|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
954/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Trương Hải Long
|
Ngày ban hành:
|
20/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 954/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 20
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3779/TTr-STNMT ngày 17/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục gồm 16 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường theo
Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, p hối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính theo quy
định.
Điều 3. Quyết định có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng
sản tương ứng đã được công bố tại Quyết định số 1112/QĐ-UBND ngày 07/11/2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 954/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản
1.000778.000.00.00.H21
|
Không quá 80 ngày làm việc (giảm
07 ngày làm việc so với quy định).
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
31 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực
chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian trả
lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề
nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp nội dung đề án
thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án.
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia , cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ
đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm
theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập
Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp phải bổ sung,
chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông
báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện đề án thăm dò khoáng sản.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng
sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép thăm
dò:
+ Trong thời hạn không quá 21
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo
thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép
thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết
quả.
|
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công
(Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân.
|
Theo mục 01 của phần ghi chú
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính.
|
2
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản
1.004481.000.00.00.H21
|
Không quá 40 ngày làm việc (giảm
05 ngày làm việc so với quy định).
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 02 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia
hạn.
+ Trong thời hạn không quá 23
ngà y làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn
Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp không cho
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy
phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên
và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Bằng 50% mức thu tại mục 01
của phần ghi chú
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản
2.001814.000.00.00.H21
|
Không quá 40 ngày làm việc (giảm
05 ngày làm việc so với quy định).
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 02 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc kiểm
tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.
+ Trong thời hạn không quá 23
ngày làm việc, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng
quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò.
Trong trường hợp không cấp
chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku,
tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Bằng 50% mức thu tại mục 01
của phần ghi chú
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
4
|
Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
1.005408.000.00.00.H21
|
Không quá 40 ngày làm việc (giảm
05 ngày làm việc so với quy định).
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 02 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 23
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản
hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp không cho
phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu
vực thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng
sản để nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
2.001787.000.00.00.H21
|
Không quá 120 ngày làm việc (giảm
64 ngày làm việc)
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 02 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra báo cáo
trữ lượng khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá
20 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu
vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần
thiết;
+ Trong thời gian không quá
20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên
sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò
khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
+ Trong thời gian không quá
28 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ
sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Thời hạn thẩm định báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo
thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá
20 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc thẩm định hồ sơ,
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành
lập) tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên
bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo
thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn
kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề
nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
+ Trong thời gian không quá 1
4 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung,
hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
+ Trong thời gian không quá 0
3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản
của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định
phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả giải quyết hồ sơ: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Theo mục 02 của phần ghi chú
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
6
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng
sản
1.004083.000.00.00.H21
|
Không quá 10 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
7
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án
đầu tư xây dựng công trình
1.004446.000.00.00.H21
|
Đối với hồ sơ cấp giấy
phép khai thác khoáng sản: Không quá 80 ngày làm việc (giảm 07 ngày
làm việc so với quy định).
Đối với hồ sơ điều chỉnh
giấy phép khai thác khoáng sản: Không quá 40 ngày làm việc
Đối với hồ sơ khai thác
khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Không quá 57
ngày làm việc.
Cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp giấy
phép khai thác khoáng sản: Không quá 62 ngày làm việc.
* Trong thời gian không quá
20 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai
thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá
06 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu
vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản theo quy định;
Trong thời gian không quá 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận
hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn
đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi
như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan
có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
* Trong thời gian không quá
36 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác
khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ điều chỉnh
giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 20 ngày làm việc.
Trong thời hạn không quá 20
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy
phép khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ khai thác
khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Không quá 45
ngày làm việc
* Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai
thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá
35 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác
khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép:
+ Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản: Không quá 12 ngày làm việc
* Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cấp phép cho UBND tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
+ Đối với Quyết định điều
chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: Không quá 12 ngày làm việc
* Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
* Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với giấy phép khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá
06 ngày làm việc
* Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc
+ Đối với giấy phép khai thác
khoáng sản: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận
kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
+ Đối với Quyết định điều
chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai
thác khoáng sản để nhận kết quả.
+ Đối với giấy phép khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm
quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công
(Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường) đối với trường hợp Cấp giấy phép
khai thác khoáng sản.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên
và Môi trường) đối với các trường hợp còn lại.
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân.
|
Theo mục 03 của phần ghi chú
|
- Luật khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài
chính.
|
8
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
1.004434.000.00.00.H21
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm
việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá
01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt
trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước
khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá.
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đấu giá (Thực hiện theo thông báo mời đấu giá)
|
Không
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Luật Đấu giá tài sản năm
2016.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính.
|
9
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
1.004433.000.00.00.H21
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm
việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá
01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt
trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước
khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá.
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đấu giá (Thực hiện theo thông báo mời đấu giá)
|
Không
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Luật Đấu giá tài sản năm
2016.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài
chính.
|
10
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản
2.001783.000.00.00.H21
|
Không quá 40 ngày làm việc (giảm
05 ngày làm việc so với quy định)
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 24
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép khai thác:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cho
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả
|
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công
(Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân.
|
Bằng 50% mức thu tương ứng
với các mức thu của mục 03 phần ghi chú
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
11
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản
1.004345.000.00.00.H21
|
Không quá 40 ngày làm việc (giảm
05 ngày làm việc so với quy định)
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
chuyển nhượng.
+ Trong thời hạn không quá 24
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng.
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng
quyền khai thác khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.
Trong trường hợp không cho
phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công
(Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân.
|
Bằng 50% mức thu tương ứng
với các mức thu của mục 03 phần ghi chú
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
1.004135.000.00.00.H21
|
Không quá 40 ngày làm việc (giảm
05 ngày làm việc so với quy định)
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 02 ngày làm việc.
- Thời thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 24
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản .
- Thời hạn giải quyết trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cho
phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
1.004367.000.00.00.H21
|
Không quá 88 ngày làm việc (giảm
05 ngày làm việc so với quy định.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định đề án
đóng cửa mỏ: không quá 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời gian không quá
08 ngày làm việc kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm xem xét hồ sơ; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của thành viên
Hội đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường
hợp cần thiết). Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân được
gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung đề án đóng cửa
mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản
trả lời coi như đã đồng ý.
+ Trong thời gian không quá
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan liên
quan, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ
tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Chủ tịch Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn
thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa
thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do
phải hổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm
theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định.
Thời gian tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời
gian thẩm định.
Thời hạn trình hồ sơ, đề nghị
phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
+ Trường hợp đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản được Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản bổ
sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có), Sở
Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề
án, phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời hạn trả kết quả phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ khi nhận
được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả
và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
- Thời hạn tổ chức, cá nhân
thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian
căn cứ vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn nghiệm thu kết quả
thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong thời gian không quá 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền
xác nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường, cơ quan khác có liên quan
tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ đề
nghị đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi kết
thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ, Sở Tài nguyên
và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn ban hành Quyết
định đóng cửa mỏ: Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa
mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng ý ban hành quyết định thì phải có trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên
và Môi trường)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân.
|
Bộ Tài chính quy định mức
thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện
đề án đóng cửa mỏ
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
14
|
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
2.001781.000.00.00.H21
|
Không quá 25 ngày làm việc (giảm
08 ngày làm việc so với quy định)
- Kiểm tra hồ sơ: không quá
02 ngày làm việc
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
04 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị
khai thác tận thu khoáng sản.
- Trình hồ sơ, quyết định cấp
giấy phép:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để
nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên
và Môi trường)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân.
|
Giấy phép khai thác tận thu: 5.000.000 đồng/01giấy phép
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
15
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
1.004343.000.00.00.H21
|
Không quá 18 ngày làm việc
- Kiểm tra hồ sơ: không quá
03 ngày làm việc
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia
hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia
hạn giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận
kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên
và Môi trường)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân.
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu: 2.500.000 đồng/01 giấy phép
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
16
|
Trả lại Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
2.001777.000.00.00.H21
|
Không quá 21 ngày làm việc
- Kiểm tra hồ sơ: Không quá
03 ngày làm việc.
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
trả lại.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết trả lại
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc
không cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trường hợp không cho phép thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên
và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Ghi chú:
1. Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản đối với hoạt động thăm dò khoáng sản áp dụng theo
quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100
hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000
ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
2. Mức thu phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản áp dụng Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản:
Số TT
|
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT)
|
Mức phí
|
1
|
Đến 01 t ỷ đồng
|
10 triệu đồng
|
2
|
Trên 01 đến 10 tỷ đồng
|
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)
|
3
|
Trên 10 đến 20 tỷ đồng
|
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)
|
4
|
Trên 20 tỷ đồng
|
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
3. Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu (đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi
lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới
5.000 m3 /năm
|
1.000.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
|
10.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên
10.000 m3/năm
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
20.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của
Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của
Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
|
40.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của
Biểu mức thu này
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại
|
100.000.000
|
Đối với Quyết định điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không thu phí, lệ phí.
Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục gồm 16 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 954/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 công bố danh mục gồm 16 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
512
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|