|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 939/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính mới bị bãi bỏ Quốc tịch thuộc Sở Tư pháp Cà Mau
Số hiệu:
|
939/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Quân
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 939/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
08 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1021/QĐ-BTP ngày 08/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 40/TTr-STP ngày 30/5/2018 và Báo cáo số 182/BC-STP ngày
04/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau và 04 thủ
tục hành chính bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết
định số 1011/QĐ-UBND 12/6/2017 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 939/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1011/QĐ-UBND 12/6/2017
|
1.
|
T-CMU-289514-TT
|
Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
|
Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 08/5/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh
vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2.
|
T-CMU-289515-TT
|
Nhập quốc tịch Việt Nam
|
3.
|
T-CMU-289516-TT
|
Trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
4.
|
T-CMU-289518-TT
|
Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝCỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 939/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp tỉnh
Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa
chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt là
“Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại
Trang Một cửa điện tử của Sở Tư pháp, địa chỉ website http://sotp.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận là người gốc
Việt Nam
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
- Nếu nộp hồ sơ tại Sở Tư
pháp: 100.000 đồng.
- Nếu nộp hồ sơ tại Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài: không phải nộp lệ phí.
- Miễn lệ phí đối với: người
di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định
của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất
liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của UBND cấp xã.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam số
24/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc Hội (Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008);
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quốc tịch Việt Nam (Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ);
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ
Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ (Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an);
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA của Bộ
Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư liên
tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao
và Bộ Công an (Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA của Bộ Tư pháp,
Bộ Ngoại giao và Bộ Công an);
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch (Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BTP-277279-TT”
của Bộ Tư pháp
|
2
|
Nhập quốc tịch Việt Nam
|
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị công an
tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch.
- Trong thời hạn 24 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh
và gửi đến Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp Chủ tịch UBND tỉnh có trách
nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch UBND cấp tỉnh , Bộ Tư pháp có trách
nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt
Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để
làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc
tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người
xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng
Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trường hợp người xin nhập
quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là không quốc tịch thì
trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch
UBND cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người
xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì
Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ
tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết
định.
- Sau khi có quyết định cho
nhập quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước gửi đăng
Công báo, Bộ Tư pháp đăng tải lên trên thông tin điện tử của Bộ Tư pháp trong
thời hạn 10 ngày, Bộ Tư pháp gửi cho người được nhập quốc tịch bản sao Quyết
định kèm theo bản trích sao danh sách những người được nhập quốc tịch, đồng
thời gửi 01 bản cho UBND cấp tỉnh nơi tiếp nhận hồ sơ để theo dõi quản lý,
các việc đã giải quyết về quốc tịch. Đồng thời thông báo cho Sở Tư pháp, nơi
đăng ký khai sinh trước đây của người được nhập quốc tịch Việt Nam ( nếu đăng
ký khai sinh trong nước ) hoặc nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh của chế độ cũ
để ghi chú vào sổ đăng ký khai sinh. Nội dung ghi chú bao gồm: Quyết định;
ngày, tháng, năm ban hành quyết định; nội dung Quyết định. Cán bộ ghi chú phải
ký, ghi rõ họ tên và ngày tháng năm thực hiện ghi chú.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
- Lệ
phí: 3.000.000 đồng
- Miễn lệ
phí đối với những trường hợp sau:
+ Người
có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam (phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao
quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời
Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc
được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt
đó).
+ Người
không quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của UBND cấp xã
nơi cư trú.
|
- Luật
Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22/9/2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 97/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ (Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày
17/10/2014 của Chính phủ);
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp
nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ
Công an;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BTP-277288-TT” của
Bộ Tư pháp
|
3
|
Trở lại quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị công an
tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch.
- Trong thời hạn 16 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh
và gửi đến Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm
xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có
trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng
văn bản cho người đó để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường
hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là
người không quốc tịch.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người
xin trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng
Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong trường hợp người xin
trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không
quốc tịch thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét
thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch
Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ
trình trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết
định.
- Sau khi có Quyết định cho
trở lại quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước gửi đăng công báo, Bộ Tư pháp
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và trong thời hạn 10
ngày, Bộ Tư pháp gửi cho người được trở lại quốc tịch Việt Nam bản sao Quyết
định kèm theo bản trích sao danh sách những người được trở lại quốc tịch và gửi
01 bản cho UBND cấp tỉnh nơi tiếp nhận hồ sơ để theo dõi, quản lý, thống kê
các việc đã giải quyết về quốc tịch.
- Trong trường hợp người được
trở lại quốc tịch Việt Nam mà trước đó đã ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh việc
thôi quốc tịch Việt Nam thì Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp, nơi đã đăng
ký khai sin trước đây của người được trở lại quốc tịch Việt Nam (nếu đăng ký
khai sinh trong nước) hoặc nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh của chế độ cũ để
ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh. Nội dung ghi chú bao gồm: số Quyết định;
ngày, tháng, năm ban hành Quyết định; nội dung Quyết địn. Cán bộ ghi chú phai
ghi rõ ngày, tháng, năm sinh thực hiện ghi chú.
- Trường hợp trước đây đương
sự đăng ký khai sinh tại UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã thì sau khi nhận được
thông báo của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo tiếp cho UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, nơi đã đăng ký khai để ghi chú vào sổ đăng ký khai sinh.
- Trường hợp trước đây đương
sự đã đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì thông
báo được gửi cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi đã đăng ký khai
sinh; nếu Sổ đăng ký khai sinh đã chuyển lưu 01 quyển tại Bộ Ngoại giao thì
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thông báo tiếp cho Bộ
Ngoại giao để ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh được lưu tại Bộ Ngoại giao.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
- Lệ phí: 2.500.000 đồng.
- Miễn lệ
phí đối với những trường hợp sau:
+ Người
có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam (phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao
quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời
Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc
được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt
đó).
+ Người
mất quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận UBND cấp xã nơi cư
trú.
|
- Luật
Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22/9/2009 của Chính phủ;
- Nghị định số
97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ (Nghị định số
97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ);
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp
nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ
Công an;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ
“B-BTP-277289-TT” của Bộ Tư pháp
|
4
|
Cấp giấy xác nhận có quốc tịch
Việt Nam ở trong nước
|
- Đối với trường hợp có đủ cơ
sở xác định quốc tịch Việt Nam, trong 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Sở Tư pháp xem xét và cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
- Đối với trường hợp không đủ
cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
+ Trong thời hạn 04 ngày kế từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp và Công an tỉnh
xác minh (đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam
hoặc Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu kiểm tra, xác
minh (trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ).
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh, Bộ Tư
pháp hoặc cơ quan, tổ chức liên quan có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu kiểm tra, xác minh, Sở Tư pháp xem
xét và cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu), nếu xác định được
người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam. Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu,
xác minh, vẫn không đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam
thì Sở Tư pháp thông báo văn bản cho người đó biết.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
- Lệ
phí: 100.000 đồng.
- Miễn lệ phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư trú
xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các
nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn cảnh
kinh tế khó khăn, có xác nhận của UBND cấp xã.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22/9/2009 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ
Công an;
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA của Bộ
Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ
“B-BTP-277292-TT” của Bộ Tư pháp
|
Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 939/QĐ-UBND ngày 08/06/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
944
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|