|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 970/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính về nuôi con nuôi Ủy ban Thanh Hóa
Số hiệu:
|
970/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 970/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
25 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI/SỬA ĐỔI/BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON
NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ,
TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-BTP
ngày 04/02/2021 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số163/TTr-STP ngày 19/3/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới; 05 thủ tục hành chính sửa đổi; 01 thủ
tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp/UBND cấp huyện/UBND cấp xã, cụ thể:
- Sửa đổi 02 TTHC tại Quyết
định số 2627/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh
Hóa.
- Sửa đổi 01 TTHC tại Quyết
định số 1880/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa.
- Sửa đổi 02 TTHC tại Quyết định
số 2628/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi
con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
- Bãi bỏ 01 TTHC tại Quyết định
số 2627/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi
con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.
(có
Danh mục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Tư pháp
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính gửi Sở Thông tin và
Truyền thông/Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện
tử trước ngày 07/4/2021.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND
cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP(bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Sở Thông tin và Truyền thông (Cổng DVC);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI/SỬA ĐỔI
1. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
- Sửa đổi 02 TTHC tại Quyết
định số 2627/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh
Hóa.
- Công bố mới 03 thủ tục hành
chính
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung sửa đổi
|
1
|
Thủ tục Giải quyết việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
(1.003976.000. 00.00.H56)
|
230 ngày. Đối với trường hợp
phải xác minh nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi là 320 ngày. Trong đó:
- Thời gian cơ quan chủ quản
cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ;
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ
ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cơ quan Công an
tỉnh xác minh: 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. Trường
hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ
rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và UBND cấp xã nơi cư trú
cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ
em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được
kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha
mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Cục con nuôi kiểm
tra, thẩm định hồ sơ: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ
sơ đã được nộp lệ phí;
- Thời gian Sở Tư pháp giới
thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận
con nuôi;
- Thời gian UBND tỉnh có ý
kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện
thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư
pháp trình;
- Thời gian Cục con nuôi kiểm
tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp;
- Thời gian Cục con nuôi
thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự
đồng ý của người nhận nuôi con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm
con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em
được nhận làm con nuôi;
- Thời gian UBND tỉnh ban
hành Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 28 Đại lội
Lê Lợi, phường Điện Biên, TP Thanh Hóa)
(-Hồ sơ của trẻ em sống ở cơ
sở nuôi dưỡng cần được nhận làm con nuôi nộp tại Sở Tư pháp.
- Hồ sơ của người nhận nuôi
con nuôi nộp tại Cục con nuôi, Bộ Tư pháp).
|
- Lệ phí: 9.000.000
đồng/trường hợp. Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm
con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% lệ phí.
- Phí: 50.000.000 đồng/trường
hợp. Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn
nộp phí.
- Thời điểm nộp:
+ Lệ phí: ít nhất là 01 năm,
nộp sau khi Cục con nuôi tiếp nhận và cấp mã hồ sơ của người nhận con nuôi.
+ Chi phí: ít nhất là 01 năm
nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.
- Hình thức nộp lệ phí:
chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
Trường hợp người nước ngoài
thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ nhận
trẻ em Việt Nam làm con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì nộp
lệ phí, chi phí thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
|
- Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT- BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi .
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012giữa Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài,
chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 21/2011/TT- BTP
ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
|
- TTHC mới
|
2
|
Thủ tục Giải quyết việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con
riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
(1.004878.000. 00.00.H56 )
|
155 ngày, trong đó:
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến;
- Đối với trường hợp trẻ em
được nhận làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi
quốc tế với Việt Nam: Thời gian Cục con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của
người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo
quy định;
- Đối với trường hợp trẻ em
được nhận làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc
tế với Việt Nam trong khuôn khổ Công ước LaHay 1993:
+ Thời gian Cục con nuôi kiểm
tra, thẩm định hồ sơ và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi
người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ
sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Cục con nuôi
thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em
được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian UBND tỉnh ra
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 28 Đại lội
Lê Lợi, phường Điện Biên, TP Thanh Hóa)
(-Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi nộp tại Sở Tư pháp.
- Hồ sơ của người nhận nuôi
con nuôi nộp tại Cục con nuôi, Bộ Tư pháp).
|
- 4.500.000đ/ trường hợp nhận
01 trẻ em làm con nuôi
- Trường hợp nhận đồng thời
02 trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi, thì được lựa chọn áp dụng
mức lệ phí như trên hoặc áp dụng mức lệ phí:9.000.000đ/trẻ em thứ nhất và từ
trẻ thứ hai trở đi là 4.500.000đ/trường hợp.
- Thời điểm nộp: Sau khi Cục
con nuôi tiếp nhận và cấp mã hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Hình thức nộp lệ phí:
chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
|
- Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT- BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi .
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
|
TTHC mới
|
3
|
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài
(1.003179.000. 00.00.H56)
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 28 Đại lội
Lê Lợi, phường Điện Biên, TP Thanh Hóa)
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-
BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi .
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
|
TTHC sửa đổi:
- Đối tượng thực hiện
- Mẫu đơn
- Mẫu kết quả
- Căn cứ pháp lý
|
4
|
Thủ tục Giải quyết việc người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
(1.003160.000. 00.00.H56)
|
50 ngày, trong đó:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ
và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
-Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến;
- UBND cấp tỉnh ra quyết
định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 28 Đại lội
Lê Lợi, phường Điện Biên, TP Thanh Hóa)
|
4.500.000 đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-
BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi .
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
|
TTHC sửa đổi:
- Trình tự thực hiện
- Thành phần hồ sơ
- Đối tượng thực hiện
- Mẫu đơn
- Thời gian giải quyết
- Kết quả thực hiện
- Căn cứ pháp lý
|
5
|
Thủ tục Xác nhận công dân
Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng
giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
(2.002349.000. 00.00.H56)
|
Không quy định (Thực tế giải
quyết là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xác minh
thì không quá 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 28 Đại lội
Lê Lợi, phường Điện Biên, TP Thanh Hóa)
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
-Thông tư số 10/2020/TT- BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi .
|
TTHC mới
|
2. Thủ tục hành chính mới
tại cấp huyện
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục Ghi vào Sổ đăng ký
nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
(2.002363.00 0.00.00.H56)
|
Trong ngày tiếp nhận hồ sơ,
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 75.000 đồng/trường
hợp. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi .
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
3. Thủ tục hành chính sửa
đổi tại cấp xã
- Sửa đổi 01 TTHC tại Quyết
định số 1880/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa.
- Sửa đổi 02 TTHC tại Quyết
định số 2628/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, tỉnh Thanh
Hóa.
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung sửa đổi
|
1
|
Thủ tục Đăng ký việc nuôi con
nuôi trong nước
(2.001263.000. 00.00.H56)
|
30 ngày, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ và
lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi:15 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước; Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức
giao - nhận con nuôi: 05 ngày , kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 400.000 đồng/trường
hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô,
cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm
con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định
của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận
con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ- CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-
BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi .
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
|
TTHC sửa đổi:
- Trình tự thực hiện
- Thành phần hồ sơ
- Mẫu đơn
- Số lượng hồ sơ
- Đối tượng thực hiện
- Căn cứ pháp lý
|
2
|
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi trong nước
(2.001255.000. 00.00.H56)
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi
đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-
BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi .
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
|
TTHC sửa đổi:
- Đối tượng thực hiện
- Mẫu tờ khai
- Căn cứ pháp lý
|
3
|
Thủ tục giải quyết việc người
nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (1.003005.000. 00.00.H56)
|
30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ,
lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay
đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
và giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở
Tư pháp.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú
|
Lệ phí: 4.500.000 đồng/trường
hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-
BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi .
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
|
TTHC sửa đổi:
- Số lượng hồ sơ
- Đối tượng thực hiện
- Mẫu đơn
- Kết quả thực hiện
- Căn cứ pháp lý
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
1. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp
Bãi bỏ 01 TTHC tại Quyết định
số 2627/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi
con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên văn bản quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
1.003143.000.00.00.H56
|
Xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu
vực biên giới làm con nuôi.
|
Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày
04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp
|
Quyết định 970/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới/sửa đổi/bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 970/QĐ-UBND ngày 25/03/2021 công bố thủ tục hành chính mới/sửa đổi/bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
1.138
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|