Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 128/2018/TT-BTC giá dịch vụ lĩnh vực chứng khoán tại tổ chức kinh doanh chứng khoán

Số hiệu: 128/2018/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 27/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Không còn áp giá sàn dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu

Thông tư 128/2018/TT-BTC quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam. Theo đó:

- Không áp dụng giá sàn đối với giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm (áp dụng cho chứng khoán niêm yết và chứng khoán đăng ký giao dịch).

- Chỉ quy định mức tối đa là 0.5% giá trị giao dịch.

(Hiện hành áp mức sàn là 0.15% giá trị giao dịch)

Ngoài ra, giá dịch vụ môi giới hợp đồng tương lai áp dụng tại thị trường chứng khoán phái sinh cũng được quy định như sau:

- Tối đa 15.000 đồng/hợp đồng tương lai chỉ số

- Tối đa 25.000 đồng/hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ

- Các mức giá này chưa bao gồm khoản tiền giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý vị thế, dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ mà công ty chứng khoán nộp theo quy định.

Thông tư 128/2018/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 15/2/2019 và thay thế Thông tư 242/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 128/2018/TT-BTC

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THAM GIA VÀO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán và Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán bao gồm: các tổ chức kinh doanh chứng khoán (công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam), ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam theo quy định của pháp luật.

2. Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được cung cấp bởi các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng khoán nêu tại khoản 1 Điều này.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán

1. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán được quy định chi tiết tại Biểu giá ban hành kèm theo Thông tư này.

Căn cứ vào mức giá tối đa, khung giá quy định tại Thông tư này, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại Điều 2 Thông tư này quyết định mức giá cụ thể phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ và quy định của pháp luật về giá, pháp luật có liên quan.

2. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại Thông tư này là giá không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Khi thu tiền dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán, SGDCK và VSD sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010; Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010; Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014; Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).

4. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

5. Đối với các dịch vụ khác không quy định tại Biểu giá, các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán được tự định giá dịch vụ do mình cung ứng phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ và quy định của pháp luật về giá, pháp luật có liên quan.

6. Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán và văn bản hướng dẫn có liên quan.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2019 và thay thế Thông tư số 242/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Website Chính phủ;
- Website BTC;
- Lưu: VT,
QLG (400).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

BIỂU GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THAM GIA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 128/2018/TT-BTC ngày 27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

A. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ

STT

TÊN GIÁ DỊCH VỤ

MỨC GIÁ

ĐƠN VỊ CUNG ỨNG DỊCH VỤ

ĐỐI TƯỢNG TRẢ

1

Giá dịch vụ bảo lãnh phát hành khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

Từ 0,5% đến 2% tổng giá trị bảo lãnh phát hành đối với cổ phiếu

Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại

Tổ chức phát hành

2

Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm

a)

Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm (áp dụng cho chứng khoán niêm yết và chứng khoán đăng ký giao dịch)

Tối đa 0,5% giá trị giao dịch

Công ty chứng khoán

Khách hàng

b)

Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết/đăng ký giao dịch, chứng quyền có bảo đảm trong trường hợp bán (thoái) phần vốn của nhà nước và vốn của doanh nghiệp nhà nước qua hệ thống giao dịch của SGDCK

Tối đa 0,03% giá trị giao dịch và tối đa không quá 3 tỷ đồng/01 lần giao dịch/01 tổ chức bán (thoái) vốn, mức giá trên chưa bao gồm khoản tiền mà công ty chứng khoán nộp cho Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán theo quy định. Trường hợp đặc biệt mà chi phí cung cấp dịch vụ vượt mức tối đa, các đơn vị báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về giá và pháp luật liên quan.

3

Giá dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

Tối đa 2%/giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) hoặc giá trị tài sản ròng của danh mục/năm

Công ty quản lý quỹ

Quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

4

Giá dịch vụ giám sát tài sản của quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

Tối đa 0,15% giá trị tài sản giám sát

Ngân hàng giám sát

Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

5

Giá dịch vụ đại diện người sở hữu trái phiếu

Tối đa 0,1% tổng giá trị trái phiếu phát hành

Ngân hàng thương mại tham gia thị trường trái phiếu

Tổ chức phát hành trái phiếu

6

Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ đóng, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

a)

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán dưới 500 tỷ đồng

2%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu

Công ty quản lý quỹ

Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

b)

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán trên 500 tỷ đồng đến dưới 1000 tỷ đồng

1,5%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu

c)

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán từ 1000 tỷ đồng trở lên

1%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu

7

Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ mở, quỹ ETF

Tối đa 5%/giá trị giao dịch

Công ty quản lý quỹ

Khách hàng

8

Giá dịch vụ mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ mở, quỹ ETF

Tối đa 3%/giá trị giao dịch

Công ty quản lý quỹ

Khách hàng

9

Giá dịch vụ thanh toán bù trừ tiền giao dịch chứng khoán

a)

Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm

0,01% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên

Ngân hàng thanh toán

Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp

b)

Trái phiếu doanh nghiệp

0,001% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên

10

Giá dịch vụ đấu giá

Từ 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại chứng khoán đến 0,3% trên tổng giá trị cổ phần và các loại chứng khoán thực tế bán được

Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được phép tổ chức bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của pháp luật

Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ phần và các loại chứng khoán được bán đấu giá theo quy định của pháp luật

B. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

STT

TÊN GIÁ DỊCH VỤ

MỨC GIÁ

ĐƠN VỊ CUNG ỨNG DỊCH VỤ

ĐỐI TƯỢNG TRẢ

1

Giá dịch vụ môi giới hợp đồng tương lai

Tối đa 15.000 đồng/Hợp đồng tương lai chỉ số

Tối đa 25.000 đồng/Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ

(các mức giá trên chưa bao gồm khoản tiền giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý vị thế, dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ mà công ty chứng khoán nộp cho Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán theo quy định)

Công ty chứng khoán

Khách hàng

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 128/2018/TT-BTC

Hanoi, December 27, 2018

 

CIRCULAR

PRICES OF SECURITIES-RELATED SERVICES RENDERED BY SECURITIES TRADING ORGANIZATIONS AND COMMERCIAL BANKS IN VIETNAM’S SECURITIES MARKET

Pursuant to the Law on securities dated June 29, 2006; the Law on amendments to the Law on securities dated November 24, 2010;

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Price Law dated June 20, 2012;

Pursuant to the Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 and the Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 by the Government on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 elaborating and guiding the implementation of some articles of the Law on pricing;

Pursuant to the Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 and the Decree No. 60/2015/ND-CP dated June 26, 2015 by the Government on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 elaborating and guiding the implementation of some articles of the Law on securities and the Law on amendments to some articles of the Law on securities;

Pursuant to the Government’s Decree No. 42/2015/ND-CP dated May 05, 2017 on derivatives and derivative market;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on investment and trading requirements in securities and the Decree No. 151/2018/ND-CP dated November 07, 2018 on amendments to some Decrees on investment and trading requirements in sectors under the management of the Ministry of Finance;

At the request of the Director of Department of Price Management and the Chairman of the State Securities Commission of Vietnam;

The Minister of Finance promulgates a Circular providing for prices of securities-related services rendered by securities trading organizations and commercial banks in Vietnam’s securities market.

Article 1. Scope

This Circular provides regulations on prices of securities-related services rendered by securities trading organizations and commercial banks in Vietnam’s securities market.

Article 2. Regulated entities

1. Providers of services in the securities sector, including: Securities trading organizations (such as securities companies, fund management companies, branches of foreign securities companies in Vietnam, and branches of foreign fund management companies in Vietnam), and commercial banks participating in the Vietnam’s securities market in accordance with prevailing laws.

2. Organizations and individuals that use securities-related services rendered by the service providers mentioned in Clause 1 of this Article.

3. Other relevant organizations and individuals.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The prices of services in securities sector rendered by securities trading organizations and commercial banks participating in the Vietnam’s securities market are elaborated in the Price Schedule enclosed herewith.

Based on the maximum price and the price bracket prescribed in this Circular, providers of services in securities sector mentioned in Article 2 hereof shall decide specific prices in conformity with their provision of services and in accordance with regulations of the Law on pricing and relevant laws.

2. Prices of securities-related services prescribed hereof are not subject to value-added tax in accordance with regulations of the Law on value-added tax and relevant documents on amendments thereof (if any).

3. When collecting service fees in securities sector, the Stock Exchange and VSD shall use service invoices in accordance with the Government’s Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010, the Government’s Decree No. 04/2014/ND-CP dated January 17, 2014, the Government’s Decree No. 119/2018/ND-CP dated September 12, 2018, the Circular No. 39/2014/TT-BTC dated March 31, 2014 by the Minister of Finance, the Circular No. 37/2017/TT-BTC dated April 27, 2017 by the Minister of Finance, the Circular No. 26/2015/TT-BTC dated February 27, 2015 by the Minister of Finance, and relevant superseding or amending documents (if any).

4. Securities trading organizations and commercial banks participating in the securities market shall manage and use the proceeds from their provision of securities-related services in accordance with regulations of prevailing laws after having made payments to state budget as regulated by law.

5. Securities trading organizations and commercial banks participating in the securities market shall themselves decide the prices of their services other than those prescribed in the Price Schedule hereof in conformity with their provision of such services and in accordance with regulations of the Law on pricing and relevant laws.

6. Providers of services in securities sector must post and announce prices of their services, and comply with regulations of the Law on pricing, the Law on securities and relevant instructional documents.

Article 4. Implementation

1. This Circular comes into force from February 15, 2019 and supersedes the Circular No. 242/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 by the Minister of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Van Hieu

 

SCHEDULE OF PRICES OF SECURITIES-RELATED SERVICES RENDERED BY SECURITIES TRADING ORGANIZATIONS AND COMMERCIAL BANKS IN VIETNAM’S SECURITIES MARKET

 (Enclosed with the Circular No. 128/2018/TT-BTC dated December 27, 2018 by the Minister of Finance)

A. PRICES OF SERVICES RENDERED IN UNDERLYING SECURITIES MARKET

No.

SERVICE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SERVICE PROVIDER

PAYER

1

Underwriting service for share issues during the performance of equitization of state-owned enterprises

0.5% - 2% of total value of shares issued through underwriting

Securities companies, commercial banks

Issuers

2

Brokerage service to buy/sell shares, fund certificates or covered warrants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

a)

Brokerage service to buy/sell shares, fund certificates or covered warrants (for listed securities and securities registered for trading)

Not exceeding 0.5% of trading value

Securities companies

 

Customers

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Brokerage service to buy/sell shares, fund certificates listed/ registered for trading, or covered warrants in case of transfer (divestment) of state funds and funds of state-owned enterprises via the Stock Exchange’s trading system

Not exceeding 0.03% of trading value and not exceeding VND 03 billion per transaction conducted by an organization transferring (divesting) its funds; this price does not include the amounts paid by the securities company to the Stock Exchange and VSD as regulated. In certain special cases where the cost of service rendered exceeds the maximum price, the service provider shall submit a report thereof to the Minister of Finance for consideration and decision in accordance with applicable regulations of the Law on pricing and relevant laws.

3

Management of public securities investment funds/ public securities investment companies

Not exceeding 2% of the Net Asset Value (NAV) of the fund or the portfolio per year

Fund management companies

Public securities investment funds/ public securities investment companies

4

Supervision of assets of closed-end funds/ public securities investment companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Supervisory banks

Closed-end funds/ public securities investment companies

5

Representing bondholders

Not exceeding 0.1% of total value of issued bonds

Commercial banks participating in the bond market

Bond issuers

6

Issuance of fund certificates of closed-end funds or shares of public securities investment companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

a)

Total value of fund certificates or shares offered is less than VND 500 billion

2% of total fund raised during an issue of fund certificates or shares

Fund management companies

Closed-end funds/ public securities investment companies

b)

Total value of fund certificates or shares offered is between VND 500 billion and VND 1,000 billion

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c)

Total value of fund certificates or shares offered is VND 1,000 billion or more

1% of total fund raised during an issue of fund certificates or shares

7

Issuance of fund certificates of open-end funds or ETFs

Not exceeding 5% of trading value

Fund management companies

Customers

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not exceeding 3% of trading value

Fund management companies

Customers

9

Offsetting services in securities transactions

 

 

 

a)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.01% of the netting value of each member/ settlement method/ settlement date provided that it shall not be lower than VND 5,000/day/member and not exceed VND 300,000/day/member

Settlement banks

Depository members, organizations directly opening accounts

b)

Corporate bonds

0.001% of the netting value of each member/ settlement method/ settlement date provided that it shall not be lower than VND 5,000/day/member and not exceed VND 300,000/day/member

10

Auction services

From VND 20 million per an auction of shares or each securities type to 0.3% of total value of shares or securities of a type actually sold out

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Enterprises, organizations and individuals having shares or securities sold out in auctions as regulated by laws

B. PRICES OF SERVICES RENDERED IN DERIVATIVE MARKET

No.

SERVICE

PRICE

SERVICE PROVIDER

PAYER

1

Futures brokerage service

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not exceeding VND 25,000 per a bond futures contract

 (these prices do not include costs of derivatives trading, position management, and margin management services paid by securities companies to the Stock Exchange and VSD in accordance with applicable regulations)

Securities companies

Customers

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 128/2018/TT-BTC ngày 27/12/2018 quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


12.062

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.85.72
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!