|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTC 2014 hợp nhất tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc
Số hiệu:
|
27/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Chí
|
Ngày ban hành:
|
04/07/2014
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH1
QUY
ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7
năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ
sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày
20 tháng 7 năm 1999, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng
11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2006.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9
năm 1992;
Căn cứ Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí số 02/1998/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 02 năm 1998 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
Căn cứ Nghị định về quản lý tài sản nhà nước
số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, 2
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp được bố trí trụ sở làm việc theo quy định về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại Quyết định này là các cơ quan
quản lý nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động (sau đây gọi
tắt là cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Căn
cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại Quyết định này và tính
chất, đặc điểm hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, cơ
quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, giao Bộ Tài chính:
1. Chủ trì phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng trụ sở làm việc cho các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang và cơ
quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài.
2. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ
sở làm việc cho cơ quan cấp xã, phường.
Điều 3. Trong
Quyết định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trụ sở làm việc bao gồm khuôn viên đất và
tổng diện tích nhà làm việc xây dựng trên đất.
2.3 Tổng diện tích nhà làm việc của mỗi cơ
quan, đơn vị bao gồm:
a) Diện tích làm việc cho cán bộ, công chức
là diện tích của các phòng làm việc trong khu vực làm việc được xác định trên
cơ sở số lượng cán bộ, công chức trong biên chế và hợp đồng làm việc không có
thời hạn của cơ quan, đơn vị theo quy định của Nhà nước và tiêu chuẩn định mức
cho mỗi chỗ làm việc quy định tại Điều 6 Quyết định này;
Diện tích làm việc cho cán bộ, công chức trên
đây là diện tích tính theo kích thước thông thủy, không bao gồm diện tích chiếm
chỗ của cột, tường;
b) Diện tích bộ phận công cộng và kỹ thuật
bao gồm: diện tích phòng khách, phòng họp, phòng tiếp dân, phòng tổng đài điện
thoại, bộ phận thông tin, phòng quản trị hệ thống máy tính, phòng truyền thống,
kho lưu trữ, thư viện, bộ phận ấn loát, ảnh, thí nghiệm, xưởng,...;
c) Diện tích bộ phận phụ trợ và phục vụ bao gồm:
diện tích các sảnh chính,
sảnh phụ và hành lang, thường trực
bảo
vệ, nơi gửi mũ áo, khu vệ sinh, phòng y tế,
căng tin,
bếp, xưởng sửa chữa thiết bị dụng cụ, kho văn phòng phẩm, kho dụng cụ,
phòng xử lý giấy loại,...
Diện tích bộ phận phụ trợ và phục vụ trên đây không bao
gồm
diện tích cầu thang,
diện tích nhà
để
xe, phòng hội nghị và phòng
hội trường;
được thực hiện theo tiêu chuẩn
xây dựng Việt
Nam
và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
3. Khuôn
viên đất là tổng diện tích đất của cơ quan,
đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 4.4
1. Cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền căn cứ vào khả năng ngân sách, tổng diện tích nhà làm việc
hiện có, tổng biên chế, hợp đồng làm việc không có thời hạn, chức danh được
duyệt của các cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc
quy định tại Quyết định này để quyết định việc xây dựng mới, xây dựng bổ sung
hoặc cấp trụ sở làm việc cho từng cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành của
Nhà nước, bảo đảm đủ diện tích làm việc cho các cơ quan, đơn vị thuộc mỗi cấp
quản lý.
2. Điều kiện để được xem xét đầu tư xây dựng
mới, xây dựng bổ sung trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập như sau:
a) Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập chưa có trụ sở làm việc hoặc trụ sở làm việc hiện có đã xuống cấp
nghiêm trọng, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng phải phá dỡ xây dựng lại
hoặc diện tích trụ sở làm việc hiện có dưới 70% mức quy định tại Quyết định này;
b) Phù hợp với quy hoạch xây dựng tại địa
phương và các quy định khác về đầu tư xây dựng cơ bản; đồng thời phải được bố
trí kế hoạch vốn trong dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Các điều kiện khác theo quy định của pháp
luật về quản lý công sở.
Điều 5. Tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh sau do các cơ quan
bố trí theo yêu cầu sử dụng trên cơ sở diện tích làm việc hiện có của cơ quan:
- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
- Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng;
- Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước;
- Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính
phủ;
Điều 6.5 Tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh khác được quy định
như sau:
STT
|
Chức danh
|
Tiêu
chuẩn diện tích từ tối thiểu tới tối đa cho
1 chỗ làm
việc (m2/người)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Chánh Văn
phòng Trung ương và các chức vụ tương đương, Chủ tịch Hội đồng dân tộc của
Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội,
Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ trưởng và
các chức vụ tương đương Bộ trưởng, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
|
40 - 50 m2
|
Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm:
- Diện tích làm việc;
- Diện tích tiếp khách.
|
2
|
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Phó
Văn phòng Trung ương Đảng và các chức vụ tương đương, Phó Chủ tịch Hội đồng
dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Chủ
nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Thứ trưởng
và các chức vụ tương đương Thứ trưởng, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh,
Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các
chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,25 trở lên
|
30 - 40 m2
|
Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm:
- Diện tích làm việc;
- Diện tích tiếp khách.
|
3
|
Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành
phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ
lãnh đạo từ 1,05 đến dưới 1,25
|
25 - 30 m2
|
|
4
|
Vụ trưởng, Cục trưởng (Cục ngang Vụ), Chánh
Văn phòng, Trưởng Ban của Đảng tại địa phương, Giám đốc Sở, Trưởng Ban, ngành
cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,9 đến
dưới 1,05
|
20 - 25 m2
|
|
5
|
Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng (Cục ngang
Vụ), Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng Ban của Đảng ở địa phương, Phó Giám đốc
Sở, Phó trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, chuyên viên cao cấp và các
chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 0,9
|
12 - 15 m2
|
|
6
|
Trưởng, Phó phòng, ban các cấp, chuyên viên
chính và các chức danh tương đương
|
10 - 12 m2
|
|
7
|
Chuyên viên và các chức danh tương đương
|
8 - 10 m2
|
|
8
|
Cán sự, nhân viên thực hành nghiệp vụ kỹ
thuật
|
6 - 8 m2
|
|
9
|
Nhân viên làm công tác phục vụ
|
5 - 6 m2
|
|
Điều 7. Diện
tích sử dụng cho các bộ phận phục vụ, phụ trợ, công cộng và kỹ thuật của mỗi cơ
quan, đơn vị được xác định như sau:
1.6 Đối với trụ sở làm việc xây dựng mới,
diện tích các bộ phận phục vụ, phụ trợ, công cộng và kỹ thuật được tính tối đa
bằng 50% tổng diện tích làm việc cho cán bộ, công chức.
2. Đối với trụ sở làm việc đã xây dựng hiện
đang sử dụng được xác định theo thực tế sử dụng;
3.7 Đối với diện tích phụ trợ phục vụ các
nhiệm vụ đặc thù của các ngành, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng cho phù hợp với nhu cầu cần thiết sử dụng, sau khi có ý kiến thống nhất
bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 8. Cơ
quan, đơn vị thuộc tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm
kinh phí hoạt động, căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc quy
định tại Quyết định này để bố trí diện tích làm việc cho các chức danh cán bộ
của mình tương đương các chức danh của các cơ quan, đơn vị theo quy định của
Quyết định này; bố trí, sử dụng diện tích các bộ phận phục vụ, phụ trợ, công
cộng và kỹ thuật của cơ quan, đơn vị mình theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 7
Quyết định này.
Điều 9. Khuôn
viên đất đối với trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị được quy định như sau:
1. Đối với trụ sở làm việc đã xây dựng hiện
đang sử dụng, khuôn viên đất được xác định theo thực tế sử dụng do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp;
2. Đối với trụ sở làm việc xây dựng mới, việc
cấp đất và sử dụng đất phải theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật về
đất đai.
Điều 10. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung
ương của các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, căn cứ tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này và các văn bản hướng
dẫn của Bộ Tài chính, chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình để bố
trí, sắp xếp lại trụ sở làm việc hiện có nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài
sản nhà nước.
Điều 11. Chậm
nhất đến ngày 31 tháng 12 năm 1999 các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 1 Quyết
định này được Nhà nước giao quản lý và sử dụng trụ sở làm việc phải thực hiện
đăng ký, báo cáo diện tích trụ sở làm việc hiện có (kể cả phần diện tích mà cơ
quan, đơn vị đang cho thuê, cho mượn) với cơ quan tài chính theo quy định hiện
hành của Nhà nước. Quý I năm 2000 Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
phủ tình hình quản lý, sử dụng trụ sở làm việc hiện có tại các cơ quan nhà nước
trong phạm vi cả nước.
Điều 12. Căn
cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại Quyết định này và khả năng
ngân sách nhà nước hàng năm, cơ quan tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán
kinh phí sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc và chủ trì phối hợp với cơ quan Kế
hoạch và Đầu tư xem xét nhu cầu đầu tư xây dựng, mở rộng diện tích làm việc của
từng cơ quan nhà nước để quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định
danh mục dự án và vốn đầu tư xây dựng ghi vào dự toán ngân sách nhà nước về
khoản chi cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới trụ sở làm việc theo đúng Luật Ngân
sách Nhà nước.
Điều 13. Cơ quan, đơn vị sử dụng trụ sở làm việc theo tiêu chuẩn,
định mức tại Quyết định này có trách nhiệm:
- Quản lý, sử dụng trụ sở làm việc theo đúng
quy định, tuyệt đối không được dùng trụ sở làm việc để: cho thuê; sang nhượng; góp
vốn liên doanh; chia cho cán bộ, công chức, nhân viên làm nhà ở hoặc điều
chuyển nhà, đất thuộc trụ sở làm việc không đúng thẩm quyền;
- Thực hiện việc quản lý đất thuộc khuôn viên
trụ sở làm việc theo đúng các quy định của pháp luật về đất đai và các quy định
hiện hành của Nhà nước;
- Thủ trưởng cơ quan và người ký quyết định
sai với những quy định của Quyết định này hoặc không đúng thẩm quyền thì phải
chịu trách nhiệm, nếu có thiệt hại vật chất xảy ra thì phải bồi thường theo quy
định của Pháp luật.
Điều 14.8 Quyết định này có hiệu lực thi hành như sau 15 ngày kể từ
ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 15. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Thủ trưởng tổ chức, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
1 Văn bản này được hợp nhất từ 2 Quyết
định:
- Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng
7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ
sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày
20 tháng 7 năm 1999.
- Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng
11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2006.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 2 Quyết định nêu
trên.
2 Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14
tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử
dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm
2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,”
3
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số
260/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày ngày 10 tháng 12 năm 2006.
4
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số
260/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2006.
5
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số
260/2006/ QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2006.
6
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số
260/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2006.
7
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số
260/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2006.
8 Điều 2 Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày ngày 10 tháng 12 năm 2006 quy định như sau:
“Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo”
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Quyết định quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTC ngày 04/07/2014 hợp nhất Quyết định quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
8.348
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|