UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 964/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 19
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1152/TTr-SGTVT-P1 ngày 16 tháng 4 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành
mới và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Giao thông vận tải, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành: 03 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định số 421/QĐ- BGTVT ngày 11 tháng 4 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải (Chi tiết, có phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 03 Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Giao Sở Giao thông
vận tải có trách nhiệm thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính theo quy
định; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công
niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên
quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, xây dựng quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy
định. Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI CẤP TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
|
1.
|
Cấp Giấy phép vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số 34/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hoá nguy
hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ và phương tiện thủy nội địa
|
2.
|
Điều chỉnh thông tin
trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm khi có sự thay đổi liên quan đến
nội dung của Giấy phép
|
03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
3.
|
Cấp lại Giấy phép
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm do bị mất, bị hỏng
|
02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC
1.
Thủ tục Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1.1. Thời hạn giải
quyết: Thời
gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định;
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung: Nếu nộp trực tiếp công chức tiếp nhận hồ sơ trại Trung
tâm PVHHC kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến
nộp hồ sơ; trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu nộp qua Dịch vụ Bưu chính và qua dịch vụ
công trực tuyến trình lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo bằng văn bản hoặc thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng
thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định trong thời hạn 3/4 ngày kể từ khi
nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét, ký trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết hoặc văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo kết quả thẩm định của Sở Giao thông vận
tải, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra kết quả thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định phê duyệt cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc phạm vi
quản lý.
- Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm thuộc phạm vi quản lý.
Trong thời hạn 1/4
ngày kể từ khi Chủ tịch UBND phê duyệt kết quả giải quyết, Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức Sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trực nhận kết quả xem
xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thủ tục Điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm khi
có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép
2.1. Thời hạn giải
quyết: Thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định;
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Sở chuyển hồ
sơ cho phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung: Nếu nộp hồ sơ trực tiếp: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ; trường
hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ theo quy định. Nếu hộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến tham mưu trình lãnh Sở ký văn bản thông báo bằng văn bản hoặc thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng
thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định trong thời hạn ¾ ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 1/4
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét, ký trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết hoặc văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo kết quả thẩm định của Sở Giao thông vận
tải, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra kết quả thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định phê duyệt Điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép thuộc phạm vi
quản lý.
- Trong thời hạn 1/4
ngày làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt Điều chỉnh thông tin trên Giấy
phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung
của Giấy phép thuộc phạm vi quản lý.
Trong thời hạn 1/4
ngày kể từ khi Chủ tịch UBND phê duyệt kết quả giải quyết, Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức Sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trực nhận kết quả xem
xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả cho tổ chức, cá nhân.
3.
Thủ tục Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm do bị mất, bị hỏng
2.1. Thời hạn giải
quyết: Thời
gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định;
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở ngay sau khi tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung: Nếu nộp hồ sơ trực tiếp: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ; trường
hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ theo quy định. Nếu hộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến tham mưu trình lãnh Sở ký văn bản thông báo bằng văn bản hoặc thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng
thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định trong thời hạn ¾ ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 3/4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 1/4
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét, ký trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết hoặc văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo kết quả thẩm định của Sở Giao thông vận
tải, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra kết quả thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định phê duyệt Cấp
lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm do bị mất, bị hỏng thuộc phạm vi quản
lý.
- Trong thời hạn 1/4
ngày làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm do bị mất, bị hỏng thuộc phạm vi quản lý.
Trong thời hạn 1/4
ngày kể từ khi Chủ tịch UBND phê duyệt kết quả giải quyết, Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức Sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trực nhận kết quả xem
xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả cho tổ chức, cá nhân.