|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 926/QĐ-UBND 2022 quy trình liên thông thủ tục hành chính Sở Y tế Sở Tư pháp Bắc Ninh
Số hiệu:
|
926/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 926/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 19 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ VÀ SỞ TƯ PHÁP ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định
của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/22/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1705/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt
danh mục thủ tục hành chính/ nhóm thủ tục hành chính thực hiện liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và Sở Tư
pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều
2. Sở Y tế có
trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật, công khai quy trình liên
thông và xây dựng quy trình điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của
tỉnh theo nội dung Quyết định công bố.
Thời hạn hoàn thành chậm
nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
2. Phối hợp với Trung tâm
Hành chính công tỉnh niêm yết công khai quy trình liên thông ngay sau khi Quyết
định được ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Y tế, Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TTTT, Trung tâm HCC (đề phối hợp t/h);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ VÀ SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I.
Danh mục nhóm thủ tục hành chính thực hiện liên thông
Stt
|
Tên nhóm TTHC liên thông
|
Trang
|
Ghi chú
|
1
|
Liên
thông thủ tục hành chính Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
đối với người Việt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế với thủ tục Cấp
phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp
|
|
Giảm 07 ngày thực hiện
(19%)
|
2
|
Liên
thông thủ tục hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp
cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo
quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược)
theo hình thức xét hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế với thủ tục
Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp
|
|
Giảm 07 ngày thực hiện
(32%)
|
II. Nội
dung quy trình liên thông
1.
Liên thông thủ tục hành chính Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế với thủ tục Cấp phiếu lý lịch
tư pháp cho công dân Việt Nam thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
Tên thủ tục
|
Liên thông thủ tục
hành chính Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người
Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế với thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp
cho công dân Việt Nam thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh và cấp Phiếu Lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực
tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế (Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh, Số 11 A Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh); hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2:
Bộ phận tiếp
nhận của Sở Y tế nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ các giấy tờ có trong thành
phần hồ sơ, gồm:
* Trường
hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì bộ phận tiếp nhận in phiếu biên nhận
hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; Triển khai số hóa hồ sơ
theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính
phủ, đồng thời chuyển hồ sơ cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Sở Tư pháp;
Ngay sau khi
nhận được hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Y tế chuyển đến, Sở Tư pháp
kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ, lệ phí đầy đủ,
đúng quy định thì Sở Tư pháp thụ lý hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Triển
khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ
+ Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp bổ
sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính:
+ Nhân viên
bưu chính nhận hồ sơ của công dân và thu phí yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp, phí cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. Sau đó chuyển hồ sơ
cho bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế và Sở Tư pháp. Sau khi bộ phận tiếp nhận kiểm
tra đầy đủ hồ sơ thì mới nhập thông tin và in trả phiếu hẹn trả kết quả; Triển
khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ..
+ Trong trường
hợp hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/hồ sơ cấp Phiếu lý lịch
tư pháp không hợp lệ Sở Y tế/Sở Tư pháp sẽ trả lại hồ sơ cho công dân.
Bước 3:
Sau khi nhận được kết
quả tra cứu về thông tin án tích, Sở Tư pháp thực hiện:
- Trường hợp công dân
không có thông tin án tích hoặc có nhưng đã đủ căn cứ để cấp phiếu LLTP, Sở
Tư pháp cấp phiếu LLTP cho công dân trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày thụ lý hồ sơ.
- Trường hợp công dân
có thông tin về án tích nhưng chưa đủ căn cứ để cấp phiếu LLTP, Sở Tư pháp tiếp
tục xác minh tại các cơ quan liên quan đến khi nhận được thông tin trả lời đầy
đủ thì cấp phiếu LLTP cho công dân. Trường hợp này, hồ sơ đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sẽ tạm dừng và ở trạng thái “chờ bổ sung”.
- Sau khi có kết quả lý
lịch tư pháp của công dân, Sở Y tế sẽ nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp
của công dân để bổ sung hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh.
Bước 4:
Sau khi bổ
sung đầy đủ Phiếu lý lịch tư pháp của công dân, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định
hồ sơ và có biên bản thẩm định, cụ thể:
Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định
hồ sơ và có biên bản thẩm định, cụ thể :
- Trường hợp hồ sơ hợp
lệ, Sở Y tế triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp chứng chỉ hành
nghề cho đối tượng.
- Trường hợp hồ sơ chưa
hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp, cấp
lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải ghi cụ thể
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi.
- Trường hợp không đủ
điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý
do.
Bước 5:
Cá nhân căn cứ vào ngày
hẹn trên phiếu biên nhận đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh nhận kết
quả hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát của dịch vụ bưu chính.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Cá nhân nộp hồ sơ
và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc
qua dịch vụ bưu chính
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1.1.
Thành phần hồ sơ Cấp lần đầu chứng chỉ hành
nghề khám, bệnh chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
- Đơn
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định 109/2016/NĐ-CP .
- Bản
sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Giấy
xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
109/2016/NĐ-CP hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú,
bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người
có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
- Giấy
chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều
23 và khoản 5 Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP cấp.
- Sơ yếu
lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
109/2016/NĐ-CP có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp
chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
- Hai ảnh
màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06
tháng, tính đến ngày nộp đơn.
1.2.
Thành phần hồ sơ Cấp phiếu lý lịch tư pháp
cho công dân Việt Nam.
*
Thành phần hồ sơ đối với trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (theo mẫu 03/2013/TT-LLTP).
+ Bản
sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh
nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người
được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
* Thành
phần hồ sơ đối với trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP);
+ Bản
sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh
nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của
người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp và Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu của người được ủy quyền.
+ Văn
bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực
tại tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc tại Phòng Tư pháp quận, huyện
hoặc chứng thực tại các Tổ chức hành nghề công chứng ở trong nước hoặc cơ
quan đại diện ngoại giao. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không
cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng,
con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu.
Lưu
ý:
* Trường
hợp cá nhân gửi hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính
thì các giấy tờ gửi kèm theo là bản sao có chứng thực hoặc bản gốc để photo đối
chiếu.
* Trường
hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc
giảm lệ phí (đối tượng chính sách, sinh viên…), thì phải xuất trình các giấy
tờ để chứng minh như: Giấy chứng nhận hộ nghèo, thẻ sinh viên...
* Trường
hợp gửi hồ sơ yêu cầu nhận Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, thì nộp
kèm theo 01 Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu
chính (Mẫu số 01/2014/LLTP).
II. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở
Y tế và Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành
nghề khám bệnh chữa bệnh, Phiếu lý lịch
tư pháp.
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
-
Theo quy định tại Thông tư số 278/2016/TT-BTC
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế
- Theo quy định
tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Tên mẫu
đơn, tờ khai cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh.
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
109/2016/NĐ-CP .
- Bản sao hợp lệ văn bằng
chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề, cụ thể như sau:
a) Văn bằng chuyên môn
y;
b) Văn bằng cử nhân y
khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương
trình độ đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung
theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại
cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Sở Y tế thì
được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với
chức danh là bác sỹ;
c) Văn bằng cử nhân hóa
học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy
chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian
đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa
xét nghiệm;
d) Giấy chứng nhận là
lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có
phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Sở Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.
Trường hợp mất các văn
bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng
chuyên môn đó cấp.
- Giấy xác nhận quá
trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
109/2016/NĐ-CP hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú,
bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người
có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
- Giấy chứng nhận đủ sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều 23 và khoản 5 Điều
25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP cấp.
- Phiếu lý lịch tư
pháp.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật
theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP có xác nhận
của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không
làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hai ảnh màu 04 cm x
06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến
ngày nộp đơn;
(Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình
thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ
chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản
dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
2. Tên
mẫu đơn, tờ khai cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Tờ khai yêu cầu
cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT- LLTP) ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;
- Tờ khai yêu cầu
cấp phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP) ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;
- Phiếu đăng ký
nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số
01/2014/LLTP) ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
|
1- Đối tượng: Người Việt
Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế (trừ trường hợp thuộc
thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng)
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
2.1. Có một trong các
văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn
liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận là
lương y;
c) Giấy chứng nhận là
người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.2. Có văn bản xác nhận
quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền
hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.3. Có giấy chứng nhận
đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường
hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến
chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình
sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh
cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế
năng lực hành vi dân sự.
3-Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành: Người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp
hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua
thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:
a) 18 tháng thực hành tại
bệnh viện, việc nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối
với bác sỹ ;
b) 12 tháng thực hành tại
bệnh viện đối với y sỹ;
c) 09 tháng thực hành tại
bệnh viện có khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên.
d) 09 tháng thực hành tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Căn cứ
pháp lý của TTHC cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số
109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề
đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
- Thông tư
278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
2. Căn cứ
pháp lý của TTHC cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Luật Lý lịch
tư pháp 2009;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP của Chính Phủ hướng dẫn thực hiện Luật Lý lịch Tư pháp;
- Quyết định số
19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thí điểm cấp
phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư
pháp trực tuyến”;
- Thông tư
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Quyết định số
1094/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thông quan phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi phản lý nhà nước tỉnh Bắc Ninh
năm 2015;
- Quyết định số
368/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy chế phối hợp
giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các Cơ quan có liên quan trong giải
quyết thủ tục hành chính;
- Kế hoạch
số 806/KH-UBND ngày 12/04/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc triển khai thực
hiện “Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký
cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” tại tỉnh Bắc Ninh.
|
|
|
|
2.
Liên thông thủ tục hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp
cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy
định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo
hình thức xét hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế với thủ tục Cấp phiếu
lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
Thủ tục
|
Liên thông thủ tục
hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ
hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại
các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức
xét hồ sơ với thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề dược và cấp Phiếu Lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận
tiếp nhận của Sở Y tế (Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11 A Lý
Thái Tổ, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh); hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
Bước 2:
Bộ phận tiếp
nhận của Sở Y tế nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ các giấy tờ có trong thành
phần hồ sơ, gồm:
* Trường
hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì bộ phận tiếp nhận in phiếu biên nhận
hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề dược; Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều
1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, đồng thời chuyển
hồ sơ cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp;
Ngay sau khi
nhận được hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Y tế chuyển đến, Sở Tư pháp
kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ, lệ phí đầy đủ,
đúng quy định thì Sở Tư pháp thụ lý hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Triển
khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ
+ Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp bổ
sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính:
+ Nhân viên
bưu chính nhận hồ sơ của công dân và thu phí yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp, phí cấp Chứng chỉ hành nghề dược. Sau đó chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp
nhận của Sở Y tế và Sở Tư pháp. Sau khi bộ phận tiếp nhận kiểm tra đầy đủ hồ
sơ thì mới nhập thông tin và in trả phiếu hẹn trả kết quả. Triển khai số hóa
hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ..
+ Trong trường
hợp hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề dược/hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp không
hợp lệ Sở Y tế/Sở Tư pháp sẽ trả lại hồ sơ cho công dân.
Bước 3:
Sau khi nhận được kết
quả tra cứu về thông tin án tích, Sở Tư pháp thực hiện:
- Trường hợp công dân
không có thông tin án tích hoặc có nhưng đã đủ căn cứ để cấp phiếu LLTP, Sở
Tư pháp cấp phiếu LLTP cho công dân trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày thụ lý hồ sơ.
- Trường hợp công dân
có thông tin về án tích nhưng chưa đủ căn cứ để cấp phiếu LLTP, Sở Tư pháp tiếp
tục xác minh tại các cơ quan liên quan đến khi nhận được thông tin trả lời đầy
đủ thì cấp phiếu LLTP cho công dân. Trường hợp này, hồ sơ đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề Dược sẽ tạm dừng và ở trạng thái “chờ bổ sung”.
- Sau khi có kết quả lý
lịch tư pháp của công dân, Sở Y tế sẽ nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp
của công dân để bổ sung hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề Dược.
Bước 4:
Sau khi bổ
sung đầy đủ Phiếu lý lịch tư pháp của công dân, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định
hồ sơ và có biên bản thẩm định, cụ thể:
a) Trường
hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tế triển khai số hóa hồ sơ
theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính
phủ và cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp
không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo nội dung yêu cầu
sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở Y tế trả cho người
đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi,
bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ
sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông
báo cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại điểm b
Bước 4;
- Trường hợp không có
yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung Sở Y tế thực hiện
theo quy định tại điểm a Bước 4.
Trong thời hạn 06
tháng, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị
cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu.
Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể
từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã
nộp không còn giá trị.
Bước 5:
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược, Sở Y tế công bố, cập
nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau:
a) Họ, tên,
ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược;
b) Số Chứng chỉ
hành nghề dược ;
c) Phạm vi hoạt
động chuyên môn.
Bước 6:
Cá nhân căn cứ vào ngày
hẹn trên phiếu biên nhận đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh nhận kết
quả hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát của dịch vụ bưu chính.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Cá nhân nộp hồ
sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc
qua dịch vụ bưu chính
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1.1. Thành phần hồ sơ cấp Chứng chỉ hành dược đối với người Việt Nam thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế.
a) Đơn đề
nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị
định số 54/2017/NĐ-CP , 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm của người đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng;
b) Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các
văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực
giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương
theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ;
c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp theo quy định tại Luật khám bệnh, chữa
bệnh;
d) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời
gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ; Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được
tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời
gian thực hành của từng cơ sở đó;
đ) Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm
vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên
môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn
và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của
mỗi phạm vi, vị trí hành nghề.
Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu
về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải
có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;
e) Giấy
xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược
đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản
9 Điều 28của Luật dược.
g) Bản
sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
h) Phiếu
lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải
là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp
bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án,
quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
i) Đối với người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét
hồ sơ, phải có các tài liệu chứng minh về việc đáp ứng yêu cầu về sử dụng
ngôn ngữ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật dược (Đáp ứng yêu cầu về sử dụng
ngôn ngữ trong hành nghề dược theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế). Nếu không có, phải có nội dung cam kết
có phiên dịch khi hành nghề trong đơn đề nghị.
(Yêu
cầu đối với các giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp nộp trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề dược: các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này
phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định).
1.2.
Thành phần hồ sơ Cấp phiếu lý lịch tư pháp
cho công dân Việt Nam.
*
Thành phần hồ sơ đối với trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (theo mẫu 03/2013/TT-LLTP).
+ Bản
sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh
nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người
được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
*
Thành phần hồ sơ đối với trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP);
+ Bản
sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh
nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của
người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp và Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu của người được ủy quyền.
+ Văn
bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực
tại tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc tại Phòng Tư pháp quận, huyện
hoặc chứng thực tại các Tổ chức hành nghề công chứng ở trong nước hoặc cơ
quan đại diện ngoại giao. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không
cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng,
con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu.
Lưu
ý:
* Trường
hợp cá nhân gửi hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính
thì các giấy tờ gửi kèm theo là bản sao có chứng thực hoặc bản gốc để photo đối
chiếu.
* Trường
hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc
giảm lệ phí (đối tượng chính sách, sinh viên…), thì phải xuất trình các giấy
tờ để chứng minh như: Giấy chứng nhận hộ nghèo, thẻ sinh viên...
* Trường
hợp gửi hồ sơ yêu cầu nhận Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, thì nộp
kèm theo 01 Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu
chính (Mẫu số 01/2014/LLTP).
II. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở
Y tế và Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành
nghề dược, Phiếu lý lịch tư pháp.
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
-
Theo quy định tại Thông tư số 278/2016/TT-BTC
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế
- Theo quy định
tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Tên
mẫu đơn, tờ khai cấp Chứng chỉ hành nghề dược:
- Phụ
lục I: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
dược theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
- Phụ
lục II: Giấy xác nhận thời gian thực hành tại cơ sở thực hành
chuyên môn theo Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP .
- Phụ lục III: Giấy xác
nhận hoàn thành đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn về dược theo Mẫu số 12
Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.
2. Tên
mẫu đơn, tờ khai cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Tờ khai yêu cầu
cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT- LLTP) ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;
- Tờ khai yêu cầu
cấp phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP) ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;
- Phiếu đăng ký
nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số
01/2014/LLTP) ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
|
Điều
13 Luật dược (Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược)
1. Có
văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng
chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc
và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
a) Bằng
tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);
b) Bằng
tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
c) Bằng
tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
d) Bằng
tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
đ) Bằng
tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
e) Bằng
tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
g) Bằng
tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
h) Bằng
tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
i) Bằng
tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
k) Văn
bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
l) Giấy
chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc
gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền
được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.
2. Có
thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm
nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam
(sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp
với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:
a) Đối
với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều
28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến
thức chuyên môn về dược;
b) Đối
với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề
thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;
c) Đối
với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật
này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Có
giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
4.
Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a)
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của
Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt
động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
b) Bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Và quy
định tại các điều tại Luật dược 2016 sau:
Điều
14. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam đối với người nước
ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Điều
15. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược và người phụ
trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Điều
16. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán
buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Điều
17. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Điều
18. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán
lẻ thuốc
Điều
19. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở
kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Điều
20. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở
kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc
Điều
21. Điều kiện đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
Điều
22. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở
kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Căn cứ
pháp lý của TTHC cấp Chứng chỉ hành nghề dược:
- Luật dược
số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016.
- Nghị định số 54/2014/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược
- Thông tư số 277/2016/TT-BTC
2. Căn cứ
pháp lý của TTHC cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Luật Lý lịch
tư pháp 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
của Chính Phủ hướng dẫn thực hiện Luật Lý lịch Tư pháp;
- Quyết định số
19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thí điểm cấp
phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư
pháp trực tuyến”;
- Thông tư
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Quyết định số
1094/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thông quan phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi phản lý nhà nước tỉnh Bắc
Ninh năm 2015;
- Quyết định số
368/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy chế phối hợp
giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các Cơ quan có liên quan trong giải
quyết thủ tục hành chính;
- Kế hoạch số
806/KH-UBND ngày 12/04/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc triển khai thực hiện
“Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp
phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” tại tỉnh Bắc Ninh.
|
|
|
|
Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và Sở Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 926/QĐ-UBND ngày 19/09/2022 phê duyệt quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và Sở Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
2.489
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|