ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 906/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 29
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng
4 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 801/TTr-STTTT ngày 25 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2024. Bãi bỏ 09 thủ tục hành chính
sau:
1. 02 thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết
định số 2913/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất
bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Bến Tre.
2. 02 thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết
định số 2450/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất
bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Bến Tre.
3. 02 thủ tục hành chính (số thứ tự 04 và 05) được
ban hành kèm theo Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre.
4. 01 thủ tục hành chính (số thứ tự 01) được ban
hành kèm theo Quyết định số 2330/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành; lĩnh vực phát thanh truyền hình và
thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Bến Tre.
5. 02 thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết
định số 298/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất
bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông dự thảo Quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
sửa đổi, bổ sung đối với 09 quy trình nội bộ sau:
1. 02 quy trình nội bộ (số 24, 29) được ban hành
kèm theo Quyết định số 2362/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt 04 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
phát thanh truyền hình và thông tin điện tử; 02 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre.
2. 04 quy trình nội bộ (số 25, 26, 27, 28) được ban
hành theo Quyết định số 3047/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre thay thế 38 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. 01 quy trình nội bộ (số 30) được ban hành theo
Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre phê duyệt 02 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh phát thanh
truyền hình và thông tin điện tử và 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung
trong vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre.
4. 02 quy trình nội bộ (số 31, 32) được ban hành
theo Quyết định số 548/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt 02 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong vực xuất bản, in và
phát hành thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực: Xuất bản, in và
phát hành
|
01
|
1.003868
|
Cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Thông tư số 23/2023/TT-
BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
|
02
|
2.001594
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm
|
03
|
2.001584
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
04
|
1.003729
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
05
|
2.001564
|
Cấp giấy phép in gia công xuất
bản phẩm cho nước ngoài
|
06
|
1.003725
|
Cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
07
|
1.003483
|
Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm
|
08
|
1.003114
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
|
09
|
1.008201
|
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 29 tháng 04 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Xuất
bản, in và phát hành
1. Thủ tục:
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh - Mã số: 1.003868 (Dịch vụ
công trực tuyến toàn trình)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu
quy định tại khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ và khai
báo đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và các giấy tờ cần thiết gửi hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và
Truyền thông), địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ
7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết).
Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 2: Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy
phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp
không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến hẹn (trong
giờ hành chính) tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông) để nhận kết quả
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh*;
- Hai (02) bản thảo tài liệu in
trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại
trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết
bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp
tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện
tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt
có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn
vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng,
chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải
có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
1.6. Đối tượng thực hiện: Cơ
quan, tổ chức.
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
1.9. Phí, lệ phí: Phí thẩm
định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.
- Tài liệu in trên giấy: 15.000
đồng/trang quy chuẩn;
- Tài liệu điện tử dưới dạng đọc:
6.000 đồng/phút;
- Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
(Theo quy định tại Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để
cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh).
1.10. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
1.11. Yêu cầu, điều kiện: Không
có.
1.12. Căn cứ PHÁP lý:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất
bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí
đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính
gửi: ................................................................
(1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép xuất bản:.............................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công
lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)(2)
Cơ quan cấp…………………ngày
.….tháng….năm ……….……………
3. Địa chỉ:......................................................................................................................
Số điện thoại:
................................................................................................................
Email:
............................................................................................................................
4. Tên tài liệu:
...............................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch
từ tiếng nước ngoài):...................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
...............................................................................
6. Hình thức tài liệu:
.....................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có):...............................
8. Khuôn khổ (định dạng):
............. cm. Số lượng in: ........................................... bản
9. Ngôn ngữ xuất bản:...................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở
in:...............................................................................................
11. Mục đích xuất bản:..................................................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:..................................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm
:…………………………………………………..(3)
Chúng tôi cam kết thực hiện thực
hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung
tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định
pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(*)Cơ quan, tổ chức
ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành
-Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
TTTT sở tại;
(2)Trường hợp cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải
ghi các thông tin quy định tại mục này.
(3)Ghi rõ trong
đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT .
(4) Phần này áp dụng đối với
tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ trường
hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
2. Thủ tục:
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm - Mã số: 2.001594 (Dịch vụ công trực
tuyến toàn trình)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: Số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 2: Trong thời hạn 15
ngày, kể từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp
Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến hẹn (trong
giờ hành chính) tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông) để nhận kết quả
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: số
126A, đường Nguyễn Thị Định,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
2.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm theo mẫu quy định*;
b) Bản sao một trong các loại
giấy: Chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh,
giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực
tính đến thời điểm nộp đơn;
c) Tài liệu chứng minh về việc
có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản
in, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
- Đối với tài liệu chứng minh về
mặt bằng sản xuất: Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay
các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà
xưởng để sản xuất;
- Đối với tài liệu chứng minh về
thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp
chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết
bị dự kiến đầu tư.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ
ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc
mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ
mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
d) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở
in theo mẫu quy định;
- Đối với người đứng đầu cơ sở
in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các
loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Bản sao văn bằng do cơ sở đào
tạo chuyên ngành in cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
e) Bản sao giấy chứng nhận đủ
điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
2.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép hoạt động in.
2.9. Phí, lệ phí: Không
có.
2.10. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động in (Mẫu số 17);
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06);
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông
tin và Truyền thông).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi
có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá
nhân Việt Nam;
b) Người đứng đầu cơ sở in phải
là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động
in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
c) Có mặt bằng sản xuất, thiết
bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản
phẩm;
d) Bảo đảm các điều kiện về an
ninh, trật tự;
đ) Phù hợp với quy hoạch phát
triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở
xuất bản và quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
2.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 17
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..……/…… (nếu có)
|
.................,ngày.......
tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: ............................................... (1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy
phép:………………………………….… (2)
2. Địa chỉ:
.....................................................................................................
3. Số điện thoại:
................... ..............................
Email:..............................
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh
doanh: ………….………………...............
5. Quyết định thành cơ sở in là
đơn vị sự nghiệp công lập số …. ngày ….. tháng …... năm..…, nơi cấp…………………………………………….………….
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
…….……………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………..……………………………..…(3)
- Điện thoại:
....................………Email…………………………………...
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản
xuất (nếu có): …………………………(4)
- Điện thoại:
....................
................................Email:.................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in………
- Căn cước công dân số….….., cấp
ngày… tháng ... năm …, nơi cấp…..…
- Chức vụ:
…………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu
cơ sở in:…………………………………. (5)
6. Nội dung đề nghị cấp phép hoạt
động: Chế bản/in/gia công sau in xuất bản phẩm(6).
- Mục đích hoạt động
………………………..……………………………(7)
7. Danh mục thiết bị in (Chế
bản, in, gia công sau in)
Số TT
|
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm
đầu tư)
|
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tài liệu chứng minh về việc
có mặt bằng sản xuất gồm: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng
hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt
bằng, nhà xưởng số… ngày … tháng ... năm … nơi cấp…………………………………
9. Kèm theo đơn này gồm các giấy
tờ sau đây:
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở in (bản chính);
- Bản sao một trong các loại giấy:
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực tính đến thời điểm
nộp đơn;
- Bản sao văn bằng do cơ sở đào
tạo chuyên ngành in cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đủ điều
kiện an ninh - trật tự.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy
định của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1) Ghi tên cơ
quan cấp giấy phép.
(2) Ghi tên cơ sở
in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có
pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa
chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối
với cơ sở in sự nghiệp công lập.
(4) Ghi theo địa
chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in.
Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng
địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc
tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp
đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản,
in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc
không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Trường hợp thiết bị in
nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập
khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.
Mẫu
số 06
Dán ảnh
3 x 4 cm (1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH (*)
(Dùng
cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh
nhập khẩu xuất bản phẩm)
1. Họ và
tên:………………………………………………………………..
2. Tên thường gọi…………………………………………………………..
3. Căn cước công dân số … ,cấp
ngày…tháng…năm…,nơi cấp…………
4. Địa chỉ liên hệ:.............................
Điện thoại:.........................................
5. Ngày kết nạp vào Đoàn thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh:..../....../.......
6. Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản
Việt Nam:..../...../....Ngày chính thức:.../..../......
7. Tình trạng sức khỏe hiện
nay: ..................................................................
8. Trình độ văn hóa:...........................
Trình độ ngoại ngữ: ........................
9. Trình độ chuyên môn (đại học,
trên đại học): .......................................(2)
10. Giấy chứng nhận đã hoàn
thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ
quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm: Số............ngày cấp:....../......./.......Nơi
cấp:.....................(3)
11. Chứng chỉ hành nghề biên tập
số:................ngày cấp:...../......./.........(4)
12. Nơi công tác:.......................................
Chức vụ:.............................. ...(5)
13.
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm:
Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Số căn cước công dân
|
Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
14.
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:.................................................................................................
.................................................................................................................................
Kỷ luật:..........................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của địa
phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
………, ngày …..
tháng … năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
Người khai Sơ yếu lý lịch có
trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách
nhiệm về những lời khai của mình;
(*)Đối với Sơ yếu
lý lịch của người đứng đầu cơ sở in, cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
không bắt buộc phải khai các mục 5, 6, 11.
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và
có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2) Ghi chính xác trình độ
chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(3) Tùy người khai thuộc đối
tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm
d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất bản;
(4) Đối với trường hợp bổ
nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(5)Khai chính xác lĩnh vực
hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(6) Khai đầy đủ quá trình hoạt
động của bản thân từ khi học đại học.
3. Thủ tục:
Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm - Mã số: 2.001584 (Dịch vụ công trực
tuyến toàn trình)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở in lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Thông
tin và Truyền thông), địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân,
thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết).
Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 2: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp
lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến hẹn (trong
giờ hành chính) tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông) để nhận kết quả trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
3.3. Thành phần hồ sơ: Đơn
đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (Mẫu số 18, Phụ lục kèm theo
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ sở in tại địa phương.
3.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông.
3.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép hoạt động in.
3.9. Phí, lệ phí: Không
có.
3.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18 Phụ lục kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
3.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 18
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......,
ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: .......................................................... (1)
1. Tên đơn vị đề nghị:…………………….……………………………(2)
2. Địa chỉ:
.....................................................................................................
3. Số điện thoại:.........
.................................. Email:.....................................
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh
doanh:……………………………………
5. Quyết định thành lập đối với
cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập số …………...ngày……tháng……năm……,nơi cấp……………………………….
6. Cơ sở in đã được cấp giấy
phép hoạt động in số:……..ngày …tháng …năm….. do……………………………………………………………………...
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi
thông tin/làm mất/hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng)……………………………………
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động
đúng quy định của pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy
phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in:
...............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:……………………………………………………..(3)
- Điện thoại:
............................. ........................ Email:................................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản
xuất:…………………………………...(4)
- Điện thoại:
............................. ........................
Email:................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in: …………………………………………
- Căn cước công dân số:… cấp
ngày ….. tháng……năm…. nơi cấp……..
- Chức vụ:
…………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu
cơ sở in:…………………………… (5)
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép:.(6)
- Mục đích hoạt động …………………………………………………….(7)
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)…………………………….…………. (8)
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng
sản xuất (nếu có)………….….…… (9)
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các
tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo
quy định của pháp luật.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy
định của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1)Ghi tên cơ
quan cấp giấy phép.
(2)Ghi tên cơ sở
in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có
pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3)Ghi theo địa
chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối
với cơ sở in sự nghiệp.
(4)Ghi theo địa
chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in.
Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng
địa chỉ.
(5)Ghi đầy đủ họ
và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời
điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công
đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở
in.
(7) Ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Nếu có sự
thay đổi (tăng hoặc giảm) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai
đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước
sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa
đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời
gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn
mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu
theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập
khẩu đó.).
(9) Nếu có sự
thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê
khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết
định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
4. Thủ tục:
Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm - Mã số: 1.003729 (Dịch vụ công trực
tuyến toàn trình)
4.1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn
15 kể từ ngày cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập
chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải gửi hồ sơ để làm thủ tục đổi
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
(trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 2: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp
đổi giấy phép; trường hợp không cấp đổi giấy phép phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do. Khi có sự thay đổi về người đứng đầu, cơ sở in xuất bản phẩm phải thực
hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 32 Luật Xuất bản; trong trường hợp cơ sở in
xuất bản phẩm có văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm,
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm.
Bước 3: Đến hẹn (trong
giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông) để nhận kết quả trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm theo (Mẫu số
18, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông)*.
- Trường hợp thay đổi địa chỉ của
mặt bằng sản xuất, cơ sở in xuất bản phẩm gửi kèm bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất,
thuê đất, thuê mặt bằng.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ sở in tại địa phương.
4.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông.
4.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép hoạt động in.
4.9. Phí, lệ phí: Không
có
4.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18, Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và
Truyền thông).
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có
4.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 18
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......,
ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: .......................................................... (1)
1. Tên đơn vị đề nghị:…………………….……………………………(2)
2. Địa chỉ:
.....................................................................................................
3. Số điện thoại:......... ..................................
Email:.....................................
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh
doanh:……………………………………
5. Quyết định thành lập đối với
cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập số …………...ngày……tháng……năm……,nơi cấp……………………………….
6. Cơ sở in đã được cấp giấy
phép hoạt động in số:……..ngày …tháng …năm …..do……………………………………………………………………...
Hiện nay, do đơn vị có sự thay
đổi thông tin/làm mất/hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng)……………………………………
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động
đúng quy định của pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy
phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in:
...............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:……………………………………………………..(3)
- Điện thoại:
............................. ........................
Email:................................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản
xuất:…………………………………...(4)
- Điện thoại:
............................. ........................
Email:................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in: …………………………………………
- Căn cước công dân số:… cấp
ngày ….. tháng……năm…. nơi cấp……..
- Chức vụ:
…………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu
cơ sở in:…………………………… (5)
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép:.(6)
- Mục đích hoạt động
…………………………………………………….(7)
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)…………………………….…………. (8)
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng
sản xuất (nếu có)………….….…… (9)
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các
tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo
quy định của pháp luật.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy
định của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1)Ghi tên cơ
quan cấp giấy phép.
(2)Ghi tên cơ sở
in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có
pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3)Ghi theo địa
chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối
với cơ sở in sự nghiệp.
(4)Ghi theo địa
chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in.
Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng
địa chỉ.
(5)Ghi đầy đủ họ
và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời
điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công
đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở
in.
(7) Ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Nếu có sự
thay đổi (tăng hoặc giảm) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai
đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước
sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa
đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời
gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn
mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu
theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập
khẩu đó.).
(9) Nếu có sự thay đổi về địa
điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê khai lại theo địa
chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối
với cơ sở in sự nghiệp công lập.
5. Thủ tục:
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài - Mã số: 2.001564 (Dịch
vụ công trực tuyến toàn trình)
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở in có giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài (trừ cơ sở in sự nghiệp in phục vụ nội bộ, không in kinh
doanh). Trước khi thực hiện, cơ sở in phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: Số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 2: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp
giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến hẹn (trong
giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông) để nhận kết quả trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công
xuất bản phẩm cho nước ngoài*;
- Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt
in;
- Bản sao có chứng thực giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng
in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng
bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân/căn cước
công dân của người được ủy quyền đặt in.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
5.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ sở in.
5.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông.
5.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
5.9. Phí, lệ phí: Không
có.
5.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 20, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT- BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
5.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 20
TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ
NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
……,
ngày.......tháng.......năm........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính
gửi: ............................................... (1)
1. Tên cơ sở
in:..............................................................................................
.......................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại:
....................... ………… Email: ..………………………….
Giấy phép hoạt động in số ……
ngày ... tháng.......năm ..........do…… cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài với các thông tin sau:
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Khuôn khổ (mm)
|
Số trang/bản thành phẩm
|
Số lượng thành phẩm (bản)
|
Tóm tắt nội dung
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2.Tên tổ chức, cá nhân nước
ngoài có sản phẩm đặt in:...............................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Do ông (bà):
......................................... làm đại diện.
Số hộ chiếu:......................cấp
ngày... tháng…năm… tại………...………...
3. Cửa khẩu xuất khẩu:……………………………………………….........
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:….……..……………………………………(2)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành/Sở xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng
tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các
quy định của pháp luật về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(*) Ghi tên cơ
quan cấp giấy phép.
(2) Liệt kê hồ sơ
kèm theo đơn quy định tại khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản 2012.
6. Thủ tục:
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh - Mã số: 1.003725 (Dịch
vụ công trực tuyến toàn trình)
6.1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức
và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ
phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị
Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
(trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 2: Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy
phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến hẹn (trong
giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Bộ phận một cửa Sở Thông tin và Truyền thông) để nhận kết quả trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh*;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không
kinh doanh.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức và cá nhân.
6.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông.
6.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh.
6.9. Phí, lệ phí: 50.000
đồng/hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính).
6.10. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu
số 29);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT- BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông).
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
6.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp
giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 29
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........
(nếu có)
|
......
,ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính
gửi:........................................................... (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép: .............................................
- Trụ sở (địa chỉ):
......................................... Số điện thoại:
.........................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất
bản phẩm nước ngoài,..................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề
nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:......................................................................
2. Tổng số bản:..............................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
......................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):....................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:...............................................................
.................................................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
.........................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục
này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân...xin cam kết
thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành, Sở ...................xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận
đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở
Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn
đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức
khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi
Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu
số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ,
ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của BP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây
được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../ngày.....tháng.....năm..........
____________________
(1) Danh mục phải được Cục
Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ
sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần
đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.
7. Thủ tục:
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm - Mã số: 1.003483 (Dịch vụ
công trực tuyến toàn trình)
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Việc tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam
và nước ngoài phải được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy
phép.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực
thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: Số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải
cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến hẹn (trong
giờ hành chính) tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở Thông tin và Truyền thông) để nhận kết quả
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
7.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
7.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển
lãm/ hội chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm
và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ)*;
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội
chợ theo mẫu quy định.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
7.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông.
7.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm.
7.9. Phí, lệ phí: Không
có.
7.10. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 32);
- Danh mục xuất bản phẩm để triển
lãm/hội chợ (Mẫu số 33).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông).
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
7.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 32
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/ …… (nếu có)
|
…… , ngày…......
tháng…...... năm...........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính
gửi: .......................................................... (1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:.........................................................
Trụ sở (địa chỉ):............................................
Số điện thoại: .........................
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành
về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành/ Sở xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các
thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ.................................................................................
...............................................................................................................................
- Thời gian từ ngày........
tháng....... năm........ đến ngày....... tháng....... năm......
- Tại địa điểm:
...............................................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển
lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham
gia.
(Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tuyến thủ tục này trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì gửi kèm file danh mục
xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia).
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
............... cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm,
hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(*) Ghi tên cơ
quan tiếp nhận đơn như sau:
- Cơ quan, tổ chức ở Trung
ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và
Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương và chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
trực thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
TTTT (nơi tổ chức triển lãm, hội chợ).
Mẫu
số 33
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......... ,
ngày.......... tháng...... năm...........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm,
ngày.... tháng.... năm.....)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Số lượng (bản)
|
Thể loại
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa (CD, VCD)
|
Băng video
|
Băng cassette
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP
Xuất bản phẩm trên đây được sử dụng
để triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:.............…/……...…ngày……tháng…...
năm….. Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở
8. Thủ tục:
Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm - Mã số: 1.003114 (Dịch
vụ công trực tuyến toàn trình)
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi hoạt động
15 ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập
(sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải gửi hồ sơ đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa
Sở Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần,
buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ,
tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải
cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp
giấy xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
Bước 3: Đến hẹn (trong
giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Bộ phận một cửa Sở Thông tin và Truyền thông) để nhận kết quả trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
8.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
8.3. Thành phần, hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại
hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35*;
- Bản sao giấy tờ sở hữu trụ sở
hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh (a);
- Bản sao giấy tờ chứng minh được
phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người
đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài (b);
- Bản sao văn bằng hoặc chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu
cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm
cấp (c).
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c là bản sao chứng thực
điện tử.
8.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ trừ trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành
giữa các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp
thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c).
8.5. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
8.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông.
8.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
8.9. Phí, lệ phí: Không
có.
8.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
(Mẫu số 35, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Điều kiện hoạt động phát hành
xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
1. Người đứng đầu cơ sở phát
hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành
phát hành xuất bản phẩm cấp;
2. Có một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết
định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
3. Có địa điểm kinh doanh xuất
bản phẩm.
8.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 35
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
…… , ngày ......
tháng ...... năm ......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính
gửi: ............................................................ (1)
Tên cơ sở phát hành:
.............................................................................................
Tên người đứng đầu:……………………………….Quốc
tịch:…………….…
Căn cước công dân/ hộ chiếu số…………….,cấp
ngày……tháng…..năm……...
Nơi cấp……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................................
E-mail:....................................................................................................................
Website (nếu có):
...................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số
thuế……………………………………….……
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh:
...................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi nhánh: .......................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:....................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa
điểm: ........................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến
quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu /đăng ký lại).
Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ
các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1) - Cơ sở phát hành có trụ
sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi
hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ
đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
9. Thủ tục:
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm - Mã số:
1.008201 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chậm nhất 10
ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi: Di chuyển trụ sở chính hoặc chi
nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc giải thể
chi nhánh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở
chính; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi không đặt trụ sở chính; Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất
bản phẩm bị mất, bị hư hỏng, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn
vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và
chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải gửi hồ sơ
đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: Số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 2: Khi có một hoặc
nhiều thay đổi quy định như trên, cơ sở phát hành xuất bản phẩm phải gửi văn bản
thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông; trường hợp cơ sở phát hành xuất bản
phẩm có văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất
bản phẩm, Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 17 Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT được sửa
đổi, bổ sung bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT .
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy
xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy
xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến hẹn (trong
giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Bộ phận một cửa Sở Thông tin và Truyền thông) để nhận kết quả trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
9.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
9.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại
hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35*;
- Bản sao giấy tờ sở hữu trụ sở
hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh (a);
- Bản sao giấy tờ chứng minh được
phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người
đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài (b);
- Bản sao văn bằng hoặc chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu
cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm
cấp (c).
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c là bản sao chứng thực
điện tử.
9.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ (trừ trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành
giữa các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp
thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c).
9.5. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
9.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông.
9.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy xác nhận đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
9.9. Phí, lệ phí: Không
có.
9.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
(Mẫu số 35, Phụ lục kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
9.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 35
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
…… , ngày ......
tháng ...... năm ......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính
gửi: ............................................................ (1)
Tên cơ sở phát hành:
.............................................................................................
Tên người đứng đầu:……………………………….Quốc
tịch:…………….…
Căn cước công dân/ hộ chiếu số…………….,cấp
ngày……tháng…..năm……...
Nơi cấp……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................................
E-mail:....................................................................................................................
Website (nếu có):
...................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số
thuế……………………………………….……
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh:
...................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi nhánh: .......................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:....................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa
điểm: ........................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến
quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu /đăng ký lại).
Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ
các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1) - Cơ sở phát hành có trụ
sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi
hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ
đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc