ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 951/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
24 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3018/TTr-SNN ngày 22 tháng
8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực
Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. cụ thể:
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung: 04 thủ tục.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung 04 thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực Chăn nuôi tại Quyết định số 1604/QĐ-UBND-HC ngày 21
tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT. TU, TT. HĐND Tỉnh;
- Các PCT. UBND Tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC&PVHCC;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- LĐ và CV TTKSTTHC;
- Lưu: VT, KSTTHC (Sang).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I.1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 951/QĐ-UBND-HC ngày 24 tháng 8 năm 2022
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG:
I. LĨNH VỰC
CHĂN NUÔI:
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
01
|
1.008129
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn
nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: hạn 05 ngày làm việc.
+
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+
Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
-
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: 08 ngày
làm việc
+
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+
Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
(tiểu
mục 4.1 và 4.4, mục B, phần II của Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng
7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ NN và PTNT).
|
Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và
Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
-
Thẩm định để cấp lại: 250.000 đ/ 01 cơ sở/ lần
-
Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
|
-
Điều 53, 55, 58 của Luật Chăn nuôi năm 2018;
-
Điều 21, 22, 23 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
-
Khoản 12, Điều 1 của Nghị định số 46/2022/NĐ- CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
-
Mục 4, phần II biểu mức thu phí trong chăn nuôi theo Thông tư số
24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi (Mức thu tại Biểu
mức thu phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí
đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với
quy định).
-
Quyết định số 2732/QĐ- BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
|
1. Trực tiếp: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Nông nghiệp & PTNT
tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng
Tháp (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2. Thông qua dịch vụ bưu chính công ích: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về địa chỉ: Bộ phận
TN&TKQ của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành
chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn
Huệ, Phường 1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
3. Trực tuyến mức độ 4 tại Cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
dichvucong.dongthap.gov.vn
|
1. Trực tiếp: Tổ chức, cá
nhân trực tiếp đến nhận kết quả tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Nông nghiệp
& PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính
công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP.Cao
Lãnh, Đồng Tháp).
2. Thông qua dịch vụ bưu chính công ích: Nhân viên bưu điện sẽ trả kết quả tại nhà cho tổ chức,
cá nhân theo địa chỉ trong giấy hẹn lúc nộp hồ sơ.
3. Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh: Tổ chức, cá nhân nhận hồ sơ (TT Mức độ 4).
|
02
|
1.008126
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
a)
Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+
Thẩm định hồ sơ và thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất
thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ.
+
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế.
-
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+
Thẩm định hồ sơ và thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất
thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ.
+
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế.
b)
Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền
thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+
Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
-
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+
Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
(tiểu
mục 1.1 và 1.4, mục B, phần II của Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng
7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và
Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Thẩm
định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp
phải đánh giá điều kiện thực tế): 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần
-
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường
hợp không đánh giá điều kiện thực tế): 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần
-
Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
|
-
Điều 38, 39 của Luật Chăn nuôi năm 2018;
-
Điều 9, 10 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
-
Khoản 4, khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
-
Mục 1, 2, 3 phần II biểu mức thu phí trong chăn nuôi theo Thông tư số
24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi (Mức thu tại Biểu mức thu
phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do
tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định).
-
Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
-
Điều 3 của Quyết định số 3117/QĐ-BNN-TY ngày 17/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
Về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực thú y
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
1. Trực tiếp: Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Nông nghiệp & PTNT tại
Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng
Tháp (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2. Thông qua dịch vụ bưu chính công ích: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về đia chỉ: Bộ phận
TN&TKQ của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành
chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp(Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn
Huệ, Phường 1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
3. Trực tuyến mức độ 4 tại Cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
dichvucong.dongthap.gov.vn
|
1. Trực tiếp: Tổ chức, cá
nhân trực tiếp đến nhận kết quả tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Nông nghiệp
& PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính
công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP.Cao
Lãnh, Đồng Tháp).
2. Thông qua dịch vụ bưu chính công ích: Nhân viên bưu điện sẽ trả kết quả tại nhà cho tổ chức,
cá nhân theo địa chỉ trong giấy hẹn lúc nộp hồ sơ.
3. Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh: Tổ chức, cá nhân nhận hồ sơ (Mức độ 4) trực tuyến tại
tài khoản nộp hồ sơ.
|
03
|
1.008128
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn
nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+
Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
-
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+
Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
(tiểu
mục 3.1 và 3.4, mục B, phần II của Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng
7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và
Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
-
Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
2.300.000 đ/ 01 cơ sở/ lần.
-
Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần.
|
-
Điều 53, 55, 58 của Luật Chăn nuôi năm 2018;
-
Điều 21, 22, 23 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
-
Khoản 12, Điều 1 của Nghị định số 46/2022/NĐ- CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi
-
Mục 4, phần II biểu mức thu phí trong chăn nuôi theo Thông tư số
24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi (Mức thu tại Biểu mức thu
phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do
tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định).
-
Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
|
1.
Trực tiếp: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của Sở
Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ
hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1,
TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2.
Thông qua dịch vụ bưu chính công ích: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về địa chỉ:
Bộ phận TN&TKQ của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ
tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp(Địa chỉ: số 85 đường
Nguyễn Huệ, Phường 1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
3.
Trực tuyến mức độ 4 tại Cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.dongthap.gov.vn
|
1.
Trực tiếp: Tổ chức, cá nhân trực tiếp đến nhận kết quả tại Bộ phận TN&TKQ
của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và
Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn Huệ,
Phường 1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2.
Thông qua dịch vụ bưu chính công ích: Nhân viên bưu điện sẽ trả kết quả tại
nhà cho tổ chức, cá nhân theo địa chỉ trong giấy hẹn lúc nộp hồ sơ.
3.
Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh: Tổ chức, cá nhân nhận hồ sơ (Mức độ
4) trực tuyến tại tài khoản nộp hồ sơ.
|
04
|
1.008127
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+
Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
-
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+
Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
(tiểu
mục 2.1 và 2.4, mục B, phần II của Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng
7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
|
Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và
Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
-
Thẩm định cấp lại (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đ/
01 cơ sở/ lần.
-
Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
|
-
Điều 38 của Luật Chăn nuôi năm 2018;
-
Điều 9, 10 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
-
Khoản 4, khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
-
Mục 2, 3, phần II biểu mức thu phí trong chăn nuôi theo Thông tư số
24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi (Mức thu tại Biểu mức thu
phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do
tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định).
-
Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
-
Điều 3 của Quyết định số 3117/QĐ-BNN-TY ngày 17/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực
thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
1. Trực tiếp: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Nông nghiệp & PTNT
tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng
Tháp (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2. Thông qua dịch vụ bưu chính công ích: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về đia chỉ: Bộ phận
TN&TKQ của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành
chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp(Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn
Huệ, Phường 1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
3. Trực tuyến mức độ 4 tại Cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
dichvucong.dongthap.gov.vn
|
1. Trực tiếp: Tổ chức, cá
nhân trực tiếp đến nhận kết quả tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Nông nghiệp
& PTNT tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính
công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP.Cao
Lãnh, Đồng Tháp).
2. Thông qua dịch vụ bưu chính công ích: Nhân viên bưu điện sẽ trả kết quả tại nhà cho tổ chức,
cá nhân theo địa chỉ trong giấy hẹn lúc nộp hồ sơ.
3. Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh: Tổ chức, cá nhân nhận hồ sơ (Mức độ 4) trực tuyến tại
tài khoản nộp hồ sơ.
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 951/QĐ-UBND-HC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
- LĨNH VỰC CHĂN NUÔI:
1. Tên thủ
tục hành chính: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn
nuôi trang trại quy mô lớn - 1.008129
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính:
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường
1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3. Hoặc nộp trực tuyến mức độ
4 tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ
sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính
xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện
thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch
vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo
quy trình.
|
Không quá ba (03) ngày kể từ
ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
05 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
03 giờ
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
|
Sở NN&PTNT kiểm tra tính hợp
lệ và thẩm định nội dung của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì Sở NN&PTNT thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
|
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan
có thẩm quyền trình cấp giấy nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo quy định:
|
04 ngày
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị
+ Văn thư đơn vị
+ Lãnh đạo Sở NN&PTNT
|
01 ngày
0.5 ngày
0.5 ngày
01 ngày
01 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà
cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
(nếu có)
|
05 giờ
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số
01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân trong Giấy chứng nhận.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở NN và PTNT.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
1.6. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định để cấp lại: Từ ngày
01/01/2022 trở đi (áp dụng biểu mức thu phí trong chăn nuôi Thông tư số
24/2021/TT-BTC): 250.000 đ/01 cơ sở/ lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì: Từ ngày 01/01/2022 trở đi (áp dụng biểu mức thu phí trong chăn nuôi
Thông tư số 24/2021/TT-BTC): 1.500.000 đ/01 cơ sở/ lần
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chăn nuôi trang trại phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến
lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông
tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu
là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu
vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Điều 53, 55, 58 của Luật Chăn
nuôi năm 2018;
- Điều 21, 22, 23 của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn
nuôi.
- Khoản 12, Điều 1 của Nghị định
số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Mục 4, phần II biểu mức thu
phí trong chăn nuôi theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài
chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong chăn nuôi (Mức thu tại Biểu mức thu phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi
lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi
trả theo thực tế, phù hợp với quy định).
- Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN
ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn
nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
1.10. Lưu hồ sơ:
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2; - Kết quả giải
quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu,
điều kiện; - Hồ sơ thẩm định (nếu có); - Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu
có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ
phận chuyên môn)
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của đơn vị
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHĂN NUÔI
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.............
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi....................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ
chiếu..........cấp ngày...../..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia
súc:…………………………………………………………………..;
Gia cầm:………………………………………………………………….;
Vật nuôi
khác:……………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi
tiết): ………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có):
……………………………………..…
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đã kê khai./.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm .......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số*:
A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn nuôi…………. …… Địa
chỉ trụ sở:…………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Địa chỉ trang trại:………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:............
Được chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện chăn nuôi.
Gia súc:…………….…… Số lượng:
………………………………….;
Gia cầm:…………………… Số lượng:…………….………………….;
Vật nuôi khác:……………….. Số lượng:………………………………;
|
……., ngày ….
tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi
01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi.
2. Quy định cấp số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện
chăn nuôi”.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số…, ngày…”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được
cấp lần đầu.
2. Tên thủ
tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng - 1.008126
2.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính:
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường
1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3. Hoặc nộp trực tuyến mức độ
4 tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ
sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính
xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện
thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch
vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo
quy trình.
|
Không quá ba (03) ngày kể từ
ngày phát sinh hồ sơ
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
* Đối với cơ sở sản xuất
thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
|
25 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
03 giờ
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
|
Sở NN&PTNT xem xét tính đầy
đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở NN&PTNT thông báo
cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
|
Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi
cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời hạn giải quyết được tính
lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
10 ngày
|
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở
Nông nghiệp và PTNT thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản
xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định
|
10 ngày
|
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
04 ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị
+ Văn thư đơn vị
+ Lãnh đạo Sở NN và PTNT
|
01 ngày
0.5 ngày
0.5 ngày
01 ngày
01 ngày
|
* Đối với cơ sở sản xuất
(sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích
thương mại:
|
10 ngày
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
03 giờ
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
|
Sở NN&PTNT xem xét tính đầy
đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở NN&PTNT thông báo
cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
|
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan
có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
09 ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị
+ Văn thư đơn vị
+ Lãnh đạo Sở NN&PTNT
|
05 ngày
01 ngày
01 ngày
01 ngày
01 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
Thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp
có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời
hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
(nếu có)
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
05 giờ
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh điều kiện sản
xuất (theo Mẫu số 02.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi) - Mẫu số 02.TĂCN đã sửa đổi theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13
tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
- Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất (theo Mẫu số 03.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Bản tóm tắt quy trình sản xuất
thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu
đơn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân, tổ chức
2.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
2.6. Phí, lệ phí (nếu có):
- Trường hợp phải đánh giá
điều kiện thực tế: Từ ngày 01/01/2022 trở đi (áp dụng biểu mức thu phí
trong chăn nuôi Thông tư số 24/2021/TT-BTC): 5.700.000 đ/01 cơ sở/ lần.
- Trường hợp không đánh giá
điều kiện thực tế: Từ ngày 01/01/2022 trở đi (áp dụng biểu mức thu phí
trong chăn nuôi Thông tư số 24/2021/TT-BTC): 1.600.000 đ/01 cơ sở/ lần
- Thẩm định đánh giá giám
sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Từ ngày 01/01/2022 trở đi
(áp dụng biểu mức thu phí trong chăn nuôi Thông tư số 24/2021/TT-BTC):
1.500.000 đ/01 cơ sở/ lần
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Mẫu Thuyết minh điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 02.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Mẫu Quy trình kiểm soát chất
lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 03.TĂCN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
- Địa điểm cơ sở sản xuất không
nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
- Thiết kế khu sản xuất, bố trí
thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo
đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
- Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
- Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
- Có biện pháp kiểm soát sinh vật
gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất
lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để
kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện
pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ
sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất
thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện
pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;
- Có trang thiết bị, dụng cụ đo
lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
- Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
- Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
- Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
- Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
b. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các
điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này. (Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều
9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Điều 38, 39 của Luật Chăn
nuôi năm 2018;
- Điều 9, 10 của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Khoản 4, khoản 5, Điều 1 của
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Mục 1, 2, 3 phần II biểu mức
thu phí trong chăn nuôi theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ
Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong chăn nuôi (Mức thu tại Biểu mức thu phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi
lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi
trả theo thực tế, phù hợp với quy định).
- Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN
ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn
nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Điều 3 của Quyết định số
3117/QĐ-BNN-TY ngày 17/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng
quản lý củ a Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2; - Kết quả giải
quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu,
điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có); -
Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ
phận chuyên môn)
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của đơn vị
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại:
............... Số fax:.................. E-mail:..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:……………………………………………
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất(đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại:
□ Lý do đăng ký cấp lại:……………………………………………….
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày …. tháng…..
năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)
1. Tên cơ sở sản xuất:..................................................................................
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn
nuôi đăng ký sản xuất: .............................
.....................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):
- Thực hành sản xuất tốt
(GMP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống phân tích mối nguy
và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm (ISO 22000)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001)
|
Có □
|
Không □
|
- Giấy chứng nhận cơ sở sản
xuất bảo đảm an toàn thực phẩm
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống khác:
..........................................................................................
|
|
|
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền
thiết bị, sản xuất đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện
tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị
(sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Mô tả thông tin cơ sở đã
có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
|
....., ngày
....... tháng ....... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03.TACN
QUY TRÌNH
Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng
thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn
gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình*:
a) Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất
lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng (nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất
lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
b) Kiểm soát nguyên liệu đầu
vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho
từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực
nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng
nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên
nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm
quan, lấy mẫu thử nghiệm…).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử
nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản
nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý
nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng
chứa nguyên liệu và thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối
với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến
chất lượng thức ăn chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát
chất lượng bao bì, vật dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức
ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức
trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao,
ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của
các nguyên liệu có trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để
đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa
trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản
thành phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các
thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục
khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
đ) Kiểm soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải
tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký tái
chế, thử nghiệm sau tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả
tái chế không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng
loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu,
cách lấy mẫu….).
- Quy định về ghi thông tin để
nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và
biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các
loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
định kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái
cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp
thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây
dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn
vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ
sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật
ký.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
k) Kiểm soát thu gom và xử lý
chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển
rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý
chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch
thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các
lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng
kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người
kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục,
xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra,
vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người
ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi
thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
|
.....,ngày
....... tháng ....... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05.TACN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Số:............../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ đánh giá:
.....................................................................................
2. Thời gian đánh giá:
................................................................................
3. Tên cơ sở được đánh giá:
.......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................
- Số điện thoại: .............
Số fax: ................... Email: ................................
- Người đại diện của cơ sở đánh
giá: Chức vụ: .........................................
- Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (nếu có): ........................
- Đánh giá cấp mới: □
Đánh giá giám sát: □
4. Địa điểm đánh giá:
- Địa chỉ:
....................................................................................................
- Điện thoại:...... Số Fax:
.....................Email: ...........................................
5. Thành phần Đoàn đánh giá:
Ông/bà:
........................................... Chức vụ:
............................................
6. Đại diện cơ sở được đánh
giá:
Ông/bà:
........................................... Chức vụ:
............................................
7. Loại sản phẩm của cơ sở được
đánh giá sản xuất: …………………
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU
KIỆN TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Nội dung đánh giá thực hiện
theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.
2. Lấy mẫu (nếu có):
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH
GIÁ:
.....................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.....................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục
BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
(Kèm theo Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số:..../BB-ĐKSX)
e
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Xếp loại chỉ tiêu
|
Kết quả
|
Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm
không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
I
|
ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI
|
|
|
|
|
1
|
Địa điểm cơ sở sản xuất không
nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại
|
A
|
|
|
|
2
|
Thiết kế khu sản xuất, bố trí
thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo
đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo
|
B
|
|
|
|
3
|
Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có dây chuyền thiết bị sản xuất
phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
A
|
|
|
|
b
|
Dây chuyền sản xuất, trang
thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ
sinh, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi, không
gây bẩn, không nhiễm chéo
|
A
|
|
|
|
c
|
Khu vực chứa thức ăn chăn
nuôi phải thông thoáng, có đủ ánh sáng để nhận biết được thông tin bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Cơ sở sản xuất lên men sinh
khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh
vật
|
A
|
|
|
|
4
|
Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp
|
B
|
|
|
|
5
|
Có biện pháp kiểm soát sinh vật
gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất
lượng thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có giải pháp để kiểm soát tạp
chất (cát sạn, kim loại, bụi…) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm
|
B
|
|
|
|
b
|
Có giải pháp kiểm soát, phòng
chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột, chim…) và vật nuôi xâm nhập vào khu
vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt
|
B
|
|
|
|
c
|
Có giải pháp thu gom và xử lý
chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường
|
B
|
|
|
|
d
|
Có giải pháp bảo hộ lao động,
vệ sinh cho người sản xuất và khách tham quan khu vực sản xuất.
|
B
|
|
|
|
6
|
Có trang thiết bị, dụng cụ đo
lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định
|
A
|
|
|
|
7
|
Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất
|
B
|
|
|
|
8
|
Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch...
|
A
|
|
|
|
9
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh
|
|
|
|
|
a
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có thiết bị, dụng cụ để pha trộn thuốc thú y chứa
kháng sinh trước khi sản xuất và thiết bị pha trộn này phải tách biệt với dây
chuyền sản xuất thức ăn thành phẩm
|
A
|
|
|
|
b
|
Có quy trình làm sạch thiết bị,
dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản
xuất
|
A
|
|
|
|
10
|
Có giải pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
B
|
|
|
|
11
|
Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất bao gồm các nội dung của quy trình như sau:
|
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất
|
B
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát nguyên liệu đầu vào
|
B
|
|
|
|
c
|
Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa
nguyên liệu và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát tái chế
|
B
|
|
|
|
e
|
Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu
|
B
|
|
|
|
g
|
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị
|
B
|
|
|
|
h
|
Kiểm soát động vật gây hại
|
B
|
|
|
|
i
|
Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ
|
B
|
|
|
|
k
|
Kiểm soát thu gom và xử lý chất
thải
|
B
|
|
|
|
l
|
Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh (nếu có)
|
A
|
|
|
|
m
|
Kiểm soát người ngoài ra, vào
và khách thăm quan
|
B
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ
ĐIỀU KIỆN
|
|
|
|
|
12
|
Đánh giá duy trì các điều kiện
theo Mục I
|
|
|
|
|
13
|
Đánh giá việc áp dụng quy
trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất
|
|
|
|
|
14
|
Đánh giá việc thực hiện nghĩa
vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện công bố tiêu chuẩn
áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
|
B
|
|
|
|
b
|
Thực hiện ghi nhãn hàng hóa
theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
|
B
|
|
|
|
c
|
Công bố hoặc đăng ký thông
tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
B
|
|
|
|
d
|
Sử dụng nguyên liệu thức ăn
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 48 của Luật Chăn nuôi
|
B
|
|
|
|
đ
|
Chấp hành việc thanh tra,
đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, chấp
hành chế độ báo cáo sản xuất
|
B
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực
tế
|
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
|
Mẫu số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/GCN-
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
Mã số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở:………………………………..
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:……………………....
Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:........... đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại
thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền
thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh*.
|
…..ngày
…..tháng …..năm ….
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi
01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định Mã số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và
mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn
chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký
hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số……, ngày……”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận
đã được cấp lần đầu.
*: Trường hợp cơ sở không sản
xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì không ghi nội dung này trong Giấy
chứng nhận.
3. Tên thủ
tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi
trang trại quy mô lớn-1.008128
3.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính:
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường
1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3. Hoặc nộp trực tuyến mức độ
4 tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ
tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ
sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính
xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện
thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch
vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo
quy trình.
|
Không quá ba (03) ngày kể từ
ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
trong đó
|
25 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
03 giờ
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm
tính đầy đủ của hồ sơ:
|
|
Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi
cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời hạn giải quyết được tính
lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
10 ngày
|
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở
Nông nghiệp và PTNT thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn
nuôi.
|
10 ngày
|
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi
|
04 ngày
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị
+ Văn thư đơn vị
|
01 ngày
0.5 ngày
0.5 ngày
01 ngày
01 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
(nếu có)
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
05 giờ
|
|
3.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số
01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh về điều kiện
chăn nuôi (theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi) - Mẫu số 02.ĐKCN đã sửa đổi theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13
tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
3.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở NN và PTNT.
3.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
3.6. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định để cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ ngày 01/01/2022 trở đi
(áp dụng biểu mức thu phí trong chăn nuôi Thông tư số 24/2021/TT-BTC):
2.300.000 đ/01 cơ sở/ lần.
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ ngày 01/01/2022 trở đi
(áp dụng biểu mức thu phí trong chăn nuôi Thông tư số 24/2021/TT-BTC):
1.500.000 đ/01 cơ sở/ lần
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Mẫu Bản thuyết minh về điều
kiện chăn nuôi (Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
3.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chăn nuôi trang trại phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến
lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông
tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu
là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu
vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
3.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Điều 53, 55, 58 của Luật Chăn
nuôi năm 2018;
- Điều 21, 22, 23 của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn
nuôi.
- Khoản 12, Điều 1 của Nghị định
số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi
- Mục 4, phần II biểu mức thu
phí trong chăn nuôi theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài
chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
chăn nuôi (Mức thu tại Biểu mức thu phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của
đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả
theo thực tế, phù hợp với quy định).
- Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN
ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn
nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 3.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn
(Phòng/Bộ phận chuyên môn)
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của đơn vị
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHĂN NUÔI
Kính
gửi: Sở NN&PTNT tỉnh/thành phố.............
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi....................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ
chiếu..........cấp ngày...../..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia súc:…………………………………………………………………..;
Gia cầm:………………………………………………………………….;
Vật nuôi
khác:……………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi
tiết): ………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có):
……………………………………..…
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đã kê khai./.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm .......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
Về điều kiện chăn nuôi
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CHĂN NUÔI
1. Tên cơ sở chăn
nuôi:…………………………………………………..
2. Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi: ………………………………………
3. Địa chỉ:….. Số điện thoại:….Email:………………………………….
4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở
rộng):………………..……………...
5. Tổng diện tích cơ sở chăn
nuôi: ……..m2, trong đó:
a) Diện tích chuồng nuôi (m2):…………………………………………..
b) Diện tích khu xử lý chất thải
(m2):……………………………………..
II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
1. Địa điểm xây dựng:
a) Vị trí xây dựng:……………………………………………..………….
b) Nhu cầu nước (m3/năm):………………………………….…………....
c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm):…………………………………..
2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả
khái quát về thiết kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang
thiết bị.
3. Mô tả thông tin cơ sở đã
có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Sổ sách quản lý: Sổ ghi chép
phục vụ quá trình chăn nuôi.
|
CHỦ CƠ SỞ CHĂN
NUÔI
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số*:
A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn nuôi…………. …… Địa
chỉ trụ sở:…………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Địa chỉ trang trại:………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:............
Được chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện chăn nuôi.
Gia súc:…………….…… Số lượng:
………………………………….;
Gia cầm:…………………… Số lượng:…………….………………….;
Vật nuôi khác:……………….. Số lượng:………………………………;
|
……., ngày ….
tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi
01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi.
2. Quy định cấp số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện
chăn nuôi”.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số…, ngày…”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được
cấp lần đầu.
4. Cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng: 1.008127
4.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính:
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công (Địa chỉ: số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường
1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3. Hoặc nộp trực tuyến mức độ
4 tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ
sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính
xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện
thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch
vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo
quy trình.
|
Không quá ba (03) ngày kể từ
ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, trong đó
|
05 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
03 giờ
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
|
|
Cơ quan chuyên ngành thôn xem
xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở
NN&PTNT thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
|
|
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan
có thẩm quyền trình cấp giấy nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo quy định:
|
04 ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị
+ Văn thư đơn vị
+ Lãnh đạo Sở NN&PTNT
|
01 ngày
0.5 ngày
0.5 ngày
01 ngày
01 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
(nếu có)
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
05 giờ
|
|
4.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng
nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
4.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT
4.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi. Thời hạn
hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
4.6. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định cấp lại (trường hợp
không đánh giá điều kiện thực tế): Từ ngày 01/01/2022 trở đi (áp dụng biểu mức
thu phí trong chăn nuôi Thông tư số 24/2021/TT-BTC): 250.000 đ/01 cơ sở/ lần.
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Từ ngày 01/01/2022 trở đi (áp dụng
biểu mức thu phí trong chăn nuôi Thông tư số 24/2021/TT-BTC): 1.500.000 đ/01 cơ
sở/ lần.
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
4.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Tổ chức, cá nhân sản xuất thức
ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
- Địa điểm cơ sở sản xuất không
nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
- Thiết kế khu sản xuất, bố trí
thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo
đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
- Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
- Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
- Có biện pháp kiểm soát sinh vật
gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất
lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để
kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện
pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ
sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất
thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện
pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;
- Có trang thiết bị, dụng cụ đo
lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
- Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
- Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
- Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
- Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
4.9. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các
điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
4.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Điều 38 của Luật Chăn nuôi
năm 2018;
- Điều 9, 10 của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Khoản 4, khoản 5, Điều 1 của
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi.
- Mục 2, 3, phần II biểu mức
thu phí trong chăn nuôi theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ
Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong chăn nuôi (Mức thu tại Biểu mức thu phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi
lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi
trả theo thực tế, phù hợp với quy định).
- Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN
ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn
nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Điều 3 của Quyết định số
3117/QĐ-BNN-TY ngày 17/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
4.11. Lưu hồ sơ:
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 4.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ
phận chuyên môn)
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của đơn vị
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại:
............... Số fax:..................
E-mail:..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:……………………………………………
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất(đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại:
□ Lý do đăng
ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/GCN-
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Mã
số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở:………………………………..
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:……………………....
Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:........... đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại
thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền
thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh*.
|
…..ngày
…..tháng …..năm ….
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi 01
bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định Mã số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và
mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn
chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký
hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số……, ngày……”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận
đã được cấp lần đầu.
*: Trường hợp cơ sở không sản
xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì không ghi nội dung này trong Giấy
chứng nhận.