BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày 06 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ GIỐNG
CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Quyết định số
89/2005/QĐ-BNN , ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc Ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06 tháng 4 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15 tháng 12 năm 2010, có hiệu lực thi hành ngày kể từ ngày 21 tháng 5 năm
2011.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh
giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ1;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế quản lý giống
cây trồng lâm nghiệp”.
Điều 2.2
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều
3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ
Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo và đăng tải trên Cổng TTĐT
Chính phủ);
- TT TH&TK của Bộ (để đăng lên Trang thông tin điện tử);
- Lưu: VT, PC, TCLN.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
QUY
CHẾ
QUẢN
LÝ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
chế này quy định việc khai thác, sử dụng nguồn gen; khảo nghiệm; đánh giá, công
nhận; sản xuất, kinh doanh; quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp và giám
sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân
người Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên lãnh
thổ Việt Nam.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Giống cây
trồng lâm nghiệp chính là một số giống có trong danh Mục giống cây trồng lâm
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, nhưng do được trồng phổ biến, có số
lượng lớn, giá trị kinh tế cao nên cần được quản lý chặt chẽ theo thủ tục giám sát
chuỗi hành trình giống. Do vậy những giống này được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn công bố riêng trong danh Mục giống cây trồng lâm nghiệp chính.
2. Giống
tiến bộ kỹ thuật là các loại giống đã qua khảo nghiệm cơ bản ít nhất tại
một điều kiện lập địa, được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.
3. Giống
quốc gia là giống tiến bộ kỹ thuật đã qua khảo nghiệm mở rộng trên
một số điều kiện lập địa và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công
nhận. Giống quốc gia được khảo nghiệm ở những vùng sinh thái nào thì sử dụng ở vùng
sinh thái đó hoặc ở nơi có điều kiện sinh thái tương tự, khi trồng ở vùng khác
phải qua khảo nghiệm.
4. Nguồn
giống là tên gọi chung để chỉ nguồn gốc của bất cứ loại giống và vật liệu
giống nào được dùng trong nghiên cứu và sản xuất, kinh doanh.
5. Cây mẹ
(cây trội) là cây tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây
trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống để nhân giống.
6. Vườn cây
đầu dòng (hay Vườn cung cấp hom) là vườn tập hợp cây được nhân bằng phương
pháp vô tính lấy từ các cây đầu dòng để chuyên cung cấp vật liệu giống vô tính.
7. Vườn
giống là vườn được trồng theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn
giống vô tính) hoặc từ hạt của cây mẹ (vườn giống hữu tính) đã được tuyển
chọn và công nhận.
8. Rừng
giống là rừng gồm các cây giống được nhân từ cây mẹ và trồng không theo sơ
đồ, hoặc được chuyển hóa từ rừng tự nhiên, rừng trồng đã qua bình tuyển và được
công nhận, gồm có:
a/. Rừng
giống trồng là rừng giống được trồng không theo sơ đồ bằng cây hạt thu từ các
cây mẹ (cây trội).
b/. Rừng
giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên là những lâm phần tốt nhất được chọn từ rừng
tự nhiên, có diện tích ít nhất 3 ha, loài được chọn phải có ít nhất 50 cây đủ tiêu
chuẩn lấy giống và đã được tác động các biện pháp kỹ thuật theo quy định.
c/. Rừng
giống chuyển hóa từ rừng trồng là khu rừng trồng (từ 5 - 7 tuổi cho cây mọc
nhanh, 10 - 15 tuổi cho cây mọc chậm) có sinh trưởng tốt và đồng đều, có diện tích
ít nhất 3 ha đạt tiêu chuẩn cây giống, trong đó ít nhất có 20% số cây đã có hạt
hữu thụ.
9.
Lâm phần tuyển chọn là khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên
mức trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa
được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, hoặc chưa đủ diện tích, hay
chưa qua đánh giá để công nhận là rừng giống chuyển hóa.
10. Nguồn
gen cây rừng (gọi tắt là nguồn gen) là những thực vật rừng hoàn chỉnh hay
bộ phận của chúng mang thông tin di truyền, có khả năng tạo ra hay tham gia tạo
ra giống cây trồng mới.
11. Chuỗi
hành trình giống là quá trình liên hoàn các hoạt động sản xuất, kinh doanh
và sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp từ khâu xây dựng nguồn giống, sản xuất
vật liệu giống đến sản xuất cây con ở vườn ươm và sử dụng cho trồng rừng.
12. Giám sát
chất lượng giống theo chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính là
các thủ tục nhằm kiểm soát nguồn gốc của vật liệu giống trong từng bước của quá
trình sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp chính.
13. Chứng
chỉ nguồn giống là việc đánh giá một nguồn giống cụ thể (lâm phần tuyển
chọn, rừng giống, vườn giống, cây mẹ, cây đầu dòng...) đạt tiêu chuẩn chất
lượng được cấp giấy chứng chỉ công nhận nguồn giống để quản lý khai thác, sử
dụng.
14. Chứng
nhận nguồn gốc lô giống là việc cấp giấy chứng nhận cho số vật liệu giống
cụ thể (gọi chung là lô giống) thu hoạch hàng năm ở một nguồn giống đã được công
nhận để đưa vào sản xuất, lưu thông.
Chương II
QUẢN LÝ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Mục 1. QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG NGUỒN GEN CÂY RỪNG
Điều
4. Quản lý, khai thác và sử dụng nguồn gen cây rừng
1. Nguồn gen cây
rừng được lưu giữ ở các Khu bảo tồn thiên nhiên, các Vườn quốc gia, các cơ quan
nghiên cứu hoặc sản xuất, hoặc ở các hộ gia đình.
2. Tổ chức, cá
nhân lưu giữ nguồn gen cây rừng được điều tra khảo sát và thu thập mẫu vật phục
vụ cho nghiên cứu chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp trong nước.
3. Tổ chức, cá
nhân muốn khai thác, sử dụng nguồn gen cây rừng ở Khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn
quốc gia phải được sự đồng ý của đơn vị có nguồn gen và được phép của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Tổ chức, cá
nhân muốn khai thác và sử dụng nguồn gen cây rừng quý hiếm để sản xuất, kinh
doanh hoặc trao đổi với nước ngoài phải được sự đồng ý của đơn vị có nguồn gen
và được phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Thủ
tục và thời hạn cấp phép
1. Tổ chức, cá
nhân muốn khai thác và sử dụng nguồn gen cây rừng nêu ở Khoản 3
và Khoản 4 của Điều 4 phải gửi đơn (theo mẫu
biểu số 01- Phụ lục 1) cùng văn bản đồng ý của đơn vị đang lưu giữ nguồn
gen tới Vụ Khoa học công nghệ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét
giải quyết.
2. Trong thời hạn 30 ngày sau
khi nhận đơn, Vụ Khoa học công nghệ căn cứ mức độ quý hiếm và khả năng lưu giữ
nguồn gen để trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét
quyết định cấp phép cho tổ chức, cá nhân đứng đơn.
3. Thời hạn
cấp phép trao đổi nguồn gen với nước ngoài có giá trị trong 60 ngày, thời hạn
cấp phép khai thác và sử dụng nguồn gen trong nước có giá trị 5 năm. Hết thời
hạn trên, người được cấp phép phải có đơn xin gia hạn, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cấp phép mới nếu đủ điều kiện.
Mục
2. KHẢO NGHIỆM VÀ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
Điều
6. Khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp mới3
1. Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp mới nộp 01 bộ hồ sơ đăng
ký khảo nghiệm đến cơ sở khảo nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công nhận. Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm bao gồm: đơn đăng ký khảo nghiệm (Mẫu biểu số 19); hồ sơ giống cây trồng trong đó ghi rõ
tên giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và quy trình kỹ
thuật canh tác.
2. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, cơ sở khảo nghiệm thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đề
nghị khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp tiến hành bổ sung và hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định; trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ tổ chức, cá nhân có nhu cầu khảo nghiệm nhận kết quả tại cơ sở khảo nghiệm.
3. Việc khảo
nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp mới được thực hiện theo quy định tại Điều 15
và Điều 16 của Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội và Tiêu chuẩn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Điều
7. Công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
Việc công
nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới được thực hiện theo quy định tại Điều 18
của Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội và Tiêu chuẩn ngành 04TCN-64-2003 ban hành kèm theo Quyết định số
188/2003/QĐ-BNN ngày 23/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về tiêu chuẩn công nhận giống cây lâm nghiệp.
Điều
8. Thủ tục công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới4
1. Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới cho Tổng cục Lâm nghiệp. Hồ sơ
gồm:
a) Đơn đề
nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới;
b) Báo cáo
kết quả khảo nghiệm và sản xuất thử giống cây trồng mới;
c) Ý kiến
nhận xét của đơn vị tham gia khảo nghiệm;
d) Biên bản
Hội đồng cấp cơ sở.
2. Sau khi
nhận hồ sơ yêu cầu công nhận giống mới, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Tổng
cục Lâm nghiệp xác định tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho người nộp hồ sơ
biết. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, người nộp hồ sơ phải hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
3. Tổng cục
Lâm thành lập nghiệp Hội đồng khoa học chuyên ngành. Hội đồng tiến hành đánh
giá kết quả khảo nghiệm hoặc sản xuất thử và lập biên bản đề nghị công nhận
giống cây trồng lâm nghiệp mới.
4. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, Tổng cục Lâm nghiệp căn cứ biên bản thẩm định của Hội
đồng lập báo cáo trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra
quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới. Căn cứ quyết định công
nhận này, Tổng cục Lâm nghiệp cấp chứng chỉ công nhận giống mới cho chủ sở hữu
giống.
5. Mã số công
nhận giống mới được lập theo quy định tại phần B - Phụ lục 3 của Quy chế quản
lý giống cây trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN .
Điều
9. Hủy bỏ chứng chỉ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới 5
1. Chứng chỉ
công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới bị hủy bỏ khi có một trong các
trường hợp sau đây:
a) Chủ sở hữu giống tự nguyện đề nghị hủy bỏ chứng chỉ công nhận giống;
b) Giống đã công
nhận bị thoái hóa, suy giảm năng suất so với khi được công nhận đến mức phải
thay thế;
c) Giống đã công
nhận không còn hiệu quả trong sản xuất.
2. Trường hợp
quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này, chủ sở hữu giống phải có trách nhiệm thông
báo cho Tổng cục Lâm nghiệp.
3. Tổng cục
Lâm nghiệp ban hành quyết định đình chỉ hiệu lực và hủy bỏ chứng chỉ công nhận
giống cây trồng lâm nghiệp mới và thông báo cho chủ sở hữu giống và các cơ quan
liên quan về quyết định hủy bỏ chứng chỉ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
mới.
Mục 3. CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM
NGHIỆP
Điều 10. Công bố
danh Mục giống cây trồng lâm nghiệp chính và danh Mục giống cây trồng lâm
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh
1. Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn công bố danh Mục giống cây trồng lâm nghiệp chính và danh Mục
giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh để áp dụng thống nhất
trong cả nước.
2.
Các Danh Mục này và các thay đổi, bổ sung (nếu có) được công bố trên trang web
của Cục Lâm nghiệp.
Điều
11. Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
Các loại
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp sau đây phải đăng ký và được cấp chứng chỉ công
nhận mới được phép đưa vào sản xuất, kinh doanh:
1. Lâm phần
tuyển chọn
2. Rừng giống
chuyển hóa;
1. Rừng giống
trồng;
2. Vườn giống
(Vườn giống hữu tính và vườn giống vô tính)
3. Cây mẹ (cây
trội);
4. Cây đầu dòng
(hoặc Vườn cung cấp hom)
Điều
12. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nguồn giống
1. Cục Lâm
nghiệp có trách nhiệm:
a/. Tổ chức bình
tuyển và công nhận vườn giống hữu tính, vườn giống vô tính trong cả nước;
b/. Công bố
quyết định, cấp và hủy bỏ chứng chỉ công nhận vườn giống hữu tính, vườn giống vô
tính;
c/. Tổ chức
Hội đồng thẩm định vườn giống hữu tính, vườn giống vô tính khi có yêu cầu.
d/. Kiểm tra,
giám sát hệ thống nguồn giống trong cả nước.
2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a/. Tổ chức bình
tuyển lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, cây mẹ, cây
đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom) trên địa bàn tỉnh;
b/. Công bố
quyết định, cấp và hủy bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống của tỉnh cho các lâm phần
tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, cây mẹ, cây đầu dòng (hoặc
vườn cung cấp hom) trên địa bàn tỉnh;
c/. Theo dõi,
đánh giá, hướng dẫn sử dụng, khai thác hợp lý các loại vườn giống đã được Cục Lâm
nghiệp công nhận trên địa bàn tỉnh;
d/. Quản lý
việc sử dụng giống quốc gia và giống tiến bộ kỹ thuật cây trồng lâm nghiệp được
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận trên địa bàn tỉnh;
e/. Tổ chức
Hội đồng thẩm định nguồn giống cây trồng lâm nghiệp cấp tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 13. Thủ tục công nhận nguồn giống 6
1. Đăng ký
nguồn giống
Chủ nguồn
giống làm đơn đăng ký theo mẫu biểu số
04 (Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo
Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN) kèm theo báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (Mẫu
biểu số 20) gửi tới Tổng
cục Lâm nghiệp để đề nghị cấp chứng chỉ công nhận cho vườn giống hữu
tính, vườn giống vô tính.
Chủ nguồn
giống làm đơn đăng ký theo mẫu biểu số
05 (Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định
số 89/2005/QĐ-BNN) kèm theo báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (Mẫu biểu số 20) gửi tới Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sở tại để đề nghị cấp chứng chỉ công nhận cho lâm phần tuyển chọn, rừng
giống chuyển hóa, rừng giống trồng, cây mẹ, cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp
hom).
2. Thẩm định
nguồn giống
a) Nội dung
thẩm định:
Sự phù hợp
của nguồn giống đề nghị công nhận với quy hoạch phát triển nguồn giống và nhu
cầu giống cây trồng lâm nghiệp của quốc gia hoặc tỉnh;
Sự phù hợp
của nguồn giống với các quy phạm, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với từng
loại nguồn giống đã ban hành.
b) Trình tự
thẩm định:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ xem xét hồ sơ đăng ký công nhận nguồn giống theo các nội dung thẩm
định nêu tại Điểm a, Khoản 2 của Điều này và phải thông báo cho tổ chức, cá
nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;
Tổng Cục Lâm
nghiệp thành lập Hội đồng thẩm định nguồn giống để công nhận các loại vườn
giống trên phạm vi cả nước;
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định nguồn giống để công
nhận cho các lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, cây
mẹ, cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom) trên phạm vi tỉnh;
Thành phần
Hội đồng gồm một số nhà quản lý và nhà khoa học chuyên ngành được mời theo yêu
cầu. Hội đồng thẩm định nguồn giống có trách nhiệm tư vấn cho lãnh đạo Cục Lâm
nghiệp hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc quyết định công
nhận hoặc hủy bỏ công nhận các loại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp;
Hội đồng thẩm
định khảo sát hiện trường nguồn giống, kiểm tra chủ nguồn giống về các nội dung
kỹ thuật liên quan và lập biên bản kết quả đánh giá, thẩm định;
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng Cục lâm nghiệp, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phải hoàn thành công tác thẩm định.
3. Cấp Chứng
chỉ công nhận nguồn giống:
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định
nguồn giống, Tổng cục Lâm nghiệp cấp chứng chỉ công nhận nguồn giống theo mẫu biểu số 06 (Quy chế quản lý
giống cây trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN) và
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp theo mẫu biểu số 07 (Quy chế quản lý giống cây
trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN). Trong chứng
chỉ công nhận nguồn giống ghi rõ các tác nghiệp kỹ thuật cần thiết do Hội đồng
thẩm định đề xuất mà chủ nguồn giống phải thực hiện”.
Điều 14. Quản lý
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận trên địa bàn tỉnh (kể cả
những nguồn giống đã được Cục Lâm nghiệp công nhận nằm trên địa bàn tỉnh). Sau
khi công nhận nguồn giống cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm báo cáo về Cục Lâm nghiệp để tổng hợp, theo dõi.
2. Cục lâm
nghiệp thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp đã được công nhận trên phạm vi cả nước. Cục Lâm nghiệp có trách
nhiệm tổng hợp tất cả các nguồn giống đã được công nhận theo địa điểm, theo
loại hình và thông báo trên trang web của Cục lâm nghiệp theo mẫu biểu số 08.
3. Sau khi
nguồn giống đã được cấp chứng chỉ công nhận, chủ nguồn giống phải có trách
nhiệm quản lý, bảo vệ và tác nghiệp kỹ thuật vào nguồn giống theo Quy phạm kỹ
thuật xây dựng rừng giống và vườn giống QPN15-93 ban hành kèm theo Quyết định
số 804/QĐ-KT ngày 2/11/1993 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp và Quy phạm kỹ thuật xây
dựng rừng giống chuyển hóa QPN 46-93 ban hành kèm theo Quyết định số 805/QĐ-KT
ngày 2/11/1993 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) và các yêu cầu tác nghiệp kỹ thuật cụ thể được ghi trong chứng chỉ
công nhận nguồn giống đó.
Điều 15. Thời hạn của chứng chỉ công nhận nguồn giống
cây lâm nghiệp
1. Thời hạn
của giấy chứng chỉ công nhận các loại nguồn giống do cấp tỉnh công nhận là 5
năm đối với cây mọc nhanh (riêng đối với vườn cung cấp hom là 2- 3 năm) và 7
năm đối với cây mọc chậm, kể từ ngày có quyết định công nhận của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
2. Thời hạn
của chứng chỉ công nhận các loại vườn giống là 10 năm đối với cây mọc nhanh và
15 năm đối với cây mọc chậm, kể từ ngày có quyết định công nhận của Cục Lâm
nghiệp.
3. Sau thời
hạn nêu ở Khoản 1 và 2 của Điều này, các nguồn giống phải được đánh giá lại và
cấp chứng chỉ mới nếu đạt yêu cầu để đảm bảo nguồn giống luôn đạt chất lượng di
truyền sau quá trình sử dụng và tác động kỹ thuật.
Điều
16. Hủy bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp 7
1. Chứng chỉ
công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp bị hủy bỏ khi có một trong các trường hợp
sau đây:
a) Chủ nguồn
giống tự nguyện đề nghị hủy bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống;
b) Nguồn giống
đã công nhận bị thoái hoá, suy giảm năng suất so với khi được công nhận đến mức
phải thay thế;
c) Nguồn giống
đã công nhận bị phá hại (bị cháy hơn 40% diện tích, bị sâu bệnh nặng hơn 30%)
không đạt tiêu chuẩn sản xuất;
d. Nguồn giống
đã công nhận không còn hiệu quả trong sản xuất.
2. Tổng cục
trưởng Tổng cục Lâm nghiệp quyết định đình chỉ hiệu lực của chứng chỉ công nhận
vườn giống hữu tính và vườn giống vô tính trên địa bàn cả nước.
3. Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đình chỉ hiệu lực của
chứng chỉ công nhận lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hoá, rừng giống
trồng, cây mẹ, cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom) trên địa bàn tỉnh.
4. Đối
với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, chủ nguồn giống phải
có trách nhiệm thông báo cho Tổng cục Lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn biết để thông báo rộng rãi cho các đơn vị, cá nhân sử dụng giống.
5. Việc hủy bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống được
cơ quan ra quyết định thông báo đến chủ nguồn giống và được cập nhật trên trang
Web của Tổng Cục Lâm nghiệp.
Điều
17. Mã số nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
1. Các nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận phải có mã số. Mã số được ghi trong
chứng chỉ công nhận nguồn giống.
2. Cách lập
mã số nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được thực hiện theo phần A-Phụ lục 3.
3. Mã số các
loại giống cây trồng lâm nghiệp lưu thông trên thị trường hoặc dựng để trồng
rừng phải ghi theo mã số nguồn giống.
Mục
4. SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều
18. Cơ quan quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
1.
Cục Lâm nghiệp chịu trách nhiệm quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm
nghiệp trong cả nước.
2.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm quản lý sản xuất, kinh
doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nơi có Chi cục Lâm nghiệp thì
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho Chi cục Lâm nghiệp thực hiện
nhiệm vụ này.
3. Phòng chức
năng cấp huyện chịu trách nhiệm kiểm tra việc sản xuất, kinh doanh giống cây
trồng lâm nghiệp trên địa bàn huyện.
Điều
19. Điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính8
Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh giống cây có tên trong danh Mục giống cây trồng lâm
nghiệp chính (gọi chung là chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp) phải đáp
ứng các điều kiện quy định tại Điều 36 Pháp lệnh số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày
23/4/2004 về giống cây trồng”.
Điều
20.9(được bãi bỏ)
Điều
21.10 (được bãi bỏ)
Điều
22. Công bố danh sách các chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp chính
1. Danh sách
các chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp chính được phép hoạt động trên địa
bàn tỉnh và các thay đổi (nếu có) được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
công bố bằng văn bản hàng năm gửi các cơ quan có liên quan trong tỉnh và báo
cáo về Cục Lâm nghiệp.
2. Cục Lâm
nghiệp tổng hợp danh sách của các tỉnh để công bố trên trang web của Cục và
được cập nhật thường xuyên.
Danh sách và
các thông tin cơ bản về các chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp được ghi
theo mẫu biểu số 11.
Điều
23. Sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
1. Tổ chức,
cá nhân chỉ được phép sản xuất, kinh doanh các loại giống có trong Danh Mục
giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành.
2. Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trong danh Mục giống cây trồng lâm nghiệp
được phép sản xuất, kinh doanh phải bảo đảm chất lượng giống theo đăng ký và tự
chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng giống do mình sản xuất, kinh
doanh.
3.
Chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp trong quá trình sản xuất giống phải có
sổ nhật ký ghi chép các công đoạn sản xuất giống.
4.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp ngoài việc thực hiện các
quy định tại Điều 19 còn phải thực hiện các quy định về vận
chuyển, bảo quản hàng hóa theo pháp lệnh chất lượng hàng hóa và thực hiện các
quy định về cân, đong, đo, đếm theo Pháp lệnh đo lường.
Điều
24. Sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính
1. Tổ chức, cá
nhân sản xuất các giống cây trong Danh Mục giống cây trồng lâm nghiệp
chính bằng phương pháp nhân giống vô tính phải lấy vật liệu giống từ cây
đầu dòng hoặc vườn cây đầu dòng đã được công nhận.
2. Tổ chức, cá
nhân gieo ươm các giống cây trong Danh Mục giống cây trồng lâm nghiệp
chính phải lấy hạt giống từ cây mẹ, lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa,
rừng giống trồng, hoặc vườn giống đã được công nhận.
3. Sản xuất, kinh doanh các giống cây trong Danh Mục giống cây
trồng lâm nghiệp chính trên địa bàn tỉnh phải có xác nhận và chịu sự giám sát
theo thủ tục quản lý chuỗi hành trình giống của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều
25. Nhãn mác giống cây trồng lâm nghiệp
Hạt giống cây
trồng lâm nghiệp để sản xuất, kinh doanh phải có nhãn trên bao bì. Cây con để
sản xuất, kinh doanh phải có lý lịch giống. Nội dung ghi trên bao bì và lý lịch
giống gồm:
- Tên và địa
chỉ của chủ cung ứng giống
- Tên khoa
học, tên Việt Nam và tên địa phương (nếu có) của giống
- Nguồn gốc
của giống và chỉ tiêu chất lượng giống
- Ngày,
tháng, năm sản xuất và thời hạn sử dụng giống
- Hướng dẫn
bảo quản và sử dụng giống
Mục
5. XUẤT, NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều
26. Xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
1. Tổ chức, cá
nhân được xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp không có trong danh Mục giống cây
trồng cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
2. Tổ chức, cá
nhân muốn trao đổi với nước ngoài những giống cây lâm nghiệp có trong danh Mục
giống cây trồng cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học hoặc các Mục đích
đặc biệt khác phải được phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều
27. Nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
1. Tổ chức, cá
nhân được nhập khẩu các loại giống cây trồng lâm nghiệp có trong danh Mục giống
cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh.
2. Tổ chức, cá
nhân muốn nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp chưa có trong danh Mục giống cây
trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản
xuất thử hoặc trong các trường hợp đặc biệt khác phải được phép của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều
28. Thủ tục cấp giấy phép11
1. Tổ chức,
cá nhân ở địa phương, các đơn vị trung ương muốn trao đổi giống với nước ngoài
thuộc nhóm cấm xuất khẩu hoặc muốn nhập khẩu giống chưa có trong danh Mục giống
cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh phải có đơn (Mẫu biểu số 12) gửi Tổng Cục Lâm nghiệp, kèm theo là
bản sao các tài liệu liên quan như hợp đồng mua bán giống hoặc giấy cho tặng
giống của đối tác.
2. Trong thời
hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận đơn, Tổng Cục Lâm nghiệp thẩm định và trình
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét để cấp phép cho tổ
chức hoặc cá nhân đứng đơn”.
Mục
6. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều
29. Nguyên tắc quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp
1. Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chịu trách nhiệm về chất
lượng giống do mình sản xuất, kinh doanh thông qua việc công bố tiêu chuẩn chất
lượng di truyền của giống được phép sản xuất, kinh doanh và công bố chất lượng
giống cây trồng lâm nghiệp chính phù hợp với tiêu chuẩn ngành.
2. Chất lượng
sinh lý của cây giống do các bên mua, bán tự thỏa thuận thông qua hợp đồng phù
hợp với Mục đích sử dụng giống.
Điều
30. Tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp
Hệ thống tiêu
chuẩn chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp gồm:
1. Tiêu chuẩn
Việt Nam về chất lượng hàng hóa và về đo lường.
2. Tiêu chuẩn
ngành về chất lượng di truyền được ghi trong các quyết định công nhận giống
mới, trong tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Các tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn khu vực được áp dụng tại Việt
Nam.
Điều
31. Công bố tiêu chuẩn giống cây trồng lâm nghiệp
1. Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp phải theo tiêu
chuẩn có trong danh Mục tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn ngành của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, phải công bố tiêu chuẩn chất lượng di truyền
của giống do mình sản xuất, kinh doanh. Tiêu chuẩn công bố không được thấp hơn tiêu
chuẩn ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối với các
giống cây trồng lâm nghiệp chưa có tiêu chuẩn ngành hoặc tiêu chuẩn Việt Nam
thì tổ chức, cá nhân tự công bố tiêu chuẩn, đăng ký tiêu chuẩn đó với cơ
quan quản lý lâm nghiệp cấp tỉnh và tự chịu trách nhiệm về giống do mình sản
xuất.
Điều
32. Quản lý chất lượng giống theo chuỗi hành trình giống cây trồng lâm
nghiệp chính
1. Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trong Danh Mục giống cây trồng lâm
nghiệp chính phải tuân theo thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây
trồng lâm nghiệp chính được quy định tại chương III của quy chế này.
2. Cơ quan
quản lý lâm nghiệp các cấp phải thực hiện hệ thống quản lý chuỗi hành trình
giống đối với các giống cây có tên trong Danh Mục giống cây trồng lâm
nghiệp chính do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo từng
thời kỳ.
3. Căn cứ yêu
cầu thực tế của từng địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh có thể quy định một số
giống cây lâm nghiệp nằm ngoài danh Mục giống cây trồng lâm nghiệp chính phải
thực hiện thủ tục giám sát chất lượng giống theo chuỗi hành trình giống cây
trồng lâm nghiệp chính.
4. Khuyến khích
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trong Danh Mục giống
cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh tự nguyện đăng ký thực
hiện thủ tục giám sát chất lượng giống theo chuỗi hành trình giống cây lâm
nghiệp chính.
5. Các chứng
từ, tài liệu quy định trong quản lý chất lượng giống theo chuỗi hành trình
giống cây lâm nghiệp chính do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp cho
chủ cung ứng giống đều có giá trị trong lưu thông, kinh doanh giống cây trồng lâm
nghiệp trên phạm vi cả nước. Nghiêm cấm hành vi cục bộ địa phương ngăn cản lưu thông
giống cây trồng lâm nghiệp giữa các tỉnh.
Chương
III
KIỂM
TRA, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG GIỐNG THEO CHUỖI HÀNH TRÌNH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
CHÍNH
Mục
1. QUẢN LÝ VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
Điều
33. Quy tắc đối với sản xuất, kinh doanh vật liệu giống cây lâm nghiệp chính
1. Mọi loại
vật liệu giống (hạt giống, hom, chồi, cành, mắt ghép…) của giống cây trong Danh
Mục giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành, khi đưa vào sản xuất, kinh doanh phải được thu hoạch từ các
nguồn giống được công nhận với mã số nguồn giống cụ thể.
2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi, giám sát các khâu
sản xuất, kinh doanh của chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp tuân thủ quy định
ở Khoản 1, Điều này (kể cả đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh). Tại những
địa phương có Chi cục Lâm nghiệp thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao nhiệm vụ này cho Chi cục Lâm nghiệp thực hiện.
3. Chủ nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp phải lưu giữ các văn bản, chứng từ liên quan, lập sổ
theo dõi cập nhật để chứng minh được mọi loại vật liệu giống đưa vào sản xuất,
kinh doanh và lưu thông đều có mã số nguồn giống rõ ràng, chính xác với số
lượng và năm sản xuất cụ thể.
4. Mọi loại
vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính lưu giữ trong kho hoặc trong quá trình
lưu thông, vận chuyển phải được gắn nhãn với các thông tin sau đây:
- Tên và địa
chỉ của chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
- Tên khoa
học, tên Việt Nam và tên địa phương (nếu có) của vật liệu giống.
- Số lượng
kèm mã số nguồn giống của từng lô hạt giống, từng dòng vô tính.
- Năm sản
xuất.
Điều
34. Phương thức quản lý
1. Trước
khi thu hoạch vật liệu giống (hạt giống hoặc giống vô tính) chủ nguồn
giống phải gửi giấy thông báo tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sở tại
theo mẫu biểu số 13 (điền đầy đủ các Mục của phần 1
và để trống phần 2).
2. Trong quá trình
thu hái hạt giống hoặc giống vô tính, chủ nguồn giống phải lập sổ ghi chép cập
nhật các số liệu sau đây:
a/. Đối với hạt
giống:
-
Khối lượng hạt thu hoạch được theo từng đợt tại hiện trường nguồn giống;
- Khối lượng hạt nhập
kho sau khi đã phơi sấy và tinh chế.
b/. Đối với giống vô tính:
- Số hom hoặc
số bình cấy (mô) của từng dòng đưa vào nhân giống;
- Số cây
giống vô tính đã nhân thành công của từng dòng đang được nuôi dưỡng.
3. Sau vụ thu
hoạch, khi toàn bộ lô hạt đã được tinh chế, bao gói và nhập kho (đối với hạt
giống) hoặc đã kết thúc quá trình lấy hom, chồi, cành (đối với giống vô tính),
chủ nguồn giống điền kết quả thu hoạch hạt giống hoặc giống vô tính vào Phần 2
của thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp (mẫu biểu số 13) gửi tiếp đến Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để xin cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống.
4. Khi xuất bán
các loại vật liệu giống, chủ nguồn giống có trách nhiệm:
- Lập phiếu
xuất kho và hóa đơn bán hàng theo mẫu của Bộ Tài chính, ghi rõ khối lượng của
từng nguồn giống (đối với hạt giống), số hom, số bình mô hoặc số cây con của
từng dòng kèm mã số của nguồn giống/dòng để giao cho khách hàng và lưu tại đơn
vị;
- Bản sao
chứng nhận nguồn gốc của lô giống bán cho khách hàng.
- Ghi chép
cập nhật vào sổ theo dõi.
Bản lưu phiếu xuất
kho, hóa đơn tài chính và sổ theo dõi là chứng từ giải trình trong các kỳ thanh
tra, kiểm tra.
Điều
35. Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống
1. Thời hạn cấp: 15 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo thu hoạch giống (mẫu biểu số 13)
của chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (hoặc Chi cục Lâm nghiệp được giao nhiệm vụ) cấp hoặc thông báo không cấp
chứng nhận nguồn gốc lô giống và lý do không cấp.
2. Thủ tục cấp: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (hoặc Chi cục Lâm nghiệp được giao nhiệm vô) thẩm định các số
liệu ghi trong thông báo thu hoạch giống và năng lực thực tế của nguồn giống
sản xuất ra lô giống xin chứng nhận; trong trường hợp cần thiết tổ chức thẩm
định hiện trường sản xuất của chủ lô giống. Khi kết quả thẩm định xác nhận lô
giống thật sự được sản xuất từ nguồn giống được công nhận có mã số chính xác và
đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định, lô giống đã được cấp chứng nhận theo mẫu biểu số 14.
Mục
2. QUẢN LÝ SẢN XUẤT CÂY CON Ở VƯỜN ƯƠM
Điều
36. Quy tắc về quản lý sản xuất cây con ở vườn ươm
1. Tất cả mọi loại cây
con của giống cây trong Danh Mục giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, phải được gieo ươm từ các lô giống có
giấy chứng nhận nguồn gốc.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi, giám sát các khâu sản xuất,
kinh doanh cây con của chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp tuân thủ quy
định ở Khoản 1, Điều này (kể cả đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh). Tại
những địa phương có Chi cục Lâm nghiệp thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao nhiệm vụ này cho Chi cục Lâm nghiệp thực hiện.
3. Chủ cung ứng giống
cây trồng lâm nghiệp phải lưu giữ các văn bản, chứng từ liên quan, lập sổ theo dõi
cập nhật để chứng minh được cây con của đơn vị đưa vào sản xuất, kinh doanh và
lưu thông đều có nguồn gốc rõ ràng, chính xác với số lượng và năm sản xuất cụ
thể.
Điều
37. Phương thức quản lý
1. Chủ vườn ươm phải
lập sổ theo dõi tình hình gieo ươm, tạo cây con riêng cho từng lô giống và thông
báo kết quả sản xuất cây con theo mẫu biểu số 15
đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sở tại để xin cấp giấy chứng nhận
nguồn gốc giống cho lô cây con.
2. Trường hợp mua vật
liệu giống của đơn vị khác để gieo ươm, tạo cây con, chủ vườn ươm phải lấy hóa
đơn kiêm phiếu xuất kho của nơi bán, trong đó ghi rõ số lượng kèm mã số của
từng lô giống và bản sao chứng nhận nguồn gốc lô giống.
3. Các ô, luống ươm
cây trong vườn hoặc trong nhà giâm hom phải có biển cắm hoặc sơ đồ ghi rõ mã số
từng nguồn giống.
4. Khi xuất bán các
loại cây con, chủ cung ứng giống có trách nhiệm:
- Lập phiếu xuất kho
và hóa đơn bán hàng theo mẫu của Bộ Tài chính, ghi rõ số lượng cây con của từng
nguồn hạt giống/ từng dòng kèm mã số của nguồn hạt giống/dòng đã để giao cho
khách hàng và lưu tại đơn vị;
- Giao bản sao chứng
nhận nguồn gốc giống của lô cây con bán cho khách hàng.
- Ghi chép cập nhật
vào sổ theo dõi.
Bản lưu phiếu xuất
kho, hóa đơn tài chính và sổ theo dõi là chứng từ giải trình trong các kỳ thanh
tra, kiểm tra.
Điều
38.Cấp chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con.
1.12
Thời hạn cấp: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo kết quả sản xuất cây con ở vườn ươm cây lâm nghiệp (Mẫu
biểu số 15) của chủ cung
ứng giống cây trồng lâm nghiệp.
2. Thủ tục cấp: Giấy chứng nhận
nguồn gốc giống của lô cây con được cấp theo trình tự sau đây:
a/- Thẩm định qua sổ
sách: các số liệu ghi trong thông báo; sổ theo dõi vật liệu giống nhập, xuất
kho và gieo ươm;
b/- Thẩm định tại cơ
sở sản xuất (khi cần thiết): nguồn gốc và mã số lô giống, phẩm chất kỹ thuật
của lô cây con;
c/- Giấy chứng nhận
được cấp khi kết quả thẩm định xác nhận lô cây con có nguồn gốc, mã số lô giống
chính xác, phẩm chất đạt các tiêu chuẩn quy định;
d/- Giấy chứng nhận
nguồn gốc giống của lô cây con do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc
Chi cục Lâm nghiệp được giao nhiệm vụ) cấp theo mẫu
biểu số 16.
Mục
3. QUẢN LÝ SỬ DỤNG GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHÍNH TRỒNG RỪNG
Điều
39. Quy tắc trong quản lý sử dụng giống cây lâm nghiệp chính để trồng rừng
1. Các dự án,
chương trình trồng rừng bằng các giống cây trong Danh Mục giống cây trồng lâm
nghiệp chính, có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn do nước ngoài viện trợ
hoặc vốn vay ưu đãi của nhà nước đều phải sử dụng cây con được sản xuất từ các
nguồn giống đã được công nhận và trồng trong vùng quy định sử dụng nguồn giống
đó.
2. Cục Lâm nghiệp, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra
các đơn vị trồng rừng do mình quản lý tuân thủ quy định ghi ở Khoản 1, Điều này.
3. Các đơn vị nêu tại
Khoản 1, Điều này nếu tự sản xuất cây con hoặc mua cây giống của các đơn vị
khác để trồng rừng phải có chứng từ, sổ sách chứng minh được nguồn giống để
trồng rừng là đúng quy định và khi đó mới được thanh quyết toán kinh phí chi
cho hạng Mục cây giống trồng rừng.
Điều
40. Phương thức quản lý
1- Trường hợp tự sản
xuất cây con để trồng rừng, đơn vị trồng rừng phải có giấy chứng nhận nguồn gốc
lô giống kèm theo các chứng từ khác để thanh quyết toán.
2- Trường hợp mua cây
con của các đơn vị khác để trồng rừng, đơn vị trồng rừng phải có bản sao giấy
chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con kèm theo hóa đơn tài chính có ghi rõ
số lượng cây con cùng mã số nguồn giống phù hợp với bản sao nêu trên và các
chứng từ khác để thanh quyết toán.
3- Kết thúc thời vụ trồng
rừng hàng năm, các đơn vị trung ương phải báo cáo Cục Lâm nghiệp về tình hình
và kết quả sử dụng cây giống để trồng rừng của đơn vị theo mẫu biểu số 17. Các đơn vị thuộc tỉnh phải báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo mẫu biểu số 18.
Mục
4. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều
41. Thanh tra, kiểm tra, giám sát giống cây trồng lâm nghiệp
1. Mọi tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu sự
thanh tra, kiểm tra và giám sát của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sở
tại.
2. Cục Lâm nghiệp
thực hiện kiểm tra các đơn vị trực thuộc và các tỉnh về việc thực hiện quy chế
quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
Điều
42. Nội dung thanh tra, kiểm tra sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm
nghiệp
1. Nội dung thanh tra, kiểm tra sản xuất, kinh doanh giống
là mức độ phù hợp giữa đăng ký sản xuất, kinh doanh được cấp phép của tổ chức, cá
nhân với hoạt động thực tế mà tổ chức, cá nhân đó đang tiến hành được thể hiện trên
các mặt sau đây:
a/. Nguồn giống và
loại vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp được dựng để sản xuất kinh doanh.
b/. Số lượng và chất
lượng giống được sản xuất.
c/. Lịch trình và
thời vụ sản xuất cây giống và hạt giống.
d/. Phương pháp sản
xuất giống (chế biến, bảo quản hạt, kiểm nghiệm hạt và phương pháp nhân giống).
e/. Cơ sở vật chất và
phương tiện để sản xuất giống.
g/. Phương thức và
thiết bị vận chuyển giống.
h/. Nhãn giống cây
trồng, mã số nguồn giống hoặc tài liệu giới thiệu giống cây trồng được công bố.
i/. Việc chấp hành các
quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật, và theo yêu cầu của pháp luật về bảo
vệ môi trường.
2. Ngoài các nội dung
nêu trên, tổ chức, cá nhân còn chịu sự kiểm tra các nội dung khác có liên quan với
sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp khi có khiếu kiện của khách hàng.
Điều 43. Thủ tục thanh tra,
kiểm tra sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
1.Cục Lâm nghiệp hoặc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc
đột xuất khi cần thiết.
2. Trong quá trình
thanh tra, kiểm tra nếu phát hiện những vi phạm sẽ xử lý theo quy định của Nghị
định số 57/2005/NĐ-CP ngày 27/4/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giống cây trồng.
Điều
44. Giải quyết tranh chấp giống cây trồng lâm nghiệp
Tranh
chấp về giống cây trồng lâm nghiệp và quyền tác giả giống cây trồng lâm nghiệp
mới do Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
PHỤ
LỤC 1: MẪU BIỂU SỐ 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐƯỢC KHAI THÁC/SỬ DỤNG/TRAO ĐỔI NGUỒN GEN CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi:
|
- Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Vụ Khoa học công nghệ
|
Để
phục vụ mục đích nghiên cứu/sản xuất/trao đổi nguồn gen, chúng tôi làm đơn này
đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và cấp phép khai thác/sử
dụng/trao đổi những nguồn gen sau đây:
1- Tên tổ chức hoặc
cá nhân đứng đơn:
2- Địa chỉ: (kèm theo
số Điện thoại, số Fax, E-mail nếu có)
3- Tên nguồn gen xin
khai thác/sử dụng/trao đổi:
4- Số lượng xin khai
thác / sử dụng / trao đổi:
5- Thời hạn xin khai
thác/ sử dụng / trao đổi:
6- Tên đơn vị lưu giữ
nguồn gen:
7- Lý lịch nguồn gen:
- Địa điểm:
- Đặc điểm nguồn gen:
- Mức độ quý hiến
theo quy định:
|
Ngày… tháng…
năm……….
Người
làm đơn ký tên
(đóng
dấu nếu có)
|
MẪU BIỂU SỐ 02
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
Kính gửi:
|
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT
- Vụ Khoa học công nghệ
|
Căn
cứ vào kết quả lai tạo, tuyển chọn và khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp,
chúng tôi làm đơn này đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định và công nhận
giống cây lâm nghiệp mới dưới đây để đưa vào sản xuất giống phục vụ trồng rừng
A - Phần dành cho
người làm đơn
|
Tên
chủ sở hữu giống mới:
(đơn
vị, cá nhân)
|
|
Địa
chỉ:
(kèm
số Điện thoại/Fax/E-mail nếu có)
|
|
Tên
giống cây trồng lâm nghiệp mới
|
1.Tên
khoa học: 4.Tổ hợp lai:
2.Tên
Việt Nam: 5.Xuất xứ:
3.Mã
số thí nghiệm: 6.Giống đột biến:
|
Lý
lịch giống mới
|
c Giống mới nhập nội
c Giống mới tuyển chọn
c Giống mới lai tạo và công thức lai
c Cây đầu dòng chọn từ:
- Rừng tự nhiên
- Rừng trồng
- Tổ hợp lai nhân
tạo
- Lai tự nhiên.
|
Tóm
tắt quá trình chọn, tạo; khảo nghiệm (trong phòng, ngoài thực địa):
|
-
Địa điểm
-
Thời gian
- Điều
kiện lập địa
-
Quy mô diện tích
-
Số lần lặp
|
Những
đặc điểm ưu việt của giống mới so với giống hiện hành ở thời điểm đề nghị
công nhận
|
-
Sinh trưởng
-
Năng suất
-
Chất lượng
-
Khả năng chống chịu
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Chữ ký của người làm đơn
(Dấu của đơn vị nếu có)
|
B - Phần dành cho Vụ
Khoa học công nghệ
|
Đơn
nhận ngày … tháng … năm 200…
|
Ngày
kiểm tra hiện trường:
|
Ngày
họp Hội đồng thẩm định:
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Đại diện Vụ KHCN
Ký tên
|
|
|
|
MẪU BIỂU SỐ 03
MẪU
CHỨNG CHỈ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm 200…
|
CHỨNG
CHỈ CÔNG NHẬN
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
Căn
cứ Quyết định số............................ ngày ........tháng
........năm..........của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công nhận
giống cây trồng lâm nghiệp mới,
Vụ
Khoa học công nghệ, Bộ Nông nghiệp và PTNT cấp chứng chỉ công nhận giống cây
sau đây là giống cây trồng lâm nghiệp mới được phép sử dụng tại những vùng theo
quy định trong giấy công nhận này.
Mã
số công nhận giống mới
|
|
Tên
giống mới
|
1.Tên
khoa học: 4.Tổ hợp lai:
2.Tên
Việt Nam: 5.Xuất xứ:
3.Mã
số thí nghiệm: 6.Giống đột biến:
|
Tên
và địa chỉ chủ sở hữu giống mới (cá nhân, đơn vị)
|
|
Loại
hình giống mới:
|
c Giống
mới nhập nội
c Giống
mới chọn tuyển
c Giống
lai mới
c Giống
đột biến
c Cây
đầu dòng:
-
Thuần loài
-
Lai tự nhiên
-
Lai nhân tạo
|
Đặc
điểm cơ bản của giống mới
|
|
Vùng
và điều kiện được sử dụng để trồng rừng
|
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU BIỂU SỐ 04
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÍ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính
gửi: Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT
Căn
cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục
Lâm nghiệp thẩm định và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn giống sau đây:
A - Phần dành cho
người làm đơn
|
Tên
chủ nguồn giống
(Đơn
vị hoặc cá nhân)
|
|
Địa
chỉ
(Kèm
số điện thoại/Fax/E-mail nếu có)
|
|
Loài
cây
|
1.
Tên khoa học
2.
Tên Việt Nam
|
Vị
trí hành chính và địa lý của nguồn giống
|
Tỉnh:
… Huyện: … Xã: …
Thuộc
lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường:
Vĩ
độ: Kinh độ:
Độ
cao trên mặt nước biển:
|
Các
thông tin chi tiết về nguồn giống xin công nhận:
1. Năm trồng:
2. Nguồn vật liệu
giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô,
xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô tính):
3. Sơ đồ bố trí cây
trồng:
|
1. Diện tích:
2. Chiều cao trung bình
(m):
3. Đường kính trung
bình ở 1.3m (m):
4. Đường kính tán
cây trung bình (m):
5. Cự ly trồng ban
đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha):
6. Tình hình ra
hoa, kết hạt:
7. Tóm tắt các kết
quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn giống này (nếu có):
|
Sơ đồ vị trí nguồn
giống (nếu có):
|
Loại
hình nguồn giống đề nghị được công nhận:
c Vườn
giống hữu tính
c Vườn
giống vô
tính
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Chữ ký của người làm đơn
(Con dấu của đơn vị nếu có)
|
B - Phần dành cho
Cục Lâm nghiệp
|
Nhận
đơn ngày … tháng … năm 200…
|
Ngày
kiểm tra hiện trường nguồn giống:
Ngày
họp hội đồng thẩm định:
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Cục Lâm nghiệp
Ký tên
|
|
|
|
|
MẪU BIỂU SỐ 05
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÍ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÍ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh..…………….
Căn
cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh ….......................thẩm định và cấp chứng
chỉ công nhận các nguồn giống sau đây:
A - Phần dành cho
người làm đơn
|
Tên
chủ nguồn giống
(Đơn
vị hoặc cá nhân)
|
|
Địa
chỉ
(Kèm
số ĐT/Fax/E-mail nếu có)
|
|
Loài
cây
|
1.
Tên khoa học
2.
Tên Việt Nam
|
Vị
trí hành chính và địa lý của nguồn giống xin công nhận
|
Tỉnh:
… Huyện: … Xã: …
Thuộc
lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường:
Vĩ
độ: Kinh độ:
Độ
cao trên mặt nước biển:
|
Các
thông tin chi tiết về nguồn giống xin công nhận:
|
1. Nguồn gốc (rừng
tự nhiên/rừng trồng):
2. Tuổi trung bình
hoặc năm trồng:
3. Nguồn vật liệu
giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô,
xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô tính):
4. Sơ đồ bố trí cây
trồng:
5. Diện tích:
6. Chiều cao trung bình
(m):
7. Đường kính trung
bình ở 1.3m (m):
8. Đường kính tán
cây trung bình (m):
9. Cự ly trồng ban
đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha):
10. Tình hình ra
hoa, kết hạt:
11. Tóm tắt các kết
quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn giống này (nếu có):
|
Sơ
đồ vị trí nguồn giống (nếu có):
|
Loại
hình nguồn giống đề nghị được công nhận:
c Lâm
phần tuyển chọn
c Rừng
giống chuyển hóa
c Rừng
giống trồng
c Cây
mẹ (cây trội)
c Cây
đầu dòng (hoặc Vườn cung cấp hom)
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Chữ ký của người làm đơn
(Con dấu của đơn vị nếu có)
|
B - Phần dành cho
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Nhận
đơn ngày … tháng … năm 200…
|
Ngày
thẩm định tại hiện trường nguồn giống:
Ngày
họp Hội đồng thẩm định:
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Chi Cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp
hoặc Trưởng phòng Lâm nghiệp Sở
(Ký tên)
|
|
|
|
|
MẪU BIỂU SỐ 06
MẪU
CHỨNG CHỈ CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP QUỐC GIA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
CỤC LÂM NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm 200…
|
CHỨNG
CHỈ CÔNG NHẬN
NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Căn
cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định nguồn giống, Cục Lâm nghiệp công
nhận diện tích rừng dưới đây đạt tiêu chuẩn chất lượng nguồn giống có thể đưa
vào sản xuất vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp.
Mã
số nguồn giống:
|
|
Loài
cây
|
1. Tên khoa học:
2. Tên Việt Nam:
3. Tên xuất xứ (nếu
có):
|
Địa
điểm
|
Lô:
Khoảnh: Tiểu khu:
Lâm
trường:
Xã:
Huyện: Tỉnh:
|
Diện
tích:
|
|
Tên
và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có)
|
|
Loại
hình nguồn giống được công nhận:
|
c Vườn giống hữu tính
c Vườn giống vô tính
|
Phạm
vi sử dụng nguồn giống làm vật liệu trồng rừng (vùng sinh thái cho phép sử
dụng và các điều kiện lập địa không được sử dụng nếu xét thấy cần thiết).
|
|
Các
tác nghiệp kỹ thuật cần thực hiện trong thời gian quản lý, khai thác nguồn
giống.
|
|
Giấy
công nhận này có giá trị đến ngày:
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Cục trưởng Cục Lâm nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU BIỂU SỐ 07
MẪU
CHỨNG CHỈ CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
UBND
TỈNH..............
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày …
tháng … năm 200…
|
CHỨNG
CHỈ CÔNG NHẬN
NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Căn
cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh
…….. ................công nhận diện tích rừng dưới đây đạt tiêu chuẩn chất
lượng nguồn giống có thể đưa vào sản xuất, kinh doanh vật liệu giống cây trồng
lâm nghiệp.
Mã
số nguồn giống:
|
|
Loài
cây
(và
xuất xứ nếu có)
|
1.
Tên khoa học:
2.
Tên Việt Nam:
3.
Tên xuất xứ (nếu có):
|
Địa
điểm
|
Lô:
Khoảnh: Tiểu khu:
Lâm
trường:
Xã:
Huyện: Tỉnh:
|
Diện
tích:
|
|
Tên
và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail nếu có
|
|
Loại
hình nguồn giống được công nhận:
|
c Lâm
phần tuyển chọn
c Rừng
giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên
c Rừng
giống chuyển hóa từ rừng trồng
c Rừng
giống trồng
c Cây
mẹ (cây trội)
c Cây
đầu dòng (hoặc Vườn cung cấp hom)
|
Phạm
vi sử dụng nguồn giống làm vật liệu trồng rừng (điều kiện sinh thái cho phép
sử dụng; điều kiện lập địa hạn chế hoặc không được phép sử dụng nếu xét thấy
cần thiết).
|
|
Các
tác nghiệp kỹ thuật cần thực hiện trong thời gian quản lý, khai thác nguồn
giống.
|
|
Giấy
công nhận này có giá trị đến ngày:
|
Ngày
… tháng … năm 200…
GĐ Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh …
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU BIỂU SỐ 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh ………………..
Căn cứ vào quy chế
quản lý giống cây trồng lâm nghiệp; căn cứ năng lực hoạt động và cơ sở vật
chất, kỹ thuật của đơn vị, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT
thẩm định và chứng nhận cho đơn vị chúng tôi có đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính hoạt động tại tỉnh ……
1. Phần kê khai của
người làm đơn:
|
Tên đơn vị:
|
Địa chỉ:
Số điện thoại Số
Fax:
|
Đề nghị được chứng
nhận đủ điều kiện là (sử dụng loại hình đơn vị thích hợp sau đây):
c Đơn vị sản xuất và kinh doanh giống
cây trồng lâm nghiệp chính
c Đơn vị kinh doanh giống cây trồng
lâm nghiệp chính
c Đơn vị sản xuất giống cây trồng lâm
nghiệp chính.
|
Với tư cách pháp
nhân là người trưởng đơn vị, tôi xin cam đoan:
1. Chấp hành đầy đủ
Pháp lệnh về Giống cây trồng, Quy chế Quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
2. Chỉ sản
xuất/kinh doanh giống cây trong Danh Mục Giống cây trồng lâm nghiệp được phép
sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành.
|
Chúng tôi xin đính
kèm theo đây các văn bản liên quan:
- Bản mô tả doanh
nghiệp (bao gồm cả thành phần nhân sự)
- Danh Mục các
trang, thiết bị kỹ thuật để sản xuất/kinh doanh giống cây trồng của đơn vị.
- Danh Mục các
giống cây trồng lâm nghiệp chính đăng ký sản xuất/kinh doanh.
|
Năng lực sản xuất
dự kiến của đơn vị:
- Khối lượng hạt
giống từng loại: ………………….. kg/năm
- Số lượng cây con
từng loại: ………………………. cây/năm
|
|
Ngày … tháng … năm
200…
Trưởng
đơn vị
(Chữ
ký và con dấu nếu có)
|
2. Phần dành cho Sở
Nông nghiệp và PTNT:
|
Ngày nhận đơn:
|
Ngày họp tổ thẩm
định:
|
Ngày kiểm tra thực
tế tại cơ sở sản xuất, kinh doanh:
|
|
Ngày … tháng … năm
200…
Đại
diện Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh …
(Ký
tên)
|
|
|
|
MẪU BIỂU SỐ 10
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƠN VỊ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM
NGHIỆP
UBND
TỈNH..............
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./200…/SNN
|
......., ngày …
tháng … năm 200…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT,
KINH DOANH GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHÍNH
Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh …....................... chứng nhận đơn vị có tên dưới đây
đủ điều kiện tham gia sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính tại
tỉnh…………..
1
|
Tên
đơn vị
|
|
2
|
Họ,
tên trưởng đơn vị
|
|
3
|
Địa
chỉ:
Số
ĐT/Fax/E-mail:
|
|
4
|
Lĩnh
vực hoạt động được công nhận:
|
c Sản
xuất, kinh doanh giống LN chính
c Kinh
doanh giống LN chính
c Sản
xuất giống LN chính
|
5
|
Giấy
chứng nhận có giá trị đến:
|
Ngày … tháng … năm
200…
GĐ
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh …
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU BIỂU SỐ 11
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHÍNH ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG VÀ ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG
(Thời điểm thông báo: Ngày … tháng … năm …)
Cấp
|
Giấy
chứng nhận số
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ kèm số ĐT/Fax/E-mail
|
Lĩnh
vực đăng ký hoạt động
|
Giống
các loài cây trồng lâm nghiệp chính được sản xuất, kinh doanh
|
A
- Các đơn vị đang hoạt động
|
(Trung
ương)
|
|
|
|
|
|
(Tỉnh)
|
|
|
|
|
|
B
- Các đơn vị đình chỉ hoạt động
|
(Trung
ương)
|
|
|
|
|
|
(Tỉnh)
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Bản danh sách này được công bố hàng năm trên trang web của
Cục Lâm nghiệp và có thể được thay đổi, bổ sung đột xuất trong các trường hợp
cần thiết.
MẪU BIỂU SỐ 1213
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……………, ngày...
tháng... năm 200.......
Kính gửi:
.....................................................
Căn cứ Quy
chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định
số…..ngày….. , …….(Tên tổ chức.../cá nhân).......... làm đơn đề nghị Tổng cục
Lâm nghiệp thẩm định và cho phép xuất khẩu/nhập khẩu giống cây lâm nghiệp sau đây:
1.Tên loài
cây:
- Tên khoa
học:
- Tên Việt
Nam:
2. Số
lượng:
- Hạt
giống/lô giống: ........... kg
- Cây giống/dòng
vô tính: .........số cây /dòng vô tính
3. Nguồn
gốc, xuất xứ giống (kèm theo lý lịch nguồn giống):
4. Mục đích xuất khẩu/nhập khẩu giống:
5. Thời
gian xuất khẩu/nhập khẩu giống: từ ngày .......tháng...... năm 200...
6. Cửa
khẩu xuất khẩu/nhập khẩu giống: Cửa khẩu/sân bay/bưu điện.......
|
Tổ
chức, cá nhân đề nghị xuất, nhập khẩu giống
(chữ
ký và con dấu nếu có)
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
……………,
ngày… tháng… năm 200…..
THÔNG BÁO
THU HOẠCH VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính
gửi:
………………………………….
Thực
hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm
nghiệp chính; căn cứ vào sản lượng hiện thời của nguồn giống của đơn vị (hoặc
của chủ nguồn giống có hợp đồng kinh tế với đơn vị), chúng tôi thông kế hoạch
tiến hành thu hoạch vật liệu giống theo thời gian và khối/số lượng dự kiến như
sau:
Phần 1: Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm
nghiệp
|
Tên
chủ nguồn giống
|
|
Địa
chỉ kèm theo
Tel/Fax/Email
của chủ nguồn giống
|
|
Loài
cây được thu hoạch giống
|
|
Mã
số nguồn giống
|
|
Địa
điểm nguồn giống được thu hái
|
|
Loại
hình nguồn giống
(theo
chứng chỉ công nhận nguồn giống)
|
c Lâm phần tuyển
chọn
c Rừng giống chuyển hóa
c Rừng giống
c Vườn giống
|
c Bình cấy mô
c Cây mẹ (Cây trội)
c Vườn cung cấp hom
|
Thời
gian dự kiến thu hoạch giống
|
-
Ngày bắt đầu:
-
Ngày kết thúc:
|
Ngày
... tháng ... năm 200...
|
Chữ
ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống
|
Phần 2: Kết quả thu hoạch giống và đề nghị cấp chứng
nhận lô giống thu hoạch được
|
Thời
gian thu hoạch thực tế
|
-
Ngày bắt đầu:
-
Ngày kết thúc:
|
Lượng
thu hoạch thực tế sau khi tinh chế/xử lý
|
-
Kg (đối với hạt giống)
-
Số hom (đối với vật liệu sinh dưỡng)
-
Số bình cấy (đối với vật liệu nuôi cấy mô)
|
Ngày
... tháng ... năm 200...
|
Chữ
ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
Thông báo này được làm thành 3 liên. Liên đầu (bản gốc) được chủ nguồn giống
lưu giữ và điền các thông tin thích hợp theo tiến độ thực hiện việc thu hoạch
giống. Liên 2 được chủ nguồn giống gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau
khi đã điền vào phần 1, chậm nhất là 10 ngày trước khi tiến hành công việc thu
hoạch giống. Liên 3 được gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền phần 2
và kết quả thu hoạch giống cuối cùng thay báo cáo để đề nghị cấp giấy chứng
nhận lô giống đã thu hoạch.
MẪU BIỂU SỐ 14
GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC LÔ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH…
CHI
CỤC LÂM NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./200…/NGLG
|
............., ngày...... tháng....... năm 200.......
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGUỒN GỐC LÔ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM
NGHIỆP
Chi cục Lâm nghiệp
tỉnh ................................. sau khi đã kiểm tra quá trình thực hiện
và kết quả thu hoạch cuối cùng, cấp giấy chứng nhận nguồn gốc cho lô giống dưới
đây:
Tên chủ nguồn giống
|
|
Địa chỉ chủ nguồn
giống
|
|
Loài cây
|
|
Loại nguồn giống
|
|
Mã số nguồn giống
|
|
Địa điểm nguồn
giống
|
|
Thông báo thu hoạch
(liên 3) của chủ nguồn giống
|
Ngày
... tháng ... năm 200...
|
Khối/số lượng được
chứng nhận (điền vào hàng thích hợp)
|
Khối lượng (kg) hạt
giống đã tinh chế:
Số lượng hom đã xử
lý:
Số lượng bình cấy
mô:
|
Ngày ... tháng ...
năm 200...
|
Chi
cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp tỉnh...
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chủ nguồn
giống khi bán vật liệu giống cho khách hàng phải có hóa đơn tài chính ghi rõ số
lượng vật liệu giống được bán với mã số cụ thể và kèm bản sao giấy chứng nhận này.
MẪU BIỂU SỐ 1515
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY CON LÂM
NGHIỆP
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………,
ngày… tháng… năm 200….
THÔNG
BÁO
KẾT QUẢ
SẢN XUẤT CÂY CON Ở VƯỜN ƯƠM CÂY LÂM NGHIỆP
Kính
gửi: .............................................................................…
Thực
hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm
nghiệp chính, chúng tôi thông báo kết quả sản xuất cây con của vụ/
năm...........................và đề nghị quý cơ quan thẩm định để cấp giấy
chứng nhận nguồn gốc giống cho lô cây con sau đây:
Tên
đơn vị SXKDGLN
|
|
Địa
chỉ của đơn vị SXKDGLN
|
|
Loại
cây con được sản xuất
|
c Cây ươm từ hạt
c Cây giâm hom
c Cây nuôi cấy mô
|
Mã
số nguồn giống gốc được công nhận dùng để nhân giống
|
|
Số
lượng
|
c Khối lượng (kg)
hạt được đưa vào gieo ươm
c Số lượng hom/bình
cấy
c Số lượng cây con
đạt tiêu chuẩn xuất vườn
|
Ngày
... tháng ... năm 200...
|
Trưởng
đơn vị SXKDGLN
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú: Thông
báo này phải được gửi tới Chi cục lâm nghiệp sở tại chậm nhất là 10 ngày trước
khi đơn vị bán/giao cây con cho khách hàng.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC GIỐNG CÂY CON TRỒNG RỪNG
SỞ NN VÀ
PTNT TỈNH..
CHI
CỤC LÂM NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./200…/NGLC
|
............., ngày...... tháng....... năm 200....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC GIỐNG CỦA LÔ CÂY CON
Chi cục Lâm nghiệp
tỉnh . . . . . . .sau khi thẩm định kết quả sản xuất cây con theo thông báo của
…………………, cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con xuất vườn sau đây:
Tên đơn vị SXKDGLN
|
|
Địa chỉ của đơn vị
SXKDGLN
|
|
Loài cây:
|
Loại hình cây con
trồng rừng:
c Cây ươm từ hạt
c Cây giâm hom
c Cây nuôi cấy mô
|
Mã số nguồn giống
và số lượng
cây con đạt tiêu
chuẩn xuất vườn
|
c Mã số ... Số
lượng ...
c Mã số ... Số
lượng ...
c Mã số ... Số
lượng ...
c ……
|
Ngày
... tháng ... năm 200...
|
Chi
cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp tỉnh...
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Khi có
yêu cầu của khách hàng, đơn vị SXKDGLN phải xuất hóa đơn tài chính kèm phiếu
xuất kho ghi rõ số lượng kèm mã số nguồn giống của từng lô cây con trồng rừng
và bản sao chứng chỉ này.
MẪU BIỂU SỐ 17
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ SỬ DỤNG GIỐNG ĐỂ TRỒNG
RỪNG
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ SỬ DỤNG CÂY CON ĐỂ TRỒNG RỪNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN/ĐƠN
VỊ ........................
Kính gửi: Cục Lâm nghiệp, Bộ
Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ vào kế hoạch
năm 200... đã được phê duyệt, đơn vị chúng tôi đã thực hiện việc trồng rừng
bằng nguồn giống lâm nghiệp được công nhận với kết quả như sau:
Tên chương trình/dự
án/đơn vị trồng rừng
|
Địa chỉ của chương
trình/dự án/đơn vị trồng rừng
|
Tổng diện tích đã
trồng năm 200... là:
c Cây con do đơn vị tự gieo ươm:
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
c Cây con do đơn vị mua của các đơn
vị SXKDGLN:
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
|
Bản sao các chứng
từ đính kèm gồm: hóa đơn tài chính và phiếu xuất kho kèm chứng chỉ lô giống
(hạt giống, hom, bình cấy mô, cây con xuất vườn) do đơn vị SXKDGLN xuất.
|
Ngày
... tháng ... năm 200...
|
Trưởng
chương trình/dự án/đơn vị trồng rừng
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Các chứng
từ đính kèm nói trên là dữ liệu cần thiết để đơn vị trồng rừng quyết toán hoặc
giải trình trong các kỳ thanh/kiểm tra của cơ quan quản lý.
MẪU BIỂU SỐ 18
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ SỬ DỤNG GIỐNG ĐỂ TRỒNG
RỪNG
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ SỬ DỤNG CÂY CON ĐỂ TRỒNG RỪNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN/ĐƠN
VỊ TỈNH..........................
Kính gửi: Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh
….
Căn cứ vào kế hoạch
trồng rừng năm 200...... được phê duyệt, đơn vị chúng tôi đã thực hiện việc
trồng rừng bằng nguồn giống cây lâm nghiệp được công nhận với kết quả như sau:
Tên chương trình/dự
án/đơn vị trồng rừng:
|
Địa chỉ của chương
trình/dự án/đơn vị trồng rừng:
|
Tổng diện tích đã
trồng năm 200... là:
c Cây con do đơn vị
tự gieo ươm
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
c Cây con do đơn vị
mua của các đơn vị SXKDGLN
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
|
Bản sao các chứng
từ đính kèm gồm: hóa đơn tài chính và phiếu xuất kho kèm chứng chỉ lô giống
(hạt giống, hom, bình cấy mô, cây con xuất vườn) do đơn vị SXKDGLN xuất.
|
Ngày
... tháng ... năm 200...
|
Trưởng
chương trình/dự án/đơn vị trồng rừng
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Các chứng
từ đính kèm nói trên là dữ liệu cần thiết để đơn vị trồng rừng quyết toán hoặc
giải trình trong các kỳ thanh/kiểm tra của cơ quan quản lý.
MẪU BIỂU SỐ 1916
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
……………,
ngày... tháng... năm 200.....
ĐƠN ĐĂNG KÍ KHẢO NGHIỆM
Kính gửi:
............................................................................
1. Tên cơ
quan, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax: E-mail:
2. Tên
giống cây trồng đăng ký khảo nghiệm:
3. Nguồn
gốc của giống:
4. Hình
thức khảo nghiệm:
5. Địa điểm
khảo nghiệm:
6. Thời
gian khảo nghiệm:
7. Đơn vị
thực hiện khảo nghiệm:
|
Tổ chức, cá
nhân đăng ký khảo nghiệm
(ký
tên và đóng dấu)
|
MẪU BIỂU SỐ 2017
BÁO CÁO KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG
Kính gửi:.............................................
1. Tên cơ
quan, cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax: E-mail:
2. Thông
tin về nguồn giống:
+ Nguồn
gốc.
+ Tuổi
trung bình hoặc năm trồng.
+ Nguồn
vật liệu giống ban đầu.
+ Sơ đồ bố
trí thí nghiệm; sơ đồ nguồn giống
+ Diện
tích trồng.
+ Các chỉ
tiêu sinh trưởng: đường kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán.
+ Mật độ
trồng (Cự ly trồng); Mật độ hiện tại.
+ Tình
hình ra hoa kết quả, kết hạt.
+ Tóm tắt
các biện pháp lâm sinh đã áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa
thưa...
3. Kết
luận và đề nghị:
|
Tổ chức,
cá nhân báo cáo
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2:
A. Sơ đồ
chuỗi hành trình giống hữu tính
B. Sơ đồ chuỗi hành trình
giống sinh dưỡng
PHỤ
LỤC 3:
A – Mã số công nhận
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
1- Bảng quy định mã
số các tỉnh:
TT
|
Vùng, Tỉnh
|
Mã số
|
TT
|
Vùng, Tỉnh
|
Mã số
|
I
|
VÙNG ĐÔNG BẮC
|
|
VI
|
VÙNG NAM TRUNG BỘ
|
|
|
Cao Bằng
|
01
|
|
Thành phố Đà Nẵng
|
33
|
|
Bắc Kạn
|
02
|
|
Quảng Nam
|
34
|
|
Lạng Sơn
|
03
|
|
Quảng Ngãi
|
35
|
|
Bắc Giang
|
04
|
|
Bình Định
|
36
|
|
Bắc Ninh
|
05
|
|
Phú Yên
|
37
|
|
Quảng Ninh
|
06
|
|
Khánh Hòa
|
38
|
|
Thành phố Hải Phòng
|
07
|
|
Ninh Thuận
|
39
|
II
|
VÙNG TRUNG TÂM
|
|
|
Bình Thuận
|
40
|
|
Hà Giang
|
08
|
VII
|
VÙNG TÂY NGUYÊN
|
|
|
Lào Cai
|
09
|
|
Kon Tum
|
41
|
|
Tuyên Quang
|
10
|
|
Gia Lai
|
42
|
|
Yên Bái
|
11
|
|
Đắc Nông
|
43
|
|
Thái Nguyên
|
12
|
|
Đắc Lắc
|
44
|
|
Phú Thọ
|
13
|
|
Lâm Đồng
|
45
|
|
Vĩnh Phúc
|
14
|
VIII
|
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
|
|
III
|
VÙNG TÂY BẮC
|
|
|
Bình Phước
|
46
|
|
Điện Biên
|
15
|
|
Tây Ninh
|
47
|
|
Lai Châu
|
16
|
|
Bình Dương
|
48
|
|
Sơn La
|
17
|
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
49
|
|
Hòa Bình
|
18
|
|
Bà Rịa – Vũng Tầu
|
50
|
IV
|
VÙNG ĐB SÔNG HỒNG
|
|
|
Đồng Nai
|
51
|
|
Thành phố Hà Nôi
|
19
|
|
|
|
|
Hải Dương
|
20
|
IX
|
VÙNG TÂY NAM BỘ
|
|
|
Hà Tây
|
21
|
|
Long An
|
52
|
|
Hưng Yên
|
22
|
|
An Giang
|
53
|
|
Hà Nam
|
23
|
|
Đồng Tháp
|
54
|
|
Nam Định
|
24
|
|
Tiền Giang
|
55
|
|
Ninh Bình
|
25
|
|
Vĩnh Long
|
56
|
|
Thái Bình
|
26
|
|
Kiên Giang
|
57
|
V
|
VÙNG BẮC TRUNG BỘ
|
|
|
Hậu Giang
|
58
|
|
Thanh Hóa
|
27
|
|
Cần Thơ
|
59
|
|
Nghệ An
|
28
|
|
Bến Tre
|
60
|
|
Hà Tĩnh
|
29
|
|
Trà Vinh
|
61
|
|
Quảng Bình
|
30
|
|
Sóc Trăng
|
62
|
|
Quảng Trị
|
31
|
|
Bạc Liêu
|
63
|
|
Thừa Thiên – Huế
|
32
|
|
Cà Mau
|
64
|
2- Bảng
quy định mã số loại hình nguồn giống:
Loại
hình
|
Mã
số
|
Loại
hình
|
Mã
số
|
Lâm phần tuyển chọn
|
T
|
Vườn giống hữu tính
|
H
|
Rừng giống chuyển hóa
từ rừng tự nhiên
|
N
|
Vườn giống vô tính
|
V
|
Rừng giống chuyển hóa
từ rừng trồng
|
C
|
Cây mẹ (cây trội)
|
M
|
Rừng giống trồng
|
R
|
Cây đầu dòng (hoặc
vườn cung cấp hom)
|
D
|
3- Quy định cách lập mã
số nguồn giống:
Hệ thống mã số nguồn
giống trong cả nước được lập theo quy định sau:
Mã số gồm 2 chữ cái
và 4 chữ số
- Chữ cái B
biểu thị nguồn giống do Cục Lâm nghiệp-Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận,
- Chữ cái S
biểu thị nguồn giống do Sở Nông nghiệp và PTNT công nhận.
- 1 chữ cái tiếp theo
biểu thị loại hình nguồn giống (8 loại hình). Mã số loại hình nguồn giống được
ghi theo Mục 2 của phần A phụ lục 3.
- 2 số tiếp theo biểu
thị tên tỉnh nơi có nguồn giống phân bố. Việc đánh số thứ tự các tỉnh được thực
hiện theo nguyên tắc chung: từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, căn cứ vào
vị trí phân bố trên bản đồ. Mã số của các tỉnh được ghi theo Mục 1 của phần A
phụ lục 3.
- 2 chữ số cuối cùng
biểu thị nguồn giống cụ thể được công nhận theo trình tự thời gian.
Ví dụ:
1. Vườn giống vô tính
loài cây Sở tại Lâm trường Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An là nguồn giống thứ 19 được
Cục Lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định, công nhận sẽ được cấp mã số
như sau:
BV.28.19
2. Rừng giống chuyển hóa
từ rừng trồng loài cây Trám trắng của Lâm trường Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa là
nguồn giống thứ 5 được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa thẩm định và công
nhận sẽ được cấp mã số như sau:
SC.27.05
3. Vườn cung cấp hom
giống cây Keo lai BV10 của Trung tâm giống nông lâm nghiệp tỉnh Bình Định là
nguồn giống thứ 2 được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Định tổ chức thẩm định
và công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
SD.36.02
B. Mã số công nhận
giống cây trồng lâm nghiệp mới
Mã số giống cây trồng
lâm nghiệp mới được công nhận có 4 thành phần:
1. Thành phần thứ
nhất:
Gồm các chữ cái đầu
của tên loài bằng tiếng Việt (Ví dụ: Bạch Đàn là BĐ; Keo lá tràm là KLT…).
Trường hợp là cây lai khác loài thì lấy chữ cái đầu là tên loài và chữ cái thứ
hai là L (lai).
2. Thành phần thứ
hai:
Gồm 2 chữ cái viết in
hoa biểu thị chữ cái đầu của tên xã hoặc thôn, nơi đã thử nghiệm thành công lần
đầu giống cây trồng lâm nghiệp mới được công nhận.
3.Thành phần thứ ba:
Gồm 2 chữ số cuối của
năm công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới.
4.Thành phần thứ tư:
Gồm 2 chữ số, là số
thứ tự của giống mới được công nhận theo trình tự thời gian.
Ví dụ:
1- Một cây đầu dòng
của giống Keo tai tượng đã được khảo nghiệm thành công tại xã Ba Vì (Hà Tây),
được Bộ Nông nghiệp và PTNT đánh giá và công nhận đầu tiên vào năm 2002 sẽ có mã
số như sau:
KTT.BV.02.01
2- Một cá thể cây lai
giữa Tràm cừ và Tràm lá dài được tạo ra do lai giống nhân tạo giữa hai loài này,
được thử nghiệm thành công lần đầu tại xã Long Đất (Long An) và được Bộ Nông
nghiệp và PTNT đánh giá, công nhận vào năm 2003 và theo thứ tự công nhận là thứ
4 sẽ có mã số như sau:
TL.LĐ.03.04