ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 961/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
11 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI,
TUYỂN SINH THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng
3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 1021/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi,
tuyển sinh thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung các nội dung liên
quan đến thủ tục hành chính: Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội
trú ban hành kèm theo Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh;
- LĐVP, CVNC, TTPVHCC;
- Lưu: VT, hvathien.
|
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC NGÀNH GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định
số 961/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Xét tuyển sinh vào
trường phổ thông dân tộc nội trú
|
Thông tư số
04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực Thi, tuyển sinh
1. Xét tuyển sinh vào trường
phổ thông dân tộc nội trú
1.1. Trình tự thực hiện:
1. Kế hoạch tuyển sinh
Sở Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh đối
với trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
và ban hành. Kế hoạch tuyển sinh gồm các nội dung chính sau: đối tượng, địa
bàn, phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh; tỷ lệ tuyển sinh ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn và các địa bàn khác; tổ chức công tác tuyển sinh;
2. Tổ chức tuyển sinh
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tuyển sinh đối
với các trường PTDTNT có cấp học cao nhất là trung học phổ thông và hướng dẫn
tuyển sinh đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo có trường PTDTNT trung học cơ
sở;
1.2. Cách thức thực hiện:
Ứng viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại trụ sở làm việc của đơn vị chủ trì tuyển sinh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tuyển sinh trung học cơ sở
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư
trú;
- Học hạ cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá
trị thay thế học hạ;
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm
quyền cấp (nếu có);
b) Tuyển sinh trung học phổ thông
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư
trú;
- Bản sao chứng thực hoặc bản chụp/photo kèm bản
chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp trung học cơ sở tạm thời;
- Học bạ cấp trung học cơ sở;
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm
quyền cấp (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện:
1. Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản
thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên
tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:
a) Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau
đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);
b) Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được
quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ
Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,
học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
3. Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và
cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tỉnh đến
ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn, Trường PTDTNT được
tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển
mới hằng năm.
4. Trường hợp học sinh thuộc đối tượng tuyển
sinh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này nhỏ hơn quy mô của trường
PTDTNT trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định thêm vùng tạo nguồn
đào tạo nhân lực cho các dân tộc để tuyển sinh thêm đối tượng là người dân tộc
thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ
thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tại vùng này tính đến ngày nộp hồ sơ
tuyển sinh.
1.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào
tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; cơ sở giáo dục có hệ phổ thông dân tộc nội trú;
các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông.
1.7. Kết quả thực hiện:
Danh sách thí sinh được tuyển vào học tại trường phổ
thông dân tộc nội trú.
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Thuộc đối tượng tuyển sinh quy định tại Điều 9
của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
b) Đảm bảo các quy định tại Quy chế tuyển sinh
trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành
c) Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng
sau:
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;
- Học sinh trung học cơ sở thuộc đối tượng quy định
tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội
trú đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa
học, kỹ thuật được tuyển thẳng vào học trường PTDTNT trung học phổ thông;
- Học sinh tiểu học thuộc đối tượng quy định tại
Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú đạt
giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao được tuyển thẳng
vào học trường PTDTNT trung học cơ sở.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường phổ thông dân tộc nội trú.