ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 973/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
29 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2285/QĐ-BYT ngày 23/5/2023
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y
khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
1368/TTr-SYT ngày 23/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ
sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực giám định y khoa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục
I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm đăng tải công khai đầy
đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của
Sở, niêm yết công khai tại cơ quan; trực tiếp thực hiện tiếp nhận và giải quyết
TTHC theo đúng quy định pháp luật; gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến
Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát
nội dung thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện hướng dẫn Sở Y tế
đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình
điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải công khai dữ liệu nội dung cụ thể của
TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các TTHC
và quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm
quyền giải quyết và quản lý của Sở Y tế được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết
định số 1381/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 không được
sửa đổi, bổ sung theo Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Thông tin
và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Y tế;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(htd).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Ghi chú
|
1
|
1.002694.000.00.00.H48
|
Khám giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp
|
Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết tại Trung tâm
Giám định Y khoa tỉnh Quảng Ngãi, địa chỉ: Số 970 đường Quang Trung thành phố
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi thông qua các cách thức sau như sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01/02/2023 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của
Hội đồng Giám định y khoa các cấp;
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm
xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
|
Sửa đổi: Thời gian giải quyết TTHC, thành phần hồ
sơ và các biểu mẫu kèm theo.
|
2
|
1.002671.000.00.00.H48
|
Hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí
đối với người lao động
|
3
|
1.002706.000.00.00.H48
|
Khám giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao
động
|
4
|
1.002190.000.00.00.H48
|
Hồ sơ khám giám định để xác định lao động nữ
không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ
người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai
|
5
|
1.002208.000.00.00.H48
|
Hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ tử tuất
|
6
|
1.002168.000.00.00.H48
|
Hồ sơ khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một
lần
|
7
|
1.002146.000.00.00.H48
|
Khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn
thương do tai nạn lao động
|
8
|
1.002136.000.00.00.H48
|
Hồ sơ khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái
phát
|
9
|
1.002118.000.00.00.H48
|
Khám giám định tổng hợp
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh)
đối với hồ sơ tiếp nhận qua phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh hoặc chuyển Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đối với hồ sơ tiếp nhận qua phần mềm chuyên
ngành của Bộ Y tế (Mẫu Giấy tiếp nhận được tích hợp sẵn trên phần mềm)
kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân
công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu 04) đồng thời, phải phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng
khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04) đối với hồ sơ Đối
với hồ sơ tiếp nhận qua phần mềm chuyên ngành của Bộ Y tế, phải phân công/chuyển
tiếp trên phần mềm đúng với tên người dùng thực tế thực hiện.
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải
quyết phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu
số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) trừ trường
hợp bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy định:
Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số
1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là:“B1, B2,
B3”.
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
1. Nhóm thủ tục, gồm: 09 thủ
tục
- Khám giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp
- Khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với
người lao động
- Khám giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao
động
- Khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức
khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang thai
hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai
- Khám giám định để thực hiện chế độ tử tuất
- Khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn
thương do tai nạn lao động
- Khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát
- Khám giám định tổng hợp
Thời gian thực hiện: 60 ngày
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm
|
- Tổ chức, cá nhân
- Viên chức tại phòng tiếp nhận của Trung tâm
Giám định Y khoa
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 1
- Mẫu số 4
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu tại cơ quan
|
B2: Chuyển hồ sơ
|
Duyệt, kiểm tra hồ sơ, bàn giao hồ sơ cho Bác sĩ
được giao nhiệm vụ nhận hồ sơ tại cơ quan
|
Lãnh đạo Trung tâm giám định Y khoa
|
10 ngày
|
- Hồ sơ
|
B3: Phân công xử lý
|
Lập hồ sơ và khám
Thu phí giám định
|
Các bác sĩ, viên chức của Trung tâm giám định và
các giám định viên của Hội đồng giám định y khoa
|
20 ngày
|
- Hồ sơ
- Phiếu cận lâm sàng
- Khám chuyên khoa
|
B4: Kiểm tra, xử lý hồ sơ
|
Tổng hợp hồ sơ khám giám định:
- Tổng hợp các chuyên khoa, phiếu khám cận lâm
sàng của từng hồ sơ đã thực hiện khám giám định
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung thêm, soạn thông báo
yêu cầu
|
Bác sĩ thụ lý hồ sơ
|
20 ngày
|
- Văn bản
- Phiếu cận lâm sàng
- Khám chuyên khoa
- Mẫu số 04
- Mẫu số 07
|
B5: Trình hồ sơ
|
Tổ chức hội chẩn chuyên môn
|
Các Phó Chủ tịch, ủy viên, giám định viên chuyên
khoa Hội đồng và các bác sĩ, viên chức Trung tâm
|
03 ngày
|
Biên bản
|
B6: Trình Hội đồng để có kết quả giải quyết
|
Tổ chức phiên họp kết luận Hội đồng giám định y
khoa
|
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên, giám định
viên Hội đồng và các bác sĩ, viên chức Trung tâm
- Đối tượng khám giám định
|
07 ngày
|
Biên bản
|
B7: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm
|
- Tổ chức, cá nhân
- Viên chức tại Trung tâm Giám định Y khoa
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại mẫu số 01
- Trả kết quả cho tổ chức cá nhân
- Tổng hợp phí giám định yêu cầu Sở LĐTB&XH tỉnh
thanh toán (nếu có)
|