ hoặc đột xuất.
- Khuyến khích việc chủ động triển
khai các sáng kiến, cách làm hay về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số mang lại
hiệu quả trong thực tiễn.
- Kịp thời đề xuất khen thưởng, động
viên đối với các người dân, doanh nghiệp, thành viên Tổ chuyển đổi số cộng đồng
có thành tích, kết quả nổi bật tham gia chuyển đổi số.
3. Thời gian thí điểm: 03 tháng, từ ngày 01/4 - 31/6/2022.
4. Phạm vi thí điểm
- 173 xã, phường, thị trấn.
- Mỗi cấp xã lựa chọn tối thiểu 01
thôn, bản, tổ dân phố để thành lập Tổ chuyển đổi số cộng đồng thôn, bản, tổ dân
phố (cấp thôn).
VII. SỔ TAY ĐẢNG
VIÊN ĐIỆN TỬ TỈNH YÊN BÁI
1. Mục đích, ý nghĩa: Nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt chuyên đề và học tập
Nghị quyết cho các chi, đảng bộ bằng phương thức sử dụng công nghệ. Đối với
chi, đảng bộ triển khai công tác Đảng được thực hiện dựa trên một nền tảng công
nghệ từ đó rút ngắn thời gian, khoảng cách. Đối với đảng viên được tiếp cận với
thông tin, tài liệu, số liệu kịp thời, đầy đủ và đồng bộ từ trên xuống.
2. Các tính năng, chỉ tiêu, mục
tiêu:
- Tính năng, chức năng của nền tảng:
+ Tổ chức sinh hoạt thường kỳ và sinh
hoạt chuyên đề của chi, đảng bộ được chuẩn hóa và thực hiện bằng nền tảng theo
đúng Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW ngày 6/7/2018 của Ban Tổ chức Trung ương về một số
vấn đề về nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ.
+ Việc học tập Nghị quyết được thực
hiện theo hình thức đảng viên được tiếp cận tập tin đa phương tiện liên quan đến
Nghị quyết cần học tập, trên cơ sở đó đảng viên trả lời bài thu hoạch thông qua
nền tảng và được chấm điểm để đánh giá chất lượng việc tiếp thu học tập Nghị
quyết của đảng viên.
+ Một số tính năng khác như: Bản tin
nội bộ cập nhật với AI báo nói; Tra cứu văn kiện, tư liệu của Đảng từ Trung
ương, tỉnh, huyện...; Giao nhiệm vụ, nhận nhiệm vụ và báo cáo thực hiện nhiệm vụ
trên cơ sở Nghị quyết của chi, Đảng được thông qua sau sinh hoạt chi bộ.
+ Mỗi đảng viên được cấp tài khoản gắn
kèm số điện thoại và số thẻ đảng, đăng nhập bằng xác thực OTP để đảm bảo an
toàn thông tin.
- Chỉ tiêu cơ bản:
+ 95% đảng viên trong các chi, đảng bộ
tham gia thí điểm được tiếp cận và sử dụng nền tảng.
+ 100% các cuộc sinh hoạt chi bộ,
sinh hoạt chuyên đề sử dụng nền tảng để thực hiện.
+ 100% các chi, đảng bộ bố trí cán bộ
đoàn viên thanh niên trong việc hỗ trợ bí thư, phó bí.
- Mục tiêu: Từng bước triển khai thực
hiện chuyển đổi số trong công tác Đảng, mỗi đảng viên sẽ là nòng cốt, tiên
phong trong quá trình chuyển đổi số ở mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tính năng, chức năng của nền tảng:
Tổ chức sinh hoạt thường kỳ và sinh hoạt chuyên đề của chi, đảng bộ được chuẩn
hóa và thực hiện bằng nền tảng theo đúng Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW ngày 6/7/2018
của Ban Tổ chức Trung ương về một số vấn đề về nâng cao chất lượng sinh hoạt
chi bộ.
+ Chỉ tiêu cơ bản: 03 chỉ tiêu.
+ Mục tiêu: Từng bước triển khai thực
hiện chuyển đổi số trong công tác Đảng, mỗi đảng viên sẽ là nòng cốt, tiên
phong trong quá trình chuyển đổi số ở mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Thời gian thí điểm: Tháng 3/2022 đến tháng 6/2022.
- Phạm vi thí điểm: Thí điểm tại 11 tổ
chức đảng (Đại diện cho các tổ chức đảng trong cơ quan hành chính, sự nghiệp;
doanh nghiệp; xã, phường).
[1] Theo Thông tư số 13/2021/TT-BKHĐT
ngày 31/12/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định Hệ thống
chỉ tiêu thống kê kinh tế số