BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/VBHN-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
25 tháng 9 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG
NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ÔXY HÓA, CÁC HỢP CHẤT Ô XÍT HỮU CƠ (THUỘC LOẠI 5) VÀ CÁC
CHẤT ĂN MÒN (THUỘC LOẠI 8) BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG
SẮT VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 8 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01 tháng 7 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn
mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm
2007;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10
tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận
tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là
các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn
(thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường
thủy nội địa thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về trách
nhiệm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất
ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5), các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) (sau đây viết tắt là hàng nguy hiểm) được quy định tại:
a) Khoản 1 Điều 4 Nghị định
số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục
hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
b) Khoản 1 Điều 4 Nghị định
số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng
hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
c) Khoản 1 Điều 22 Nghị định
số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
2. Việc vận chuyển hàng nguy
hiểm phục vụ các mục đích sau không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này:
a) Hàng nguy hiểm phục vụ mục đích quốc phòng,
an ninh của lực lượng vũ trang;
b) Hàng nguy hiểm trong trường hợp đặc biệt quy
định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP , Điều 27 Nghị định số
14/2015/NĐ-CP , cụ thể:
- Hàng phục vụ cho yêu cầu cấp bách phòng, chống
dịch bệnh, thiên tai, địch họa;
- Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà
Việt Nam không ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế liên quan với các nước, tổ
chức quốc tế đó.
3. Trường hợp Điều ước quốc tế liên quan đến vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác với Thông tư này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước
(sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân) thực hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng quản lý
công tác vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Số UN (United Nations)
là số có bốn chữ số, được quy định theo hệ thống của Liên hợp quốc để xác định
các hàng nguy hiểm.
2. Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa.
3. Các thuật ngữ khác sử dụng trong Thông tư
này được quy định tại Luật Hóa chất và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn
thi hành Luật Hóa chất.
Chương
II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 4.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và các hình thức nộp hồ
sơ
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm (theo Mẫu 1.ĐĐK quy định
tại Phụ lục kèm theo Thông tư này);
b) Giấy chứng nhận tổ chức,
cá nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh
vận chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành;
c) Bảng kê khai các thông tin về hàng nguy hiểm
(theo Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT quy định
tại Phụ lục kèm theo Thông tư này);
d) Giấy phép điều khiển
phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận
chuyển phù hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
đ) Giấy đăng ký phương tiện
vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy
chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận
chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương
tiện vận chuyển, tổ chức, cá nhân phải nộp kèm theo bản sao hợp đồng
thương mại hoặc bản sao văn bản thỏa thuận về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có
chữ ký, đóng dấu xác nhận (nếu có) của các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa
thuận, trong đó nêu chi tiết các thông tin về
phương tiện vận chuyển (loại phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát, trọng tải);
e) Chứng chỉ huấn luyện an
toàn lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia
vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo quy định tại Thông tư số
27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, quy định về công tác huấn luyện an toàn
lao động, vệ sinh lao động;
g) Giấy chứng nhận đã tham
gia, hoàn thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn
hiệu lực do Sở Công Thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển, người
áp tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
h) Phiếu an toàn hóa chất của
hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập
khẩu hàng nguy hiểm theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 Luật Hóa chất, kèm theo bản
sao bằng ngôn ngữ nguyên gốc của doanh nghiệp sản xuất hàng nguy hiểm (nếu có).
Nội dung Phiếu an toàn hóa chất theo quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày
28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương;
i)[2]
(được bãi bỏ);
k) Phương án ứng cứu khẩn cấp
sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 44/2012/TT-BCT đối với hàng hóa bắt
buộc phải lập phương án ứng cứu khẩn cấp theo quy định;
l)[3]
Phương án làm sạch thiết bị và thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau
khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại
Mẫu 3. PALSTB Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có sử dụng nhiều người điều khiển
phương tiện vận chuyển hoặc sử dụng nhiều phương tiện để vận chuyển hàng nguy
hiểm hoặc sử dụng nhiều người áp tải hoặc nhiều loại hàng nguy hiểm thì trong hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, tổ chức, cá nhân cần cung cấp
đầy đủ các tài liệu theo quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i, k Khoản l Điều
này tương ứng đối với từng trường hợp tăng thêm (đối với hàng hóa bắt buộc phải
lập phương án ứng cứu khẩn cấp theo quy định).
2. Hình thức nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này và
gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện
tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tài liệu quy định tại
Khoản 1 Điều này chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất
trình bản chính để đối chiếu.
b) Trường
hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều
này, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện
tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện theo văn bản hướng dẫn
về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến tại địa phương.
Điều 5.
Trình tự thực hiện cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cụ thể:
a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ hoặc hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được
văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do. Trường hợp sau khi bị từ chối cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm, nếu tổ chức, cá nhân vẫn có nhu cầu vận chuyển hàng nguy
hiểm, tổ chức, cá nhân lập 01 (một) bộ hồ sơ mới theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu 4. GPVC quy định
tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
c) Trường hợp hồ sơ đề nghị
vận chuyển hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần xây dựng
phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT , Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cần tổ chức thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc
kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân và phải thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc văn bản cho tổ chức, cá nhân biết. Trong thời hạn không quá 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày thông báo cho tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng phải tổ chức thực hiện thẩm định thực tế. Việc thẩm định thực
tế được thực hiện như sau:
- Việc thẩm định thực tế được
sử dụng chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm định do Chi
cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định thành lập;
- Sau khi kết thúc thẩm định
thực tế, Tổ thẩm định phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó phải kết luận
rõ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp hoặc không phù
hợp với quy định và kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ chức, cá nhân phải
khắc phục (nếu hồ sơ có điểm chưa phù hợp). Biên bản thẩm định thực tế được lập
thành 02 (hai) bản và được các thành viên Tổ thẩm định và đại diện pháp lý của
tổ chức, cá nhân ký tên xác nhận và mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý
như nhau. Trường hợp, tổ chức, cá nhân không ký Biên bản thẩm định thực tế, Tổ
thẩm định ghi rõ trong Biên bản thẩm định thực tế “đại diện ... (tên tổ chức,
cá nhân) không ký Biên bản thẩm định thực tế” và Biên bản này vẫn có giá trị
pháp lý khi có chữ ký của các thành viên Tổ thẩm định;
- Trường hợp tổ chức, cá
nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày
có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách
nhiệm cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu 4. GPVC quy định tại Phụ lục kèm theo Thông
tư này;
- Trường hợp tổ chức, cá
nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng
văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với
nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục. Việc thẩm định bổ sung
do Tổ thẩm định thực hiện theo quy định tại điểm c Khoản này. Kết quả thẩm định
bổ sung phải được lập thành Biên bản và ghi rõ là “Biên bản thẩm định bổ sung”.
Nội dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu rõ kết luận đạt yêu cầu hoặc không đạt
yêu cầu và kiến nghị cấp hay không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho
tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu 4. GPVC
quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải nêu rõ lý do.
2. Thời hạn hiệu lực của Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm
Thời hạn hiệu lực của Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp tương ứng với từng loại hình vận chuyển:
a) Vận chuyển bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa:
- Giấy phép vận chuyển được
cấp theo thời kỳ vận chuyển hoặc cấp theo lô hàng cần vận chuyển;
- Đối với Giấy phép vận chuyển
cấp theo thời kỳ vận chuyển: thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp nhưng không được vượt quá thời hạn
hiệu lực còn lại của một trong các thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, k, l Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
- Đối với Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng cần vận chuyển: thời hạn vận chuyển
lô hàng không được vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của một trong các thành
phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, k, l Khoản 1 Điều
4 Thông tư này. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm này sẽ hết hiệu lực
ngay sau thời điểm kết thúc việc vận chuyển;
b) Vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện đường sắt:
Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng cần vận chuyển. Thời hạn vận chuyển lô
hàng không được vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của một trong những thành phần
hồ sơ quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, k, l Khoản 1 Điều 4
Thông tư này. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm này sẽ hết hiệu lực ngay
sau thời điểm kết thúc việc vận chuyển.
3. Tổ chức, cá nhân đã được
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung nội
dung ghi trong Giấy phép (như bổ sung danh mục hàng nguy hiểm cần vận chuyển,
phương tiện tham gia vận chuyển, người điều kiển phương tiện vận chuyển, người
áp tải hàng nguy hiểm, người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm), tổ chức, cá
nhân phải có hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bổ sung. Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ
sung nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đã cấp được thực hiện
theo quy định tại Điều 4 Thông tư này (đối với phần thay đổi,
bổ sung). Trình tự thẩm định và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thực hiện
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đối với phần thay đổi,
bổ sung).
Điều 6.
Hồ sơ, trình tự cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm được cấp lại áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Khoản 2 Điều này và gửi về
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi đã cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Hình thức nộp hồ sơ thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo Mẫu 5. ĐĐKL
quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
b)[4]
(được bãi bỏ);
c) Bản chính Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm bị hư hỏng đối với trường hợp Giấy phép vận chuyển bị hư
hỏng (nếu có).
3. Trình tự thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân.
a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ hoặc hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được
văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp lại Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm, thông báo rõ lý do từ chối cấp lại. Trường hợp sau khi bị
từ chối cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, nếu tổ chức, cá nhân vẫn
có nhu cầu vận chuyển hàng nguy hiểm, tổ chức, cá nhân lập 01 (một) bộ hồ sơ mới
theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu 4. GPVC quy định
tại Phụ lục kèm theo Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cấp lại được ghi theo hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm đã cấp.
Điều 7.
Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Thu hồi Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân đã bị giải thể, phá sản theo
quy định của pháp luật nhưng vẫn thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm;
b) Có hành vi vi phạm bị cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh
doanh hàng nguy hiểm hoặc kinh doanh vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc vi phạm về
quản lý chất lượng hàng nguy hiểm từ 02 (hai) lần trở lên;
c) Cho thuê, cho mượn hoặc tự
ý sửa đổi nội dung trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp;
d) Thực hiện không đúng nội
dung quy định trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
đ) Để xảy ra sự cố hóa chất
do lỗi của tổ chức, cá nhân gây ra trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm từ
01 (một) lần trở lên và bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định
xử phạt vi phạm hành chính;
e) Có văn bản đề nghị không
tiếp tục thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, căn cứ vào các quy định tại Khoản 1 Điều này ban hành Quyết định
thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đã cấp và nêu rõ lý do.
3. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng không tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp mới Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm đối với tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm khi vi phạm quy định tại điểm c, d Khoản 1 Điều này trong thời hạn 06
(sáu) tháng kể từ ngày Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đã cấp bị thu hồi;
hoặc trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày tổ chức, cá nhân bị thu hồi
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm khi vi phạm quy định tại điểm a, b, đ Khoản
1 Điều này.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
Điều 8.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm
Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm phải tuân thủ các quy định của pháp luật về
hóa chất, pháp luật về giao thông đường bộ, pháp luật về giao thông đường thủy
nội địa, pháp luật về đường sắt và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
1. Trách nhiệm của chủ hàng
nguy hiểm:
a) Hàng nguy hiểm phải được
đóng gói, chứa đựng, ghi nhãn và áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng theo
quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP hoặc Điều 6 Nghị định số
29/2005/NĐ-CP hoặc Điều 24 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP của Chính phủ hoặc Điều
5, Điều 6 Thông tư số 44/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương;
b) Phải có Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm, Giấy phép kinh doanh hàng hóa và Giấy phép kinh doanh vận
chuyển hàng hóa khi chủ hàng nguy hiểm đồng thời là chủ phương tiện vận chuyển
theo quy định của pháp luật hiện hành, hoặc phải có bản sao chứng thực Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm và Giấy phép kinh doanh hàng hóa theo quy định của
pháp luật hiện hành khi chủ hàng không đồng thời là chủ phương tiện vận chuyển,
doanh nghiệp được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
c) Phối hợp với các cơ quan
chuyên môn ở địa phương xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố
hóa chất trong quá trình vận chuyển;
d) Cung cấp 01 (một) bản sao
chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện
vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong trường hợp chủ hàng nguy hiểm
là doanh nghiệp được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
đ) Thông báo bằng văn bản
cho chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận
chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm:
- Danh mục hàng nguy hiểm được
vận chuyển theo chuyến hàng (tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu
nguy hiểm; khối lượng hàng nguy hiểm);
- Những yêu cầu phải thực hiện
trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Phiếu an toàn hóa chất của
hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt, kèm theo bản sao chứng thực bằng
ngôn ngữ nguyên gốc của doanh nghiệp sản xuất hàng nguy hiểm (nếu có);
- Phương án ứng cứu khẩn cấp
sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Điều 9 Thông
tư số 44/2012/TT-BCT đối với hàng hóa bắt buộc phải lập phương án ứng cứu khẩn
cấp;
e) Thực hiện các trách nhiệm
về bảo hiểm theo quy định của pháp luật và thanh toán toàn bộ chi phí có liên
quan đến việc khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển
hàng nguy hiểm. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm
trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn;
g) Trang bị đầy đủ phương tiện
bảo vệ an toàn cá nhân phù hợp với loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển cho người
điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải hàng nguy hiểm và người tham
gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
h) Bảo quản bao bì, vật chứa
hàng nguy hiểm; thu gom, vận chuyển, quản lý, xử lý bao bì, vật chứa thải bỏ
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quản lý chất thải, chất thải
nguy hại;
i) Có trách nhiệm phối hợp
và tạo điều kiện để Tổ thẩm định thực tế hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển
hàng nguy hiểm hoàn thành mục tiêu thẩm định;
k) Gửi báo cáo về quá trình
vận chuyển hàng nguy hiểm cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương
nơi đăng ký doanh nghiệp chậm nhất không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kết
thúc việc vận chuyển theo Mẫu 6.BCHĐVC quy định
tại Phụ lục kèm theo Thông tư này đối với trường hợp chủ hàng được cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo từng lô hàng;
l) Gửi báo cáo về quá trình
vận chuyển hàng nguy hiểm cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương
nơi đăng ký doanh nghiệp vào tháng 12 hàng năm theo Mẫu 6. BCHĐVC quy định tại Phụ lục kèm theo Thông
tư này, đối với trường hợp chủ hàng được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
có thời hạn;
m) Cung cấp bản sao chứng thực
các tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân đứng đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
trong trường hợp chủ hàng thuê phương tiện vận chuyển;
n) Chấp hành các quy định của
pháp luật về phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm khi chủ hàng
nguy hiểm là chủ thể đăng ký đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Trách nhiệm của chủ
phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:
a) Chỉ sử dụng các phương tiện
vận chuyển hàng nguy hiểm có tên trong danh sách đăng ký được ghi tại Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Phương tiện vận chuyển
hàng nguy hiểm phải được gắn biểu trưng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm theo quy
định tại Điều 9 và Điều 13 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP hoặc Điều 6 Nghị định số
29/2005/NĐ-CP hoặc Điều 24 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP của Chính phủ hoặc Điều 4
Thông tư số 44/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương tương ứng với mỗi loại hình vận
chuyển;
c) Phải có Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm và các giấy tờ liên quan khi tham gia giao thông theo quy
định của pháp luật hiện hành, hoặc phải có bản sao chứng thực Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm và Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng hóa theo quy định
của pháp luật hiện hành khi chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm không đồng
thời là chủ hàng nguy hiểm, doanh nghiệp được cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm;
d) Phối hợp với các cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả
khi xảy ra sự cố hóa chất (nếu có) trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm;
đ) Cung cấp 01 (một) bản sao
chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện
vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong trường hợp chủ phương tiện vận
chuyển là doanh nghiệp được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
e) Thực hiện các trách nhiệm
về bảo hiểm phương tiện vận chuyển theo quy định và thanh toán toàn bộ chi phí
có liên quan đến việc khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố trong quá trình vận
chuyển hàng nguy hiểm. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung
cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn;
g) Chấp hành đầy đủ thông
báo của chủ hàng nguy hiểm liên quan đến hàng nguy hiểm cần vận chuyển;
h) Cung cấp cho người điều
khiển phương tiện, người áp tải hàng nguy hiểm (khi chủ phương tiện đồng thời
là chủ hàng nguy hiểm) các tài liệu sau:
- Danh mục hàng nguy hiểm được
vận chuyển theo chuyến hàng (tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu
nguy hiểm, khối lượng hàng nguy hiểm);
- Những yêu cầu phải thực hiện
trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Phiếu an toàn hóa chất của
hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt, kèm theo bản sao chứng thực bằng
ngôn ngữ nguyên gốc của doanh nghiệp sản xuất hàng nguy hiểm (nếu có);
- Phương án ứng cứu khẩn cấp
sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Điều 9 Thông
tư số 44/2012/TT-BCT đối với hàng hóa bắt buộc phải lập phương án ứng cứu khẩn
cấp theo quy định;
i) Có kế hoạch, biện pháp cụ
thể và thực hiện việc xử lý, vệ sinh phương tiện sau khi kết thúc đợt vận chuyển
hoặc nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng nguy hiểm đó;
k) Trang bị đầy đủ phương tiện
bảo vệ an toàn cá nhân phù hợp với hàng nguy hiểm cần vận chuyển cho người điều
khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm;
l) Cung cấp bản sao chứng thực
các tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân đứng đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
m) Có trách nhiệm phối hợp
và tạo điều kiện để Tổ thẩm định thực tế hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển
hàng nguy hiểm hoàn thành mục tiêu thẩm định;
n) Gửi báo cáo về quá trình
vận chuyển hàng nguy hiểm cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi đăng
ký doanh nghiệp vào tháng 12 hàng năm theo Mẫu
6.BCHĐVC quy định tại Phụ lục Thông tư này đối với trường hợp chủ phương tiện
được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có thời hạn;
o) Gửi báo cáo về quá trình
vận chuyển hàng nguy hiểm cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương
nơi đăng ký hoạt động doanh nghiệp, chậm nhất không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày kết thúc việc vận chuyển theo Mẫu 6.BCHĐVC
quy định tại Phụ lục Thông tư này đối với trường hợp chủ phương tiện vận chuyển
được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo từng lô hàng;
p) Chấp hành các quy định của
pháp luật về phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
3. Trách nhiệm của người điều
khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:
a) Tuân thủ các quy định của
pháp luật về an toàn khi điều khiển phương tiện vận chuyển tham gia giao thông;
b) Phải có Giấy phép điều khiển phương tiện vận
chuyển còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp phù hợp với phương tiện vận
chuyển trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; phải có Giấy chứng nhận đã
tham gia, hoàn thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn
thời hạn hiệu lực do Sở Công Thương cấp; phải có Chứng chỉ huấn luyện an toàn
lao động, vệ sinh lao động;
c) Chỉ thực hiện vận chuyển
hàng nguy hiểm khi có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và chỉ vận chuyển
hàng nguy hiểm trong danh mục hàng nguy hiểm ghi tại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm được cấp; phải mang theo bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm khi vận chuyển hàng nguy hiểm;
d) Thông báo cho các cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương để phối hợp xử lý, hạn chế và khắc
phục hậu quả khi xảy ra sự cố hóa chất trong quá trình vận chuyển;
đ) Tuân thủ nghiêm ngặt các
quy định về lịch trình vận chuyển và chấp hành đầy đủ thông báo của chủ hàng
nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm.
Trong quá trình vận chuyển
không được phép tùy tiện chuyển hàng nguy hiểm sang phương tiện vận chuyển
khác, trừ trường hợp khẩn cấp do thiên tai, sự cố bất khả kháng nhưng phải
thông tin kịp thời đến cơ quan quản lý có thẩm quyền ở địa phương để phối hợp xử
lý;
e) Không được dừng, đỗ, neo đậu phương tiện vận
chuyển ở nơi công cộng đông người (chợ, trường học, bệnh viện...). Đối với hóa
chất nguy hiểm bị nhiệt tác động, khi vận chuyển không được dừng đỗ nơi phát
sinh nguồn nhiệt và không được đỗ lâu dưới trời nắng gắt; trừ trường hợp phải dừng,
đỗ, neo đậu theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải.
Trong trường hợp không có
người áp tải hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển phải thực
hiện thêm các trách nhiệm của người áp tải hàng nguy hiểm;
g) Thuyền trưởng phải chịu
trách nhiệm trong việc tổ chức hoạt động xếp, dỡ hàng nguy hiểm theo các chỉ dẫn
của chủ hàng, người gửi hàng hoặc theo quy định tại Điều 9 Nghị định số
29/2005/NĐ-CP.
4. Trách nhiệm của người áp
tải hàng nguy hiểm:
a) Phải có Giấy chứng nhận đã tham gia, hoàn
thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn hiệu lực
do Sở Công Thương cấp; phải có Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh
lao động còn thời hạn hiệu lực theo quy định hiện hành;
b) Khi áp tải vận chuyển
hàng nguy hiểm phải mang theo:
- Phương án ứng cứu khẩn cấp
sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm đối với trường hợp hàng nguy hiểm
bắt buộc phải có phương án ứng cứu khẩn cấp;
- Phiếu an toàn hóa chất của
hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt, kèm theo bản sao chứng thực bằng
ngôn ngữ nguyên gốc của nhà sản xuất hàng nguy hiểm (nếu có);
- Hướng dẫn về việc vận chuyển
an toàn hàng nguy hiểm của doanh nghiệp sản xuất (nếu có) và bản sao chứng thực
các giấy tờ cần thiết khác liên quan đến hàng nguy hiểm đang được áp tải;
c) Kiểm tra các điều kiện kỹ
thuật an toàn vận chuyển hàng nguy hiểm trước khi vận chuyển, ít nhất 02 (hai)
giờ/lần trong suốt quá trình vận chuyển để đảm bảo an toàn vận chuyển;
d) Theo dõi, giám sát việc xếp,
dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển, bảo quản hàng nguy hiểm, chịu
trách nhiệm về an toàn, vệ sinh môi trường;
đ) Thực hiện việc ghi nhật
ký quá trình vận chuyển;
e) Thông báo cho các cơ quan
có liên quan và thực hiện các hoạt động ứng cứu, khắc phục sự cố hóa chất theo
phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc chỉ
dẫn trên Phiếu an toàn hóa chất khi xảy ra sự cố hóa chất;
g) Mang đầy đủ phương tiện bảo
vệ an toàn cá nhân phù hợp với loại hàng nguy hiểm khi tiếp cận hàng nguy hiểm
hoặc xử lý khi có sự cố hóa chất (nếu có) xảy ra trong quá trình vận chuyển.
5. Trách nhiệm của người
tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm:
a) Phải có Giấy chứng nhận
đã hoàn thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất do Sở Công
thương cấp còn thời hạn hiệu lực; phải có Chứng chỉ huấn luyện an toàn vệ sinh
lao động còn thời hạn hiệu lực;
b) Phải tuân thủ các hướng dẫn
về vận chuyển, xếp dỡ hàng nguy hiểm của chủ hàng nguy hiểm và các quy định của
pháp luật về an toàn vệ sinh lao động;
c) Mang đầy đủ phương tiện bảo
vệ an toàn cá nhân phù hợp với loại hàng nguy hiểm khi tiếp cận hàng nguy hiểm
hoặc xử lý khi có sự cố hóa chất (nếu có) xảy ra trong quá trình vận chuyển.
Điều 9.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn phối hợp với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện thanh
tra, kiểm tra hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm của các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn theo quy định tại Thông tư này.
2. Kịp thời chỉ đạo các cơ
quan chuyên môn tại địa phương và huy động các lực lượng cần thiết, phối hợp với
Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn (nơi xảy ra sự cố) xử lý, ứng
cứu và khắc phục hậu quả trong trường hợp xảy ra sự cố hóa chất trong quá trình
vận chuyển.
3. Trường hợp xảy ra sự cố
hóa chất nghiêm trọng, kịp thời báo cáo các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực để phối
hợp điều phối các lực lượng chuyên ngành xử lý và khắc phục sự cố.
Điều
10. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
1. Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển hàng nguy
hiểm trên địa bàn quản lý theo quy định tại Thông tư này.
2. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan chuyên môn (thanh tra giao thông vận tải, công thương, công an...) thanh
tra, kiểm tra việc vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân đã được cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
3. Định kỳ tháng 01 hàng
năm, báo cáo tổng hợp tình hình cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và tình
hình vận chuyển hàng nguy hiểm trên địa bàn của năm trước về Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều
11. Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
1. Tổ chức tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ và cấp, cấp lại hoặc thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; chấp
hành các quy định của pháp luật về phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm.
2. Tham gia, phối hợp với
các cơ quan chuyên môn ở địa phương và cơ quan có liên quan nơi xảy ra sự cố
hóa chất (nếu có) hướng dẫn xử lý sự cố và khắc phục hậu quả.
3. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị có liên quan, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân đã được cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm.
4. Tiếp nhận báo cáo tình
hình vận chuyển hàng nguy hiểm của các tổ chức, cá nhân.
Điều
12. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tham mưu, giúp Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước và hướng dẫn hoạt động cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Thông tư này.
2. Thực hiện thanh tra, kiểm
tra việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của các Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tỉnh, thành phố; triển khai thực hiện các quy định của pháp luật
đối với vận chuyển hàng nguy hiểm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Định kỳ tháng 02 hàng
năm, tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình các tỉnh, thành phố cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của năm trước hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN[5]
Điều
13. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Bãi bỏ hiệu lực thi hành
của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất
ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Tổ chức, cá nhân được cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Thông tư số
25/2010/TT-BKHCN được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực ghi trong Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm đã được cấp khi Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
Điều
14. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Quá trình thực hiện, các
văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá
trình thực hiện các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh
bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Đơn đăng ký cấp/cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
Mẫu 1. ĐĐK
2. Danh mục tên, khối lượng hàng
nguy hiểm và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận
chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm:
Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
3. Phương án làm sạch thiết bị và
bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển hàng nguy
hiểm:
Mẫu 3. PALSTB
4. Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm:
Mẫu 4. GPVC
5. Đơn đăng ký cấp lại Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm:
Mẫu 5. ĐĐKL
6. Báo cáo hoạt động vận chuyển
hàng nguy hiểm:
Mẫu 6. BCHĐVC
Mẫu 1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi:................................................................................
Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:.......................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại.............................
Fax............................
Email:...........................................
Giấy đăng ký
doanh nghiệp số....... ngày....... tháng..... năm......, tại...............................
Họ tên người đại
diện pháp luật............................. Chức
danh......................................
Chứng minh
nhân dân /Hộ chiếu số:.............................................................................
Đơn vị cấp:..................................................
ngày cấp..................................................
Hộ khẩu thường
trú.......................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm
sau:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
....
.....(tên tổ chức, cá
nhân)..... cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
......., ngày...... tháng...... năm.........
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: đề nghị cấp loại
hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao thông đường bộ/đường
sắt/đường thủy nội địa)
Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
09/2016/TT-BKHCN
DANH MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG
NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN
CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
STT
|
Tên hàng nguy
hiểm
|
Khối lượng vận
chuyển
|
Chủ phương tiện
vận chuyển
|
Phương tiện vận
chuyển
|
Tải trọng
phương tiện
|
Thời gian vận
chuyển
(dự kiến)
|
Lịch trình vận
chuyển
|
Người điều khiển
phương tiện
|
Người áp tải
hàng nguy hiểm
|
Điểm nhận hàng
|
Điểm trung chuyển
|
Điểm giao hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy
hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định
nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng
hàng nguy hiểm cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu
phương tiện (địa chỉ, nếu có);
(5, 6): Ghi rõ loại
phương tiện, biển kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký
phương tiện);
(7, 8, 9, 10): Ghi đầy đủ
thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ
chức, cá nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên
và số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển,
người áp tải.
......, ngày...... tháng...... năm..........
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 3. PALSTB6
09/2018/TT-BKHCN
TÊN DOANH
NGHIỆP:1[6]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....2[7],
Ngày...... tháng....... năm 20....
|
PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYẾN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá
trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng
trong quá trình vận chuyển:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Cơ sở vật chất sử dụng
cho quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết
bị sử dụng trong quá trình vận chuyển:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng
thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa,
thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Các hoạt động bảo vệ môi
trường khác có liên quan:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Doanh nghiệp ... (ghi tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm) cam kết tuân thủ các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường khi vận chuyển hàng nguy hiểm.
Đại diện doanh
nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 4. GPVC
09/2016/TT-BKHCN
SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH/THÀNH PHỒ....
CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
--------
Số..../GPVC-CCTĐC
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
1. Tên hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN:
2. Tên, địa chỉ doanh nghiệp đề nghị cấp
giấy phép vận chuyển:
3. Tên chủ phương tiện:
4. Tên phương tiện, biển kiểm soát, tải
trọng:
5. Tên người điều khiển phương tiện:
6. Tên người áp tải:
7. Khối lượng hàng hóa:
8. Nơi đi, nơi đến:
9. Thời hạn vận chuyển:....
tháng, kể từ ngày ký (hoặc chuyến hàng...)
CHI CỤC TRƯỞNG
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
Vào sổ đăng ký số:
Ngày....... tháng....... năm.......
|
Ghi chú: Giấy phép cấp cho
loại hình vận tải nào thì ghi cụ thể loại hình đó (bằng phương tiện giao thông
đường bộ/đường sắt/đường thủy nội địa; cấp lại)
- Mục 1, ghi đầy đủ tên hàng nguy hiểm được cấp
giấy phép vận chuyển, trường hợp có nhiều chủng loại (tên) hàng nguy hiểm, thì
nội dung này cần được xây dựng thành phụ lục đính kèm. Khi đó, nội dung ở mục này
sẽ ghi “theo Phụ lục1 kèm theo Giấy phép này”.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép
vận chuyển cho nhiều phương tiện, nhiều người điều khiển phương tiện và nhiều
người áp tải thì các nội dung ở mục 3, 4, 5, 6 của mẫu giấy phép vận chuyển cần
được xây dựng thành phụ lục với các nội dung tương tự (tại mục 4, 5, 6, 11, 12)
quy định tại Mẫu 2. DMNHN-LT-PT-NĐKAT của Phụ lục Thông tư này. Khi đó, nội
dung ở các mục 3, 4, 5, 6 của Giấy phép vận chuyển sẽ ghi: “theo Phụ lục 2
kèm theo Giấy phép này“.
- Trường hợp doanh nghiệp có lịch trình vận chuyển
đến nhiều địa điểm khác nhau với khối lượng vận chuyển khác nhau thì các nội
dung ở mục 7, 8, 9 cần được xây dựng thành phụ lục với các nội dung tương tự (tại
mục 3, 7, 8, 9, 10) quy định tại Mẫu 2. DMNHN-LT-PT-NĐKAT của Phụ lục Thông tư
này Khi đó, nội dung ở các mục 7, 8, 9 của Giấy phép vận chuyển sẽ ghi: “theo
Phụ lục 3 kèm theo Giấy phép này”
- Trường hợp cấp lại/cấp bổ sung ghi rõ: Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm (cấp lại/cấp bổ sung).
- Các Phụ lục của Giấy phép vận chuyển (nếu có)
phải được đóng dấu treo và dấu giáp lai theo quy định.
Mẫu 5. ĐĐKL
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi:................................................................................
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:........................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại.............................
Fax............................. Email:...........................................
Giấy đăng ký doanh nghiệp số......
ngày.... tháng.... năm......, tại....................................
Họ tên người đại diện pháp
luật..............................Chức danh.......................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:................................................................................
Đơn vị cấp:..........................................
ngày cấp..........................................................
Hộ khẩu thường
trú.......................................................................................................
Để vận chuyển hàng nguy hiểm,
tổ chức/cá nhân... (ghi tên tổ chức, cá nhân) đã được Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm số... ngày...
tháng... năm... Hàng nguy hiểm đã được cấp Giấy phép vận chuyển, cụ thể:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Do.... (ghi rõ lý do, ví
dụ như: sơ xuất đánh mất/bị thất lạc/bị hư hỏng...) Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm (bản gốc) đã được Quý Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp
nêu trên,.... (tên tổ chức, cá nhân)... đề nghị Quý Chi cục xem xét cấp
lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu trên.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
....
Tổ chức, cá nhân cam kết bảo
đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp
luật về vận chuyển hàng nguy hiểm, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung nêu trên./.
......,
ngày...... tháng...... năm..........
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 6. BCHĐVC
09/2016/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN:...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày...... tháng....... năm 20........
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG
NGUY HIỂM
(từ ngày.../.../..... đến.../.../......)
Kính gửi:...... (Tên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)
1. Thông
tin chung:
Tên chủ
phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:...................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:......................
- Fax:............................... -
E-mail:....................................
Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm số:........ ngày...... tháng.... năm.....
2. Tình
hình chung về việc vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
3. Thống kê
các nội dung vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển
|
Phương tiện vận chuyển
|
Thời gian vận chuyển
|
Lịch trình vận chuyển
|
Người điều khiển phương tiện vận chuyển
|
Người áp tải hàng nguy hiểm
|
Điểm nhận hàng
|
Điểm trung chuyển
|
Điểm giao hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo về việc làm sạch
và bóc, xóa hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau
khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm:....
5.7 (được
bãi bỏ)
6. Kế hoạch vận chuyển hàng
nguy hiểm trong kỳ báo cáo tới:.................................
7. Các vấn đề khác (nếu
có):.......................................................................................
8. Kết luận và kiến nghị:.............................................................................................
Chủ phương tiện
vận chuyển hàng
nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)
7 Mục này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các
chất ôxy hóa, các hợp nhất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội
địa, có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2018.
[1] Thông tư số
09/2018/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình
tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp
chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng
11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm
2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng
hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và
Công nghệ.”
[2] Điểm này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm
2018.
[3] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm
2018.
[4] Điểm này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018
[5] Điều 2, Điều 3 của
Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình
tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp
chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 8 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 8 năm 2018.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
6 Mẫu 3.PALSTB ban hành kèm theo Thông tư số
09/2016/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016 được thay thế bởi Mẫu
3.PALSTB theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp nhất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày
15/8/2018.
1 Ghi tên của chủ thể đứng đơn đăng ký cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm
2 Ghi địa danh nơi doanh nghiệp lập hồ sơ