BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2732/QĐ-BNN-CN
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Chăn nuôi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh
mục kèm theo).
Thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung công bố tại Quyết định này được
quy định tại Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Bãi bỏ các nội dung công bố
được quy định tại Quyết định số 823/QĐ- BNN-CN ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm:
+ Các nội dung tại Phần I (Danh
mục thủ tục hành chính): Số thứ tự 3, 4, 5, 6 Phần A Mục 1; số thứ tự 8, 9 Mục
2 và số thứ tự 1, 2, 3, 4 Phần B Mục 1;
+ Các nội dung tại Phần II (Nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính): Số thứ tự 5, 6, 12, 13, 14, 15 Phần A
và số thứ 1, 2, 3, 4 Phần B.
- Bãi bỏ các nội dung công bố
có số thứ tự 64, 65 Phần A (Thủ tục hành chính cấp trung ương; số thứ tự 100,
101, 102, 103 Phần B (Thủ tục hành chính cấp tỉnh) Phụ lục kèm theo Quyết định
số 3279/QĐ-BNN-VP ngày 22/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ
phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản,
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thực hiện quy định chuyển tiếp
tại Điều 3 Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Chăn nuôi, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm Tin học và Thống kê (Cổng Thông tin điện tử Bộ NN&PTNT);
- Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC);
- Báo Nông nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, CN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
CHĂN NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú (trang)
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
|
1
|
Công nhận kết quả khảo nghiệm
sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
4 - 9
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
10 - 21
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
22 - 25
|
4
|
Cấp giấy phép nhập khẩu sản
phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới để khảo nghiệm, nghiên cứu
khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm, làm mẫu phân tích tại phòng thử
nghiệm hoặc sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu
|
Chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
26 - 31
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú (trang)
|
I. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
|
1
|
3.000131
|
Thừa nhận phương pháp thử
nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu
|
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
32 - 36
|
2
|
1.008123
|
Thừa nhận quy trình khảo nghiệm
và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu
|
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
37 - 43
|
3
|
1.008124
|
Đăng ký kiểm tra xác nhận chất
lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
|
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
44 - 47
|
4
|
1.008125
|
Miễn giảm kiểm tra chất lượng
thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
|
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
48 - 50
|
5
|
1.008120
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
51 - 66 (Sửa đổi Mẫu 02.TACN, 05.TACN, 06.TACN)
|
6
|
1.008121
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
67 - 71 (Sửa đổi Mẫu 06.TACN)
|
II. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
1.008126
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng.
|
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
72 - 87 (Sửa đổi Mẫu 02.TACN, 05.TACN, 06.TACN)
|
2
|
1.008127
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
88 - 92 (Sửa đổi Mẫu 06.TACN)
|
3
|
1.008128
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
93 - 98 (Sửa đổi Mẫu 02.ĐKCN, 05.ĐKCN)
|
4
|
1.008129
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
99 - 103 (Sửa đổi Mẫu 05.ĐKCN)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Trong nội dung, phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)
A. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
Lĩnh vực: Chăn nuôi
1. Công
nhận kết quả khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có sản
phẩm xử lý chất thải chăn nuôi khảo nghiệm gửi hồ sơ đến Cục Chăn nuôi.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định nội dung hồ
sơ:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng
đánh giá kết quả khảo nghiệm bao gồm: Cục Chăn nuôi, các đơn vị có liên quan và
các chuyên gia kỹ thuật. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng thẩm định, Cục Chăn nuôi xem xét, ban
hành Quyết định công nhận sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới
đã qua khảo nghiệm theo Mẫu số 05.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Thông báo công khai
Quyết định công nhận kết quả khảo nghiệm trên Cổng thông tin điện tử của Cục
Chăn nuôi:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành Quyết định công nhận kết quả khảo nghiệm, Cục Chăn nuôi
thông báo công khai Quyết định công nhận kết quả khảo nghiệm trên Cổng thông
tin điện tử của Cục Chăn nuôi. Tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, kinh doanh
ngay sau khi có Quyết định công nhận kết quả khảo nghiệm.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận kết quả
khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới theo Mẫu số
03.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm sản
phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới theo Mẫu số 04.MTCN Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Thành lập Hội đồng đánh giá kết
quả khảo nghiệm: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ.
- Xem xét, ban hành Quyết định
công nhận sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới đã qua khảo nghiệm:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện theo ý kiến
của Hội đồng thẩm định.
- Thông báo công khai Quyết định
công nhận kết quả khảo nghiệm trên Cổng thông tin điện tử của Cục Chăn nuôi:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định công nhận kết quả
khảo nghiệm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Chăn nuôi.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận (theo Mẫu số 05.MTCN Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
Thời hạn hiệu lực của Quyết định
công nhận: Không.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
- Đơn đề nghị công nhận kết quả
khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới (theo Mẫu số
03.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm sản
phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới (theo Mẫu số 04.MTCN Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tổ chức, cá nhân phải thực hiện
khảo nghiệm tại cơ sở khảo nghiệm đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu khảo nghiệm từng loại sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi;
- Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, hóa
học, công nghệ sinh học, công nghệ môi trường;
- Có hoặc hợp đồng với đơn vị
có phòng thử nghiệm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm;
- Trường hợp cơ sở khảo nghiệm
các sản phẩm vi sinh vật sử dụng để xử lý chất thải chăn nuôi phải có tủ lạnh,
tủ lạnh âm sâu giữ giống vi sinh vật để phục vụ việc khảo nghiệm.
(Căn cứ khoản 2 Điều 31 Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 03.MTCN
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...............
|
..........., ngày .... tháng ....
năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN PHẨM XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI CÓ CHỨA CHẤT MỚI
Kính gửi: Cục Chăn nuôi.
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………….; Fax:
……………………….; Email: ……………………
Người đại diện: ……………………………………………………………………………………
Thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới
đề nghị được công nhận:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm
|
Công dụng
|
Nguồn gốc sản phẩm (sản xuất trong nước/nhập khẩu)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Tóm tắt quá trình khảo nghiệm/nghiên cứu: …………………………………………………………….
Đề nghị Cục Chăn nuôi làm các thủ tục công nhận sản phẩm xử
lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới nêu trên.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04.MTCN
TÊN CƠ SỞ KHẢO
NGHIỆM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
……,
ngày…tháng…năm…
|
BÁO CÁO
Kết quả khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải
chăn nuôi có chứa chất mới
Báo cáo kết quả khảo nghiệm sản
phẩm xử lý chất thải chăn nuôi của cơ sở khảo nghiệm gồm các nội dung sau:
1. Tên cơ sở khảo nghiệm:............................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu
khảo nghiệm:..............................................
3. Tên sản phẩm xử lý chất thải
chăn nuôi khảo nghiệm kèm theo hồ sơ về thành phần, hiệu quả, cách bảo quản, sử
dụng, nhãn mác, bao bì:
4. Tình trạng sản phẩm xử lý chất
thải chăn nuôi trước khi khảo nghiệm:
5. Nội dung khảo nghiệm:............................................................................
6. Địa điểm, thời gian, quy mô
và phương pháp khảo nghiệm:.....................
7. Kết quả khảo nghiệm:...............................................................................
8. Kết luận và kiến nghị:...............................................................................
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu:...
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05.MTCN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …. /QĐ-CN-….
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi có chứa chất mới đã khảo nghiệm
CỤC
TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Quyết định số ……………..
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi;
Căn cứ …………………………………………………………………………..;
Xét đề nghị của ……………….……….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận sản phẩm
xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới có tên tại danh sách kèm theo là sản
phẩm xử lý chất thải chăn nuôi đã khảo nghiệm và được phép sử dụng trong chăn
nuôi.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Cục, ……….., ………., tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …..
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản xuất gửi hồ
sơ đến Cục Chăn nuôi.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định nội dung hồ
sơ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Cục Chăn nuôi thẩm định nội dung hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Cục Chăn nuôi yêu cầu cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn
nuôi thành lập Đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất, nội dung
đánh giá theo quy định tại Mẫu số 09.MTCN Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi và lập biên bản đánh giá theo Mẫu số 10.MTCN Phụ lục
Iban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng
điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, cơ sở thực
hiện khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến Cục Chăn nuôi
để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực
tế, Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất
thải chăn nuôi theo Mẫu số 11.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo Mẫu số 06.MTCN Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Bản thuyết minh điều kiện cơ
sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo Mẫu số 07.MTCN Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Quy trình kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học của cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo Mẫu
số 08.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
* Trường hợp cơ sở sản xuất đồng
thời sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi bổ sung thành phần
hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo Mẫu số 06.MTCN Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Bản thuyết minh điều kiện cơ sở
sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo Mẫu số 07.MTCN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Bản tóm tắt quy trình sản xuất
thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu
đơn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Thẩm định nội dung hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
- Thành lập Đoàn đánh giá điều
kiện thực tế của cơ sở sản xuất: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Chăn nuôi.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi (theo Mẫu số 11.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi).
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận: Không.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (theo Mẫu số 06.MTCN
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh điều kiện cơ
sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (theo Mẫu số 07.MTCN Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Quy trình kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học của cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (theo Mẫu
số 08.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý
chất thải chăn nuôi phải bảo đảm yêu cầu sau đây:
- Địa điểm cơ sở sản xuất không
nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại.
- Có nhà xưởng kết cấu vững chắc,
bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; khu chứa nguyên liệu,
vật liệu, thành phẩm bảo đảm không gây nhiễm chéo; có kho hoặc dụng cụ chuyên dụng
để bảo quản những nguyên liệu, sản phẩm có tính đặc thù theo khuyến cáo của nhà
sản xuất hoặc nhà cung cấp.
- Dây chuyền sản xuất, trang
thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm phải được làm bằng vật liệu dễ vệ
sinh .
- Có hoặc hợp đồng với phòng thử
nghiệm để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất.
- Có thiết bị thu gom và xử lý
chất thải trong quá trình sản xuất bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường khu vực
sản xuất.
- Cơ sở sản xuất sinh khối vi
sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật bảo đảm
an toàn cho người và môi trường.
- Có hệ thống kiểm soát chất lượng
sản phẩm.
(Điều 32 Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 06.MTCN
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT SẢN PHẨM XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI (VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI BỔ SUNG*)
Kính
gửi: Cục Chăn nuôi.
1. Tên cơ sở:
……………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………… Số Fax:
………………….. E-mail: …..
2. Đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất:
STT
|
Loại sản phẩm
|
Đăng ký sản phẩm (Đánh dấu X)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1.
|
Sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi
|
|
|
1.1.
|
Hóa chất
|
|
|
1.2.
|
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
enzym
|
|
|
1.3.
|
Loại khác
|
|
|
2.
|
Thức ăn chăn nuôi bổ sung*
|
|
|
2.1.
|
Dạng đơn
|
|
|
2.2.
|
Dạng hỗn hợp
|
|
|
3. Đăng ký cấp Giấy chứng nhận
□
Đăng ký cấp lại
□
Lý do đăng ký cấp lại:
…………………………………………………...
4. Sản phẩm xử lý chất thải
chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi bổ sung*
- Sản xuất trên cùng dây chuyền
□
- Sản xuất trên dây chuyền khác
nhau
□
5. Hồ sơ và tài liệu kèm theo
giấy này (nếu có), gồm:
…………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (và thức ăn
chăn nuôi bổ sung*).
|
………., ngày …
tháng … năm …..
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
*: Trường hợp cơ sở sản xuất đồng
thời sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi bổ sung.
Mẫu số 07.MTCN
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT SẢN PHẨM XỬ
LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
(Kèm
theo đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất
thải chăn nuôi (và thức ăn chăn nuôi bổ sung*) ngày ....tháng …. năm.....)
1. Tên cơ sở: ……………………………………………………………
- Địa chỉ sản xuất:
………………………………………………………
- Số điện thoại: …………… Số fax:
…………………. E-mail: ………
2. Sản phẩm dự kiến sản xuất:
……………………………………………
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản
sao có xác nhận của cơ sở)
- Thực hành sản xuất
tốt (GMP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống phân
tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý
an toàn thực phẩm (ISO 22000)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý
chất lượng (ISO 9001)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống
khác: .........................................
|
Có □
|
Không □
|
4. Thuyết minh chi tiết điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất
thải chăn nuôi (và thức ăn chăn nuôi bổ sung*)
a) Địa điểm sản xuất: ……………………………………………………………………………
b) Nhà xưởng, trang thiết bị: ……………………………………………………………………
c) Mô tả thông tin cơ sở đã có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường: …………………………………………………………………
d) Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh (nếu có) gồm: ………………………………………………….
|
..........., ngày ... tháng ...
năm ......
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
*: Trường hợp cơ sở sản xuất đồng thời sản phẩm xử lý chất thải
chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi bổ sung.
Mẫu số 08.MTCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
QUY TRÌNH
Kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của cơ sở
sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
(Kèm
theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất
thải chăn nuôi ngày ... tháng … năm ...)
Quy trình kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học của cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi bao gồm
các nội dung như sau:
1. Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất
- Yêu cầu kỹ thuật chất lượng
nước phục vụ sản xuất;
- Kế hoạch đánh giá chất lượng
nước, biện pháp khắc phục nếu không đạt;
- Bộ phận hoặc người chịu trách
nhiệm.
2. Kiểm soát nguyên liệu
- Yêu cầu kỹ thuật về từng loại
nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất; cách sắp xếp, nhận diện từng
lô nguyên liệu đảm bảo có thể truy xuất, dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước,
nhập sau xuất sau;
- Kế hoạch kiểm tra, đánh giá
chất lượng nguyên liệu; chỉ tiêu kiểm tra, đánh giá;
- Biện pháp bảo quản nguyên liệu,
kế hoạch giám sát chất lượng trong quá trình bảo quản, biện pháp xử lý nếu
không đạt chất lượng và an toàn;
- Bộ phận hoặc người chịu trách
nhiệm.
3. Kiểm soát bao bì
- Yêu cầu kỹ thuật đối với bao
bì;
- Biện pháp kiểm soát chất lượng
bao bì;
- Bộ phận hoặc người chịu trách
nhiệm.
4. Kiểm soát thành phẩm
- Yêu cầu kỹ thuật đối với từng
loại thành phẩm;
- Cách thức sắp xếp theo từng
lô hàng để dễ dàng cho việc truy xuất;
- Kế hoạch kiểm tra xác nhận chất
lượng thành phẩm;
- Biện pháp lưu trữ bảo quản
trong kho tránh tác động môi trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; biện
pháp xử lý nếu không đạt chất lượng;
- Bộ phận hoặc người chịu trách
nhiệm.
5. Kiểm soát quá trình sản xuất
- Yêu cầu đầu vào cho hoạt động
sản xuất (nhân lực, máy móc thiết bị, nguyên liệu, phương pháp sản xuất);
- Quy định hồ sơ ghi chép từng
công đoạn sản xuất về thời gian, số lượng, loại sản phẩm sản xuất;
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
6. Kiểm soát tái chế
- Quy định các trường hợp phải
tái chế;
- Cách sắp xếp sản phẩm, bán
thành phẩm tái chế;
- Phương pháp tái chế;
- Mục đích tái chế, nhật ký tái
chế, thử nghiệm sau tái chế;
- Quy định xử lý nếu kết quả
tái chế không phù hợp;
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
7. Lưu mẫu thành phẩm
- Quy định về khối lượng mẫu
lưu, thời gian lưu mẫu;
- Quy định ghi thông tin để nhận
biết và truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
- Quy định thời gian lưu mẫu và
biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu;
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
8. Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
định kỳ;
- Các loại dụng cụ, thiết bị phải
hiệu chuẩn; kiểm định;
- Quy định nhận diện trạng thái
cho các thiết bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng);
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
9. Kiểm soát động vật gây hại
- Xây dựng phương pháp kiểm
soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại;
- Quy định ghi chép nhật ký kiểm
soát;
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
10. Vệ sinh nhà xưởng
- Quy định các phương pháp vệ
sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực, bề mặt tiếp xúc sản
phẩm;
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
11. Thu gom và xử lý chất thải
- Quy định khu vực thu gom, tần
suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết. Trường hợp
thuê cơ sở xử lý chất thải, đưa ra yêu cầu về hồ sơ năng lực cơ sở xử lý chất
thải theo yêu cầu của pháp luật;
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
12. Kiểm soát người ngoài ra,
vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người
ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất;
- Quy định hướng dẫn khách khi
thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất;
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
Mẫu số 03.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
QUY TRÌNH
Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi
(Kèm
theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số
…… ngày ... tháng … năm ...)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng
thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn
gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình*:
a) Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất
lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng (nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất
lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
b) Kiểm soát nguyên liệu đầu
vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho
từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực
nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng
nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên
nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm
quan, lấy mẫu thử nghiệm...).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử
nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản
nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý
nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng
chứa nguyên liệu và thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối
với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến
chất lượng thức ăn chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát
chất lượng bao bì, vật dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức
ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức
trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao,
ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của
các nguyên liệu có trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để
đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa
trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản
thành phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các
thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục
khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
đ) Kiểm soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải
tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký tái
chế, thử nghiệm sau tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả
tái chế không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng
loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu,
cách lấy mẫu....).
- Quy định về ghi thông tin để
nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và
biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các
loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
định kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái
cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp
thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây
dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn
vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ
sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật
ký.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
k) Kiểm soát thu gom và xử lý
chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển
rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý
chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch
thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các
lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng
kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người
kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục,
xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra,
vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người
ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi
thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Quy trình kiểm soát chất lượng
này áp dụng đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc,
thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và thức
ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn thì tùy theo công nghệ sản xuất và bản chất của
sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà cơ sở có thể giảm bớt các nội dung không liên
quan trong quy trình này nhưng phải bảo đảm kiểm soát được chất lượng và an
toàn của sản phẩm và truy xuất được nguồn gốc.
- Khi áp dụng thực hiện các nội
dung trong quy trình, cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải ghi chép và lưu hồ
sơ, bằng chứng để làm căn cứ cho việc đánh giá giám sát duy trì Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi và cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước
khi có yêu
Mẫu số 11.MTCN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT SẢN PHẨM XỬ LÝ
CHẤT THẢI CHĂN NUÔI (VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI BỔ SUNG*)
Số:
A/B/C/MTCN
Tên cơ sở..............................
Địa chỉ trụ sở:.................................................
Số điện thoại:.......................................................
Số fax:............................
Địa chỉ sản xuất:...........................................................................................
Số điện thoại:.......................................................
Số fax:………………....
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:.............
Được chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất:
1. Sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi (ghi loại sản phẩm cụ thể).
2. Thức ăn chăn nuôi bổ sung*.
|
....., ngày
.... tháng .... năm....
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi 01
bản scan Giấy chứng nhận về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có địa
chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định số Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và
mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì bổ sung cụm từ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số……,
ngày……”; Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng
nhận đã được cấp lần đầu.
*: Trường hợp cơ sở sản xuất đồng
thời sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi bổ sung.
3. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản xuất bị mất,
hư hỏng; thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân trong Giấy chứng nhận có nhu cầu
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi gửi hồ sơ đến Cục Chăn nuôi.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định nội dung hồ
sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn nuôi cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo Mẫu số 11.MTCN Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 06.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân trong Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Thẩm định nội dung hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Chăn nuôi.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi (theo Mẫu số 11.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi).Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận: Không.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (theo Mẫu số 06.MTCN
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 06.MTCN
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT SẢN PHẨM XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI (VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI BỔ SUNG*)
Kính
gửi: Cục Chăn nuôi.
1. Tên cơ sở: ……………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………… Số Fax:
………………….. E-mail: …..
2. Đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất:
STT
|
Loại sản phẩm
|
Đăng ký sản phẩm (Đánh dấu X)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1.
|
Sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi
|
|
|
1.1.
|
Hóa chất
|
|
|
1.2.
|
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
enzym
|
|
|
1.3.
|
Loại khác
|
|
|
2.
|
Thức ăn chăn nuôi bổ sung*
|
|
|
2.1.
|
Dạng đơn
|
|
|
2.2.
|
Dạng hỗn hợp
|
|
|
3. Đăng ký cấp Giấy chứng nhận
□
Đăng ký cấp lại
□
Lý do đăng ký cấp lại:
…………………………………………………...
4. Sản phẩm xử lý chất thải
chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi bổ sung*
- Sản xuất trên cùng dây chuyền
□
- Sản xuất trên dây chuyền khác
nhau
□
5. Hồ sơ và tài liệu kèm theo
giấy này (nếu có), gồm:
…………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (và thức ăn
chăn nuôi bổ sung*).
|
………., ngày …
tháng … năm …..
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
*: Trường hợp cơ sở sản xuất đồng
thời sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi bổ sung.
Mẫu số 11.MTCN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT SẢN PHẨM XỬ LÝ
CHẤT THẢI CHĂN NUÔI (VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI BỔ SUNG*)
Số
: A/B/C/MTCN
Tên cơ sở..............................
Địa chỉ trụ sở:.................................................
Số điện thoại:.......................................................
Số fax:............................
Địa chỉ sản xuất:...........................................................................................
Số điện thoại:.......................................................
Số fax:………………....
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:.............
Được chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất:
1. Sản phẩm xử lý chất thải
chăn nuôi (ghi loại sản phẩm cụ thể).
2. Thức ăn chăn nuôi bổ sung*.
|
....., ngày
.... tháng .... năm....
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi 01
bản scan Giấy chứng nhận về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có địa
chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định số Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và
mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì bổ sung cụm từ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số……,
ngày……”; Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng
nhận đã được cấp lần đầu.
*: Trường hợp cơ sở sản xuất đồng
thời sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi bổ sung.
4. Cấp giấy
phép nhập khẩu sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới để khảo nghiệm,
nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm, làm mẫu phân tích tại
phòng thử nghiệm hoặc sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ đến Cục Chăn nuôi.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định nội dung hồ
sơ:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Chăn nuôi cấp Giấy phép nhập khẩu
sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo Mẫu số 15.MTCN Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 46/2022/NĐ- CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu theo Mẫu
số 13.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
- Đề cương nghiên cứu hoặc đề
cương khảo nghiệm theo Mẫu số 14.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm.
Văn bản chứng minh về việc tổ
chức, tham gia hội chợ, triển lãm đối với trường hợp nhập khẩu để giới thiệu,
trưng bày tại hội chợ, triển lãm.
Văn bản thỏa thuận dịch vụ phân
tích giữa một bên là phòng thử nghiệm hoặc doanh nghiệp trong nước với một bên
là phòng thử nghiệm hoặc doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý về sản phẩm xử lý chất
thải chăn nuôi của nước xuất khẩu, trong đó có nội dung cam kết mẫu sản phẩm nhập
khẩu không dùng cho hoạt động thương mại đối với trường hợp nhập khẩu để làm mẫu
phân tích tại phòng thử nghiệm.
Hợp đồng sản xuất, gia công sản
phẩm xử lý chất thải chăn nuôi nhằm mục đích xuất khẩu phù hợp với quy định của
pháp luật Việt Nam về nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất
khẩu.
Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ
nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá nhân
thực hiện thủ tục hành chính hoặc bản dịch ra tiếng Việt, được công chứng
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Thẩm định nội dung hồ sơ:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Chăn nuôi.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm xử
lý chất thải chăn nuôi (theo Mẫu số 15.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép
nhập khẩu: Không.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
- Đơn đề nghị nhập khẩu (theo Mẫu
số 13.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Đề cương nghiên cứu hoặc đề
cương khảo nghiệm (theo Mẫu số 14.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi) đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều kiện cơ sở mua bán, nhập
khẩu sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi:
- Có thiết bị, dụng cụ để bảo
quản sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo hướng dẫn của nhà sản xuất, cung cấp.
- Nơi bày bán, kho chứa sản phẩm
xử lý chất thải chăn nuôi tách biệt hoặc không bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón, hóa chất độc hại khác; đáp ứng yêu cầu bảo đảm chất lượng, an
toàn theo quy định của pháp luật và khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp.
- Có biện pháp phòng, chống
sinh vật gây hại.
(Điều 32c Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi).
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 13.MTCN
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU SẢN PHẨM XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN
NUÔI CÓ CHỨA CHẤT MỚI
Kính
gửi: Cục Chăn nuôi.
Tên tổ chức, cá
nhân:……………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………….……………………
Số điện thoại: ……………. Số fax:
……………….. Email: .....................
1. Đề nghị nhập khẩu sản phẩm xử
lý chất thải chăn nuôi sau đây:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Khối lượng
|
Bản chất, công dụng
|
Dạng, màu
|
Quy cách bao gói
|
Hãng, nước sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Mục đích nhập khẩu:
...............................................................................
3. Thời gian nhập khẩu:
...............................................................................
4. Cửa khẩu nhập khẩu:
...............................................................................
5. Thời gian, địa điểm trưng
bày tại hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu/khảo nghiệm/phân tích tại phòng thử
nghiệm): ……………
6. Phương án xử lý mẫu sau hội
chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu/khảo nghiệm/phân tích tại phòng thử nghiệm):
……………………
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về sản phẩm xử lý chất thải
chăn nuôi.
|
…………, ngày …..
tháng …. năm …….
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 14.MTCN
TÊN CƠ SỞ THỰC
HIỆN
NGHIÊN CỨU/KHẢO NGHIỆM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU/KHẢO NGHIỆM
Sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
nghiên cứu/khảo nghiệm: ………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………. Số fax:
……………….. Email: .................
2. Tên cơ sở thực hiện nghiên cứu/khảo
nghiệm:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………. Số fax:
……………….. Email:..................
3. Thông tin về sản phẩm đăng
ký nghiên cứu/khảo nghiệm
a) Tên sản phẩm, thành phần,
công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có):…
b) Nhà sản xuất:
………………………………………………
c) Các tài liệu khác liên quan
đến sản phẩm: ………………………
4. Cơ sở khoa học và hiện trạng
ứng dụng sản phẩm trong nước và trên thế giới
(Mô tả thông tin khoa học của sản
phẩm, thành phần của sản phẩm và hiện trạng, hiệu quả sử dụng trong nước và
trên thế giới)
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU/KHẢO
NGHIỆM
1. Nội dung
a) Đánh giá về thành phần, chất
lượng của sản phẩm theo tiêu chuẩn công bố áp dụng;
b) Đánh giá tính an toàn đối với
vật nuôi và môi trường trong quá trình sử dụng sản phẩm;
c) Đánh giá hiệu quả xử lý chất
thải chăn nuôi của sản phẩm.
2. Phương pháp nghiên cứu và
cách bố trí thí nghiệm
a) Phương pháp nghiên cứu;
b) Bố trí thí nghiệm.
3. Biện pháp bảo vệ môi trường
trong quá trình khảo nghiệm
4. Kế hoạch triển khai
5. Dự kiến kết quả đạt được
CHỦ CƠ SỞ THỰC
HIỆN
NGHIÊN CỨU/KHẢO NGHIỆM
(Ký tên, đóng dấu)
|
…………, ngày …..
tháng …. năm …….
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
NGHIÊN CỨU/KHẢO NGHIỆM
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 15.MTCN
Kính
gửi: …………………………….
Cục Chăn nuôi đã nhận được Văn
bản số ………… ngày ………….. của tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu sản phẩm xử lý
chất thải chăn nuôi có chứa chất mới để làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển
lãm/nghiên cứu/khảo nghiệm/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm/để sản xuất,
gia công nhằm mục đích xuất khẩu. Sau khi thẩm định hồ sơ, Cục Chăn nuôi có ý
kiến như sau:
1. Cục Chăn nuôi đồng ý cho
phép ……………….. (Tên tổ chức/cá nhân, địa chỉ) nhập khẩu sản phẩm......., số lượng……để
…….. (ghi rõ mục đích nhập khẩu), cụ thể:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Khối lượng/ thể tích
|
Bản chất, công dụng
|
Dạng, màu
|
Quy cách bao gói
|
Hãng, nước sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập khẩu:
…………………………………………………
3. Cửa khẩu nhập khẩu:
…………………………………………………
4. Các sản phẩm xử lý chất thải
chăn nuôi nêu trên chỉ được dùng làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/nghiên cứu/khảo
nghiệm/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm/để sản xuất, gia công nhằm mục
đích xuất khẩu không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác.
5. Mẫu sản phẩm sau khi trưng
bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/nghiên cứu/làm mẫu phân tích
tại phòng thử nghiệm phải được xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan Hải quan nơi đăng ký;
- Lưu: VT,…
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thừa nhận
phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ đến Cục Chăn nuôi.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định nội
dung hồ sơ:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Chăn nuôi tổ chức Đoàn đánh giá để thẩm định hồ
sơ; trường hợp hồ sơ thiếu thông tin và tính xác thực, Cục Chăn nuôi tổ chức
Đoàn đánh giá thực tế tại phòng thử nghiệm nước xuất khẩu (Thành phần Đoàn đánh
giá bao gồm: Cục Chăn nuôi, các đơn vị có liên quan và các chuyên gia kỹ thuật).
Trường hợp đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm
định, đánh giá, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định thừa nhận phương pháp thử
nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu theo Mẫu số
14.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân đăng ký thừa
nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu
có trách nhiệm cung cấp hồ sơ đầy đủ và chính xác phục vụ công tác thẩm định,
đánh giá; phối hợp với Cục Chăn nuôi để đánh giá
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thừa nhận phương
pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu (theo Mẫu
số 10.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Giấy chứng nhận phòng thử
nghiệm của nước xuất khẩu được công nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 hoặc văn bản chỉ định, thừa nhận của cơ quan
có thẩm quyền của nước xuất khẩu.
- Danh mục máy móc, thiết bị thử
nghiệm phù hợp với phương pháp thử nghiệm bao gồm các thông tin: Tên máy móc,
thiết bị; thời gian đưa vào sử dụng và thời gian kiểm định, hiệu chuẩn kèm theo
Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn còn hiệu lực do phòng thử nghiệm của nước
xuất khẩu cung cấp.
- Quy trình thử nghiệm và hồ sơ
thẩm định, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử nghiệm trên nền mẫu thức
ăn chăn nuôi do phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.
- Kết quả thử nghiệm thành thạo
hoặc so sánh liên phòng (nếu có) do phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.
Trường hợp hồ sơ là bản bằng
chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá
nhân thực hiện thủ tục hành chính hoặc bản dịch ra tiếng Việt, được công chứng
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Thẩm định nội dung hồ sơ:
+ Tổ chức Đoàn đánh giá để
thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ.
+ Ban hành quyết định thừa
nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, đánh giá.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Chăn nuôi.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của
phòng thử nghiệm nước xuất khẩu (theo Mẫu số 14.TACN Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
Thời hạn hiệu lực của Quyết định
thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất
khẩu: 05 năm.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
- Đơn đề nghị thừa nhận phương
pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu (theo Mẫu
số 10.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Phương pháp thử nghiệm thức ăn
chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu được thừa nhận khi đáp ứng các điều
kiện sau đây:
- Được tổ chức công nhận quốc
gia hoặc tổ chức công nhận quốc tế công nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp
tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại
nước xuất khẩu chỉ định, thừa nhận, trong đó có phạm vi công nhận là thức ăn
chăn nuôi hoặc thực phẩm.
- Có máy móc, thiết bị, dụng cụ
phù hợp với phương pháp thử nghiệm và tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025.
- Có phương pháp thử nghiệm thức
ăn chăn nuôi được thẩm định, xác nhận giá trị sử dụng.
(Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi)
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 10. TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.....................
|
.........., ngày
.........tháng..........năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỪA NHẬN PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM
THỨC ĂN CHĂN NUÔI CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM NƯỚC XUẤT KHẨU
Kính
gửi: Cục Chăn nuôi.
Tên đơn vị đề nghị:
....................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:
.....................; số fax: ..........................; Email:
.......................
1. Đề nghị Cục Chăn nuôi thừa
nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu
như sau:
- Tên phòng thử nghiệm:
…………………………………………………
- Địa chỉ phòng thử nghiệm: …………………………………….………
- Danh sách phương pháp thử
nghiệm đề nghị thừa nhận:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đối tượng phép thử
|
Giới hạn định lượng hoặc phạm vi đo
|
Ký hiệu phương pháp thử
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Hồ sơ kèm theo bao gồm:…………………………………………….
3. Thời gian đề nghị đánh giá
phòng thử nghiệm (nếu có): …………….
4. Chúng tôi cam kết cung cấp đầy
đủ hồ sơ, đảm bảo tính xác thực của hồ sơ đăng ký và thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 14.TACN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/….
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn
chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu
CỤC
TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi và Nghị định số …../202…/NĐ-CP ngày …… của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ hồ sơ đăng ký thừa nhận
phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu của
….;
Xét đề nghị của …………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thừa nhận phương pháp
thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu như sau:
- Tên đơn vị đăng ký ……….Địa chỉ………………….................………..
- Tên Phòng thử nghiệm nước xuất
khẩu….…Địa chỉ……............……….
- Danh sách các phép thử được
thừa nhận như sau:
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đối tượng phép thử
|
Giới hạn định lượng hoặc phạm vi đo
|
Ký hiệu phương pháp thử
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …..
Điều 3. Phòng thử nghiệm
nêu tại Điều 1 được thực hiện các phương pháp thử được thừa nhận để phục vụ quản
lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi nhập khẩu; có trách nhiệm duy trì năng lực hoạt
động theo quy định tại Nghị định này và tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025; chịu
trách nhiệm về kết quả thử nghiệm và chịu sự kiểm tra, giám sát bởi Cục Chăn
nuôi.
Điều 4. Đơn vị đăng ký tại
Điều 1 và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Lãnh đạo Bộ NN và PTNT (để b/c);
- Lưu: VT…
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Thừa nhận
quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Cục Chăn nuôi.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định nội dung hồ
sơ:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Chăn nuôi tổ chức Đoàn đánh giá để thẩm định hồ
sơ; trường hợp hồ sơ thiếu thông tin và tính xác thực, Cục Chăn nuôi tổ chức
Đoàn đánh giá thực tế tại nước xuất khẩu (Thành phần Đoàn đánh giá bao gồm: Cục
Chăn nuôi, các đơn vị có liên quan và các chuyên gia kỹ thuật). Trường hợp đạt
yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, đánh
giá, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công
nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu theo Mẫu số 15.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân đăng ký thừa
nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu có
trách nhiệm cung cấp hồ sơ đầy đủ và chính xác phục vụ công tác thẩm định, đánh
giá; phối hợp với Cục Chăn nuôi để đánh giá
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thừa nhận quy
trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu (theo Mẫu số
11.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản mô tả về năng lực của cơ
sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Luật
Chăn nuôi do cơ sở khảo nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.
- Quy trình khảo nghiệm thức ăn
chăn nuôi theo nội dung quy định tại Mẫu 08.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi do cơ sở khảo nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm
thức ăn chăn nuôi theo các nội dung trong quy trình khảo nghiệm và các tài liệu
kỹ thuật khác có liên quan do cơ sở khảo nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.
Trường hợp hồ sơ là bản bằng
chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá
nhân thực hiện thủ tục hành chính hoặc bản dịch ra tiếng Việt, được công chứng
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Thẩm định nội dung hồ sơ:
+ Tổ chức Đoàn đánh giá để
thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ.
+ Ban hành quyết định thừa
nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, đánh giá.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Chăn nuôi.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn
chăn nuôi của nước xuất khẩu (theo Mẫu số 15.TACN Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
Thời hạn hiệu lực của Quyết định
thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu:
Không.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
- Đơn đề nghị thừa nhận quy
trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu (theo Mẫu số
11.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Quy trình khảo nghiệm thức ăn
chăn nuôi theo nội dung quy định tại Mẫu 08.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 11. TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.....................
|
.........., ngày
.........tháng..........năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỪA NHẬN QUY TRÌNH KHẢO NGHIỆM VÀ CÔNG NHẬN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU
Kính
gửi: Cục Chăn nuôi.
Tên đơn vị đề nghị:
........................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................
Điện thoại:
..................... số fax: .......................... Email:
.............................
Đề nghị Cục Chăn nuôi thừa nhận
quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu như
sau:
1. Quy trình khảo nghiệm thức
ăn chăn nuôi (Ghi tên quy trình khảo nghiệm sản phẩm thức ăn chăn nuôi)
2. Danh sách sản phẩm thức ăn
chăn nuôi:
TT
|
Tên thức ăn chăn nuôi
|
Bản chất, công dụng
|
Dạng, màu
|
Hãng, nước sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
3. Hồ sơ kèm
theo:……………………………..……………………….
4. Địa điểm và thời gian thực
hiện khảo nghiệm: …………………….
5. Thời gian đề nghị đánh giá
quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi (nếu có):
……………………………………………………….
6. Chúng tôi cam kết cung cấp đầy
đủ hồ sơ, đảm bảo tính xác thực của hồ sơ đăng ký và thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 08.TACN
ĐỀ CƯƠNG
Nghiên cứu, quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn
nuôi
Tên đề cương/quy trình khảo
nghiệm: ................................................
Phần 1: Thông tin chung
1. Đơn vị có sản phẩm nghiên
cứu/khảo nghiệm
- Tên đơn vị:
...............................................................................................
- Địa chỉ:
....................................................................................................
- Số điện thoại:
............................................... Số fax:................................
2. Đơn vị thực hiện nghiên cứu/khảo
nghiệm
- Tên đơn vị:
...............................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................
- Số điện thoại:
............................................. Số
fax:..................................
3. Thông tin về sản phẩm yêu
cầu nghiên cứu/khảo nghiệm
- Tên sản phẩm, thành phần, bản
chất công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo.
- Xuất xứ sản phẩm (Tên và địa
chỉ nhà sản xuất).
Phần 2: Đề cương nghiên cứu/quy
trình khảo nghiệm chi tiết
1. Mục đích nghiên cứu/khảo
nghiệm:
2. Nội dung và phương pháp
nghiên cứu/khảo nghiệm:
a) Đánh giá chất lượng của sản
phẩm bằng cảm quan, phân tích lý học và phân tích hoá học, chỉ tiêu an toàn
(nêu cụ thể tên phương pháp cho từng chỉ tiêu cần đánh giá).
b) Đánh giá tác động trực tiếp
của sản phẩm trên vật nuôi:
- Địa điểm và thời gian tiến
hành nghiên cứu/khảo nghiệm.
- Đối tượng vật nuôi nghiên cứu/khảo
nghiệm: Nêu rõ giống, tuổi hay khối lượng cơ thể, giai đoạn sinh trưởng, số lượng
vật nuôi.
- Vật liệu khảo nghiệm: Nêu rõ
nguyên liệu thức ăn, dụng cụ nghiên cứu/khảo nghiệm...
- Phương pháp thực hiện:
+ Phương pháp bố trí nghiên cứu/khảo
nghiệm: Nêu cụ thể phương pháp.
+ Số lô khảo nghiệm, làm rõ sự
khác nhau giữa các lô về yếu tố nghiên cứu/khảo nghiệm, sự giống nhau giữa các
lô về yếu tố kỹ thuật và các điều kiện nghiên cứu/khảo nghiệm.
+ Số lần lặp lại: Lặp lại mấy lần,
lặp lại cùng một thời điểm hay khác thời điểm.
+ Khẩu phần thức ăn dùng trong
nghiên cứu/khảo nghiệm: Nêu rõ thành phần nguyên liệu, các yếu tố chính tạo nên
sự khác biệt của các khẩu phần (ví dụ tỷ lệ sử dụng của thức ăn nghiên cứu/khảo
nghiệm trong khẩu phần, phương pháp chế biến…).
+ Phương pháp nuôi dưỡng: Cho
ăn/uống tự do hay hạn chế, dụng cụ cho ăn/uống…
+ Các chỉ tiêu theo dõi: Nêu
các chỉ tiêu cần theo dõi để phản ánh được các kết quả của nghiên cứu/khảo nghiệm
(các chỉ tiêu năng suất, kinh tế, sức khoẻ, chất lượng sản phẩm và tác động đến
môi trường...).
+ Phương pháp xử lý kết quả
nghiên cứu/khảo nghiệm.
+ Số lượng nguyên liệu thức ăn
nghiên cứu/khảo nghiệm cần sử dụng để nghiên cứu/khảo nghiệm.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
|
.........,ngày....
tháng.... năm......
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
KHẢO NGHIỆM
|
Mẫu số 15.TACN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….. /…….
|
Hà Nội, ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thừa nhận thừa nhận quy trình khảo nghiệm
và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu
CỤC
TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi và Nghị định số …../202../NĐ-CP ngày …… của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ hồ sơ đăng ký thừa nhận
quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu của ….;
Xét đề nghị của …………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thừa nhận quy
trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu như sau:
- Tên đơn vị đăng ký thừa nhận
……….Địa chỉ…………………………..
- Tên quy trình khảo nghiệm sản
phẩm thức ăn chăn nuôi:.........................
- Thông tin sản phẩm thức ăn
chăn nuôi được công nhận
STT
|
Tên thức ăn chăn nuôi
|
Bản chất, công dụng
|
Tiêu chuẩn chất lượng
|
Dạng, màu
|
Hãng, nước sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Sản phẩm thức ăn
chăn nuôi được công nhận tại Điều 1 được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi;
trước khi lưu thông trên thị trường sản phẩm phải đáp ứng các quy định nêu tại
Điều 32 Luật Chăn nuôi.
Điều 4. Đơn vị đăng ký tại
Điều 1 và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Lãnh đạo Bộ NN và PTNT (để b/c);
- Lưu: VT…
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Đăng ký
kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cục Chăn nuôi: Tiếp nhận nhận
hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không
thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật hoặc kiểm dịch thực vật.
+ Cục Thú y: Tiếp nhận nhận hồ
sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc
động vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.
+ Cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có
nguồn gốc thực vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch thực vật.
Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm tra trả lời tính đầy đủ của hồ
sơ.
- Bước 2: Thẩm định nội dung hồ
sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng
ký kiểm tra xác nhận chất lượng để tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ chưa đạt
yêu cầu, cơ quan kiểm tra yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Hoàn tất thủ tục hải
quan:
Đối với thức ăn chăn nuôi
truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: Tổ chức, cá nhân được phép thông quan
ngay sau khi hoàn tất thủ tục hải quan. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày thông quan lô hàng, tổ chức, cá nhân nộp kết quả đánh giá sự phù hợp cho
cơ quan kiểm tra. Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả tự
đánh giá sự phù hợp và bảo đảm lô hàng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
công bố áp dụng. Trường hợp lô hàng có kết quả kiểm tra không phù hợp, tổ chức,
cá nhân phải báo cáo cơ quan kiểm tra hoặc tổ chức chứng nhận hợp quy phải
thông báo cho cơ quan kiểm tra để xử lý theo quy định của pháp luật;
Đối với sản phẩm thức ăn
chăn nuôi không phải truyền thống, hỗn hợp hoàn chỉnh: Tổ chức, cá nhân hoàn tất
thủ tục khai báo hải quan, lựa chọn tổ chức chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn
chăn nuôi được chỉ định để đánh giá sự phù hợp của lô hàng. Trường hợp lô hàng
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, tổ chức chứng nhận hợp
quy cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho lô hàng để tổ chức, cá nhân nộp cho cơ quan
hải quan làm thủ tục thông quan, đồng thời thông báo cho cơ quan kiểm tra.
7.2. Cách thức thực hiện: Qua
môi trường mạng.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận
chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (theo Mẫu số 12.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Hợp đồng mua bán; phiếu đóng
gói (Packing list); hóa đơn mua bán (Invoice); phiếu kết quả phân tích chất lượng
của nước xuất khẩu cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis); nhãn sản phẩm của
cơ sở sản xuất; bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
- Một trong các giấy tờ sau: Giấy
chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Giấy chứng nhận thực hành sản xuất
tốt (GMP), Giấy chứng nhận phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP)
hoặc giấy chứng nhận tương đương của cơ sở sản xuất đối với nguyên liệu đơn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thẩm định nội dung hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cục Chăn nuôi: Tiếp nhận nhận
hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không
thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật hoặc kiểm dịch thực vật.
- Cục Thú y: Tiếp nhận nhận hồ
sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc
động vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.
- Cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có
nguồn gốc thực vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch thực vật.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra.
Thời hạn hiệu lực của Xác nhận
vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra xác
nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (Mẫu số 12.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 12.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
|
Số: …………………………. (Dành cho
cơ quan đánh giá ghi)
|
Kính
gửi: …………………………………….
1. Bên bán hàng: (hãng, nước)
|
2. Địa chỉ, điện thoại, số
fax:
|
3. Nơi xuất hàng:
|
4. Bên mua hàng:
|
5. Địa chỉ, điện thoại, fax:
|
6. Nơi nhận hàng:
|
7. Thời gian nhập khẩu dự kiến:
|
MÔ TẢ HÀNG HOÁ
|
8. Tên hàng hoá:
Nhóm thức
ăn chăn nuôi1:
|
9. Số lượng, khối lượng:
|
10. Mã số công nhận thức ăn
chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam:
|
11. Cơ sở sản xuất (hãng,
nước sản xuất):
|
12. Địa điểm tập kết hàng:
|
13. Ngày đăng ký lấy mẫu đánh
giá:
|
14. Địa điểm đăng ký lấy mẫu
đánh giá:
|
15. Thông tin người liên hệ:
|
16. Hợp đồng mua bán: Số………….
Ngày………………
|
17. Hoá đơn mua bán: Số…………...
Ngày……………….
|
18. Phiếu đóng gói: Số………..…….
Ngày……………….
|
DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA
|
19. Yêu cầu đánh giá chỉ tiêu2:
Biện pháp kiểm tra3:
|
20. Thời gian đánh giá:
|
21. Đơn vị thực hiện đánh
giá:
|
Đối với hàng nhập khẩu, Giấy
này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình
toàn bộ hồ sơ và hàng hoá đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan đánh giá
để được đánh giá chất lượng theo quy định.
|
……..ngày……...tháng……..năm……..
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
….….ngày.....
tháng…….năm …..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi tên loại thức ăn
chăn nuôi nhập khẩu: Thức ăn truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn
đậm đặc, nguyên liệu đơn, thức ăn dạng hỗn hợp, loại khác; trường hợp thức ăn
truyền thống phải kèm bản mô tả chi tiết sản phẩm nhập khẩu (gồm: tên thương mại,
bản chất sản phẩm).
2 Tối thiểu 01 chỉ
tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và các chỉ tiêu an toàn theo
quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
3 Ghi “miễn kiểm
tra" nếu lô hàng áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn hoặc “kiểm tra
theo điểm a khoản 2 Điều 18 của Nghị định này” hoặc “kiểm tra theo điểm b khoản
2 Điều 18 của Nghị định này”.
8. Miễn giảm
kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cục Chăn nuôi: Tiếp nhận nhận
hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không thuộc
đối tượng phải kiểm dịch động vật hoặc kiểm dịch thực vật.
+ Cục Thú y: Tiếp nhận nhận hồ
sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động
vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.
+ Cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận
nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn
gốc thực vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch thực vật.
- Bước 2: Thẩm định nội
dung hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận sản phẩm
được miễn giảm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trong thời hạn
01 năm.
Trong thời gian được miễn giảm
kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân
không phải thực hiện đánh giá sự phù hợp và công bố hợp quy cho từng lô hàng nhập
khẩu.
8.2. Cách thức thực hiện: Qua
môi trường mạng.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị miễn giảm kiểm
tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu theo Mẫu số 17.TACN Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cục Chăn nuôi: Tiếp nhận nhận
hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không thuộc
đối tượng phải kiểm dịch động vật hoặc kiểm dịch thực vật.
+ Cục Thú y: Tiếp nhận nhận hồ
sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động
vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.
+ Cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận
nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn
gốc thực vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch thực vật.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
Thời hạn hiệu lực của Văn bản
chấp thuận: 01 năm.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
Đơn đề nghị miễn giảm kiểm
tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (theo Mẫu số 17.TACN Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc miễn giảm kiểm tra nhà
nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu áp dụng đối với thức ăn
chăn nuôi cùng loại (tên gọi, mã số công nhận, thành phần nguyên liệu, chất lượng,
công dụng, dạng, màu) của cùng cơ sở sản xuất, cùng đơn vị nhập khẩu
sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp có kết quả đánh giá sự phù hợp.
(Điểm b khoản 9 Điều 1 Nghị
định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 17.TACN
(TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN):
..........……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……….., ngày ……
tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU
Kính
gửi:....................................................(1)
Tên tổ chức, cá nhân: ...................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:.........................
Fax:............................; Email: .........................
Đề nghị miễn/giảm kiểm tra có
thời hạn chất lượng sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau đây:
STT
|
Tên thức ăn chăn nuôi
|
Mã số công nhận
|
Thành phần nguyên liệu
|
Chất lượng
|
Công dụng
|
Dạng, màu
|
Hãng, nước sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu gửi kèm là kết quả chứng
nhận hợp quy/kết quả tự đánh giá sự phù hợp của 3 lô hàng nhập khẩu liên tiếp
sau đây:
STT
|
Tên thức ăn chăn nuôi
|
Mã số công nhận
|
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng số
|
Giấy chứng nhận hợp quy số (hoặc kết quả tự đánh giá)
|
Thông báo kết quả kiểm tra đạt (đối với TACN quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 18)
|
I
|
A
|
|
|
|
|
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
Lần 3
|
|
|
|
|
II
|
B
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về nhập khẩu thức ăn chăn
nuôi.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
9. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn
nuôi theo đặt hàng
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Cục Chăn nuôi (kể cả trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất).
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
+ Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ
sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá
điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và lập Biên bản theo Mẫu số 05.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng
điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức,
cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có
thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực
tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
+ Đối với cơ sở sản xuất (sản
xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại,
theo đặt hàng:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp nước nhập khẩu yêu
cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b
khoản 3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh điều kiện sản
xuất (theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất (theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Bản tóm tắt quy trình sản xuất
thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu
đơn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đánh giá điều kiện thực tế.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đánh giá điều kiện thực tế.
b) Đối với cơ sở sản xuất (sản
xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại,
theo đặt hàng:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Chăn nuôi.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo mẫu
số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày
13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn
nuôi)
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực
tế): 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực
tế): 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 4.300.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Mẫu Thuyết minh điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Mẫu Quy trình kiểm soát chất
lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
9.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất
không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố
trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra,
bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh
vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn,
chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện
pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;
có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất,
khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom
và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường;
có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ
đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
9.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các
điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại:
............... Số fax:.................. E-mail:..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: …………………….
……………………………………………………………………...
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất
(đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế
(tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý
do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)
1. Tên cơ sở sản xuất:..................................................................................
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn
nuôi đăng ký sản xuất: .............................
.....................................................................................................................
3. Giấy
chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở,
nếu có):
- Thực hành sản xuất tốt
(GMP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống phân tích mối
nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm (ISO 22000)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý chất
lượng (ISO 9001)
|
Có □
|
Không □
|
- Giấy chứng nhận cơ sở
sản xuất bảo đảm an toàn thực phẩm
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống khác:
..........................................................................................
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền
thiết bị, sản xuất đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện
tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị
(sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Mô tả thông tin cơ sở đã
có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
|
....., ngày
....... tháng ....... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
QUY TRÌNH
Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng
thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn
gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình*:
a) Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất
lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng (nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất
lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm. b) Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho
từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực
nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng
nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên
nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm
quan, lấy mẫu thử nghiệm…).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử
nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản
nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý nguyên
liệu không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng
chứa nguyên liệu và thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối
với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến
chất lượng thức ăn chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát
chất lượng bao bì, vật dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức
ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức
trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao,
ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của
các nguyên liệu có trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để
đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa
trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản
thành phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các
thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục
khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
đ) Kiểm soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải
tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký tái
chế, thử nghiệm sau tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả
tái chế không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng
loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu,
cách lấy mẫu….).
- Quy định về ghi thông tin để
nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và
biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các
loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
định kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái
cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp
thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây
dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn
vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ
sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật
ký.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm. k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển
rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý
chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch
thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các
lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng
kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người
kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục,
xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra,
vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người
ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi
thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
|
.....,ngày
....... tháng ....... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05.TACN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Số:............../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ đánh giá:
.....................................................................................
2. Thời gian đánh giá:
................................................................................
3. Tên cơ sở được đánh giá:
.......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................
- Số điện thoại: .............
Số fax: ................... Email: ................................
- Người đại diện của cơ sở đánh
giá: Chức vụ: .........................................
- Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (nếu có): ........................
- Đánh giá cấp mới: □ Đánh giá
giám sát: □
4. Địa điểm đánh giá:
- Địa chỉ: ....................................................................................................
- Điện thoại:...... Số Fax:
.....................Email: ...........................................
5. Thành phần Đoàn đánh giá:
Ông/bà:
........................................... Chức vụ:
............................................
6. Đại diện cơ sở được đánh
giá:
Ông/bà:
........................................... Chức vụ:
............................................
7. Loại sản phẩm của cơ sở được
đánh giá sản xuất: …………………
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU
KIỆN TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Nội dung đánh giá thực hiện
theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.
2. Lấy mẫu (nếu có):
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH
GIÁ:
.....................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.....................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục
BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
(Kèm theo Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số:..../BB-ĐKSX)
TT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Xếp loại chỉ tiêu
|
Kết quả
|
Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm
không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
ĐÁNH
GIÁ CẤP MỚI
|
|
|
|
|
1
|
Địa điểm cơ sở sản xuất không
nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại
|
A
|
|
|
|
2
|
Thiết kế khu sản xuất, bố trí
thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo
đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo
|
B
|
|
|
|
3
|
Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có dây chuyền thiết bị sản xuất
phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
A
|
|
|
|
b
|
Dây chuyền sản xuất, trang
thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ
sinh, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi, không
gây bẩn, không nhiễm chéo
|
A
|
|
|
|
c
|
Khu vực chứa thức ăn chăn
nuôi phải thông thoáng, có đủ ánh sáng để nhận biết được thông tin bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Cơ sở sản xuất lên men sinh
khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh
vật
|
A
|
|
|
|
4
|
Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp
|
B
|
|
|
|
5
|
Có biện pháp kiểm soát sinh vật
gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất
lượng thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có giải pháp để kiểm soát tạp
chất (cát sạn, kim loại, bụi…) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm
|
B
|
|
|
|
b
|
Có giải pháp kiểm soát, phòng
chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột, chim…) và vật nuôi xâm nhập vào khu
vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt
|
B
|
|
|
|
c
|
Có giải pháp thu gom và xử lý
chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường
|
B
|
|
|
|
d
|
Có giải pháp bảo hộ lao động,
vệ sinh cho người sản xuất và khách tham quan khu vực sản xuất.
|
B
|
|
|
|
6
|
Có trang thiết bị, dụng cụ đo
lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định
|
A
|
|
|
|
7
|
Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất
|
B
|
|
|
|
8
|
Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch...
|
A
|
|
|
|
9
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh
|
|
|
|
|
a
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có thiết bị, dụng cụ để pha trộn thuốc thú y chứa
kháng sinh trước khi sản xuất và thiết bị pha trộn này phải tách biệt với dây
chuyền sản xuất thức ăn thành phẩm
|
A
|
|
|
|
b
|
Có quy trình làm sạch thiết bị,
dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản
xuất
|
A
|
|
|
|
10
|
Có giải pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
B
|
|
|
|
11
|
Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất bao gồm các nội dung của quy trình như sau:
|
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất
|
B
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát nguyên liệu đầu vào
|
B
|
|
|
|
c
|
Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa
nguyên liệu và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát tái chế
|
B
|
|
|
|
e
|
Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu
|
B
|
|
|
|
g
|
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị
|
B
|
|
|
|
h
|
Kiểm soát động vật gây hại
|
B
|
|
|
|
i
|
Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ
|
B
|
|
|
|
k
|
Kiểm soát thu gom và xử lý chất
thải
|
B
|
|
|
|
l
|
Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh (nếu có)
|
A
|
|
|
|
m
|
Kiểm soát người ngoài ra, vào
và khách thăm quan
|
B
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH
GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN
|
|
|
|
|
12
|
Đánh giá duy trì các điều kiện
theo Mục I
|
|
|
|
|
13
|
Đánh giá việc áp dụng quy
trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất
|
|
|
|
|
14
|
Đánh giá việc thực hiện nghĩa
vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện công bố tiêu chuẩn
áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
|
B
|
|
|
|
b
|
Thực hiện ghi nhãn hàng hóa
theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
|
B
|
|
|
|
c
|
Công bố hoặc đăng ký thông
tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
B
|
|
|
|
d
|
Sử dụng nguyên liệu thức ăn
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 48 của Luật Chăn nuôi
|
B
|
|
|
|
đ
|
Chấp hành việc thanh tra,
đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, chấp
hành chế độ báo cáo sản xuất
|
B
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
|
Mẫu số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………/GCN-
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Mã
số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở:………………………………..
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:……………………....
Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:........... đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại
thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền
thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh*.
|
…..ngày
…..tháng …..năm ….
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi
01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định Mã số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và
mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn
chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký
hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số……, ngày……”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận
đã được cấp lần đầu.
*: Trường hợp cơ sở không sản
xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì không ghi nội dung này trong Giấy
chứng nhận.
10. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Cục Chăn nuôi.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng
nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
10.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Chăn nuôi.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số
06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định cấp lại (trường hợp
không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 4.300.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
10.10.1. Tổ chức, cá nhân sản
xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất
không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố
trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra,
bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh
vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn,
chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện
pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;
có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất,
khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom
và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường;
có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ
đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh
học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
10.10.2. Tổ chức, cá nhân sản
xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại:
............... Số fax:..................
E-mail:..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:…………………….. ……………………………………………………………………...
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý
do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………/GCN-
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
Mã
số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở:………………………………..
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:……………………....
Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:........... đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức
ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống,
thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh*.
|
…..ngày
…..tháng …..năm ….
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi
01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định Mã số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và
mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn
chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký
hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số……, ngày……”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận
đã được cấp lần đầu.
*: Trường hợp cơ sở không sản
xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì không ghi nội dung này trong Giấy
chứng nhận.
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực: Chăn nuôi
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn
nuôi theo đặt hàng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kể cả trường hợp cơ sở đã được
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi địa điểm
cơ sở sản xuất).
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ
sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá
điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và lập Biên bản theo Mẫu số 05.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng
điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức,
cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có
thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực
tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
+ Đối với cơ sở sản xuất (sản
xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại,
theo đặt hàng:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp nước nhập khẩu yêu
cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b
khoản 3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh điều kiện sản
xuất (theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất (theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Bản tóm tắt quy trình sản xuất
thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu
đơn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đánh giá điều kiện thực tế.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đánh giá điều kiện thực tế.
b) Đối với cơ sở sản xuất (sản
xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại,
theo đặt hàng:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo mẫu
số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày
13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi: Không.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực
tế): 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực
tế): 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định
đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 4.300.000 đồng/01
cơ sở/lần (Biểu mức thu phí trong chăn nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Mẫu Thuyết minh điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Mẫu Quy trình kiểm soát chất
lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất
không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố
trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra,
bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh
vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn,
chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện
pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;
có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất,
khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom
và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường;
có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ
đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các
điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại:
............... Số fax:..................
E-mail:...................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: ……………………………………………………………………...
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý
do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)
1. Tên cơ sở sản xuất:..................................................................................
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn
nuôi đăng ký sản xuất: .............................
.....................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):
- Thực hành sản xuất tốt
(GMP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống phân tích mối nguy
và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm (ISO 22000)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001)
|
Có □
|
Không □
|
- Giấy chứng nhận cơ sở sản
xuất bảo đảm an toàn thực phẩm
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống khác:
..........................................................................................
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền
thiết bị, sản xuất đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện
tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị
(sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Mô tả thông tin cơ sở đã
có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
|
....., ngày
....... tháng ....... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03.TACN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
QUY TRÌNH
Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng
thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn
gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình*:
a) Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất
lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng (nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất
lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
b) Kiểm soát nguyên liệu đầu
vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho
từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực
nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng
nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên
nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm
quan, lấy mẫu thử nghiệm…).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử
nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản
nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý
nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng
chứa nguyên liệu và thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối
với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến
chất lượng thức ăn chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát
chất lượng bao bì, vật dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức
ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức
trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao,
ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của
các nguyên liệu có trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để
đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa
trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản
thành phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các
thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục
khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
đ) Kiểm soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải
tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký tái
chế, thử nghiệm sau tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả
tái chế không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng
loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu,
cách lấy mẫu….).
- Quy định về ghi thông tin để
nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và
biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các
loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
định kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái
cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp
thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây
dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn
vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ
sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật
ký.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
k) Kiểm soát thu gom và xử lý
chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển
rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý
chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch
thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các
lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng
kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người
kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục,
xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra,
vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người
ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi
thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
|
.....,ngày
....... tháng ....... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05.TACN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Số:............../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ đánh giá:
.....................................................................................
2. Thời gian đánh giá: ................................................................................
3. Tên cơ sở được đánh giá:
.......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................
- Số điện thoại: .............
Số fax: ................... Email: ................................
- Người đại diện của cơ sở đánh
giá: Chức vụ: .........................................
- Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (nếu có): ........................
- Đánh giá cấp mới: □ Đánh giá
giám sát: □
4. Địa điểm đánh giá:
- Địa chỉ:
....................................................................................................
- Điện thoại:...... Số Fax: .....................Email:
...........................................
5. Thành phần Đoàn đánh giá:
Ông/bà:
........................................... Chức vụ:
............................................
6. Đại diện cơ sở được đánh
giá:
Ông/bà: ...........................................
Chức vụ: ............................................
7. Loại sản phẩm của cơ sở được
đánh giá sản xuất: …………………
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU
KIỆN TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Nội dung đánh giá thực hiện
theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.
2. Lấy mẫu (nếu có):
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH
GIÁ:
.....................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.....................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục
BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
(Kèm theo Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số:..../BB-ĐKSX)
e
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Xếp loại chỉ tiêu
|
Kết quả
|
Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm
không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI
|
|
|
|
|
1
|
Địa điểm cơ sở sản xuất không
nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại
|
A
|
|
|
|
2
|
Thiết kế khu sản xuất, bố trí
thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo
đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo
|
B
|
|
|
|
3
|
Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có dây chuyền thiết bị sản xuất
phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
A
|
|
|
|
b
|
Dây chuyền sản xuất, trang
thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ
sinh, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi, không
gây bẩn, không nhiễm chéo
|
A
|
|
|
|
c
|
Khu vực chứa thức ăn chăn
nuôi phải thông thoáng, có đủ ánh sáng để nhận biết được thông tin bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Cơ sở sản xuất lên men sinh
khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh
vật
|
A
|
|
|
|
4
|
Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp
|
B
|
|
|
|
5
|
Có biện pháp kiểm soát sinh vật
gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất
lượng thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có giải pháp để kiểm soát tạp
chất (cát sạn, kim loại, bụi…) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm
|
B
|
|
|
|
b
|
Có giải pháp kiểm soát, phòng
chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột, chim…) và vật nuôi xâm nhập vào khu
vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt
|
B
|
|
|
|
c
|
Có giải pháp thu gom và xử lý
chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường
|
B
|
|
|
|
d
|
Có giải pháp bảo hộ lao động,
vệ sinh cho người sản xuất và khách tham quan khu vực sản xuất.
|
B
|
|
|
|
6
|
Có trang thiết bị, dụng cụ đo
lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định
|
A
|
|
|
|
7
|
Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất
|
B
|
|
|
|
8
|
Người phụ trách kỹ thuật có trình
độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học,
công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch...
|
A
|
|
|
|
9
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh
|
|
|
|
|
a
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có thiết bị, dụng cụ để pha trộn thuốc thú y chứa kháng
sinh trước khi sản xuất và thiết bị pha trộn này phải tách biệt với dây chuyền
sản xuất thức ăn thành phẩm
|
A
|
|
|
|
b
|
Có quy trình làm sạch thiết bị,
dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản
xuất
|
A
|
|
|
|
10
|
Có giải pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
B
|
|
|
|
11
|
Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất bao gồm các nội dung của quy trình như sau:
|
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất
|
B
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát nguyên liệu đầu vào
|
B
|
|
|
|
c
|
Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa
nguyên liệu và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát tái chế
|
B
|
|
|
|
e
|
Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu
|
B
|
|
|
|
g
|
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị
|
B
|
|
|
|
h
|
Kiểm soát động vật gây hại
|
B
|
|
|
|
i
|
Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ
|
B
|
|
|
|
k
|
Kiểm soát thu gom và xử lý chất
thải
|
B
|
|
|
|
l
|
Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh (nếu có)
|
A
|
|
|
|
m
|
Kiểm soát người ngoài ra, vào
và khách thăm quan
|
B
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ
ĐIỀU KIỆN
|
|
|
|
|
12
|
Đánh giá duy trì các điều kiện
theo Mục I
|
|
|
|
|
13
|
Đánh giá việc áp dụng quy
trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất
|
|
|
|
|
14
|
Đánh giá việc thực hiện nghĩa
vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện công bố tiêu chuẩn
áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
|
B
|
|
|
|
b
|
Thực hiện ghi nhãn hàng hóa
theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
|
B
|
|
|
|
c
|
Công bố hoặc đăng ký thông
tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
B
|
|
|
|
d
|
Sử dụng nguyên liệu thức ăn
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 48 của Luật Chăn nuôi
|
B
|
|
|
|
đ
|
Chấp hành việc thanh tra, đánh
giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, chấp hành
chế độ báo cáo sản xuất
|
B
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực
tế
|
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
|
Mẫu số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………/GCN-
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
Mã
số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở:………………………………..
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:……………………....
Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:........... đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại
thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền
thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh*.
|
…..ngày
…..tháng …..năm ….
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi
01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định Mã số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và
mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn
chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký
hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số……, ngày……”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận
đã được cấp lần đầu.
*: Trường hợp cơ sở không sản
xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì không ghi nội dung này trong Giấy
chứng nhận.
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng
nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số
06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi: Không.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định cấp lại (trường hợp
không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định
đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 4.300.000 đồng/01
cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
2.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất
không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố
trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra,
bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh
vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn,
chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện
pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;
có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất,
khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom
và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường;
có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ
đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các
điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại:
............... Số fax:.................. E-mail:..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:……………………………………………………………………...
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý
do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………/GCN-
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
Mã
số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở………….…… Địa chỉ trụ sở:………………………………..
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:……………………....
Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:........... đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại
thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền
thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh*.
|
…..ngày
…..tháng …..năm ….
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi
01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định Mã số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và
mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn
chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký
hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số……, ngày……”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận
đã được cấp lần đầu.
*: Trường hợp cơ sở không sản
xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì không ghi nội dung này trong Giấy
chứng nhận.
3. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ
sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
trong thời hạn 20 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá
điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng
điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức,
cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có
thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực
tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số
05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số
01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh về điều kiện
chăn nuôi (theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định để cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 2.300.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Mẫu Bản thuyết minh về điều
kiện chăn nuôi (Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Chăn nuôi trang trại phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến
lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông
tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu
là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu
vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHĂN NUÔI
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.............
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi....................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ
chiếu..........cấp ngày...../..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia súc:…………………………………………………………………..;
Gia cầm:………………………………………………………………….;
Vật nuôi
khác:……………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới: □
Đăng
ký cấp lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi
tiết): ………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có):
……………………………………..…
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đã kê khai./.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm .......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THUYẾT MINH
Về điều kiện chăn nuôi
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CHĂN NUÔI
1. Tên cơ sở chăn
nuôi:…………………………………………………..
2. Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi: ………………………………………
3. Địa chỉ:….. Số điện thoại:….Email:………………………………….
4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở
rộng):………………..……………...
5. Tổng diện tích cơ sở chăn
nuôi: ……..m2, trong đó:
a) Diện tích chuồng nuôi (m2):…………………………………………..
b) Diện tích khu xử lý chất thải
(m2):……………………………………..
II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
1. Địa điểm xây dựng:
a) Vị trí xây dựng:……………………………………………..………….
b) Nhu cầu nước (m3/năm):………………………………….…………....
c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm):…………………………………..
2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả
khái quát về thiết kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang
thiết bị.
3. Mô tả thông tin cơ sở đã
có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Sổ sách quản lý: Sổ ghi chép
phục vụ quá trình chăn nuôi.
|
CHỦ CƠ SỞ CHĂN
NUÔI
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số*:
A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn nuôi…………. …… Địa
chỉ trụ sở:…………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Địa chỉ trang trại:………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:............
Được chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện chăn nuôi.
Gia súc:…………….…… Số lượng:
………………………………….;
Gia cầm:…………………… Số lượng:…………….………………….;
Vật nuôi khác:……………….. Số lượng:………………………………;
|
……., ngày ….
tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi 01
bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi.
2. Quy định cấp số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện
chăn nuôi”.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số…, ngày…”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được
cấp lần đầu.
4. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo
Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số
01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân trong Giấy chứng nhận.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định cấp lại (trường hợp
không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chăn nuôi trang trại phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến
lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông
tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu
là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu
vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHĂN NUÔI
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.............
Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi....................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ
chiếu..........cấp ngày...../..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia
súc:…………………………………………………………………..;
Gia cầm:………………………………………………………………….;
Vật nuôi
khác:……………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới: □
Đăng
ký cấp lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi
tiết): ………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có):
……………………………………..…
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đã kê khai./.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm .......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số*:
A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn nuôi…………. …… Địa
chỉ trụ sở:…………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Địa chỉ trang trại:………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:............
Được chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện chăn nuôi.
Gia súc:…………….…… Số lượng:
………………………………….;
Gia cầm:…………………… Số lượng:…………….………………….;
Vật nuôi khác:……………….. Số lượng:………………………………;
|
……., ngày ….
tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi
01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi.
2. Quy định cấp số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện
chăn nuôi”.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số…, ngày…”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được
cấp lần đầu.