ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 987/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 29 tháng 6
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO VỆ
THỰC VẬT, LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 229/TTr-SNN ngày 15 tháng 6 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa 03 (ba) thủ tục hành chính lĩnh vực
Bảo vệ thực vật, Lâm nghiệp thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc
Liêu (kèm Phụ lục).
Điều 2.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ
tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, xây dựng dự thảo Báo cáo kết
quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2022, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan có liên quan.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP (để b/c);
- Bộ NNPTNT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Tr. Phòng KSTTHC;
- Phòng Kinh tế (Trạng để biết);
- Cổng TTĐT của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (Thúy-041)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHƯƠNG ÁN
KIẾN
NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC: BẢO VỆ THỰC VẬT, LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 987/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 6 năm
2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
I. LĨNH VỰC: BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Thủ tục: Xác nhận nội dung quảng
cáo phân bón (1.007933.000.00.00.H04)
a) Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần
hồ sơ
Đề nghị giảm từ 02 kịch bản quảng cáo và file điện tử ghi âm, ghi
hình hoặc bản thiết kế phù hợp với loại hình và phương thức quảng cáo (trừ quảng
cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện) còn 01 kịch bản
trong thành phần hồ sơ.
* Lý do: Chỉ cần 01 kịch bản để cơ
quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, xác minh và lưu hồ sơ là đủ; nhằm
cắt giảm thời gian, chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm c, Khoản 1, Điều
24 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định
về quản lý phân bón.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 6.434.710 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 5.007.330 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.427.380 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22,18 %.
2. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (1.004493.000.00.00.H04)
a) Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần
hồ sơ
Đề nghị bỏ “Danh sách báo cáo viên
ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo
viên” (đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển
lãm, chương trình văn hóa, thể thao) trong thành phần hồ sơ.
* Lý do: Việc quy định trong thành phần
hồ sơ phải có “Danh sách báo cáo viên ghi đầy đủ thông tin
về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo
viên” là không cần thiết, điều này gây khó khăn, tốn kém thời gian và chi phí
cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm d, Khoản 1, Điều
62, Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 23.190.800 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 21.319.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.871.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,07 %.
II. LĨNH VỰC: LÂM NGHIỆP
1. Thủ tục: Xác nhận bảng kê lâm sản
(cấp tỉnh) (1.000045.000.00.00.H04)
a) Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần
hồ sơ
Đề nghị bỏ “Hóa đơn theo quy định của
Bộ Tài chính (nếu có)” trong thành phần hồ sơ.
* Lý do: Việc yêu cầu đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính phải có “Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu
có)” là không cần thiết và để tiết kiệm thời gian và chi phí cho người dân khi
thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm c, Khoản 2, Điều
7, Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc về
lâm sản.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 11.898.750 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 9.609.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.289.750 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,24 %./.