|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 999/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
999/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
27/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 999/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
27 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH
TRA TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ; Quyết định số
700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo; Quyết định số
70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 24 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Thanh tra tỉnh Tuyên Quang (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh
thực hiện:
1. Niêm yết, công khai thủ tục hành
chính trên Trang thông tin điện tử, trụ sở làm việc và nơi giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông đăng tải đầy đủ Danh mục, nội dung cụ thể các thủ tục hành chính kèm
theo Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ
www.tuyenquang.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố quy trình nội bộ, liên thông và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ
tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định trước đây của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHCMai
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
DANH MỤC
24
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thực hiện qua DV BCCI
|
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(09 thủ tục)
|
|
I
|
Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại
(02 thủ tục)
|
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại.
|
x
|
|
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại
cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
|
x
|
|
|
II
|
Lĩnh vực Giải quyết tố cáo
(01 thủ tục)
|
|
3
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là
không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần
không quá 30 ngày.
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo.
|
x
|
|
|
III
|
Tiếp công dân (01 thủ tục)
|
|
4
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản
đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh (Ban Tiếp
công dân)
- Thanh tra tỉnh;
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp
công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
|
|
|
III
|
Xử lý đơn thư (01 thủ tục)
|
|
5
|
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2018;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ.
|
x
|
|
|
IV
|
Lĩnh vực phòng, chống tham
nhũng (04 thủ tục)
|
6
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê khai
lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV
ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí
vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai
có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở
lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về
tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai hàng năm : Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người
làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư
công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước
ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai
chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo
quy định của pháp luật về bầu cử.
|
- Cơ quan hành chính nhà nước;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan hành chính nhà nước;
- Các doanh nghiệp nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày
19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ.
|
|
|
7
|
Xác minh tài sản, thu nhập
|
Không quá 115 ngày (trong đó thời
hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng
không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp
có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05
ngày làm việc)
|
Thanh tra tỉnh, địa chỉ: số 158,
đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
|
|
|
8
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng chống tham nhũng.
|
x
|
|
9
|
Thực hiện việc giải trình
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày ra
thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì
có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo
bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng chống tham nhũng.
|
x
|
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(08 thủ tục)
|
I
|
Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại
(02 thủ tục)
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Ủy ban nhân dân huyện
- Thanh tra huyện; phòng, ban
chuyên môn thuộc UBND huyện.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại.
|
x
|
x
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại
cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Ủy ban nhân dân huyện
- Thanh tra huyện; phòng, ban
chuyên môn thuộc UBND huyện.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
II
|
Lĩnh vực Giải quyết tố cáo
(01 thủ tục)
|
3
|
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là
không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần
không quá 30 ngày.
|
- Ủy ban nhân dân huyện
- Thanh tra huyện; phòng, ban
chuyên môn thuộc UBND huyện.
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
x
|
|
III
|
Tiếp công dân (01 thủ tục)
|
4
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản
đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ủy ban nhân dân huyện Thanh tra
huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
|
|
IV
|
Xử lý đơn thư (01 thủ tục)
|
5
|
Xử lý đơn tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Ủy ban nhân dân huyện;
- Thanh tra huyện, các phòng
chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
x
|
x
|
V
|
Lĩnh vực phòng, chống tham
nhũng (03 thủ tục)
|
6
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê khai
lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV
ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí
vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai
có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở
lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về
tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm :
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính
công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công
việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ
phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai
chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo
quy định của pháp luật về bầu cử.
|
- Cơ quan hành chính nhà nước;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan hành chính nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày
19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ.
|
|
|
7
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước cấp huyện
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
8
|
Thực hiện việc giải trình
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày ra
thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì
có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo
bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước cấp huyện
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ.
|
x
|
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (07
thủ tục)
|
I
|
Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại
(01 thủ tục)
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp xã
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
II
|
Lĩnh vực Giải quyết tố cáo
(01 thủ tục)
|
2
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là
không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần
không quá 30 ngày.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
x
|
x
|
III
|
Tiếp công dân (01 thủ tục)
|
3
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản
đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
|
|
IV
|
Lĩnh vực xử lý đơn thư (01
thủ tục)
|
4
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2018;
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
|
x
|
x
|
V
|
Lĩnh vực phòng chống tham nhũng
(03 thủ tục)
|
5
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê khai
lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV
ngày Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí
vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai
có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở
lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về
tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm :
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính
công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công
việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ
phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai phục vụ
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai
chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo
quy định của pháp luật về bầu cử. công tác cán bộ: 19/2/2021 của
|
Cơ quan hành chính nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày
19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ.
|
|
|
6
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước cấp xã
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ
|
x
|
x
|
7
|
Thực hiện việc giải trình
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày ra
thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì
có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo
bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước cấp xã
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ.
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 999/QĐ-UBND ngày 27/07/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
1.324
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|