ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9231/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 04
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
362/QĐ-BNN-TCLN ngày 20/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13/4/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 6169/TTr-SNN ngày
23/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính
sửa đổi, 01 thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải
quyết và chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long
An (Kèm theo 22 trang phụ lục).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục được
công bố tại quyết định này (nếu có thay đổi), trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
trước ngày 10/10/2022; chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan cập
nhật nội dung các thủ tục hành chính lên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay
khi nhận được quyết định công bố.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT.UBND tỉnh;
- TTPVHCC;
- TT CNTT (Sở TT và TT);
- Phòng TH-KSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 9231/QĐ-UBND ngày 04/12/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
PHẦN 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQLQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Quyết định công bố của Bộ/Ngành
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Mức độ thực hiện DVCTT
|
Địa chỉ thực hiện DVCTT mức độ 3, 4
|
Bộ phận một cửa
|
Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Cổng Dịch vụ công Bộ/Cổng DVC Quốc gia
|
Trực tiếp
|
Bưu chính công ích
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I. Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
01
|
Phân
loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
|
3.000160
|
-
Trường hợp không phải xác minh: 06 ngày làm việc.
-
Trường hợp phải xác minh: 14 ngày làm việc.
|
Quyết định số 1303/QĐ-BNN-TCLN ngày
13/4/2022
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
https://dich vucong. Gov.vn
|
4
|
https://dich vucong.lon gan.gov.vn/
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 2.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Quyết định công bố của Bộ/Ngành
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Mức độ DVCTT; Địa chỉ thực hiện
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I. Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
1
|
1.000052
|
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp
|
-
Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
-
Quyết định số 362/QĐ-BNN-TCLN ngày 20/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Kiểm lâm)
|
Quyết định số 362/QĐ-BNN-TCLN ngày
13/20/01/2022
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Mức độ 4
https://dichvucong.longan.gov.vn
|
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
A. NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC
LÂM NGHIỆP
1. Tên thủ
tục: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp truy cập vào Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử
www.kiemlam.org.vn để đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp không ứng
dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi hồ sơ tới Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm
Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường
6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm) giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận vào Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại
doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp có nghi ngờ những
thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp, Cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp theo Mẫu số
03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày thông báo, Cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức
xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp; lập
Biên bản xác minh theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động
phân loại hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai; nếu đáp ứng đầy
đủ các tiêu chí theo quy định, Cơ quan tiếp nhận xếp loại doanh nghiệp đó vào
doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại
theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn . Trường hợp
doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông
báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày doanh nghiệp cơ quan tiếp nhận cập nhật kết quả chuyển loại doanh
nghiệp trên Hệ thống thôn tin phân loại doanh nghiệp, Cục Kiểm lâm công bố kết
quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.
Ngay khi có kết quả, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp.
+ Trực tuyến.
+ Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- 01 bản chính Đề nghị phân loại
doanh nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- 01 bản chính Bảng kê khai
phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm
theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo
đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- 01 bản phô tô hoặc bản chụp
Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT- BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- 01 Sổ theo dõi nhập, xuất lâm
sản đóng dấu treo theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo ban hành kèm theo Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
(Trường hợp đăng ký trực tuyến,
doanh nghiệp đăng nhập vào Hệ thống phân loại doanh nghiệp kê khai thông tin
theo hướng dẫn và scan, đính kèm tài liệu lên Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí; đối với Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản, doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không phải xác
minh: 06 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh: 14
ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có
ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Kiểm lâm.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo kết quả phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị phân loại doanh nghiệp
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định phân loại
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Tài liệu chứng minh tuân thủ
tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Bảng kê khai phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn
gốc lâm sản.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định phân loại
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
- Quyết định số
1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13/4/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu số 01. Đề nghị phân loại doanh nghiệp
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........,
ngày.. tháng.... năm ....
ĐỀ
NGHỊ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Kính
gửi(1): ..............
A. ĐĂNG KÝ PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ
in hoa): ............................................................
Chức danh:
..................................................................................................
Tôi đại diện doanh nghiệp(2)
.............., đăng ký phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ với các
nội dung sau:
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp:........................................................................................
Mã số doanh nghiệp(3):
.................................................................................
Địa chỉ(4):
......................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ........................................................................................
Địa chỉ Email:
...............................Website (nếu
có):..................................
2. Quy mô hoạt động doanh
nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
2.1. Doanh nghiệp không có chi
nhánh/cơ sở chế biến gỗ : □
2.2. Doanh nghiệp có chi
nhánh/cơ sở chế biến gỗ: □
Bảng kê chi nhánh/cơ sở chế biến
gỗ thuộc doanh nghiệp:
TT
|
Tên chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ
|
Địa chỉ(4)
|
Các mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
B. CAM KẾT TUÂN THỦ TIÊU CHÍ
PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp cam kết đã tuân thủ
đầy đủ những tiêu chí sau:
1. Trong thời hạn 12 tháng tính
đến ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp luật về chế độ báo cáo
theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ
hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật: □
2. Trong thời hạn 12 tháng tính
đến ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy
định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: □
3. Trong thời hạn 12 tháng tính
đến ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ
chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: □
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung tại bản đề nghị đăng ký phân
loại doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp(2)
......đề nghị (1) ..............xem xét, phân loại doanh nghiệp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ..
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(2) Tên doanh nghiệp.
(3) Ghi theo mã số đăng ký của
doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm,
ngô, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
(5) Người đại diện hoặc người
được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 05: Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh
nghiệp
…………………..
...................(1)..........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../TB-.....
|
.......(2)….,
ngày….tháng....năm ...
|
THÔNG
BÁO
Kết
quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
Kính
gửi (3): .................
Căn cứ quy định tại Thông tư số
…../2021/TT-BNNPTNT ngày /.../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
(1) ........ thông
báo kết quả phân loại đối với doanh nghiệp (3) ........ như sau:
1. Doanh nghiệp ……. đã được xếp
loại doanh nghiệp Nhóm I kể từ ngày …./…./….. Danh sách doanh nghiệp là doanh
nghiệp Nhóm I được đăng trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn
2. Doanh nghiệp ...... không được
xếp loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II kể từ ngày /.../......;
lý do (4):
1 …………………..
2 …………………..
3. …………………..
4. …………………..
(1)……trân trọng
thông báo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
Thủ trưởng cơ
quan
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp doanh
nghiệp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(2) Địa danh nơi trụ sở của
Cơ quan tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp.
Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu gỗ
BẢNG
KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
STT
|
Nội dung kê khai
|
Tự đánh giá
|
Có
|
Không
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)
|
|
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài
chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu
chế xuất
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên
có công suất từ 5.000m3 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ
100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích
kho bãi, nhà xưởng từ 10.000m2 trở lên
|
|
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường
đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc
diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
Phương án phòng cháy, chữa
cháy theo quy định pháp luật
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
a
|
Không có tên trong danh sách
công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về thuế
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn
lao động theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Người lao động có tên trong danh
sách bảng lương của doanh nghiệp
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin
về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
đ
|
Người lao động là thành viên
tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp
khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự,
thủ tục khai thác gỗ
|
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
khai thác
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ
nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu
do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp
|
a
|
Tuân thủ với các quy định pháp
luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác
theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
......., ngày
.... tháng ... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (1)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tự kê khai bằng
bảng giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
PHỤ LỤC II
TÀI LIỆU CHỨNG MINH TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
STT
|
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP)
|
TÀI LIỆU CHỨNG MINH
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài).
|
Giấy chứng nhận đăng ký đăng
ký doanh nghiệp
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài
chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu
chế xuất.
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến 3 gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự
nhiên có công suất từ 5.000 m sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ
100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích
kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường
đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc
diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên.
|
Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
-
|
Phương án phòng cháy, chữa
cháy theo quy định pháp luật
|
Tài liệu chứng minh tuân thủ
quy định về phòng cháy và chữa cháy đang có hiệu lực thi hành theo quy định của
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
-
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật.
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý
truy xuất nguồn gốc lâm sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký
phân loại doanh nghiệp.
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
|
a
|
Không có tên trong danh sách
công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về thuế.
|
Tài liệu theo Mẫu số 01 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn
lao động theo quy định của pháp luật.
|
Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao
động đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ
sinh lao động trong năm đăng ký phân loại.
|
c
|
Người lao động có tên trong
danh sách bảng lương của doanh nghiệp.
|
Danh sách người lao động kèm
theo mã số Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từng tháng trong 12 tháng liên tiếp
tính đến ngày đăng ký phân loại.
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin
về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội.
|
Bản chụp niêm yết công khai
thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo
quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trong năm đăng ký phân loại.
|
đ
|
Người lao động là thành viên
tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp.
|
Quyết định thành lập tổ chức
công đoàn của doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành hoặc danh sách người lao
động là thành viên tổ chức công đoàn của doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật về Công đoàn trong năm đăng ký phân loại.
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp
khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai
thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự,
thủ tục khai thác gỗ.
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật.
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
khai thác.
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ sau xử
lý tịch thu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu.
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ
nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ
nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu.
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ trong
quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ.
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu
do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp:
|
|
a
|
Tuân thủ với các quy định
pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng.
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác
theo quy định của pháp luật.
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai
thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
Ghi chú:
1. Tài liệu theo Mẫu số 01
và bảng tổng hợp hồ sơ theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
là bản chính; các tài liệu khác là bản phô tô hoặc bản chụp. Trường hợp đăng ký
trực tuyến, doanh nghiệp nghiệp scan, đính kèm lên Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí.
2. Sổ nhập, xuất lâm sản
đóng dấu treo của doanh nghiệp khi nộp trực tiếp; trường hợp nộp trực tuyến
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì doanh nghiệp chốt số liệu,
ký, đóng dấu điện tử.
Mẫu số 11. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
TÊN ĐƠN VỊ LẬP SỔ ..................
...........................................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số sổ: ... / Năm
lập: ....
|
SỔ
THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
Lâm sản có đầu kỳ (1)
|
Lâm sản nhập trong kỳ
|
Lâm sản xuất ra trong kỳ
|
Lâm sản tồn cuối kỳ (2)
|
Ghi chú
|
Ngày tháng năm
|
Tên lâm sản
|
Số hiệu, nhãn đánh dấu
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng hoặc trọng lượng
|
Hồ sơ kèm theo lâm sản nhập
|
Ngày tháng năm
|
Số bảng kê lâm sản xuất ra
|
Khối lượng, trọng lượng
|
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo
|
Ước tính nguyên liệu tiêu hao (nếu có)
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Loài nguy cấp, quý, hiếm; Mẫu số CITES
|
Loài thông thường
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
I
|
J
|
K
|
L
|
M
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐƠN VỊ LẬP
SỔ (3)
|
NGƯỜI GHI SỔ (3)
|
Ghi chú: (1) Ghi khối lượng,
trọng lượng của lâm sản có ở đầu kỳ theo dõi;
(2) Ghi khối lượng, trọng lượng
của lâm sản có ở cuối kỳ theo dõi;
(3) Ngày cuối của tháng, của
năm: ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho
trong tháng, trong năm và người ghi sổ, chủ đơn vị lập sổ ký xác nhận. Trường hợp
theo dõi bằng sổ điện tử thì in trang tổng hợp để ký xác nhận. Chủ lâm sản lưu
để theo dõi, quản lý.
B. NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
I. LĨNH VỰC
LÂM NGHIỆP
1. Tên thủ
tục: Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ
quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc
lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm) giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm
phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc Chi cục Kiểm lâm thành lập Hội đồng thẩm định
tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường và lập báo cáo thẩm định
trình Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm. Hội đồng thẩm định và Quy chế hoạt động
của Hội đồng thẩm định do Chi cục Kiểm lâm ban hành.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
trình Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm quyết định công nhận nguồn giống theo mẫu
biểu số 06 Phụ lục III và Mục B Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021, trường hợp không công nhận thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Ngay khi có kết quả, Chi cục Kiểm
lâm chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả đúng hẹn đồng
thời công bố trên Cổng thông tin điện tử Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An;
+ Nộp qua đường bưu điện;
+ Nộp qua bưu chính công ích;
+ Nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 22/2021/TT-BNNPTNT (bản chính);
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT (bản chính).
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 18 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Kiểm lâm.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
h) Phí, lệ phí:
* Phí, lệ phí:
- Công nhận lâm phần tuyển chọn
là 600.000 đồng/01 lô giống;
- Công nhận vườn giống là
2.400.000 đồng/01 vườn giống;
- Bình tuyển, công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực
hiện cụ thể Quyết định số 32/2020/QĐ- UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh về triển
khai thực hiện Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về Quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích lại từ nguồn thu
phí trên địa bàn tỉnh Long An:
+ Phí bình tuyển, công nhận cây
mẹ (cây trội); cây đầu dòng: 250.000 đồng/cây.
+ Phí bình tuyển, công nhận rừng
giống chuyển hóa; rừng giống trồng: 2.400.000 đồng/01 rừng giống.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị công nhận nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 22/2021/TT-BNNPTNT (bản chính);
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT (bản chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
- Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015.
- Thông tư số 14/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 02 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây trồng.
- Quyết định số 362/QĐ-BNN-TCLN
ngày 20/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính thay thế về lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND
ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ
lệ (%) trích lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.
- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND
ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số
11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu
phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.
Mẫu số
04. Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….….
V/v công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
………, ngày
tháng năm 2022
|
Kính
gửi: (Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương)
Căn cứ kết quả xây dựng nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn quốc gia về nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp, (tên tổ chức/cá nhân) làm văn bản này đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền tại
địa phương) thẩm định và công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp sau đây:
Tên chủ nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp (tổ chức, cá nhân):
|
|
Địa chỉ (Kèm số điện thoại/Fax/E-mail
nếu có):
|
|
Mã số doanh nghiệp (nếu có):
|
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học
2. Tên Việt Nam
|
Vị trí hành chính và địa lý của
nguồn giống
|
- Tỉnh: … Huyện: … Xã: …
- Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu,
lâm trường, công ty, tổ chức khác:
- Vĩ độ: … Kinh độ:……..
- Độ cao trên mặt nước biển:
|
Các thông tin chi tiết về nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị công nhận:
1. Năm trồng (mục này không bắt
buộc đối với nguồn giống cây trồng lâm nghiệp có nguồn gốc tự nhiên):
2. Vật liệu giống trồng ban đầu
(cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội
được lấy hạt, số dòng vô tính, rừng tự nhiên…):
3. Sơ đồ bố trí cây trồng:
4. Diện tích:
5. Chiều cao trung bình (m):
6. Đường kính trung bình ở vị
trí 1.3m (m):
7. Đường kính tán cây trung
bình (m):
8. Cự ly trồng ban đầu và mật
độ hiện tại (số cây/ha):
9. Tình hình ra hoa, kết quả
(hạt):
10. Năng suất, chất lượng:
11. Tóm tắt các kết quả khảo
nghiệm hoặc trồng thử bằng giống nhân từ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp này
(nếu có):
|
Sơ đồ vị trí nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp (nếu có):
|
Loại hình nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp đề nghị được công nhận:
Vườn giống hữu tính
Vườn giống vô tính
Lâm phần tuyển chọn
Rừng giống chuyển hóa từ rừng
tự nhiên
Rừng giống chuyển hóa từ rừng
trồng
Rừng giống trồng
Cây trội
Cây đầu dòng
Vườn cây đầu dòng
|
Nơi nhận:
|
Tổ chức, cá
nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
05. Mẫu báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….….
|
………, ngày
tháng năm 2022
|
BÁO
CÁO
KỸ
THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP.
1. Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị
Địa chỉ:
Điện thoại:………… Fax:
E-mail:…………
2. Thông tin về nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp
+ Nguồn gốc:
+ Tuổi trung bình hoặc năm trồng:
+ Nguồn vật liệu giống ban đầu:
+ Sơ đồ bố trí nguồn giống:
+ Diện tích trồng:
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng: đường
kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán:
+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật
độ hiện tại:
+ Tình hình ra hoa kết quả, kết
hạt:
+ Tóm tắt các biện pháp lâm
sinh đã áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...
3. Đánh giá nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp
(Tập trung đánh giá các chỉ
tiêu so với tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở về nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp được công nhận).
4. Kết luận và đề nghị
Kèm theo tài liệu minh chứng
nguồn gốc vật liệu giống để xây dựng nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (trừ nguồn
giống là cây trội chọn từ cây phân tán và nguồn giống có nguồn gốc từ rừng tự nhiên).
Nơi nhận:
|
Tổ chức, cá
nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|