ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 960/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 19 tháng
5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 214/TTr-STNMT ngày 12/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục 01 thủ tục
hành chính mới ban hành và 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định
số 791/QĐ-UBND ngày 16/5/2018 (kèm theo danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ,
liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải
quyết đối với 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Cà Mau (kèm theo quy trình).
Thay thế 02 quy trình giải quyết đối với thủ tục (i) Tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã
được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
và (ii) Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 07/6/2019.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Điều 1 Quyết định này
theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Thay thế 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh (STT: 31, 32) tại
phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 và Quyết
định số 791/QĐ-UBND ngày 16/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Cà Mau./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 960/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số
791/QĐ-UBND ngày 16/5/2018
|
1.
|
2.001770.000.00.00.H12
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
đối với công trình đã vận hành
|
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
|
2.
|
1.004283.000.00.00.H12
|
Điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
Tổng số danh mục
có 02 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 960/QĐ-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức
thực hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt
cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải
quyết TTHC tỉnh”.
2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
Quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Tài
nguyên và Môi trường), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
1.
|
Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và
trả kết quả giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ:
10 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt: 05
ngày làm việc.
* Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế tỉnh nơi có công trình
khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV
kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến (theo quy định).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và
trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Kinh phí chi
cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
(Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ);
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước (Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ);
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ (Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính
phủ);
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính);
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
(Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh).
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ
“1.009669” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
2.
|
Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 07
ngày làm việc (cắt giảm 03/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%) (nằm trong thời hạn
kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ cấp
giấy phép về tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định, phê duyệt hồ sơ và trả kết
quả: Trong thời hạn 15 ngày làm việc (cắt giảm 15/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm
50%) (nằm trong thời hạn thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài
nguyên nước), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ:
10 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt: 05
ngày làm việc.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế tỉnh kèm
theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
* Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV
kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến (theo quy định).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và
trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
của Chính phủ;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ;
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của
Chính phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020
của HĐND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ
“2.001770” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
3.
|
Điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc (cắt
giảm 08/15 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 53%), Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định việc điều chỉnh, trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ:
05 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt: 02
ngày làm việc.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn
thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ giấy
phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện; thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ và thời gian lấy ý kiến xác nhận về thời gian công trình ngừng
khai thác không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến (theo quy định).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và
trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ;
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của
Chính phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020
của HĐND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ
“1.004283” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Tổng
số danh mục có 03 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG
THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG
TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 960/QĐ-UBND ngày
19 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước cấp tỉnh
|
03
|
0
|
03
|
0
|
1.
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
đối với công trình chưa vận hành
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
đối với công trình đã vận hành
|
X
|
|
X
|
|
3.
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước
|
X
|
|
X
|
|
Tổng
số danh mục có 03 thủ tục hành chính./.
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 960/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. Lĩnh vực Tài nguyên nước cấp
tỉnh
1. Thủ tục: Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
Quy trình và thời gian giải quyết như sau:
- Bước 1. Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ
thì tiếp nhận và xuất phiếu hẹn cho chủ dự án, đồng thời luân chuyển hồ sơ theo
quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ
sơ: Không quá 09 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì Phòng
Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
thì tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ
giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ
sung, hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp công trình đã được phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ giấy phép (cấp lại)
và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo Quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải điều chỉnh lại Quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp lại phải quy định rõ việc
chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính, trong đó có tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt tiền
cấp quyền trước đó.
- Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, ra quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành thẩm định hồ sơ.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế tỉnh nơi có công trình khai
thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa phương nơi có
công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
- Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân, kể từ ngày nhận được kết quả giải
quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thủ tục: Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
Quy trình và thời gian giải quyết như sau:
- Bước 1. Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ
thì tiếp nhận và xuất phiếu hẹn cho chủ dự án, đồng thời luân chuyển hồ sơ theo
quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ
sơ: Không quá 09 ngày làm việc (nằm trong thời hạn thẩm định đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng tài nguyên nước), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước hợp lệ.
- Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
+ Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa phương nơi
có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm
theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
- Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ liên quan, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Thủ tục: Điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Quy trình và thời gian giải quyết như sau:
- Bước 1. Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ
thì tiếp nhận và xuất phiếu hẹn cho chủ dự án, đồng thời luân chuyển hồ sơ theo
quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn tham
mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ: Không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước hợp lệ.
- Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, ra quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước.
+ Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ
sơ: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết
định phê duyệt: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài Nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
- Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ liên quan kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên
thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh) trước 01 buổi./.