BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
984/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
27/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô,
xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt
Nam;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng
Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng
06 năm 2021.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ
Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh,
liên tỉnh, thành phố và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Website của Bộ Tài chính;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, TCHQ (47b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HẢI
QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 984/QĐ-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Đã
được công bố tại Quyết định của Bộ Tài chính
|
Ghi
chú
|
A.
Thủ tục hành chính cấp Cục Hải quan tỉnh, thành phố
|
1.
|
1.007817
|
Cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô,
xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
|
Thông
tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ Tài chính
|
Hải
quan
|
Cục
Hải quan tỉnh, thành phố
|
STT
1 mục B điểm 2 phần I Quyết định số 671/QĐ-BTC ngày 24/4/2020
|
|
2.
|
1.007827
|
Cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô
của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
|
Thông
tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ Tài chính
|
Hải
quan
|
Cục
Hải quan tỉnh, thành phố
|
STT
4 mục B điểm 2 phần I Quyết định số 671/QĐ-BTC ngày 24/4/2020
|
|
B.
Thủ tục hành chính cấp Chi cục Hải quan
|
3
|
1.007888
|
Tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy
của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
|
Thông
tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ Tài chính
|
Hải
quan
|
Chi
cục Hải quan
|
STT
3 mục C điểm 2 phần I Quyết định số 671/QĐ-BTC ngày 24/4/2020
|
|
4
|
1.007887
|
Tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy
của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
|
Thông
tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ Tài chính
|
Hải
quan
|
Chi
cục Hải quan
|
STT
2 mục C điểm 2 phần I Quyết định số 671/QĐ-BTC ngày 24/4/2020
|
|
5
|
1.007826
|
Chuyển nhượng xe ô tô của đối
tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
|
Thông
tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ Tài chính
|
Hải
quan
|
Chi
cục Hải quan
|
STT
1 mục B điểm 2 phần I Quyết định số 671/QĐ-BTC ngày 24/4/2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II:
NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành
chính cấp Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
1. Cấp giấy
tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn
trừ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng được hưởng quyền
ưu đãi miễn trừ chuẩn bị hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ quy định tại mục (-)
thứ 3 dưới đây).
Bước 2: Cơ quan Hải quan tiếp nhận
hồ sơ và kiểm tra hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ quy định tại mục (-) thứ 3
dưới đây).
Bước 3: Cơ quan Hải quan cấp giấy
tạm nhập xe theo Phụ lục II ban hành
kèm Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính giao
cho chủ xe 02 bản, chuyển Tổng cục Hải quan 01 bản và lưu giữ 01 bản.
Bước 4: Cơ quan Hải quan cập nhật
thông tin giấy tạm nhập lên hệ thống và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Thủ công
+ Tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh,
thành phố
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị tạm nhập khẩu xe
ô tô, xe gắn máy theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính: 01 bản chính;
b) Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao
cấp (đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân): 01 bản
chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu;
c) Giấy xác nhận của cơ quan nơi
đối tượng công tác tại Việt Nam về việc di chuyển tài sản hoặc thuyên chuyển
nơi công tác từ nước khác đến Việt Nam (đối với đối tượng được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ là cá nhân): 01 bản chính;
d) Sổ định mức miễn thuế do Cục Lễ
tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp: 01
bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp Sổ
định mức miễn thuế đã được cập nhật vào cổng thông tin một cửa quốc gia và
trường hợp tạm nhập khẩu vượt định lượng theo quyết định của Thủ tướng Chính
phủ;
đ) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
xe ô tô, xe gắn máy
Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận
tải khác có giá trị tương đương thể hiện người nhận hàng trên các chứng từ này
là người đề nghị cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy hoặc tổ chức, cá
nhân được người đề nghị cấp giấy tạm nhập xe ô tô, xe gắn máy ủy thác tạm nhập
khẩu: 01 bản chính và 01 bản chụp của hãng vận chuyển (trừ trường hợp tạm nhập
khẩu xe ô tô, xe gắn máy qua cửa khẩu đường bộ hoặc người đề nghị cấp giấy tạm
nhập khẩu nhận chuyển nhượng, cho, biếu, tặng xe ô tô của đối tượng được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ khác) và một trong các giấy tờ sau:
đ.1) Giấy đăng ký lưu hành hoặc
giấy hủy đăng ký lưu hành xe ô tô hoặc giấy chứng nhận xuất khẩu hoặc giấy
chứng nhận sở hữu xe ô tô do cơ quan có thẩm quyền của nước chuyển đi cấp hoặc
các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng
thực từ bản chính đối với trường hợp tạm nhập khẩu xe ô tô là tài sản di
chuyển;
đ.2) Chứng từ thanh toán tiền mua
xe ô tô, xe gắn máy qua ngân hàng (01 bản chụp có xác nhận của ngân hàng) hoặc
hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn thương mại (01 bản chụp từ bản chính và xuất
trình bản chính để đối chiếu) đối với trường hợp tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn
máy từ nước ngoài hoặc nhận chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ khác.
Trường hợp đối tượng được hưởng
quyền ưu đãi miễn trừ ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam mua xe ô
tô, xe gắn máy từ nước ngoài thì ngoài các chứng từ quy định tại điểm đ khoản
này thì phải nộp 01 bản chụp hợp đồng ủy thác từ bản chính và xuất trình bản
chính để đối chiếu;
Trường hợp nhận biếu, tặng xe ô tô
của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ khác: 01 bản chụp từ bản chính
chứng từ biếu, tặng và xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nhận biếu,
tặng từ nước ngoài: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính chứng từ
biếu tặng từ phía nước ngoài;
đ.3) Giấy tờ điều chuyển xe ô tô,
xe gắn máy: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính đối với trường
hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cơ quan, tổ chức nhận điều
chuyển xe từ nước ngoài;
đ.4) Giấy tờ khác chứng minh quyền
sở hữu xe ô tô, xe gắn máy phù hợp pháp luật Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy phù hợp pháp luật quốc gia của người đang
chứng minh quyền sở hữu: 01 bản chụp (đối với giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
xe ô tô, xe gắn máy của Việt Nam) hoặc 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ
bản chính đối với giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy của nước
ngoài hoặc được Đại sứ quán nước đó xác nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; trường hợp nhận hồ
sơ bổ sung thì 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ.
- Cơ quan thực giải quyết tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh, thành phố
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn
máy
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Đối tượng được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ là cơ quan được tạm nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu, không chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với xe ô tô, xe gắn máy
theo quy định của pháp luật về thuế có liên quan sau khi được Bộ Ngoại giao cấp
tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật.
+ Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi,
miễn trừ là cá nhân được tạm nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với xe ô tô, xe gắn máy theo quy
định của pháp luật về thuế có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
++ Đối tượng được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ là viên chức ngoại giao: có thời gian công tác tại cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ
sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 18 tháng trở lên
kể từ ngày đối tượng được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư, còn thời gian công
tác tại Việt Nam tối thiểu từ 12 tháng trở lên, thời gian công tác tại Việt Nam
ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp;
++ Đối tượng được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ là nhân viên hành chính, kỹ thuật: có thời gian công tác tại cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 12 tháng
trở lên kể từ ngày đối tượng được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư, còn thời
gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 09 tháng trở lên, thời gian công tác
tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp;
+ Được Bộ Ngoại giao cấp tiêu chuẩn
tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật
Trường hợp người kế nhiệm đề nghị
tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy, Bộ Ngoại giao chỉ cấp tiêu chuẩn tạm nhập
khẩu tại sổ định mức miễn thuế khi có thông báo của cơ quan hải quan việc người
tiền nhiệm đã hoàn thành thủ tục tái xuất hoặc tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy,
hoặc người mua xe đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định đối với
chiếc xe nhận chuyển nhượng từ người tiền nhiệm.
Trường hợp người kế nhiệm nhận
chuyển nhượng xe ô tô của người tiền nhiệm, Bộ Ngoại giao thực hiện cấp tiêu
chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế khi xe ô tô tạm nhập khẩu của
người tiền nhiệm chưa hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định, Bộ Ngoại
giao ghi thông tin về chứng minh thư của người tiền nhiệm (số chứng minh thư,
họ và tên, chức vụ, cơ quan, có giá trị đến), thông tin về xe của người tiền
nhiệm (loại phương tiện, năm sản xuất, nước sản xuất, số khung, số máy, số,
ngày tháng của giấy tạm nhập khẩu xe) trên sổ định mức miễn thuế.
+ Trường hợp đối tượng được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy từ nước ngoài hoặc
nhận chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ khác
tại Việt Nam, khi thực hiện thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe, chủ xe nộp chứng
từ chứng minh quyền sở hữu xe theo hướng dẫn của Bộ Tài chính cho cơ quan hải
quan.
+ Đối tượng được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy để bổ sung đủ
định lượng trong các trường hợp sau:
++ Đối tượng được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ là cơ quan sau khi hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu, tiêu hủy xe
ô tô, xe gắn máy hoặc chuyển nhượng xe ô tô;
++ Đối tượng được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ là cá nhân sau khi hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy
đối với xe ô tô, xe gắn máy bị tai nạn, thiên tai hoặc do nguyên nhân khách
quan về kỹ thuật không tiếp tục sử dụng được và còn thời gian công tác tại Việt
Nam tối thiểu từ 09 tháng trở lên kể từ ngày hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu
hoặc tiêu hủy xe (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ
Ngoại giao cấp).
+ Đối tượng được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ nếu tạm nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng gồm: xe tạm nhập khẩu từ
nước ngoài và xe tạm nhập khẩu dưới dạng tài sản di chuyển, phải tuân thủ quy
định về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng quy định tại Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý ngoại thương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23/6/2014
+ Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ
dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Khoản 1 Điều 1 Quyết định số
14/2021/QĐ-TTg ngày 26/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe
hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
+ Khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư số
27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô,
xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt
Nam.
PHỤ
LỤC I
(Kèm
theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
TÊN
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------
|
|
Số:
/CV-......1
V/v
đề nghị tạm nhập khẩu xe ô tô, xe hai bánh gắn máy
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
Kính
gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố….
Tên cơ quan/ông/bà đề
nghị:…………………………………………………………………….
Đối với cá nhân, bổ sung thêm các
thông tin sau:
- Chức vụ:…………………………….. là
người kế nhiệm ông/bà:……………………. (đối với trường hợp là người kế nhiệm).
- Số chứng minh
thư:…………………………….. thời hạn: …………………………………..
- Số sổ định mức miễn thuế:……………………
… ngày....tháng....năm....do………cấp.
Căn cứ quy định tại Thông tư số /2021/TT-BTC
ngày / /2021 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư
số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô,
xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
tại Việt Nam, đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố:………….…… cấp giấy tạm
nhập khẩu ... xe ô tô/….. xe hai bánh gắn máy chi tiết như sau:
- Loại phương tiện……….. Nhãn
hiệu xe: ………., năm sản xuất:……….., nước sản xuất:…… màu sơn:………., số
khung:…………., số động cơ:………..; thể tích làm việc:…………, tình trạng phương
tiện:………………………
- Xe tạm nhập khẩu thuộc vận đơn
số………. ngày…….. cảng đích:………… hoặc do cơ quan/
ông/bà……………………………………. chuyển nhượng.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
NƠI CÁ NHÂN CÔNG TÁC
(Ký tên, đóng dấu)
|
HỌ
VÀ TÊN CÁ NHÂN
HOẶC ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên)2
|
Ghi chú:
- 1 Tên
viết tắt của cơ quan/tổ chức ban hành công văn
- 2 Nếu là
người đề nghị là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên và có xác nhận của cơ quan nơi
cá nhân công tác; nếu là cơ quan thì người đại diện ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu.
PHỤ
LỤC II
(Kèm
theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, TP…
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TNK-NG
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…..
|
GIẤY
TẠM
NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY
Căn cứ quy định tại Thông tư số /2021/TT-BTC
ngày / /2021 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư
số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai
bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Cơ quan/ông/bà tại
văn bản:…………………… ngày…. tháng....năm……
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ….
Xác nhận Cơ quan/ông/bà…………………
Chức vụ: ………………….; số
chứng minh thư ngoại giao: ……………. có giá trị đến ngày……… (đối
với xe cá nhân).
Địa chỉ:……………………………………………………………
Số sổ định mức miễn
thuế:……….. ngày....tháng....năm do………………………. cấp.
Tạm nhập
khẩu ……..ô tô/.... xe hai bánh gắn máy theo chế độ ưu đãi, miễn trừ
tại Việt Nam:
- Loại phương tiện……….. Nhãn
hiệu xe: ………., năm sản xuất:……….., nước sản xuất:……, màu sơn:………., số
khung:…………., số động cơ:………..; thể tích làm việc:…………, tình trạng phương
tiện:………………………
- Xe tạm nhập khẩu thuộc vận đơn
số ……………… ngày ……………. cảng đích:…………. hoặc do cơ
quan/ông/bà………………………… chuyển nhượng.
- Việc tạm nhập khẩu xe ô tô nêu
trên được thực hiện theo quy định hiện hành.
Giấy tạm nhập này có giá trị trong
vòng 30 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cơ quan/ông/bà:....
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, …1….2
|
CỤC
TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN
Của Chi cục Hải quan làm thủ tục
tạm nhập khẩu:
Xác nhận Cơ quan/ông/bà:……………………………
số chứng minh thư ngoại giao:…………. có giá trị đến ngày……… (đối
với xe cá nhân).
Đã làm thủ tục tạm nhập
khẩu:………….. xe ô tô/………..xe hai bánh gắn máy theo giấy tạm
nhập khẩu số……. ngày....tháng……năm….do Cục Hải
quan tỉnh, thành phố……………. cấp.
|
…,
ngày…tháng…năm 20…
LÃNH ĐẠO CHI CỤC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- 1 Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
- 2 Ký hiệu
người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
2. Cấp giấy
chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng được hưởng quyền
ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ nêu
tại mục (-) thứ 3 dưới đây).
Bước 2: Cơ quan Hải quan tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và kiểm tra hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ quy định
tại mục (-) thứ 3 dưới đây).
Bước 3: Cơ quan Hải quan cấp giấy
chuyển nhượng xe theo Phụ lục V ban
kèm Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính giao
cho đối tượng đề nghị cấp giấy chuyển nhượng 02 bản để đối tượng được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam lưu 01 bản; chuyển 01 bản cho Tổng cục Hải
quan để báo cáo và giao cho đối tượng nhận chuyển nhượng 01 bản để làm thủ tục
chuyển nhượng.
Bước 4: Cơ quan Hải quan cập nhật
thông tin giấy chuyển nhượng lên hệ thống và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Thủ công
+ Tại trụ sở Cục Hải quan các tỉnh,
thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu xe.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đối với xe ô tô của cơ quan:
Văn bản đề nghị được chuyển nhượng
xe ô tô theo Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC dẫn trên: 01 bản chính.
b) Đối với xe ô tô của cá nhân:
b.1) Văn bản đề nghị chuyển nhượng
xe ô tô theo Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021: 01 bản chính có xác nhận
của cơ quan nơi đối tượng công tác tại Việt Nam hoặc Văn bản đề nghị chuyển
nhượng xe ô tô của cơ quan nơi chủ xe công tác đối với trường hợp đối tượng
được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe ô
tô;
b.2) Chứng minh thư do Bộ Ngoại
giao cấp: 01 bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc 01
bản chụp có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng ủy quyền công tác đối với trường
hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ này ủy quyền thực hiện thủ tục
chuyển nhượng xe ô tô;
b.3) Giấy ủy quyền cho cơ quan nơi
đối tượng công tác làm thủ tục chuyển nhượng xe ô tô theo quy định tại khoản 2
Điều 1 Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 01
bản chính.
c) Văn bản của Bộ Ngoại giao (Cục
Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ địa phương nơi có cơ quan Lãnh sự đóng) về
việc chuyển nhượng xe ô tô: 01 bản chính;
d) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký,
biển số xe ô tô do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính;
đ) Tờ khai nhập khẩu có đóng dấu
“dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp
luật”: 01 bản có xác nhận của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập đối với
trường hợp khi tạm nhập khẩu thực hiện thủ tục hải quan giấy; Trường hợp chuyển
vùng công tác quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày
19/4/2021 thì nộp bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu.
e) Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của
xe còn hiệu lực hoặc văn bản xác nhận còn đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để lưu hành xe
của cơ quan đăng kiểm, đối với trường hợp xe ô tô chuyển nhượng có năm sản xuất
của xe quá 5 năm quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày
26/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 01 bản chụp từ bản chính và xuất trình bản
chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; trường hợp nhận hồ sơ bổ
sung thì 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Đối
tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh, thành phố
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chuyển nhượng xe ô tô.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe ô tô theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai
bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về thời gian đã sử
dụng xe ô tô:
+ Đối với đối tượng được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ là cơ quan: đã sử dụng xe ít nhất từ 24 tháng trở lên kể
từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe;
+ Đối với đối tượng được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân: đã sử dụng xe ít nhất từ 12 tháng trở lên kể
từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; hoặc đối tượng kết
thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam hoặc nhận nhiệm vụ công tác đột xuất trước
khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.
b) Tại thời điểm chuyển nhượng, nếu
năm sản xuất của xe quá 5 năm thì đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
được chuyển nhượng xe cho đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ khác tại
Việt Nam hoặc các đối tượng khác tại Việt Nam với điều kiện tại thời điểm
chuyển nhượng xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của xe còn hiệu lực hoặc xe được cơ quan đăng kiểm xác nhận còn đủ tiêu
chuẩn kỹ thuật để lưu hành.
c) Khi đối tượng được hưởng quyền
ưu đãi, miễn trừ là cá nhân thực hiện chuyển nhượng xe, cơ quan nơi đối tượng
công tác có công hàm gửi Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) cam kết đối tượng
không tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô để thay thế xe sẽ chuyển nhượng trong
thời gian công tác còn lại tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23/6/2014
+ Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ
dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Khoản 3 Điều 1 Quyết định số
14/2021/QĐ-TTg ngày 26/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/9/2013 của TTCP về việc tạm nhập
khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn
máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
+ Khoản 6 Điều 1 Thông tư số
27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất
khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được
hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam
PHỤ
LỤC IV
(Kèm
theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
TÊN
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------
|
|
Số:
/CV-......1
V/v
đề nghị chuyển nhượng xe ô tô
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố…………….
1. Tên cơ quan/ông/bà đề
nghị:…………………………………………………………
Đối với cá nhân, bổ sung thêm các
thông tin sau:
- Chức vụ: ………………………………………………
- Chứng minh thư ngoại
giao:…………………. thời hạn: …………………….
2. Sổ định mức miễn thuế: Số…………….. ngày....tháng....năm....
do……………….. cấp.
Căn cứ quy định tại Thông tư số /2021/TT-BTC
ngày / /2021 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư
số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu,
tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối
tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam, đề nghị Cục
Hải quan tỉnh, thành phố…………………....cấp giấy chuyển nhượng ……… xe ô tô
chi tiết như sau:
- Loại phương tiện……….. Nhãn
hiệu xe: ………., năm sản xuất:……….., nước sản xuất:……, màu sơn:………., số
khung:…………., số động cơ:………..; thể tích làm việc:…………, tình trạng phương
tiện:………………………cho Cơ quan/ông/bà………………; địa chỉ: ……………………….
- Xe tạm nhập theo giấy tạm
nhập số………… ngày ....do Cục Hải quan tỉnh, thành phố………….. cấp
cho………………………… cơ quan/ông/bà…………………….., địa chỉ:……….. và tờ khai nhập
khẩu số…………….. ngày…………… tại Chi cục Hải quan……….. thuộc Cục Hải
quan tỉnh, thành phố………………………………
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
NƠI CÁ NHÂN CÔNG TÁC
(Ký tên, đóng dấu)
|
HỌ
VÀ TÊN CÁ NHÂN
HOẶC ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên)2
|
Ghi chú:
- 1 Tên
viết tắt cơ quan/tổ chức
- 2 Nếu là
người đề nghị là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên và có xác nhận của
cơ quan nơi cá nhân công tác; nếu là cơ quan thì người đại diện ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu.
PHỤ
LỤC V
(Kèm
theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, TP...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../CN-NG
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ....
|
GIẤY
CHUYỂN
NHƯỢNG XE Ô TÔ
Căn cứ quy định tại Thông tư số /2021/TT-BTC
ngày / /2021 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư
số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai
bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Cơ quan/ông/bà tại
văn bản: ……………………… ngày… tháng ....năm....
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ……
Xác nhận Cơ quan/ông/bà……………..
Chức vụ:…………………; số chứng minh thư
ngoại giao:…………. có giá trị đến ngày…… (đối với xe cá nhân).
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………………
Số sổ định mức miễn thuế: …………………….. ngày....tháng....năm….. do
………………... cấp.
Được chuyển nhượng ....ô tô cho cơ
quan/ông/bà ………………, địa chỉ:…….. Thông tin về xe chuyển nhượng như
sau:
- Loại phương tiện……….. Nhãn
hiệu xe: ………., năm sản xuất:……….., nước sản xuất:……, màu sơn:………., số
khung:…………., số động cơ:………..; thể tích làm việc:…………, tình trạng phương
tiện:………………………
- Đã tạm nhập khẩu theo giấy tạm
nhập khẩu số….. ngày…… của Cục Hải quan tỉnh, thành phố…………………., tờ
khai nhập khẩu số:……. ngày ……tại Chi cục Hải quan…………………. thuộc
Cục Hải quan tỉnh, thành phố ………………………………….
Việc chuyển nhượng xe ô tô nêu trên
được thực hiện theo quy định hiện hành.
Giấy chuyển nhượng này có giá trị
trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cơ quan/ông/bà:....
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, …1….2
|
CỤC
TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN
Của Chi cục Hải quan làm thủ tục
chuyển nhượng:
Xác nhận Cơ
quan/ông/bà:……………………… số chứng minh thư ngoại giao:…….. có giá trị
đến ngày………… (đối với xe cá nhân).
Đã làm thủ tục chuyển
nhượng: …………..xe ô tô theo giấy chuyển nhượng xe ô tô
số….. ngày....tháng… năm ....do Cục Hải quan tỉnh, thành
phố………………. cấp
|
…,
ngày…tháng…năm 20…
LÃNH ĐẠO CHI CỤC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- 1 Chữ viết tắt
tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
- 2 Ký hiệu
người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
B. Thủ tục hành
chính cấp Chi cục Hải quan:
1. Tạm nhập
khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
- Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
Bước 1: Đối tượng được hưởng quyền
ưu đãi miễn trừ chuẩn bị và nộp hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ quy định tại
mục (-) thứ 3 dưới đây).
Bước 2: Chi cục Hải quan làm thủ
tục tạm nhập khẩu có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu thông tin trên giấy tạm
nhập khẩu, hồ sơ hải quan với thực tế hàng hóa.
Trường hợp hàng hóa thực nhập có
sai lệch so với nội dung ghi trên giấy tạm nhập khẩu, Chi cục Hải quan nơi làm
thủ tục tạm nhập khẩu có văn bản gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy
tạm nhập khẩu (kèm các chứng từ liên quan). Cục Hải quan nơi cấp giấy tạm nhập
khẩu căn cứ văn bản của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập khẩu và chứng
từ liên quan để xem xét điều chỉnh nội dung giấy tạm nhập khẩu, ghi nội dung
điều chỉnh vào mặt sau giấy tạm nhập khẩu.
Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm
nhập khẩu chỉ thông quan xe tạm nhập khẩu khi có giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô), giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn
máy nhập khẩu của cơ quan kiểm tra chất lượng cấp và đã hoàn thành thủ tục hải
quan theo quy định
Bước 3: Kết thúc thủ tục thông
quan:
+ Chi cục trưởng Chi cục Hải quan
nơi làm thủ tục tạm nhập khẩu xác nhận kết quả làm thủ tục tạm nhập khẩu xe ô
tô, gắn máy vào 02 bản giấy tạm nhập xe và trả cho người khai hải quan 01 bản
+ Trường hợp thủ tục hải quan giấy:
++ Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục
tạm nhập khẩu xác nhận thông quan trên 03 tờ khai hải quan, đồng thời đóng dấu
“dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng hoặc tiêu hủy xe theo quy định của pháp
luật” vào 01 bản tờ khai; trả cho người khai hải quan 01 bản có xác nhận thông
quan và 01 bản có đóng dấu “dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng hoặc tiêu hủy
xe theo quy định của pháp luật”, lưu 01 bản tờ khai;
++ Chi cục Hải quan nơi thực hiện
thủ tục tạm nhập khẩu sao gửi 01 bản từ bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu
(có xác nhận thông quan) cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập
khẩu để theo dõi, quản lý và truyền dữ liệu thông tin về tờ khai về Tổng cục
Hải quan để quản lý thông tin tập trung; không cấp tờ khai nguồn gốc đối với xe
ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu;
+ Trường hợp thực hiện thủ tục hải
quan điện tử nhưng chưa thực hiện chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan Công an và cơ
quan Hải quan theo quy định tại khoản 9 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21/01/2015 của Chính phủ, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập khẩu xe
thực hiện xác nhận đã thông quan lên tờ khai hàng hóa nhập khẩu in từ hệ thống
và trả cho người khai hải quan để thực hiện thủ tục đăng ký lưu hành xe tại cơ
quan Công an
- Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Điện tử, thủ công.
+ Tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa
khẩu.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe
gắn máy: 02 bản chính;
b) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo
các chỉ tiêu thông tin tại Mẫu số 01 -Tờ khai hàng hóa nhập khẩu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai
hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày
20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2015/NĐ-CP , người khai hải quan khai và nộp 03 bản chính tờ khai hải quan
theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban
hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Vận tải đơn hoặc các chứng từ
vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chính (có đóng dấu treo của Cục Hải
quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy);
d) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô): 01
bản chính;
đ) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe
gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy): 01 bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm
tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải
quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
+ Thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ
sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa:
++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ
chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ
hồ sơ hải quan;
++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế
hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất
trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Hải quan cửa khẩu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Hải quan cửa khẩu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thông quan xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/NK quy định tại phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Đã được cơ quan hải quan cấp giấy
tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy.
+ Đảm bảo chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô), Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu
của cơ quan kiểm tra chất lượng cấp (trừ trường hợp pháp luật về kiểm tra
chuyên ngành có quy định khác).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23/6/2014
+ Điều 45 Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát,
kiểm soát hải quan.
+ Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ
dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Điều 6 Quyết định số
53/2013/QĐ-TTg ngày 13/09/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của
đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ tại Việt Nam;
+ Khoản 2 Điều 1 Quyết định số
14/2021/QĐ-TTg ngày 26/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe
hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
+ Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ
tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh
gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
PHỤ
LỤC IV
Mẫu
HQ/2015/NK - Tờ khai hải quan giấy
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Tiêu
thức
|
Nội
dung hướng dẫn cụ thể
|
Góc
trên bên trái tờ khai
|
Người khai hải quan ghi tên Chi
cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu.
|
Phần
giữa tờ khai
|
* Số tờ khai, ngày giờ đăng ký:
là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu
tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng
ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai.
* Số lượng phụ lục tờ khai: là số
các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên)
|
Góc
trên bên phải tờ khai
|
Công chức hải quan tiếp nhận đăng
ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu ký tên, đóng dấu công chức.
|
A-
Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế
|
Ô
số 1
|
Người xuất khẩu: Người khai hải
quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của
người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam (thể hiện trên
hợp đồng mua bán hàng hóa)
|
Ô
số 2
|
Người nhập khẩu: Người khai hải
quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương
nhân nhập khẩu; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).
|
Ô
số 3
|
Người ủy thác/người được ủy
quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và
mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người nhập khẩu hoặc tên đầy đủ, địa
chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của người được ủy quyền khai hải
quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).
|
Ô
số 4
|
Đại lý Hải quan: Người khai hải
quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của Đại lý
hải quan; số, ngày hợp đồng đại lý hải quan. Trường hợp gửi kho ngoại quan
thì khai tên kho ngoại quan.
|
Ô
số 5
|
Loại hình: Người khai hải quan
ghi rõ loại hình nhập khẩu tương ứng.
|
Ô
số 6
|
Hóa đơn thương mại: Người khai
hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hóa đơn thương mại (nếu có).
|
Ô
số 7
|
Giấy phép/ngày/ngày hết hạn:
Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý
chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy
phép (nếu có).
|
Ô
số 8
|
Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người
khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn
(nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
|
Ô
số 9
|
Vận đơn: Người khai hải quan ghi
số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người
vận tải cấp thay thế vận đơn (nếu có).
|
Ô
số 10
|
Cảng xếp hàng: Người khai hải
quan ghi tên cảng, địa điểm (được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại hoặc
ghi trên vận đơn) nơi từ đó hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để
chuyển đến Việt Nam.
|
Ô
số 11
|
Cảng dỡ hàng: Người khai hải quan
ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống (được
ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác). Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ
hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi
cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng.
Ví dụ: Hàng nhập khẩu được dỡ tại
cảng Hải Phòng và giao hàng cho người nhận hàng tại ICD Gia Thụy, người khai
ghi Hải Phòng/Gia Thụy
|
Ô
số 12
|
Phương tiện vận tải: Người khai
hải quan ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hỏa, số hiệu và ngày
đến của phương tiện vận tải chở hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam
theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường
bộ.
|
Ô
số 13
|
Nước xuất khẩu: Người khai hải
quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng hóa được chuyển đến Việt
Nam (nơi hàng hóa được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). Áp dụng mã nước cấp
ISO 3166. (không ghi tên nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa trung chuyển qua
đó).
|
Ô
số 14
|
Điều kiện giao hàng: Người khai
hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thỏa thuận trong
hợp đồng thương mại.
|
Ô
số 15
|
Phương thức thanh toán: Người
khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng
thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …). (nếu có).
|
Ô
số 16
|
Đồng tiền thanh toán: Người khai
hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thỏa
thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví
dụ: đồng dollar Mỹ là USD). (nếu có).
|
Ô
số 17
|
Tỷ giá tính thuế: Người khai hải
quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế
(theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng
Việt Nam. (nếu có).
|
Ô
số 18
|
Mô tả hàng hóa: Người khai hải
quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng thương mại
hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan ghi:
“theo phụ lục tờ khai”.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ
tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
* Đối với lô hàng được áp vào 1
mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị
toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng
trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).
|
Ô
số 19
|
Mã số hàng hóa: Người khai hải
quan ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: không
ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã
số từng mặt hàng.
|
Ô
số 20
|
Xuất xứ: Người khai hải quan ghi
tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào
giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp
dụng mã nước quy định trong ISO 3166.
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.
|
Ô
số 21
|
Chế độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O
được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là
thành viên.
|
Ô
số 22
|
Lượng hàng: Người khai hải quan
ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc
tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.
|
Ô
số 23
|
Đơn vị tính: Người khai hải quan
ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định tại
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành hoặc thực tế
giao dịch.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.
|
Ô
số 24
|
Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải
quan ghi giá của một đơn vị hàng hóa (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền
tệ đã ghi ở ô số 16, căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng thương mại, hóa
đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Hợp đồng thương mại theo phương
thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải
trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả
theo hợp đồng thương mại.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 20.
|
Ô
số 25
|
Trị giá nguyên tệ: Người khai hải
quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép
nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô số 24)”.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng
trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị
giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
|
Ô
số 26
|
Thuế nhập khẩu, người khai hải
quan ghi:
a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá
tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.
b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế
suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng (Biểu
thuế ưu đãi, Biểu thuế ưu đãi đặc biệt…) có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ
khai
c. Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp
của từng mặt hàng.
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ khai hải quan ghi tổng
số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “tiền thuế” tương ứng.
- Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị
giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàng2
|
Ô
số 27
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB),
người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế của thuế
TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của
từng mặt hàng
b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất
thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hóa tại ô số
19 theo Biểu thuế TTĐB.
c. Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB
phải nộp của từng mặt hàng
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.
|
Ô
số 28
|
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT),
người khai hải quan ghi:
a. Số lượng chịu thuế BVMT của
hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức
thuế Bảo vệ môi trường.
b. Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập
khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế
BVMT phải nộp của từng mặt hàng.
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.
|
Ô
số 29
|
Thuế giá trị gia tăng (GTGT),
người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế của thuế
GTGT là giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng
với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được
xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất
thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hóa tại ô số
19 theo Biểu thuế GTGT.
c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế
GTGT phải nộp của từng mặt hàng
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26.
|
Ô
số 30
|
Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28
+ 29), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và
GTGT; bằng chữ.
|
Ô
số 31
|
Lượng hàng, số hiệu container:
Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng container ghi
như sau:
- Số hiệu container: Ghi số hiệu
từng container;
- Số lượng kiện trong container:
Ghi số lượng kiện có trong từng container;
- Trọng lượng hàng trong
container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container tương ứng và cuối
cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;
* Trường hợp có từ 4 container
trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không
ghi trên tờ khai.
|
Ô
số 32
|
Chứng từ đi kèm: Người khai hải
quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô số
33
|
Người khai hải quan ghi ngày/
tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên
tờ khai.
|
B.
Phần dành cho cơ quan hải quan
|
Ô
số 34
|
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ
khai hải quan ghi kết quả phân luồng lên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô
số 35
|
Ghi chép khác: Dành cho công chức
hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi
ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý ….
|
Ô
số 36
|
Xác nhận của hải quan giám sát:
Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô
số 37
|
Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng
về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức Hải quan ghi tóm tắt nội dung quyết
định của cơ quan Hải quan về việc giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản hay
hàng chuyển cửa khẩu.
|
Ô
số 38
|
Xác nhận đã thông quan: Công chức
được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ khai do doanh nghiệp in.
|
C.
Các trường hợp không phải khai tại các ô tương ứng quy định trên tờ khai
|
Các
ô số: 6, 8, 13, 14, 15
|
1. Hàng hóa là tài sản di chuyển
2. Hành lý ký gửi của người xuất
nhập cảnh.
3. Hàng hóa là phương tiện chứa
hàng hóa theo phương thức quay vòng tạm nhập, tái xuất
4. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất,
tạm xuất - tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.
5. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất,
tạm xuất - tái nhập để bảo hành sửa chữa
6. Hàng hóa là quà biếu tặng của
tổ chức cá nhân nước ngoài biếu, tặng tổ chức, cá nhân Việt Nam.
7. Hàng hóa của cơ quan đại diện
ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ
quan, tổ chức này.
8. Hàng mẫu không thanh toán.
|
Ô
số 9, số 10, số 11
|
1. Hành lý vượt quá định mức miễn
thuế quy định tại Điều 61 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP mang theo người xuất
cảnh, nhập cảnh.
2. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất,
tạm xuất - tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định quy định
tại Điều 55 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP mang theo người xuất cảnh, nhập cảnh.
3. Hàng hóa khác mang theo người
xuất cảnh, nhập cảnh.
|
Ô
số 15, 16, 17, 21, 26, 27, 28, 29, 30
|
Hàng hóa gửi kho ngoại quan
|
4. Tái xuất
khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng được hưởng quyền
ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam nộp hồ sơ theo quy định tại mục (-) thứ 3 dưới
đây tại Chi cục Hải quan cửa khẩu (Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tái xuất
khẩu)
Bước 2: Căn cứ hồ sơ tái xuất khẩu
xe được nộp và thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu (số tờ khai tạm nhập khẩu),
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tái xuất khẩu thực hiện thủ tục tái xuất khẩu
xe theo quy định hiện hành đối với hàng hóa xuất khẩu.
Bước 3: Kết thúc thủ tục tái xuất
khẩu: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tái xuất khẩu xe có văn bản thông báo đã
hoàn thành thủ tục hải quan và sao gửi tờ khai hàng hóa xuất khẩu xe cho Cục
Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô/xe gắn máy để thực
hiện thanh khoản giấy tạm nhập khẩu và lưu hồ sơ theo quy định
- Cách thức thực hiện:
+ Điện tử, thủ công.
+ Tại Chi cục Hải quan cửa khẩu
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đối với xe ô tô, xe gắn máy của
cơ quan:
Văn bản đề nghị tái xuất xe ô tô,
xe gắn máy theo Phụ lục III ban hành
kèm Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 01
bản chính.
b) Đối với xe ô tô, xe gắn máy của
cá nhân:
+ Văn bản đề nghị tái xuất xe ô tô,
xe gắn máy theo Phụ lục III ban
hành kèm Thông tư số 27/2021/TT-BTC dẫn trên: 01 bản chính có xác nhận của cơ
quan nơi đối tượng công tác tại Việt Nam hoặc văn bản đề nghị tái xuất xe ô tô,
xe gắn máy của cơ quan nơi chủ xe công tác đối với trường hợp đối tượng được
hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân ủy quyền cho cơ quan nơi công tác thực
hiện thủ tục tái xuất xe ô tô, xe gắn máy;
+ Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao
cấp: 01 bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu; hoặc 01 bản
chụp có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng ủy quyền công tác đối với trường hợp
đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân ủy quyền cho cơ quan nơi
công tác thực hiện thủ tục tái xuất xe ô tô, xe gắn máy;
+ Giấy ủy quyền cho cơ quan nơi đối
tượng công tác làm thủ tục tái xuất xe ô tô, xe gắn máy theo quy định tại khoản
2 Điều 1 Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ:
01 bản chính;
c) Văn bản của Bộ Ngoại giao (Cục
Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ địa phương nơi có cơ quan Lãnh sự đóng) về
việc tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy: 01 bản chính;
d) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu xe có
đóng dấu “dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng hoặc tiêu hủy theo quy định của
pháp luật”: 01 bản chính đối với trường hợp khi tạm nhập khẩu thực hiện thủ tục
hải quan giấy;
đ) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký,
biển số xe ô tô, xe gắn máy do cơ quan công an cấp: 01 bản chính;
e) Biên bản xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc xe ô tô, xe gắn máy bị tai nạn, thiên tai hoặc
do nguyên nhân khách quan về kỹ thuật không tiếp tục sử dụng được: 01 bản chính
(đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg
ngày 13/09/2013 của Thủ tướng Chính phủ);
g) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo
các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 02 - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số
39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai
hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày
20/4/2018 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai
hàng hóa xuất khẩu theo mẫu
HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Người khai hải quan phải khai thông
tin về số tờ khai hàng hóa tạm nhập khẩu xe trên chỉ tiêu thông tin tiêu chí số
2.3 của tờ khai hàng hóa xuất khẩu đối với trường hợp thực hiện thủ tục hải
quan điện tử, tại ô 29 (ghi chép khác) của tờ khai hàng hóa xuất khẩu đối với
trường hợp thực hiện thủ tục hải quan giấy.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm
tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải
quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
+ Thời hạn hoàn thành thành kiểm
tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:
++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ
chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ
hồ sơ hải quan;
++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế
hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất
trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan;
- Đối tượng thực hiện: đối
tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Hải quan cửa khẩu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Hải quan cửa khẩu
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thông quan xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ tái xuất khẩu.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị tái xuất xe ô
tô/xe gắn máy theo Phụ lục III ban
hành kèm Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021.
+ Tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/NK quy định tại phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Đối tượng được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ không có nhu cầu sử dụng xe ô tô, xe gắn máy đang sử dụng và có
nhu cầu tái xuất khẩu xe.
+ Đối tượng được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ là cá nhân trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.
+ Xe ô tô, xe gắn máy bị tai nạn,
thiên tai hoặc do nguyên nhân khách quan về kỹ thuật không tiếp tục sử dụng
được và đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ không thực hiện tiêu hủy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23/6/2014
+ Điều 45 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số
điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải
quan.
+ Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ
dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Điều 7 Quyết định số
53/2013/QĐ-TTg ngày 13/09/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của
đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ tại Việt Nam;
+ Khoản 5 Điều 1 Thông tư số
27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô,
xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt
Nam
PHỤ
LỤC III
(Kèm
theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài chính)
TÊN
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------
|
|
Số:
/CV-......1
V/v
đề nghị tái xuất xe ô tô, xe hai bánh gắn máy
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...…...
|
Kính
gửi: Chi cục Hải quan cửa khẩu ……… thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố …………
1. Tên cơ quan/ông/bà đề
nghị:…………………………………………………………..
Đối với cá nhân, bổ sung thêm các
thông tin sau:
- Chức
vụ:………………………………………………………………………..
- Số chứng minh
thư:……………….. thời hạn:……………………………….
2. Sổ định mức miễn thuế:
Số………… ngày....tháng....năm do…………………. cấp.
Căn cứ quy định tại Thông tư số /2021/TT-BTC
ngày / /2021 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư
số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng
xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được
hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam, đề nghị Chi cục Hải
quan…………. thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố:………………………… giải quyết thủ tục
tái xuất ……. xe ô tô/ ……. xe hai bánh gắn máy chi tiết như
sau:
- Loại phương tiện……….. Nhãn
hiệu xe: ………., năm sản xuất:……….., nước sản xuất:……, màu sơn:………., số
khung:…………., số động cơ:………..; thể tích làm việc:…………, tình trạng phương
tiện:………………………
- Xe tạm nhập khẩu theo giấy tạm
nhập số……….. ngày…………. do Cục Hải quan tỉnh, thành
phố……………………. cấp và tờ khai nhập khẩu số…………………….
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
NƠI CÁ NHÂN CÔNG TÁC
(Ký tên, đóng dấu)
|
HỌ
VÀ TÊN CÁ NHÂN
HOẶC ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên)2
|
Ghi chú:
- 1 Tên
viết tắt của cơ quan/tổ chức.
- 2 Nếu là
người đề nghị là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên và có xác nhận của cơ quan nơi
cá nhân công tác; nếu là cơ quan thì người đại diện ký và ghi rõ tên, đóng dấu.
PHỤ
LỤC IV
Mẫu
HQ/2015/XK - Tờ khai hải quan giấy
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
Chỉ
tiêu thông tin
|
Nội
dung hướng dẫn cụ thể
|
Góc
trên bên trái TK
|
Người khai hải quan ghi tên Chi
cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất khẩu;
|
Phần
giữa tờ khai
|
* Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng
ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất
khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị
đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai.
* Số lượng phụ lục tờ khai: là số
các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên)
|
Góc
trên bên phải tờ khai
|
Công chức hải quan tiếp nhận đăng
ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu ký tên, đóng dấu công chức.
|
A-
Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế
|
Ô
số 1
|
Người xuất khẩu: Người khai hải
quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương
nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài (thể hiện trên hợp
đồng mua bán hàng hóa); chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).
|
Ô
số 2
|
Người nhập khẩu: Người khai hải
quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của
thương nhân nhập khẩu.
|
Ô
số 3
|
Người ủy thác/ người được ủy
quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và
mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa
chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được ủy quyền khai hải
quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).
|
Ô
số 4
|
Đại lý hải quan: Người khai hải
quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý
hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.
|
Ô
số 5
|
Loại hình: Người khai hải quan
ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.
|
Ô
số 6
|
Giấy phép/ngày/ngày hết hạn:
Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của các cơ quan
quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn
của giấy phép (nếu có).
|
Ô
số 7
|
Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người
khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn
(nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
|
Ô
số 8
|
Hóa đơn thương mại: Người khai
hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hóa đơn thương mại (nếu có).
|
Ô
số 9
|
Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên cảng,
địa điểm (được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hóa được
xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
|
Ô
số 10
|
Nước nhập khẩu: Người khai hải
quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm
hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh.
Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166.
|
Ô
số 11
|
Điều kiện giao hàng: Người khai
hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thỏa thuận trong
hợp đồng thương mại
|
Ô
số 12
|
Phương thức thanh toán: Người
khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng
thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …) (nếu có).
|
Ô
số 13
|
Đồng tiền thanh toán: Người khai
hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thỏa
thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví
dụ: đồng dollar Mỹ là USD). (nếu có).
|
Ô
số 14
|
Tỷ giá tính thuế: Người khai hải
quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế
(theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng
Việt Nam. (nếu có).
|
Ô
số 15
|
Mô tả hàng hóa: Người khai hải
quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng thương mại và
tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan ghi:
“theo phụ lục tờ khai”.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ
tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
* Đối với lô hàng được áp vào một
mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị
toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng
trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).
|
Ô
số 16
|
Mã số hàng hóa: Người khai hải
quan ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: không
ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã
số từng mặt hàng.
|
Ô
số 17
|
Xuất xứ: Người khai hải quan ghi
tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào
chứng từ chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng).
Áp dụng mã nước quy định trong ISO.
* Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
|
Ô
số 18
|
Lượng hàng: Người khai hải quan
ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc
tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
|
Ô
số 19
|
Đơn vị tính: Người khai hải quan
ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định của
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành hoặc theo
thực tế giao dịch.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
|
Ô
số 20
|
Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải
quan ghi giá của một đơn vị hàng hóa bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn
cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng thương mại, hóa đơn, L/C hoặc tài liệu khác
liên quan đến lô hàng.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
|
Ô
số 21
|
Trị giá nguyên tệ: Người khai hải
quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép
nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng
trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị
giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
|
Ô
số 22
|
Thuế xuất khẩu, người khai hải
quan ghi:
a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá
tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.
b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế
suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.
c. Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp
của từng mặt hàng.
* Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt
hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan ghi tổng
số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”
- Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị
giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng.
|
Ô
số 23
|
Thu khác, người khai hải quan
ghi:
- Trị giá tính thu khác: Ghi số
tiền phải tính thu khác.
- Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản
thu khác theo quy định
- Số tiền: Ghi số tiền phải nộp
* Trong trường hợp lô hàng có từ
4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 22.
|
Ô
số 24
|
Tổng số tiền thuế và thu khác (ô
22 + 23), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác,
bằng số và bằng chữ.
|
Ô
số 25
|
Lượng hàng, số hiệu container:
Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container ghi
như sau:
- Số hiệu container: Ghi số hiệu
từng container;
- Số lượng kiện trong container:
Ghi số lượng kiện có trong từng container;
- Trọng lượng hàng trong
container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container và cuối cùng cộng
tổng trọng lượng của lô hàng;
- Địa điểm đóng hàng: Ghi nơi
đóng hàng hóa xuất khẩu vào container;
* Trường hợp có từ 4 container
trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không
ghi trên tờ khai.
|
Ô
số 26
|
Chứng từ đi kèm: Người khai hải
quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hóa xuất khẩu.
|
Ô
số 27
|
Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/
năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
|
B.
Phần dành cho cơ quan Hải quan
|
Ô
số 28
|
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ
khai hải quan ghi kết quả phân luồng lên tờ khai hàng hóa xuất khẩu.
|
Ô
số 29
|
Ghi chép khác: Dành cho công chức
hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi
ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý ….
|
Ô
số 30
|
Xác nhận đã thông quan: Công chức
được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ khai do doanh nghiệp in.
|
Ô
số 31
|
Xác nhận của hải quan giám sát:
Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hóa xuất khẩu.
|
C.
Các trường hợp không phải khai tại các ô tương ứng quy định trên tờ khai
|
Các
ô số: 7, 8, 9, 10, 11, 12
|
1. Hàng hóa là tài sản di chuyển.
2. Hành lý ký gửi của người xuất
cảnh, nhập cảnh.
3. Hàng hóa là phương tiện chứa
hàng hóa theo phương thức quay vòng tạm nhập, tái xuất.
4. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất,
tạm xuất - tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.
5. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất,
tạm xuất - tái nhập để bảo hành sửa chữa.
6. Hàng hóa là quà biếu tặng của
tổ chức, cá nhân Việt Nam biếu, tặng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
|
5. Chuyển
nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng chuyển nhượng xe
thực hiện khai báo theo các chỉ tiêu thông tin tại Mẫu số 01-tờ khai hàng hóa nhập khẩu
ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy thì kê khai theo mẫu theo quy
định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP , người khai hải
quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành
kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Bước 2: Chi cục Cục Hải quan tỉnh,
thành phố căn cứ hồ sơ chuyển nhượng theo quy định và đối chiếu với thực tế xe
ô tô để thực hiện thủ tục chuyển nhượng (bao gồm việc tính thuế, thu thuế, trừ
trường hợp đối tượng mua xe ô tô là đối tượng được tạm nhập khẩu, nhập khẩu xe
ô tô miễn thuế theo quy định của pháp luật);
Bước 3: Trả biên lai thu thuế (đối
với trường hợp cơ quan hải quan thu bằng tiền mặt) cho đối tượng làm thủ tục
chuyển nhượng hoặc người được ủy quyền làm thủ tục chuyển nhượng xe ô tô theo
quy định của pháp luật để làm các thủ tục đăng ký lưu hành xe; hoặc thu bản
chụp giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua Kho bạc
Nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi
qua ngân hàng từ đối tượng làm thủ tục chuyển nhượng xe ô tô hoặc người được ủy
quyền làm thủ tục chuyển nhượng xe theo quy định của pháp luật;
Bước 4: Trường hợp thực hiện thủ
tục hải quan giấy để chuyển nhượng xe ô tô, sau khi đã hoàn thành thủ tục hải
quan, Chi cục hải quan trả 01 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu cho người
khai hải quan;
Trường hợp thực hiện thủ tục hải
quan điện tử nhưng chưa thực hiện việc chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan công an và
cơ quan hải quan theo quy định tại khoản 9 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21/01/2015 của Chính phủ: thực hiện xác nhận đã thông quan lên tờ khai
hàng hóa nhập khẩu in từ hệ thống và trả cho người khai hải quan để thực hiện
thủ tục đăng ký lưu hành xe tại cơ quan công an.
- Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Điện tử, thủ công
+ Tại Chi cục Hải quan thuộc Cục
Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai hải quan theo các chỉ
tiêu thông tin tại Mẫu số 01 - Tờ khai hàng hóa nhập khẩu Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số
39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Trường hợp thực hiện trên tờ khai
hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày
20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2015/NĐ-CP , người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan
theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV
ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
+ Giấy chuyển nhượng xe ô tô do Cục
Hải quan tỉnh, thành phố cấp: 01 bản chính (trừ trường hợp chuyển nhượng đối
với xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn
trừ tại Việt Nam đã bán, cho, biếu, tặng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam
nhưng chưa làm thủ tục chuyển nhượng theo quy định của pháp luật quy định tại
Điều 9a Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ);
+ Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký,
biển số xe ô tô do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính (trường hợp chuyển nhượng
đối với xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi,
miễn trừ tại Việt Nam đã bán, cho, biếu, tặng cho tổ chức, cá nhân khác tại
Việt Nam nhưng chưa làm thủ tục chuyển nhượng theo quy định của pháp luật quy
định tại Điều 9a Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ);
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu xe
(nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm
tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải
quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
+ Thời hạn hoàn thành thành kiểm
tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa:
++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ
chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ
hồ sơ hải quan;
++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế
hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất
trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan;
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng nhận chuyển nhượng xe.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Hải quan.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: hoàn thành thủ tục chuyển nhượng, thu thuế xe chuyển nhượng và thanh
khoản giấy tạm nhập khẩu xe.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/NK quy định tại phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Đã được cấp giấy chuyển nhượng;
+ Xe đảm bảo chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô), Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập
khẩu của cơ quan kiểm tra chất lượng cấp (trừ trường hợp pháp luật về kiểm tra
chuyên ngành có quy định khác).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ
dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Điều 6 Quyết định số
53/2013/QĐ-TTg ngày 13/09/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của
đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ tại Việt Nam;
+ Khoản 3, 4 Điều 1 Quyết định số
14/2021/QĐ-TTg ngày 26/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe
hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
+ Khoản 6 Điều 1 Thông tư số
27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ
tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh
gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam
PHỤ
LỤC IV
Mẫu
HQ/2015/NK - Tờ khai hải quan giấy
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Tiêu
thức
|
Nội
dung hướng dẫn cụ thể
|
Góc
trên bên trái tờ khai
|
Người khai hải quan ghi tên Chi
cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu.
|
Phần
giữa tờ khai
|
* Số tờ khai, ngày giờ đăng ký:
là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu
tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng
ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai.
* Số lượng phụ lục tờ khai: là số
các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên)
|
Góc
trên bên phải tờ khai
|
Công chức hải quan tiếp nhận đăng
ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu ký tên, đóng dấu công chức.
|
A-
Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế
|
Ô
số 1
|
Người xuất khẩu: Người khai hải
quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của
người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam (thể hiện trên
hợp đồng mua bán hàng hóa)
|
Ô
số 2
|
Người nhập khẩu: Người khai hải
quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương
nhân nhập khẩu; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).
|
Ô
số 3
|
Người ủy thác/người được ủy
quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và
mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người nhập khẩu hoặc tên đầy đủ, địa
chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của người được ủy quyền khai hải
quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).
|
Ô
số 4
|
Đại lý Hải quan: Người khai hải
quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của Đại lý
hải quan; số, ngày hợp đồng đại lý hải quan. Trường hợp gửi kho ngoại quan
thì khai tên kho ngoại quan.
|
Ô
số 5
|
Loại hình: Người khai hải quan
ghi rõ loại hình nhập khẩu tương ứng.
|
Ô
số 6
|
Hóa đơn thương mại: Người khai
hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hóa đơn thương mại (nếu có).
|
Ô
số 7
|
Giấy phép/ngày/ngày hết hạn:
Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý
chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy
phép (nếu có).
|
Ô
số 8
|
Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người
khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn
(nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
|
Ô
số 9
|
Vận đơn: Người khai hải quan ghi
số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người
vận tải cấp thay thế vận đơn (nếu có).
|
Ô
số 10
|
Cảng xếp hàng: Người khai hải
quan ghi tên cảng, địa điểm (được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại hoặc
ghi trên vận đơn) nơi từ đó hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để
chuyển đến Việt Nam.
|
Ô
số 11
|
Cảng dỡ hàng: Người khai hải quan
ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống (được
ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác). Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ
hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi
cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng.
Ví dụ: Hàng nhập khẩu được dỡ tại
cảng Hải Phòng và giao hàng cho người nhận hàng tại ICD Gia Thụy, người khai
ghi Hải Phòng/Gia Thụy
|
Ô
số 12
|
Phương tiện vận tải: Người khai
hải quan ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hỏa, số hiệu và ngày
đến của phương tiện vận tải chở hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam
theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường
bộ.
|
Ô
số 13
|
Nước xuất khẩu: Người khai hải
quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng hóa được chuyển đến Việt
Nam (nơi hàng hóa được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). Áp dụng mã nước cấp
ISO 3166. (không ghi tên nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa trung chuyển qua
đó).
|
Ô
số 14
|
Điều kiện giao hàng: Người khai
hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thỏa thuận trong
hợp đồng thương mại.
|
Ô
số 15
|
Phương thức thanh toán: Người
khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng
thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …). (nếu có).
|
Ô
số 16
|
Đồng tiền thanh toán: Người khai
hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thỏa
thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví
dụ: đồng dollar Mỹ là USD). (nếu có).
|
Ô
số 17
|
Tỷ giá tính thuế: Người khai hải
quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế
(theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng
Việt Nam. (nếu có).
|
Ô
số 18
|
Mô tả hàng hóa: Người khai hải
quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng thương mại
hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2
mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan ghi:
“theo phụ lục tờ khai”.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ
tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
* Đối với lô hàng được áp vào 1
mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị
toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng
trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).
|
Ô
số 19
|
Mã số hàng hóa: Người khai hải
quan ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: không
ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã
số từng mặt hàng.
|
Ô
số 20
|
Xuất xứ: Người khai hải quan ghi
tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào
giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp
dụng mã nước quy định trong ISO 3166.
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.
|
Ô
số 21
|
Chế độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O
được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là
thành viên.
|
Ô
số 22
|
Lượng hàng: Người khai hải quan
ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc
tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.
|
Ô
số 23
|
Đơn vị tính: Người khai hải quan
ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định tại
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành hoặc thực tế
giao dịch.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.
|
Ô
số 24
|
Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải
quan ghi giá của một đơn vị hàng hóa (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền
tệ đã ghi ở ô số 16, căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng thương mại, hóa
đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Hợp đồng thương mại theo phương
thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải
trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả
theo hợp đồng thương mại.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 20.
|
Ô
số 25
|
Trị giá nguyên tệ: Người khai hải
quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép
nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô số 24)”.
* Trong trường hợp lô hàng có từ
2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng
trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị
giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
|
Ô
số 26
|
Thuế nhập khẩu, người khai hải
quan ghi:
a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá
tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.
b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế
suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng (Biểu
thuế ưu đãi, Biểu thuế ưu đãi đặc biệt…) có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ
khai
c. Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp
của từng mặt hàng.
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ khai hải quan ghi tổng
số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “tiền thuế” tương ứng.
- Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị
giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàng2
|
Ô
số 27
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB),
người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế của thuế
TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng
mặt hàng
b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất
thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hóa tại ô số
19 theo Biểu thuế TTĐB.
c. Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB
phải nộp của từng mặt hàng
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.
|
Ô
số 28
|
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT),
người khai hải quan ghi:
a. Số lượng chịu thuế BVMT của
hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức
thuế Bảo vệ môi trường.
b. Mức thuế BVMT của hàng hóa
nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế
BVMT phải nộp của từng mặt hàng.
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.
|
Ô
số 29
|
Thuế giá trị gia tăng (GTGT),
người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế của thuế
GTGT là giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng
với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được
xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất
thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hóa tại ô số
19 theo Biểu thuế GTGT.
c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế
GTGT phải nộp của từng mặt hàng
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26.
|
Ô
số 30
|
Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28
+ 29), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và
GTGT; bằng chữ.
|
Ô
số 31
|
Lượng hàng, số hiệu container:
Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng container ghi
như sau:
- Số hiệu container: Ghi số hiệu
từng container;
- Số lượng kiện trong container:
Ghi số lượng kiện có trong từng container;
- Trọng lượng hàng trong
container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container tương ứng và cuối
cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;
* Trường hợp có từ 4 container
trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không
ghi trên tờ khai.
|
Ô
số 32
|
Chứng từ đi kèm: Người khai hải
quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô
số 33
|
Người khai hải quan ghi ngày/
tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên
tờ khai.
|
B.
Phần dành cho cơ quan hải quan
|
Ô
số 34
|
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ
khai hải quan ghi kết quả phân luồng lên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô
số 35
|
Ghi chép khác: Dành cho công chức
hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi
ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý ….
|
Ô
số 36
|
Xác nhận của hải quan giám sát:
Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô
số 37
|
Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng
về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức Hải quan ghi tóm tắt nội dung quyết
định của cơ quan Hải quan về việc giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản hay
hàng chuyển cửa khẩu.
|
Ô
số 38
|
Xác nhận đã thông quan: Công chức
được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ khai do doanh nghiệp in.
|
C.
Các trường hợp không phải khai tại các ô tương ứng quy định trên tờ khai
|
Các
ô số: 6, 8, 13, 14, 15
|
1. Hàng hóa là tài sản di chuyển
2. Hành lý ký gửi của người xuất
nhập cảnh.
3. Hàng hóa là phương tiện chứa
hàng hóa theo phương thức quay vòng tạm nhập, tái xuất
4. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất,
tạm xuất - tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.
5. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất,
tạm xuất - tái nhập để bảo hành sửa chữa
6. Hàng hóa là quà biếu tặng của
tổ chức cá nhân nước ngoài biếu, tặng tổ chức, cá nhân Việt Nam.
7. Hàng hóa của cơ quan đại diện
ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ
quan, tổ chức này.
8. Hàng mẫu không thanh toán.
|
Ô
số 9, số 10, số 11
|
1. Hành lý vượt quá định mức miễn
thuế quy định tại Điều 61 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP mang theo người xuất
cảnh, nhập cảnh.
2. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất,
tạm xuất - tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định quy định
tại Điều 55 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP mang theo người xuất cảnh, nhập cảnh.
3. Hàng hóa khác mang theo người
xuất cảnh, nhập cảnh.
|
Ô
số 15, 16, 17, 21, 26, 27, 28, 29, 30
|
Hàng hóa gửi kho ngoại quan
|