|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
260/2006/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
260/2006/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 147/1999/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 1999 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy
định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm
1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ
sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp:
1. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
"2. Tổng diện
tích nhà làm việc của mỗi cơ quan, đơn vị bao gồm:
a) Diện
tích làm việc cho cán bộ, công chức là diện tích của các phòng làm việc trong
khu vực làm việc được xác định trên cơ sở số lượng cán bộ, công chức trong biên
chế và hợp đồng làm việc không có thời hạn của cơ quan, đơn vị theo quy định của
Nhà nước và tiêu chuẩn định mức cho mỗi chỗ làm việc quy định tại Điều 6
Quyết định này.
Diện tích
làm việc cho cán bộ, công chức trên đây là diện tích tính theo kích thước thông
thuỷ, không bao gồm diện tích chiếm chỗ của cột, tường;
b) Diện tích bộ phận
công cộng và kỹ thuật bao gồm: diện tích phòng khách, phòng họp, phòng tiếp
dân, phòng tổng đài điện thoại, bộ phận thông tin, phòng quản trị hệ thống máy
tính, phòng truyền thống, kho lưu trữ, thư viện, bộ phận ấn loát, ảnh, thí nghiệm,
xưởng, ...;
c) Diện tích bộ phận
phụ trợ và phục vụ bao gồm: diện tích các sảnh chính, sảnh phụ và hành lang,
thường trực bảo vệ, nơi gửi mũ áo, khu vệ sinh, phòng y tế, căng tin, bếp, xưởng
sửa chữa thiết bị dụng cụ, kho văn phòng phẩm, kho dụng cụ, phòng xử lý giấy loại,
...
Diện tích bộ phận
phụ trợ và phục vụ trên đây không bao gồm diện tích cầu thang, diện tích nhà để
xe, phòng hội nghị và phòng hội trường; được thực hiện theo tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam và được cấp có thẩm quyền phê duyệt."
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào khả năng ngân sách, tổng diện
tích nhà làm việc hiện có, tổng biên chế, hợp đồng làm việc không có thời hạn,
chức danh được duyệt của các cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ
sở làm việc quy định tại Quyết định này để quyết định việc xây dựng mới, xây dựng
bổ sung hoặc cấp trụ sở làm việc cho từng cơ quan, đơn vị theo quy định hiện
hành của Nhà nước, bảo đảm đủ diện tích làm việc cho các cơ quan, đơn vị thuộc
mỗi cấp quản lý.
2. Điều kiện
để được xem xét đầu tư xây dựng mới, xây dựng bổ sung trụ sở làm việc của các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
a) Các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập chưa có trụ sở làm việc hoặc trụ sở làm
việc hiện có đã xuống cấp nghiêm trọng, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng
phải phá dỡ xây dựng lại hoặc diện tích trụ sở làm việc hiện có dưới 70%
mức quy định tại Quyết định này;
b) Phù hợp
với quy hoạch xây dựng tại địa phương và các quy định khác về đầu tư xây dựng
cơ bản; đồng thời phải được bố trí kế hoạch vốn trong
dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Các điều
kiện khác theo quy định của pháp luật về quản lý công sở."
3. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT
|
Chức
danh
|
Tiêu
chuẩn diện tích từ tối thiểu tới tối đa cho 1 chỗ làm việc (m2/người)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Chánh Văn phòng Trung ương và các chức vụ tương đương, Chủ tịch Hội đồng
dân tộc của Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban của
Quốc hội, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
Bộ trưởng và các chức vụ tương đương Bộ trưởng, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh.
|
40 - 50 m2
|
Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm:
- Diện tích làm
việc;
- Diện tích tiếp
khách.
|
2
|
Phó Trưởng ban của Đảng ở
Trung ương, Phó Văn phòng Trung ương Đảng và các chức vụ tương đương, Phó Chủ
tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện
trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Thứ
trưởng và các chức vụ tương đương Thứ trưởng, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh) và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,25 trở lên.
|
30
- 40 m2
|
Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm:
- Diện tích làm
việc;
- Diện tích tiếp
khách.
|
3
|
Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các chức vụ có hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo từ 1,05 đến dưới 1,25.
|
25
- 30 m2
|
|
4
|
Vụ trưởng, Cục trưởng (Cục
ngang Vụ), Chánh Văn phòng, Trưởng Ban của Đảng tại địa phương, Giám đốc Sở,
Trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
từ 0,9 đến dưới 1,05.
|
20
- 25 m2
|
|
5
|
Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng
(Cục ngang Vụ), Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng Ban của Đảng ở địa phương,
Phó Giám đốc Sở, Phó trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, chuyên viên cao
cấp và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 0,9.
|
12
- 15 m2
|
|
6
|
Trưởng, Phó phòng, ban các cấp,
chuyên viên chính và các chức danh tương đương.
|
10
- 12 m2
|
|
7
|
Chuyên viên và các chức danh
tương đương.
|
8
- 10 m2
|
|
8
|
Cán sự, nhân viên thực hành
nghiệp vụ kỹ thuật.
|
6
- 8 m2
|
|
9
|
Nhân viên làm công tác phục vụ.
|
5
- 6 m2
|
|
4. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
"1. Đối với
trụ sở làm việc xây dựng mới, diện tích các bộ phận phục vụ, phụ trợ, công cộng
và kỹ thuật được tính tối đa bằng 50% tổng diện tích làm việc cho cán bộ, công
chức."
5. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi,
bỏ sung như sau:
"3. Đối với
diện tích phụ trợ phục vụ các nhiệm vụ đặc thù của các ngành, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng cho phù hợp với nhu cầu cần thiết sử dụng,
sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Tài chính."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ
trưởng tổ chức, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Quyết định 260/2006/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 147/1999/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 sửa đổi Quyết định 147/1999/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
27.048
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|