ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 973/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
03 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THỜI
HẠN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10
năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính năm 2020 tại tỉnh Thái Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 35/TTr-STTTT ngày 25 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi thời hạn giải quyết 25 (hai
mươi lăm) thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông gồm:
- 19 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Thông tin và Truyền thông tại các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình; số
732/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái
Bình (có Phụ lục 01 kèm theo);
- 06 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Quyết định số 2409/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và
truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Thái Bình (có Phụ lục 02 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử các thủ tục hành chính phù hợp
với thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi tại Điều 1 Quyết định
này, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh (file điện tử);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- VNPT Thái Bình;
- Lưu: VT, NCKSTT.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|
PHỤ LỤC 01
SỬA ĐỔI THỜI HẠN GIẢI
QUYẾT 19 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày 03/4/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Bình).
I. LĨNH VỰC BÁO CHÍ
1. Thủ tục hành chính “Trưng bày tranh, ảnh và
các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ
chức nước ngoài”:
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 06 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục hành chính “Cấp giấy phép xuất bản bản
tin”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 09 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Thủ tục hành chính “Thay đổi nội dung ghi
trong giấy phép xuất bản bản tin”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
II. LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG
TIN ĐIỆN TỬ
4. Thủ tục hành chính “Thông báo thay đổi chủ sở
hữu, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Thủ tục hành chính “Cấp đăng
ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 09 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Thủ tục hành chính “Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 09 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Thủ tục hành chính “Cấp Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018; Số 732/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh là: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 06 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8. Thủ tục hành chính “Sửa đổi, bổ sung giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 06 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9. Thủ tục hành chính “Gia hạn giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 06 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10. Thủ tục hành chính “Cấp lại Giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
III. LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
11. Thủ tục hành chính “Thay đổi thông tin đăng
ký hoạt động cơ sở in”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12. Thủ tục hành chính “Đăng
ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13. Thủ tục hành chính “Chuyển
nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
IV. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
14. Thủ tục hành chính “Cấp giấy phép bưu chính”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 09 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15. Thủ tục hành chính “Sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018; Số 732/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16. Thủ tục hành chính “Cấp lại giấy phép bưu
chính khi hết hạn”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018; Số 732/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh; là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17. Thủ tục hành chính “Cấp lại giấy phép bưu
chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18. Thủ tục hành chính “Cấp văn bản xác nhận văn
bản thông báo hoạt động bưu chính”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
19. Thủ tục hành chính “Cấp lại văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2359/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
PHỤ LỤC 02
SỬA ĐỔI THỜI HẠN GIẢI
QUYẾT 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày 03/4/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Bình).
I. LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
1. Thủ tục hành chính “Khai báo hoạt động cơ sở
dịch vụ photocopy”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2409/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục hành chính “Thay đổi thông tin khai
báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2409/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
II. LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG
TIN ĐIỆN TỬ
3. Thủ tục hành chính “Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2409/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 06 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Thủ tục hành chính “Sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2409/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Thủ tục hành chính “Gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2409/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Thủ tục hành chính “Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng”
- Thời gian quy định tại Quyết định số
2409/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.